lOMoARcPSD| 45469857
1
Trả lời Đúng/ Sai . Giải thích ngắn gọn
1. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ng tăng thông lượng đầu vào giảm
đồng thời hàng tồn kho và chi phí vận hành”.
Đúng: Mục êu của quản trị chuỗi cung ứng là tăng thông lượng đầu vào và đồng thời
giảm hàng tồn kho chi phí vận hành. Điều này đảm bảo rằng chuỗi cung ứng hot
động một cách hiệu quả và ết kiệm.
2. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là tính hữu hiệu trên toàn hệ thống.
Sai: Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng không chỉ giới hạn trong việc tính
hữu hiệu trên toàn hệ thống, mà còn liên quan đến việc đảm bảo đáp ứng nhu
cầu khách hàng, tối ưu hóa tài nguyên, cải thiện tương tác với đối tác cung
ứng, và nhiều yếu tố khác.
3. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ng tính hiệu quả trên toàn hệ
thống.Đúng: Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng đạt được tính hiệu
quả trên toàn hệ thống. Điều này bao gồm tối ưu hóa hoạt động của từng
phần tử trong chuỗi cung ứng, nhưng cũng liên quan đến sự hợp tác
tương tác hiệu quả giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng.
4. Mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng hướng tới việc cân nhắc đến tất cả
cácthành tố của chuỗi cung ứng.
Đúng: Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là cân nhắc đến tất cả các thành
tố của chuỗi cung ứng. Điều này bao gồm quản các hoạt động như đặt
hàng, sản xuất, vận chuyển, lưu trữ, dịch vụ khách hàng các quá trình
liên quan khác, nhằm đảm bảo hoạt động suôn sẻ hiệu quả của chuỗi
cung ứng.
5.Vấn đbản của nhà quản khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối nhu cầu và hiệu quả.
sai vì Vấn đề bản của nhà quản khi rất quyết định sản xuất là: giải
quyết cân đối giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả.
6.Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết cân
đối giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Sai vì Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải
quyết cân đối giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả.
7.Vấn đbản của nhà quản khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả.
lOMoARcPSD| 45469857
2
đúng. Tính đáp ứng đảm bảo rằng ng ty khả năng đáp ứng nhu cầu
của thị trường và khách hàng một cách đúng hẹn đầy đủ. Điều này bao
gồm xác định qui sản xuất phù hợp, đảm bảo khả năng sản xuất đáp ứng
nhu cầu và đưa ra kế hoạch sản xuất chính xác.cần cân nhắc tính hiệu quả
để đảm bảo rằng sản xuất được thực hiện một cách hiệu quả, tiết kiệm tài
nguyên và tối ưu hóa chi phí.
8.Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết cân
đối giữa sản xuất và phân phối.
Sai Vấn đề bản của nhà quản khi đưa ra quyết định sản xuất
không phải là giải quyết cân đối giữa sản xuất và phân phối. Thay vào đó,
vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi quyết định sản xuất là cân đối giữa tính
đáp ứng và tính hiệu quả.
9.Tồn kho lớn cho phép công ty đáp ứng nhanh chóng những biến động vnhu
cầu khách hàng.
Đúng. Tồn kho lớn cho phép công ty khả năng đáp ứng nhanh chóng đối
với biến động về nhu cầu khách hàng. Khi tồn kho đủ lớn, công ty
thể đáp ứng đơn đặt hàng nhanh hơn đảm bảo rằng sản phẩm sẵn sàng
để cung cấp khi khách hàng yêu cầu.
10.Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí thấp.
Sai. Việc xuất hiện hàng tồn kho không tạo ra chi phí thấp. Ngược lại, hàng
tồn kho tạo ra chi phí bao gồm chi phí lưu trữ, bảo quản, kiểm kê và rủi ro
như hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật. Chi phí này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận
của công ty.
11.Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí đáng kể và để đạt hiệu quả
cao.
Sai. Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí đáng kể thường không
được coi hiệu quả cao. ng tồn kho yêu cầu đầu vốn, tạo ra chi phí
lưu trữ và có nguy cơ bị lỗi hoặc hết hạn. Quản lý tồn kho hiệu quả là một
thách thức để giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa hiệu suất tài sản.
12.Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không muốn có tồn kho.
Sai. Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không muốn có tồn kho không chính
xác. Tuy nhiên, họ muốn mức tồn kho phù hợp quản tồn kho một
lOMoARcPSD| 45469857
3
cách hiệu quả. Quản tồn kho đúng cách giúp giảm thiểu chi phí và rủi ro,
đồng thời đảm bảo rằng hàng hóa sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
13.Tồn kho chu kỳ là khoản tồn kho cần thiết nhằm xác định nhu cầu giữa giai
đoạn mua sản phẩm.
Sai. Tồn kho chu kỳ (Cycle stock) khoản tồn kho cần thiết để đáp ứng
nhu cầu giữa các chu kỳ mua hàng, không phải giai đoạn mua sản phẩm.
14.Với lô hàng lớn làm cho chi phí tồn trữ giảm đi.
Sai. Với lô hàng lớn, chi phí tồn trữ có thể tăng lên do tốn diện tích lưu trữ,
chi phí bảo quản rủi ro hỏng hoặc lỗi hạn sử dụng. Chi phí tồn trữ
không chỉ phụ thuộc vào kích thước lô hàng mà còn phụ thuộc vào các yếu
tố khác như thời gian tồn trữ và giá trị hàng hóa.
15.Tồn kho an toàn lượng tồn kho được lưu trữ nhằm chống lại sự không
bất trắc.
Đúng. Tồn kho an toàn (Safety stock) là một lượng tồn kho được lưu trữ để
đối phó với sự không chắc chắn, bao gồm biến động không mong muốn
trong nhu cầu khách hàng, thời gian giao hàng, hay các sự cố khác. Tồn
kho an toàn giúp đảm bảo sẵn sàng hàng hóa và tránh tình trạng thiếu hàng
trong trường hợp không mong muốn.
16.Tồn kho theo mùa là tồn trữ xây dựng dựa trên cơ sở có sẵn.
Sai. Tồn kho theo mùa (Seasonal stock) là lượng tồn kho được tích trữ dựa
trên sự biến động theo mùa hoặc xu hướng sử dụng hàng hóa có sẵn trong
một khoảng thời gian cụ thể. Nó không dựa trên cơ sở có sẵn, phản ánh
nhu cầu tạm thời trong từng mùa hoặc thời gian định kỳ khác.
17.Địa điểm liên quan đến vị trí, địa lý và hoạt động được thực hiện các bộ
phận của chuỗi cung ứng.
Đúng: Địa điểm liên quan đến vị trí, địa hoạt động được thực hiện
các bộ phận của chuỗi cung ứng. Địa điểm có thể ảnh hưởng đến việc tiếp
nhận nguồn cung, sản xuất, lưu trữ, và phân phối hàng hóa.
18.Các quyết định về địa điểm không ảnh hưởng lớn đến tài chính trong kế
hoạch dài hạn.
