





Preview text:
Cân bằng phương trình sau: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
1. Cân bằng phương trình sau: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
- Phương trình phản ứng hóa học giữa NaOH và SO2 được mô tả như sau:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Điều kiện phản ứng SO2 vào dung dịch NaOH
Phản ứng này xảy ra ở điều kiện thường, không cần điều kiện đặc biệt.- Cách thực hiện phản
ứng SO2 vào dung dịch NaOH
- Cách thực hiện phản ứng
Để thực hiện phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH, bạn chỉ cần sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.
- Hiện tượng phản ứng
Khi phản ứng xảy ra, bạn có thể quan sát sự thay đổi màu sắc của chỉ thị phù hợp trước và sau
phản ứng để đánh giá hiện tượng. - Bạn có biết
+ NaOH phản ứng với SO2 tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối sunfit
trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
+ NaOH phản ứng với SO2 chỉ thu được muối Na2SO3 khi T = nNaOH / nSO2 lớn hơn hoặc bằng 2
2. Tính chất hóa học của NaOH
(1) Tác động lên chỉ thị màu sắc:
- Dung dịch NaOH sẽ làm chuyển màu chất chỉ thị. Nó khiến quỳ tím từ màu đỏ chuyển thành
màu xanh. Phenolphthalein ban đầu không màu sẽ chuyển sang màu đỏ và methyl da cam sẽ
chuyển từ màu không màu thành màu vàng sau khi tiếp xúc với NaOH.
(2) Tác động với oxit axit:
- Natri hidroxit (NaOH) tương tác với oxit axit theo các phản ứng sau:
a. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
b. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(3) Tác động với axit:
- Vì NaOH là một bazơ mạnh, nó có khả năng tương tác với axit, tạo ra muối tan và nước, được
gọi là phản ứng trung hòa. Ví dụ: a. NaOH + HCl → NaCl + H2O
b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
(4) Tác động với muối:
- Natri hidroxit tương tác với dung dịch muối, tạo ra muối mới và một bazơ mới. Điều kiện để
phản ứng này xảy ra là muối phải là muối không tan hoặc bazơ phải là bazơ không tan. Ví dụ:
a. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓
b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(5) Tác động với phi kim và halogen:
- NaOH cũng tác động với một số phi kim như silic (Si), cacbon (C), phosphorus (P), sulfur (S), và
halogen như clo (Cl2). Ví dụ:
a. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
b. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(6) Hoà tan các hợp chất kim loại lưỡng tính:
- Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một số hợp chất của các kim loại lưỡng tính như nhôm
(Al), nhôm oxit (Al2O3), nhôm hydroxide (Al(OH)3). Ví dụ:
a. 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
b. 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
c. NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Khi điều chế natri (Na) bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl, anot thường được làm từ: A. Thép. B. Nhôm. C. Than chì. D. Magiê. Đáp án: C
Câu 2: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm được sử dụng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại kiềm được sử dụng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm được sử dụng làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loại kiềm được sử dụng làm điện cực trong pin điện hóa.
(5) Kim loại kiềm được sử dụng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: C
Ứng dụng của kim loại kiềm bao gồm:
(1) Kim loại kiềm được sử dụng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại kiềm được sử dụng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm được sử dụng làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Câu 3: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít
H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là: A. 18,75%. B. 10,09%. C. 13,13%. D. 55,33%. Đáp án: A Giải thích:
- Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M.
- Phương trình phản ứng tổng quát: M + H2O → MOH + 1/2H2.
- Số mol của M: nM = 2nH2 = 0,16 mol → M = 21.
- Vì Li (7) < M = 21 < K (39), gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y.
- Hệ phương trình phản ứng: 39x + 7y = 3,36 và x + y = 0,16.
- Giải hệ phương trình ta có x = 0,07, y = 0,09.
- Phần trăm khối lượng của A (Li): %mLi = (0,09/3,36) * 100% = 18,75%.
Câu 4: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền và đặt thuyền giấy
lên một chậu nước có vài giọt phenolphthalein. Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được
trong thí nghiệm như sau:
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước. (b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng. (d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: D
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hai muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả hai muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả hai muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả hai muối đều bị thủy phân tạo muối của một trường kiềm yếu.
D. Cả hai muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa. Đáp án: A
Phát biểu A sai vì chỉ NaHCO3 dễ bị nhiệt phân, còn Na2CO3 không.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng về SO2?
A. Khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím.
B. Phản ứng được với H2S tạo ra S.
C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S. Đáp án: D A. Đúng. B. Đúng.
C. Đúng. SO2 có liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cho nhận.
D. Sai. Không thể tạo SO2 khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.
Câu 7: Hãy chỉ ra câu trả lời sai về SO2 A. SO2 làm đỏ quỳ tím
B. SO2 làm mất màu dung dịch Br2
C. SO2 là chất khí, màu vàng
D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng Đáp án: C
SO2 là khí không màu chứ không phải màu vàng.
SO2 tác dụng với nước trong quỳ tím ẩm tạo H2SO3 làm quỳ tím đổi màu.
SO2 có tính khử nên làm mất màu nước brom và cánh hoa hồng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.
B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
D. Trong công nghiệp, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước. Đáp án: C
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.
(b) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(c) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit.
(d) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Đáp án: A
Phát biểu đúng là a, b, c.
Phát biểu d sai vì SO2 không có màu vàng.
Câu 10: Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?
A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá. Đáp án: C
Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2