Câu hỏi đúng sai có đáp án - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Câu 1: Triết học mác lê nin là sự lồng ghép giữa phép biện chứng của Hêghen và quan điểmduy vật của PhoiobacSai. Vì nếu như chỉ lồng ghép thì triết học mác lê k thể phát triển mà là tiếp thu có chọn lọc, bổsung, phát triển và xây dựng thành triết học mác lê. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1: Triết học mác lê nin là sự lồng ghép giữa phép biện chứng của Hêghen và quan điểm duy vật của Phoiobac
Sai. Vì nếu như chỉ lồng ghép thì triết học mác lê k thể phát triển mà là tiếp thu có chọn lọc, bổ
sung, phát triển và xây dựng thành triết học mác lê.
Câu 2: Sự ra đời của chủ nghĩa mác lê nin đáp ứng yêu cầu thực tiễn\
Đúng. Chủ nghĩa Mác ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu về lý luận mang tính khoa học và cách
mạng để định hướng soi đường cho phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân. Thực tiễn
cách mạng của GCVS là cơ sở chủ yếu cho sự ra đời của triết học Mác.
Câu 3: Chủ nghĩa Mác Lênin là vũ khí lý luận, là hệ tư tưởng cách mạng của giai cấp công nhân.
Đúng. Chưa có chủ nghĩa mác lê thì GCCN chưa có lý luận soi đường.Chủ nghĩa Mác - Lênin
đã phân tích điều kiện kinh tế - xã hội và khẳng định giai cấp công nhân là giai cấp cách mạng
triệt để nhất trong cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức, bất công và tình trạng người bóc lột người.
Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, là vũ hí lý luận sắc bén của giai
cấp công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp mình, qua đó giải phóng xã hội và giải phóng con người.
Câu 4: Chủ nghĩa Mác Lênin vừa mang tính cách mạng vừa mang tính khoa học.
Đúng. Chủ nghĩa Mác Lênin có tính khoa học và tính cách mạng quyện chặt lẫn nhau, tính
khoa học càng sâu thì tính cách mạng càng cao và ngược lại. Chủ nghĩa Mác là khoa học để
làm cách mạng, để đấu tranh giải phóng nhân loại thoát khỏi mọi áp bức, bóc lột, bất công. Sự
thống nhất hữu cơ giữa tính khoa học và tính cách mạng trong chủ nghĩa Mác không chỉ vì
người sáng lập ra nó - C.Mác, vừa là nhà khoa học thiên tài vừa là nhà cách mạng vĩ đại mà vì
toàn bộ nội dung, phương pháp, mục đích của nó thể hiện sự thống nhất chặt chẽ giữa tính
khoa học và tính cách mạng.
Câu 5: Chủ nghĩa Mác Lênin mang tính nhân văn nhân đạo
Đúng. Chủ nghĩa Mác có sự thống nhất giữa tính nhân văn với tính khoa học và tính cách
mạng, gắn với sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản nói riêng, giải phóng con người nói chung
khỏi mọi ách áp bức, bóc lột, bảo vệ những quyền cơ bản của con người, đặc biệt là của đa số
người lao động trong xã hội
____________________________________________________________________
Câu 1: Vật chất là thực tại khách quan và con người không thể nhận thức được.
Sai. Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác. Vật chất (dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó) là cái có thể gây nên cảm
giác ở con người. Con người thông qua cảm giác để đánh giá về sự tồn tại của vật chất.
Câu 2: Trong định nghĩa vật chất, V.I Lênin đã chỉ ra thuộc tính quan trọng nhất phân biệt vật chất với ý thức là tồn tại khách quan.
Đúng. Khi đưa ra định nghĩa vật chất, Lê nin đã chỉ ra “Vật chất là thực tại khách quan - cái tồn
tại hiện thực bên ngoài, không phụ thuộc vào ý thức => thuộc tính khách quan.