Sai: Các quyết định về địa điểm thể ảnh hưởng lớn đến tài chính trong
kế hoạch dài hạn. Việc chọn đúng địa điểm thể giúp tiết kiệm chi phí vận
chuyển, lao động, thuế và tăng cường hiệu quả hoạt động.
lOMoARcPSD| 45469857
4
19.Khi quyết định về địa điểm, các nhà quản trị không cần xem xét các yếu tố
như chi phí phòng ban, lao động, cơ sở hạ tầng,..
Sai: Khi quyết định về địa điểm, các nhà quản trị cần xem xét các yếu tố
như chi phí phòng ban, lao động, cơ sở hạ tầng và môi trường kinh doanh.
Những yếu tố này thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của chuỗi cung
ứng.
20.Quyết định địa điểm tác động mạnh đến chi phí và đặc tính hoạt động
của chuỗi cung ứng.
Đúng: Quyết định địa điểm có tác động mạnh đến chi phí và đặc tính hoạt
động của chuỗi cung ứng. Một địa điểm tốt thể giúp giảm chi phí vận
chuyển, cải thiện thời gian phục vụ khách hàng, tăng cường tương tác với
đối tác cung ứng và tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân phối.
21.Việc cân đối giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả thể hiện qua việc
lựa chọn phương thức vận tải.
Đúng vì tùy theo đặc tính của hàng hóa và thời gian mặt hàng mà nhà
quản trị cần quyết định lựa chọn phương thức vận tải cho phù hợp.
22.Phương thức vận tải nhanh nhất là máy bay.
Đúng. Vận chuyển máy bay tốc độ 800 1000km/h, đây được xem phương
tiện có vận tốc cao nhất trong các phương thức vận tải hiện hành. Vì thế, không có bất
cứ phương thức nào so sánh được tốc độ vận chuyển này. Tính an toàn tuyệt đối trong
vận chuyển hàng hóa của máy bay cũng rất cao nhưng lại có chi phí cao.
23.Chi phí vận tải có thể bằng 1/3 chi phí vận hành của chuỗi cung ứng.
Đúng. Vận tải liên quan đến việc di chuyển từ nguyên vật liệu, bán
thành phẩm và thành phẩm trong chuỗi cung ứng. Việc cân đối giữa tính đáp
ứng nhanh tính hiệu quả thể hiện qua việc lựa chọn phương thức vận tải
mỗi phương thức vận tải có những đặc trưng riêng về việc đáp ứng nhu cầu.
24.Sản phẩm càng có giá trị cao thì mạng lưới vận tải cần chú trọng nhiều
hơn vào độ linh hoạt.
lOMoARcPSD| 45469857
5
đúng. Khi sản phẩm gtrị cao, mạng lưới vận tải cần chú trọng
nhiều hơn vào độ linh hoạt để đảm bảo an toàn hiệu quả trong việc
vận chuyển sản phẩm đó. Các vấn đề như việc Lựa chọn các phương
tiện vận chuyển, Đảm bảo an ninh,quản rủi ro, Thời gian vận chuyển.
25.Thông tin nền tảng để đưa ra các quyết định liên quan đến bốn động
chi phối chuỗi cung ứng.
Đúng: Thông tin nền tảng để đưa ra các quyết định liên quan đến bốn
động cơ chi phối chuỗi cung ứng. Thông tin cung cấp dữ liệu và thông tin
cần thiết để hiểu quản các yếu tố trong chuỗi cung ứng, bao gồm
nguồn cung, sản xuất, lưu trữ và phân phối.
26. Thông tin được sử dụng nhằm 3 mục đích: Phối hợp các hoạt động bốn
yếu tố; Dự đoán; Lên kế hoạch.
Đúng: Thông tin được sử dụng nhằm 3 mục đích: phối hợp các hoạt động
bốn yếu tố, dự đoán và lên kế hoạch. Thông tin giúp tương tác và phối hợp
giữa các yếu tố trong chuỗi cung ứng, dự đoán nhu cầu tình hình thị
trường, cũng như lập kế hoạch để đáp ứng các yêu cầu và tối ưu hóa hoạt
động.
27.Thông tin được sử dụng nhằm 2 mục đích: Phối hợp các hoạt động thường
ngày liên quan đến việc vận hành bốn yếu tố chi phối chuỗi cung ứng; Dự đoán
và lên kế hoạch để lường trước và đáp ứng được các nhu cầu trong tương lai.
Sai: Thông tin được sử dụng nhằm 3 mục đích, không phải 2 mục đích.
Thông tin được sử dụng để phối hợp các hoạt động hàng ngày liên quan
đến vận hành bốn yếu tố của chuỗi cung ứng, đồng thời cũng được sử dụng
để dự đoán và lên kế hoạch để đáp ứng nhu cầu trong tương lai.
28.Việc các thông tin phong phú, chính xác thể giúp doanh nghiệp đưa ra
những quy
Đúng: Việc có thông tin phong phú và chính xác giúp doanh nghiệp đưa ra
những quyết định điều hành sản xuất hiệu quả hơn dự báo chính xác hơn.
Thông tin cung cấp sở cho việc đánh giá, lựa chọn, thực hiện các
chiến lược và kế hoạch trong chuỗi cung ứng, từ đó nâng cao hiệu suất
tăng cường sự cạnh tranh của doanh nghiệp.ết định điều hành sản xuất rất
hiệu quả, dự báo chính xác hơn.
lOMoARcPSD| 45469857
6
29.Các công ty chia sẻ với nhau càng nhiều thông tin về nguồn cung sản phẩm,
nhu cầu khách hàng, các dự đoán thị trường cùng với kế hoạch sản xuất thì
hoạt động kinh doanh của họ càng linh hoạt hơn.
Đúng. Việc chia sẻ thông tin giữa các công ty trong chuỗi cung ứng có thể
giúp tăng tính linh hoạt trong hoạt động kinh doanh. Bằng cách chia sẻ
thông tin về nguồn cung sản phẩm, nhu cầu khách hàng, các dự đoán thị
trường và kế hoạch sản xuất, các công ty có thể tăng cường sự đồng bộ
tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
30.Vấn đề công khai thông tin sẽ xuất hiện nhiều chi phí tiềm ẩn với scạnh
tranh tăng cao sẽ gây tổn hại cho khoản lợi nhuận có thể thu được của công ty.
Đúng. Việc công khai thông tin có thể gây ra nhiều chi phí tiềm ẩn cho các
công ty, đặc biệt trong môi trường cạnh tranh cao. Các công ty thể
phải đối mặt với sự sao chép sản phẩm, canh tranh giá, hoặc mất đi lợi thế
cạnh tranh nếu thông tin của họ trở nên công khai.
31.Chuỗi cung ứng được xem như một phần tất yếu cần để đáp ứng những
yêu cầu của khách hàng.
Đúng. Chuỗi cung ứng được coi là một phần cần thiết để đáp ứng yêu cầu
của khách hàng. Nó bao gồm các giai đoạn từ việc tạo ra nguyên liệu, sản
xuất sản phẩm, đến phân phối và cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Mt
chuỗi cung ứng hiệu quả đáng tin cậy giúp đảm bảo rằng sản phẩm
dịch vụ được cung cấp đúng thời gian, đúng chất lượng và đúng giá trị.
