Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
Các câu hỏi ôn tập Cnxhkh
chủ nghĩa xã hội khoa học (Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia
Thành phố
Hồ Chí Minh)
Scan to open on Studeersnel
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
1
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN.........................................................4
1.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... N
hững thay đổi về chất lượng của giai cấp công nhân trong XHTB hiện nay làm thay đổi sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân không?......................................................................................................4
2.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... P
hân tích nội dung sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân. Liên hệ với nội dung sứ
mệnh của giai cấp công nhân Việt Nam....................................................................................................4
3.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... P
hân tích điều kiện (khách quan, chủ quan) quy định sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công
nhân.............................................................................................................................................................5
4.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... T
rình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam trong thời đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức.....................................................................................5
5.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... T
ại sao Đảng Cộng sản nhân tố quyết định thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân?...........................................................................................................................................................6
6.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... N
ội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Trong thời đại ngày nay, việc thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân biểu hiện ở những hoạt động nào...........................................................6
7. Những đặc điểm của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin. Giai cấp
công nhân hiện đại có những điểm tương đồng và khác biệt gì so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
7
8.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... Đ
ặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? sao trong nền kinh tế tri thức, giai cấp công
nhân Việt Nam vẫn là giai cấp quyết định nhất đến sự tồn tại và phát triển của xã hội.......................7
9.................. ................................. ................. ............... ......... ............ .... T
hời đại cách mạng công nghiệp 4.0, giai cấp công nhân Việt Nam đứng trước những cơ hội và thách
thức nào?.....................................................................................................................................................8
10................................................ ................. ................... ............ .......... N
hững điểm tương đồng khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân thế
giới? Vì sao trong xã hội tư bản chủ nghĩa, có nhiều giai cấp nhưng sứ mệnh lịch sử lại thuộc về giai
cấp công nhân?...........................................................................................................................................9
11................................................ ................. ................... ............ .......... N
hững nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. Theo anh (chị), để nâng
cao trình độ chất lượng của lực lượng giai cấp công nhân hiện nay cần phải ưu tiên những giải pháp
o?.............................................................................................................................................................9
12................................................ ................. ........................................N
hững đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam. Giải thích vì sao sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN hoàn thành SMLS của mình?...........................10
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI................10
1.................. ................................. ................. ................. ......................
sao khẳng định: sự ra đời của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa là một quá trình lịch sử
tự nhiên?...................................................................................................................................................10
2.................. ................................. ................. ................. ...................... H
ãy làm rõ điểm giống và khác nhau ở hai giai đoạn của hình thái kinh tế CNCS (giai đoạn thấp:
CNXH; giai đoạn cao: CNCS)?...............................................................................................................11
3.................. ................................. ................. ................. ......................
sao chuyển từ cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân lên cách mạng XHCN ở Việt Nam là tất yếu?
12
2
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
4.................. ................................. ................. ................. ......................Hiện nay
cách mạng XHCN có phải là tất yếu không? Vì sao?.........................................................................12
5.................. ................................. ................. ................. ......................
sao nói Việt Nam quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN là tất yếu? Hãy nêu những khó khăn và
thuận lợi....................................................................................................................................................13
6.................. ................................. ................. ................. ......................Đặc điểm
của thời kì quá độ lên CNXH...............................................................................................................13
7. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN. Vì sao thời kỳ quá độ được ví như “những cơn đau
đẻ kéo dài”?...............................................................................................................................................14
8.................. ................................. ................. ................. ......................Đ
ặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm của Mác – Lênin. Đặc trưng nào thể hiện bản chất của
CNXH? Vì sao? Liên hệ với đặc trưng của CNXH mà Đảng và Nhà nước ta đang xây dựng...........15
9.................. ................................. ................. ................. ......................Đi
ều kiện ra đời và những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam
17
10................................................ ................. ........................................
nh tất yếu và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Làm rõ đặc điểm nổi
bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (quá độ lên CNXH bỏ qua CNTB)...........17
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN........................................................................17
1.................. ................................. ................. ................. ......................Gi
ữa tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản với xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN có mâu
thuẫn nhau không? Vì sao?.....................................................................................................................17
2.................. ................................. ................. ................. ......................K
hái niệm và bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa? Sinh viên có trách nhiệm gì trong việc góp phần
xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?................................................................18
3.................. ................................. ................. ................. ......................B
ản chất ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? Liên hệ việc thực thi dân chủ của bản thân trong
môi trường học tập và trong cuộc sống?.................................................................................................18
4.................. ................................. ................. ................. ......................B
ản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam? Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề dân chủ đối với
sinh viên....................................................................................................................................................19
5.................. ................................. ................. ................. ......................Q
uan niệm và bản chất của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Liên hệ trách nhiệm của cá nhân trong việc
góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?...............................19
6.................. ................................. ................. ................. ......................Đ
ặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Để nâng cao nhận thức của
người dân về việc thực thi pháp luật trong cuộc sống, chúng ta cần phải làm gì?..............................20
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP............................................21
1.................. ................................. ................. ................. ......................P
hân tích sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội? Vì sao cơ cấu xã hội – giai cấp vừa đấu tranh vừa liên minh với nhau?.................................21
2.................. ................................. ................. ................. ......................Tính tất
yếu của liên minh công – nông – trí thức trong thời kì quá độ lên CNXH.......................................22
3. Những nội dung xây dựng khôi liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam? Nội dung nào là
quan trọng nhất, vì sao?...........................................................................................................................23
4.................. ................................. ................. ................. ......................X
ây dựng khối liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong
quá trình cách mạng?..............................................................................................................................24
3
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
5.................. ................................. ................. ................. ......................P
hân tích vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam hiện
nay?...........................................................................................................................................................24
6.................. ................................. ................. ................. ......................Vị
trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội và sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội
– giai cấp trong TKQĐ lên CNXH..........................................................................................................25
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH...........26
1.................. ................................. ................. ................. ......................H
ãy phân tích những đặc điểm quan hệ dân tộcViệt Nam? Những đặc điểm đó có thuận lợi khó
khăn gì trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam?...........................................................26
2.................. ................................. ................. ................. ......................H
ai xu hướng của phong trào dân tộc hiện nay được biểu hiện như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì
để đảm bảo sự thống nhất giữa hai xu hướng đó?.................................................................................26
3.................. ................................. ................. ................. ......................N
ội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin? Quan điểm dân tộc của Đảng Nhà nước
ta hiện nay?...............................................................................................................................................26
4.................. ................................. ................. ................. ......................H
ãy trình bày những quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn
giáo trong quá trình xây dựng CNXH....................................................................................................27
5.................. ................................. ................. ................. ......................Q
uan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về dân tộc giải quyết vấn đề dân tộc trong cách mạng
hội chủ nghĩa? Liên hệ với thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?.......................................................................................................28
6.................. ................................. ................. ................. ......................Q
uan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH? Liên hệ với thực
tiễn Việt Nam............................................................................................................................................28
7.................. ................................. ................. ................. ......................Đ
ặc điểm tôn giáo Việt Nam trách nhiệm của mỗi công dân, sinh viên trong việc góp phần thực
hiện tốt chính sách tôn giáo ở Việt Nam hiện nay?................................................................................29
8.................. ................................. ................. ................. ......................P
hân tích đặc điểm cơ bản của các dân tộc ở Việt Nam hiện nay. Liên hệ trách nhiệm của sinh viên
trong việc góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc......................................................................30
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH......................................30
1.................. ................................. ................. ................. ......................P
hân tích những chức năng của gia đình. Chức năng nào là chức năng đặc thù của gia đình? Vì sao?