Câu 3: Ngôn ngữ là “cái vỏ vật chất” của ý thức, của tư duy
Đúng. Vì ngôn ngữ là lớp vỏ tư duy của ý thức, là phương tiện truyền tải tư duy, ý thức ra bên
ngoài. Ngôn ngữ là cái biểu đạt tư duy, nên ngôn ngữ là công cụ, phương tiện để con người giao tiếp với nhau, truyền đạt tư duy cho nhau.
Câu 4 Óc tiết ra tư tưởng cũng như gan tiết ra mật vậy.
Sai.Vì đây là quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 5: Bản chất của ý thức là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối. Sự phản ánh thế giới khách
quan vào trong đầu óc con người là quá trình tự nhận thức của con người.
Sai. Vì k nói rõ thời kỳ nào ( đúng khi là quan điểm của thời kỳ triết học cổ đại)
Câu 6: Theo phép biện chứng duy vật, phát triển là sự thay đổi thuần túy về bản chất của sự vật.
Sai. Theo quan niệm biện chứng sự phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Quá
trình đó diễn ra dần dần, nhảy vọt đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ, không phải lúc
nào sự phát triển cũng diễn ra theo đường thẳng, mà rất quanh co, phức tạp, thậm chí có
những bước lùi tạm thời. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn
đến sự thay đổi về chất, phải thay đổi cả chất và lượng
Câu 7: Đứng im là trạng thái không vận động của một sự vật ở một giai đoạn nhất định trong sự phát triển.
Sai. Đứng im là trạng thái vận động đặc biệt.
Câu 8: Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau
Đúng. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong những điểu kiện xác định
của quá trình vận động, phát triển của sự vật. Và tuỳ từng mục đích có thể tạo ra những điều
kiện để thực hiện sự chuyển hoá từ cái đơn nhất thành cái chung hay ngược lại.
Câu 9: Thế giới này được tạo thành bởi một chuỗi các quan hệ nhân quả.
Đúng. Nguyên nhân và kết quả mang tính chất khách quan -> trong cuộc sống luôn tồn tại nhân quả. Câu 10: Hiện tượng nào, bản chất đấy.
Sai. Vì sự thống nhất giữa hiện tượng và bản chất có sự mâu thuẫn, cụ thể hiện tượng ở bên
ngoài - bản chất ở bên trong -> có khi hiện tượng thể hiện đúng bản chất và cũng có khi hiện
tượng phản ánh sai lệch bản chất.
Câu 11: Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải dựa vào cái ngẫu nhiên chứ k
dựa vào cái ngẫu nhiên để tạo sự vật.
Sai. Vì trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải căn cứ vào cái tất nhiên chứ không phải
cái ngẫu nhiên. Bởi vì cái tất nhiên là cái gắn liền với bản chất của sự vật, cái nhất định xảy ra
theo quy luật nội tại của sự vật, còn cái ngẫu nhiên là cái không gắn với bản chất nội tại của sự
vật, nó có thể xảy ra, có thể không.
Câu 12: Một mảnh vải may thành áo khác về chất so với mảnh vải cùng loại để nguyên.
Sai. Vì đó là sự biến đổi về lượng (vải còn nguyên >< cắt gọt đi thành áo) chứ vẫn là cùng chất (đều là nguyên liệu)
Câu 13: Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật có tính độc lập tương đối,
không có mối quan hệ với nhau.
Sai. Vì sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất.
Câu 14: Mâu thuẫn biện chứng là sự xung đột không thể dung hòa của các mặt đối lập.
Sai. Vì mâu thuẫn biện chứng là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của hai mặt đối lập biện chứng.
Câu 15: Theo phép biện chứng duy vật, cách giải quyết mâu thuẫn đúng đắn nhất là xóa bỏ các mặt đối lập.
Sai. Không xóa bỏ được, vì chúng tồn tại khách quan trong sự vật, vừa thống nhất vừa đấu tranh vs nhau
Câu 16: Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra rằng sự phát triển của mọi sự vật, hiện tượng
đều phải trải qua hai lần phủ định.
