Catch up on gì? Ý nghĩa catch someone up
on something trong tiếng Anh
1. Catch up on nghĩa gì?
Catch up một động t phức tạp xuất phát t sự kết hợp giữa Catch
nghĩa cầm, nắm lấy "up" - giới từ thường được hiểu hướng lên trên.
Được sử dụng trong cả ngữ cảnh nghĩa đen nghĩa bóng, động từ này bao
gồm hai khía cạnh chính mỗi khía cạnh đều mở ra những ý nghĩa đa dạng
sâu sắc.
mức độ bản thì "catch up" thể hiểu theo hai nguyên nghĩa chính:
- Nghĩa đen: trong trường hợp thì catch up bày tỏ sự tăng tốc hoặc rút ngắn
khoảng cách để đạt được một mục tiêu hoặc đích đến. Điển hình cho việc
này trong lĩnh vực giao thông thì khi người ta sử dụng động từ này để miêu
tả hành động tăng tốc đối với các phương tiện di chuyển như xe máy, ô tô.
Điều này không chỉ thể hiện sự nhanh chóng còn ám chỉ một cố gắng
mạnh mẽ để đuổi kịp vượt qua.
- Nghĩa ng: Ngoài ra thì catch up cũng được áp dụng trong ngữ cảnh nghĩa
bóng để tả việc nắm bắt hội, kiến thức hoặc tiến triển về mặt nhân
hay sự phát triển trong một lĩnh vực nào đó. Đây một biểu hiện của sự đuổi
kịp không ch về vận tốc vật còn về sự tiến bộ đạt được những mục
tiêu trí tuệ hay nghệ thuật.
dụ: She had to speed up to catch up with her brother's car. ấy phải tăng
tốc để thể đuổi kịp xe của anh trai ấy.
dụ: Minh was the best in his class. I always try to catch up with him. (Minh
người học sinh giỏi nhất lớp. Tôi phải luôn cố gắng để bắt kịp được cậu ấy).
Đó hai nghĩa thông dụng nhất của cụm động từ catch up. Tuy nhiên, trong
một vài trường hợp đặc thù chúng được sử dụng với cả hai ý nghĩa trong
cùng một ngữ cảnh.
- Catch up on: Catch up khi kết hợp với giới từ "on" + something sẽ cấu
trúc catch up on. Nó nghĩa làm hoặc nghỉ những thứ đã để lỡ
trước đó.
dụ: - Sam is going to study hard to catch up on what she missed.
( Sam sẽ phải chăm chỉ học tập đ thể bắt kịp những mình đã bỏ lỡ).
- Lisa has to catch up on her writing ( Lisa phải bắt kịp bài viết của ấy).
2. Ý nghĩa catch someone up on something trong tiếng anh
Catch up on somebody/ somthing: Cố gắng làm một việc đó đã bỏ lỡ
trước đó.
Catch up on Something: Mang nghĩa " cập nhật tin tức" = to lern about (recent
events).
Catch up on (something): Catch someone up on (someone or something): to
tell someone the news of someone or something. (Fixed order). Oh, please
catch me up on what your family is doing. Yes, do catch us up! I have to take
some time to catch myself up on the news.
- To learn about something that one missed when it originally happened. In
this usage, a noun or pronoun can be used between "catch" and "up"
If you haven't been watching the news for the last few days, you have a lot to
catch up on. I need to catch up on all the gossip! I'm sure missed a lot over
spring break.
- To do a task that one has neglected.
If you haven't done any biology homework in week, you better spend this
weekend catching up on it - it's due to Tuesday!
I'm trying to catch up on work after being out sick buts my inbox alone might
take all day!
- To tell someone about something that they missed when it originally
happened. In this usage, a noun or pronoun is used between "catch" and "up".
Can someone please catch me up on things? Why is Joe mad at Sheila?
Oh boy, I really need to catch you up on all the gossip you missed over spring
break!
dụ: - My father, a dedicated individual, conscientiously engages in the ritual
of perusing the newspaper on a daily basis, diligently absorbing the lastest
updates to stay abreast of curent affairs and remain well - informed. ( Bố tô,
một người tận tụy, một cách chân thành tham gia vào nghi l đọc báo hằng
ngày, chăm ch hấp thụ những cập nhật mới nhất để theo dõi sát sao các sự
kiện hiện tại duy trì kiến thức sâu rộng).