30
2.................. ................................. ................. ................. ......................C
ác quan hệ cơ bản của gia đình. Để xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong
gia đình, mỗi chúng ta cần phải làm gì?.................................................................................................31
3.................. ................................. ................. ................. ......................Phân tích
vị trí của gia đình. Ý nghĩa vấn đề này trong sự nghiệp đổi mới hiện nay.......................................31
4.................. ................................. ................. ................. ......................P
hân tích những định hướng cơ bản của việc xây dựng gia đình mới trong thời kì quá độ lên CNXH ở
nước ta hiện nay.......................................................................................................................................32
5.................. ................................. ................. ................. ......................Hãy trình
bày những nội dung chủ yếu xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.............................................32
6.................. ................................. ................. ................. ......................Cơ sở của
xây dựng gia đình. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề gia đình đối với sinh viên.........................32
7.................. ................................. ................. ................. ......................N
4
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
hững biến đổi về quy mô, kết cấu trong gia đình Việt Nam hiện nay phân tích tác động tích cực,
tiêu cực từ sự biến đổi đó. Trách nhiệm bản thân sinh viên trong việc góp phần xây dựng gia đình
văn hóa mới ở Việt Nam hiện nay?.........................................................................................................33
8.................. ................................. ................. ................. ......................N
hững biến đổi trong thực hiện các chức năng các mối quan hệ của gia đình. Giải pháp góp phần
xây dựng và phát triển gia đình VN hiện nay.........................................................................................34
9.................. ................................. ................. ................. ......................C
ác chức năng bản của gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội. Chức năng nào cần
phải được thực hiện thường xuyên trong gia đình, đảm bảo sự ổn định của xã hội?..........................35
5
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Những thay đổi về chất lượng của giai cấp công nhân trong XHTB hiện nay làm thay đổi sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không?
Theo chủ nghĩa Mác Lênin, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiền
phong, giai cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xoá bỏ các chế độ người bóc
lột người, xoá bỏ chế độ TBCN, giải phóng chính mình toàn thể nhân loại khỏi sự bóc lột, áp bức,
nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng CNXH văn minh.
Căn cứ vào luận điểm của Mác Ăngghen khi nói về giai cấp công nhân để nhận diện về giai cấp
công nhân, chúng ta căn cứ vào hai thuộc tính:
- Về phương thức lao động: công nhân tất cả những người lao động trực tiếp hay gián tiếp sử dụng các
công cụ lao động tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại. Khẳng định tiêu chí này, Mác Ăngghen
nhấn mạnh tính hiện đại của người công nhân gắn với nền công nghiệp hiện đại, coi họ hạt nhân bộ
phận cơ bản nhất của giai cấp công nhân.
- Về địa vị trong mối quan hệ giữa người công nhân và nhà tư bản trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa:
Công nhân là những người làm thuê cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
Những quan điểm của Mác về hai thuộc tính trên hai tiêu chí để chúng ta thấy rằng giai cấp công
nhân hình thành phát triển cùng với quá trình của nền công nghiệp hiện đại; là lực lượng sản xuất
bản tiên tiến, trực tiếp hoặc tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất các tư liệu sản xuất hiện đại; là
lực lượng chủ yếu xoá bỏ áp bức, bóc lột, bất công; xây dựng chế độ hội mới - hội chủ nghĩa.
vậy, hai tiêu chí cơ bản trên của giai cấp công nhân cho đến nay vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là cơ sở thế
giới quan, phương pháp luận khoa học, cách mạng để chúng ta nghiên cứu giai cấp công nhân hiện đại,
làm sáng tỏ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân vẫn tồn tại trong thời đại ngày nay.
2. Phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân. Liên hệ với nội dung sứ
mệnh của giai cấp công nhân Việt Nam.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Nội dung kinh tế: giai cấp công nhân nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất hội hoá cao, chủ thể
của quá trình sản xuất vật chất, tđó, tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của hội mới. Giai cấp
công nhân đại biểu cho lợi ích chung của xã hội. Chỉ có giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất không có lợi
ích riêng với nghĩa tư hữu mà phấn đấu chung cho lợi ích toàn xã hội. Giai cấp công nhân đóng vai trò nòng
cốt trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
- Nội dung chính trị - hội: giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị lật đổ quyền thống trị của giai cấp sản, xoá bỏ áp
bức, bóc lột, giành chính quyền về tay giai cấp công nhân nhân dân lao động. Thiết lập nhà nước
mang bản chất gia cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ, sử dụng
nhà nước như một công cụ cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới theo tưởng mục tiêu của
CNXH.
- Nội dung văn hoá – tư tưởng: cần tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng
và tự do. Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hoá, tư tưởng bao gồm cải tạo các cũ lỗi thời,
lạc hậu,y dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực tưởng, tâm lý, lối sống đời sống tinh thần theo chủ
nghĩa Mác - Lênin. Đấu tranh để khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ.
Phát triển văn hoá, xây dựng con người mới XHCN, đạo đức và lối sống mới XHCN.
Liên hệ với Việt Nam:
6
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Về kinh tế: Tiếp tục củng cố và xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa và phát triển lực lượng sản xuất,
xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa hội, đóng vai trò nòng cốt trong việc công nghiệp hóa -
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Về chính trị: Xây dựng đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh, xây dựng, củng cố, hoàn thiện nhà nước
hội chủ nghĩa, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ.
- Về văn hóa - hội: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng chính trị của giai cấp
công nhân, phát triển khoa học, giáo dục, y tế, văn hoá…phục vụ cho sự phát triển toàn diện của con
người Việt Nam.
3. Phân tích điều kiện (khách quan, chủ quan) quy định sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp
công nhân.
(Nêu khái niệm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân của câu 1)
Điều kiện khách quan
- Địa vị kinh tế: Giai cấp công nhân sản phẩm của nền công nghiệp hiện đại, tính hội hoá ngày càng
cao, chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân đại diện cho phương thức
sản xuất tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại. Do lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện
đại, giai cấp công nhân là người sản xuất ra của cải vật chất chủ yếu cho xã hội,vai trò quyết định đến sự
phát triển của hội hiện đại giai cấp công nhân lực lượng phá vỡ QHSX TNCN, giành lấy chính
quyền về tay mình.
