



















Preview text:
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm).
CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG HẠT MUỐI
Một chàng trai trẻ đến xin học một ông giáo già với tâm trạng bi quan và chỉ thích
phàn nàn. Đối với anh, cuộc sống là một chuỗi ngày buồn chán, không có gì thú vị.
Một lần, khi chàng trai than phiền về việc mình học mãi mà không tiến bộ, người thầy
im lặng lắng nghe rồi đưa cho anh một thìa muối thật đầy và một cốc nước nhỏ.
- Con cho thìa muối này vào cốc nước và uống thử đi.
Lập tức, chàng trai làm theo.
- Cốc nước mặn chát. Chàng trai trả lời.
Người thầy lại dẫn anh ra một hồ nước gần đó và đổ một thìa muối đầy xuống nước:
- Bây giờ con hãy nếm thử nước trong hồ đi.
- Nước trong hồ vẫn vậy thôi, thưa thầy. Nó chẳng hề mặn lên chút nào – Chàng trai
nói khi múc một ít nước dưới hồ và nếm thử.
Người thầy chậm rãi nói:
- Con của ta, ai cũng có lúc gặp khó khăn trong cuộc sống. Và những khó khăn đó
giống như thìa muối này đây, nhưng mỗi người hòa tan nó theo một cách khác nhau.
Những người có tâm hồn rộng mở giống như một hồ nước thì nỗi buồn không làm họ
mất đi niềm vui và sự yêu đời. Nhưng với những người tâm hồn chỉ nhỏ như một cốc
nước, họ sẽ tự biến cuộc sống của mình trở thành đắng chát và chẳng bao giờ học được điều gì có ích.
(Theo Câu chuyện về những hạt muối- vietnamnet.vn, 17/06/2015)
Câu 1 (0.5điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản ?
Câu 2 (0.5điểm): Chàng trai trẻ có tâm trạng như thế nào trước những điều xảy ra trong cuộc sống ?
Câu 3 ( 1 điểm): Em hiểu gì về các chi tiết, hình ảnh “thìa muối”, “ hòa tan” trong văn bản ?
Câu 4 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu :
" những người có tâm hồn rộng mở giống như một hồ nước thì nỗi buồn không làm cho
họ mất đi niềm vui và sự yêu đời”?
Câu 5 (1.0 điểm): Em rút ra bài học gì có ý nghĩa cho bản thân từ văn bản trên?
PHẦN II-TẬP LÀM VĂN (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 200 chữ) phân tích chủ đề của
văn bản “Câu chuyện về những hạt muối”
Câu 2 (4.0 điểm) : Từ nội dung câu chuyện ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một bài văn
400 chữ trình bày suy nghĩ về tinh thần lạc quan để vượt qua mọi khó khăn trở ngại trong cuộc sống. HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm): Nội dung Điểm Câu 1: 0.5
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên: Tự sự
Câu 2: Chàng trai trẻ có tâm trạng bi quan, chán nản: tâm trạng bi 0.5
quan và chỉ thích phàn nàn. Đối với anh, cuộc sống là một chuỗi ngày
buồn chán, không có gì thú vị
- Hình ảnh “thìa muối” tượng trưng cho khó khăn, thử thách, những nỗi 0.5
buồn đau, phiền muộn mà con người gặp phải trong cuộc đời
- Chi tiết “ hòa tan” là thái độ sống, cách giải quyết những khó khăn, 0.5
thách thức, những buồn đau, phiền muộn của mỗi người Câu 3: Chỉ ra:
- Biện pháp tu từ so sánh: " những người có tâm hồn rộng mở giống 0.25
như một hồ nước” - Hiệu quả:
+ Tạo ra cách diễn đạt giàu hình ảnh, giàu sức biểu cảm, tăng sức thuyết 0.25 phục cho lời văn.