Sai. Trải qua 2 lần phủ định biện chứng.
Câu 17: Thực tiễn và thực tế là một
Sai. Vì thực tế là tổng hợp của tất cả những gì có thật hoặc tồn tại trong một hệ thống, trái
ngược với những gì chỉ là tưởng tượng. Còn thực tiễn dùng để chỉ toàn bộ hoạt động vật chất
có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
Câu 18: Hoạt động nghiên cứu khoa học là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất, quan trọng nhất
Sai. Hoạt động thực tiễn gồm 3 hoạt động, trong đó cơ bản nhất chính là hoạt động sản xuất vật chất.
Câu 19: Nhận thức lý tính quan trọng hơn nhận thức cảm tính
Sai. Vì nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính, nhờ nhận thức lý tính mà nhận thức
cảm tính nắm bắt được bản chất của sự vật -> tương đương nhau, thiếu cái này thì sẽ không thể có cái kia
Câu 20: Chân lý có tính tương đối, tuyệt đối và cụ thể Đúng.
Tương đối và tuyệt đối: Chân lý có thể là tuyệt đối khi phản ánh đúng sự vật, hiện tượng ở một
mối liên hệ và trong một bối cảnh lịch sử cụ thể , nhưng nó là tương đối vì bản thân sự vật tồn
tại với vô số các mặt, các mối liên hệ và thay đổi, phát triển theo thời gian
Cụ thể: Không có chân lý trừu tượng, chân lý luôn mang tính cụ thể phản ánh sự vật, hiện
tượng trong một điều kiện cụ thể với những hoàn cảnh lịch sử cụ thể trong một không gian và thời gian xác định.
Câu 1: Phân tích luận điểm: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác”
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của con người chép lại, chụp lại, phản ánh và nó tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 2: Chứng minh rằng: “ Nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát
triển ý thức là lao động và ngôn ngữ”. -
Lao động là một quá trình con người sử dụng về công cụ tác động với giới tự nhiên để
thay đổi giới tự nhiên phù hợp nhu cầu con người. Trong quá trình lao động thì con
người có sự tác động tới thế giới khách quan để bộc lộ những kết cấu, thuộc tính, quy
luật vận động, theo đó biểu hiện ra những hiện tượng nhất định để con người quan sát
được.Những hiện tượng mà con người quan sát được đó, được thể hiện thông qua hoạt
động của các giác quan, có sự tác động vào bộ óc con người. Và thông qua bằng bộ
não con người sẽ tạo ra khả năng để hình thành những tri thức và ý thức. -
Ngôn ngữ là cái vỏ của vật chất từ ý thức, hình thức vật chất nhân tạo có vai trò trong
thể hiện, lưu trữ nội dung ý thức. Khi đòi hỏi các nhu cầu giao tiếp, ý chí, trao đổi tri
thức,… giữa các thành viên của cộng đồng con người, thì ngôn ngữ được khởi nguồn
và phát triển tồn tại trong lao động sản xuất, sinh hoạt xã hội. Nhờ ngôn ngữ từ đó con
người được giao tiếp và trao đổi, đồng thời truyền đạt nội dung, lưu trữ nội dung ý thức
của thế hệ này sang thế hệ khác. VD: “???? hỏi cô “
Câu 3: Tại sao nói ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con người.
Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, nhận thức, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan
Câu 4: Chứng minh ý thức mang bản chất xã hội
Ý thức là một hiện tượng xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt động thực tiễn,
chịu sự chi phối không chỉ các quy luật sinh học mà chủ yếu là của quy luật xã hội, do nhu cầu
giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt hiện thực của con người quy định. ý thức mang bản chất xã hội.
Câu 5: Hãy phân tích để thấy rằng các sự vật, hiện tượng vận động, phát triển theo cách thức:
Sự thay đổi dần dần về lượng sẽ dẫn đến sự chuyển hóa về chất
Sự vận động, phát triển của các sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan rất đa dạng.
