Case preview: Thalassemia - tài liệu tham khảo môn sinh học - Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thalassemia(s) là một nhóm bệnh di truyền trong đó đột biến gene liên quan đến quá trình tổng hợp chuỗi globin của Hemoglobin (Hb) dẫn đến mất cân bằng tương đối giữa các chuỗi globin. Phổ biến nhất là đột biến gen ɑ hay βglobin gây nên bệnh ɑ-thalassemia hoặc βthalassemia. Ngoài ra đột biến còn có thể tác động đến một số gen tương đồng trong cụm gen ɑ hay β như gen γ, gene δ,… gây nên bệnh δthalassemia và γ-thalassemia nhưng hiếm gặp và triệu chứng lâm sàng không đáng kể..... Tài liệu tham khảo bổ ích kèm bài tập ứng dụng, mời các bạn đón đọc

Môn:

Sinh di truyền 4 tài liệu

Thông tin:
21 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Case preview: Thalassemia - tài liệu tham khảo môn sinh học - Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Thalassemia(s) là một nhóm bệnh di truyền trong đó đột biến gene liên quan đến quá trình tổng hợp chuỗi globin của Hemoglobin (Hb) dẫn đến mất cân bằng tương đối giữa các chuỗi globin. Phổ biến nhất là đột biến gen ɑ hay βglobin gây nên bệnh ɑ-thalassemia hoặc βthalassemia. Ngoài ra đột biến còn có thể tác động đến một số gen tương đồng trong cụm gen ɑ hay β như gen γ, gene δ,… gây nên bệnh δthalassemia và γ-thalassemia nhưng hiếm gặp và triệu chứng lâm sàng không đáng kể..... Tài liệu tham khảo bổ ích kèm bài tập ứng dụng, mời các bạn đón đọc

22 11 lượt tải Tải xuống
ĐÁI THÁO NHT
lOMoARcPSD| 51038363
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 1
MC LC
TNG QUAN ..........................................................................................................................................
2
Gii thiu chung ......................................................................................................................................
2
Các gen globin ..........................................................................................................................................
2
Sp xếp các gen globin trên NST ........................................................................................................
3
Kim soát biu hin gen .......................................................................................................................
3
Chẩn đoán – Các ch s huyết hc ......................................................................................................
4
BỆNH β-THALASSEMIA ...................................................................................................................
5
Tng quan .................................................................................................................................................
5
Khiếm khuyết gene gây ra β-thalassemia ......................................................................................
6
Cơ chế bnh sinh cấp độ tế bào ca bệnh β-thalassemia..........................................................
7
BIU HIN LÂM SÀNG CA BỆNH β-THALASSEMIA ..........................................................
8
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 2
Th d hp t β-thalassemia .............................................................................................................. 8
β-thalassemia th nng (bnh thiếu máu Cooley) ...................................................................... 9
β-thalassemia th trung gian........................................................................................................... 11
Tương tác của β-thalassemia vi các biến th cu trúc Hb ph biến ................................
11
BỆNH α-THALASSEMIA ................................................................................................................
12
Tng quan bnh ...................................................................................................................................
12
Các dng bnh và triu chng lâm sàng ......................................................................................
14
CÂU HI ÔN TP ............................................................................................................................. 15
ĐÁP ÁN ................................................................................................................................................ 16
TÀI LIU THAM KHO .................................................................................................................. 17
Case Preview: Module 1 T Phân T Đến Tế Bào
THALASSEMIA
Tái bn ln 2: Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Đăng Nhân và cộng s
C vn: Phùng Gia Bo, Nguyn Huyn Ngc Mai 1/2024
TNG QUAN
Gii thiu chung
Thalassemia(s) mt nhóm bnh di truyn
trong đó đột biến gene liên quan đến quá trình
tng hp chui globin ca Hemoglobin (Hb) dn
đến mt cân bằng tương đối gia các chui
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 3
globin. Ph biến nht đột biến gen ɑ hay
βglobin gây nên bnh ɑ-thalassemia hoc
βthalassemia. Ngoài ra đột biến còn th tác
động đến mt s gen tương đồng trong cm gen
ɑ hay β như gen γ, gene δ,… gây nên bệnh
δthalassemia γ-thalassemia nhưng hiếm gp
triu chng lâm sàng không đáng kể (Xem
Hình 1).
Hình 1: Nhng dng khác nhau ca tp hp bnh
Thalassemias.
Mc đa dạng v nguyên nhân mức độ
nghiêm trng, bnh thalassemia có th đưc chia
thành 2 dng là: thalassemia ph thuc truyn
máu (tranfusion-dependant thalassemia, TDT)
thalassemia không ph thuc truyn máu
(non-tranfusion-dependant thalassemia, NTDT).
Bnh thalassemia thu hút s quan tâm chú ý
trên toàn thế gii do mức độ ph biến rt ln ca
người mang gen bnh tm quan trng trên lâm
sàng ca bệnh cũng như gánh nng kinh tế trong
việc điều tr sut đời cho nhng bnh nhân (BN)
TDT. Ngoài ra, s phát trin ca sinh hc phân t
đã cung cấp mt bc tranh rõ ràng hơn về chế
bnh sinh ca bnh thalassemia; t đó rút ra
đưc nhng vấn đề nn tng ca sinh học; đặc
bit s điu hoà gen tính đặc hiu
(tissue-specific) tính đặc hiu theo giai
đon phát trin của thể (development-
specific).
Các gen globin
Thành phn Hb
Hb trưng thành (adult Hb) mt hn hp
protein không đồng nht (heterogeneous) bao
gm thành phn chính là HbA và thành phn
ph HbA
2
- chiếm khong 2,5%. Trong Hb
bào thai (fetus Hb), Hb chính Hb F. Mỗi đại
phân t Hb đưc cu thành t hai cp tiểu đơn
v globin khác bit nhau v cu trúc. Ngoi tr
mt s Hb phôi sm (embryo Hb), tt c các đại
phân t Hb người bình thường đều mt
cp αglobin. HbA, 2 chuỗi α kết hp vi 2
chuỗi β (α
2
β
2
); HbA
2
có 2 chuỗi δ (α
2
δ
2
); và
HbF có 2 chuỗi γ (α
2
γ
2
).
Đặc bit Hb bào thai, s không đồng nht
trong thành phn huyết sc t còn đáng kể hơn
na. HbF hn hp ca hai loi phân t
công thức α
2
γ
2
136Gly
α
2
γ
2
136Ala
. Chuỗi γ chứa
glycine v trí 136 được hiu chui Gγ.
Chuỗi γ chứa alanine được gi chui Aγ. Khi
sinh, t l s ng phân t Hb cha chui Gγ
so vi Hb cha chui Aγ xấp x 3:1. Trước tun
th 8 ca bào thai, trong phôi hin din ba loi
Hb - Gower 1
2
ε
2
), Gower 2 (α
2
ε
2
) Portland
1
2
γ
2
). Chui ξ phôi tương ng vi chuỗi α
người trưng thành, chuỗi ε tương ng vi
chuỗi β, γ, δ. Trong quá trình phôi phát trin
thành thai, khi bánh nhau được thành lp, xy
ra s chuyển đổi trt t t sn xut chuỗi ξ
sang chuỗi α t chuỗi ε sang chuỗi γ; theo
sau là sn xut chui β và δ sau khi sinh.
Sp xếp các gen globin trên NST
(Xem Hình 2) Th hiện đồ b trí các gen
globin người. 2 domain gen α-globin nm
ni tiếp trên NST 16 (ký hiu α
2
α
1
), phía
downstream so vi 2 domain gen phôi sm
ging-α (α-like) đưc gi là zeta (ζ, cụ th ζ
2
ζ
1
). Tính tương đồng cao gia các domain gen α-
globin dẫn đến thường xuyên xy ra các hin
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 4
ợng trao đổi chéo không đồng đều khi gim
phân; đây sở cho các đột biến mất đoạn
domain α gây ra bnh α-thalassemia.
Hình 2: B trí h gen α-globin trên NST 16 h
gen β-globin trên NST 11. IVS, vùng ngăn cách (hay
còn gi là intron); Ba vùng exon ca các gen globin
được trình bày trong hình màu xanh dương
nht.
Cm (cluster) gen ging-β (β-like) globin nm
trên NST 11 gồm 6 domain, trong đó có 1 gigen
(pseudogene) ψβ, cu trúc rất tương đồng
vi các gen globin nhưng không hoạt động 5
gen khác. Giống như cụm gen α-like globin,
epsilon (ε) gen nm xa nht v phía đầu 5′
(upstream) ca cm gen β-globin ch đưc
biu hin đầu k phôi bào. Theo sau là hai gen
gamma (Gγ Aγ) ni tiếp nhau, chúng hoá
cho các chui globin γ cu thành nên Hb bào thai
(HbF, α
2
γ
2
). Sn phm mã hoá ca gen delta (δ)
to thành mt dng Hb thiu s là HbA
2
(α
2
δ
2
).
Dù không thc hin chức năng đáng kể nào, xét
nghim nồng độ HbA
2
rt hu ích trong chn
đoán bệnh thalassemia. Thành viên nm xa
nht v phía đầu 3′ (downstream) của gen
βglobin là gen β, tổng hp protein β-globin kết
hp vi α-globin để to thành HbA (α
2
β
2
), dng
Hb chính hng cu của người trưng thành.
Kim soát biu hin gen
Ph thuộc vào giai đoạn cơ thể phát trin
(Xem Hình 3) Mức độ biu hin ca c gen
globin tu thuộc vào giai đoạn phát trin của
th. Trong sut thai k, c hai NST phi hp
tng hp các chuỗi globin, đảm bo cho s sn
xut theo tun t và có trt t các tetramer Hb
chc năng. Trong quá trình biến đổi t phôi
sang thai sang sinh, các gene globin trên c
hai NST được “đọc” (được la chn phiên mã)
tun t t trái sang phi (đầu 5′ đến đầu 3′).
Trong tháng đầu tiên ca thai k, Hb phôi sm
2
ε
2
, α
2
ε
2
, ζ
2
γ
2
) được hình thành trong các tế
bào (TB) dòng hng cu ch yếu ti túi noãn
hoàng. Trong khong thi gian còn li ca thai
k, các v trí xy ra s to hng cu
(erythropoiesis) dn dn dch chuyn t gan
lách đến tủy xương.
HbF (α2γ2) Hb chính trong hng cu ca bào
thai. Ngay trước khi sinh, xy ra mt s chuyn
đổi ln t tng hp chui γ-globin sang
βglobin,hoàn tt khi tr được 6 đến 8 tháng
tui sau sinh. K t đó, hơn 95% Hb trong hng
cầu bình thường HbA
2
β
2
). sở sinh hc
phân t ca s chuyển đổi này mt trong
nhng vấn đề quan trng nht trong nghiên
cu huyết hc, và nó tác dng đến cơ chế bnh
sinh và điều tr β-thalassemia.
Hình 3: V trí xy ra s to hng cu din biến
tng hp chui globin.
Phiên mã, x lý hu phiên mã và dch mã
Trong sut quá trình trưởng thành, các TB dòng
hng cầu ngày càng được bit hoá cho vic sn
xut Hb. Xa v phía upstream ca các gen globin
là các yếu t điu hòa, đưc gi là vùng kim soát
locus (locus control region). Tại đó yếu t phiên
đặc hiu dòng hng cu (erythroidspecific
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 5
transcription factor) phi hp liên kết vi yếu t
đáp ng trên DNA để đảm bo din ra s phiên
tạo ra các α- β- (hoặc γ-) globin RNA tính
đặc hiu theo mô, din ra tn sut cao và trùng
khp ln nhau v mt thi gian và s ng.
Tương tự như các mRNA khai khác, mRNA
globin phi tri qua quá trình x thành mRNA
trưng thành được vn chuyn t nhân đến TB
chất để din ra s dch (tng hp protein). Tt
c các gen globin đều ba exon hai intron.
(Xem Hình 4) Minh ho quá trình x mRNA
khai bao gm: ct b tun t hai đon intron
ghép nối các đoạn exon
(splicing), đóng khoá đầu 5’ (capping) của chui
mRNA nhằm tăng hiu qu phiên mã, phân ct
(cleavage) polyadenyl-hoá vùng không dch
(untranslated region, UT) tại đầu 3’ nhằm
tăng tính ổn định ca mARN. Đột biến xy ra ti
các v trí quan trọng liên quan đến s ct ni,
đóng khoá polyadenyl-hoá th dẫn đến
khiếm khuyết trong quá trình tng hp globin và
gây nên bnh thalassemia.
Hình 4: Quá trình x mRNA khai được phiên
mã t gen β-globin.