- Địa vị chính trị xã hội:
+ Giai cấp công nhân có lợi ích đối lập với trực tiếp với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản và thống
nhất với lợi ích cơ bản của đa số nhân dân lao động.
+ Có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng như: tính tổ chức và kỷ luật, tự
giác và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng toàn xã hội.
+ Giai cấp công nhân được trang bị lý luận tiên tiến là chủ nghĩa Mác – Lênin, có đội tiền phong là
Đảng Cộng sản dẫn dắt.
Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng sự lớn mạnh của giai cấp công
nhân cùng với quy phát triển của nền sản xuất vật chất hiện đại trên nền tảng của công nghiệp, kỹ thuật
và công nghệ.
- Đảng Cộng sản nhân tchủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch
sử của mình. Đảng Cộng sản đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời đảm nhận vai trò lãnh đạo
cuộc cách mạng.
- Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân các tầng lớp lao động khác do giai cấp công
nhân thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
4. Trình bày nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức.
Về kinh tế
- Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định hướng xã hội
chủ nghĩa, lấy khoa học - công nghệ làm động lực quan trọng.
- Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, thực hiện hài hòa lợi
ích cá nhân, tập thể và xã hội.
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước và phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
7
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế gắn liền với việc phát huy vai
trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện khối liên minh công - nông - trí thức.
Về chính trị - xã hội
- Cùng với nhiệm vụ giữ vững tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thì nhiệm vụ “Giữ vững bản chất
giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên” “tăng cường
xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tưởng chính trị, đạo đức, lối sống,
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ” những nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ
mệnh lịch sử giai cấp công nhân về phương diện chính trị - xã hội.
- Nêu cao trách nhiệm tiên phong, đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị - xã hội quan
trọng của Đảng đồng thời giai cấp công nhân chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng,
làm cho Đảng thực sự trong sạch vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa để bảo vệ
nhân dân.
Về văn hóa tư tưởng:
- Xây dựng phát triển nền n hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc nội dung cốt lõi xây
dựng con người mới hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công
nghiệp, văn minh, hiện đại, xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách - đó là
nội dung trực tiếp về văn hóa tưởng thể hiện sứ mệnh lịch sử cửa giai cấp công nhân, trước hết trọng
trách lãnh đạo của Đảng.
- Giai cấp công nhân còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tưởng luận để bảo vệ sự trong sáng
của chủ nghĩa Mác - Lênin tưởng Hồ Chí Minh, đó nền tảng tưởng của Đảng, chống lại những
quan điểm sai trái, những sự xuyên tạc của các thế lực thù địch, kiên định tưởng, mục tiêu con đường
cách mạng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
5. Tại sao Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
(Nêu khái niệm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân câu 1)
- Đảng Cộng sản tổ chức bao gồm những phần tử tiên tiến, ưu của giai cấp công nhân nhân
dân lao động. đội tiên phong của giai cấp của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc,
phong kiến.
- Đảng Cộng sản là đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động.
- Đảng Cộng sản vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin hoạch định đường lối đúng đắn, sáng suốt
cho cách mạng Việt Nam, mở ra con đường mới cho cách mạng Việt Nam, con đường cách mạng
vô sản. Đảng Cộng sản là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp, Đảng lãnh đạo bằng việc đề ra cương
lĩnh chính trị, đường lối chiến lược, xác định mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ của quá trình cách
mạng cũng như của từng giai đoạn cách mạng.
- Đảng Cộng sản tổ chức thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Đảng Cộng sản
đã xây dựng được một tổ chức đảng vững mạnh về chính trị, tưởng tổ chức, khả năng lãnh
đạotập hợp các tầng lớp nhân dân. Đảng Cộng sản đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh đổ chế
độ thực dân, phong kiến, giành độc lập dân tộc, dân chủ cho nhân dân, xây dựng bảo vệ đất nước
theo con đường xã hội chủ nghĩa.
6. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Trong thời đại ngày nay, việc thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân biểu hiện ở những hoạt động nào.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (câu 2)
Việc thực hiện SMLS của giai cấp công nhân biểu hiện ở những hoạt động
8
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Tham gia tích cực vào các hoạt động của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, đóng góp ý
kiến vào các vấn đề quan trọng của đất nước, bảo vệ chủ quyền, an ninh, quốc phòng, đoàn kết dân
tộc.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, tuân thủ pháp luật, bảo vệ trật tự, an toàn hội, phòng chống tội phạm,
tham nhũng, lãng phí, biểu hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết, đồng lòng, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cuộc
sống.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng, sáng tạo, chủ động, tích cực trong lao động,
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt các chính sách lao động,
tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
- Học tập rèn luyện theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, phát huy truyền thống cách mạng của giai cấp
công nhân, giữ vững niềm tin vào Đảng, vào chủ nghĩa xã hội và con đường đổi mới của Đảng, tham gia tích
cực vào các phong trào thi đua yêu nước, phong trào văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí lành mạnh.
7. Những đặc điểm của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin. Giai cấp công nhân
hiện đại có những điểm tương đồng và khác biệt gì so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
Những đặc điểm của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động máy móc, tạo ra năng
suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
- Là sản phẩm của nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
- Là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại
và phát triển của xã hội hiện đại.
- tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác tâm lao động công nghiệp. Đó một giai
cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
Giai cấp công nhân hiện đại có những điểm tương đồng và khác biệt so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX
- Điểm tương đồng:
+ Là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại, chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp
mang tính xã hội hoá ngày càng cao.
+ Công nghiệp hóa vẫn là cơ sở khách quan để phát triển mẽ giai cấp công nhân. Sự phát triển của
giai cấp công nhân và sự phát triển của kinh tế có tỷ lệ thuận.
+ Ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, giai cấp công nhân vẫn bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng
.
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì
hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tư bản xã hội và chủ nghĩa xã hội.
- Điểm khác biệt:
+ Tăng nhanh về số lượng, thay đổi mạnh về cơ cấu.
+ Có xu hướng trí tuệ hóa (tri thức hóa và trí thức hóa).
+ Tính xã hội hóa của lao động công nghiệp mang nhiều biểu hiện mới. Lực lượng sản xuất hiện đại
đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia - dân tộc mang tính chất quốc tế, trở thành lực lượng sản xuất
của thế giới toàn cầu.
+ Có thêm điều kiện vật chất để tự giải phóng.
+ Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng Cộng sản
trở thành Đảng cầm quyền.
8. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Vì sao trong nền kinh tế tri thức, giai cấp công nhân
Việt Nam vẫn là giai cấp quyết định nhất đến sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
9
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Là một giai cấp tiên tiến và cách mạng, đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất
hiện đại.
- Là một giai cấp lao động bằng phương thức công nghiệp, sử dụng máy móc và công nghệ hiện đại, tạo ra
năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
- Là một giai cấp không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột
giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản.