- In a similar vein, she conscientiously allocates a portion of her morning
routine to peruse the news hedlines, diligently ensuring that she is well
acquainted with the latest developments before ambarking on the activities of
the day.( cũng theo đuổi một cách tương tự, âu yếm dành cho một
phần của lịch trình buổi sáng đ đọc các tiêu đ tin tức nhằm đảm bảo rằng
đã hiểu biết kỹ về những diễn biến mới nhất trước khi bắt đầu ngày làm
việc).
3. Mở rộng đối với động từ catch
Việc sử dụng cụm động từ so với các động từ khác nghĩa tương đương sẽ
thể hiện được trình độ cũng như sự hiểu biết của bạn. Bạn hãy tham khảo
những lưu ý sau đây nhé:
Cụm từ
mở rộng
Ý nghĩa
dụ
Catch at
Bắt lấy, nắm lấy cái
She caught at my sleeve as she wanted me to stay with her.
ấy nắm lấy tay áo của tôi bởi ấy muốn tôi lại với cô y.
Catch out
Lừa đảo, đánh lừa
The question is designed to catch you out.
Câu hỏi được thiết kế để đánh lừa bạn
Chứng minh hoặc phát
hiện ra ai đang nói dối
His bluff was convincing but a quick fact - check caught him out in his
exaggerations
Lời nói dối của anh ta rất thuyết phục nhưng việc kiểm tra thc tế
nhanh chóng đã khiến anh ta phát hiện ra sự phóng đại của mình.
(Bị động) Đặt ai đó
trong một tình huống
khó khăn
The tricky maze in the game caught players out multiple times before
they figured out the solution.
cung phức tạp trong trò chơi khiến người chơi phải bi ri nhiu
lần trước khi họ tìm ra lời giải.
Catch on
TRở nên phổ biển
After a slow start, the new restautant's fusion cuisine is catching on and
it's becoming quite popular amog food enthusiasts
Sau khởi đầu chậm chạp, ẩm thực kết hợp của nahf hàng mi đang
bắt đầu phát triển trở nên khả phổ biến đối với những ngưi đam
ẩm thực.
Catch up
in
Cuối cùng cũng hiểu
(cái gì) bắt kịp
It wasn't until the end of the movie that I caught on to the hidden twist in
the plot.
Pahir đến cuối phim, tôi mới nắm bắt được tình tiết ẩn giu trong ct
truyện.
catch up
with
Bị liên quan, dính líu
đến cái
We got caught up in the discussions during the meeting and it went
longer than phanned
Chúng tôi đã bị cuốn vào các cuộc thảo luận trong cuộc hp và nó kéo
dài hơn dự định
- Về mục đích sử dụng thì phrasal verb thường xuyên tạo ra một không khí
gần gũi thân thiện khi được áp dụng. Điều này làm cho chúng trở nên
thành lựa chọn tưởng trong giao tiếp hằng ngày n nói. Tuy nhiên t
đối với những tình huống giao tiếp nghiêm túc t như trong văn viết luận, bài
thi hoặc với đối tượng người độc lớn tuổi tri thức , việc tìm kiếm từ ngữ
thay thế quan trọng. Trong những trường hợp này việc chọn từ phải dựa
vào bối cảnh mục đích cụ th của việc sử dụng. Đối với mục đích sử dụng
cụ thể đặc biệt trong các bài thi hoặc bài viết đòi hỏi sự nghiêm túc tôn
trọng việc lựa chọn từ ngữ trở nên quan trọng hơn bao gi hết. Tùy thuộc vào
ngữ cảnh mục đícg thì quyết định sử dụng phrasal verb hay từ vựng chuẩn
sẽ ảnh hưởng đến sự truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác hiệu quả.
- Liên quan đến cấu trúc sử dụng thì phrasal verb như catch up thường
động từ thường được đặt sau chủ ngữ. Điều này thể được bổ sung
bằng ch giới từ như with, in, on thường đi kèm với người hoặc vật nào
đó. Mỗi cấu trúc này mang theo một ý nghĩa riêng biệt việc sử dụng sai
thể dẫn đến hiểu lầm hoặc thay đổi ý nghĩa ban đầu của từ. Do đó thì quan
trọng để hiểu cấu trúc ngữ cảnh trước khi áp dụng phrasal verb trong
giao tiếp trong văn viết.

Preview text:

Catch up on là gì? Ý nghĩa catch someone up
on something trong tiếng Anh 1. Catch up on nghĩa là gì?
Catch up là một động từ phức tạp xuất phát từ sự kết hợp giữa Catch có
nghĩa là cầm, nắm lấy và "up" - giới từ thường được hiểu là hướng lên trên.