Khi các TB tin thân dòng hng cầu trưởng thành
hoàn toàn, chúng dành hơn 95% sn ng tng
hp protein cho sn xut chui globin;
tng hp nhóm ngoi hem
(protoporphyrin IX + Fe2+) cũng tăng tương
ng. các giai đoạn trưởng thành ca hng cu
sau khi được gii phóng khi phc hp
polyribosome, globin kết hp với hem để to
thành các tiểu đơn vị (subunit) - cu phần sở
ca Hb heterotetramer (hetero: d hp), d
như Hb A
2
β
2
). Nếu xy ra s mt cân bng
tng hp gia các chuỗi α- β-globin, d
đột biến bt hot biu hiện gen α và dẫn đến
tha chuỗi β-globin hoặc ngược li, mức độ
tha ca chui globin t do s tạo điều kin
hình thành các th vùi (kết ta) gây tn
thương đến TB bnh thalassemia. (Xem Hình
5) Mt cân bng tng hp chui globin qua t
l β-globin trong các dng bnh thalassemia.
Hình 5: T l tng hp sinh hc chuỗi β--globin
trong các dng bnh thalassemia.
Chẩn đoán phân biệt các ch s huyết hc
Thiếu máu thiếu st
Thiếu máu thiếu st xảy ra khi không đủ
ng sắt trong thể để to ra hemoglobin.
Thiếu st nguyên nhân gây ra nhiu chng
bnh nguy him cho tr em, ph n người
cao tuổi, đặc bit các chng bnh liên quan
đến h tim mch, hô hp. β-thalassemia
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 6
β-globin (β+) hoc không s tng hp
βglobin 0). Bệnh này thường ph biến người
gốc Địa Trung Hi. α- thalassemia
Mất đoạn gen α-globin trên nhim sc th 16, dn
đến gim sn xut hemoglobin. Có th din
ra đột biến mất đoạn cis (trên cùng NST) hoc
trans (khác NST). Kiểu gen bình thường
αα/αα. Ngược li vi thiếu máu do thiếu st,
alpha-thalassemia thường làm tăng s ng
hng cầu RBC, nhưng các hồng cu này li nh
cha ít hemoglobin hơn bình thường. Tn
sut mc bnh cao người gc Á và Phi.
Xét nghim
β-thalassemia
α- thalassemia
MCV (th tích trung bình hng cu)
Thp
Thp
RDW (độ phân b hng cu)
Bình thường; thnh
thong cao
Bình thường
Ferritin
Bình thường
Bình thường
Ch s Mentzer cho
tr em (MCV/RBC)
< 13
< 13
Đin di huyết sc t
(Hb electrophoresis)
HbA
2
tăng HbA
gim
HbF có th tăng
Người ln: đa số
bình thường Tr
sơ sinh: có thể
HbH hoc Hb
Bart's
Bng : So sánh thiếu máu thiếu sắt, β-thalassemia, α- thalassemia qua các ch s cn lâm sàng. (Ngun:
Muncie HL, Campbell J. Alpha and beta thalassemia. American Family Physician. 2009;80(4):339-
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 7
Là bnh xảy ra do đột biến điểm v trí ct ni
(splicing sites) hoc trình t Kozak (promoter)
trên nhim sc th s 11, dẫn đến gim tng
hp 344.
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19678601)
BỆNH β-THALASSEMIA
Tng quan
Như đã trình bày trên, NST 11 ch cha mt
domain gen β-globin đơn lẻ. Những người tha
ởng đột biến β-thalassemia t b hoc m
thừa hưởng gen β-globin bình thường t người
còn li thì mang kiu gen (KG) d hp t
(heterozygotes), thường được biu hin ra kiu
hình người lành mang gen bnh (healthy
carrier), hay β-thalassemia trait, hay β-
thalassemia th nh (β-thalassemia minor).
Những người thừa hưởng cùng lúc hai đột biến
β-thalassemia ging nhau t c b m t
mang KG đồng hp t (homozygotes). Bi
nhiu loại đột biến th làm phát sinh bnh
βthalassemia, một người nếu cùng lúc nhn hai
đột biến khác nhau t b m thì mang KG d
hp t phc hp (compound heterozygotes).
Nếu KG đồng hp t hoc d hp t phc hp
biu hin ra bnh nặng thì được xác định là mc
bệnh β-thalassemia th nng (β-thalassemia
major, hay bnh thiếu máu Cooley); ngược li
nếu biu hin lâm sàng nh hơn, thì được xác
định mc bệnh β-thalassemia th trung gian
(β-thalassemia intermedia).
Hơn 100 triệu người trên thế gii mang KG d
hp t cha một đột biến β-thalassemia: gn
hai phn ba trong s đó đến t châu Á và phn
còn lại được phân b gia các khu vc châu Phi,
châu Âu và châu M; tp trung khu vc nhit
đới. Theo nghiên cu, KG d hp t β-
thalassemia đưc bo v chng li bnh st rét
do KST Plasmodium falciparum tr sơ sinh
(infantile falciparum malaria) bnh này rt
nguy him thường gây t vong. Nguyên
nhân dẫn đến tn s gen β-thalassemia cao
qun th nơi bnh sốt rét lưu hành nhờ vào
vic hng cu nh (hu qu ca bnh
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 8
thalassemia) tăng tỉ l S/V khiến cho cu trúc
ca hng cu tr nên bn vững hơn, KST st rét
khó th phá v hng cầu để thoát ra ngoài.
Đây chính mt nh thc ca chn lc t
nhiên.
Khiếm khuyết gene gây ra β-thalassemia
Bệnh β-thalassemia phát sinh t các đột biến
khác nhau liên quan đến vùng promoter, trình t
hóa, ranh gii intron-exon v trí
polyadenyl-hoá của gen β-globin (Xem Hình 6).
Các alen đột biến được chia thành hai nhóm: β0
mt hoàn toàn kh năng tng hợp β-globin, và β+
- ch tng hợp được mt lượng nh protein β-
globin bình thường.
Phn ln các alen β0-thalassemia liên quan đến
đột biến điểm thay thế nucleotide trong vùng
hóa cho chuỗi polypeptide β tạo ra codon kết
thúc sm, hoặc đột biến mất đoạn/lặp đoạn nh
làm cho lệch khung đọc ca mARN - đột biến dch
khung. Trong c hai trường hợp, thu được chui
polypeptite b ct ngn, mt chức năng tng hp
β-globin. Mt s chế di truyn khác ít ph biến
hơn tạo ra alen β0 bao gồm các đột biến mất đoạn
thay thế tại đim giao ghép ni (splice
junction).
Trong alen β+-thalassemia, gen khiếm khuyết
vn cho phép sn xuất β-globin bình thường,
nhưng số ng gim rõ rt do gen b gim chc
năng. Loại alen này thường do một đột biến
đim thay thế nucleotide làm to ra v trí ghép
ni mi/sai hoc làm gim hiu qu ca v trí
ghép nối bình thường. Trong c hai trường hp,
mt s hoạt động ghép nối bình thường vn xy
ra to ra mt s phân t β-globin bình thường,
song s ng rt ít. Nếu quá trình x mRNA
sơ khai hậu phiên mã s dng các v trí ghép ni
thay thế, s to ra một mRNA trưởng thành
nghĩa không th tng hợp được sn phm
protein ổn định, hu ích. Mt dng hiếm gặp hơn
ca alen β+-thalassemia do đt biến vùng
khởi đầu đầu 5′ hoc v trí 3′ trong RNA β-
globin, tại đó RNA được phân cắt trước khi
polyadenyl-hóa.
Hình 6: chế đột biến cấp độ sinh hc phân t
gây bệnh β-thalassemia.
Thalassemia là bnh ch yếu di truyn ln trên
NST thường (Xem Hình 7), th phân bit
đơn gin:
Th nh: β0/ β hoặc β+/ β
Th trung gian (intermedia): β+/ β+
hoc β
+
/ β
0
Th nng (major): β0/ β0
Hình 7: Di truyn lặn trên NST thưng β-
thalassemia.
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 9
Cơ chế bnh sinh cấp độ tế bào ca bnh
β-thalassemia
Trong thành phn ca HbF HbA
2
, không
cha chuỗi β-globin nên không b ảnh hưởng bi
bệnh β-thalassemia do đó bệnh không biu hin
giai đoạn phôi thai và mi sanh. β-thalassemia
có 3 cơ chế chính:
To hng cu không hiu qu vi s phá
hy trong tủy xương với các t l khác nhau ca
dòng tế bào tin thân hng cầu đang phát triển.
Tán huyết do hy hng cầu trưởng thành
có cha th vùi ca chuỗi α
Hng cu nh nhược sc do gim tng
hp hemoglobin chung.
(1) lượng β-globin tạo ra không đủ đáp
ng nên xy ra thiếu ht Hb trong hng cu. Do
đó, nồng độ Hb trung bình trong hng cu
(mean cell Hb, MCH) và th tích trung bình ca
hng cu (mean cell volume, MCV) đều b gim.
S phá hy hàng lot TB dòng hng cu BN
đưc lý gii là do s mt cân bng chui protein.
Như trong Hình 5, t l chui β/α được tng hp
là khong 0,5 th d hp t; ch còn 0,1 th
đồng hp t hoc d hp t phc hợp, nghĩa
BN thừa rt nhiu chuỗi α-globin. (Xem Hình
8) Ngoài ra do phn ng sinh tn nên có s tăng
tng hp chuỗi γ-globin dẫn đến nhiu chuỗi α-
globin kết hp với γ-globin để to thành HbF.
HbF chiếm ưu thế trong hng cu ca BN mc
bệnh β-thalassemia th nng.
Hình 8: Quá trình tng hp ra các tiểu đơn vị Hb
và Hb tetramer trong bệnh β-thalassemia.
(2) Các chuỗi α-globin s t hp li thành
homotetramer α
4
không hòa tan được (có tính
tan kém). Vic này dẫn đến nhng chuỗi
tha kết ta lắng đọng trong tế bào tin thân
hng cu to thành nhng th vùi, gây ra s
phá hy tế bào tin thân hng cu trong ty
xương và tạo hng cu không hiu qu. Th n
chuỗi α tự do s làm các TB tin thân dòng
hng cu b phá hy sm trong tủy xương gây
thiếu máu sm ti ty (tán huyết ni ty) đặc
bit xy ra nghiêm trng trong th nng. β-
thalassemia d hp t cũng s tng hp
chui globin không cân bằng, nhưng độ
tha chui thì ít hơn nhiều th đưc gii
quyết bi enzymes ca tế bào tin thân hng
cu (h thng ubiquitinproteasome).
(3) Ngoài ra, thi gian sng sót ca các
hng cu trưng thành lưu thông trong máu
cũng giảm đi mt phn do chuỗi α tha
heme b oxyhóa hình thành hemichromes, các
hemichromes cha st s thành cht Oxy phn
ng (reactive oxygen species, ROS) s oxy-hóa
các protein trên màng hng cu gây tổn thương
màng hng cu. Khi đó đại thc báo s b thu
hút đến phá hu trong h võng ni gm
ty, gan lách; tăng phá hủy hng cu b tn
thương đây (tán huyết ti h võng ni mô) -
góp phn vào tình trng gan, lách to. Nhng bt
thường này xut hin vi mức độ nh th d
hp t và vi mức độ nghiêm trng rt th
đồng hp t hoc d hp t phc hp.
nhng BN thiếu máu trm trng, s tăng tiết
hormone erythropoietin EPO (hormone tăng sinh
hng cu) tr s kích thích đáng kể quá trình
to hng cu trong các khoang ty ca tt c các
xương to máu, cũng như các v trí to máu
ngoi tủy như gan và lách, dẫn đến các xương tạo
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 10
máu tủy ơng ngày càng rộng ra còn v
xương ngày càng mỏng li. Kết qu là, BN b biến
dạng xương như u trán, u chẩm và u đỉnh, xương
hàm trên nhô ra, sng mũi dẹt, d gãy xương vỏ
xương mỏng... (điển hình “gương mặt
thalassemia”).
S to hng cu không hiu qu cng thêm vi
suy gim thi gian sng sót ca hng cu trong
máu lưu thông s biu hin thành tình trng
thiếu máu. tình trng thiếu máu trên làm
hepcidin (hormone điều hòa hp thu st trong
th, đặc biệt qua đường tiêu hóa) gim, do đó
tăng hấp thu st t đưng tiêu hóa vào máu phc
v cho tủy tăng tạo hng cu. Nếu tình trng
thiếu máu nng n dẫn đến s quá ti st, th
bc l ra ngoài bng du hiu xm da; nng n
hơn có thể tổn thương lên các tuyến ni tiết như
tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tuyến ty, tuyến
sinh dc hay gan ứ st, tổn thương lên cơ tim.