32.Chuỗi cung ứng không hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh của công ty.
Sai. Chuỗi cung ứng thường vai trò quan trọng trong chiến lược kinh
doanh của một công ty. thể hỗ trợ việc tối ưu hóa chi phí, cải thiện
chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, tăng cường sự cạnh tranh.
Bằng cách xây dựng quản một chuỗi cung ứng hiệu quả, công ty
thể tạo ra lợi thế cạnh tranh và đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
33.Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi phải cải tiến đồng thời cả chất
lượng dịch vụ khách hàng lẫn hiệu quả điều hành nội ca công ty tham gia
trong chuỗi cung ứng.
Đúng: Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi cải tiến đồng thời chất
lượng dịch vụ khách hàng hiệu quả điều hành nội bộ của công ty
tham gia trong chuỗi cung ứng. Điều này đảm bảo rằng cả khía cạnh bên
trong và bên ngoài của chuỗi cung ứng được cải thiện và tối ưu hóa.
lOMoARcPSD| 45469857
7
34.Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không cần tìm cách cân bằng hiệu quả
giữa nhu cầu khác nhau.
Sai: Các nhà quản trị chuỗi cung ứng cần tìm cách cân bằng hiệu quả giữa
các yếu tố khác nhau như hiệu suất, chi phí, chất lượng, độ tin cậy và thời
gian đáp ứng. Điều này đảm bảo scân đối giữa các yếu tố này và đáp ứng
được những yêu cầu khác nhau của chuỗi cung ứng.
35.Quản trị chuỗi cung ứng giống với quản trị Marketing.
Sai: Quản trị chuỗi cung ứng không giống với quản trị Marketing. Quản
trị chuỗi cung ứng tập trung vào việc quản lý luồng hàng hóa thông
tin trong chuỗi cung ứng, trong khi quản trị Marketing tập trung vào
việc tiếp thị và bán hàng.
36.Quản trị chuỗi cung ứng coi chuỗi cung ứng các tổ chức trong đó là
một thực thể độc lập.
Sai: Quản tr chuỗi cung ứng coi chuỗi cung ứng và các tổ chức trong đó là
một hệ thống tương tác. Các thành phần trong chuỗi cung ứng cần phải hỗ
trợ và tương tác với nhau để đạt được hiệu quả cao và đáp ứng được những
yêu cầu của khách hàng.
37.Trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào luôn sự kết hợp các công ty thực
hiện các chức năng khác nhau.
Đúng: Trong bất kchuỗi cung ứng nào, các công ty thường kết hợp và đóng
vai trò thực hiện các chức năng khác nhau nsản xuất, vận chuyển, lưu trữ,
xử lý thông tin, và nhiều chức năng khác. Sự kết hợp này giúp chuỗi cung ứng
hoạt động một cách hiệu quả.
38.Chuỗi cung ứng giống với hậu cần.
Sai: Chuỗi cung ứng không giống với hậu cần. Hậu cần thường liên quan đến việc
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sau khi sản phẩm đã được sản xuất, trong khi chuỗi
cung ứng bao gồm quy trình liên kết từ nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng.
39.Để quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, bạn phải có hiểu biết về mỗi động
năng “ Sản xuất; Lưu kho; Địa điểm; Vận tải và Thông tin” cùng cách thức
vận hành của nó.
Đúng: Để quản chuỗi cung ứng hiệu quả, cần hiểu biết về mỗi động
"Sản xuất, Lưu trữ, Địa điểm, Vận tải Thông tin" cùng với cách thức vận
lOMoARcPSD| 45469857
8
hành của chúng. Hiểu biết này giúp tối ưu hóa hoạt động và tương tác giữa các
phần tử trong chuỗi cung ứng.
40.Một doanh nghiệp phải nhận diện được năng lực cốt lõi của mình, đồng
thời tự xác định được chỗ đứng của mình trong chuỗi cung ứng.
Đúng: Mt doanh nghiệp cần nhận diện được năng lực cốt lõi của mình, tức
những khả năng đặc trưng ưu điểm cạnh tranh sở hữu. Đồng thời, doanh
nghiệp cần tự xác định vị trí vai trò của mình trong chuỗi cung ứng để đảm bảo
sự hài hòa và đóng góp hiệu quả vào hoạt động chung của chuỗi cung ứng.
41.Xây dựng chuỗi cung ứng không quan trọng trong chiến lược tiếp cận những
thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
Sai: Xây dựng chuỗi cung ứng rất quan trọng trong chiến lược tiếp cận những
thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Chuỗi cung ứng cung cấp khả năng cung
ứng hàng hóa và dch vụ, đáp ứng nhu cầu khách hàng tạo ra lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp trên thị trường.
42.. Thiết lập được chuỗi cung ứng đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng tốt
hơn, sẽ giành được thị phần của các đối thủ cạnh tranh, đồng thời thu được nhiều
lợi nhuận hơn.
Đúng: Thiết lập chuỗi cung ứng đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng tốt n
giúp doanh nghiệp giành được thị phần của đối thủ cạnh tranh và tăng lợi nhuận.
Chuỗi cung ứng hiệu quả giúp đảm bảo sản phẩm dịch vụ được cung cấp đúng
thời gian, chất lượng với giá cả hợp lý, từ đó tạo sự hài lòng lòng tin của
khách hàng.
43.Có ba bước để điều chỉnh chuỗi cung ứng tương thích với chiến lược kinh
doanh.
Đúng: Có ba bước để điều chỉnh chuỗi cung ứng tương thích với chiến lược kinh
doanh. Bước đầu tiên là đánh giá hiện trạng và xác định mục tiêu chuỗi cung ứng.
Bước thứ hai phân tích tối ưu hóa các hoạt động trong chuỗi cung ứng. Bước
cuối cùng là thực hiện các biện pháp và các hệ thống quản lý để thay đổi và nâng
cao chuỗi cung ứng.
44.Không có một mô hình nào vĩnh viễn phù hợp cho một chuỗi cung ứng.
Đúng: Không một hình nào vĩnh viễn phù hợp cho một chuỗi cung ứng.
hình cấu trúc của chuỗi cung ứng thể thay đổi theo thời gian theo
yêu cầu của doanh nghiệp thị trường. Cần đánh giá điều chỉnh chuỗi cung
lOMoARcPSD| 45469857
9
ứng thường xuyên để đáp ứng được yêu cầu thay đổi và thích ứng với môi trường
kinh doanh.`
45.Có 3 loại đối tượng tham gia trong chuỗi cung ứng.
Đúng: 3 loại đối ợng tham gia trong chuỗi cung ứng. Đó ncung cấp
(supplier), nhà sản xuất (manufacturer) khách hàng (customer). Những đối
tượng này vai trò quan trọng trong việc cung cấp tiêu thụ hàng hóa và dịch
vụ trong chuỗi cung ứng.
46.Có 3 cấp độ trong quản trị chuỗi cung ứng.