Cách tổ chức phổ biến nhất của chúng là sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự biến đổi
nhanh chóng về chất. Trong một sự vật, hiện tượng biến đổi trước (biến đổi dần dần, từ từ
(tiệm tiến. Khi sự biến đổi đạt tới một giới hạn nhất định thì làm cho chất biến đổi. Ví dụ.
Câu 6: Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của Quy luật lượng - chất trong nhận thức trong
hoạt động thực tiễn, đặc biệt đối với sinh viên.
Sự khác nhau cơ bản giữa việc học ở Trung học Phổ Thông (THPT) và Đại học
Câu 7: Tại sao mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực bên trong của sự vận động, phát triển của
các sự vật, hiện tượng.
Mẫu thuẫn đều bao hàm sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập làm cho các sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trạng thái cũ. Kết quả là
mâu thuẫn cũ mất đi, mẫu thuẫn mới hình thành. Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự
vật, hiện tượng mới. Quá trình này tạonên sự vận động, phát triển vô tận của thế gới khách
quan. Do đó, sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.
Câu 8: Phân biệt “phủ định biện chứng” và “phủ định của phủ định”
Câu 9: Vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức: Đối với nhận thức, thực tiễn đóng vai trò là cơ sở,
động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính đúng đắn của
quá trình nhận thức chân lý
Câu 10: Trình bày mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
- Nhờ nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính
- Nhờ nhận thức lý tính thì nhận thức cảm tính mới nắm bắt được bản chất, quy luật của sự vật
Tóm lại: Sự thống nhất giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có vai trò quan trọng trong
nhận thức về thực tiễn, trong việc khắc phục bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều.
Câu 1: Sản xuất vật chất là hoạt động phân biệt con người với các loài động vật. Đúng.
Sản xuất là hoạt động đặc trưng riêng có của con người và của xã hội loài người.
Ở thế giới loài vật không có hoạt động sản xuất, cùng lắm là hái lượm. Có thể nói, điểm khác
biệt căn bản giữa xã hội loài người với thế giới động vật là ở chỗ: Con người lao động sản xuất, còn loài vật thì không.
Câu 2: Điều kiện tự nhiên là yếu tố quyết định sự phát triển của sản xuất vật chất và do đó là
yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội loài người.
Sai. Vì sản xuất vật chất giữ vai trò là nhân tố quyết định sự sinh tồn, phát triển của con người và xã hội.
Tạo ra các tư liệu sinh hoạt thỏa mãn nhu cầu của con người
- Tạo ra các mặt của đời sống xh, các qh xh
- Làm biến đổi tự nhiên, xh và bản thân con người
- Sự phát triển của sx quyết định sự phát triển của các mặt đời sống xã hội, quy định phát triển xh từ thấp đến cao
Câu 3: Trình độ của lực lượng sản xuất nói lên trình độ chinh phục tự nhiên của con người.
Đúng. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, phản ánh khả
năng con người chinh phục tự nhiên bằng các sức mạnh hiện thực của mình, sức mạnh đó
được khái quát thành lực lượng sản xuất. Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện của trình
độ chinh phục tự nhiên của con người, lực lượng sản xuất nói lên năng lực thực tế của con
người trong quá trình sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội bảo đảm nhu cầu của con người.
Câu 4: Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người với con người trong lĩnh vực sản xuất,
do đó nó phụ thuộc vào con người và mang tính chủ quan.
Sai. Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người vs người trong quá
trình sản xuất. Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu, quan
hệ về tổ chức và quản lý sản xuất và quan hệ về phân phối các sản phẩm làm ra. Quan hệ sản
xuất do con người tạo ra nhưng sự hình thành và phát triển một cách khách quan không phụ
thuộc vào ý chí con người.