Khác nhau cơ bản của cơ chế bnh sinh ca α
-thalassemia chính là vic chui hay γ tạo
nên homotetramer. homotetramer α4 khó tan
trong nước trong khi homotetramer γ4 và 4 thì
ngược lại, do đó chúng không tạo kết ta và gây
ri lon trong tng hp hng cu. Vì vy, -
thalassemia không đặc trưng bi s to hng
cu không hiu qu n-thalassemia.
Hình 9: m tắt chế bnh sinh cấp độ TB ca
bệnh β-thalassemia.
BIU HIN LÂM SÀNG CA BNH
β-THALASSEMIA
Th d hp t β-thalassemia
Triu chng lâm sàng
Những người mang β-thalassemia KG d hp t
(trait) gần như không biu hin triu chng
có tui th bình thường. Mc dù hu hết đều có
nồng độ Hb bình thường, nhưng nhiều người b
thiếu máu nh. Tt c những người này đều có
hng cu nh nhược sc. Mt s có nồng độ
bilirubin không liên hợp tăng phản ánh s tăng
phá hy TB dòng hng cu. mt s ít KG d
hp t, lách to nh. β-thalassemia trait thường
phát hin tình c khi làm xét nghim tng phân
tích TB máu ngoi vi bằng máy đếm laser t
động, chẩn đoán được tiến hành bng cách: (1)
Đầu tiên loi tr tình trng thiếu máu hng cu
nh nhược sắc khác như thiếu máu thiếu st,…;
(2) sau đó chứng minh s gia tăng % HbA
2
HbF trong máu bằng phương pháp đin di.
Trong mt phn nh BN, h có kiu hình ca
βthalassemia vi một alen trong đó mất c hai
domain gene δ β. H nồng độ HbA
2
thp
hoặc bình thường và HbF tăng.
Hình 10: Phết (tiêu bn) máu ca mt BN mc
bệnh β-thalassemia th nh.
Phương pháp điều tr
Nhìn chung, BN mắc β-thalassemia trait hầu như
không cần điều tr, song cần được đảm bo rng
tình trng này lành tính không gây ra vn
đề v sc khe. Trước khi sinh con, các bc cha
m tương lai nên được tư vấn di truyn v nguy
sinh con bị β-thalassemia th trung bình đến
nng nếu c hai v chồng đều β-thalassemia
trait (KG d hp t).
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 11
β-thalassemia th nng (bnh thiếu máu
Cooley)
Triu chng lâm sàng
BN biu hin thiếu máu nng thường không
sng sót đến tuổi trưởng thành. Ntrong Hình
9, kích thích sn sinh hng cu mnh kéo dài
qua trung gian erythropoietin dn đến s to
hng cu ngoài ty gan, lách to. Hiện tượng
quá ti st tiến triển do tăng cường hp thu st
t đưng tiêu hóa, cùng vi s tích t st sau khi
điu tr truyn máu. BN da trng thường v
ngoài màu nâu nh (light bronze) hu qu kết
hp ca da xanh niêm nht ca thiếu máu, vàng
da do tán huyết trong h võng ni mô và xm da
do st mn tính. Tăng sản TB dòng hng cu
t (massive erythroid hyperplasia) được m
rng vào các khoang ty xương trong hp s gây
ra biến dạng như m rộng xương trán và/hoc
xương hàm trên. Sự m rng của hàm dưới
th dẫn đến trt khp thái dương - hàm. Do liên
quan đến nhiều cơ quan h quan của
th, các triu chng bnh rất đa dng phc tp
nhưng thường tp trung vào tình trng thiếu
máu suy tim. Cơ tim phì đại do thiếu máu mn
gây ri lon dn truyn, nhp tim chm tr khi
BN đưc truyn máu đầy đủ. Nếu tình trng quá
ti st không được điều tr, BN s tiến trin bnh
tim (cardiomyopathy) do st gây suy tim,
ri lon nhp đe dọa đến tính mng, cùng với
gan st và suy ni tiết, đặc bit là tuyến yên và
tuyến sinh dc. S m rng ca ty sinh hng
cu vào khung xương ngoại vi dẫn đến chng
loãng xương, và đôi khi là bệnh gãy xương tại
xương dài (Xem Hình 11).
Hình 11: Phim X quang chụp các xương dài phía
xa cánh tay chân ca tr mc bnh
thalassemia th nng. Xét nghim chn
đoán
Thalassemia th nặng thường khi phát vào
khong 6 tháng tui sau sinh khi chuyn dch
hoàn toàn t tng hp chuỗi γ-globin sang
βglobin. Các nguyên hng cu xut hin trong
máu ngoi vi, s ng của chúng tăng lên
rt nhng BN đã phu thut ct lách (Xem
Hình 12). nhng BN mang KG đồng hp t
βthalassemia β00, gần như tất c Hb HbF.
Nhng BN β+0 hoặc β++ một lượng HbA
thay đổi đi kèm theo HbF tăng. Do c hai đều
được tăng cường hp thu st t đưng rut
điu tr truyn máu nên st huyết thanh, độ bão
hòa transferrin và ferritin đều tăng cao.
Để chẩn đoán trước sinh bệnh β-thalassemia th
đồng hp t hoc d hp t phc hợp, phương
pháp được s dụng phân tích DNA thu đưc
t sinh thiết nhung mao màng đệm. S rt không
đồng nht ca các KG β-thalassemia khiến cho
vic chẩn đoán trước sinh tr nên khó khăn về
mt k thuật. Hơn nữa, ngay c khi đã tiến hành
xét nghim chẩn đoán, tính không chc chn
v mc nghiêm trng trên lâm sàng, tôn giáo
văn hoá sự phát trin ca nhng liu pháp
mi và tốt hơn có thể ngăn cản cha m không t
b vic mang thai. Mc vy khi nghiên cu
mt s khu vực dân cư, chẩn đoán trước sinh đã
có hiu qu rõ rt trong vic gim đáng kể s tr
sinh ra mc bệnh β-thalassemia th nng.
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 12
Hình 12: Phết máu ca mt BN mc bnh
thalassemia th nặng trước (A) sau (B) khi
phu thut ct lá lách.
Phương pháp điều tr
Hiện nay, phương pháp điều tr chính ca bnh
β-thalassemia truyn máu thi st. Bên
cạnh đó, mt s biện pháp khác cũng được áp
dụng trong điều tr thalassemia cho nhng
trưng hp c th.
Truyn máu thi st: Bnh nhân mc
thalassemia tùy mức độ s b thiếu máu mn tính
cn phi truyền máu định k. Đặc bit, BN mc
bệnh β-thalassemia th nng cần được chăm sóc
đa chuyên ngành đầy đủ. Phương pháp điều tr
chính là truyền đủ ng hng cu lng để duy trì
nồng độ Hb trong máu trên 10 g/dL. Mt liu
trình truyn máu phù hp s ngăn ngừa nhng
biến chng biến dạng xương, tăng cường s tăng
trưng phát trin của thể, ngăn nga suy
tim cung lượng cao do thiếu máu nng. Tuy
nhiên, truyền máu nguy lây nhiễm HIV
HBV, HCV,… và nguy cơ tai biến truyn máu như
truyn nhm nhóm máu, phn ng phn v, hình
thành d kháng th, quá ti th tích tun hoàn….
Đáng lo ngại hơn nữa khi truyn máu, không th
tránh khi việc làm tăng tốc đ quá ti st. Do đó,
BN phải được điều tr bng thuc thi sắt đ
ợng để đưa về trng thái cân bng st âm tính
(negative iron balance) nếu có ch định. Mục đích
để chng quá ti st nhm hn chế biến chng
trên các t chức, cơ quan trong th. Bnh nhân
thường phi duy trì dùng thuc thi st c đời.
Gần đây, s phát trin các thuc thi sắt đường
ung hiu qu th làm gim nhu cầu tiêm dưới
da thuc thi st hàng ngày.
Hình 13: Biểu đồ sng t khi hoàn toàn
bnh (thalassemia-free) ca 866 BN mc bnh
βthalassemia thể nặng sau khi đưc cy ghép
TB gc t người hiến ging nhau v HLA
(HLAidentical).
Mc liu pháp truyn máu thi st kéo dài
hiu qu rt trong việc ngăn nga các biến
chng bnh tật như trên, nhưng không ch
gây tr ngi cho BN và người chăm sóc mà còn
đặt ra gánh nng kinh tế rt ln. Cy ghép TB
gc là mt gii pháp thay thế kh thi hơn.
Cy ghép tế bào gc: Đây phương
pháp điều tr hiện đại có th cha khi bnh.
Tuy nhiên kh năngngười cho phù hợp để cy
ghép rt thấp chi phí điều tr điu tr ca
phương pháp này cũng rất tn kém. Bên cạnh đó,
vi nhng bệnh nhân đã bị nhim st nng ti các
b phn như gan, tim… thì tỷ l thành công s
thấp hơn. Biểu đồ sng sót ca mt s ng ln
BN mc bệnh β-thalassemia th nng Ý cho thy
khong 3/4 s BN đưc cy ghép thành công
không để li hu qu nghiêm trng trong khong
thi gian lên tới 20 năm. Những BN này có th
đưc coi khi bệnh. Hơn nữa, mc chi phí
tài chính đầu tư ban đầu ln, cy ghép TB gc
hiu qu cao v mt chi phí theo thi gian. Hn
chế chính ch khong 25% BN thalassemia
người cho TB gốc tương thích.
Ct lách: Đưc ch định trong các trường
hp: khi bệnh nhân tăng nhu cầu truyn máu (đã
truyn hng cu lng > 200 -220 ml/kg/năm);
Lách to gây cn tr sinh hot hàng ngày ca
người bnh hoặc gây đau; Gim bch cu hoc
tiu cầu do cường lách.
Chăm sóc toàn din: mt trong
những ưu tiên hàng đầu vi bnh nhân mc -
thalassemia , việc chăm sóc toàn diện s phòng
nga hn chế các biến chng ca bnh, giúp
người bnh có chất lưng cuc sng tốt hơn.
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 13
Điu tr biến chng: Tùy theo biu hin,
vic điu tr biến chng s được điều tr da vào
tình trng bnh nhân mc phải như có suy tuyến
ni tiết, bnh nhân mắc đái tháo đường, suy tim,
xơ gan, loãng xương, rối loạn đông máu…
Các phương pháp thay thế để đảo ngược cơ chế
sinh bnh ca bệnh β-thalassemia th nng bao
gm phát triển các tác nhân dược kích thích cho
gen γ-globin đưc biu hiện và, xa hơn na là liu
pháp gen hiu qu. β-thalassemia th trung
gian
Mt s BN thừa hưởng hai gen β-thalassemia t
c b m, song li biu hin lâm sàng biến
chng ít nghiêm trọng hơn so với bnh
βthalassemia th nặng được xác định mc
bệnh β-thalassemia th trung gian. Nhng
nguyên nhân gii thích kiu hình bnh bao gm:
gen β+-thalassemia cho phép tng hp Hb A; gen
γ-globin được biu hin vi tn sut cao; hoc
đồng di truyn cùng vi bệnh α-thalassemia -
giúp ci thin tình trng mt cân bng chui
globin. Theo định nghĩa, BN mc bnh
βthalassemia th trung gian không ph thuc vào
truyn máu. Tuy nhiên, h thường mt s triu
chng do thiếu máu hầu như luôn tiến trin
nng tình trng quá ti st và biến dng xương.
Tương tác của β-thalassemia vi các biến
th cu trúc Hb ph biến
Hai biến th cu trúc Hb ph biến nht là Hb E
2β226glu→lys) và Hb S (α2β26glu→val). BN mang KG
d hp t thừa hưởng gen β-thalassemia t b
hoc m thừa hưởng mt trong nhng biến
th cu trúc trên t người còn lại; trường hp
này thường xuyên xut hiện và thường có kiu
hình lâm sàng nghiêm trọng. Đột biến điểm βE
thay thế bazơ vùng ranh gii gia exon 1
intron 1, dẫn đến hn chế kh năng cắt ni
do đó làm giảm tng hợp β-globin. Theo đó, Hb
E to ra mt kiu hình thuc vào dng rt nh
ca β+-thalassemia. Những người d hp t
hoc đồng hp t Hb E TB nh nhược sc
nhưng không biu hiện lâm sàng đáng kể
nào. Ngược li, những người mang KG d hp
t phc hp βE0-thalassemia thường có kiu
hình nghiêm trng không th phân biệt được
vi kiu hình của β-thalassemia th nng. Do
tn sut gen ca βE rt cao vùng Đông Nam Á
đông dân cư, nên βE-thalassemia thường
xut hin và là nguyên nhân chính gây ra bnh
tt và t vong sm.