Sai: Quản trị chuỗi cung ứng không được chia thành 3 cấp độ cụ thể. Thay vào
đó, quản trị chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động và quyết định được thực hiện
trên toàn bộ chuỗi cung ứng, từ nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng.
47.Xu hướng hiện nay các công ty thực hiện “ liên kết ảo” thay vì liên kết
dọc.
Đúng: Xu hướng hiện nay các công ty thực hiện "liên kết ảo" (virtual
integration) thay liên kết dọc (vertical integration). Liên kết ảo là hình
trong đó các đối tác trong chuỗi cung ứng hợp tác chia sẻ thông tin, tài nguyên
và khả năng để tạo ra sự linh hoạt và hiệu quả hơn, thay vì sở hữu và kiểm soát
toàn bộ quá trình sản xuất và cung ứng.
48.Do nhiều đối ợng tham gia, điều cần thiết của chuỗi cung ng
duy trì tính ổn định theo thời gian.
Đúng: Do nhiều đối tượng tham gia các yếu tố biến đổi trong môi trường
kinh doanh, điều cần thiết trong chuỗi cung ứng duy trì tính ổn định theo thời
gian. Quản đảm bảo sự ổn định trong chuỗi cung ứng là yếu tố quan trọng
để đảm bảo cung ứng hàng hóa và dịch vụ một cách liên tục và đáng tin cậy.
49.Chuỗi cung ứng đơn giản khác với chuỗi cung ứng mở rộng.
Đúng. Chuỗi cung ứng đơn giản (simple supply chain) chuỗi cung ứng mở
rộng (extended supply chain) hai khái niệm khác nhau. Chuỗi cung ứng đơn
giản chỉ bao gồm các bước cơ bản từ nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng,
trong khi chuỗi cung ứng mở rộng bao gồm các đối tác hoạt động phức tạp
hơn, có thể kéo dài đến các bên liên quan như nhà cung cấp của nhà cung cấp
khách hàng của khách hàng.
50.Quản trị chuỗi cung ứng không quan tâm đến thị trường mà công ty bạn
phục vụ.
lOMoARcPSD| 45469857
10
Sai: Quản trị chuỗi cung ứng đòi hỏi quan tâm đến thị trường công ty phục vụ.
Điều này giúp xác định yêu cầu của khách hàng, tìm hiểu thị trường và tạo ra các
giải pháp cung ứng phù hợp.
51.Để chiếm lấy thị phần lợi nhuận cao thì không cần quan tâm đến năng
lực cốt lõi của công ty bạn.
Sai: Để chiếm lấy thị phần và lợi nhuận cao, việc quan tâm đến năng lực cốt lõi
của công ty là rất quan trọng. Năng lực cốt lõi là những khả năng đặc biệt và ưu
thế cạnh tranh của công ty, việc phát triển sử dụng năng lực này trong
chuỗi cung ứng có thể mang lại lợi ích và sự khác biệt so với đối thủ.
52.Khi biết được loại thị trường nào công ty phục vthì không cần phát
triển công suất của chuỗi cung ứng.
Sai: Biết được loại thị trường công ty phục vụ không đảm bảo rằng công ty
không cần phát triển công suất của chuỗi cung ứng. Thị trường thể những
yêu cầu và nhu cầu thay đổi, và việc phát triển công suất và tăng cường khả năng
cung ứng là cần thiết để đáp ứng thị trường một cách hiệu quả.
53.Năm yếu tố dẫn dắt chuỗi cung ứng quyết định tính đáp ứng nhanh
hiệu quả.
Đúng: Năm yếu tố dẫn dắt chuỗi cung ứng (leadership drivers) bao gồm sự phối
hợp, tổ chức, quản lý thông tin, tiếp cận thị trường sự linh hoạt. Những yếu
tố này quyết định tính đáp ứng nhanh và hiệu quả ca chuỗi cung ứng.
54.Để thực hiện hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng không quan tâm những
đòi hỏi của khách hàng.
Sai: Để thực hiện hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng, việc quan tâm đến đòi hỏi
của khách hàng rất quan trọng. Chuỗi cung ứng phải được thiết kế điều
chỉnh để đáp ứng yêu cầu và nhu cầu của khách hàng cuối cùng.
55.Để thực hiện thành công quản trị chuỗi cung ứng không cần xác định
năng lực cốt lõi của công ty.
Sai: Để thực hiện thành công quản trị chuỗi cung ứng, việc xác định năng lực
cốt lõi của công ty rất quan trọng. Nắm vững năng lực cốt lõi giúp xác định
vai trò của công ty trong chuỗi cung ứng và phát triển các chiến lược phù hợp
56.Để hoạt động kinh doanh hiệu quchuỗi cung ứng của công ty bạn
không cần công tác với các công ty khác.
lOMoARcPSD| 45469857
11
Sai: Để hoạt động kinh doanh hiệu quả, việc hợp tác với các công ty khác trong
chuỗi cung ứng cần thiết. Qua việc tương tác hợp tác với các đối tác trong
chuỗi cung ứng, công ty thể tận dụng được các lợi ích tài nguyên từ mối
quan hệ đối tác này.
57.Để theo kịp với thời đại thì các công ty liên tục cải tiến, phát triển khả năng
chuỗi cung ứng của nó.
Đúng: Để theo kịp với thời đại và đáp ứng được những thay đổi trong môi trường
kinh doanh, các công ty cần liên tục cải tiến phát triển khả năng của chuỗi cung
ứng của mình. Điều này giúp tăng cường sự linh hoạt và hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh.
58.Chuỗi cung ứng của một công ty tác động to lớn đến khả năng thực hiện
hình kinh doanh thành công.
Đúng: Chuỗi cung ứng của một công ty tác động to lớn đến khả năng thực hiện
hình kinh doanh thành công. Nếu chuỗi cung ứng được tổ chức quản tốt,
nó sẽ giúp công ty đạt được sự cung ứng liên tục, đáp ứng nhu cầu khách hàng
tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
59..Mục đích của chuỗi cung ứng gia tăng mức tiêu thụ hàng hóa dịch vụ
cho đến tận tay khách hàng cuối cùng, đồng thời giảm chi phí tồn kho và chi phí
kinh doanh.
Đúng: Mục đích của chuỗi cung ứng gia tăng mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
cho đến tận tay khách hàng cuối cùng. Đồng thời, chuỗi cung ứng cũng nhằm
giảm chi phí tồn kho chi pkinh doanh thông qua quy trình hiệu quả và ti ưu
hóa tài nguyên.
60.Các công ty cần phải biết cách kết hợp các chuỗi cung ứng của họ với các nhu
cầu thị trường mà công ty phục vụ.
Đúng: Các công ty cần biết cách kết hợp các chuỗi cung ứng của mình với nhu
cầu thị trường mà công ty phục vụ. Điều này đảm bảo rằng chuỗi cung ứng được
điều chỉnh và tinh chỉnh để đáp ứng yêu cầu đa dạng và thay đổi của khách hàng,
từ việc thiết kế sản phẩm đến dịch vụ và giao hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
Trả lời Đúng/ Sai . Giải thích ngắn gọn
1. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là “ tăng thông lượng đầu vào vàgiảm
đồng thời hàng tồn kho và chi phí vận hành”.