+ Khẳng định những con người có thái độ sống tích cực, luôn lạc quan,
yêu đời, mở rộng tấm lòng, biết chia sẻ với mọi người xung quanh, luôn 0.5
có niêm tin vào bản thân và mọi người dù cuộc sống gặp chông gai, trắc trở Câu 4:
Bài học rút ra: Cuộc sống luôn có những khó khăn và thử thách, thành
công phụ thuộc rất lớn vào thái độ sống của mỗi người.Thái độ sống 0.5
tích cực sẽ giúp chúng ta có được niềm tin, sức mạnh, bản lĩnh, giúp ta
khám phá khả năng vô hạn của bản thân.
- Chúng ta không nên sống bi quan, chán nản mà phải sống lạc quan,
yêu đời, hãy mở rộng tâm hồn giống như hồ nước để nỗi buồn sẽ vơi đi 0.5
và niềm vui được nhân lên khi hoà tan….
PHẦN II. LÀM VĂN (7.0 điểm): Câu 1 (2.0 điểm): Yêu cầu cần đạt Điểm I. Về hình thức:
- Đảm bảo thể thức của một đoạn văn nghị luận văn học
- Cảm nhận về nhân vật trong tác phẩm văn học
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng.
- Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. II. Về nội dung: I. Mở đầu:
Giới thiệu văn bản và chủ đề chính: Thái độ sống và cách đối diện với
khó khăn trong cuộc đời.
Đánh giá khái quát về ý nghĩa bài học mà văn bản truyền tải.
II. Thân đoạn: Phân tích chủ đề
1. Ý nghĩa hình ảnh so sánh:
Hình ảnh "thìa muối" tượng trưng cho khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
Hình ảnh "cốc nước nhỏ" biểu trưng cho tâm hồn hạn hẹp, dễ bị khó khăn chi phối.
Hình ảnh "hồ nước lớn" biểu tượng cho tâm hồn rộng mở, khoan dung, và tích cực.
2. Thông điệp của người thầy:
Thái độ sống quyết định cách ta cảm nhận và vượt qua thử thách.
Người có tâm hồn rộng lớn sẽ biến nỗi buồn thành bài học nhẹ nhàng,
không đánh mất niềm vui và sự yêu đời.
Ngược lại, những người tiêu cực dễ bị khó khăn làm mất phương hướng,
khiến cuộc sống trở nên nặng nề.
Phân tích cách biểu hiện của chủ đề qua bài học mà người thầy truyền đạt. III. Kết đoạn:
Khẳng định ý nghĩa của bài học: Sống với tâm hồn rộng mở, bao dung là
chìa khóa để vượt qua thử thách và sống hạnh phúc.
Liên hệ với thực tế: Thái độ sống tích cực, khoan dung sẽ giúp con người
đối diện với khó khăn một cách nhẹ nhàng hơn. Tham khảo
Chủ đề chính của văn bản “Câu chuyện về những hạt muối” là bài
học về thái độ sống và cách đối diện với khó khăn trong cuộc đời. Thông
qua hình ảnh so sánh đầy ý nghĩa giữa cốc nước nhỏ và hồ nước lớn, tác
giả truyền tải thông điệp rằng thái độ và cách nhìn nhận của mỗi người
quyết định cách họ vượt qua thử thách. Thìa muối – tượng trưng cho khó
khăn – khi hòa vào cốc nước nhỏ làm nó trở nên đắng chát, nhưng khi
được hòa vào hồ nước lớn lại chẳng hề làm thay đổi vị ngọt lành vốn có
của nó. Điều này nhấn mạnh rằng những người có tâm hồn rộng mở, tấm
lòng khoan dung và tầm nhìn tích cực sẽ biết cách biến nỗi buồn và thử
thách trở nên nhẹ nhàng, thậm chí là cơ hội để trưởng thành. Ngược lại,
những người hạn hẹp, tiêu cực dễ bị khó khăn nhỏ bé làm cho mất
phương hướng, biến cuộc sống trở nên nặng nề và thiếu niềm vui. Biểu
hiện của chủ đề được thể hiện qua lời khuyên giản dị mà sâu sắc của
người thầy: khó khăn trong đời ai cũng có, nhưng cách mỗi người tiếp
nhận và xử lý sẽ tạo nên sự khác biệt. Tâm hồn rộng lớn như hồ nước sẽ
giúp con người bao dung với chính mình và cuộc sống, không để khó
khăn lấn át hạnh phúc, trong khi tâm hồn hạn hẹp như cốc nước chỉ
khiến nỗi buồn thêm sâu sắc và dai dẳng. Câu chuyện gợi nhắc mỗi
chúng ta hãy biết mở rộng trái tim và suy nghĩ, học cách lạc quan và bao
dung để vượt qua thử thách một cách nhẹ nhàng. Cuộc đời không phải
không có khó khăn, mà chính sự rộng lớn trong tâm hồn sẽ giúp ta hòa
tan nỗi buồn và sống ý nghĩa hơn. Câu 1 (4.0 điểm) Yêu cầu cần đạt Điểm 1. Về hình thức:
- Đảm bảo thể thức của một bài văn nghị luận xã hội
- Nghị luận về một vấn đề cần giải quyết trong cuộc sống: khẳng định 0.25
cần phải có tinh thần lạc quan để vượt qua mọi khó khăn trở ngại trong cuộc sống.
