







Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58728417
Chương 3: Cầu chì cao áp 
3.1. Khái niệm cầu chì cao áp 
 Cầu chì cao áp (High Voltage Fuse) là loại cầu chì được lắp đặt và sử dụng trong các hệ thống 
điện có điện áp lên tới 115KV dùng để bảo vệ đường dây các thiết bị như máy biến áp khỏi các sự 
cố như ngắn mạch, quá dòng 
Hiện tượng quá dòng xảy ra có thể do quá tải, ngắn mạch dòng rò và một vài sự cố khác 
Một số vị trí cần cầu chì cao áp 
 Đặt phía trên máy biến áp để bảo vệ khi ngắn mạch 
 Kết hợp với cầu dao phụ tải thành máy cắt phụ tải để bảo vệ đường dây trung áp 
 Bảo vệ máy biến áp đo lường ở các cấp điện áp 
3.2. Phân loại của cầu chì cao áp 
 Cầu chì cao áp được phân loại dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm điện áp định mức, dòng định mức, 
hình dạng, và các tính năng bảo vệ cụ thể. Dưới đây là một số phân loại chính của cầu chì cao áp: 
Theo điện áp định mức: 
 Cầu chì cao áp định mức thấp: Thường được sử dụng trong các hệ thống điện cao áp với điện áp  dưới 1 kV. 
 Cầu chì cao áp định mức trung bình: Sử dụng trong các hệ thống điện cao áp có điện áp từ 1 kV  đến khoảng 38 kV. 
 Cầu chì cao áp định mức cao: Dành cho các hệ thống điện cao áp với điện áp từ 38 kV trở lên.  Theo hình dạng: 
 Cầu chì trụ (cartridge fuses): Có hình dạng trụ và thường được sử dụng trong các thiết bị bảo vệ 
cá nhân và thiết bị công nghiệp nhỏ. 
 Cầu chì cố định (expulsion fuses): Có hình dạng dài và thường được sử dụng trong các trạm biến 
áp và hệ thống điện trung áp. 
Theo tính năng bảo vệ: 
 Cầu chì bảo vệ quá tải: Sử dụng để ngăn chặn dòng điện vượt quá dòng định mức của thiết bị. 
 Cầu chì bảo vệ ngắn mạch: Được thiết kế để đứt mạch khi có sự cố ngắn mạch trong hệ thống.    lOMoAR cPSD| 58728417
Theo chất liệu làm: 
 Cầu chì chì: Sử dụng chì làm chất nổ để ngắt mạch. 
 Cầu chì khí: Sử dụng khí hoặc hỗn hợp khí để làm chất nổ. 
Theo dòng định mức: 
 Cầu chì dòng nhỏ (low current fuses): Dành cho ứng dụng với dòng điện thấp. 
 Cầu chì dòng lớn (high current fuses): Sử dụng trong các hệ thống có dòng điện lớn. 
Theo mục đích sử dụng: 
 Cầu chì bảo vệ quá tải: Dùng để bảo vệ các thiết bị trước khi dòng điện vượt quá mức định sẵn. 
Cầu chì bảo vệ ngắn mạch: Thiết kế để đứt mạch khi có sự cố ngắn mạch xảy ra. 
Mỗi loại cầu chì cao áp có đặc điểm và ứng dụng riêng biệt, và việc chọn loại cầu chì phù hợp là 
quan trọng để đảm bảo bảo vệ an toàn và hiệu suất của hệ thống điện cao áp. 