Tn s gen của βS tương đối cao Trung Phi,
Rp Ấn Độ. Theo đó, thể hp t phc hp
βS-thalassemia thường xut hin nhng
vùng này cũng như những vùng người
Trung Phi đã di cư đến, chng hạn như Ý và Hy
Lạp. alen β-thalassemia cho phép tng hp
ít hoc không tng hợp βA, nên thành phn Hb
trong TB hng cầu βS-thalassemia là Hb S,
do đó tăng kh năng TB biến thành hình lim
lên rt nhiu. BN KG βS0 biu hin lâm
sàng nghiêm trọng như BN mc bnh hng cu
hình lim (βSS), trong khi đó những người có
KG βS+ có biu hin nh hơn đáng kể.
BNH α-THALASSEMIA
Tng quan bnh
đều giữa các gen α-globin lin k. Bi mi
người thừa hưởng mt cp domain gen α-
globin t b mt cp khác t m (cm gen
α-globin chứa 1 gen ζ-globin và 2 gen α-globin
trên mi nhim sc th 16) nên đến bn
dng bệnh αthalassemia, tùy thuc vào s
ợng gen đã bị mt.
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 14
KG đơn bội (haplotype) bất thường ph biến
nht –α, trong đó chỉmột gen α hoạt động.
Khoảng 30% người da đen châu Phi mang KG
d hp t cha haplotype này. Do đó, h b mt
mt trong bốn gen α-globin. phía nam Địa
Trung Hải Đông Nam Á, haplotype –α cũng
rt ph biến. Diplotype là dạng đột biến mt
c hai gen α-globin ni tiếp. KG này ph biến
Đông Nam Á nhưng hiếm gp những nơi khác
(Xem Hình 15).
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 15
Hình 16: chế đột biến cấp độ sinh hc phân t
ca bệnh α-thalassemia.
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 16
Tình trng
S
gene
α-
globin
thiếu
ht
Mô t
Genotype
MCV
(fL)
Đin di
huyết
sc t
Bình thường
0
αα/αα
80-
95
2.5%
HbA
2
Silent carrier
(th n)
1
-α/αα
72-
82
2.0%
HbA
2
α-
thalassemia
trait
2
-α/-α hoặc
αα/--
65-
78
1.5%
HbA
2
Bnh HbH
3
-α/--
60-
72
10% β
4
(HbH)
Phù thai
4
--/--
60-
75
>90%
γ
4
(Hb
Bart)
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 17
Bng: Tng quan v các loại α -thalassemia.
Các dng bnh và triu chng lâm sàng
Các KG khác nhau trong bệnh α-thalassemia (
α/αα, –α/–α, – –/αα, – /–α, và – / ) có mi
tương quan vi mức độ biu hin kiu hình trên
lâm sàng da trên s ợng gen α-globin b mt.
Những người mt gen α-globin b mt (
α/αα) gọi là “silent carrier”. Về mt lâm sàng, h
kiu hình hoàn toàn bình thường; ngoi tr
n trong Hình 5, xét nghim s ng globin
đưc tng hp trong hng cầu lưới cho thy t
l β/α tăng nhẹ so với bình thường. Nhng
người mang đột biến mt hai domain gen
αglobin th th đồng hp t cha hai alen
α hoặc th d hp t cha mt alen . Hai kiu
bnh này kiu hình lâm sàng ging nhau:
hoàn toàn không triu chng, nồng độ
huyết sc t bình thường hoc gần bình thường,
hng cu nh rõ rt và tăng t l chui β/α.
Như được Hình 14, các dng bệnh αthalassemia
nghiêm trọng hơn đòi hỏi s di truyn ca mt
alen kết hp vi mt alen α (bnh HbH,
/–α) hoặc vi mt alen khác (bnh p nhau
thai, hay bnh Hb Bart/hydrops fetalis, / )
do đó hầu như bnh ch xut hin cng đồng
người Đông Nam Á. Mặc bnh HbH Hb Bart
ít gặp hơn nhiều so vi các dng nh ca bệnh α-
thalassemia, nhn thc v nhng tình trng này
Hoa K đã được nâng cao do dòng người t nn
ln sau Chiến tranh Vit Nam. Những người mc
bnh HbH hng cu nh đáng kể (Xem Hình
17), cùng vi s gia tăng đáng kể t l chui β/α.
Hình 17: Phết máu ca BN mc bnh Hb H bnh
α-thalassemia có ba đột biến mt gen ( /–α).
Do sn xut chui α-globin gim mnh, chui
γglobin thừa tích t trong các TB hng cu
ca bào thai (fetus), tr mi sinh (newborn) và
tr sơ sinh (infant); chúng tp hp lại để to
thành mt tetramer Hb bất thường được gi
Hb Bart
4
). V sau khi tr khong 6 tháng tui
sau sinh s xy ra s chuyn dch trong biu
hin gen globin (t γ-globin sang β-globin), TB
hng cu cha một lượng ln β-globin dư thừa;
các chui globin này t kết hp li vi nhau để
to thành mt loi Hb bất thường khác HbH
4
). HbH có tính hoà tan tương đối kém nên kết
tủa đáng k trong các giai đoạn phát trin hng
cu trong tủy xương, gây tán huyết ni ty
to thành các th kết ta nội bào được gi là th
Heinz, làm suy yếu kh năng biến dng ca hng
cu, thường lắng đọng nhiu trong TB cht ca
hng cu già, dẫn đến làm tăng phá hy sm bi
các đại thc bào h võng nội như gan, lách,
ty xương. Do đó, những người mc bnh Hb H
d xut hin những cơn tán huyết nng khi
nhim trùng, sau khi dùng thuc hay khi sinh.
Việc điều tr cho tình trng này ch yếu là mang
tính cht h tr. Nếu tình trng quá ti st
nghiêm trng xảy ra, nên điều tr thi st.
S di truyn ca hai alen t c b và m dn
đến mt hoàn toàn kh năng tổng hp chui
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 18
αglobin do đó không th to ra HbF HbA.
Kết qu là, gần như toàn b Hb ca thai nhi Hb
Bart
4
). Để Hb vn chuyn oxy mt cách hiu
qu, nó phi là mt heterotetramer bao gm hai
cp tiểu đơn vị khác bit nhau v cu trúc (ví d:
α + γ hoặc α + β). Ngược li, các homotetramer
(homo: đồng hp) như Hb Bart có ái lực rt cao
vi oxy; nên mc dù máu ca thai nhi mc bnh
/ thalassemia được cung cấp đầy đủ oxy,
nhưng Hb Bart không giải phóng oxy đến các
mô, và do đó thai nhi b thiếu ht nghiêm trng
oxy ti . Khi đó cơ thể s tăng sản xut hng
cu ti tủy xương và ngoài tủy, dẫn đến gan lách
to, kéo theo nh trng thiếu máu hng cu nh
nhược sc nng n ca thai. Khi thiếu oxy
trm trng s xảy ra suy tim cung ng cao
hoạt động ca Vascular endothelial growth
factor VEGF . Cui cùng, gây thoát mch gian
bào tình trng phù toàn thân phù nhau thai
(Xem Hình 18). Thai s chết non trong bng m
gia hoc cui thai k hoc vài gi - vài ngày sau
khi sinh.
Hình 18: Hình nh em chết non vi tình trng
do bệnh α-thalassemia có đột biến mt bn gen (-
-/- -).
Xem xét hình dng ca hng cu cho thy tình
trạng tăng hng cu nh, bất thường v hình
dng hng cu và tha thãi rt nhiu TB hng
cầu nhân chưa trưởng thành, (Xem Hình
19). Kh năng gp phi KG / thai nhi
nên đưc d đoán trước các gia đình châu Á
- nơi mt hoc c hai b m đặc bit khi
đã sinh một đứa tr trước đó. Chẩn đoán trước
sinh đáng tin cậy th đưc thc hin bng
cách phân tích DNA t sinh thiết nhung mao
màng đệm. Nếu phát hin sm / α-
thalassemia trong thai k, hu hết các bc cha
m s quyết định chm dt thai k. Nếu chn
đoán không được thc hiện cho đến hết tam
th hai hoc th ba, bào thai th đưc
cu bng cách thay máu vào trong t cung.
Sau khi sinh, cy ghép TB gc nếu thành công,
có th cha khi bệnh, nhưng trong s nhng
người hiến tng, ch tìm thấy được 25% s
người đủ tương thích để hiến TB.
Hình 19: Phết máu ca mt em mi sinh vi
tình trng phù bào thai do bệnh α-thalassemia có
đột biến mt bn gen (- -/- -).
CÂU HI ÔN TP
Câu 1: Thalessemia mt bnh di truyn
theo kiu
A. Đột biến gen ln trên NST thường B.
Đột biến gen tri trên nst thường
C. Đột biến gen ln trên nst gii tính
D. Đột biến gen tri trên nst gii tính
Câu 2: Chn liên kết đúng
A. β-thalassemia NST th 16
lOMoARcPSD|51038363 CASE PREVIEW: THALASSEMIA
BN QUYN THUC V CLB HC THUT FORUM KHOA Y 19
B. α-
thalassemia NST th 11
C. α -thalassemia Di truyn liên kết gen
D. Thalassemia - Di truyn tính trng s ng
Câu 3: Alpha thalassemia không tương
thích vi s sng vì: A. Hb barts không liên
kết vi oxy
B. Chuỗi β
4
to thành các hp cht không hòa tan
C. Oxy bám rt chặt vào Hb barts và không được
gii phóng trong các mô. D. Hng cu chn các
mao mch nhau thai
Câu 4: Đặc điểm đúng vi Beta-thalassemia
trait là A. Tăng HbF
B. Tăng HbA
2
C. Thiếu máu nng
D. Hng cu hình bia
Câu 5: Mt cp v chồng đến trung tâm vấn
di truyền trước hôn nhân c hai đều tin
s gia đình mắc bệnh α-thalassemia. Người
ph n có nồng độ hemoglobin gim
gen b xoá của người đàn ông nằm hai
nhim sc th khác nhau (trans), tc mt gen
t m mt gen t b, thì kh năng di
truyn hai gen xoá sang con cái ca h là bao
nhiêu?
A. 0%
B. 25%
C. 50%
nh. Xét nghi
m
di truyn cho thy cô ch
m
t gen b xoá. Người đàn ông bị thiếu máu
hng cu nh và có hai gen b xoá. Nếu hai
D. 75%
E. 100%
1
A 2C 3B
4
C 5C
ĐÁP ÁN
| 1/21

Preview text:

lOMoAR cPSD| 51038363 ĐÁI THÁO NHẠT
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363 MỤC LỤC
TỔNG QUAN .......................................................................................................................................... 2
Giới thiệu chung ...................................................................................................................................... 2
Các gen globin .......................................................................................................................................... 2
Sắp xếp các gen globin trên NST ........................................................................................................ 3
Kiểm soát biểu hiện gen ....................................................................................................................... 3
Chẩn đoán – Các chỉ số huyết học ...................................................................................................... 4
BỆNH β-THALASSEMIA ................................................................................................................... 5
Tổng quan ................................................................................................................................................. 5
Khiếm khuyết gene gây ra β-thalassemia ...................................................................................... 6
Cơ chế bệnh sinh cấp độ tế bào của bệnh β-thalassemia.......................................................... 7
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA BỆNH β-THALASSEMIA .......................................................... 8
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 1
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
Thể dị hợp tử β-thalassemia .............................................................................................................. 8
β-thalassemia thể nặng (bệnh thiếu máu Cooley) ...................................................................... 9
β-thalassemia thể trung gian........................................................................................................... 11
Tương tác của β-thalassemia với các biến thể cấu trúc Hb phổ biến ................................ 11
BỆNH α-THALASSEMIA ................................................................................................................ 12
Tổng quan bệnh ................................................................................................................................... 12
Các dạng bệnh và triệu chứng lâm sàng ...................................................................................... 14
CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................................................................................................. 15
ĐÁP ÁN ................................................................................................................................................ 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 17
Case Preview: Module 1 – Từ Phân Tử Đến Tế Bào THALASSEMIA
Tái bản lần 2: Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Đăng Nhân và cộng sự
Cố vấn: Phùng Gia Bảo, Nguyễn Huyền Ngọc Mai 1/2024 TỔNG QUAN Giới thiệu chung
Thalassemia(s) là một nhóm bệnh di truyền
trong đó đột biến gene liên quan đến quá trình
tổng hợp chuỗi globin của Hemoglobin (Hb) dẫn
đến mất cân bằng tương đối giữa các chuỗi
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 2
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
globin. Phổ biến nhất là đột biến gen ɑ hay Các gen globin
βglobin gây nên bệnh ɑ-thalassemia hoặc
Thành phần Hb
βthalassemia. Ngoài ra đột biến còn có thể tác
động đến một số gen tương đồng trong cụm gen
Hb trưởng thành (adult Hb) là một hỗn hợp
ɑ hay β như gen γ, gene δ,… gây nên bệnh
protein không đồng nhất (heterogeneous) bao
δthalassemia và γ-thalassemia nhưng hiếm gặp
gồm thành phần chính là HbA và thành phần
và triệu chứng lâm sàng không đáng kể (Xem
phụ là HbA2 - chiếm khoảng 2,5%. Trong Hb Hình 1).
bào thai (fetus Hb), Hb chính là Hb F. Mỗi đại
phân tử Hb được cấu thành từ hai cặp tiểu đơn
vị globin khác biệt nhau về cấu trúc. Ngoại trừ
một số Hb phôi sớm (embryo Hb), tất cả các đại
phân tử Hb ở người bình thường đều có một
cặp αglobin. Ở HbA, 2 chuỗi α kết hợp với 2
chuỗi β (α2β2); ở HbA2 có 2 chuỗi δ (α2δ2); và ở
HbF có 2 chuỗi γ (α2γ2).