- Là một giai cấp có sử mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.
- Là một giai cấp có trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề cao, đáp ứng được yêu cầu của các công ty trong
môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh.
Vì sao trong nền kinh tế tri thức, giai cấp công nhân Việt Nam vẫn là giai cấp quyết định nhất đến sự tồn tại và
phát triển của xã hội
- Bởi vì nền kinh tế tri thức là hệ thống kinh tế trong đó sản xuất hàng hóa và dịch vụ chủ yếu dựa trên các
hoạt động sử dụng tri thức nhằm góp phần thúc đẩy sự đổi mới kỹ thuật và khoa học.
- Bởi vì giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất
có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại, ngày càng có trình độ xã hội hóa cao.
- Bởi vì giai cấp công nhân là những người tạo ra giá trị kinh tế bằng tri thức và kỹ năng của mình, đóng góp
vào sự phát triển của khoa học - công nghệ và sự đổi mới sáng tạo.
- Bởi vì giai cấp công nhân là những người có tư cách là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện
đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
- Bởi giai cấp công nhân là những người có sứ mệnh lịch sử phá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng xã
hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
9. Thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, giai cấp công nhân Việt Nam đứng trước những cơ hội và thách thức
nào?
Cơ hội
- hội tiếp cận với các công nghệ mới, máy móc hiện đại, thiết bị tiên tiến, làm việc với các chuyên
gia nước ngoài, nâng cao tay nghề, kỹ năng lao động, rèn luyện tác phong công nghiệp, phương pháp
làm việc tiên tiến.
- hội tạo ra giá trị kinh tế bằng tri thức kỹ năng của mình, đóng góp vào sự phát triển của khoa học -
công nghệ và sự đổi mới sáng tạo.
- Cơ hội thể hiện sứ mệnh lịch sử của mình là phá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng xã hội mới - xã hội xã
hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
Thách thc
- Thách thức về lương thấp, trong khi giá cả đang tăng cao, đặc biệt trong bối cảnh sau đại dịch Covid- 19
khiến nhiều công ty, doanh nghiệp giảm lương hoặc cắt giảm nhân sự để tiết kiệm chi phí.
- Thách thức về sự bất bình đẳng lớn hơn, khi tự động hóa thay thế người lao động bằng máy móc có thể làm
trầm trọng thêm sự chênh lệch giữa lợi nhuận so với vốn đầu tư và lợi nhuận so với sức lao động.
- Thách thức về sự phân tầng hội ngày càng trầm trọng, khi tri thức sẽ yếu tố quan trọng của sản xuất
trong tương lai làm phát sinh một thị trường việc làm ngày càng tách biệt thành các mảng lương thấp
mảng lương cao.
- Thách thức về sự thiếu hụt các chuyên gia kỹ thuật, cán bộ quản giỏi, công nhân lành nghề; tác phong
công nghiệp kỷ luật lao động còn nhiều hạn chế; đa phần công nhân từ nông dân, chưa được đào tạo
bản và có hệ thống.
10
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
10. Những điểm tương đồng và khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân thế giới?
sao trong hội bản chủ nghĩa, có nhiều giai cấp nhưng sứ mệnh lịch sử lại thuộc về giai cấp công
nhân? (điều kiện khách quan và chủ quan quy định SMLS câu 3)
Tương đồng
- Đều là giai cấp tiên tiến và đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất hiện đại.
- Đều là giai cấp lao động bằng phương thức công nghiệp, sử dụng máy móc và công nghệ hiện đại, tạo ra
năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa.
- Đều là giai cấp không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột
giá trị thặng dư; vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản.
- Đều là giai cấp có sứ mệnh lịch sử phá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng xã hội mới - xã hội xã
hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
Khác bit
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời muộn hơn so với giai cấp công nhân thế giới, gắn liền với quá
trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp vào nửa cuối thế kỷ XIX.
- Giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức (đế quốc, tư sản, phong kiến), có quan hệ tự nhiên,
gắn bó với nông dân (do nguồn gốc xuất thân của công nhân Việt Nam chủ yếu là từ nông dân).
- Giai cấp công nhân Việt Nam slãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đảng cộng sản đầu
tiên và duy nhất trên thế giới thành lập trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Giai cấp công nhân Việt Nam đã tham gia vào các cuộc kháng chiến chống thực dân, chống đế quốc,
giành độc lập dân tộc, xây dựng bảo vệ chủ nghĩa hội, đóng vai trò tiên phong quyết định
trong các cuộc cách mạng Việt Nam.
11. Những nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. Theo anh (chị), để
nâng cao trình độ chất lượng của lực lượng giai cấp công nhân hiện nay cần phải ưu tiên những
giải pháp nào?
Nội dung SMLS của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
- giai cấp tiên tiến nhất cách mạng, SMLS xoá bỏ chế độ TBCN, xoá bỏ chế độ bóc lột người, giải
phóng chính mình, nhân dân lao động toàn thể nhân loại, xây dựng hội mới - hội hội chủ nghĩa
và cộng sản chủ nghĩa.
- Giai cấp công nhân Việt Nam một bộ phận của giai cấp công nhân thế giới, giai cấp lãnh đạo
cách mạng thông qua Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp và dân tộc.
- Giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đội ngũ tri thức dưới sự
lãnh đạo của Đảng.
Để nâng cao trình độ chất lượng của lực lượng giai cấp công nhân hiện nay cần phải ưu tiên những giải
pháp
- Nâng cao trình độ chính trị, ý thức giác ngộ giai cấp và bản lĩnh chính trị, ý thức công dân, tinh thần dân tộc,
gắn thiết tha với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, với chế độ hội chủ nghĩa; xây dựng cho
giai cấp công nhân ý chí quyết tâm vươn lên thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng bảo vệ vững chắc
Tổ quốc, có quyết tâm làm giàu chính đáng cho bản thân, gia đình, góp phần làm giàu cho xã hội, đất nước.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, sáng tạo, khả năng ứng dụng công nghệ mới, nâng cao
năng suất, chất lượng hiệu quả lao động; tham gia tích cực vào các hoạt động đổi mới, nghiên cứu, phát
triển sản phẩm, dịch vụ, thị trường.
11
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Nâng cao trình độ văn hoá, giáo dục, đạo đức, lối sống, sức khỏe, thể lực, tinh thần, thái độ lao động;
phòng ngừa chống lại các tnạn hội, các hành vi vi phạm pháp luật, bảo vệ môi trường, an
toàn lao động.
- Tham gia đầy đủ chủ động vào các hoạt động của Đảng, của Nhà nước, của các tổ chức đoàn thể, của
cộng đồng; góp phần xây dựng phát triển các mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ; bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng của bản thân, của giai cấp, của dân tộc.
12. Những đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam. Giải thích sao sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN hoàn thành SMLS của mình?