Đúng: Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là tăng thông lượng đầu vào và đồng thời
giảm hàng tồn kho và chi phí vận hành. Điều này đảm bảo rằng chuỗi cung ứng hoạt
động một cách hiệu quả và tiết kiệm.
2. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là tính hữu hiệu trên toàn hệ thống.
Sai: Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng không chỉ giới hạn trong việc tính
hữu hiệu trên toàn hệ thống, mà còn liên quan đến việc đảm bảo đáp ứng nhu
cầu khách hàng, tối ưu hóa tài nguyên, cải thiện tương tác với đối tác cung
ứng, và nhiều yếu tố khác.
3. Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là tính hiệu quả trên toàn hệ
thống.Đúng: Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là đạt được tính hiệu
quả trên toàn hệ thống. Điều này bao gồm tối ưu hóa hoạt động của từng
phần tử trong chuỗi cung ứng, nhưng cũng liên quan đến sự hợp tác và
tương tác hiệu quả giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng.
4. Mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng hướng tới việc cân nhắc đến tất cả
cácthành tố của chuỗi cung ứng.
Đúng: Mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là cân nhắc đến tất cả các thành
tố của chuỗi cung ứng. Điều này bao gồm quản lý các hoạt động như đặt
hàng, sản xuất, vận chuyển, lưu trữ, dịch vụ khách hàng và các quá trình
liên quan khác, nhằm đảm bảo hoạt động suôn sẻ và hiệu quả của chuỗi cung ứng.
5.Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối nhu cầu và hiệu quả.
sai vì Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải
quyết cân đối giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả.
6.Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết cân
đối giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Sai vì Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải
quyết cân đối giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả.
7.Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết
cân đối giữa tính đáp ứng và tính hiệu quả. 1 lOMoAR cPSD| 45469857
đúng. Tính đáp ứng đảm bảo rằng công ty có khả năng đáp ứng nhu cầu
của thị trường và khách hàng một cách đúng hẹn và đầy đủ. Điều này bao
gồm xác định qui mô sản xuất phù hợp, đảm bảo khả năng sản xuất đáp ứng
nhu cầu và đưa ra kế hoạch sản xuất chính xác.cần cân nhắc tính hiệu quả
để đảm bảo rằng sản xuất được thực hiện một cách hiệu quả, tiết kiệm tài
nguyên và tối ưu hóa chi phí.
8.Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi rất quyết định sản xuất là: giải quyết cân
đối giữa sản xuất và phân phối.
Sai vì Vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi đưa ra quyết định sản xuất
không phải là giải quyết cân đối giữa sản xuất và phân phối. Thay vào đó,
vấn đề cơ bản của nhà quản lý khi quyết định sản xuất là cân đối giữa tính
đáp ứng và tính hiệu quả.
9.Tồn kho lớn cho phép công ty đáp ứng nhanh chóng những biến động về nhu cầu khách hàng.
Đúng. Tồn kho lớn cho phép công ty có khả năng đáp ứng nhanh chóng đối
với biến động về nhu cầu khách hàng. Khi có tồn kho đủ lớn, công ty có
thể đáp ứng đơn đặt hàng nhanh hơn và đảm bảo rằng sản phẩm sẵn sàng
để cung cấp khi khách hàng yêu cầu.
10.Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí thấp.
Sai. Việc xuất hiện hàng tồn kho không tạo ra chi phí thấp. Ngược lại, hàng
tồn kho tạo ra chi phí bao gồm chi phí lưu trữ, bảo quản, kiểm kê và rủi ro
như hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật. Chi phí này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
11.Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí đáng kể và để đạt hiệu quả cao.
Sai. Việc xuất hiện hàng tồn kho tạo ra một chi phí đáng kể và thường không
được coi là hiệu quả cao. Hàng tồn kho yêu cầu đầu tư vốn, tạo ra chi phí
lưu trữ và có nguy cơ bị lỗi hoặc hết hạn. Quản lý tồn kho hiệu quả là một
thách thức để giảm thiểu chi phí và tối ưu hóa hiệu suất tài sản.
12.Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không muốn có tồn kho.
Sai. Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không muốn có tồn kho không chính
xác. Tuy nhiên, họ muốn có mức tồn kho phù hợp và quản lý tồn kho một 2 lOMoAR cPSD| 45469857
cách hiệu quả. Quản lý tồn kho đúng cách giúp giảm thiểu chi phí và rủi ro,
đồng thời đảm bảo rằng hàng hóa sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
13.Tồn kho chu kỳ là khoản tồn kho cần thiết nhằm xác định nhu cầu giữa giai đoạn mua sản phẩm.
Sai. Tồn kho chu kỳ (Cycle stock) là khoản tồn kho cần thiết để đáp ứng
nhu cầu giữa các chu kỳ mua hàng, không phải giai đoạn mua sản phẩm.
14.Với lô hàng lớn làm cho chi phí tồn trữ giảm đi.
Sai. Với lô hàng lớn, chi phí tồn trữ có thể tăng lên do tốn diện tích lưu trữ,
chi phí bảo quản và rủi ro hư hỏng hoặc lỗi hạn sử dụng. Chi phí tồn trữ
không chỉ phụ thuộc vào kích thước lô hàng mà còn phụ thuộc vào các yếu
tố khác như thời gian tồn trữ và giá trị hàng hóa.
15.Tồn kho an toàn là lượng tồn kho được lưu trữ nhằm chống lại sự không bất trắc.
Đúng. Tồn kho an toàn (Safety stock) là một lượng tồn kho được lưu trữ để
đối phó với sự không chắc chắn, bao gồm biến động không mong muốn
trong nhu cầu khách hàng, thời gian giao hàng, hay các sự cố khác. Tồn
kho an toàn giúp đảm bảo sẵn sàng hàng hóa và tránh tình trạng thiếu hàng
trong trường hợp không mong muốn.
16.Tồn kho theo mùa là tồn trữ xây dựng dựa trên cơ sở có sẵn.
Sai. Tồn kho theo mùa (Seasonal stock) là lượng tồn kho được tích trữ dựa
trên sự biến động theo mùa hoặc xu hướng sử dụng hàng hóa có sẵn trong
một khoảng thời gian cụ thể. Nó không dựa trên cơ sở có sẵn, mà phản ánh
nhu cầu tạm thời trong từng mùa hoặc thời gian định kỳ khác.
17.Địa điểm liên quan đến vị trí, địa lý và hoạt động được thực hiện ở các bộ
phận của chuỗi cung ứng.
Đúng: Địa điểm liên quan đến vị trí, địa lý và hoạt động được thực hiện ở
các bộ phận của chuỗi cung ứng. Địa điểm có thể ảnh hưởng đến việc tiếp
nhận nguồn cung, sản xuất, lưu trữ, và phân phối hàng hóa.
18.Các quyết định về địa điểm không ảnh hưởng lớn đến tài chính trong kế hoạch dài hạn.