Được sử dụng trong cả ngữ cảnh nghĩa đen và nghĩa bóng, động từ này bao
gồm hai khía cạnh chính mỗi khía cạnh đều mở ra những ý nghĩa đa dạng và sâu sắc.
Ở mức độ cơ bản thì "catch up" có thể hiểu theo hai nguyên nghĩa chính:
- Nghĩa đen: trong trường hợp thì catch up bày tỏ sự tăng tốc hoặc rút ngắn
khoảng cách để đạt được một mục tiêu hoặc đích đến. Điển hình cho việc
này là trong lĩnh vực giao thông thì khi người ta sử dụng động từ này để miêu
tả hành động tăng tốc đối với các phương tiện di chuyển như xe máy, ô tô.
Điều này không chỉ thể hiện sự nhanh chóng mà còn ám chỉ một cố gắng
mạnh mẽ để đuổi kịp và vượt qua.
- Nghĩa bóng: Ngoài ra thì catch up cũng được áp dụng trong ngữ cảnh nghĩa
bóng để mô tả việc nắm bắt cơ hội, kiến thức hoặc tiến triển về mặt cá nhân
hay sự phát triển trong một lĩnh vực nào đó. Đây là một biểu hiện của sự đuổi
kịp không chỉ về vận tốc vật lý mà còn về sự tiến bộ và đạt được những mục
tiêu trí tuệ hay nghệ thuật.
Ví dụ: She had to speed up to catch up with her brother's car. Cô ấy phải tăng
tốc để có thể đuổi kịp xe của anh trai cô ấy.
Ví dụ: Minh was the best in his class. I always try to catch up with him. (Minh
là người học sinh giỏi nhất lớp. Tôi phải luôn cố gắng để bắt kịp được cậu ấy).
Đó là hai nghĩa thông dụng nhất của cụm động từ catch up. Tuy nhiên, trong
một vài trường hợp đặc thù chúng được sử dụng với cả hai ý nghĩa trong cùng một ngữ cảnh.
- Catch up on: Catch up khi kết hợp với giới từ "on" + something sẽ có cấu
trúc là catch up on. Nó có nghĩa là làm bù hoặc nghỉ bù những thứ đã để lỡ trước đó.
Ví dụ: - Sam is going to study hard to catch up on what she missed.
( Sam sẽ phải chăm chỉ học tập để có thể bắt kịp những gì mình đã bỏ lỡ).
- Lisa has to catch up on her writing ( Lisa phải bắt kịp bài viết của cô ấy).
2. Ý nghĩa catch someone up on something trong tiếng anh
Catch up on somebody/ somthing: Cố gắng làm một việc gì đó vì đã bỏ lỡ trước đó.
Catch up on Something: Mang nghĩa " cập nhật tin tức" = to lern about (recent events).
Catch up on (something): Catch someone up on (someone or something): to
tel someone the news of someone or something. (Fixed order). Oh, please
catch me up on what your family is doing. Yes, do catch us up! I have to take
some time to catch myself up on the news.
- To learn about something that one missed when it original y happened. In
this usage, a noun or pronoun can be used between "catch" and "up"
If you haven't been watching the news for the last few days, you have a lot to
catch up on. I need to catch up on al the gossip! I'm sure missed a lot over spring break.
- To do a task that one has neglected.
If you haven't done any biology homework in week, you better spend this
weekend catching up on it - it's due to Tuesday!
I'm trying to catch up on work after being out sick buts my inbox alone might take al day!
- To tel someone about something that they missed when it original y
happened. In this usage, a noun or pronoun is used between "catch" and "up".
Can someone please catch me up on things? Why is Joe mad at Sheila?
Oh boy, I real y need to catch you up on al the gossip you missed over spring break!
Ví dụ: - My father, a dedicated individual, conscientiously engages in the ritual
of perusing the newspaper on a daily basis, diligently absorbing the lastest
updates to stay abreast of curent affairs and remain wel - informed. ( Bố tô,
một người tận tụy, một cách chân thành tham gia vào nghi lễ đọc báo hằng
ngày, chăm chỉ hấp thụ những cập nhật mới nhất để theo dõi sát sao các sự
kiện hiện tại và duy trì kiến thức sâu rộng).