Những đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam
- Ra đời trước giai cấpsản, vào đầu thế kỷ XX, là giai cấp trực tiếp đối kháng với bản thực dân Pháp
bề là tay sai của chúng.
- Giai cấp công nhân Việt Nam phát triển chậm sinh ra lớn lên một nước thuộc địa, nửa phong kiến,
dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
- Giai cấp công nhân đã tự thể hiện mình lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn bản giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc thực dân phong kiến
thống trị, mở đường cho sự phát triển của dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản.
- Giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ thể hiện đặc tính cách mạng của mình ý thức giai cấp
lập trường chính trị mà còn thể hiện tinh thần dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết
với nhân dân, với dân tộc, có truyền thống yêu nước, đoàn kết và bất khuất chống xâm lược.
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN hoàn thành SMLS của mình
- Đảng Cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là đại biểu cho lợi ích cơ bản và tối cao của
giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động.
- Đảng Cộng sản có đường lối cách mạng đúng đắn, phù hợp với tình hình cụ thể của Việt Nam, dựa trên học
thuyết Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đảng Cộng sản có phương pháp cách mạng đúng đắn, bám sát tình hình, chỉ đạo kiên quyết, khôn khéo, biết
tạo nên sức mạnh tổng hợp để áp đảo kẻ thù quyết tâm lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa giành chính
quyền.
- Đảng Cộng sản nghệ thuật tài giỏi về chuẩn bị, bám sát chớp thời “ngàn năm một” để
lãnh đạo thắng lợi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 và các giai đoạn cách mạng sau đó.
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HI
1. sao khẳng định: sự ra đời của hình thái kinh tế hội Cộng sản chủ nghĩa một quá trình lịch sử tự
nhiên?
Sự ra đời của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa một quá trình lịch sử tự nhiên nó tuân theo 4
quy luật tự nhiên – tất yếu khách quan:
Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- LLSX phương thức kết hợp giữa người lao động liệu sản xuất trước hết công cụ lao
động để tạo ra 1 sức sản xuất nhất định trong quá trình sản xuất vật chất. LLSX: NLĐ + TLSX (Đối
tượng lao động, công cụ lao động, phương thức tác động).
- QHSX: quan hệ giữa người với người hình thành trong quá trình sản xuất vật chất. QHSX gồm:
QH sở hữu + QH tổ chức quản lý + QH phân phối.
- LLSX quyết định QHSX: LLSX phát triển kéo theo sự thay đổi của QHSX → Phương thức sản xuất
mới ra đời, hình thái kinh tế xã hội mới ra đời.
Quy luật cơ sở hạ tầng (CSHT) quyết định kiến trúc thượng tầng (KTTT)
12
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của XH trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
CSHT gồm: QHSX tàn dư + QHSX thống trị + QHSX mầm mống.
- KTTT toàn bộ quan điểm, tưởng về chính trị, pháp luật, đạo đức. giáo cùng những thiết chế tương
ứng như nhà nước, Đảng, giáo hội, các đoàn thể xã hội được hình thành, phát triển trên một CSHT nhất định.
- CSHT quyết định KTTT:
+ CSHT quy định tính chất của KTTT
+ Ai nắm quyền lực kinh tế sẽ nắm giữ quyền lực chính tr
+ Mâu thuẫn trong đời sống kinh tế quy định tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị tư tưởng.
+ Sự biến đổi căn bản trong CSHT, sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản của KTTT.
- Trong XH TBCN: LLSX mâu thuẫn với QHSX dẫn đến sự mâu thuẫn giữa giai cấp nhân giai cấp
sản Dẫn tới đấu tranh giai cấp cách mạng hội chủ nghĩa thắng lợi, lật đổ GCTS giành chính quyền
về trong GCCN, tiến hành xây dựng xã hội XHCN.
Quy luật cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân lao động do Đảng cộng sản lãnh đạo
- Nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử
- Kết quả của quá trình sáng tạo và đấu tranh của ND lao động
- hội CSCN ra đời phát triển nhất thiết phải sự lãnh đạo của ĐCS nhân tố chủ quan quyết
định nhất để khẳng định sự xác lập và hoàn thiện của hình thái KT- XH CSCN.
Quy luật tiến hóa của lịch sử
- Chủ nghĩa Mác Lê-nin phân chiahội loài người ra thành 5 hình thái kinh tế - hội theo một trình tự từ
thấp tới cao, từ chưa hoàn thiện đến ngày càng hoàn thiện hơn. Đó là một quá trình tự nhiên của phát triển
lịch sử, thể hiện tính liên tục của lịch sử.
- Hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa ra đời là một quá trình lâu dài, khó khăn, quanh co, phức tạp.
2. Hãy làm rõ điểm giống và khác nhau ở hai giai đoạn của hình thái kinh tế CNCS (giai đoạn thấp:
CNXH; giai đoạn cao: CNCS)?
Giống nhau
- Về kinh tế: đều thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
- Về chính trị: xác lập và hoàn thiện chế độ dân chủ, đảm bảo mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
Khác nhau
Chủ nghĩa xã hội Chủ nghĩa cộng sản
Kinh tế - LLSX đang từng bước phát triển, chế độ
công hữu đang từng bước hình thành.
- Nguyên tắc phân phối: phân phối theo
lao động
- LLSX phát triển cao, chế độ công hữu được
xác lập
- Nguyên tắc phân phối: làm theo năng lực
hưởng theo nhu cầu
Chính tr Còn giai cấp và nhà nước hội sẽ đạt đến sự thống nhất cao nhất
không còn giai cấp và nhà nước
Xã hội - Nguyên tắc công bằng, bình đẳng ở mức
tương đối
- Có sự phân biệt giữa lao động trí óc và
lao động chân tay
- Công bằng, bình đẳng đều được thực hiện
đầy đủ thống nhất trong xã hội
- Không còn sự phân biệt giữa lao động trí óc
và lao động chân tay, nông thôn và thành thị
- Có sự khác biệt giữa nông thôn và thành
th.
13
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
3. Vì sao chuyển từ cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân lên cách mạng XHCN ở Việt Nam là tất yếu?
Thực chất cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam là: sau khi đánh đuổi đế quốc xâm lược và
lật đổ chế độ phong kiến, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đi thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa nó vừa là nguyện vọng của nhân dân ta, vừa là quy luật phát triển, tiến hóa của nhân loại. Từ cách
mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, tức đánh đuổi đế quốc xâm lượclật đổ chế độ phong kiến tiến thẳng lên
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là một quy luật do các yếu tố sau đây quy định:
- Về nguyện vọng: sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta cứu nước là đề tài thôi thúc nhiều thế hệ Việt Nam
trên con đường bảo vệ sự sống còn của dân tộc, nhưng các phong trào đó đều thất bại không đáp ứng
được nguyện vọng của đông đảo nhân dân chỉ khi Đảng Cộng sản ra đời đã lôi cuốn mọi tầng lớp đứng
lên đánh đuổi đế quốc xâm lược, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc, giải phóng đất nước.