Sai: Các quyết định về địa điểm có thể ảnh hưởng lớn đến tài chính trong
kế hoạch dài hạn. Việc chọn đúng địa điểm có thể giúp tiết kiệm chi phí vận
chuyển, lao động, thuế và tăng cường hiệu quả hoạt động. 3 lOMoAR cPSD| 45469857
19.Khi quyết định về địa điểm, các nhà quản trị không cần xem xét các yếu tố
như chi phí phòng ban, lao động, cơ sở hạ tầng,..
Sai: Khi quyết định về địa điểm, các nhà quản trị cần xem xét các yếu tố
như chi phí phòng ban, lao động, cơ sở hạ tầng và môi trường kinh doanh.
Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng.
20.Quyết định địa điểm có tác động mạnh đến chi phí và đặc tính hoạt động của chuỗi cung ứng.
Đúng: Quyết định địa điểm có tác động mạnh đến chi phí và đặc tính hoạt
động của chuỗi cung ứng. Một địa điểm tốt có thể giúp giảm chi phí vận
chuyển, cải thiện thời gian phục vụ khách hàng, tăng cường tương tác với
đối tác cung ứng và tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân phối.
21.Việc cân đối giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả thể hiện qua việc
lựa chọn phương thức vận tải.
Đúng vì tùy theo đặc tính của hàng hóa và thời gian mặt hàng mà nhà
quản trị cần quyết định lựa chọn phương thức vận tải cho phù hợp.
22.Phương thức vận tải nhanh nhất là máy bay.
Đúng. Vận chuyển máy bay có tốc độ 800 – 1000km/h, đây được xem là phương
tiện có vận tốc cao nhất trong các phương thức vận tải hiện hành. Vì thế, không có bất
cứ phương thức nào so sánh được tốc độ vận chuyển này. Tính an toàn tuyệt đối trong
vận chuyển hàng hóa của máy bay cũng rất cao nhưng lại có chi phí cao.
23.Chi phí vận tải có thể bằng 1/3 chi phí vận hành của chuỗi cung ứng.
Đúng. Vì Vận tải liên quan đến việc di chuyển từ nguyên vật liệu, bán
thành phẩm và thành phẩm trong chuỗi cung ứng. Việc cân đối giữa tính đáp
ứng nhanh và tính hiệu quả thể hiện qua việc lựa chọn phương thức vận tải
mỗi phương thức vận tải có những đặc trưng riêng về việc đáp ứng nhu cầu.
24.Sản phẩm càng có giá trị cao thì mạng lưới vận tải cần chú trọng nhiều hơn vào độ linh hoạt. 4 lOMoAR cPSD| 45469857
đúng. Khi sản phẩm có giá trị cao, mạng lưới vận tải cần chú trọng
nhiều hơn vào độ linh hoạt để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc
vận chuyển sản phẩm đó. Các vấn đề như việc Lựa chọn các phương
tiện vận chuyển, Đảm bảo an ninh,quản lý rủi ro, Thời gian vận chuyển.
25.Thông tin là nền tảng để đưa ra các quyết định liên quan đến bốn động cơ
chi phối chuỗi cung ứng.
Đúng: Thông tin là nền tảng để đưa ra các quyết định liên quan đến bốn
động cơ chi phối chuỗi cung ứng. Thông tin cung cấp dữ liệu và thông tin
cần thiết để hiểu và quản lý các yếu tố trong chuỗi cung ứng, bao gồm
nguồn cung, sản xuất, lưu trữ và phân phối.
26. Thông tin được sử dụng nhằm 3 mục đích: Phối hợp các hoạt động bốn
yếu tố; Dự đoán; Lên kế hoạch.
Đúng: Thông tin được sử dụng nhằm 3 mục đích: phối hợp các hoạt động
bốn yếu tố, dự đoán và lên kế hoạch. Thông tin giúp tương tác và phối hợp
giữa các yếu tố trong chuỗi cung ứng, dự đoán nhu cầu và tình hình thị
trường, cũng như lập kế hoạch để đáp ứng các yêu cầu và tối ưu hóa hoạt động.
27.Thông tin được sử dụng nhằm 2 mục đích: Phối hợp các hoạt động thường
ngày liên quan đến việc vận hành bốn yếu tố chi phối chuỗi cung ứng; Dự đoán
và lên kế hoạch để lường trước và đáp ứng được các nhu cầu trong tương lai.
Sai: Thông tin được sử dụng nhằm 3 mục đích, không phải 2 mục đích.
Thông tin được sử dụng để phối hợp các hoạt động hàng ngày liên quan
đến vận hành bốn yếu tố của chuỗi cung ứng, đồng thời cũng được sử dụng
để dự đoán và lên kế hoạch để đáp ứng nhu cầu trong tương lai.
28.Việc các thông tin phong phú, chính xác có thể giúp doanh nghiệp đưa ra những quy
Đúng: Việc có thông tin phong phú và chính xác giúp doanh nghiệp đưa ra
những quyết định điều hành sản xuất hiệu quả hơn và dự báo chính xác hơn.
Thông tin cung cấp cơ sở cho việc đánh giá, lựa chọn, và thực hiện các
chiến lược và kế hoạch trong chuỗi cung ứng, từ đó nâng cao hiệu suất và
tăng cường sự cạnh tranh của doanh nghiệp.ết định điều hành sản xuất rất
hiệu quả, dự báo chính xác hơn. 5 lOMoAR cPSD| 45469857
29.Các công ty chia sẻ với nhau càng nhiều thông tin về nguồn cung sản phẩm,
nhu cầu khách hàng, các dự đoán thị trường cùng với kế hoạch sản xuất thì
hoạt động kinh doanh của họ càng linh hoạt hơn.
Đúng. Việc chia sẻ thông tin giữa các công ty trong chuỗi cung ứng có thể
giúp tăng tính linh hoạt trong hoạt động kinh doanh. Bằng cách chia sẻ
thông tin về nguồn cung sản phẩm, nhu cầu khách hàng, các dự đoán thị
trường và kế hoạch sản xuất, các công ty có thể tăng cường sự đồng bộ và
tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
30.Vấn đề công khai thông tin sẽ xuất hiện nhiều chi phí tiềm ẩn với sự cạnh
tranh tăng cao sẽ gây tổn hại cho khoản lợi nhuận có thể thu được của công ty.
Đúng. Việc công khai thông tin có thể gây ra nhiều chi phí tiềm ẩn cho các
công ty, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh cao. Các công ty có thể
phải đối mặt với sự sao chép sản phẩm, canh tranh giá, hoặc mất đi lợi thế
cạnh tranh nếu thông tin của họ trở nên công khai.
31.Chuỗi cung ứng được xem như là một phần tất yếu cần có để đáp ứng những
yêu cầu của khách hàng.
Đúng. Chuỗi cung ứng được coi là một phần cần thiết để đáp ứng yêu cầu
của khách hàng. Nó bao gồm các giai đoạn từ việc tạo ra nguyên liệu, sản
xuất sản phẩm, đến phân phối và cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Một
chuỗi cung ứng hiệu quả và đáng tin cậy giúp đảm bảo rằng sản phẩm và
dịch vụ được cung cấp đúng thời gian, đúng chất lượng và đúng giá trị.
