Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng và ví dụ Ngữ văn lớp 8

Trong Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 đã đưa ra định nghĩa về câu cầu khiến. Theo đó, câu cầu khiến là các câu sử dụng các từ ngữ cầu khiến như các từ hãy, đừng, chớ,...đi, thôi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,... Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng và ví dụ Ngữ văn lớp 8

Trong Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 đã đưa ra định nghĩa về câu cầu khiến. Theo đó, câu cầu khiến là các câu sử dụng các từ ngữ cầu khiến như các từ hãy, đừng, chớ,...đi, thôi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,... Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng và ví dụ Ngữ văn
lớp 8
1. Định nghĩa về câu cầu khiến (có ví dụ minh họa)
Trong Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 đã đưa ra định nghĩa về câu cầu khiến. Theo đó, câu cầu
khiến là các câu sử dụng các từ ngữ cầu khiến như các từ hãy, đừng, chớ,...đi, thôi, nào... hay ngữ
điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
Như vậy có thể thấy câu cầu khiến là loại câu được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày khi
ra lệnh, khuyên bảo, đề nghị ai đó làm việc cụ thể. Và thông thường câu cầu khiến sẽ ngắn gọn
có sử dụng ngữ điệu trong câu, khi muốn nhấn mạnh thì câu thường kết thúc bằng dấu chấm than.
Một số ví dụ minh họa:
Đừng vượt đèn đỏ nếu không bạn sẽ bị cảnh sát giao thông phạt đấy Câu cầu khiến mang
nghĩa khun bảo đừng vượt đèn đỏ nếu không sẽ vi phạm pháp luật và bị phạt bởi cảnh sát giao
thông.
Thôi đừng lo lắng quá, con đã chuẩn bị bài rất o hôm qua rồi mà! → Từ "thôi" là từ ngữ cầu
khiến có ý nghĩa khuyên bảo và trấn an người khác.
Nào bây giờ chúng ta sẽ chuyển sang bài học mới của ngày hôm nay Từ "nào" mang ngữ điệu
ra lệnh chuyển sang bài học mới.
2. Đặc điểm và dấu hiệu câu cầu khiến (có ví dụ minh họa)
- Câu cầu khiến được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày, vì đây là loại câu có thể dùng để
ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hoặc khuyên nhủ. y theo mục đích người dùng thể lựa chọn
những từ ngữ khác nhau để đặt cho phù hợp.
Một số ví dụ minh họa:
Lớp mình trật tự! → Đây là câu cầu khiến mang tính chất và mục đích ra lệnh.
Nào bây giờ chúng ta đi thôi! → Đây là câu cầu khiến có mục đích đề nghị.
Hãy nhớ uống thuốc đúng giờ nhé! → Câu cầu khiến có mục đích khuyên nhủ.
- Không phải trong trường hợp nào thì câu cầu khiến cũng được kết thúc bằng dấu chấm than,
trong một số trường hợp có thể dùng dấu chấm để kết thúc câu cầu khiến nếu không mang hàm ý
nhấn mạnh.
Một số ví dụ minh họa:
Mẹ cho con xin bát cơm nữa ạ. Câu cầu khiến mục đích đề nghị nhưng không quá nhấn
mạnh vào ý câu nói.
Đưa giúp chị cái bút ở bàn với. → Câu cầu khiến có mục đích đề nghị, nhờ vả sự giúp đỡ.
- Câu cầu khiến thường ngắn gọn, súc tích, ít từ và sử dụng nhiều trong văn nói và đôi khi câu cầu
khiến còn được tối giản chủ ngữ để nhấn mạnh ý muốn nói.
Một số ví dụ minh họa:
Đừng uống rượu nữa!
Im lặng!
Mở cửa!
Thôi làm chuyện đó đi!
- vậy thể kết luận rằng: để nhận biết một câu bất kỳ câu cầu khiến hay không thì thể
dựa vào một số dấu hiệu như sau:
Nếu trong câu tồn tại các từ ngữ mang ngữ điệu cầu khiến (thôi, đừng, thôi nào, hãy, đi, đừng,...)
thì chắc chắn đó là một câu cầu khiến. Ví dụ: Hãy im lặng đi!, Đừng có đi vào vùng cấm!,...
Nếu kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm và ngữ điệu, ý nghĩa câu mang tính chất ra
lệnh, khun bảo hoặc đề nghị. Ví dụ: Hãy mở sách giáo khoa ra, Đừng dậy muộn nữa, y
đi làm đúng giờ,...
3. Tác dụng câu cầu khiến (có ví dụ minh họa)
Câu cầu khiến thể tùy ngữ điệu, vai vế, mục đích cuộc hội thoại những tác dụng khác
nhau, thông thường câu cầu khiến có các tác dụng:
- Câu cầu khiến tác dụng ra lệnh: dùng trong trường hợp đra lệnh cho người nhỏ tuổi hơn
mình, có chức vụ địa vị thấp hơn.