- Về vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam từ khi Đảng lãnh đạo, đã nhanh chóng ớc lên
đài chính trị với tư cách là một lực lượng chính trị độc lập với mục tiêu giải phóng dân tộc xây dựng
thành công chủ nghĩa hội chủ nghĩa cộng sản Việt Nam, tức nền dân chủ hội chủ nghĩa.
Vì vậy, không có lý do gì để từ bỏ mục tiêu ấy.
- Về yếu tố thời đại: sau Cách mạng Tháng Mười Nga đã làm thức tỉnh các dân tộc thuộc địa phụ
thuộc, mở ra thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, thời đại mà nhân dân lao động
làm chủ hội với mục tiêu công bằng hội, dân chủ, văn minh. vậy, sau đại thắng mùa xuân
1975 giang sơn thu về một mối, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh những thành tựu to lớn đã
đạt được, nhưng chúng ta còn mắc phải một số thiếu sót song đã kịp thời phát hiện khắc phục
hiệu quả. Trong công cuộc đổi mới bằng thực tiễn, cách mạng hội chủ nghĩa Việt Nam đã
chứng minh làm sáng tỏ thêm cả về luận cũng như thực tiễn về con đường đi lên chủ nghĩa
hội. Thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới có ý nghĩa rất quan trọng: trước hết đã đưa đất nước
thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, tạo ra tiền đề vững chắc bước o giai đoạn công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, đời sống nhân dân lao động được cải thiện rệt, hệ thống chính trị ổn định, quốc
phòng, an ninh vững chắc, vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao.
4. Hiện nay cách mạng XHCN có phải là tất yếu không? Vì sao?
Ngày nay, lịch sử thế giới đang trải qua những bước quanh co, phức tạp. Chủ nghĩa tư bản dựa vào ưu thế về
kinh tế, khoa học công nghệ sức mạnh quân sự đang tìm mọi cách phổ biến những giá trị của phương
Tây, tuyên truyền quan điểm đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập hoặc “phi giai cấp”, “phi ý thức hệ”, “phi
chính trị”; làm lẫn lộn giữa đúng, sai, phải, trái nhằm chống lại chủ nghĩa hội, những lực lượng hòa bình
tiến bộ trên thế giới, đặc biệt đối với c nước hội chủ nghĩa, chủ nghĩa đế quốc đã thực hiện chiến
lược diễn biến hòa bình, tuyên truyền các thuyết sản, tìm mọi cách phủ nhận học thuyết Mác Lênin,
mặt khác, chúng đang tìm cách mua chuộc, làm thoái hóa về tưởng, đạo đức, lối sống trong một bộ phận
cán bộ, đảng viên. Do vậy các đảng cộng sản, các nhà nước hội chủ nghĩa phải đẩy mạnh cuộc đấu tranh
tưởng bằng nhiều cách khác nhau, phê phán những tư tưởng phản động, hiếu chiến muốn duy trì sự thống
trị, sự áp bức nước giàu đối với nước nghèo, nước lớn đối với nước nhỏ; cổ vũ cho cuộc đấu tranh, vì một thế
giới hòa bình, hữu nghị, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển. Sự thoái trào của chủ nghĩa hội hiện
nay chỉ tạm thời, nhiều nước hội chủ nghĩa vẫn đang tồn đang tiến hành cải cách đổi mới để phát
triển như: Trung Quốc, Việt Nam, Cu Ba, Triều Tiên, Lào. Cuộc đấu tranh tưởng, mục tiêu hội chủ
nghĩa vẫn đang tiếp
14
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
tục diễn ra trên thế giới. Hiện tượng nổi bật ngoạn mục nhất là ở châu Mỹ La tinh – sân sau của nước Mỹ đã
bốn nước do các Đảng cánh tả nắm quyền sau bầu cử đã tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
như: Venezuela, Bolivia, Ecuado, Nicaragoa ngoài ra còn các nước như Argentina, Chile, Uruguay,
Brazil, cũng do các Đảng cánh nắm chính quyền xu hướng hội chủ nghĩa, Liên - các
nước hội chủ nghĩa trước đây Đông Âu nhân dân lao động cũng đang cùng với những người cộng sản
trung kiên đấu tranh vì lý tưởng cộng sản. Xu thế của thời đại ngày nay vẫn là độc lập gắn liền với chủ nghĩa
xã hội, là một tất yếu khách quan, là mục tiêu của thời đại.
5. Vì sao nói Việt Nam quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCNtất yếu? Hãy nêu những khó khăn
và thuận lợi.
Việt Nam quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN là tất yếu
- Đó là con đường cách mạng tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển khách quan của cách mạng Việt
Nam, là sự vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đó con đường phản ánh tưởng giải phóng nhân dân lao động, chống lại các giai cấp thống trị kiến
trúc thượng tầng của TBCN, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Đó con đường tiếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chế độ bản, đặc biệt
những thành tựu về khoa học công nghệ, về quản lý sản xuất, về việc đẩy mạnh phát triển của lực lượng sản
xuất và xây dựng nền kinh tế tri thức hiện đại.
Khó khăn
- Quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa, đòi hỏi phải hoàn thành nhiều nhiệm vụ
đáng lẽ ra giai cấp sản chủ nghĩa bản đã phải làm, như xây dựng nền sản xuất phát triển, xây dựng
nền đại công nghiệp, xóa bỏ tư tưởng, thói quen, lối sống của những người sản xuất nhỏ trong xã hội phong
kiến.
- Phải đối mặt với sự phá hoại của các thế lực phản động trong và ngoài nước, nhất là các nước đế quốc và thù
địch, cố gắng cản trở, chống đối, xâm lược, áp đặt các chính sách bất bình đẳng, can thiệp vào nội bộ.
Thuận li
- Phù hợp với sự lựa chọn của nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đã
chiến đấu và hy sinh để giành lại độc lập dân tộc và xây dựng xã hội ấm no, tự do, hạnh phúc.
- Kế thừa và tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ, quản lý sản xuất, văn hóa xã hội của nhân loại
dưới chế độ tư bản, đặc biệt là những thành tựu về nền kinh tế tri thức hiện đại.
- Tận dụng cơ hội hợp tác, giao lưu, tìm kiếm nguồn vốn, công nghệ và quản lý với các nước phát triển và
đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Tạo ra những biến đổi về chất trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đẩy mạnh sự phát triển của lực lượng
sản xuất, nâng cao trình độ dân trí, xây dựng nền văn minh tiên tiến.
6. Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH.
Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội
bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị. văn hóa, hội, xây dựng từng ớc sở vật
cht
- kỹ thuật đời sống tinh thần của chủ nghĩa hội. Đó thời kỳ lâu dài, gian khổ bắt đầu tkhi giai cấp
công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
thể khái quát những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội như sau:
Trên lĩnh vực kinh tế
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần kinh tế đối lập, Lênin cho rằng thời kỳ quá độ
tồn tại 5 thành phần kinh tế: kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hoá nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước,
kinh tế XHCN. Nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được xác lập trên cơ
15
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
sở khách quan của sự tồn tại nhiều loại nh sở hữu về liệu sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế
đa dạng, đan xen hỗn hợp tương ứng với những hình thức phân phối khác nhau, trong đó hình thức
phân phối theo lao động tất yếu ngày càng giữ vai trò là hình thức phân phối chủ đạo
Trên lĩnh vực chính tr
việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất là giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền
lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, xây dựng một xã hội không giai cấp. Đây là sự thống trị về chính trị của
giai cấp công nhân với chức năng thực hiện dân chủ đối với nhân dân, tổ chức xây dựng bảo vệ chế độ
mới, chuyên chính với những phần tử thù địch, chống lại nhân dân; tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp giữa
giai cấp vô sản đã chiến thắng nhưng chưa phải đã toàn thắng với giai cấp tư sản đã thất bại nhưng chưa phải
thất bại hoàn toàn. Cuộc đấu tranh diễn ra trong điều kiện mới – giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp cầm
quyền, với nội dung mới – xây dựng toàn diện xã hội mới, trọng tâm là xây dựng nhà nước có tính kinh tế, vì
hình thức mới – cơ bản là hòa bình tổ chức xây dựng.
Trên lĩnh vực văn hoá – tư tưởng
Tồn tại nhiều tưởng khác nhau, chủ yếu tưởng sản tưởng sản. Giai cấp công nhân thông
qua đội tiến phong của mình là Đảng Cộng sản từng bước xây dựng văn hóa sản, nền văn hóa mới xã hội
chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa -
tỉnh thần ngày càng tăng của nhân dân.
Trên lĩnh vực xã hội
Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp hội, các giai cấp, tầng lớp vừa
hợp tác, vừa đấu tranh với nhau. Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành thị, giữa lao động tóc
lao động chân tay. Bởi vậy, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa hội, về phương diện xã hội,
thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạnhội những tàn của hội để
lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.
7. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH VN. sao thời kỳ quá độ được như “những cơn đau đẻ kéo
dài”?
Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện vừa thuận lợi vừa khó khăn đan xen, với những đặc trưng
cơ bản:
- Xuất phát từ một hội thuộc địa, vốn thuộc địa nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp. Đất nước
trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả để lại còn nặng nề. Những tàn thực dân phong
kiến còn nhiều. Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa và nền độc lập
dân tộc của nước ta.
- Các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ. Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội
đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc, ảnh hưởng lớn tới nhịp độ phát triển lịch sử cuộc sống của dân
tộc.
- Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cho dù chế độ xã hội
chủ nghĩa Liên Đông Âu sụp đổ. Các nước với chế độ hội trình độ phát triển khác
nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc
đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội dù
gặp nhiều khó khăn, thách thức, song theo quy luật tiến hóa của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến
tới chủ nghĩa xã hội.
Thời kỳ quá độ được ví như “những cơn đau đẻ kéo dài”
16
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Khi phân chia quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa cộng sản thành 3 giai đoạn: giai đoạn
“những cơn đau đẻ kéo dài”; giai đoạn đầu của hội cộng sản chủ nghĩa; giai đoạn cao của
hội cộng sản chủ nghĩa, V.I.Lênin chỉ rõ: giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa chính là xã hội
hội chủ nghĩa còn thời kỳ “những cơn đau đẻ kéo dài” chính thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa
bản lên chủ nghĩa xã hội. Thời kỳ quá độ đượcnhư “những cơn đau đẻ kéo dài” vì đâythời kỳ
đan xen giữa cái cũ cái mới, trong khi cái mới vẫn còn rất mạnh mthì cái mới còn dạng mầm
mống, yếu ớt, phát triển chậm chạp. Đồng thời, sự đan xen, hợp tác cạnh tranh quyết liệt với
nhau của các thành phần, yếu tố kinh tế, quan hệ kinh tế cả bản, tiền bản hội chủ nghĩa.
Vì thế, nó đòi hỏi phải cải biến sâu sắc và triệt để các mặt của đời sống xã hội, đồng thời đối mặt với
sự chống đối của các thế lực và là một quá trình cùng khó khăn, phức tạp, đầy thử thách và là
một quá trình lâu dài.
- Theo Lênin, những nước điểm xuất phát khi bước vào thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản đã
cần phải độ dài của thời kỳ quá độ khá lâu dài thì đối với những nước điểm xuất phát thấp
hơn chủ nghĩa bản tiền bản chủ nghĩa, thì càng chắc chắn rằng sẽ thời kỳ quá độ còn phải
lâu dài hơn gấp nhiều lần. Bởi lẽ, về mặt khách quan, chủ nghĩa hội ra đời trên sở của sự phát
triển chủ nghĩa tư bản; hay nói cách khác, trong quá trình phát triển mạnh mẽ của mình, chủ nghĩa
bản đã tạo ra tiền cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội. Vì vậy, chưa trải qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ nghĩa cũng có nghĩa là chưa có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở xã hội và con người để tiến
lên chủ nghĩa hội một cách nhanh chóng vững chắc. Đối với những nước chưa trải qua quá
trình phát triển chủ nghĩa bản, muốny dựng thành công chủ nghĩa hội, nhất thiết phải thực
hiện thời kỳ quá độ một cách lâu dài với một khối lượng công việc to lớn không chỉ những nội dung
bản của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩahội, mà còn phải đồng thời đạt được
cả những thành tựu căn bản mà chủ nghĩa tư bản phải mất hàng trăm năm mới có được. Như vậy, đối
với các nước như thế, chắc chắn thời kỳ quá độ không chỉ vô cùng khó khăn, phức tạp mà còn là một
giai đoạn phát triển rất lâu dài.
8. Đặc trưng bản của CNXH theo quan điểm của Mác Lênin. Đặc trưng nào thể hiện bản chất của
CNXH? Vì sao? Liên hệ với đặc trưng của CNXH mà Đảng và Nhà nước ta đang xây dựng.
Đặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm của Mác – Lênin
CNXH giải phóng giai cấp, giai phóng dân tộc, giải phóng hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện
- Sự khác biệt về chất giữa hình thái kinh tế - hội cộng sản chủ nghĩa so với các hình thái kinh tế -
hội ra đời trước, thể hiện bản chất nhân văn, nhân đạo, sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải
phóng xã hội, giải phóng con người. Để đạt được mục tiêu đó, Mác và Ăngghen cho rằng, cách mạng
hội chủ nghĩa phải tiến hành triệt để, trước hết giải phóng giai cấp, xóa bỏ tình trạng giai cấp
này bóc lột, áp bức giai cấp kia, và một khi tình trạng người áp bức, bóc lột người bị xóa bỏ thì “tình
trạng dân tộc này bóc lột dân tộc khác cũng sẽ bị xóa bỏ”.