Đặc biệt ở Hb bào thai, sự không đồng nhất
trong thành phần huyết sắc tố còn đáng kể hơn
nữa. HbF là hỗn hợp của hai loại phân tử có
Hình 1: Những dạng khác nhau của tập hợp bệnh công thức α Thalassemias.
2γ2136Gly và α2γ2136Ala. Chuỗi γ chứa
glycine ở vị trí 136 được kí hiệu là chuỗi Gγ.
Mặc dù đa dạng về nguyên nhân và mức độ
Chuỗi γ chứa alanine được gọi là chuỗi Aγ. Khi
nghiêm trọng, bệnh thalassemia có thể được chia
sinh, tỷ lệ số lượng phân tử Hb chứa chuỗi Gγ
thành 2 dạng là: thalassemia phụ thuộc truyền
so với Hb chứa chuỗi Aγ xấp xỉ 3:1. Trước tuần
máu (tranfusion-dependant thalassemia, TDT)
thứ 8 của bào thai, trong phôi hiện diện ba loại
và thalassemia không phụ thuộc truyền máu
Hb - Gower 1 (ξ2ε2), Gower 2 (α2ε2) và Portland
(non-tranfusion-dependant thalassemia, NTDT).
1 (ξ2γ2). Chuỗi ξ ở phôi tương ứng với chuỗi α
Bệnh thalassemia thu hút sự quan tâm và chú ý
ở người trưởng thành, chuỗi ε tương ứng với
trên toàn thế giới do mức độ phổ biến rất lớn của
chuỗi β, γ, δ. Trong quá trình phôi phát triển
người mang gen bệnh và tầm quan trọng trên lâm
thành thai, khi bánh nhau được thành lập, xảy
sàng của bệnh cũng như gánh nặng kinh tế trong
ra sự chuyển đổi có trật tự từ sản xuất chuỗi ξ
việc điều trị suốt đời cho những bệnh nhân (BN)
sang chuỗi α và từ chuỗi ε sang chuỗi γ; theo
TDT. Ngoài ra, sự phát triển của sinh học phân tử
sau là sản xuất chuỗi β và δ sau khi sinh.
đã cung cấp một bức tranh rõ ràng hơn về cơ chế
bệnh sinh của bệnh thalassemia; và từ đó rút ra
Sắp xếp các gen globin trên NST
được những vấn đề nền tảng của sinh học; đặc
(Xem Hình 2) Thể hiện sơ đồ bố trí các gen
biệt là sự điều hoà gen có tính đặc hiệu mô
globin ở người. Có 2 domain gen α-globin nằm
(tissue-specific) và có tính đặc hiệu theo giai
nối tiếp trên NST 16 (ký hiệu là α2 và α1), phía
đoạn phát triển của cơ thể (development-
downstream so với 2 domain gen phôi sớm specific).
giống-α (α-like) được gọi là zeta (ζ, cụ thể là ζ2 và
ζ1). Tính tương đồng cao giữa các domain gen α-
globin dẫn đến thường xuyên xảy ra các hiện
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 3
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
tượng trao đổi chéo không đồng đều khi giảm
thể. Trong suốt thai kỳ, cả hai NST phối hợp
phân; đây là cơ sở cho các đột biến mất đoạn
tổng hợp các chuỗi globin, đảm bảo cho sự sản
domain α gây ra bệnh α-thalassemia.
xuất theo tuần tự và có trật tự các tetramer Hb
chức năng. Trong quá trình biến đổi từ phôi
sang thai sang sơ sinh, các gene globin trên cả
hai NST được “đọc” (được lựa chọn phiên mã)
tuần tự từ trái sang phải (đầu 5′ đến đầu 3′).
Trong tháng đầu tiên của thai kỳ, Hb phôi sớm
(ζ2ε2, α2ε2, ζ2γ2) được hình thành trong các tế
bào (TB) dòng hồng cầu chủ yếu tại túi noãn
hoàng. Trong khoảng thời gian còn lại của thai
kỳ, các vị trí xảy ra sự tạo hồng cầu
Hình 2: Bố trí họ gen α-globin trên NST 16 và họ
(erythropoiesis) dần dần dịch chuyển từ gan và
gen β-globin trên NST 11. IVS, vùng ngăn cách (hay lách đến tủy xương.
còn gọi là intron); Ba vùng exon của các gen globin
HbF (α2γ2) là Hb chính trong hồng cầu của bào
được trình bày trong hình có màu xanh dương nhạt.
thai. Ngay trước khi sinh, xảy ra một sự chuyển
đổi lớn từ tổng hợp chuỗi γ-globin sang
Cụm (cluster) gen giống-β (β-like) globin nằm
βglobin, và hoàn tất khi trẻ được 6 đến 8 tháng
trên NST 11 gồm 6 domain, trong đó có 1 giảgen
tuổi sau sinh. Kể từ đó, hơn 95% Hb trong hồng
(pseudogene) là ψβ, có cấu trúc rất tương đồng
cầu bình thường là HbA (α2β2). Cơ sở sinh học
với các gen globin nhưng không hoạt động và 5
phân tử của sự chuyển đổi này là một trong
gen khác. Giống như cụm gen α-like globin,
những vấn đề quan trọng nhất trong nghiên
epsilon (ε) là gen nằm xa nhất về phía đầu 5′
cứu huyết học, và nó tác dụng đến cơ chế bệnh
(upstream) của cụm gen β-globin và chỉ được
sinh và điều trị β-thalassemia.
biểu hiện ở đầu kỳ phôi bào. Theo sau là hai gen
gamma (Gγ và Aγ) nối tiếp nhau, chúng mã hoá
cho các chuỗi globin γ cấu thành nên Hb bào thai
(HbF, α2γ2). Sản phẩm mã hoá của gen delta (δ)
tạo thành một dạng Hb thiểu số là HbA2 (α2δ2).
Dù không thực hiện chức năng đáng kể nào, xét
nghiệm nồng độ HbA2 rất hữu ích trong chẩn
đoán bệnh thalassemia. Thành viên nằm xa
Hình 3: Vị trí xảy ra sự tạo hồng cầu và diễn biến
nhất về phía đầu 3′ (downstream) của gen
tổng hợp chuỗi globin.
βglobin là gen β, tổng hợp protein β-globin kết
hợp với α-globin để tạo thành HbA (α
Phiên mã, xử lý hậu phiên mã và dịch mã 2β2), dạng
Hb chính ở hồng cầu của người trưởng thành.
Trong suốt quá trình trưởng thành, các TB dòng
Kiểm soát biểu hiện gen
hồng cầu ngày càng được biệt hoá cho việc sản
xuất Hb. Xa về phía upstream của các gen globin
Phụ thuộc vào giai đoạn cơ thể phát triển
là các yếu tố điều hòa, được gọi là vùng kiểm soát
(Xem Hình 3) Mức độ biểu hiện của các gen
locus (locus control region). Tại đó yếu tố phiên
globin tuỳ thuộc vào giai đoạn phát triển của cơ
mã đặc hiệu dòng hồng cầu (erythroidspecific
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 4
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
transcription factor) phối hợp liên kết với yếu tố
thành các tiểu đơn vị (subunit) - cấu phần cơ sở
đáp ứng trên DNA để đảm bảo diễn ra sự phiên
của Hb heterotetramer (hetero: dị hợp), ví dụ
mã tạo ra các α- và β- (hoặc γ-) globin RNA có tính
như Hb A (α2β2). Nếu xảy ra sự mất cân bằng
đặc hiệu theo mô, diễn ra ở tần suất cao và trùng
tổng hợp giữa các chuỗi α- và β-globin, ví dụ
khớp lẫn nhau về mặt thời gian và số lượng.
đột biến bất hoạt biểu hiện gen α và dẫn đến dư
Tương tự như các mRNA sơ khai khác, mRNA
thừa chuỗi β-globin hoặc ngược lại, mức độ dư
globin phải trải qua quá trình xử lý thành mRNA
thừa của chuỗi globin tự do sẽ tạo điều kiện
trưởng thành và được vận chuyển từ nhân đến TB
hình thành các thể vùi (kết tủa) và gây tổn
chất để diễn ra sự dịch mã (tổng hợp protein). Tất
thương đến TB – bệnh thalassemia. (Xem Hình
cả các gen globin đều có ba exon và hai intron.
5) Mất cân bằng tổng hợp chuỗi globin qua tỷ
(Xem Hình 4) Minh hoạ quá trình xử lý mRNA sơ
lệ β-/αglobin trong các dạng bệnh thalassemia.
khai bao gồm: cắt bỏ tuần tự hai đoạn intron và ghép nối các đoạn exon
(splicing), đóng khoá đầu 5’ (capping) của chuỗi
mRNA nhằm tăng hiệu quả phiên mã, phân cắt
(cleavage) và polyadenyl-hoá vùng không dịch
mã (untranslated region, UT) tại đầu 3’ nhằm
tăng tính ổn định của mARN. Đột biến xảy ra tại
các vị trí quan trọng liên quan đến sự cắt nối,
đóng khoá và polyadenyl-hoá có thể dẫn đến
khiếm khuyết trong quá trình tổng hợp globin và gây nên bệnh thalassemia.
Hình 5: Tỷ lệ tổng hợp sinh học chuỗi β-/α-globin
trong các dạng bệnh thalassemia.
Chẩn đoán phân biệt các chỉ số huyết học
Thiếu máu thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắt xảy ra khi không có đủ
lượng sắt trong cơ thể để tạo ra hemoglobin.
Thiếu sắt là nguyên nhân gây ra nhiều chứng
Hình 4: Quá trình xử lý mRNA sơ khai được phiên
bệnh nguy hiểm cho trẻ em, phụ nữ và người
mã từ gen β-globin.
cao tuổi, đặc biệt là các chứng bệnh liên quan
Khi các TB tiền thân dòng hồng cầu trưởng thành
đến hệ tim mạch, hô hấp. β-thalassemia
hoàn toàn, chúng dành hơn 95% sản lượng tổng
hợp protein cho sản xuất chuỗi globin; và
tổng hợp nhóm ngoại hem
(protoporphyrin IX + Fe2+) cũng tăng tương
ứng. Ở các giai đoạn trưởng thành của hồng cầu
sau khi được giải phóng khỏi phức hợp
polyribosome, globin kết hợp với hem để tạo
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 5
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
β-globin (β+) hoặc không có sự tổng hợp
ra đột biến mất đoạn cis (trên cùng NST) hoặc βglobin (β
trans (khác NST). Kiểu gen bình thường là
0). Bệnh này thường phổ biến ở người
αα/αα. Ngược lại với thiếu máu do thiếu sắt,
gốc Địa Trung Hải. α- thalassemia
alpha-thalassemia thường làm tăng số lượng
Mất đoạn gen α-globin trên nhiễm sắc thể 16, dẫn
hồng cầu RBC, nhưng các hồng cầu này lại nhỏ
đến giảm sản xuất hemoglobin. Có thể diễn
và chứa ít hemoglobin hơn bình thường. Tần
suất mắc bệnh cao ở người gốc Á và Phi. Xét nghiệm Thiếu sắt β-thalassemia α- thalassemia
MCV (thể tích trung bình hồng cầu) Thấp Thấp Thấp
RDW (độ phân bố hồng cầu) Cao Bình thường Bình thường; thỉnh thoảng cao Ferritin Thấp Bình thường Bình thường > 13 < 13 < 13 Chỉ số Mentzer cho trẻ em (MCV/RBC) Điện di huyết sắc tố
Bình thường (có HbA2 tăng HbA Người lớn: đa số (Hb electrophoresis) thể có HbA2 giảm giảm bình thường Trẻ khi thiếu máu HbF có thể tăng sơ sinh: có thể có nặng) HbH hoặc Hb Bart's
Bảng : So sánh thiếu máu thiếu sắt, β-thalassemia, α- thalassemia qua các chỉ số cận lâm sàng. (Nguồn:
Muncie HL, Campbell J. Alpha and beta thalassemia. American Family Physician. 2009;80(4):339-

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 6
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
Là bệnh xảy ra do đột biến điểm ở vị trí cắt nối
βthalassemia, một người nếu cùng lúc nhận hai
(splicing sites) hoặc trình tự Kozak (promoter)
đột biến khác nhau từ bố và mẹ thì mang KG dị
trên nhiễm sắc thể số 11, dẫn đến giảm tổng
hợp tử phức hợp (compound heterozygotes). hợp 344.