Một số ví dụ minh họa:
Nhiệm vụ của bạn là hoàn thành công việc này trước cuộc họp tuần sau!
Em hãy mang bài đã làm lên bàn của tôi!
Hãy mở cửa khi khách bước vào!
- Câu cầu khiến tác dụng đưa ra các yêu cầu, đề nghị: bạn thể yêu cầu, đề nghị ai đó thực
hiện theo ý mình, tác dụng yêu cầu có mức độ nhẹ hơn đề nghị và có thể áp dụng với bạn bè đồng
nghiệp.
Một số ví dụ minh họa:
Cậu hãy trả vở cho tớ vào ngày mai nhé!
Chị lấy hộ em tập hồ sơ với ạ!
Cậu cất hộ tớ hộp bút vào cặp với nhé!
- Câu cầu khiến có tác dụng như một lời khuyên: nếu đó là những mối quan hệ thân thiết như anh
em trong gia đình, bạn bè thì chúng ta có thể dùng câu cầu khiến để khuyên bảo người khác.
Một số ví dụ minh họa:
Đừng tự trách bản thân nữa! Con đã làm hết sức rồi mà.
Hãy nhớ ăn cơm đúng giờ nhé bạn!
Em đọc lại công thức bài làm đi!
4. Một số lưu ý khi sử dụng câu cầu khiến
câu cầu khiến thường có mục đích đưa ra yêu cầu đề nghị nên khi sử dụng câu cầu khiến bạn
cần phải cân nhắc cẩn thận, chú ý đến các đối tượng, chủ thể trong giao tiếp, lựa chọn từ ngữ thích
hợp- trách để người đọc, người nghe hiểu sai về thái độ của mình cũng như tránh việc bất lịch sự
trong giao tiếp.
Một số ví dụ minh họa:
Nếu nói "Minh, mở cửa lớp!" thì câu cầu khiến vẫn thể hiện yêu cầu nhưng người nghe sẽ cảm
thấy không được tôn trọng, họ cảm thấy minh đang bị người nói ra lệnh chứ không phải
giúp đỡ.
Ngược lại nếu nói "Minh ơi, mở của lớp giúp tớ với!" thì u cầu khiến vừa thể hiện được yêu
cầu vừa thể hiện được thái độ lịch sự khi nhờ giúp đỡ trong giao tiếp, người nghe vừa hiểu được
cũng đồng thời vui lòng giúp đỡ.
5. Bài tập củng cố kiến thức câu cầu khiến Ngữ văn lớp 8 (có đáp án)
- Bài tập 1: Xác định câu cầu khiến trong những đoạn trích sau:
a. Cái Tí lễ mễ bưng rổ khoai luộc ghếch vào chân cột, và dặn thằng Dần:
- Hãy còn nóng lắm đấy nhé! Em đừng mó vào mà bỏng thì khốn.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái
vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. […]
- Lằng nhằng mãi. Chia ra!
Mẹ tôi quát và giận dữ đi về phía cổng.
(Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
Hướng dẫn trả lời:
a. Câu cầu khiến là :"Hãy còn nóng lắm đấy nhé!"
b. Câu cầu khiến là "Nhưng nói ra làm gì nữa!" và "Lão hay yên lòng mà nhắm mắt!"
c. Câu cầu khiến là "Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi." và "Chia ra!"
- Bài tập 2: y thêm vào những từ ngữ thích hợp để biến đổi câu sau đây thành u cầu khiến:
"Cậu đi về nhà lúc 4 giờ."
Hướng dẫn trả lời:
Để thêm từ thích hợp vào câu để câu trở thành câu cầu khiến thì cần phải thêm những từ ngữ
thường được dùng trong câu cầu khiến. Chẳng hạn:
Cậu hãy đi về nhà lúc 4 giờ nhé!
Cậu đi về nhà lúc 4 giờ đi!
Thôi cậu đi về nhà lúc 4 giờ đi!
- Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu cầu khiến?
A. Sử dụng từ cầu khiến
B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến
C. Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than
D. Gồm cả A, B và C
Đáp án đúng: D
Câu 2: Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến gì?