32.Chuỗi cung ứng không hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh của công ty.
Sai. Chuỗi cung ứng thường có vai trò quan trọng trong chiến lược kinh
doanh của một công ty. Nó có thể hỗ trợ việc tối ưu hóa chi phí, cải thiện
chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường, và tăng cường sự cạnh tranh.
Bằng cách xây dựng và quản lý một chuỗi cung ứng hiệu quả, công ty có
thể tạo ra lợi thế cạnh tranh và đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
33.Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi phải cải tiến đồng thời cả chất
lượng dịch vụ khách hàng lẫn hiệu quả điều hành nội của công ty tham gia trong chuỗi cung ứng.
Đúng: Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi cải tiến đồng thời chất
lượng dịch vụ khách hàng và hiệu quả điều hành nội bộ của công ty
tham gia trong chuỗi cung ứng. Điều này đảm bảo rằng cả khía cạnh bên
trong và bên ngoài của chuỗi cung ứng được cải thiện và tối ưu hóa. 6 lOMoAR cPSD| 45469857
34.Các nhà quản trị chuỗi cung ứng không cần tìm cách cân bằng hiệu quả giữa nhu cầu khác nhau.
Sai: Các nhà quản trị chuỗi cung ứng cần tìm cách cân bằng hiệu quả giữa
các yếu tố khác nhau như hiệu suất, chi phí, chất lượng, độ tin cậy và thời
gian đáp ứng. Điều này đảm bảo sự cân đối giữa các yếu tố này và đáp ứng
được những yêu cầu khác nhau của chuỗi cung ứng.
35.Quản trị chuỗi cung ứng giống với quản trị Marketing.
Sai: Quản trị chuỗi cung ứng không giống với quản trị Marketing. Quản
trị chuỗi cung ứng tập trung vào việc quản lý luồng hàng hóa và thông
tin trong chuỗi cung ứng, trong khi quản trị Marketing tập trung vào
việc tiếp thị và bán hàng.
36.Quản trị chuỗi cung ứng coi chuỗi cung ứng và các tổ chức trong đó là
một thực thể độc lập.
Sai: Quản trị chuỗi cung ứng coi chuỗi cung ứng và các tổ chức trong đó là
một hệ thống tương tác. Các thành phần trong chuỗi cung ứng cần phải hỗ
trợ và tương tác với nhau để đạt được hiệu quả cao và đáp ứng được những
yêu cầu của khách hàng.
37.Trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào luôn có sự kết hợp các công ty thực
hiện các chức năng khác nhau.
Đúng: Trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào, các công ty thường kết hợp và đóng
vai trò thực hiện các chức năng khác nhau như sản xuất, vận chuyển, lưu trữ,
xử lý thông tin, và nhiều chức năng khác. Sự kết hợp này giúp chuỗi cung ứng
hoạt động một cách hiệu quả.
38.Chuỗi cung ứng giống với hậu cần.
Sai: Chuỗi cung ứng không giống với hậu cần. Hậu cần thường liên quan đến việc
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sau khi sản phẩm đã được sản xuất, trong khi chuỗi
cung ứng bao gồm quy trình liên kết từ nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng.
39.Để quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, bạn phải có hiểu biết về mỗi động
năng “ Sản xuất; Lưu kho; Địa điểm; Vận tải và Thông tin” cùng cách thức vận hành của nó.
Đúng: Để quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, cần có hiểu biết về mỗi động cơ
"Sản xuất, Lưu trữ, Địa điểm, Vận tải và Thông tin" cùng với cách thức vận 7 lOMoAR cPSD| 45469857
hành của chúng. Hiểu biết này giúp tối ưu hóa hoạt động và tương tác giữa các
phần tử trong chuỗi cung ứng.
40.Một doanh nghiệp phải nhận diện được năng lực cốt lõi của mình, đồng
thời tự xác định được chỗ đứng của mình trong chuỗi cung ứng.
Đúng: Một doanh nghiệp cần nhận diện được năng lực cốt lõi của mình, tức là
những khả năng đặc trưng và ưu điểm cạnh tranh mà nó sở hữu. Đồng thời, doanh
nghiệp cần tự xác định vị trí và vai trò của mình trong chuỗi cung ứng để đảm bảo
sự hài hòa và đóng góp hiệu quả vào hoạt động chung của chuỗi cung ứng.
41.Xây dựng chuỗi cung ứng là không quan trọng trong chiến lược tiếp cận những
thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
Sai: Xây dựng chuỗi cung ứng là rất quan trọng trong chiến lược tiếp cận những
thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Chuỗi cung ứng cung cấp khả năng cung
ứng hàng hóa và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp trên thị trường.
42.. Thiết lập được chuỗi cung ứng đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng tốt
hơn, sẽ giành được thị phần của các đối thủ cạnh tranh, đồng thời thu được nhiều lợi nhuận hơn.
Đúng: Thiết lập chuỗi cung ứng đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng tốt hơn
giúp doanh nghiệp giành được thị phần của đối thủ cạnh tranh và tăng lợi nhuận.
Chuỗi cung ứng hiệu quả giúp đảm bảo sản phẩm và dịch vụ được cung cấp đúng
thời gian, chất lượng và với giá cả hợp lý, từ đó tạo sự hài lòng và lòng tin của khách hàng.
43.Có ba bước để điều chỉnh chuỗi cung ứng tương thích với chiến lược kinh doanh.
Đúng: Có ba bước để điều chỉnh chuỗi cung ứng tương thích với chiến lược kinh
doanh. Bước đầu tiên là đánh giá hiện trạng và xác định mục tiêu chuỗi cung ứng.
Bước thứ hai là phân tích và tối ưu hóa các hoạt động trong chuỗi cung ứng. Bước
cuối cùng là thực hiện các biện pháp và các hệ thống quản lý để thay đổi và nâng cao chuỗi cung ứng.
44.Không có một mô hình nào vĩnh viễn phù hợp cho một chuỗi cung ứng.
Đúng: Không có một mô hình nào vĩnh viễn phù hợp cho một chuỗi cung ứng.
Mô hình và cấu trúc của chuỗi cung ứng có thể thay đổi theo thời gian và theo
yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường. Cần đánh giá và điều chỉnh chuỗi cung 8 lOMoAR cPSD| 45469857
ứng thường xuyên để đáp ứng được yêu cầu thay đổi và thích ứng với môi trường kinh doanh.`
45.Có 3 loại đối tượng tham gia trong chuỗi cung ứng.
Đúng: Có 3 loại đối tượng tham gia trong chuỗi cung ứng. Đó là nhà cung cấp
(supplier), nhà sản xuất (manufacturer) và khách hàng (customer). Những đối
tượng này có vai trò quan trọng trong việc cung cấp và tiêu thụ hàng hóa và dịch
vụ trong chuỗi cung ứng.
46.Có 3 cấp độ trong quản trị chuỗi cung ứng.