Câu 5: Sự phát triển của lực lượng sản xuất chỉ bị kìm hãm khi quan hệ sản xuất lạc hậu hơn
so với trình độ của lực lượng sản xuất.
Đúng. Lực lượng sản xuất là yếu tố động, biến đổi nhanh hơn, còn quan hệ sản xuất là yếu tố
tương đối ổn định, biến đổi chậm hơn, thậm chí lạc hậu hơn. Sự pt của LLSX làm cho QHSX từ
chỗ phù hợp trở thành không phù hợp và khi ấy QHSX sẽ kìm hãm sự pt của LLSX. Khi QHSX k phù hợp
sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX
VD: (người lao động k nhiệt tình tham gia sản xuất, thậm chí phá hoại sản xuất)
Câu 6: Khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì ngay lập tức, mọi bộ phận của kiến trúc thượng tầng phải thay đổi theo.
Sai. Quá trình thay đổi của KTTT rất phức tạp, có yếu tố thay đổi ngay cùng với sự thay đổi của
CSHT ( chính trị, pháp luật,..) nhưng có những yếu tố thay đổi chậm thậm chí k thay đổi. (đạo
đức, văn học, nghệ thuật,..)
Câu 7: Chủ nghĩa cộng sản là một tất yếu của lịch sử.
Đúng. Sự phát triển của hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên, lịch sử loài người,
nhất định phải trải qua thời kỳ giai đoạn chủ nghĩa cộng sản.
Câu 8: Mọi xã hội trong lịch sử đều phát triển tuần tự theo năm hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao.
Sai. Vì có những dân tộc phát triển tuần tự, có dân tộc bỏ qua, vd như Việt Nam.
Câu 9: Quá trình phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình ngẫu nhiên.
Không. QHSX-LLSX, CSHT-KTTT tác động qua lại thể hiện sự tác động của các quy luật chung
vào trong các giai đoạn của sự phát triển của lịch sử làm cho các hình thái kinh tế – xã hội vận
động từ thấp đến cao, và là quá trình lịch sử tự nhiên của xã hội. Mác khẳng định rằng “Tôi coi
sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên”.
Câu 10: Nhà nước là bộ máy hành chính đứng trên mọi giai cấp, bảo vệ quyền lợi của mọi cá nhân trong xã hội.
Sai. Nhà nước là một cơ quan, 1 bộ máy quyền lực đặc biệt bảo vệ 1 giai cấp nhất định dùng
để trấn áp các giai cấp khác trong xã hội.
Câu 11: Nhà nước của giai cấp vô sản về bản chất cũng chỉ là bộ máy chuyên chế để thực hiện
mục tiêu chính trị của giai cấp này.
Sai. nhà nước vô sản bảo vệ quyền lợi của giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 12: Sự khác nhau về giai cấp là do có sự khác nhau về nòi giống.
Sai. Do sự phân hóa trong nội bộ công xã nguyên thủy
Biến tù binh trong chiến tranh thành nô lệ phục vụ cho những người giàu và có địa vị trong xã hội.
Câu 13: Chủ nghĩa dân tộc và đấu tranh giai cấp không có liên quan gì với nhau. Sai. Giai cấp quyết định dân tộc Quan hệ giai cấp
Câu 14: Ở các thị tộc và bộ lạc thời nguyên thủy chưa có sự phân hóa giai cấp.
Đúng. Thị tộc, bộ lạc hình thành dựa trên quan hệ huyết thống hoặc có quan hệ hôn nhân liên
kết với nhau bộ tộc. Bộ tộc là hình thức cộng đồng người hình thành khi xã hội có sự phân chia
giai cấp. Các bộ tộc được hình thành từ liên kết của nhiều bộ lạc sống trên một lãnh thổ nhất định.
Câu 15: Trí thức là một giai cấp quan trọng trong xã hội hiện đại. Sai. Chỉ là tầng lớp
Câu 16: Suy cho cùng, ý thức xã hội bao giờ cũng chịu sự quy định của tồn tại xã hội. Đúng.