Nếu KG đồng hợp tử hoặc dị hợp tử phức hợp
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19678601)
biểu hiện ra bệnh nặng thì được xác định là mắc
bệnh β-thalassemia thể nặng (β-thalassemia BỆNH β-THALASSEMIA
major, hay bệnh thiếu máu Cooley); ngược lại
nếu biểu hiện lâm sàng nhẹ hơn, thì được xác
định là mắc bệnh β-thalassemia thể trung gian Tổng quan (β-thalassemia intermedia).
Như đã trình bày ở trên, NST 11 chỉ chứa một
Hơn 100 triệu người trên thế giới mang KG dị
domain gen β-globin đơn lẻ. Những người thừa
hợp tử chứa một đột biến β-thalassemia: gần
hưởng đột biến β-thalassemia từ bố hoặc mẹ và
hai phần ba trong số đó đến từ châu Á và phần
thừa hưởng gen β-globin bình thường từ người
còn lại được phân bổ giữa các khu vực châu Phi,
còn lại thì mang kiểu gen (KG) dị hợp tử
châu Âu và châu Mỹ; tập trung ở khu vực nhiệt
(heterozygotes), thường được biểu hiện ra kiểu
đới. Theo nghiên cứu, KG dị hợp tử β-
hình là người lành mang gen bệnh (healthy
thalassemia được bảo vệ chống lại bệnh sốt rét
carrier), hay β-thalassemia trait, hay β-
do KST Plasmodium falciparum ở trẻ sơ sinh
thalassemia thể nhẹ (β-thalassemia minor).
(infantile falciparum malaria) – bệnh này rất
Những người thừa hưởng cùng lúc hai đột biến
nguy hiểm và thường gây tử vong. Nguyên
β-thalassemia giống nhau từ cả bố và mẹ thì
nhân dẫn đến tần số gen β-thalassemia cao ở
mang KG đồng hợp tử (homozygotes). Bởi vì
quần thể nơi bệnh sốt rét lưu hành là nhờ vào
nhiều loại đột biến có thể làm phát sinh bệnh
việc hồng cầu nhỏ (hậu quả của bệnh
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 7
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
thalassemia) tăng tỉ lệ S/V khiến cho cấu trúc
khởi đầu đầu 5′ hoặc ở vị trí 3′ trong RNA β-
của hồng cầu trở nên bền vững hơn, KST sốt rét
globin, tại đó RNA được phân cắt trước khi
khó có thể phá vỡ hồng cầu để thoát ra ngoài. polyadenyl-hóa.
Đây chính là một hình thức của chọn lọc tự nhiên.
Khiếm khuyết gene gây ra β-thalassemia
Bệnh β-thalassemia phát sinh từ các đột biến
khác nhau liên quan đến vùng promoter, trình tự
mã hóa, ranh giới intron-exon và vị trí
polyadenyl-hoá của gen β-globin (Xem Hình 6).
Các alen đột biến được chia thành hai nhóm: β0 –
mất hoàn toàn khả năng tổng hợp β-globin, và β+
- chỉ tổng hợp được một lượng nhỏ protein β- globin bình thường.
Phần lớn các alen β0-thalassemia liên quan đến
đột biến điểm thay thế nucleotide trong vùng mã
hóa cho chuỗi polypeptide β tạo ra codon kết
thúc sớm, hoặc đột biến mất đoạn/lặp đoạn nhỏ
làm cho lệch khung đọc của mARN - đột biến dịch
khung. Trong cả hai trường hợp, thu được chuỗi
polypeptite bị cắt ngắn, mất chức năng tổng hợp
β-globin. Một số cơ chế di truyền khác ít phổ biến
hơn tạo ra alen β0 bao gồm các đột biến mất đoạn
và thay thế tại điểm giao ghép nối (splice
Hình 6: Cơ chế đột biến cấp độ sinh học phân tử junction).
gây bệnh β-thalassemia.
Trong alen β+-thalassemia, gen khiếm khuyết
Thalassemia là bệnh chủ yếu di truyền lặn trên
vẫn cho phép sản xuất β-globin bình thường,
NST thường (Xem Hình 7), có thể phân biệt
nhưng số lượng giảm rõ rệt do gen bị giảm chức đơn giản:
năng. Loại alen này thường là do một đột biến
• Thể nhẹ: β0/ β hoặc β+/ β
điểm thay thế nucleotide làm tạo ra vị trí ghép
• Thể trung gian (intermedia): β+/ β+
nối mới/sai hoặc làm giảm hiệu quả của vị trí hoặc β+/ β0
ghép nối bình thường. Trong cả hai trường hợp, •
một số hoạt động ghép nối bình thường vẫn xảy
Thể nặng (major): β0/ β0
ra và tạo ra một số phân tử β-globin bình thường,
song số lượng rất ít. Nếu quá trình xử lý mRNA
Hình 7: Di truyền lặn trên NST thường ở β-
sơ khai hậu phiên mã sử dụng các vị trí ghép nối thalassemia.
thay thế, sẽ tạo ra một mRNA trưởng thành vô
nghĩa và không thể tổng hợp được sản phẩm
protein ổn định, hữu ích. Một dạng hiếm gặp hơn
của alen β+-thalassemia là do đột biến ở vùng
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 8
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
Cơ chế bệnh sinh cấp độ tế bào của bệnh β-thalassemia
Hình 8: Quá trình tổng hợp ra các tiểu đơn vị Hb
Trong thành phần của HbF và HbA
và Hb tetramer trong bệnh β-thalassemia. 2, không có
chứa chuỗi β-globin nên không bị ảnh hưởng bởi (2)
Các chuỗi α-globin sẽ tổ hợp lại thành
bệnh β-thalassemia do đó bệnh không biểu hiện
homotetramer α4 không hòa tan được (có tính
ở giai đoạn phôi thai và mới sanh. β-thalassemia
tan kém). Việc này dẫn đến những chuỗi dư có 3 cơ chế chính:
thừa kết tủa và lắng đọng trong tế bào tiền thân •
Tạo hồng cầu không hiệu quả với sự phá
hồng cầu tạo thành những thể vùi, gây ra sự
hủy trong tủy xương với các tỷ lệ khác nhau của
phá hủy tế bào tiền thân hồng cầu trong tủy
dòng tế bào tiền thân hồng cầu đang phát triển.
xương và tạo hồng cầu không hiệu quả. Thể ẩn
và chuỗi α tự do sẽ làm các TB tiền thân dòng •
Tán huyết do hủy hồng cầu trưởng thành
hồng cầu bị phá hủy sớm trong tủy xương gây
có chứa thể vùi của chuỗi α
thiếu máu sớm tại tủy (tán huyết nội tủy) – đặc •
Hồng cầu nhỏ và nhược sắc do giảm tổng
biệt xảy ra nghiêm trọng trong thể nặng. β- hợp hemoglobin chung.
thalassemia dị hợp tử cũng có sự tổng hợp (1)
Vì lượng β-globin tạo ra không đủ đáp
chuỗi globin không cân bằng, nhưng độ dư
ứng nên xảy ra thiếu hụt Hb trong hồng cầu. Do
thừa chuỗi ⍺ thì ít hơn nhiều và có thể được giải
đó, nồng độ Hb trung bình trong hồng cầu
quyết bởi enzymes của tế bào tiền thân hồng
(mean cell Hb, MCH) và thể tích trung bình của
cầu (hệ thống ubiquitinproteasome).
hồng cầu (mean cell volume, MCV) đều bị giảm. (3)
Ngoài ra, thời gian sống sót của các
Sự phá hủy hàng loạt TB dòng hồng cầu ở BN
hồng cầu trưởng thành lưu thông trong máu
được lý giải là do sự mất cân bằng chuỗi protein.
cũng giảm đi một phần do chuỗi α dư thừa có
Như trong Hình 5, tỷ lệ chuỗi β/α được tổng hợp
heme bị oxyhóa hình thành hemichromes, các
là khoảng 0,5 ở thể dị hợp tử; và chỉ còn 0,1 ở thể
hemichromes chứa sắt sẽ thành chất Oxy phản
đồng hợp tử hoặc dị hợp tử phức hợp, nghĩa là
ứng (reactive oxygen species, ROS) sẽ oxy-hóa
BN dư thừa rất nhiều chuỗi α-globin. (Xem Hình
các protein trên màng hồng cầu gây tổn thương
8) Ngoài ra do phản ứng sinh tồn nên có sự tăng
màng hồng cầu. Khi đó đại thực báo sẽ bị thu
tổng hợp chuỗi γ-globin dẫn đến nhiều chuỗi α-
hút và đến phá huỷ trong hệ võng nội mô gồm
globin kết hợp với γ-globin để tạo thành HbF.
tủy, gan và lách; tăng phá hủy hồng cầu bị tổn
HbF chiếm ưu thế trong hồng cầu của BN mắc
thương ở đây (tán huyết tại hệ võng nội mô) -
bệnh β-thalassemia thể nặng.
góp phần vào tình trạng gan, lách to. Những bất
thường này xuất hiện với mức độ nhẹ ở thể dị
hợp tử và với mức độ nghiêm trọng rõ rệt ở thể
đồng hợp tử hoặc dị hợp tử phức hợp.
Ở những BN thiếu máu trầm trọng, sự tăng tiết
hormone erythropoietin EPO (hormone tăng sinh
hồng cầu) bù trừ sẽ kích thích đáng kể quá trình
tạo hồng cầu trong các khoang tủy của tất cả các
xương tạo máu, cũng như ở các vị trí tạo máu
ngoại tủy như gan và lách, dẫn đến các xương tạo
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 9
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
máu có tủy xương ngày càng rộng ra còn vỏ
nồng độ Hb bình thường, nhưng nhiều người bị
xương ngày càng mỏng lại. Kết quả là, BN bị biến
thiếu máu nhẹ. Tất cả những người này đều có
dạng xương như u trán, u chẩm và u đỉnh, xương
hồng cầu nhỏ nhược sắc. Một số có nồng độ
hàm trên nhô ra, sống mũi dẹt, dễ gãy xương vì vỏ
bilirubin không liên hợp tăng phản ánh sự tăng
xương mỏng... (điển hình là “gương mặt
phá hủy TB dòng hồng cầu. Ở một số ít KG dị thalassemia”).
hợp tử, lách to nhẹ. β-thalassemia trait thường
Sự tạo hồng cầu không hiệu quả cộng thêm với
phát hiện tình cờ khi làm xét nghiệm tổng phân
suy giảm thời gian sống sót của hồng cầu trong
tích TB máu ngoại vi bằng máy đếm laser tự
máu lưu thông sẽ biểu hiện thành tình trạng
động, chẩn đoán được tiến hành bằng cách: (1)
thiếu máu. Vì tình trạng thiếu máu trên làm
Đầu tiên loại trừ tình trạng thiếu máu hồng cầu
hepcidin (hormone điều hòa hấp thu sắt trong cơ
nhỏ nhược sắc khác như thiếu máu thiếu sắt,…;
thể, đặc biệt qua đường tiêu hóa) giảm, do đó
(2) và sau đó chứng minh sự gia tăng % HbA2
tăng hấp thu sắt từ đường tiêu hóa vào máu phục
và HbF trong máu bằng phương pháp điện di.
vụ cho tủy tăng tạo hồng cầu. Nếu tình trạng
Trong một phần nhỏ BN, họ có kiểu hình của
thiếu máu nặng nề dẫn đến sự quá tải sắt, có thể
βthalassemia với một alen trong đó mất cả hai
bộc lộ ra ngoài bằng dấu hiệu xạm da; nặng nề
domain gene δ và β. Họ có nồng độ HbA2 thấp
hơn có thể tổn thương lên các tuyến nội tiết như
hoặc bình thường và HbF tăng.
tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tuyến tụy, tuyến
sinh dục hay xơ gan ứ sắt, tổn thương lên cơ tim.