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn
chứng. (Nếu thiếu dẫn chứng: trừ 0,25 điểm)
- Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 2. Về nội dung: a. Mở bài:
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Tinh thần lạc quan của con người. 0.25 b. Thân bài:
*Giải thích vấn đề:
- Lạc quan là một trạng thái cảm xúc tích cực, luôn yêu đời, xem cuộc 0.5
đời là đáng sống, luôn giữ một niềm tin, hi vọng về những điều tốt đẹp
dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn, phiền muộn, gian truân.
*Bàn luận vấn đề:
- Vì sao con người cần phải có tinh thần lạc quan:
+ Cuộc sống có muôn vàn khó khăn, thử thách, sống lạc quan giúp con 0.5
người có cái nhìn sáng suốt, trí tuệ minh mẫn, hành động đúng đắn để
giải quyết mọi việc một cách tốt đẹp. 0.5
+ Sống lạc quan giúp con người trở nên can đảm, tự tin vào bản thân,
tâm hồn phong phú, rộng mở, sống có ích, họ luôn học hỏi được những
kinh nghiệm quí giá kể cả trong thành công hay thất bại.
+ Thái độ sống lạc quan giúp mỗi người luôn nhận ra mặt tích cực của 0.25
mọi vấn đề, nhận ra những cơ hội mà người sống bi quan không thể
nhận ra, từ đó gặt hái được những thành công trong cuộc sống.
+ Lạc quan là biểu hiện của thái độ sống đẹp, được mọi người yêu quí, 0.25 trân trọng.
-Trong cuộc sống có biết bao người phải trải qua nhiều khó khăn, thử
thách nhưng họ luôn lạc quan, kiên cường vượt lên và chiến thắng
( HS lấy dẫn chứng để chứng minh cho mỗi ý của vấn đề nghị luận)
- Mở rộng vấn đề: Cần lên án những người sống bi quan, gặp khó khăn là 0.5
chán nản, buông xuôi, họ sẽ thất bại trong cuộc sống. Tuy nhiên, lạc
quan không phải là luôn nhìn cuộc đời bằng lăng kính màu hồng, thậm
chí mù quáng trước những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. 0.5
c.Kết bài: Bài học nhận thức và hành động:
+ Cần nuôi dưỡng, phát huy tinh thần lạc quan, thực hiện ước mơ trong
cuộc sống, hãy có niềm tin vào bản thân, không gục ngã trước khó khăn,
có ý chí nghị lực vươn lên, biết chia sẻ với mọi người và luôn tin vào
những điều tốt đẹp trong cuộc đời. 0.5 + Liên hệ bản thân.