- In a similar vein, she conscientiously al ocates a portion of her morning
routine to peruse the news hedlines, diligently ensuring that she is wel
acquainted with the latest developments before ambarking on the activities of
the day.( Cô cũng theo đuổi một cách tương tự, cô âu yếm dành cho một
phần của lịch trình buổi sáng để đọc các tiêu đề tin tức nhằm đảm bảo rằng
cô đã hiểu biết kỹ về những diễn biến mới nhất trước khi bắt đầu ngày làm việc).
3. Mở rộng đối với động từ catch
Việc sử dụng cụm động từ so với các động từ khác có nghĩa tương đương sẽ
thể hiện được trình độ cũng như sự hiểu biết của bạn. Bạn hãy tham khảo
những lưu ý sau đây nhé: Cụm từ mở rộng Ý nghĩa Ví dụ
Catch at Bắt lấy, nắm lấy cái gì She caught at my sleeve as she wanted me to stay with her.
→ Cô ấy nắm lấy tay áo của tôi bởi cô ấy muốn tôi ở lại với cô ấy. Lừa đảo, đánh lừa
The question is designed to catch you out.
→ Câu hỏi được thiết kế để đánh lừa bạn
His bluff was convincing but a quick fact - check caught him out in his
Chứng minh hoặc phát exaggerations hiện ra ai đang nói dối Catch out
→ Lời nói dối của anh ta rất thuyết phục nhưng việc kiểm tra thực tế
nhanh chóng đã khiến anh ta phát hiện ra sự phóng đại của mình.
The tricky maze in the game caught players out multiple times before (Bị động) Đặt ai đó
trong một tình huống they figured out the solution. khó khăn
→ Mê cung phức tạp trong trò chơi khiến người chơi phải bối rối nhiều
lần trước khi họ tìm ra lời giải.
After a slow start, the new restautant's fusion cuisine is catching on and
it's becoming quite popular amog food enthusiasts
Catch on TRở nên phổ biển
→ Sau khởi đầu chậm chạp, ẩm thực kết hợp của nahf hàng mới đang
bắt đầu phát triển và nó trở nên khả phổ biến đối với những người đam mê ẩm thực.
It wasn't until the end of the movie that I caught on to the hidden twist in
Catch up Cuối cùng cũng hiểu the plot. in (cái gì) bắt kịp
→ Pahir đến cuối phim, tôi mới nắm bắt được tình tiết ẩn giấu trong cốt truyện.
We got caught up in the discussions during the meeting and it went
catch up Bị liên quan, dính líu longer than phanned with đến cái gì
→ Chúng tôi đã bị cuốn vào các cuộc thảo luận trong cuộc họp và nó kéo dài hơn dự định
- Về mục đích sử dụng thì phrasal verb thường xuyên tạo ra một không khí
gần gũi và thân thiện khi được áp dụng. Điều này làm cho chúng trở nên
thành lựa chọn lý tưởng trong giao tiếp hằng ngày và văn nói. Tuy nhiên thì
đối với những tình huống giao tiếp nghiêm túc thì như trong văn viết luận, bài
thi hoặc với đối tượng người độc lớn tuổi và có tri thức , việc tìm kiếm từ ngữ
thay thế là quan trọng. Trong những trường hợp này việc chọn từ phải dựa
vào bối cảnh và mục đích cụ thể của việc sử dụng. Đối với mục đích sử dụng
cụ thể đặc biệt là trong các bài thi hoặc bài viết đòi hỏi sự nghiêm túc và tôn
trọng việc lựa chọn từ ngữ trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Tùy thuộc vào
ngữ cảnh và mục đícg thì quyết định sử dụng phrasal verb hay từ vựng chuẩn
sẽ ảnh hưởng đến sự truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác và hiệu quả.
- Liên quan đến cấu trúc sử dụng thì phrasal verb như catch up thường là
động từ và thường được đặt sau chủ ngữ. Điều này có thể được bổ sung
bằng cách giới từ như with, in, on và thường đi kèm với người hoặc vật nào
đó. Mỗi cấu trúc này mang theo một ý nghĩa riêng biệt và việc sử dụng sai có
thể dẫn đến hiểu lầm hoặc thay đổi ý nghĩa ban đầu của từ. Do đó thì quan
trọng để hiểu rõ cấu trúc và ngữ cảnh trước khi áp dụng phrasal verb trong
giao tiếp và trong văn viết.
Document Outline

  • Catch up on là gì? Ý nghĩa catch someone up on som
    • 1. Catch up on nghĩa là gì?
    • 2. Ý nghĩa catch someone up on something trong tiế
    • 3. Mở rộng đối với động từ catch