3.3. Cấu tạo của cầu chì cao áp 
Dựa trên công dụng làm việc mà cầu chì được chia làm 2 loại : cầu chì tự rơi và nổ, cầu chì hạn 
chế dòng điện.Và do đó, ống chứa cầu chì cũng chia làm 2 loại khác nhau: Loại nổ (tự rơi) và Loại 
hạn chế dòng ngắn mạch 
3.3.1. Cấu tạo của cầu chì tự rơi, loại nổ 
CẦU CHÌ TỰ RƠI (FCO), Ngoài ra còn có cầu chì tự rơi LBFCO LBFCO thực chất là FCO được 
trang bị thêm buồng dập hồ quang vì vậy nó có thể đóng cắt dòng tải nhỏ 
ỐNG CHỨA LOẠI TỰ RƠI, TỰ NỔ   LBFCO     
Dây chảy được làm bằng thiếc hoặc bằng    lOMoAR cPSD| 58728417
bạc. Khi có sự cố quá dòng dây chảy sẽ bị nóng chảy và tự đứt và sinh ra hồ quang điện. Dây căng 
đứt làm khớp giữ tuột ra và ống cầu chì tự rơi. 
Ống phíp chứa cầu chì được lưu hóa do đó nhiệt lượng từ hồ quang điện sinh ra làm phát sinh khí 
trong ống phíp, khí này sinh ra áp suất dập tắt hồ quang điện   
Dòng điện trong cầu chì nổ 
Ở loại cầu chì nổ hồ quang điện dập tắt khi dòng điện bằng 0. Hồ quang tồn tại trong 1.5 chu kì 
giá trị đỉnh của dòng điện bằng 47,5kv, điện áp phục hồi -90kv, giá trị đỉnh điện áp nguồn bằng  60kv      lOMoAR cPSD| 58728417
3.3.2. Cấu tạo của cầu chì có khả năng hạ chế dòng điện 
Ở loại cầu chì có khả năng hạn chế dòng điện, dòng điện hồ quang bị cắt trước khi tăng lên đến 
giá trị đỉnh (cực đại).   
Cấu tạo bên trong của cầu chì hạn chế dòng điện:   
Dòng điện bị cắt trong cầu chì hạn chế dòng 
Ở loại cầu chì có khả năng hạn chế dòng điện, dòng điện hồ quang bị cắt trước khi tăng lên đến giá trị đỉnh 
Dòng điện ngắn mạch không đối xứng có giá trị đỉnh lên đến 174 kA.    lOMoAR cPSD| 58728417  
3.4. Nguyên lý hoạt động 
Nguyên lý làm việc của cầu chì cao áp dựa trên khả năng của chì và hợp kim chì nóng chảy khi 
dòng điện vượt quá mức định. Đây là cách cầu chì cao áp bảo vệ các thiết bị và hệ thống điện khỏi 
ngắn mạch và quá tải. Dưới đây là nguyên lý làm việc cơ bản của cầu chì cao áp: 
Khi dòng điện trong hệ thống cao áp vượt quá mức định của cầu chì, nhiệt độ của cầu chì bắt đầu 
tăng lên do tác động của dòng điện. Dòng điện đi qua cầu chì gặp kháng cản, và do đó, nhiệt độ 
của cầu chì tăng lên theo công thức I²R, trong đó I là dòng điện và R là trở kháng của cầu chì. Khi 
nhiệt độ của cầu chì đạt đến điểm nóng chảy của nó (điểm nóng chảy thấp hơn so với nhiệt độ môi 
trường bình thường), chì hoặc hợp kim chì bên trong cầu chì nhanh chóng nóng chảy và chuyển 
thành hình lỏng. Khi chì nóng chảy, nó tạo ra một mạch dẫn rất dài trong cầu chì. Điều này gây ra 
một sự ngắt mạch tự động bằng cách tạo ra một khoảng cách đủ lớn trong mạch điện, ngăn chặn 
dòng điện tiếp tục chảy qua. Sự ngắt mạch này bảo vệ các thiết bị và hệ thống khỏi tác động của 
dòng điện quá lớn, ngắn mạch, hoặc quá tải, giúp ngăn chặn hỏng hóc và đảm bảo an toàn cho hệ  thống điện. 