ĐƠN V? : TRƯ?NG TH&THCS H?NG PHONG - NAM SÁCH
MA TR?N Đ? KI?M TRA CU?I H?C K? I
MÔN: NG? VĂN 9 ( SÁCH K?T N?I TRI TH?C V?I CU?C S?NG) TT K? năng
N?i dung ki?n th?c/ Đơn v? k? năng M?c đ? nh?n th?c T?ng % đi?m Bi?t Hi?u V?n d?ng 1 Đ?c Truy?n ng?n Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 1* 1* 1* 1* 1* 40 2 Vi?t
- Vi?t đo?n văn nêu c?m nh?n v? nhân v?t văn h?c (trong truy?n thơ Nôm) 1* 1* 1* 20
Vi?t bài văn NLXH v? m?t v?n đ? c?n gi?i quy?t 1* 1* 1* 40 T?ng 20% 40% 40% 100 T? l? chung 60% 40% 100% BANG ĐĂC TA ĐÊ KIÊM TRATT Chương/ Ch? đ?
N?i dung/Đơn vi kiên thưc Mưc đô đanh gia
Sô câu hoi theo mưc đô nhân thưc Biêt Hiêu Vân dung T?ng % đi?m 1 Đ?c hi?u Truy?n ng?n Nh?n bi?t:
- Nh?n bi?t phương th?c bi?u đ?t chính trong đo?n trích;
Cac đ?c đi?m tiêu bi?u và m?c đích c?a văn b?n ngh? lu?n;
Cac ? ki?n, lí l? b?ng ch?ng trong văn b?n
- Nh?n bi?t gia tr? c?a bi?n phap tu t? trong trong đo?n trích. Thông hi?u:
- Xac đ?nh đư?c m?c đích, n?i dung chính c?a văn b?n.
- Ch? ra đư?c m?i liên h? gi?a ? ki?n, lí l? và b?ng ch?ng (l?p lu?n) V?n d?ng:
- C?m nh?n đư?c n?i dung, ? ngh?a c?a văn b?n qua nh?ng câu văn.
- Tr?nh bày đư?c thông đi?p rút ra đư?c t? văn b?n. 2 2 1 40 2 Vi?t NLVH
Nh?n bi?t: Đư?c ki?u bài, ki?n th?c c?n gi?i thi?u
Thông hi?u: Hi?u đư?c cac n?i dung, ki?n th?c c?n có. V?n
d?ng: Cac phương th?c bi?u đ?t, ngôn ng? đ? vi?t bài hi?u qu?. V?n d?ng cao:
Bài vi?t có s? sang t?o, ngôn t? đ?t hi?u
qu?.T?o l?p đư?c đo?n văn phân tích tac ph?m truy?n . 1* 1* 1* 20 NLXH
Nh?n bi?t: Đư?c ki?u bài, ki?n th?c c?n gi?i thi?u
Thông hi?u: Hi?u đư?c cac n?i dung, ki?n th?c c?n có. V?n
d?ng: Cac phương th?c bi?u đ?t, ngôn ng? đ? vi?t bài hi?u qu?. V?n d?ng cao:
Bài vi?t có s? sang t?o, ngôn t? đ?t hi?u
qu?.T?o l?p đư?c bài văn ngh? lu?n v? v?n đ? c?n gi?i quy?t (trong đ?i s?ng hi?n nay) 1* 1* 1* 40 Tông 20% 40% 40% 100 Ti lê % chung 60 40 Đ? GI?I THI?U Đ? KI?M TRA CU?I H?C K? I MÔN: NG? VĂN 9 PH?N I. Đ?C HI?U (3.0 đi?m):
Đ?c văn b?n sau và th?c hi?n cac yêu c?u:
M?t chàng trai tr? đ?n xin h?c m?t ông giao già v?i tâm tr?
ng bi quan và ch? thích phàn nàn. Đ?i v?i anh, cu?c s?ng là
m?t chu?i ngày bu?n chan, không có g? thú v?.
M?t l?n, khi chàng trai than phi?n v? vi?c m?nh h?c m?i mà
không ti?n b?, ngư?i th?y im l?ng l?ng nghe r?i đưa cho anh
m?t th?a mu?i th?t đ?y và m?t c?c nư?c nh?.