- TTXH quyết định YTXH vì YTXH là sự phản ánh TTXH, phụ thuộc vào TTXH
+ Tồn tại xã hội là nguồn gốc khách quan cho sự ra đời của ý thức xã hội.
+ TTXH quyết định nội dung,tính chất, đặc điểm của các hình thái ý thức xã hội.
+ Tồn tại xã hội thay đổi thì sớm hay muộn ý thức xã hội cũng phải thay đổi theo
( có những bộ phận của YTXH thay đổi nhanh như chính trị, pháp luật. Nhưng có
những thứ thay đổi chậm như nghệ thuật, tôn giáo) (CSHT thuộc về TTXH, KTTT thuộc về YTXH) -
Trong xh có giai cấp (TTXH có giai cấp) thì YTXH cũng mang tính giai cấp.
Câu 17: Tâm lý xã hội thường là sự phản ánh tự giác đời sống xã hội của một cộng đồng người.
Đúng. Tâm lý xã hội là bộ phận của ý thức xã hội bao gồm tình cảm, ước muốn, thói quen, tập
quán… của con người, của một bộ phận xã hội hoặc của toàn bộ xã hội hình thành dưới ảnh
hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày của họ và phản ánh đời sống đó.
Câu 18: Con người vừa có bản chất tự nhiên vừa có bản chất xã hội.
Đúng. Quan điểm duy vật lịch sử về khái niệm con người Con người vừa là một tồn tại mang
bản tính tự nhiên vừa là một tồn tại mang bản tính xã hội. Bản tính tự nhiên và bản tính xã
hội tồn tại trong mối quan hệ chi phối nhau, tác dộng lẫn nhau và được thể biện trong mỗi hành
vi, mỗi hoạt động của con người.
Câu 19: Con người là sản phẩm thụ động của hoàn cảnh. Sai.
Câu 20. Lịch sử của nhân loại là lịch sử của các vị anh hùng hào kiệt, các cá nhân kiệt xuất
Sai. lịch sử loài người thuộc về quần chúng nhân dân
Câu 1: Tại sao người lao động đóng vai trò quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất?
Trong 3 yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất thì người lao động là yếu tố quyết định nhất,
quan trọng nhất bởi con người lao động chế tạo ra tư liệu lao động, và một phần đối tượng
lao động, đồng thời là người sử dụng, phát huy vai trò của tư liệu lao động, công cụ lao động
Câu 2: Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất là gì?
Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì thúc đẩy LLSX phát triển, ngược lại, nếu không
phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX -> quy luật cơ bản của sự vận động và phát triển xã hội loài người.
Câu 3: Chỉ ra biểu hiện của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng ở Việt Nam hiện nay?
vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
+ Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó
+ Khi cơ sở hạ tầng thay đổi kéo theo kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo
Thứ hai tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng:
+ Tất cả các yếu tố cấu thành kiến trúc thượng tầng đều có tác động đến cơ sở hạ tầng. Tuy
nhiên, mỗi yếu tố khác nhau có vai trò khác nhau, có cách thức tác động khác nhau.
+ Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai chiều. Nếu kiến
trúc thượng tầng tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì nó là động lực mạnh
mẽ thúc đẩy kinh tế phát triển; nếu tác động ngược lại, nó sẽ kìm hãm phát triển kinh tế, kìm hãm phát triển xã hội.
+ Tuy kiến trúc thượng tầng có tác động mạnh mẽ đối với sự phát triển kinh tế, nhưng không
làm thay đổi được tiến trình phát triển khách quan của xã hội.