Sai: Quản trị chuỗi cung ứng không được chia thành 3 cấp độ cụ thể. Thay vào
đó, quản trị chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động và quyết định được thực hiện
trên toàn bộ chuỗi cung ứng, từ nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng.
47.Xu hướng hiện nay các công ty thực hiện “ liên kết ảo” thay vì liên kết dọc.
Đúng: Xu hướng hiện nay là các công ty thực hiện "liên kết ảo" (virtual
integration) thay vì liên kết dọc (vertical integration). Liên kết ảo là mô hình
trong đó các đối tác trong chuỗi cung ứng hợp tác và chia sẻ thông tin, tài nguyên
và khả năng để tạo ra sự linh hoạt và hiệu quả hơn, thay vì sở hữu và kiểm soát
toàn bộ quá trình sản xuất và cung ứng.
48.Do có nhiều đối tượng tham gia, điều cần thiết của chuỗi cung ứng là
duy trì tính ổn định theo thời gian.
Đúng: Do có nhiều đối tượng tham gia và các yếu tố biến đổi trong môi trường
kinh doanh, điều cần thiết trong chuỗi cung ứng là duy trì tính ổn định theo thời
gian. Quản lý và đảm bảo sự ổn định trong chuỗi cung ứng là yếu tố quan trọng
để đảm bảo cung ứng hàng hóa và dịch vụ một cách liên tục và đáng tin cậy.
49.Chuỗi cung ứng đơn giản khác với chuỗi cung ứng mở rộng.
Đúng. Chuỗi cung ứng đơn giản (simple supply chain) và chuỗi cung ứng mở
rộng (extended supply chain) là hai khái niệm khác nhau. Chuỗi cung ứng đơn
giản chỉ bao gồm các bước cơ bản từ nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng,
trong khi chuỗi cung ứng mở rộng bao gồm các đối tác và hoạt động phức tạp
hơn, có thể kéo dài đến các bên liên quan như nhà cung cấp của nhà cung cấp và
khách hàng của khách hàng.
50.Quản trị chuỗi cung ứng không quan tâm đến thị trường mà công ty bạn phục vụ. 9 lOMoAR cPSD| 45469857
Sai: Quản trị chuỗi cung ứng đòi hỏi quan tâm đến thị trường mà công ty phục vụ.
Điều này giúp xác định yêu cầu của khách hàng, tìm hiểu thị trường và tạo ra các
giải pháp cung ứng phù hợp.
51.Để chiếm lấy thị phần và lợi nhuận cao thì không cần quan tâm đến năng
lực cốt lõi của công ty bạn.
Sai: Để chiếm lấy thị phần và lợi nhuận cao, việc quan tâm đến năng lực cốt lõi
của công ty là rất quan trọng. Năng lực cốt lõi là những khả năng đặc biệt và ưu
thế cạnh tranh của công ty, và việc phát triển và sử dụng năng lực này trong
chuỗi cung ứng có thể mang lại lợi ích và sự khác biệt so với đối thủ.
52.Khi biết được loại thị trường nào công ty phục vụ thì không cần phát
triển công suất của chuỗi cung ứng.
Sai: Biết được loại thị trường mà công ty phục vụ không đảm bảo rằng công ty
không cần phát triển công suất của chuỗi cung ứng. Thị trường có thể có những
yêu cầu và nhu cầu thay đổi, và việc phát triển công suất và tăng cường khả năng
cung ứng là cần thiết để đáp ứng thị trường một cách hiệu quả.
53.Năm yếu tố dẫn dắt chuỗi cung ứng quyết định tính đáp ứng nhanh và hiệu quả.
Đúng: Năm yếu tố dẫn dắt chuỗi cung ứng (leadership drivers) bao gồm sự phối
hợp, tổ chức, quản lý thông tin, tiếp cận thị trường và sự linh hoạt. Những yếu
tố này quyết định tính đáp ứng nhanh và hiệu quả của chuỗi cung ứng.
54.Để thực hiện hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng không quan tâm những
đòi hỏi của khách hàng.
Sai: Để thực hiện hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng, việc quan tâm đến đòi hỏi
của khách hàng là rất quan trọng. Chuỗi cung ứng phải được thiết kế và điều
chỉnh để đáp ứng yêu cầu và nhu cầu của khách hàng cuối cùng.
55.Để thực hiện thành công quản trị chuỗi cung ứng không cần xác định
năng lực cốt lõi của công ty.
Sai: Để thực hiện thành công quản trị chuỗi cung ứng, việc xác định năng lực
cốt lõi của công ty là rất quan trọng. Nắm vững năng lực cốt lõi giúp xác định
vai trò của công ty trong chuỗi cung ứng và phát triển các chiến lược phù hợp
56.Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả chuỗi cung ứng của công ty bạn
không cần công tác với các công ty khác. 10 lOMoAR cPSD| 45469857
Sai: Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, việc hợp tác với các công ty khác trong
chuỗi cung ứng là cần thiết. Qua việc tương tác và hợp tác với các đối tác trong
chuỗi cung ứng, công ty có thể tận dụng được các lợi ích và tài nguyên từ mối quan hệ đối tác này.
57.Để theo kịp với thời đại thì các công ty liên tục cải tiến, phát triển khả năng chuỗi cung ứng của nó.
Đúng: Để theo kịp với thời đại và đáp ứng được những thay đổi trong môi trường
kinh doanh, các công ty cần liên tục cải tiến và phát triển khả năng của chuỗi cung
ứng của mình. Điều này giúp tăng cường sự linh hoạt và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
58.Chuỗi cung ứng của một công ty có tác động to lớn đến khả năng thực hiện mô
hình kinh doanh thành công.
Đúng: Chuỗi cung ứng của một công ty có tác động to lớn đến khả năng thực hiện
mô hình kinh doanh thành công. Nếu chuỗi cung ứng được tổ chức và quản lý tốt,
nó sẽ giúp công ty đạt được sự cung ứng liên tục, đáp ứng nhu cầu khách hàng và
tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
59..Mục đích của chuỗi cung ứng là gia tăng mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
cho đến tận tay khách hàng cuối cùng, đồng thời giảm chi phí tồn kho và chi phí kinh doanh.
Đúng: Mục đích của chuỗi cung ứng là gia tăng mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
cho đến tận tay khách hàng cuối cùng. Đồng thời, chuỗi cung ứng cũng nhằm
giảm chi phí tồn kho và chi phí kinh doanh thông qua quy trình hiệu quả và tối ưu hóa tài nguyên.
60.Các công ty cần phải biết cách kết hợp các chuỗi cung ứng của họ với các nhu
cầu thị trường mà công ty phục vụ.
Đúng: Các công ty cần biết cách kết hợp các chuỗi cung ứng của mình với nhu
cầu thị trường mà công ty phục vụ. Điều này đảm bảo rằng chuỗi cung ứng được
điều chỉnh và tinh chỉnh để đáp ứng yêu cầu đa dạng và thay đổi của khách hàng,
từ việc thiết kế sản phẩm đến dịch vụ và giao hàng. 11