Khác nhau cơ bản của cơ chế bệnh sinh của α và
ꞵ-thalassemia chính là việc chuỗi ꞵ hay γ tạo
nên homotetramer. homotetramer α4 khó tan
trong nước trong khi homotetramer γ4 và ꞵ4 thì
ngược lại, do đó chúng không tạo kết tủa và gây
rối loạn trong tổng hợp hồng cầu. Vì vậy, ⍺-
thalassemia không đặc trưng bởi sự tạo hồng
Hình 10: Phết (tiêu bản) máu của một BN mắc
cầu không hiệu quả như ꞵ-thalassemia.
bệnh β-thalassemia thể nhẹ.
Phương pháp điều trị
Hình 9: Tóm tắt cơ chế bệnh sinh cấp độ TB của bệnh β-thalassemia.
Nhìn chung, BN mắc β-thalassemia trait hầu như
không cần điều trị, song cần được đảm bảo rằng
tình trạng này là lành tính và không gây ra vấn
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA BỆNH
đề về sức khỏe. Trước khi sinh con, các bậc cha β-THALASSEMIA
mẹ tương lai nên được tư vấn di truyền về nguy
cơ sinh con bị β-thalassemia thể trung bình đến
Thể dị hợp tử β-thalassemia
nặng nếu cả hai vợ chồng đều là β-thalassemia trait (KG dị hợp tử).
Triệu chứng lâm sàng
Những người mang β-thalassemia KG dị hợp tử
(trait) gần như không biểu hiện triệu chứng và
có tuổi thọ bình thường. Mặc dù hầu hết đều có
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 10
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
β-thalassemia thể nặng (bệnh thiếu máu Cooley)
Hình 11: Phim X quang chụp các xương dài phía
Triệu chứng lâm sàng
xa ở cánh tay và chân của trẻ mắc bệnh
thalassemia thể nặng. Xét nghiệm và chẩn

BN có biểu hiện thiếu máu nặng và thường không đoán
sống sót đến tuổi trưởng thành. Như trong Hình
9
, kích thích sản sinh hồng cầu mạnh và kéo dài
Thalassemia thể nặng thường khởi phát vào
qua trung gian erythropoietin dẫn đến sự tạo
khoảng 6 tháng tuổi sau sinh khi chuyển dịch
hồng cầu ngoài tủy và gan, lách to. Hiện tượng
hoàn toàn từ tổng hợp chuỗi γ-globin sang
quá tải sắt tiến triển do tăng cường hấp thu sắt
βglobin. Các nguyên hồng cầu xuất hiện trong
từ đường tiêu hóa, cùng với sự tích tụ sắt sau khi
máu ngoại vi, và số lượng của chúng tăng lên rõ
điều trị truyền máu. BN da trắng thường có vẻ
rệt ở những BN đã phẫu thuật cắt lách (Xem
ngoài màu nâu nhẹ (light bronze) – hậu quả kết
Hình 12). Ở những BN mang KG đồng hợp tử
hợp của da xanh niêm nhạt của thiếu máu, vàng
βthalassemia là β0/β0, gần như tất cả Hb là HbF.
da do tán huyết trong hệ võng nội mô và xạm da
do ứ sắt mạn tính. Tăng sản TB dòng hồng cầu ồ
ạt (massive erythroid hyperplasia) được mở
Những BN β+/β0 hoặc β+/β+ có một lượng HbA
rộng vào các khoang tủy xương trong hộp sọ gây
thay đổi đi kèm theo HbF tăng. Do cả hai đều
ra biến dạng như mở rộng xương trán và/hoặc
được tăng cường hấp thu sắt từ đường ruột và
xương hàm trên. Sự mở rộng của hàm dưới có
điều trị truyền máu nên sắt huyết thanh, độ bão
thể dẫn đến trật khớp thái dương - hàm. Do liên
hòa transferrin và ferritin đều tăng cao.
quan đến nhiều cơ quan và hệ cơ quan của cơ
thể, các triệu chứng bệnh rất đa dạng và phức tạp
Để chẩn đoán trước sinh bệnh β-thalassemia thể
nhưng thường tập trung vào tình trạng thiếu
đồng hợp tử hoặc dị hợp tử phức hợp, phương
máu và suy tim. Cơ tim phì đại do thiếu máu mạn
pháp được sử dụng là phân tích DNA thu được
gây rối loạn dẫn truyền, nhịp tim chậm trừ khi
từ sinh thiết nhung mao màng đệm. Sự rất không
BN được truyền máu đầy đủ. Nếu tình trạng quá
đồng nhất của các KG β-thalassemia khiến cho
tải sắt không được điều trị, BN sẽ tiến triển bệnh
việc chẩn đoán trước sinh trở nên khó khăn về
cơ tim (cardiomyopathy) do ứ sắt gây suy tim,
mặt kỹ thuật. Hơn nữa, ngay cả khi đã tiến hành
rối loạn nhịp đe dọa đến tính mạng, cùng với xơ
xét nghiệm và chẩn đoán, tính không chắc chắn
gan ứ sắt và suy nội tiết, đặc biệt là tuyến yên và
về mức nghiêm trọng trên lâm sàng, tôn giáo và
tuyến sinh dục. Sự mở rộng của tủy sinh hồng
văn hoá và sự phát triển của những liệu pháp
cầu vào khung xương ngoại vi dẫn đến chứng
mới và tốt hơn có thể ngăn cản cha mẹ không từ
loãng xương, và đôi khi là bệnh lý gãy xương tại
bỏ việc mang thai. Mắc dù vậy khi nghiên cứu
xương dài (Xem Hình 11).
một số khu vực dân cư, chẩn đoán trước sinh đã
có hiệu quả rõ rệt trong việc giảm đáng kể số trẻ
sinh ra mắc bệnh β-thalassemia thể nặng.
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 11
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
Hình 12: Phết máu của một BN mắc bệnh
Hình 13: Biểu đồ sống sót và khỏi hoàn toàn
thalassemia thể nặng trước (A) và sau (B) khi
bệnh (thalassemia-free) của 866 BN mắc bệnh
phẫu thuật cắt lá lách.
βthalassemia thể nặng sau khi được cấy ghép
Phương pháp điều trị
TB gốc từ người hiến giống nhau về HLA (HLAidentical).
Hiện nay, phương pháp điều trị chính của bệnh
Mặc dù liệu pháp truyền máu và thải sắt kéo dài
β-thalassemia là truyền máu và thải sắt. Bên
có hiệu quả rõ rệt trong việc ngăn ngừa các biến
cạnh đó, một số biện pháp khác cũng được áp
dụng trong điều trị thalassemia cho những
chứng bệnh tật như trên, nhưng nó không chỉ trường hợp cụ thể.
gây trở ngại cho BN và người chăm sóc mà còn
đặt ra gánh nặng kinh tế rất lớn. Cấy ghép TB •
Truyền máu – thải sắt: Bệnh nhân mắc
gốc là một giải pháp thay thế khả thi hơn.
thalassemia tùy mức độ sẽ bị thiếu máu mạn tính •
và cần phải truyền máu định kỳ. Đặc biệt, BN mắc
Cấy ghép tế bào gốc: Đây là phương
pháp điều trị hiện đại và có thể chữa khỏi bệnh.
bệnh β-thalassemia thể nặng cần được chăm sóc
đa chuyên ngành đầy đủ. Phương pháp điều trị
Tuy nhiên khả năng có người cho phù hợp để cấy
chính là truyền đủ lượng hồng cầu lắng để duy trì
ghép là rất thấp và chi phí điều trị điều trị của
phương pháp này cũng rất tốn kém. Bên cạnh đó,
nồng độ Hb trong máu trên 10 g/dL. Một liệu
với những bệnh nhân đã bị nhiễm sắt nặng tại các
trình truyền máu phù hợp sẽ ngăn ngừa những
bộ phận như gan, tim… thì tỷ lệ thành công sẽ
biến chứng biến dạng xương, tăng cường sự tăng
trưởng và phát triển của cơ thể, và ngăn ngừa suy
thấp hơn. Biểu đồ sống sót của một số lượng lớn
tim cung lượng cao do thiếu máu nặng. Tuy
BN mắc bệnh β-thalassemia thể nặng ở Ý cho thấy
khoảng 3/4 số BN được cấy ghép thành công mà
nhiên, truyền máu có nguy cơ lây nhiễm HIV và
không để lại hậu quả nghiêm trọng trong khoảng
HBV, HCV,… và nguy cơ tai biến truyền máu như
thời gian lên tới 20 năm. Những BN này có thể
truyền nhầm nhóm máu, phản ứng phản vệ, hình
thành dị kháng thể, quá tải thể tích tuần hoàn….
được coi là khỏi bệnh. Hơn nữa, mặc dù chi phí
Đáng lo ngại hơn nữa khi truyền máu, không thể
tài chính đầu tư ban đầu lớn, cấy ghép TB gốc có
hiệu quả cao về mặt chi phí theo thời gian. Hạn
tránh khỏi việc làm tăng tốc độ quá tải sắt. Do đó,
chế chính là chỉ khoảng 25% BN thalassemia có
BN phải được điều trị bằng thuốc thải sắt đủ
người cho TB gốc tương thích.
lượng để đưa về trạng thái cân bằng sắt âm tính
(negative iron balance) nếu có chỉ định. Mục đích •
Cắt lách: Được chỉ định trong các trường
để chống quá tải sắt nhằm hạn chế biến chứng
hợp: khi bệnh nhân tăng nhu cầu truyền máu (đã
trên các tổ chức, cơ quan trong cơ thể. Bệnh nhân
truyền hồng cầu lắng > 200 -220 ml/kg/năm);
thường phải duy trì dùng thuốc thải sắt cả đời.
Lách to gây cản trở sinh hoạt hàng ngày của
Gần đây, sự phát triển các thuốc thải sắt đường
người bệnh hoặc gây đau; Giảm bạch cầu hoặc
uống hiệu quả có thể làm giảm nhu cầu tiêm dưới
tiểu cầu do cường lách.
da thuốc thải sắt hàng ngày. •
Chăm sóc toàn diện: Là một trong
những ưu tiên hàng đầu với bệnh nhân mắc ꞵ-
thalassemia , việc chăm sóc toàn diện sẽ phòng
ngừa và hạn chế các biến chứng của bệnh, giúp
người bệnh có chất lượng cuộc sống tốt hơn.
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 12
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363 •
Điều trị biến chứng: Tùy theo biểu hiện,
hoặc đồng hợp tử Hb E có TB nhỏ nhược sắc
việc điều trị biến chứng sẽ được điều trị dựa vào
nhưng không có biểu hiện lâm sàng đáng kể
tình trạng bệnh nhân mắc phải như có suy tuyến
nào. Ngược lại, những người mang KG dị hợp
nội tiết, bệnh nhân mắc đái tháo đường, suy tim,
tử phức hợp βE/β0-thalassemia thường có kiểu
xơ gan, loãng xương, rối loạn đông máu…
hình nghiêm trọng không thể phân biệt được
Các phương pháp thay thế để đảo ngược cơ chế
với kiểu hình của β-thalassemia thể nặng. Do
sinh lý bệnh của bệnh β-thalassemia thể nặng bao
tần suất gen của βE rất cao ở vùng Đông Nam Á
gồm phát triển các tác nhân dược lý kích thích cho
đông dân cư, nên βE/β-thalassemia thường
gen γ-globin được biểu hiện và, xa hơn nữa là liệu
xuất hiện và là nguyên nhân chính gây ra bệnh tật và tử vong sớm.
pháp gen hiệu quả. β-thalassemia thể trung gian
Tần số gen của βS tương đối cao ở Trung Phi, Ả
Rập và Ấn Độ. Theo đó, thể hợp tử phức hợp
Một số BN thừa hưởng hai gen β-thalassemia từ β
cả bố và mẹ, song lại có biểu hiện lâm sàng và biến
S/β-thalassemia thường xuất hiện ở những
vùng này cũng như ở những vùng mà người
chứng ít nghiêm trọng hơn so với bệnh
Trung Phi đã di cư đến, chẳng hạn như Ý và Hy
βthalassemia thể nặng và được xác định là mắc
Lạp. Vì alen β-thalassemia cho phép tổng hợp
bệnh β-thalassemia thể trung gian. Những
ít hoặc không tổng hợp β
nguyên nhân giải thích kiểu hình bệnh bao gồm: A, nên thành phần Hb trong TB hồng cầu β gen β
S/β-thalassemia là Hb S, và
+-thalassemia cho phép tổng hợp Hb A; gen
do đó tăng khả năng TB biến thành hình liềm
γ-globin được biểu hiện với tần suất cao; hoặc
lên rất nhiều. BN có KG β
đồng di truyền cùng với bệnh α-thalassemia - S/β0 có biểu hiện lâm
sàng nghiêm trọng như BN mắc bệnh hồng cầu
giúp cải thiện tình trạng mất cân bằng chuỗi hình liềm (β
globin. Theo định nghĩa, BN mắc bệnh
S/βS), trong khi đó những người có KG β
βthalassemia thể trung gian không phụ thuộc vào
S/β+ có biểu hiện nhẹ hơn đáng kể.
truyền máu. Tuy nhiên, họ thường có một số triệu
chứng do thiếu máu và hầu như luôn tiến triển BỆNH α-THALASSEMIA
nặng tình trạng quá tải sắt và biến dạng xương.