- Con cho th?a mu?i này vào c?c nư?c và u?ng th? đi.
L?p t?c, chàng trai làm theo.
- C?c nư?c m?n chat. Chàng trai tr? l?i.
Ngư?i th?y l?i d?n anh ra m?t h? nư?c g?n đó và đ? m?t th?a mu?i đ?y xu?ng nư?c:
- Bây gi? con h?y n?m th? nư?c trong h? đi.
- Nư?c trong h? v?n v?y thôi, thưa th?y. Nó ch?ng h? m?n
lên chút nào – Chàng trai nói khi múc m?t ít nư?c dư?i h? và n?m th?. Ngư?i th?y ch?m r?i nói:
-Con c?a ta, ai c?ng có lúc g?p khó khăn trong cu?c s?ng.
Và nh?ng khó khăn đó gi?ng như th?a mu?i này đây, nhưng m?i
ngư?i h?a tan nó theo m?t cach khac nhau. Nh?ng ngư?i có tâm
h?n r?ng m? gi?ng như m?t h? nư?c th? n?i bu?n không làm h?
m?t đi ni?m vui và s? yêu đ?i. Nhưng v?i nh?ng ngư?i tâm h?n
ch? nh? như m?t c?c nư?c, h? s? t? bi?n cu?c s?ng c?a m?nh
tr? thành đ?ng chat và ch?ng bao gi? h?c đư?c đi?u g? có ích.
(Theo Câu chuy?n v? nh?ng h?t mu?i- vietnamnet.vn, 17/06/2015)
Câu 1(0.5đi?m): Xac đ?nh phương th?c bi?u đ?t chính c?a văn b?n.
Câu 2 ( 0,5 đi?m): Em h?y cho bi?t yêu c?u c?a ông giao già
khi th?y chàng trai tr? có thai đ? bi quan, hay than phi?n v? cu?c s?ng.
Câu 3 (1đi?m): Em h?y nêu ? ngh?a c?a cac chi ti?t, h?nh
?nh “th?a mu?i”, “ h?a tan” trong văn b?n. Câu 4(1.0 đi?m):
Ch? ra và nêu hi?u qu? c?a bi?n phap tu t?
đư?c s? d?ng trong câu : " nh?ng ngư?i có tâm h?n r?ng m?
gi?ng như m?t h? nư?c th? n?i bu?n không làm cho h? m?t đi ni?m vui và s? yêu đ?i”. Câu 5 (1.0 đi?m): T? văn b?n trên, em h?y rút ra bài h?c có ? ngh?a cho b?n thân.
PH?N II-T?P LÀM VĂN (6.0 đi?m)
Câu 1 (2.0 đi?m): Vi?t đo?n văn nêu c?m nh?n c?a em v? v?
đ?p c?a Thúy Vân qua đo?n trích sau:
"Vân xem trang tr?ng khac v?i,
Khuôn trăng đ?y đ?n, nét ngài n? nang.
Hoa cư?i, ng?c th?t đoan trang,
Mây thua nư?c tóc, tuy?t như?ng màu da."
Câu 2 (4.0 đi?m) : T? n?i dung câu chuy?n ? ph?n Đ?c hi?u,
em h?y vi?t m?t bài văn tr?nh bày suy ngh? v? cach s?ng
l?c quan đ? vư?t qua n?i bu?n, s? chan n?n trong cu?c s? ng. Đ? GI?I THI?U
ĐÁP ÁN Đ? KI?M TRA CU?I H?C K? I MÔN: NG? VĂN 9 A. YÊU C?U CHUNG:
- Giam kh?o ph?i n?m đư?c n?i dung tr?nh bày trong bài
làm c?a h?c sinh đ? đanh gia đư?c m?t cach khai quat, tranh đ?m ?
cho đi?m. V?n d?ng linh ho?t đap an, nên s? d?ng nhi? u m?c
đi?m m?t cach h?p lí; khuy?n khích nh?ng bài vi?t có c?m xúc và sang t?o.