A. Dùng để ra lệnh hoặc sai khiến
B. Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị
C. Dùng để van xin hoặc khuyên bảo
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án đúng: D
Câu 3: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? (Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu ? (Vũ Đình Liên)
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội ? (Nam Cao)
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? (Tô Hoài)
Đáp án đúng: C
Câu 4: Câu cầu khiến: " Đừng hút thuốc nữa nhé! " dùng để:
A. Khuyên bảo
B. Ra lệnh
C. Yêu cầu
D. Cả A, B, C Hiển thị đáp án
Đáp án đúng: A
Câu 5: Trong những câu sau, câu nào câu cầu khiến:
A. Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
Đáp án đúng: C
| 1/5

Preview text:

Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng và ví dụ Ngữ văn lớp 8
1. Định nghĩa về câu cầu khiến (có ví dụ minh họa)
Trong Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 đã đưa ra định nghĩa về câu cầu khiến. Theo đó, câu cầu
khiến là các câu sử dụng các từ ngữ cầu khiến như các từ hãy, đừng, chớ,...đi, thôi, nào... hay ngữ
điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
Như vậy có thể thấy câu cầu khiến là loại câu được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày khi
ra lệnh, khuyên bảo, đề nghị ai đó làm việc cụ thể. Và thông thường câu cầu khiến sẽ ngắn gọn và
có sử dụng ngữ điệu trong câu, khi muốn nhấn mạnh thì câu thường kết thúc bằng dấu chấm than.
Một số ví dụ minh họa:
 Đừng vượt đèn đỏ nếu không bạn sẽ bị cảnh sát giao thông phạt đấy → Câu cầu khiến mang
nghĩa khuyên bảo đừng vượt đèn đỏ nếu không sẽ vi phạm pháp luật và bị phạt bởi cảnh sát giao thông.
 Thôi đừng lo lắng quá, con đã chuẩn bị bài rất kĩ vào hôm qua rồi mà! → Từ "thôi" là từ ngữ cầu
khiến có ý nghĩa khuyên bảo và trấn an người khác.
 Nào bây giờ chúng ta sẽ chuyển sang bài học mới của ngày hôm nay → Từ "nào" mang ngữ điệu
ra lệnh chuyển sang bài học mới.
2. Đặc điểm và dấu hiệu câu cầu khiến (có ví dụ minh họa)
- Câu cầu khiến được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày, vì đây là loại câu có thể dùng để
ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hoặc khuyên nhủ. Tùy theo mục đích mà người dùng có thể lựa chọn
những từ ngữ khác nhau để đặt cho phù hợp.
Một số ví dụ minh họa:
 Lớp mình trật tự! → Đây là câu cầu khiến mang tính chất và mục đích ra lệnh.
 Nào bây giờ chúng ta đi thôi! → Đây là câu cầu khiến có mục đích đề nghị.
 Hãy nhớ uống thuốc đúng giờ nhé! → Câu cầu khiến có mục đích khuyên nhủ.
- Không phải trong trường hợp nào thì câu cầu khiến cũng được kết thúc bằng dấu chấm than,
trong một số trường hợp có thể dùng dấu chấm để kết thúc câu cầu khiến nếu không mang hàm ý nhấn mạnh.
Một số ví dụ minh họa:
 Mẹ cho con xin bát cơm nữa ạ. → Câu cầu khiến có mục đích đề nghị nhưng không quá nhấn mạnh vào ý câu nói.
 Đưa giúp chị cái bút ở bàn với. → Câu cầu khiến có mục đích đề nghị, nhờ vả sự giúp đỡ.
- Câu cầu khiến thường ngắn gọn, súc tích, ít từ và sử dụng nhiều trong văn nói và đôi khi câu cầu
khiến còn được tối giản chủ ngữ để nhấn mạnh ý muốn nói.
Một số ví dụ minh họa:
 Đừng uống rượu nữa!  Im lặng!  Mở cửa!
 Thôi làm chuyện đó đi!
- Vì vậy có thể kết luận rằng: để nhận biết một câu bất kỳ là câu cầu khiến hay không thì có thể
dựa vào một số dấu hiệu như sau:
 Nếu trong câu tồn tại các từ ngữ mang ngữ điệu cầu khiến (thôi, đừng, thôi nào, hãy, đi, đừng,...)
thì chắc chắn đó là một câu cầu khiến. Ví dụ: Hãy im lặng đi!, Đừng có đi vào vùng cấm!,...
 Nếu kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm và ngữ điệu, ý nghĩa câu mang tính chất ra
lệnh, khuyên bảo hoặc đề nghị. Ví dụ: Hãy mở sách giáo khoa ra, Đừng có dậy muộn nữa, Hãy đi làm đúng giờ,...
3. Tác dụng câu cầu khiến (có ví dụ minh họa)
Câu cầu khiến có thể tùy ngữ điệu, vai vế, mục đích cuộc hội thoại mà có những tác dụng khác
nhau, thông thường câu cầu khiến có các tác dụng:
- Câu cầu khiến có tác dụng ra lệnh: dùng trong trường hợp để ra lệnh cho người nhỏ tuổi hơn
mình, có chức vụ địa vị thấp hơn.