- Lênin cũng khẳng định mục đích cao cả của chủ nghĩa hội xóa bỏ sự phân chia giai cấp, biến tất cả
thành viên trong xã hội thành người lao động, tiêu diệt cơ sở của mọi tình trạng người bóc lột người.
CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại về chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
- Đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của CNXH. Mục tiêu cao nhất giải phóng con người trên sở
điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, xét đến cùng là trình độ phát triển của LLSX.
- CNXH chế độ hội nền kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, được tổ chức, quảncó hiệu quả, năng suất lao động caophân
phối chủ yếu theo lao động.
17
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Cùng với việc từng bước xác lập chế độ công hữu về liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần
phải tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ kỷ luật lao động nghiêm, nghĩa là phải
tạo ra quan hệ sản xuất tiến bộ, thích ứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm ch
- Đây đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa hội, hội con người do con người;
nhân dân mà nòng cốt là nhân dân lao động là chủ thể của xã hội thực hiện quyền làm chủ ngày càng rộng rãi
và đầy đủ trong quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
- Chủ nghĩa hội một chế độ chính trị dân chủ, nhà nước hội chủ nghĩa với hệ thống pháp luật
và hệ thống tổ chức ngày càng hoàn thiện sẽ quản lý xã hội ngày càng hiệu quả.
CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lựcý chí
của nhân dân lao động
- Theo Lênin, chuyên chính cách mạng của giai cấp sản một chính quyền do giai cấp sản
giành được duy trì bằng bạo lực đối với giai cấp sản. Chính quyền đó chính nhà nước kiểu
mới thực hiện dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân và trấn áp bằng vũ lực bọn áp bức nhân dân, thực
chất của sự biến đổi của chế độ dân chủ trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng
sản.
- Nhà nước sản, theo Lênin phải một công cụ, một phương tiện; đồng thời, một biểu hiện tập
trung trình độ dân chủ của nhân dân lao động, phản ánh trình độ nhân dân tham gia vào mọi công
việc của nhà nước, quần chúng nhân dân thực sự tham gia vào từng bước của cuộc sống đóng vai
trò tích cực trong việc quản lý.
CNXH có nền văn hoá phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại
- Trong chủ nghĩa xã hội, văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, mục tiêu động lực của phát triển xã
hội, trọng tâm phát triển kinh tế, văn hóa đã hun đúc nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh con người,
biến con người thành con người chân, thiện, mỹ.
- Lênin đã chỉ ra rằng chỉ xây dựng được nền văn hóa sản mới giải quyết được mọi vấn đề từ kinh tế,
chính trị đến xã hội, con người.
- Quá trình xây dựng CNXH phải biết kế thừa những giá trị văn hoá dân tộc tinh hoa văn hoá nhân loại,
đồng thời, cần chống tưởng, văn hoá phi sản, trái với những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
trái với phương hướng đi lên CNXH.
CNXH bảo đảmnh đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước
trên thế giới
- Chủ nghĩa xã hội với bản chất tốt đẹp do con người, vì con người luôn là bảo đảm cho các dân tộc bình đẳng,
đoàn kết và hợp tác hữu nghị; đồng thời có quan hệ với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
- Theo Lênin: “Không sự cố gắng tự nguyện tiến tới sự liên minh sự thống nhất của giai cấp sản, rồi
sau nữa, của toàn thể quần chúng cần lao thuộc tất cả các nước các dân tộc trên toàn thế giới, thì không
thể chiến thắng hoàn toàn chủ nghĩa bản được”. Chỉsự gắn như thế mới bảo đảm cho thắng lợi đối
với chủ nghĩa bản, không thắng lợi đó thì không thể tiêu diệt được ách áp bức dân tộc sự bất nh
đẳng.
Liên hệ với đặc trưng của CNXH mà Đảng và Nhà nước ta đang xây dựng
Vận dụng sáng tạo phát triển chủ nghĩa Mác Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, trong “Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH” (bổ sung, phát triển năm 2011), Đảng ta đã phát
triển mô hình CNXH ở nước ta có tám đặc trưng cơ bản:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
18
Downloaded by Nh?t Vy Ph?m Lê
(nhatvyarmy1909@gmail.com)
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hp.
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
9. Điều kiện ra đời và những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam.
Điều kiện ra đời của CNXH
- Điều kiện kinh tế
+ Sự ra đời của CNTB một giai đoạn mới trong lịch sử phát triển của nhân loại. Nhờ những bước
tiến to lớn của CNTB ra đời đã tạo ra bước phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất.
+ Trong TBCN, lực ợng sản xuất càng được khí hóa, hiện đại hóa càng mang tính hội hóa
cao, thì càng mâu thuẫn với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư
bản chủ nghĩa. Quan hệ sản xuất từ chỗ đóng vai trò mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển, thì
ngày càng trở nên lỗi thời, xiềng xích của lực lượng sản xuất.
- Điều kiện chính trị - xã hội
+ Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hoá với QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm
hữu nhân TBCN, biểu hiện về mặt hội mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai
cấp tư sản đã lỗi thời.
+ Sự phát triển về lực lượng sản xuất sự trưởng thành của giai cấp công nhân tiền đè kinh tế -
xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của CNTB.
Đặc trưng bản chất của CNXH và liên hệ thực tiễn VN (câu 8)
10. Tính tất yếu và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Làmđặc điểm nổi bật
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (quá độ lên CNXH bỏ qua CNTB)
- Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Theo quan con của chủ nghĩa Mác - Lênin, tchủ nghĩa bản lên điểm chủ nghĩa hội tất yếu
phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị.
- C. Mác khẳng định: “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải biến cách
mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ chính trị, và nhà nước của
thà kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản”.
- Mong muốn ngay một chế độ hội XHCN tốt đẹp để thay thế hội TBCN bất công, tàn ác, khát
vọng chính đáng, giai cấp sản cần phải thời gian để cải tạo hội do giai cấp bóc lột dựng lên
xây dựng trên nền móng ấy lâu dài của CNXH.
- Những đặc điểm của thời kì quá độ (câu 6)
- Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (câu 7)
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
1. Giữa tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản với xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN có mâu thuẫn
nhau không? Vì sao?
Đảng cộng sản là đảng lãnh đạo cách mạng, đại diện cho lợi ích của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Đảng cộng sản lãnh đạo Nhà nước pháp quyền XHCN bằng cách xác định đường lối, chính sách, quan
điểm, phương hướng, nội dung cơ bản nhằm xây dựng, hoàn thiện tổ chức hoạt động của Nhà nước; lãnh
đạo công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của các quan Nhà nước, cán bộ nhà nước trong
việc thực hiện đường lối, chính sách của Đảng pháp; lãnh đạo hoạt động xây dựng pháp luật tổ
chức thực hiện pháp luật. Nhà nước pháp quyền XHCN là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, nhân
n,