- H?c sinh có th? làm bài theo nhi?u cach, nhưng đap ? ng
đư?c cac yêu c?u cơ b?n c?a đ?, di?n đ?t t?t v?n cho đ? đi?m.
- Đi?m bài ki?m tra có th? l? đ?n 0.25 đi?m. B. YÊU C?U C? TH?: PH?N I. Đ?C HI?U (4.0 đi?m): N?i dung Đi?m Câu 1:
Phương th?c bi?u đ?t chính c?a đo?n trích trên: T? s? 0.5
Câu 2: Yêu c?u c?a ông giao già khi th?y chàng trai tr? có thai đ? bi quan, hay than phi?n v? cu?c s?ng.
* th?y im l?ng l?ng nghe r?i đưa cho anh m?t th?a mu?i th?t đ?y và m?t c?c nư?c nh?.
- Con cho th?a mu?i này vào c?c nư?c và u?ng th? đi.
* d?n anh ra m?t h? nư?c g?n đó và đ? m?t th?a mu?i đ?y xu? ng nư?c:
- Bây gi? con h?y n?m th? nư?c trong h? đi. * th?y ch?m r?i nói:
-Con c?a ta, ai c?ng có lúc g?p khó khăn trong cu?c s?ng.
Và nh?ng khó khăn đó gi?ng như th?a mu?i này đây, nhưng m?i
ngư?i h?a tan nó theo m?t cach khac nhau. Nh?ng ngư?i có tâm
h?n r?ng m? gi?ng như m?t h? nư?c th? n?i bu?n không làm h?
m?t đi ni?m vui và s? yêu đ?i. Nhưng v?i nh?ng ngư?i tâm h?n
ch? nh? như m?t c?c nư?c, h? s? t? bi?n cu?c s?ng c?a m?nh
tr? thành đ?ng chat và ch?ng bao gi? h?c đư?c đi?u g? có ích. 0.5 Câu 2:
-H?nh ?nh “th?a mu?i” tư?ng trưng cho khó khăn, th? thach,
nh?ng n?i bu?n đau, phi?n mu?n mà con ngư?i g?p ph?i trong cu?c đ?i
- Chi ti?t “ h?a tan” là thai đ? s?ng, cach gi?i quy?t nh?
ng khó khăn, thach th?c, nh?ng bu?n đau, phi?n mu?n c?a m?i ngư?i 0,5 0,5 Câu 3: Ch? ra: - Bi?n phap tu t? so sanh:
" nh?ng ngư?i có tâm h?n r?ng m? gi?ng như m?t h? nư?c” - Hi?u qu?:
+ T?o ra cach di?n đ?t giàu h?nh ?nh, giàu s?c bi?u c?m,
tăng s?c thuy?t ph?c cho l?i văn.
+ Kh?ng đ?nh nh?ng con ngư?i có thai đ? s?ng tích c?c, luôn
l?c quan, yêu đ?i, m? r?ng t?m l?ng, bi?t chia s? v?i m?i
ngư?i xung quanh, luôn có niêm tin vào b?n thân và m?i ngư?
i dù cu?c s?ng g?p chông gai, tr?c tr? 0.25 0.25 0.5 Câu 4:
Bài h?c rút ra: Cu?c s?ng luôn có nh?ng khó khăn và th?
thach, thành công ph? thu?c r?t l?n vào thai đ? s?ng c?a m? i
ngư?i.Thai đ? s?ng tích c?c s? giúp chúng ta có đư?c ni?m
tin, s?c m?nh, b?n l?nh, giúp ta kham pha kh? năng vô h?n c?a b?n thân.
- Chúng ta không nên s?ng bi quan, chan n?n mà ph?i s?ng l?c quan, yêu đ?i,
h?y m? r?ng tâm h?n gi?ng như h? nư?c
đ? n?i bu?n s? vơi đi và ni?m vui đư?c nhân lên khi hoà tan…. 0.5 0.5
PH?N II. LÀM VĂN (7.0 đi?m): Câu 1 (2.0 đi?m) Yêu c?u c?n đ?t Đi?m V? h?nh th?c:
1. Đ?m b?o c?u trúc c?a m?t bài văn ngh? lu?n: có đ?y đ?: M? bài, thân bài, k?t bài.