Nguyên lý này đảm bảo rằng cầu chì cao áp chỉ ngắt mạch khi có tình huống nguy hiểm xảy ra và 
khi dòng điện vượt quá mức an toàn của nó. Giúp bảo vệ hệ thống điện và thiết bị khỏi các sự cố 
ngắn mạch và quá tải, đồng thời đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt động một cách ổn định trong 
điều kiện thông thường. 3.5. Thông số kĩ thuật 
Điện áp định mức: là giá trị điện áp dây của hệ thống, cho bằng một số, ví dụ 15 kV. Cũng có 
trường hợp điện áp định mức là điện áp pha/dây của hệ thống, được cho bằng hai số, giữa chúng 
có gạch chéo, ví dụ 7,8/13,8 kV    lOMoAR cPSD| 58728417
Dòng điện cắt định mức: là giá trị hiệu dụng lớn nhất của dòng điện sự cố không đối xứng mà cầu 
chì cắt được ở điện áp định mức. 
Dòng điện định mức: là giá trị hiệu dụng liên tục của dòng điện có giá trị ổn định mà cầu chì chịu 
được lâu dài và liên tục với điện áp định mức và tần số định mức. 
Thời gian cắt mạch: được cho bằng đường đặc tính dòng điện-thời gian, còn gọi là đặc tính ampe- giây 
3.6. Lựa chọn cầu chì cao áp và một số lưu ý 
Nguyên lý chọn cầu chì 
Chọn điện áp định mức 
 Hệ thống 3 pha có trung tính nối đất (Un.cầu chì = Ud.mạch điện) 
 Hệ thống 1 pha (Un.cầu chì ≥ 115% Umax) 
 Hệ thống 3 pha trung tính cách đất hoặc trung tính qua tổng trở (Un.cầu chì ≥ 115% Ud) Chọn  dòng điện định mức: 
 Dòng điện phụ tải dài hạn liên tục và dòng quá tải cho phép đối với mạch khảo sát 
 Dòng quá tải quá độ khi đóng và cắt mạch 
 Sự phối hợp với những khí cụ điện khác dùng để bảo vệ mạch điện 
Chọn cầu chì cho máy biến áp 
Máy biến áp chịu dòng quá tải đến 1.5In 
Dòng xung khi đóng máy biến áp có thể tăng lên 12In trong 0.1s. Từ yếu tố này 
điều kiện mà cầu chì được chọn phải thỏa mãn : Ifo1 > 12In Trong đó: 
Ifo1là dòng điện nhỏ nhất ứng với thời gian tiền hồ quang bằng 0.1s 
In là dòng điện định mức của MBA 
12In và 0.1s là những thông số ứng với dòng xung khi đóng mạch MBA 
Ví dụ : Chọn cầu chì cao áp cho MBA . Dòng điện định mức của máy biến áp 2,89A. Dòng điện xung gấp  12In là 34,68    lOMoAR cPSD| 58728417    
Trường hợp mở máy trực 琀椀 ếp: 
Cầu chì dùng để bảo vệ động cơ điện được chế tạo với điện áp 7.2kV và 12kV, dòng điện từ 63 A đến 100 
A, với những điều kiện sử dụng là 
Dòng điện mở máy lớn nhất của động cơ gấp sáu lần dòng điện định mức. 
Số lần mở máy trong một giờ không quá sáu lần, trong đó chỉ được hai lần mở máy liên 琀椀 ếp nhau . 
Thời gian mở máy của động cơ từ 5 giây đến 60 giây    Imm  6InD  ≥  ≥ 
Điều kiện chọn cầu chì If 10 k hay If 10 k    lOMoAR cPSD| 58728417 Trong đó 
If 10 : dòng điện làm cho cầu chì bị đứt với thời gian 10 giây (thời gian mở máy động cơ điện) Imm 
: dòng điện mở máy của động cơ điện ; k : hệ số, có giá trị từ 0,55 đến 0,60. 
Trường hợp mở máy gián 琀椀 ếp 
 Dòng điện định mức của cầu chì được chọn bằng từ 1,5 đến 2 lần dòng điện định mức của động cơ: 
In= (1,5 – 2)InĐ 
Trong đó Indòng điện định mức của cầu chì 
InĐ dòng điện định mức của động cơ