Câu 4: Chỉ ra các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện 1. Cơ sở hạ tầng
– Cơ sở hạ tầng trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam hiện nay bao gồm các kiểu quan hệ sản xuất
gắn liền với các hình thức sở hữu khác nhau. Ở Việt Nam hiện nay, các hình thức sở hữu cơ
bản gồm sở hữu nhà nước (hay sở hữu toàn dân, trong đó nhà nước là đại diện của nhân dân),
sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân. Các thành phần kinh gồm kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể,
hợp tác xã; kinh tế tư nhân; kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài. Ví dụ:
- Kinh tế nhà nước: Tiêu biểu là các tập đoàn Viettel, PVN, EVN, Vietnam Airline, Vinamilk…
- Kinh tế tập thể, hợp tác xã: Tiêu biểu là các hợp tác xã nội nghiệp, công nghiệp ở các địa phương.
- Kinh tế tư nhân: Tiêu biểu là các tập đoàn Vingroup, FLC, Massan, Vietjet…
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Tiêu biểu là Toyota Vietnam, Huyndai Vietnam…
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành đầy đủ,
đồng bộ theo các quy luật của nền kinh tế thị trường, đồng thời bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đó là nền kinh tế hiện đại và hội nhập quốc tế, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của
nền kinh tế, các thành phần kinh tế khác được khuyến khích phát triển hết mọi tiềm năng.
2. Kiến trúc thượng tầng
– Trong xây dựng kiến trúc thượng tầng ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước Việt Nam khẳng định:
Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng. Xây dựng hệ
thống chính trị xã hội chủ nghĩa mang tính chất giai cấp công nhân, do đội tiên phong của giai
cấp công nhân là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, bảo đảm để nhân dân là người làm chủ xã hội.
Các tổ chức, bộ máy thuộc hệ thống chính trị như Đảng Cộng sản, Quốc hội, Chính phủ,
quân đội, công an, tòa án, ngân hàng… không tồn tại vì lợi ích của riêng nó mà là để phục vụ
nhân dân, thực hiện cho được phương châm mọi lợi ích, quyền lực đều thuộc về nhân dân.
Câu 5: Tại sao nói sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên?
C.Mác đã tìm thấy động lực phát triển của lịch sử không phải do một lực lượng siêu tự nhiên
nào, mà chính là thông qua hoạt động của con người dưới sự tác động của các quy luật khách
quan. nếu chúng ta quy các quan hệ xã hội vào các quan hệ sản xuất, rồi đem quy các quan hệ
sản xuất vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, thì sẽ thấy được sự phát triển của các
hình thái kinh tế - xã hội như là một quá trình lịch sử - tự nhiên.
Câu 6: tại sao nói sự phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là hợp quy luật?
Câu 7: Tại sao nói mâu thuẫn giai cấp là biểu hiện xã hội của mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất?
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới đấu tranh giai cấp, theo C.Mác là mâu thuẫn giữa trình độ phát
triển cao của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất đã lỗi thời. Theo C. Mác, đấu tranh giai
cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội chỉ có thể nổ ra trên cơ sở lực lượng sản xuất phát triển
tới mức mâu thuẫn không thể giải quyết với quan hệ sản xuất đã lỗi thời trong lòng xã hội cũ.
Câu 8: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội?
+) Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội do không phản ánh kịp những thay đổi của
tồn tại xã hội do sức ỳ của thói quen, truyền thống, tập quán và tính bảo thủ của một số hình
thái ý thức xã hội v.v tiếp tục tồn tại sau khi những điều kiện lịch sử sinh ra chúng đã mất đi từ
lâu; do lợi ích nên không chịu thay đổi.
Câu 9: Ý nghĩa của mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội trong việc xây
dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc hiện nay
Câu 10: Giải thích luận điểm của C.Mác trong hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội
Luận điểm trên nhấn mạnh tính phổ biến bản chất con người, nhưng không phủ nhận tính đa
dạng phong phú về tính cách, nhu cầu lợi ích của mỗi con người với tính cách là những cá
nhân với những quan hệ đặc thù, đơn nhất, và vai trò của các mối quan hệ đối với mỗi con
người, ở mỗi thời kỳ lịch sử