2. Xac đ?nh đúng v?n đ? ngh? lu?n V? n?i dung:
- Bài làm c?n đ?m b?o cac ? sau: 1. M? đo?n - Gi?i thi?u tac gi?, tac ph?m - Gi?i thi?u đo?n trích 2. Thân đo?n
- Câu thơ đ?u: gi?i thi?u và khai quat đ?c đi?m c?a nhân v? t
+ “Trang tr?ng”: nói lên v? đ?p cao sang, qu? phai c?a Thu? Vân.
- Tac gi? so sanh v? đ?p c?a Thúy Vân v?i trăng, hoa, ng?c, mây,
tuy?t: nh?ng h?nh ?nh đ?p trong thiên nhiên.
=> Tac gi? đ? s? d?ng bút phap ư?c l? tư?ng trưng đ? miêu t?
v? đ?p c?a Thu? Vân, l?y chu?n m?c thiên nhiên đo v? đ?p con ngư?i.
- T? ng? “thua”, “như?ng” cùng chân dung đư?c miêu t? đ?y
đ?n, đoan trang: tac gi? bao trư?c tính cach s? ph?n c?a Thúy
Vân êm đ?m, hoà h?p, suôn s?. 3. K?t đo?n - Nêu c?m nh?n chung. 0.25 0.25 0,5 0,5 0,25 0.25 Câu 1 (4.0 đi?m) Yêu c?u c?n đ?t Đi?m 1. V? h?nh th?c:
- Đ?m b?o th? th?c c?a m?t bài văn ngh? lu?n x? h?i
- Xac đ?nh đúng v?n đ? ngh? lu?n x? h?i: ngh? lu?n m?t v?n
đ? c?n gi?i quy?t trong đ?i s?ng
- V?n d?ng t?t cac thao tac l?p lu?n, k?t h?p ch?t ch? gi?a l?
l? và d?n ch?ng. (N?u thi?u d?n ch?ng: tr? 0,25 đi?m)
- Chính t?, dùng t? đ?t câu: đ?m b?o chu?n chính t?, ng? phap, ng? ngh?a ti?ng Vi?t. 0,5 2. V? n?i dung: I. M? bài
- Gi?i thi?u v?n đ? : D?n d?t t? câu chuy?n nh?n m?nh đ?n
vai tr? c?a hoàn c?nh s?ng đ?i v?i vi?c h?nh thành tính cach
và b?n l?nh con ngư?i, danh ngôn Phap có câu “Ngh?ch c?nh
không ch? là m?t phép th? c?a t?nh c?m mà c?n là thư?c đo
c?a trí tu? và b?n l?nh con ngư?i”.
- M?i ngư?i chúng ta c?n ph?i bi?t l?c quan đ? vư?t qua nh? ng n?i bu?n đau, s? chan n?n II. Thân bài
* Có nh?ng hoàn c?nh không ai mong mu?n nhưng nó v?n x?y
đ?n như m?t l? t?t y?u c?a cu?c s?ng.
– Đ?i di?n v?i nh?ng ngh?ch c?nh, con ngư?i d? rơi vào tr?
ng thai chan n?n, bi quan, đó là đi?u c?n ph?i kh?c ph?c
* Cu?c s?ng có muôn vàn khó khăn, th? thach, s?ng l?c quan
giúp con ngư?i có cai nh?n sang su?t, trí tu? minh m?n, hành
đ?ng đúng đ?n đ? gi?i quy?t m?i vi?c m?t cach t?t đ?p.
+ S?ng l?c quan giúp con ngư?i tr? nên can đ?m, t? tin vào
b?n thân, tâm h?n phong phú, r?ng m?, s?ng có ích, h? luôn
h?c h?i đư?c nh?ng kinh nghi?m quí gia k? c? trong thành công hay th?t b?i.