Một số ví dụ minh họa:
 Nhiệm vụ của bạn là hoàn thành công việc này trước cuộc họp tuần sau!
 Em hãy mang bài đã làm lên bàn của tôi!
 Hãy mở cửa khi khách bước vào!
- Câu cầu khiến có tác dụng đưa ra các yêu cầu, đề nghị: bạn có thể yêu cầu, đề nghị ai đó thực
hiện theo ý mình, tác dụng yêu cầu có mức độ nhẹ hơn đề nghị và có thể áp dụng với bạn bè đồng nghiệp.
Một số ví dụ minh họa:
 Cậu hãy trả vở cho tớ vào ngày mai nhé!
 Chị lấy hộ em tập hồ sơ với ạ!
 Cậu cất hộ tớ hộp bút vào cặp với nhé!
- Câu cầu khiến có tác dụng như một lời khuyên: nếu đó là những mối quan hệ thân thiết như anh
em trong gia đình, bạn bè thì chúng ta có thể dùng câu cầu khiến để khuyên bảo người khác.
Một số ví dụ minh họa:
 Đừng tự trách bản thân nữa! Con đã làm hết sức rồi mà.
 Hãy nhớ ăn cơm đúng giờ nhé bạn!
 Em đọc lại công thức bài làm đi!
4. Một số lưu ý khi sử dụng câu cầu khiến
Vì câu cầu khiến thường có mục đích đưa ra yêu cầu đề nghị nên khi sử dụng câu cầu khiến bạn
cần phải cân nhắc cẩn thận, chú ý đến các đối tượng, chủ thể trong giao tiếp, lựa chọn từ ngữ thích
hợp- trách để người đọc, người nghe hiểu sai về thái độ của mình cũng như tránh việc bất lịch sự trong giao tiếp.
Một số ví dụ minh họa:
 Nếu nói "Minh, mở cửa lớp!" thì câu cầu khiến vẫn thể hiện rõ yêu cầu nhưng người nghe sẽ cảm
thấy không được tôn trọng, vì họ cảm thấy minh đang bị người nói ra lệnh chứ không phải là giúp đỡ.
 Ngược lại nếu nói "Minh ơi, mở của lớp giúp tớ với!" thì câu cầu khiến vừa thể hiện được yêu
cầu vừa thể hiện được thái độ lịch sự khi nhờ giúp đỡ trong giao tiếp, người nghe vừa hiểu được
cũng đồng thời vui lòng giúp đỡ.
5. Bài tập củng cố kiến thức câu cầu khiến Ngữ văn lớp 8 (có đáp án)
- Bài tập 1: Xác định câu cầu khiến trong những đoạn trích sau:
a. Cái Tí lễ mễ bưng rổ khoai luộc ghếch vào chân cột, và dặn thằng Dần:
- Hãy còn nóng lắm đấy nhé! Em đừng mó vào mà bỏng thì khốn.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái
vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. (Nam Cao, Lão Hạc)
c. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. […]
- Lằng nhằng mãi. Chia ra!
– Mẹ tôi quát và giận dữ đi về phía cổng.
(Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê) Hướng dẫn trả lời:
a. Câu cầu khiến là :"Hãy còn nóng lắm đấy nhé!"
b. Câu cầu khiến là "Nhưng nói ra làm gì nữa!" và "Lão hay yên lòng mà nhắm mắt!"
c. Câu cầu khiến là "Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi." và "Chia ra!"
- Bài tập 2: Hãy thêm vào những từ ngữ thích hợp để biến đổi câu sau đây thành câu cầu khiến:
"Cậu đi về nhà lúc 4 giờ." Hướng dẫn trả lời:
Để thêm từ thích hợp vào câu để câu trở thành câu cầu khiến thì cần phải thêm những từ ngữ
thường được dùng trong câu cầu khiến. Chẳng hạn:
 Cậu hãy đi về nhà lúc 4 giờ nhé!
 Cậu đi về nhà lúc 4 giờ đi!
 Thôi cậu đi về nhà lúc 4 giờ đi!
- Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu cầu khiến?
A. Sử dụng từ cầu khiến
B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến
C. Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than D. Gồm cả A, B và C Đáp án đúng: D
Câu 2: Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì?
A. Dùng để ra lệnh hoặc sai khiến
B. Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị
C. Dùng để van xin hoặc khuyên bảo D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án đúng: D
Câu 3: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? (Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu ? (Vũ Đình Liên)
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội ? (Nam Cao)
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? (Tô Hoài) Đáp án đúng: C
Câu 4: Câu cầu khiến: " Đừng hút thuốc nữa nhé! " dùng để: A. Khuyên bảo B. Ra lệnh C. Yêu cầu
D. Cả A, B, C Hiển thị đáp án Đáp án đúng: A
Câu 5: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:
A. Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng. Đáp án đúng: C