Tương tác của β-thalassemia với các biến Tổng quan bệnh
thể cấu trúc Hb phổ biến
đều giữa các gen α-globin liền kề. Bởi vì mỗi
Hai biến thể cấu trúc Hb phổ biến nhất là Hb E
người thừa hưởng một cặp domain gen α-
(α2β226glu→lys) và Hb S (α2β26glu→val). BN mang KG
globin từ bố và một cặp khác từ mẹ (cụm gen
dị hợp tử thừa hưởng gen β-thalassemia từ bố
α-globin chứa 1 gen ζ-globin và 2 gen α-globin
hoặc mẹ và thừa hưởng một trong những biến
trên mỗi nhiễm sắc thể 16) nên có đến bốn
thể cấu trúc trên từ người còn lại; trường hợp
dạng bệnh αthalassemia, tùy thuộc vào số
này thường xuyên xuất hiện và thường có kiểu
lượng gen đã bị mất.
hình lâm sàng nghiêm trọng. Đột biến điểm βE
thay thế bazơ ở vùng ranh giới giữa exon 1 và
intron 1, dẫn đến hạn chế khả năng cắt nối và
do đó làm giảm tổng hợp β-globin. Theo đó, Hb
E tạo ra một kiểu hình thuộc vào dạng rất nhẹ
của β+-thalassemia. Những người dị hợp tử
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 13
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
KG đơn bội (haplotype) bất thường phổ biến
Đông Nam Á nhưng hiếm gặp ở những nơi khác
nhất là –α, trong đó chỉ có một gen α hoạt động. (Xem Hình 15).
Khoảng 30% người da đen châu Phi mang KG
dị hợp tử chứa haplotype này. Do đó, họ bị mất
một trong bốn gen α-globin. Ở phía nam Địa
Trung Hải và Đông Nam Á, haplotype –α cũng
rất phổ biến. Diplotype – – là dạng đột biến mất
cả hai gen α-globin nối tiếp. KG này phổ biến ở
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 14
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
Hình 16: Cơ chế đột biến cấp độ sinh học phân tử
của bệnh α-thalassemia.
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 15 Tình trạng Số Mô tả
Genotype MCV Điện di gene (fL) huyết α- sắc tố globin
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363 thiếu hụt Bình thường 0 αα/αα 80- 2.5% 95 HbA2 Silent carrier 1 -α/αα 72- 2.0% (thể ẩn) 82 HbA2 α- 2 -α/-α hoặc 65- 1.5% thalassemia αα/-- 78 HbA2 trait Bệnh HbH 3 -α/-- 60- 10% β4 72 (HbH) Phù thai 4 --/-- 60- >90% 75 γ4 (Hb Bart)
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 16
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
Bảng: Tổng quan về các loại α -thalassemia.
Các dạng bệnh và triệu chứng lâm sàng
Các KG khác nhau trong bệnh α-thalassemia (
α/αα, –α/–α, – –/αα, – –/–α, và – –/– –) có mối
tương quan với mức độ biểu hiện kiểu hình trên
lâm sàng dựa trên số lượng gen α-globin bị mất.
Những người có một gen α-globin bị mất (–
α/αα) gọi là “silent carrier”. Về mặt lâm sàng, họ
có kiểu hình hoàn toàn bình thường; ngoại trừ
như trong Hình 5, xét nghiệm số lượng globin
được tổng hợp trong hồng cầu lưới cho thấy tỷ
Hình 17: Phết máu của BN mắc bệnh Hb H – bệnh
lệ β/α tăng nhẹ so với bình thường. Những
α-thalassemia có ba đột biến mất gen (– –/–α).
người mang đột biến mất hai domain gen
αglobin có thể là thể đồng hợp tử chứa hai alen
Do sản xuất chuỗi α-globin giảm mạnh, chuỗi
– α hoặc thể dị hợp tử chứa một alen – –. Hai kiểu
γglobin dư thừa tích tụ trong các TB hồng cầu
bệnh này có kiểu hình lâm sàng giống nhau:
của bào thai (fetus), trẻ mới sinh (newborn) và
hoàn toàn không có triệu chứng, có nồng độ
trẻ sơ sinh (infant); chúng tập hợp lại để tạo
huyết sắc tố bình thường hoặc gần bình thường,
thành một tetramer Hb bất thường được gọi là
hồng cầu nhỏ rõ rệt và tăng tỷ lệ chuỗi β/α.
Hb Bart (γ4). Về sau khi trẻ khoảng 6 tháng tuổi
sau sinh sẽ xảy ra sự chuyển dịch trong biểu
Như được Hình 14, các dạng bệnh αthalassemia
hiện gen globin (từ γ-globin sang β-globin), TB
nghiêm trọng hơn đòi hỏi sự di truyền của một
hồng cầu chứa một lượng lớn β-globin dư thừa;
alen – – kết hợp với một alen – α (bệnh HbH, – –
các chuỗi globin này tự kết hợp lại với nhau để
/–α) hoặc với một alen – – khác (bệnh phù nhau
tạo thành một loại Hb bất thường khác là HbH
thai, hay bệnh Hb Bart/hydrops fetalis, – –/– –)
(β4). HbH có tính hoà tan tương đối kém nên kết
và do đó hầu như bệnh chỉ xuất hiện ở cộng đồng
tủa đáng kể trong các giai đoạn phát triển hồng
người Đông Nam Á. Mặc dù bệnh HbH và Hb Bart
cầu trong tủy xương, gây tán huyết nội tủy và
ít gặp hơn nhiều so với các dạng nhẹ của bệnh α-
tạo thành các thể kết tủa nội bào được gọi là thể
thalassemia, nhận thức về những tình trạng này
Heinz, làm suy yếu khả năng biến dạng của hồng
ở Hoa Kỳ đã được nâng cao do dòng người tị nạn
cầu, thường lắng đọng nhiều trong TB chất của
lớn sau Chiến tranh Việt Nam. Những người mắc
hồng cầu già, dẫn đến làm tăng phá hủy sớm bởi
bệnh HbH có hồng cầu nhỏ đáng kể (Xem Hình
các đại thực bào ở hệ võng nội mô như gan, lách,
17), cùng với sự gia tăng đáng kể tỷ lệ chuỗi β/α.
tủy xương. Do đó, những người mắc bệnh Hb H
dễ xuất hiện những cơn tán huyết nặng khi
nhiễm trùng, sau khi dùng thuốc hay khi sinh.
Việc điều trị cho tình trạng này chủ yếu là mang
tính chất hỗ trợ. Nếu tình trạng quá tải sắt
nghiêm trọng xảy ra, nên điều trị thải sắt.
Sự di truyền của hai alen – – từ cả bố và mẹ dẫn
đến mất hoàn toàn khả năng tổng hợp chuỗi
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 17
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363
αglobin và do đó không thể tạo ra HbF và HbA.
nên được dự đoán trước ở các gia đình châu Á
Kết quả là, gần như toàn bộ Hb của thai nhi là Hb
- nơi một hoặc cả hai bố mẹ và đặc biệt là khi
Bart (γ4). Để Hb vận chuyển oxy một cách hiệu
đã sinh một đứa trẻ trước đó. Chẩn đoán trước
quả, nó phải là một heterotetramer bao gồm hai
sinh đáng tin cậy có thể được thực hiện bằng
cặp tiểu đơn vị khác biệt nhau về cấu trúc (ví dụ:
cách phân tích DNA từ sinh thiết nhung mao
α + γ hoặc α + β). Ngược lại, các homotetramer
màng đệm. Nếu phát hiện sớm – –/– – α-
(homo: đồng hợp) như Hb Bart có ái lực rất cao
thalassemia trong thai kỳ, hầu hết các bậc cha
với oxy; nên mặc dù máu của thai nhi mắc bệnh
mẹ sẽ quyết định chấm dứt thai kỳ. Nếu chẩn
– –/– – thalassemia được cung cấp đầy đủ oxy,
đoán không được thực hiện cho đến hết tam
nhưng Hb Bart không giải phóng oxy đến các
cá thứ hai hoặc thứ ba, bào thai có thể được
mô, và do đó thai nhi bị thiếu hụt nghiêm trọng
cứu bằng cách thay máu vào trong tử cung.
oxy tại mô. Khi đó cơ thể sẽ tăng sản xuất hồng
Sau khi sinh, cấy ghép TB gốc nếu thành công,
cầu tại tủy xương và ngoài tủy, dẫn đến gan lách
có thể chữa khỏi bệnh, nhưng trong số những
to, kéo theo tình trạng thiếu máu hồng cầu nhỏ
người hiến tặng, chỉ tìm thấy được 25% số
nhược sắc nặng nề của thai. Khi mô thiếu oxy
người đủ tương thích để hiến TB.
trầm trọng sẽ xảy ra suy tim cung lượng cao và
hoạt động của Vascular endothelial growth
factor – VEGF . Cuối cùng, gây thoát mạch gian
bào và tình trạng phù toàn thân và phù nhau thai
(Xem Hình 18). Thai sẽ chết non trong bụng mẹ
giữa hoặc cuối thai kỳ hoặc vài giờ - vài ngày sau khi sinh.
Hình 19: Phết máu của một em bé mới sinh với
tình trạng phù bào thai do bệnh α-thalassemia có
đột biến mất bốn gen (- -/- -).
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Thalessemia là một bệnh di truyền theo kiểu
Hình 18: Hình ảnh em bé chết non với tình trạng
do bệnh α-thalassemia có đột biến mất bốn gen (-
A. Đột biến gen lặn trên NST thường B. -/- -).
Đột biến gen trội trên nst thường
Xem xét hình dạng của hồng cầu cho thấy tình
C. Đột biến gen lặn trên nst giới tính
trạng tăng hồng cầu nhỏ, bất thường về hình D.
dạng hồng cầu và thừa thãi rất nhiều TB hồng
Đột biến gen trội trên nst giời tính
cầu có nhân chưa trưởng thành, (Xem Hình
Câu 2: Chọn liên kết đúng
19). Khả năng gặp phải KG – –/– – ở thai nhi
A. β-thalassemia – NST thứ 16
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 18
CASE PREVIEW: THALASSEMIA lOMoARcPSD| 51038363 B. α-
nhẹ. Xét nghiệ m di truyền cho thấy cô chỉ có
m
ột gen bị xoá. Người đàn ông bị thiếu máu
hồng cầu nhỏ và có hai gen bị xoá. Nếu hai
D. 75% E. 100% ĐÁP ÁN 1 A 2C 3B 4 C 5C thalassemia – NST thứ 11 B. Tăng HbA2
C. α -thalassemia – Di truyền liên kết gen C. Thiếu máu nặng
D. Thalassemia - Di truyền tính trạng số lượng D. Hồng cầu hình bia
Câu 3: Alpha thalassemia không tương
Câu 5: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn
thích với sự sống vì: A. Hb barts không liên
di truyền trước hôn nhân vì cả hai đều có tiền kết với oxy
sử gia đình mắc bệnh α-thalassemia. Người
phụ nữ có nồng độ hemoglobin giảm

B. Chuỗi β4 tạo thành các hợp chất không hòa tan
C. Oxy bám rất chặt vào Hb barts và không được
giải phóng trong các mô. D. Hồng cầu chặn các mao mạch nhau thai
gen bị xoá của người đàn ông nằm ở hai
nhiễm sắc thể khác nhau (trans), tức một gen
từ mẹ và một gen từ bố, thì khả năng di
truyền hai gen xoá sang con cái của họ là bao nhiêu? A. 0% B. 25% C. 50%
Câu 4: Đặc điểm đúng với Beta-thalassemia trait là A. Tăng HbF
BẢN QUYỀN THUỘC VỀ CLB HỌC THUẬT FORUM KHOA Y 19