+ Thai đ? s?ng l?c quan giúp m?i ngư?i luôn nh?n ra m?t
tích c?c c?a m?i v?n đ?, nh?n ra nh?ng cơ h?i mà ngư?i s?ng
bi quan không th? nh?n ra, t? đó g?t hai đư?c nh?ng thành công trong cu?c s?ng.
+ L?c quan là bi?u hi?n c?a thai đ? s?ng đ?p, đư?c m?i ngư? i yêu quí, trân tr?ng.
-Trong cu?c s?ng có bi?t bao ngư?i ph?i tr?i qua nhi?u khó
khăn, th? thach nhưng h? luôn l?c quan, kiên cư?ng vư?t lên và chi?n th?ng
( HS l?y d?n ch?ng đ? ch?ng minh cho m?i ? c?a v?n đ? ngh? lu?n)
- M? r?ng v?n đ?: C?n lên an nh?ng ngư?i s?ng bi quan, g?p
khó khăn là chan n?n, buông xuôi, h? s? th?t b?i trong cu?c
s?ng. Tuy nhiên, l?c quan không ph?i là luôn nh?n cu?c đ?i
b?ng lăng kính màu h?ng, th?m chí mù quang trư?c nh?ng v?n đ? đ?t ra trong cu?c s?ng.
- Bài h?c nh?n th?c và hành đ?ng: + C?n nuôi dư?ng, phat huy tinh th?n l?c quan, th?c hi?n
ư?c mơ trong cu?c s?ng, h?y có ni?m tin vào b?n thân, không
g?c ng? trư?c khó khăn, có ? chí ngh? l?c vươn lên, bi?t chia s? v?i m?i ngư?i
và luôn tin vào nh?ng đi?u t?t đ?p trong cu?c đ?i. III. K?t bài:
- T? làm giàu cho tâm h?n và trí tu? đ? có đ? s?c m?nh vư?t qua ngh?ch c?nh.
- S?ng yêu thương, đoàn k?t, t?nh tao đ? cùng nhau chi?n
th?ng ngh?ch c?nh v?i c? c?ng đ?ng. 0.25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25
BANG ĐĂC TA ĐỀ KIỂM TRA
Sô câu hoi theo mức độ nhận Chươn Nội thức TT g/ dung/Đơn Mức độ đanh gia Nhậ Thông Tổng Chủ đề vi kiến thức n hiểu Vận % biết dung điểm 1 Đọc
Văn bản Nhận biết: hiểu truyện
- Nhận biết phương thức
biểu đạt chính trong đoạn
trích; Các đặc điểm tiêu
biểu và mục đích của văn 2TL bản
- Nhận biết giá trị của biện pháp tu từ trong đoạn trích. Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ 2TL
giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng (lập luận) Vận dung: - Cảm nhận được nội
dung, ý nghĩa của văn bản qua những câu văn. 1TL - Trình bày được thông
điệp rút ra được từ văn bản. 2 Viết
Nhận biết: Được kiểu 1TL* bài, kiến thức cần có
Thông hiểu: Hiểu được
đặc điểm nổi bật của nhân vật văn học trong đoạn trích.
Vận dung: Các phương
thức biểu đạt, ngôn ngữ để viết bài hiệu quả.
Vận dung cao: Bài viết
có sự sáng tạo, ngôn từ đạt
hiệu quả.Tạo lập được đoạn
văn bản cảm nhận nhân vật
văn học chính xác, sâu sắc.
Nhận biết: Được kiểu bài, kiến thức cần có
Thông hiểu: Hiểu được
cấu trúc bài nghị luận về
một vấn đề cần giải quyết.
Vận dung: Các phương
thức biểu đạt, ngôn ngữ để 1TL* viết bài hiệu quả.
Vận dung cao: Bài viết
có sự sáng tạo, ngôn từ đạt
hiệu quả.Tạo lập được bài
văn nghị luận xã hội đầy đủ,
mạch lạc, có tính thuyết phục Tổng 20% 40% 40% 100 Ti lê chung 60 40 100
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN: NGỮ VĂN 9
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm).