Câu hỏi giáo trình - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Trình bày định nghĩa vật chất của Lênin. (Tr.1) 2/ Trình bày phương thức tồn tại của vật chất. (Tr.2) 3/ Trình bày nguồn gốc của ý thức. (Tr.5) 4/ Trình bày bản chất của ý thức. (Tr.7). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU HỎI GIÁO TRÌNH MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1/ Trình bày định nghĩa vật chất của Lênin. (Tr.1)
2/ Trình bày phương thức tồn tại của vật chất. (Tr.2)
3/ Trình bày nguồn gốc của ý thức. (Tr.5)
4/ Trình bày bản chất của ý thức. (Tr.7)
5/ Trình bày kết cấu của ý thức (8)
6/ Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức (tr.11)
7/Trình bày Nguyên lý mối liên hệ phổ biến. (tr.13)
8/ Trình bày cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể ?
(tr.14)
9/ Trình bày nguyên lí của sự phát triển (tr.16)
10/ Trình bày cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả (tr.21)
11/Trình bày cặp phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên (tr.23)
13/ Trình bày cặp phạm trù nội dung và hình thức. (24)
14/ Trình bày cặp phạm trù bản chất và hiện tượng.
15/ Trình bày cặp phạm trù khả năng và hiện thực. (28)
16/ Trình bày quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi
về chất và ngược lại. (29)
17/ Trình bày quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập. (31)
18/ Trình bày quy luật phủ định của phủ định (34)
19/ Trình bày tầm quan trọng của hoạt động thực nghiệm khoa học trong phạm
trù thực tiễn. (36)
20/Trình bày vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. (38)
21/ Trình bày biện chứng của con đường nhận thức? (40)
22/ Trình bày vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội.
(42)
23/ Trình bày quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực
lượng sản xuất? (44)
24/ Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa sở hạ tầng kiến trúc thượng
tầng? (47)
26/ Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam hiện nay (50)
27/ Trình bày mối quan hệ giai cấp, dân tộc và nhân loại (52)
28/ Trình bày các chức năng cơ bản của nhà nước. (55)
29/ Trình bày tích các kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sử (56)
30/ Trình bày sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử
- tự nhiên.
31/ Trình bày nội dung tính độc lập tương đối của ý thức hội với tồn tại
hội (61)
32/ Trình bày nội dung hiện tượng tha hóa con người vấn đề giải phóng con
người. (63)
33/ Trình bày quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội
(65)
34/Trình bày mối quan hệ giữa lãnh tụ quần chúng nhân dân trong lịch sử
(67)
35/ Trình bày nội dung vai trò của quần chúng nhân dân trong sự phát triển
hội (68)
36/Trình bày vấn đề con người trong sự việc đổi mới hiện nay (70)
37/Trình bày vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam (72)
LIÊN HỆ VẬN DỤNG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Trong nhận thức, học tập rèn luyện bản thân bạn đã vận dụng
nguyên tắc khách quan như thế nào ?
2. Quá trình học tập bạn đã vận dụng triết học Mác - Lênin về phương
thức tồn tại của vật chất như thế nào ?
3. Bạn đã phát huy vai trò của ý thức của bản thân để chống lại bệnh
bảo thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại như thế nào ?
4. Theo bạn “Trí tuệ nhân tạo” thể thay thế con người được
không? Vì sao?
5. Bạn đã làm để chống lại tưởng thụ động, lại, bảo thủ, thiếu
tính sáng tạo… của bản thân
6. Bạn đã vận dụng tính năng động, sáng tạo của ý thức vào thực tiễn
học tập của bản thân như thế nào ?
7. Thành tựu chính sách ngoại giao của Việt Nam hiện nay?
8. Bạn cần làm gì khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ và thái độ
định kiến với cái mới trong tư duy của sinh viên hiện nay?
9. Bạn cần làm để phát huy tính độc lập, tự chủ, chủ động, tích
cực… trong nhận thức và học tập của bản thân?
10. Bạn hãy nêu giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao ở Việt Nam?
11. Vai trò của em trong việc giữ gìn phát huy nền văn hoá Việt
Nam?
12. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay?
13. Nguyên nhân thất nghiệp của một bộ phận sinh viên ?
14. Tác động của nền kinh tế thị trường đến học tập làm việc của
sinh viên ?
15. Những thành tựu của kinh tế - xã hội ở Việt Nam?
16. Vận dụng quy luật lượng - chất vào học tập hoạt động thực tiễn
cuộc sống?
17. Vận dụng quy luật lượng - chất vào tích lũy kiến thức trong học tập.
Giải pháp khắc phục những khuyết điểm, hạn chế của bản thân?
18. Vận dụng quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập vào học
tập và cuộc sống ?
19. Vận dụng quy luật thống nhất đấu tranh các mặt đối lập vào
việc học nhóm ?
20. Tác động của hội nhập văn hóa tới Việt Nam ?
21. Thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0 trong phát triển nông
nghiệp Việt Nam hiện nay?
22. Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức để giải quyết vấn đề học
đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn của bản thân ?
23. Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức vận dụng vào trong quá
trình học tập như thế nào?
24. Thành tựu về khoa học mà nhân loại đã đạt được trong giai đoạn
hiện nay?
25. Ngành nghề thế mạnh của địa phương bạn sinh sống là gì, từ đó để
thấy được vai trò của sản xuất vật chất đối với sự phát triển của xã hội?
26. Bạn cần làm gì để góp phần phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta
trong giai đoạn hiện nay?
27. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện nay là gì ?
28. Những thành tựu về kinh tế - xã hội mà Việt Nam đã đạt được trong
giai đoạn hiện nay?
29. Việt Nam lựa chọn con đường quá độ đi lên chủ nghĩa hội bỏ
qua giai đoạnbản chủ nghĩa phù hợp với quy luật khách quan hay không?
Vì sao?
30. Trách nhiệm của sinh viên trước âm mưu: diễn biến hòa bình, gây
bạo loạn… của các thế lực thù địch ?
31. Vai trò của sinh viên trong việc đấu tranh, ngăn chặn âm mưu
chống phá của các thế lực thù địch ?
32. Thành tựu về công tác ngoại giao của Việt Nam hiện nay?
33. Thành tựu về đối ngoại của nhà nước Việt Nam trong thời kỳ hội
nhập ?
34. Tính ưu việt của Nhà nước XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng?
35. Tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trường đến văn hóa, đạo đức
của xã hội ?
36. Thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế-xã hội nước ta trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ?
37. Vai trò của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc ?
38. Bạn cần làm gì để tránh “nguy cơ tha hóa”, làm mất bản sắc dân tộc
và đánh mất bản thân mình?
39. Trách nhiệm của bạn trong việc phòng, chống những biểu hiện của
chủ nghĩa cá nhân là gì?
40. Vai trò của quần chúng nhân dân trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nước ta ?
41. Vai trò của quần chúng nhân dân trong phong trào "Toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc" ở địa phương em ?
42. Bạn cần làm để góp phần phát triển đất nước trong giai đoạn hội
nhập quốc tế ?
43. Giải pháp phát huy nguồn lực con người trong phát triển kinh tế -
xã hội là gì ?
CÁCH THỨC TRÌNH BÀY BÀI THI TỰ LUẬN
(Đề giả định)
Câu 1. Trong mọi thời đại, nhữngtưởng của giai cấp thống trịnhững tư tưởng
thống trị. Điều đó nghĩa là giai cấp nào là lực lượng vật chất thống trị tronghội
thì cũng lực lượng tinh thần thống trị trong xã hội”. (Nguồn: C.M c v# Ph.Ăngghen,
To#n t p)
a. Anh (chị) hãy phân tích quy luật lượng chất để l#m rõ luận điểm trên.
b. Vận dụng phương ph p luận của quy luật v#o qu trình l#m gi#u của gia đình nh#
em.
5.0 điểm
* Khái niệm chất (Mở b#i)
và lượng
Chép lại nhận định trong đề ............................................
Để l#m rõ nhận định trên, trước hết cần l#m vị trí v#
vai trò của quy luật; kh i niệm chất v# lượng.
- Vị trí v# vai trò của quy luật: ……………………………
- Chất l#: ………………………………………………….
- Lượng l#: ………………………………………………..
a. Phân (Thân b#i_Lý luận)
tích quy luật lượng chất
- Sự thống nhất giữa chất và lượng.
- Lượng biến đổi dẫn đến chất đổi.
- Chất mới ra đời quy định lượng mới.
=> Ý nghĩa phương pháp luận.
b. (Kết luận_Vận dụng lý
luận v#o thực tiễn) Vận
dụng phương pháp luận
của quy luật
- Vận dụng phương pháp luận của quy luật.
- Hình thức trình bày rõ ràng.
1. Kết cấu bài làm: Gồm có 3 phần.
* Kh i niệm (0.5 điểm)(Mở b#i)
- ……………………....
- ………………………
a. Phân tích nội dung đề yêu cầu (2.5 điểm)(Thân b#i)
- ………………………
+ ……………………...
+ ………………………
- ………………………
b. dụ: Vận dụng phương ph p luận của quy(Kết luận Vận dụng Liên hệ)
luật v#o qu trình l#m gi#u của gia đình nh# em (1.5 điểm)
- ………………………
- ……………………..
+ ……………………..
+ ………………………
2. Độ dài của bài: 2 câu viết khoảng 4 đến 6 trang; trong đó riêng phần vận
dụng (phần b) viết khoảng 1 trang /1 câu.
3. Tài liệu:
- Phần luận (Mở bài & Thân bài_ phần a) bám sát giáo trình, xuất bản năm
2021.
- Phần vận dụng (Kết bài_ phần b) tham khảo trước trên mạng.
- Biết chắt lọc, rút gọn để viết kịp.
- Chuẩn bị trước từng vấn đề; in ấn, phô tô t#i liệu tham khảo chuẩn bị thi.
LIÊN HỆ VẬN DỤNG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Trong nhận thức, học tập và rèn luyện bản thân bạn đã vận dụng nguyên
tắc khách quan như thế nào ?
Trong quá trình học tập rèn luyện bản thân, tôi luôn áp dụng nguyên tắc
khách quan để đánh giá, suy nghĩ và đưa ra quyết định. Cụ thể:
Tìm hiểu sự thật: Trước khi đưa ra quyết định hoặc đánh giá về một vấn đề nào
đó, tôi luôn tìm hiểu thông tin về chủ đề đó từ các nguồn đáng tin cậy, phục vụ
cho việc xây dựng quan điểm khách quan.
Phân tích đối tượng nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu học tập, tôi áp
dụng phương pháp khách quan để phân tích đối tượng nghiên cứu, tránh những
đánh giá và nhận định không đúng đắn chỉ vì sự thiên vị.
Xác định giá trị của thông tin: Trong quá trình tiếp nhận thông tin, tôi đánh giá
giá trị của xem thông tin đó đáng tin cậy hay không, đúng với sự thật
hay không, tránh lệch lạc thông tin và cảm xúc cá nhân.
Suy nghĩ logic: Tôi áp dụng suy nghĩ logic để đưa ra những quyết địnhđánh
giá một cách khách quan, tránh sự tác động của cảm xúc nhân. thể sử
dụng các phương pháp duy như duy phản biện hay bài tập duy để rèn
luyện suy nghĩ logic
2. Quá trình học tập bạn đã vận dụng triết học Mác - Lênin về phương thức
tồn tại của vật chất như thế nào ?
Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động phương thức
tồn tại của vật chất; không gian, thời gian những hình thức tồn tại của vật
chất.
Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên: Tôi có thể hiểu rõ hơn về bản chất của
vật chất, các quy luật tự nhiên và cơ chế hoạt động của các hiện tượng khoa học.
thể áp dụng triết học này để xây dựng các thuyết khoa học mới thực
hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các giả thuyết khoa học.
Trong lĩnh vực triết học: Tôi có thể áp dụng triết học Mác - Lê Nin để tìm
hiểu về các vấn đề triết học liên quan đến phương thức tồn tại của vật chất, như
triết học về tư duy và vật chất, triết học về phản ánh và hiện thực.
Trong lĩnh vực hội học: Tôi thể áp dụng triết học Mác - Nin để
nghiên cứu về mối quan hệ giữa vật chất hội. thể hiểu hơn về tầm
quan trọng của vật chất đối với sự phát triển của hội và cách mà vật chất ảnh
hưởng đến các vấn đề xã hội như kinh tế, chính trị và văn hóa.
Trong lĩnh vực giáo dục: Tôi thể áp dụng triết học Mác - Nin để
phân tích và đánh giá các phương pháp giảng dạy và học tập. Có thể hiểu rõ hơn
về vai trò của vật chất trong quá trình học tập cách giáo dục thể giúp
phát triển tư duy và khả năng tư duy phản ánh của mình.
Tóm lại, vận dụng triết học Mác – Lênin về phương thức tồn tại của
vật chất: bản thân luôn luôn hoạt động học tập không ngừng nghỉ,
luôn tìm hiểu những cái mới. tận dụng sự vận động liên tục của thế
giới thu thập những kiến thức mới bổ ích, cập nhật liên tục
những thông tin trong nhiều lình vực như kinh tế, chính trị …
3. Bạn đã phát huy vai trò của ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo
thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại như thế nào ?
Nhận thức ràng về tình trạng của bản thân: Bạn cần nhận ra rằng mình đang
mắc phải những thái độ tiêu cực lại, tìm hiểu nguyên nhân gốc rễ của
vấn đề. Bạn thể học hỏi từ người khác, đọc sách hoặc tìm kiếm các nguồn
thông tin trực tuyến để có được cái nhìn tổng quan hơn về tình trạng của mình.
Thiết lập mục tiêu kế hoạch hành động: Sau khi nhận thức ràng về tình
trạng của mình, bạn cần xác định các mục tiêu cụ thể và thiết lập kế hoạch hành
động để đạt được mục tiêu đó. Kế hoạch này nên được thiết kế một cách cụ thể
và có thể thực hiện được.
Thay đổi thái độ: Để chống lại những thái độ tiêu cực và lại, bạn cần thay đổi
thái độ của mình. Hãy tìm cách suy nghĩ tích cực lạc quan hơn, hãy trân
trọng những đóng góp của bản thân để tự tạo động lực cho mình.
Thực hiện hành động thường xuyên đánh giá tiến trình: Cuối cùng, để đạt
được mục tiêu, bạn cần thực hiện các hành động cụ thể thường xuyên đánh
giá tiến trình của mình. Hãy nhớ rằng sự thay đổi không xảy ra ngay lập tức, mà
là một quá trình. Vì vậy, hãy kiên trì và không bỏ cuộc.
Tóm lại, để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực lại,
bạn cần nhận thức rõ ràng về tình trạng của mình, thiết lập mục tiêu và kế hoạch
hành động.
4. Theo bạn “T tuệ nhân tạo” thể thay thế con người được không?
sao?
Tôi nghĩ là không thể. Bởi vì:
- AI chỉ có thể hoạt động với dữ liệu được cung cấp
Trí tuệ nhân tạo không có mục đích của riêng chúng và nó chỉmột mục đích
duy nhất do người tạo ra, chỉ thể hoạt động dựa trên những thông tin do
con người nhập vào không thể xử bất kỳ dữ liệu nào ngoài phạm vi đó,
vậy khi AI gặp phải những tình huống ngoài dự kiến hay các lĩnh vực công
việc mới thì thuật toán của nó hoàn toàn bó tay.
- Khả năng sáng tạo của AI rất hạn chế
Đối với những công việc đòi hỏi sáng tạo, AI vẫn còn thua xa con người cũng
do như trên: chúng chỉ thể làm việc với dữ liệu được cung cấp sẵn. Nói
cách khác, AI không thể nghĩ ra những ý tưởng hay cách làm việc mới luôn
bị giới hạn trong các khuôn mẫu nhất định.
- AI cần phải có con người mới hoạt động được
Khái niệm “trí tuệ nhân tạo” có nghĩa trí tuệ do con người tạo ra, từ các đoạn
lập trình cách hoạt động cho tới dữ liệu nhập vào đều do con người thực
hiện, và cuối cùng máy móc cũng được vận hành bởi con người.
- AI không có cảm xúc như con người
Con người sinh vật sống theo hội luôn nhu cầu kết nối cảm xúc với
đồng loại, thể thông qua sự tương tác về hóa học, sinh học do hormone
cảm xúc giữa mọi người với nhau. AI khôngđặc tính này chúng được cấu
tạo từ máy móc, phần mềm và chip, không có các tế bào sinh học.
Câu 5. Bạn đã làm để chống lại tưởng thụ động, lại, bảo thủ, thiếu
tính sáng tạo… của bản thân
Cần độc lập cao trong qu trình học tập, tự học v# rèn luyện l# yêu cầu cốt yếu.
Bên cạnh qu trình học tập tập đó cần có sự hỗ trợ v# hướng dẫn đúng đắn của
giảng viên.
Tính năng động s ng tạo của tính thực tiễn trong qu trình học tập l# động
tham gia c c hoạt động nghiên cứu, tham gia c c hoạt động của,hội,đo#n,
trường liên quan đến học tập v# những hoạt động ý nghĩa kh c.
Tự gi c l# một yếu tố quan trọng trong rèn luyện sự năng động s ng tạo. Khi
biết tự gi c nghĩa l# mỗi người hình th#nh trong suy nghĩ sự chủ động l#m một
công việc đó m# không cần sự nhắc nhở của người kh c. Sinh viên x c định
được hướng đi của mình v# từ đó thì bản thân họ cũng không bị thụ động, ỷ lại,
không ngồi chờ những người kh c cho ý kiến.
Cần tr nh xa những ảnh hưởng tiêu cực như việc lười nh c, đắm chìm v#o thế
giới ảo trên c c trang mạng hội. D#nh qu nhiều thời gian cho những điều
không thực đó sẽ khiến bản thân bị thụ động v# mất khi khả năng s ng tạo
của bản thân. Đây l# sự nguy hiểm d#nh cho giới trẻ trong tương lai.
Sắp xếp thời gian hợp lý lên quan đến ăn uống ngủ nghĩ,học tập v# giải trí
Ý thức được việc học v# ph t huy sự tư duy của bản thân
Sử dụng mạng xã hội cần thiết v# ph t huy tối đa cho việc học
Câu 6. Bạn đã vận dụng tính năng động,sáng tạo của ý thức vào thực tiễn học
tập như thế nào?
Chú trọng phương ph p học bộ môn, chuyên ng#nh, c ch thức tiến h#nh
nghiên cứu khoa học, thực nghiệm...vv phục vụ cho nghề nghiệp tương lai.
Hệ thống kiến thức lý thuyết, ph t triển kỹ năng vận dụng v# kỹ năng s ng tạo.
Đ p ứng yêu cầu của hội trong việc hình th#nh một lực lượng m# trong
tương lai sẽ l# chuyên gia có tay nghề cao phục vụ xã hội.
Tham gia nghiên cứu khoa học tham gia c c hoạt động, phong tr#o của trường,
khoa, l# tiền đề cho việc học tập của sinh viên.
Thực hiện tốt nhiệm vụ, nội quy, kế hoạch học tập, rèn luyện của người học
sinh để trở th#nh con ngoan, trò giỏi, người công dân tốt.
Tự gi c học, l#m b#i, đọc thêm t#i liệu, không đợi ai nhắc nhở, đến đốc.
Nhiệt tình tham gia c c công việc nh#, trường, cộng đồng theo sự phân
công của tổ chức.
suy nghĩ, cải tiến phương ph p học tập, lao động với mong muốn l#m tốt
hơn công việc đã nhận.
Biết trao đổi kinh nghiệm với người kh c, trước hết l# bạn bè để cùng tiến bộ.
Có th i độ nghiêm khắc, quyết tâm sửa chữa lối sống tự do c nhân, thiếu tr ch
nhiệm, cẩu thả, ngại khó, sống buông thả, lười suy nghĩ, uể oải trong học tập,
lao động.
Phân bố thời gian linh hoạt bằng c c c ch s ng tạo kh c nhau.
Câu 7. Thành tựu chính sách ngoại giao của Việt Nam hiện nay?
Đảng ta những chủ trương v# chỉ đạo đúng đắn cho công t c đối ngoại v#
hội nhập quốc tế trên tất cả c c trụ cột: đối ngoại đảng, ngoại giao nh# nước,
đối ngoại nhân dân
Chính phủ nhiều nghị định hướng dẫn, tổ chức triển khai công t c đối ngoại
v# hội nhập quốc tế.
Củng cố môi trường hòa bình tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi để phát
triển đất nước: Thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia th#nh viên
Liên hợp quốc (30 nước có quan hệ Đối t c chiến lược, đối t c to#n diện). Thiết
lập mối quan hệ với 247 chính đảng ở 111 quốc gia.
Hội nhập kinh tế quốc tế nhiều đột phá : >220 đối t c thương mại, 71 nước
công nhận quy chế thị trường, tham gia 15 FTA, tham gia v# có quan hệ tốt đẹp
với WTO,WB, IMF, APEC
Vị thế quốc tế của đất nước đang ngày được nâng cao: Th#nh viên của >70 tổ
chức, diễn đ#n đa phương. Hai lần l#m ch tịch ASEAN (2010, 2020), hai lần
trúng cử ủy viên thường trực HĐBA Liên hợp quốc.
Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ: bản xây dựng được đường biên giới
trên bộ hòa bình, hữu nghị, hợp t c giữa c c nước l ng giềng. Kiên quyết bảo
vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền t#i ph n v# c c lợi ích chính đ ng của
đất nước trên biển.
Chăm lo cộng đồng, phát huy nguồn lực mạnh mẽ của kiều bào.
Công tác ngoại giao y tế/ngoại giao vaccin kịp thời, hiệu quả.
Câu 8: Bạn cần làm khắc phục những tưởng bảo thủ, trì trệ thái độ
định kiến với cái mới trong tư duy của sinh viên hiện nay?
1. Muốn chống gi o điều, trì trệ bảo thủ trong h#nh động, ta phải đổi mới
duy. Đổi mới được tư duy thì việc d m nghĩ d m l#m, d m chịu tr ch nhiệm
như một hquả, kết quả, động lực tất yếu bên trong. Tất nhiên cũng cần đến
môi trường để thực hiện.
2. Cơ sở để thực hiện đổi mới tư duy, đấu tranh chống c i cũ, chống bảo thủ trì
trệ, chống gi o điều rập khuôn v.v. đó l# chúng ta phải thực h#nh dân chủ v#
trang bị cho sinh viên phong c ch tư duy khoa học.
3. Sinh viên l# lớp người đang trưởng th#nh về nhân c ch, tiếp thu tri thức
nhằm chuẩn b h#nh trang nghề nghiệp cần thiết để trở th#nh lực lượng lao
động hiện đại trong tương lai. Do đó, nâng cao trình độ trong qu trình học tập
v# l#m việc sau khi ra trường đòi hỏi sinh viên cần nhận thức v# giải quyết c c
vấn đề thực tiễn đặt ra một c ch khoa học v# đúng đắn.
4. Thường xuyên rèn luyện cho mình phương ph p, t c phong công t c khoa
học, thiết thực v# hiệu quả, qua đó từng bước ngăn chặn v# đẩy lùi tình trạng
suy tho i về chính trị, đặc biệt l# bệnh “không chịu học tập, lắng nghe, tiếp thu
ý kiến hợp lý của người kh c”.
Câu 9. Để phát huy tính độc lập, tự chủ, chủ động, tích cực trong nhận thức
và học tập của bản thân, có thể thực hiện những bước sau:
Sinh viên cần l#m gì để ph t huy tính độc lập, tự chủ, chủ động, tích cực… trong
nhận thức v# học tập của bản thân?
Để trở th#nh người đầy đủ trình độ tri thức khoa học, tri thức chuyên
ng#nh, phẩm chất, lối sống trong s ng, đúng mực, c ch đạo đức nghề
nghiệp, tưởng chính trị hội chủ nghĩa thì bắt buộc sinh viên phải nhận
thức nhiệm vụ, chức năng của mình khi còn ngồi trên ghế nh# trường. Bản
thân sinh viên phải nỗ lực học tập tích lũy, phải nhận thức đầy đủ, đúng đắn
kiến thức khoa học bản, phải biết vận dụng linh hoạt, s ng tạo kiến thức đó
v#o giải quyết vấn đề hiệu quả trong học tập v# trong cuộc sống, phải tự gi c tu
dưỡng, rèn luyện để vững v#ng về duy khoa học, ph t triển duy c nhân
của bản thân.
Trong đ#o tạo sinh viên, sự t c động của giảng viên chỉ l# điều kiện cần, còn
nỗ lực của bản thân sinh viên l# điều kiện đủ để ph t triển năng lực duy c
nhân mỗi em. Chỉ khi sinh viên tự gi c, chủ động tìm tòi, đam mê kh m ph ,
lĩnh hội tri thức, vốn sống, duy logic v# năng lực giải quyết hiệu quả tình
huống nghề nghiệp trong thực tiễn thì sinh viên mới thực sự nâng cao trình độ
v# năng lực tư duy.
Để ph t huy năng lực tư duy, sinh viên phải nghiên cứu nắm vững c c nguyên
tắc phương ph p luận biện chứng duy vật, phải tự trang bị cho mình vốn tri
thức logic học, phải không ngừng rèn luyện thực tiễn, phải tích cực tự học tập
rút ra những b#i học kinh nghiệm cho bản thân để từng bước ho#n th#nh v#
ph t triển ho#n th#nh nhân c ch nghề nghiệp tương lai. Ngo#i ra sinh viên phải
đổi mới phương ph p tự học, tự tìmi kh m ph đạt hiệu quả. Ý thức tự học
của sinh viên phụ thuộc v#o năng lực v# phương ph p học của c c em. C#ng
hiểu b#i, c c em sẽ c#ng say mê, yêu thích, d#nh nhiều thời gian để nghiên cứu
môn học.
* Có một số biện ph p có thể p dụng cho sinh viên
- Biện ph p từ mỗi c nhân: Cần sắp xếp thời gian hợp lý, cân bằng học tập v#
giải trí, chỉ sử dụng ứng dụng khi rảnh rỗi hoặc có nhu cầu xả stress.
LIÊN HỆ NHÀ NƯỚC XHCN
Hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nh# nước ph p
quyền hội chủ nghĩa. Văn kiện Đại hội XII của Đảng nhấn mạnh một số đặc
trưng cơ bản của Nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa. Đó l#:
Nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới quyền lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, tồn tại theo nguyên tắc: “Đảng lãnh đạo, nh# nước quản lý, nhân dân l#m
chủ” . Bản chất của hình thức nh# nước ph p quyền hội chủ nghĩa l# nh#
nước ph p quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Về bản chất, “Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân l#m chủ; tất cả quyền lực nh#
nước thuộc về nhân dân, m# nền tảng l# liên minh giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân v# đội ngũ trí thức”2.
Đến Đại hội XIII, Đảng ta tiếp tục khẳng định: “bản chất của Nh# nước
ph p quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam l# Nh# nước của nhân dân, do nhân dân
v# vì nhân dân; đổi mới phương thức vận h#nh của Nh# nước theo hướng ho#n
thiện thể chế, ph t huy dân chủ, bảo đảm quyền l#m chủ của nhân dân; ho#n
thiện hình tổ chức của Nh# nước, phân công, phối hợp giữa c c quyền lập
ph p, h#nh ph p, ph p, coi trọng kiểm so t quyền lực nh# nước; giải quyết
mối quan hệ giữa Nh# nước, thị trường v# hội, quan hệ giữa Nh# nước,
doanh nghiệp v# người dân”3.
Việc xây dựng v# ho#n thiện nh# nước ph p quyền hội chủ nghĩa l#
nhiệm vụ trọng tâm của qu trình đổi mới hệ thống chính trị. Sự hình th#nh v#
từng bước ho#n thiện nh# nước ph p quyền hội chủ nghĩa với c ch l#
một yếu tố của kiến trúc thượng tầng, phản nh sự phù hợp với sở hạ tầng,
có t c động tích cực tới sự ph t triển tất cả c c lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nh# nước ph p quyền hội chủ nghĩa Việt Nam hoạt động trên tinh thần kết
hợp giữa thực hiện dân chủ, tuân thủ c c nguyên tắc ph p quyền, đồng thời coi
trọng nền tảng đạo đức xã hội. Để ho#n thiện Nh# nước ph p quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đẩy mạnh cải
c ch h#nh chính, đổi mới thể chế, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của bộ m y nh# nước theo hướng tinh giản bộ m y; “Xây dựng nh# nước
kiến tạo, chính phủ liêm chính, h#nh động, phục vụ; nền h#nh chính hiện đại,
chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch” .
Xây dựng v# từng bước tiến tới ho#n thiện Nh# nước ph p quyền
hội chủ nghĩa l# góp phần thực hiện mục tiêu của Đảng Cộng sản Việt Nam: dân
gi#u, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
10 : Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Việt
Nam?
Để phát triển nguồn lực chất lượng cao cần áp dụng các biện pháp sau:
Tiếp tục đổi mới quản Nh# nước: Tập trung ho#n thiện bộ m y quản ph t
triển nguồn nhân lực, đổi mới phương ph p quản lý. Đổi mới c c chính s ch, cơ
chế, công cụ ph t triển v# quản lý nguồn nhân lực bao gồm c c nội dung về môi
trường l#m việc, chính s ch việc l#m, thu nhập, bảo hiểm, bảo trợ hội, c c
điều kiện sinh sống, định cư, chú ý c c chính s ch đối với bộ phận nhân lực chất
lượng cao, nhân t#i.
Bảo đảm nguồn lực t#i chính : Phân bố v# sử dụng Ngân s ch nh# nước cho
ph t triển nguồn lực hợp lý theo c c dự n , kế hoạch mục tiêu ưu tiên v# thực
hiện công bằng xã hội. Đẩy mạnh xã hội ho để tăng cường huy động c c nguồn
vốn cho ph t triển nhân lực.Hình th#nh c c quỹ hỗ trợ , ph t huy vai trò đóng
góp của c c doanh nghiệp để ph t triển nguồn lực. Đẩy mạnh ,tạo chế phù
hợp thu hút vốn đầu tư nước ngo#i ph t triển nguồn lực .
Đẩy mạnh cải c ch gi o dục: Đây l# nhiệm vụ then chốt, giải ph p chủ yếu, l#
quốc s ch h#ng đầu .Bao gồm c c nội dung chính:
- Ho#n thiện hệ thống gi o dụ theo hướng hội nhập ,thúc đẩy phân tầng,phân
luồng. Khuyến kích học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
- Mở rộng c c sở gi o dục phổ thông v# c c trường dạy nghề, đ#o tạo
chuyên nghiệp với chất lượng ng#y c#ng cao.
- Đổi mới mạnh mẽ nội dung đ#o tạo, phương ph p dạy theo hướng ph t triển
duy , năng lực tự học, ts ng tạo, tăng thời gian thực h#nh v# chất lượng
đ#o tạo ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu v# trình độ ph t triển chung hiện nay.
Đổi mới chính s ch đối với nh# gi o, c n bộ quản gi o dục; nâng cao chất
lượng đ#o tạo chuyên môn cho gi o dục.
- Chú trọng ph t hiện, bồi dưỡng, ph t huy nhân t#i, đ#o tạo nhân lực cho ph t
triển kinh tế tri thức.
Chủ động hội nhập: Tham gia kiểm định quốc tế chương trình đ#o tạo. Thực
hiện đ nh gi v# quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Tạo môi trường v#
điều kiện thuận lợi để thu hút c c nh# gi o , nh# khoa học v# sở đ#o tạo
đẳng cấp cao đến hoạt động , đem kinh nghiệm v# công nghệ cao của nước
ngo#i ,tham gia đ#o tạo nguồn nhân lực nước ta.
11. Vai trò của em trong việc giữ gìn và phát huy nền văn hoá Việt Nam?
Thanh niên l# lực lượng xung kích, s ng tạo vai trò quan trọng to lớn trong
việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, l# lực lượng trực tiếp tham gia bảo vệ, giữ
gìn, bổ sung, ph t triển v# quảng b những gi trị bản sắc văn hóa dân tộc
thông qua việc thực hiện nội dung, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Thanh niên chúng ta đã ph t huy được vai trò của mình trong giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc, tích cực, chủ động l#m tốt công t c tuyên truyền, vận động
mọi quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, Nh# nước về xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đ# bản sắc dân tộc.
Đặc biệt, những vùng sâu, vùng xa, những nơi khó khăn còn tồn tại nhiều
phong tục, tập qu n, hủ tục lạc hậu thì thanh niên, sinh viên tình nguyện l#
những người đã b m s t địa b#n, đi v#o tận nh# dân để phân tích, chứng minh,
giải thích cho b# con hiểu hơn về gi trị của những lễ hội truyền thống, về
phong tục, lối sống, cốt c ch của con người Việt Nam, từ đó b# con hiểu rõ hơn,
nghiêm chỉnh chấp h#nh v# tích cực thực hiện
Không chỉ có vậy, thanh niên còn ph t huy được vai trò của mình trên mặt trận
văn hóa, thực sự trở th#nh chiến văn hóa trong cuộc đấu tranh chống lại c c
sản phẩm xấu độc, lai căng l#m phương hại đến thuần phong mỹ tục của dân
tộc. V# chính họ đã cùng nhân dân l#m cho âm mưu diễn biến hòa bình của chủ
nghĩa đế quốc bị thất bại, góp phần quan trọng l#m rạng rỡ nền văn hóa Việt
Nam trong thời đại Hồ Chí Minh, khiến nó đã thực sự trở th#nh mục tiêu, động
lực quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
12.Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay?
Theo Bộ trưởng, trong những năm qua, Đảng v# Nh# nước đã luôn thực hiện
đường lối đối ngoại v# c c hoạt động ngoại giao kinh tế linh hoạt, s ng tạo, bảo
đảm cao nhất lợi ích quốc gia dân tộc để góp phần ph t triển kinh tế v# xây
dựng đất nước. Với việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) v# tham
gia h#ng loạt c c Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam đã v# đang
bước tiến d#i trong hội nhập kinh tế quốc tế, trở th#nh một nền kinh tế vai
trò quan trọng, trực tiếp tham gia định hình khuôn khổ, luật lệ, chiều hướng
vận động của kinh tế khu vực v# thế giới; “thế v# lực, sức mạnh tổng hợp quốc
gia, uy tín quốc tế, niềm tin của nhân dân ng#y c#ng được nâng cao, tạo ra
những tiền đề quan trọng để xây dựng v# bảo vệ Tổ quốc”.
Đến nay, bên cạnh việc tham gia thực thi 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA)
với độ phủ rộng hơn 60 quốc gia v# vùng lãnh thổ, trong đó những thị
trường lớn nhất thế giới, Việt Nam cũng đang đẩy mạnh đ#m ph n FTA với
Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu (EFTA, bao gồm 4 nước: Thụy Sỹ, Na Uy, Ai-
len, Lích-ten-xtên) v# FTA với I-xra-en (VIFTA). Ngo#i ra, Việt Nam cũng l# một
trong 14 nước tham gia đ#m ph n về Khuôn khổ Kinh tế Ấn Độ Dương - Th i
Bình Dương thịnh vượng (IPEF). Đặc biệt, Việt Nam đã trở th#nh một trong
những nước đi đầu khu vực trong việc hình th#nh c c khuôn khổ hợp t c kinh
tế đa phương. Do vậy, Bộ trưởng tin rằng trong thời gian tới, Việt Nam sẽ còn
nhiều dư địa để tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường xuất
khẩu hơn nữa.
13.Nguyên nhân thất nghiệp của một bộ phận sinh viên ?
Thiếu định hướng nghề nghiệp: Ở Việt Nam, một số bạn chưa có định hướng rõ
r#ng về tương lai của mình, một số bạn sẽ chọn ng#nh theo sự sắp đặt của
cha mẹ. Bên cạnh đó, một số bạn kh c lại chọn ng#nh Hot theo xu hướng đ m
đông m# chưa thật sự yêu thích v# không phù hợp với khả năng của mình.
Chính điều n#y đã dẫn đến tình trạng bộ phận sinh viên lười học hay học cho có
nên ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực, l#m cho đầu ra còn hạn chế.
Hạn chế trong trình độ tiếng Anh: Tiếng Anh l# ngôn ngữ quốc tế, phổ biến v#
thông dụng trên to#n thế giới. Thời đại ph t triển, Việt Nam có nền kinh tế mở,
c c công ty từ nhiều quốc gia ạt đầu v#o nước ta. Chính thế tiếng anh
c#ng trở nên thông dụng v# trở th#nh ngôn ngữ giao tiếp cơ bản m# ngay cả khi
đi l#m phụ vụ hay b n h#ng trung tâm th#nh phố bạn cũng cần phải trình
độ tiếng anh giao tiếp bản. Tuy nhiên đ ng buồn l# học tiếng anh từ cấp
1, cấp 2, cấp 3 v# học đại học đủ thứ bằng tiếng Anh nhưng bạn lại không
thể giao tiếp. Chính điều n#y đã ngăn cản bạn bước v#o những công ty nước
ngo#i hay tập đo#n quốc gia cho dù trình độ chuyên môn của bạn cực tốt.
C c công ty chú trọng kinh nghiệm v# ngoại hình: c i quan trọng nhất doanh
nghiệp cần sinh viên l# kinh nghiệm. Kinh nghiệm nh# tuyển dụng yêu cầu
đây l# kinh nghiệm l#m việc thực tế, không phải l# thuyết h#m lâm từ môi
trường Đại học để tr nh cho mất thêm thời gian v# chi phí cho việc đ#o tạo lại
nhân lực. Sinh viên vẫn chưa chú trọng nhiều đến ngoại hình trong khi ngoại
hình l# một trong những yêu cầu của c c nh# tuyển dụng
CV chưa được đầu tư: nh# tuyển dụng chỉ đ nh gi cao những bản CV từ
khóa r#ng v# đúng mục đích, tức l# mức độ liên quan tới công việc ứng
tuyển phải l# tuyệt đối. Đừng mang số lượng ra để ưu tiên m# hãy coi trọng sự
chất lượng.
Thiếu kỹ năng mềm khi còn ở ghế nh# trường: trong qu trình học trên ghế nh#
trường, đa số sinh viên tranh thủ học ngoại ngữ v# tin học để lấy được bằng
chứng nhận l#m sở cho xin việc sau khi ra trường. Nhiều nh# tuyển dụng lại
yêu cầu sinh viên có kĩ năng mềm như: đ#m ph n, xử lý vấn đề, l#m việc nhóm,
hơn l# giấy từ chứng nhận đó. trường hợp nhiều sinh viên sau khi được
nhận v#o thử việc trong công ty khoảng 1-2 th ng nhưng không thể tiếp thu v#
l#m việc hiệu quả do thiếu kỹ năng mềm . Đây l# yếu điểm m# sinh viên cần
khắc phục để gia tăng cơ hội tìm việc sau khi ra trường.
14.Tác động của nền kinh tế thị trường đến học tập làm việc của sinh
viên ?
T ác động tích cực
Kinh tế thị trường hiện nay l# một sân chơi đầy cạnh tranh v# không ngừng tiến
bộ. vậy, kinh tế thị trường đòi hỏi tăng năng suất lao động không ngừng,
khuyến khích sự đổi mới, tiến bộ, tìm tòi, s ng tạo để tăng sinh lợi nhuận, chạy
kịp với nhu cầu hội. Trong công cuộc chạy đua để tìm vị trí cho bản thân,
sinh viên hiện nay không những cần trau dồi kiến thức chuyên môn vững chắc
m# còn học thêm rất nhiều kỹ năng mềm hay c c khóa học bổ trợ cho chuyên
ng#nh. Ngo#i c c kiến thức trường, đa số c c bạn sinh viên đều sẽ học thêm
c c bằng ngôn ngữ, bằng tin học để đ p nhu cầu của c c doanh nghiệp hoặc
c c chứng chỉ bổ trợ cho vị trí m# sinh viên muốn đảm nhiệm. Kinh tế thị
trường cũng rèn luyện đạo đức cho sinh viên về tính tự chủ, tự ý thức được
việc mình phải l#m, sự nỗ lực v# tìm tòi s ng tạo. Cho nên sinh viên hiện nay
đều có xu hướng ph t triển ng#y c#ng giỏi hơn.
Tác động tiêu cực
Ngo#i ra, kinh tế thị trường cũng những t c động tiêu cực nhất định đối với
sinh viên. Một số ít th#nh phần khuynh hướng chạy theo đồng tiền, xem gi
trị thị trường l# gi trị chân thực suy nhất dùng để đo c c gi trị kh c, xem tiền
l# thứ quan trọng nhất để đ nh gi mọi vật hay c thể xung quanh, định gi con
người qua của cải l#m c c mối quan hệ bạn bè, tình cảm không còn trong s ng
m# chỉ l# phục vụ lợi ích cho nhau.
Kinh tế thị trường cũng t c động đến việc chọn nghề nghiệp của sinh viên, sinh
viên sẽ muốn chọn công việc thu nhập cao, triển vọng v# nhiều hội,
phù hợp với nhu cầu hội. vậy hội thiếu thì đó l# sẽ xu hướng, một
ng#nh “hot” cho sinh viên lựa chọn.
Vì học l# chưa đủ, c c doanh nghiệp luôn cần nguồn nhân lực có năng lực, kinh
nghiệp nên bên cạnh việc học, sinh viên d#nh thời gian để đi l#m, thực tập để
cọ x t với môi trường, tăng cơ hội việc l#m, thu nhập; tham gia c c cuộc thi lớn
để xây dựng hình ảnh bản thân, thu hút nh# tuyển dụng
15. Những thành tựu của kinh tế - xã hội ở Việt Nam?
* Về kinh tế:
-Quy mô nền kinh tế được mở rộng đáng kể, năm 2020, quy mô nền kinh tế Việt
Nam đạt khoảng 343 tỷ USD và GDP bình quân đầu người đạt 3.521 USD.
- Nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa từng bước hình thành,
phát triển. Hệ thống pháp luật, chế, chính sách tiếp tục được bổ sung, hoàn
thiện phù hợp với yêu cầu xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại.Môi trường
đầu tư, kinh doanh được cải thiện, công khai , minh bạch, thuận lợi hơn cho sản
xuất kinh doanh. Nền kinh tế nhiều thành phần hình thành phát triển, các
thành phần kinh tế đều có đóng góp tích cực vào phát triển đất nước.
- cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Công nghiệp tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các ngành kinh tế quốc dân,
đóng góp khoảng 28,2% vào năm 2020; trở thành ngành xuất khẩu chủ lực của
đất nước, góp phần đưa Việt Nam lên vị trí thứ 19 trong số các quốc gia xuất
khẩu lớn nhất thế giới vào năm 2019. Trong 10 năm (2009- 2019) tốc độ tăng
trưởng GDP toàn ngành nông nghiệp đạt trung bình đạt trung bình 2,61% năm,
tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt 3,64%, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng GDP
của cả nước. Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản liên tục tăng, năm 2020
đạt 41 tỷ USD. Ngành dịch vụ có những bước phát triển vượt bậc, chất lượng
khả năng cạnh tranh ngày càng cao. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GDP đạt
42% trong năm 2019. Tốc độ tăng trưởng ngành dịch vụ luôn đạt trên 6% năm.
-Đặc biệt, sau khi cơ bản khống chế được đại dịch COVID-19, 2021 nền kinh tế
Việt Nam đã mở cửa trở lại những bước hồi phục tăng trưởng mạnh
mẽ. Năm 2022, tăng trưởng GDP đạt 8,02%, lạm phát bản bình quân tăng
2,59% so với năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 371,85 tỷ USD, tăng
10,6% so với năm trước
* Về văn hóa,xã hội:
- An sinh xã hội đạt nhiều kết quả quan trọng, nhất là trong giáo dục, y tế, hỗ trợ
các đối tượng hoàn cảnh khó khăn. Nhiều dịch bệnh vốn phổ biến trước đây
đã được khống chế thành công. Người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi người cao
tuổi được cấp bảo hiểm y tế miễn phí. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em và tỷ lệ t
vong ở trẻ sinh giảm gần ba lần. Chính KT phát triển, VN điều kiện để
chăm sóc tốt hơn người có công, phụng dưỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng, chăm lo
phần mộ của các liệt đã hy sinh Tổ quốc. Đời sống văn hóa cũng được cải
thiện đáng kể; sinh hoạt văn hóa phát triển phong phú, đa dạng. Việt Nam hiện
có khoảng 70% dân số sử dụng internet, là một trong những nước có tốc độ phát
triển internet cao nhất thế giới.
16. Vận dụng quy luật lượng - chất vào học tập hoạt động thực tiễn cuộc
sống?
Học viên phải trải qua quá trình học tập các bậc học phổ thông kéo dài trong
suốt 12 năm và 4 năm sinh viên trên giảng đường đại học. Qua đó, mỗi sinh viên
đều trang bị những kiến thức cơ bản, kĩ năng hiểu biết riêng về TN-XH.
Quy luật lượng chất thể hiện chỗ, mỗi học viên dần tích lũy cho mình một
khối lượng kiến thức nhất định qua từng bài học trên lớp cũng như trong việc
giải bài tập ở nhà. Việc tích lũy kiến thức sẽ được đánh giá qua các kì học, trước
hết là các kì thi học kì và cuối cấp là kì thi tốt nghiệp.
=> Như vậy, quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất thể hiện chỗ: mỗi học viên tích kiến thức cho mình bằng việc nghe các
thầy giảng trên lớp, làm bài tập nhà, đọc thêm sách tham khảo,… thì quá
trình học tậpch lũy kiến thức chính độ, thành quả của quá trình tích lũy đó
được đánh giá qua những bài kiểm tra, những bài thi học kỳ và kỳ thi tốt nghiệp
đó chính điểm nút, việc vượt qua các kỳ thi chính bước nhảy làm cho việc
tiếp thu kiến thức của học sinh bước sang giai đoạn mới, tức là có sự thay đổi về
chất.
-Trong suốt 12 năm học, học viên phải thực hiện nhiều bước nhảy khác
nhau.Trước hết bước nhảy để chuyển từ một học sinh trung học lên học sinh
phổ thông kỳ thi lên cấp 3 điểm nút, đồng thời cũng điểm khởi đầu
mới trong việc tích lũy lượng mới (tri thức mới) để thực hiện một bước nhảy
cùng quan trọng trong cuộc đời: vượt qua thi đại học để trở thành một sinh
viên. Sau khi thực hiện dược bước nhảy trên, chất mới trong mỗi người được
hình thành và tác động trở lại lượng. Sự tác động đó thể hiện trong lối suy nghĩ
cũng như cách hành động của mỗi sinh viên, đó sự chín chắn, trưởng thành
hơn so với một học sinh trung học hay một học sinh phổ thông. tại đây, một
quá trình tích lũy về lượng (tích lũy kiến thức) mới lại bắt đầu, quá trình này
khác hẳn so với quá trình tích lũy lượng bậc trung học hay phổ thông. Bởi đó
không đơn thuần việc lên giảng đường để tiếp thu bài giảng của thầy mả
phần lớn sự tự nghiên cứu, tìm tòi, tích lũy kiến thức, bên cạnh những kiến
thức trong sách vởnhững kiến thức xã hội từ các công việc làm thêm hoặc từ
các hoạt động trong những câu lạc bộ. Sau khi đã tích lũy được một lượng đầy
đủ sinh viên sẽ thực hiện một bước nhảy mới, bước nhảy quan trọng nhất trong
cuộc đời, đó là vượt qua kì thi tốt nghiệp để nhận được tấm bằng cử nhân và tìm
được một công việc.
17. Vận dụng quy luật lượng - chất vào tích lũy kiến thức trong học tập. Giải
pháp khắc phục những khuyết điểm, hạn chế của bản thân?
-Quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh, sinh viên đóng vai trò cùng quan
trọng trong sự phát triển của xã hội, của đất nước. Bởi chính quá trình này tạo ra
những con người có đủ năng lực để tiếp quản đất nước, đưa đất nước phát triển.
vậy, mỗi sinh viên cần phải nhận thức ràng, đúng đắn về vấn để này,
phải tích đủ lượng tới giới hạn điểm nút thì mới được thực hiện bước nhảy,
không được nôn nóng, đốt cháy giai đoạn. Hiện nay, kiểu học tín chỉ đã tạo điều
kiện cho những sinh viên cảm thấy mình đủ năng lực có thể đăng kí học vượt để
ra trường sớm. Tuy nhiên cũng không ít sinh viên đăng học vượt nhưng
không đủ khả năng để theo, dẫn đến hậu quả phải thi lại chính những môn đã
đăng kí học vượt. Điều này cũng có nghĩa là các sinh viên đó chưa tích lũy đủ về
lượng đến giới hạn điểm nút đã thực hiện bước nhảy, đi ngược lại với quy
luật lượng chất, hậu quả tất yếu sự thất bại. Bên cạnh đó, thực trạng nền
giáo dục của nước ta hiện nay vẫn còn tồn tại căn bệnh thành tích, đặc biệt
bậc tiểu học và trung học cơ sở. Tức là học sinh chưa tích lũy đủ lượng cần thiết
đã được tạo điều kiện để thực hiện thành công bước nhảy, điều này đã khiến cho
nền giáo dục của chúng ta những người không cả “chất” “lượng”, dẫn
đến những vụ việc rất vô lí như học sinh đi học không viết nổi tên mình mà vẫn
được lên lớp, chỉ vì nếu cholại sẽ làm ảnh hưởng đến thành tích phổ cập giáo
dục của trường. Như vậy, có thể khẳng định việc đốt cháy giai đoạn là một hành
động sai lầm, nếu lượng đã tích đủ, đạt đến điểm nút vẫn không thực hiện
bước nhảy thì quan niệm phát triển cũng chỉ sự tiến hóa đơn thuần về lượng,
không phải về chất, như thế thì sự vật sẽ không phát triển được. Bên cạnh đó, do
hình thức bước nhảy của sự vật rất đa dạng, phong phú nên trong nhận thức
thực tiễn cần phải vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy trong những
điều kiện, lĩnh vực cụ thể. Trong quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh không
thể áp dụng hình thức bước nhảy đột biến, không thể có chuyện học sinh mới đi
học đã thể tham gia thi tốt nghiệp, phải thực hiện bước nhảy dần dần:
đó vượt qua từng bài kiểm tra nhỏ, rồi đến bài kiểm tra học bài thi tốt
nghiệp, có như vậy mới đúng với quy luật và đạt được hiệu quả
18. Vận dụng quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập vào học tập
cuộc sống?
Mâu thuẫn những thuộc tính vốn của sự vật, chúng ta cần phải luôn luôn
tìm hiểu - để phát hiện mâu thuẫn, tử đó nắm bắt bản chất và khuynh hưởng phát
triển của các mặt đối lập,
1/Tôn trọng mâu thuẫn
Trong học tập chính phải tìm hiểu đầy đủ các thông tin cần thiết để phục vụ
cho quá trình học của mình. Chẳng hạn để chuẩn bị trở thành một sinh viên năm
nhất, cần tìm hiểu đầy đủ chương trình học của mình, xác định định hướng
mục tiêu của bản thân để chọn ra những môn học phù hợp, vạch ra kế hoạch học
tập, rèn luyện cho bốn năm đại học của mình thực hiện kế hoạch đó để - đạt
được đích đến mà bản thân đề ra.
2/Không né tránh mâu thuẫn mà phải đối diện, khắc phục nó.
- Khi gặp bất cứ vấn đề nào, sợ hãi và lẫn trốn sẽ không giúp được gì cho chúng
ta, vậy nên ta không thể tránh mâu thuẫn phải xem xét, phân tích cụ thể
nó để tìm ra phương án giải quyết. Từ đó ta mới có thể có thêm kinh nghiệm để
phát triển bản thân. Trong việc học cũng vậy, khi gặp một bài toán khó hoặc
những bải tập không thể giải được, em thường nỗ lực tìm tòi trên các trang
mạng, các diễn đàn học tập hoặc trực tiếp hỏi giảng viên, anh chị, bạn cách
làm. Việc không từ bỏ trước khó khăn nâng cao vốn kiến thức, biết được mình
nên làm gì nếu gặp lại dạng bài đó và hình thành thói quen
3/ Phải liên tục tìm tòi, đổi mới, sáng tạo trong tri thức.
Là một sinh viên, em nhận thức kiến thức không chỉ nằm trong những bài giảng
của thầy cô, trong giáo trình mình học còn liên quan đến rất nhiều lĩnh vực
trong cuộc sống. thay vào đó chúng ta phải đi tìm tỏi, học hỏi thêm những
điều mới.
4/ Phải tiếp thu kiến thức một cách có hệ thống.
Kiến thức luôn rất đa dạng phong phú nên ta buộc ta phải dần bài trừ những
cái cũ, không còn phù hợp tiếp thu cái mới. Thế nhưng, quá trình này không
thể diễn ra nóng vội bảo thủ. Chúng ta không thể vội tiếp thu những điều
mới mà không chọn lọc cũng như không thể cứ khư khư làm theo những quy tắc
cũ, lỗi thời.
19. Vận dụng quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập vào học nhóm
của sinh viên.
Học nhóm trong sinh viên l# c ch thức học tập của nhóm người có sự phối hợp
thống nhất, chặt chẽ với nhau để cùng nhận dạng, phân tích v# luận giải c c vấn
đề học tập đặt ra, từ đó lĩnh hội, củng cố v# mở rộng kiến thức đã được học v#
vận dụng chúng trong qu trình thi - kiểm tra đạt kết quả cao.
Lợi ích của việc học nhóm:
+ Học nhóm được chia sẻ thêm nhiều kiến thức.
+ Nhận ra v# ph t huy điểm mạnh – cải thiện điểm yếu của bản thân.
+ Giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian.
+ Rèn khả năng tập trung cao cho một việc nhất định.
+ Tăng khả năng tư duy, phản biện.
Mâu thuẫn ph t sinh trong học nhóm:
+ Mâu thuẫn về thời gian.
+ Mâu thuẫn về trọng tâm kiến thức.
+ Mâu thuẫn về vai trò khi l#m việc chung.
+ Mâu thuẫn do thiếu c c kỹ năng l#m việc nhóm.
+ Mâu thuẫn về ý thức học tập.
Giải ph p hạn chế mâu thuẫn v# ph t huy hiệu quả học nhóm:
+ Tìm hiểu v# phân tích nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn.
+ Giải quyết mâu thuẫn.
+ Thống nhất chủ đề trước khi học v# lên danh s ch những cần l#m để ho#n
th#nh chủ đề đó.
+ Tôn trọng lẫn nhau, đối xử bình đẳng.
+ D#nh thời gian để vui chơi, thư giãn.
+ Duy trì số lượng th#nh viên trong nhóm.
+ Lựa chọn không gian yên tĩnh phù hợp để học tập.
CÂU 20: Vận dụng quy luật phủ định của phủ định đến tác động của hội nhập
văn hoá tới Việt Nam?
Vận dụng:
Đối với chính trị: Hội nhập quốc tế l# qu trình liên kế, gắn kết giữa c c quốc
gia, vùng lãnh thổ thông qua việc tham gia c c tổ chức tạo nên một sức mạnh
chung. V# việc đó sẽ không thể tr nh khỏi việc bị c c thế lực thù địch đẩy mạnh
c c hoạt động chống ph . Thế cho nên Việt Nam luôn lấy những b#i học từ
những c c nước m# rút ra cho mình một văn ho đó l# “tự lực tự cường”,
“đo#n kết dân tộc”, thực hiện “ngoại giao cây tre”. Với những sự lựa chọn, đ#o
thải những c i xấu v# ph t huy c i tốt theo quy luật phủ định của phủ định đã
tạo nên một Việt Nam hiện nay vững v#ng v# độc lập, từ đó sẽ ng#y c#ng ho#n
thiện v# ph t triển hơn.
Đối với gi o dục: Có thể thấy nước ta đang bước v#o thời kỳ hội nhập thế giới,
nền gi o dục cũng ảnh hưởng không kém khi sự du nhập của nhiều nền văn
ho tạo sự đa dạng cho văn ho Việt Nam, đặc biệt l# duy giới trẻ. Hiện nay
c c trường công không còn l# hướng đến m# giờ đây với sự ph t triển của c c
trường tư, trường quốc tế đã l# lựa chọn rất tốt cho học sinh, sinh viên. Do đó
p dụng v#o quy luật trước hết l# c c c n bộ quản v# gi o viên ng#nh gi o
dục đ#o tạo, cần lựa chọn những gi o viên năng lực chuyên môn đ p ứng
yêu cầu chất lượng gi o dục v# đ#o tạo chất lượng. Đối với học sinh cần tạo
điều kiện bình đẳng, không phân biệt gi#u nghèo, tôn gi o, giới tính. Từ đó
giúp người giỏi, người t#i được ph t huy t#i năng thật sự của mình.
Câu 21. - Ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin, công nghệ số, công nghệ
điều khiển tự động hóa để nâng cao năng suất trong sản xuất đến phân
phối và tiêu thụ hàng nông sản (như: Robot, AI, Big Data…).
- Sự ph t triển của công nghệ sinh học cho phép chọn, tạo ra những giống cây
trồng, vật nuôi mới phù hợp với mục đích sử dụng. Điều n#y t c động mạnh mẽ
đến năng suất cũng như chất lượng cây trồng vật nuôi, từ đó tăng gi trị gia
tăng trong mỗi sản phẩm nông nghiệp…
- Ứng dụng cảm biến kết nối vạn vật hầu hết c c trang trại nông nghiệp (IOT
Sensors). C c thiết bị cảm biến v# thiết bị thông minh được kết nối v# điều
khiển tự động trong suốt qu trình sản xuất nông nghiệp, giúp ứng phó với biến
đổi khí hậu, cải thiện vi khí hậu trong nh# kính.
- Công nghệ đèn LED sử dụng đồng bộ trong canh t c kỹ thuật cao để tối ưu
hóa qu trình sinh trưởng, ứng dụng c c quốc gia quỹ đất nông nghiệp ít
hoặc nông nghiệp đô thị.
- Canh t c trong nh# kính, nh# lưới, sử dụng công nghệ thủy canh, khí canh
nhằm c ch ly môi trường tự nhiên v# chủ động ứng dụng đồng bộ công nghệ
canh t c v# thu hoạch. Vận dụng luận vai trò thực tiễn đối với nhận thức để
giải quyết vấn đề học đi đôi với h#nh, lý luận gắn với thực tiễn của bản thân.
Câu 22. Vận dụng lý luận vai trò của thực tiễn đối với nhận thức để giải quyết
vấn đề học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn của bản thân.
Ta thể hiểu “học” l# một hoạt động nhận thức, l# qu trình tiếp thu kiến
thức, hình th#nh c c kỹ năng, hiểu biết của bản thân; “h#nh” l# thực h#nh, l#
l#m việc, l# vận dụng những điều đã “học” để giải quyết những vấn đề thực
tiễn đặt ra.
Học đi đôi kết hợp với h#nh cho nhận thức v# h#nh động của con người có tính
thống nhất, bổ sung cho nhau, l#m cho c i ta học được trở nên sâu sắc v# vững
chắc, h#nh động của ta có cơ sở khoa học, sẽ trôi chảy, dễ d#ng, có thể logic v#
s ng tạo, để đạt tới kết quả cao. Với động cơ, mục đích học tập đúng đắn,
chúng ta mới thể say học tập, nghiêm túc, chăm chỉ để tiếp thu đầy đủ
nội dung, l#m b#i tập để củng cố, mở rộng b#i học. Trên sở nắm chắc b#i
học, chúng ta sẽ điều kiện vận dụng v#o thực tiễn. Học không chỉ trường
lớp m# cả tự học, học bạn, học người thân, học đồng môn, đồng nghiệp. H#nh
không chỉ trong phòng thí nghiệm m# phải vận dụng v#o cuộc sống h#ng
ng#y, trong ăn ở, đi lại, giao tiếp v# l#m việc. B c Hồ từng khuyên thiếu niên:
“Học tập tốt, lao động tốt” cũng l# muốn gắn học với h#nh. Nếu học những
điều nhảm nhí, bổ thì chẳng đem đến một ý nghĩa cho cuộc sống n#y.
Những người biết kết hợp giữa học với h#nh sẽ đóng góp t#i năng v# đạo đức
của mình để xây dựng, giữ gìn v# ph t triển đất nước. Qua đó ta thấy học với
h#nh sẽ tạo nên những tri thức chân chính, tạo nên sự hòa hợp giữa nhân c ch
v# chuyên môn.
CÂU 23: Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức vận dụng vào trong quá
trình học tập như thế nào?
Để vận dụng tốt thực tiễn v#o nhận thức sinh viên trước hết phải l# những
người chủ động trong đó nhận tri thức v# vận h#nh nó bằng chính b#n tay v# trí
óc của mình. Nguồn kiến thức l# hạn, v# c ch tiếpnhận nó cũng muôn hình
vạn trạng. Học từ s ch vở,học từ thầy sao không học từ bạn ông b# cha
mẹ bảo chỉ…
Muốn nhận thức tốt phải thực hiện đầy đủ 4 nguyên tắc: nghe, nhận, đọc,
viết, nghĩa l# phải huy động bốn gi c quan, bốn bộ phận thể để học,học v#
học. Thứ 2 sinh viên nhất thiết phải bổ trợthêm kiếm thức hội để phục vụ
cho thực tiễn cuộc sống.Sinh viên năng động vậy nên tích cực tham gia
v#othảo luận hoạt động nhóm câu lạc bộ, c c diễn đ#n,c c hoạt động đo#n
trường sôi nổi để trau dồi kỹ năngsống, kỹ năng quản sắp xếp, giúp nhận
thức củabản thân dễ d#nh ho# nhập v# biến đổi phù hợp trong thực tiễn đời
sống. Nếu vi thuyền l# nhận thức thì sinh viên chúng ta l# những thuyền trưởng
kinh nghiệm, kỹ năng trước biến lớn chính l# thực tiễn.Trong qu trình vận
dụng, sinh viên chúng ta cũngcần đặc biệt coi trọng việc vận dụng thực tiễn v#o
nhận thức. Chúng ta không thể chỉ nói suông m# không l#m.
Thực tế, sinh viên điều biết xả r c bừa bãil# không tốt cho môi trường, nhận
thức l# thế vậy thì sao chúng ta không h#nh động một c ch triệt để: thugom r c
thải gọn g#ng, vức r c đúng nơi quy định,nhắc nhở tuyên truyền mọi người
cùng h#nh động vì một môi trường xanh của chúng ta. Đây thực sự chỉ l# những
việc l#m bình thường m# chúng ta ít nhiều đã được học trong s ch vở hay
nghenói đâu đó, ho#n to#n thể được sinh viênchúng ta p dụng v#o
thực tiễn đời sống, noi gương tốt thì l#m việc tốt. l# sinh viên chúng ta đã được
học,được nhận thức đúng đắng thì hãy p dụng ngay v#o đời sống hằng ng#y
của chúng ta, ng#y n#y qua n#y kh c, năm n#y qua năm kh c… Như vậy chúng
ta đang trong qu trình tự rèn luyện ho#n thiện nhân c ch bản hân qua thực
tiễn cuộc sống, điều m# chúng ta không thể l#m được trọn vẹn trên trang giấy.
24. Làm rõ những thành tựu về khoa học mà nhân loại đã đạt được trong giai
đoạn cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay ?
C ch mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra nhiều đột ph về công nghệ mới trong c c
lĩnh vực như:
Kỹ thuật số:
- Trí tuệ nhân tạo (AI): Trí tuệ nhân tạo thể đọc môi con người, giúp m y
móc có thể hiểu được bạn đang nói gì chỉ bằng c ch nhìn v#o chuyển động môi,
mặt v# lưỡi khi không nghe được âm thanh. Khi đọc, cũng dựa v#o những
thông tin được cung cấp về bối cảnh, ngôn ngữ v# ngữ cảnh được nhắc tới. Bên
cạnh đó còn chép tranh bằng trí tuệ nhân tạo, l#m giả clip, đưa ra dự đo n từ
hình ảnh,..
- Vạn vật kết nối (IoT):
+ C c thư viện thông minh, thông qua ứng dụng di động, thể cung cấp thẻ
thư viện ảo cho người dùng, cho phép họ truy cập v# sử dụng c c nguồn t#i
nguyên.
+ Cung cấp c c dịch vụ dựa trên vị trí thông qua c c ứng dụng di động hỗ
trợ. Với khả năng định vị, IoT thể giúp người dùng đọc tiếp những t#i liệu
đọc trong lần trước hoặc đề xuất c c tiêu đề thú vị sẵn về chủ đề v# trạng
th i của những t#i liệu đã kiểm tra.
+ Hỗ trợ việc mở rộng quyền kiểm so t thiết bkhông chỉ cho người l#m thư
viện m# còn cho cả người dùng.
- Dữ liệu lớn (Big Data):
+ Giúp phân tích v# x c định c c địa điểm tập trung nhiều nhu cầu kh ch h#ng
tiềm năng, dự đo n lượng tiền mặt cần thiết sẵn s#ng cung ứng tại thời điểm
cụ thể, nâng cao h thống thu t số, ph t hiện c c hoạt động gian lận, đảm
bảo an ninh cho ngân h#ng, ng#nh b n lẻ,…
+ X c định phương hướng điều trị, giúp cải thiện qu trình chăm sóc sức khỏe,
dự đo n thời điểm cần sự mặt của b c sĩ, giúp theo dõi tình trạng b nh
nhân bằng c ch theo dõi hồ sức khỏe đi n tử, theo dõi bệnh nhân v# gửi
b o c o cho c c b c sĩ liên quan.
Trên lĩnh vực công nghệ sinh học, c ch mạng Công nghiệp 4.0 tập trung v#o
nghiên cứu để tạo ra những bước nhảy vọt trong nông nghiệp, thủy sản, y
dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng t i tạo, hóa học v#
vật liệu.
Trong lĩnh vực Vật lý với robot thế hệ mới, m y in 3D, xe tự l i, c c vật liệu mới
(graphene, skyrmions…) v# công nghệ nano. Thế hệ xe không người l i sẽ ph t
triển nhằm đảm bảo an to#n cao gấp nhiều lần vì khôngtình trạng say rượu
bia, vượt đèn đỏ, phóng nhanh vượt ẩu, m y in 3D giúp in chính x c những
điều con người cần chỉ bằng những câu lệnh hay c c robot sẽ thay thế con
người l#m c c công việc nguy hiểm.
Câu 25. Liên hệ ngành nghề thế mạnh của địa phương bạn sinh sống để thấy
được vai trò của sản xuất vật chất đối với sự phát triển của xã hội.
Ng#nh thế mạnh ở L#o Cai quê em l# sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao. Với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân tầng độ cao lớn, đan xen
một số tiểu vùng nhiệt đới, ôn đới, đất đai mầu mỡ, năm 2019, Sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tăng nhanh, đạt 2.400ha, ; gi trị sản phẩm
trên đơn vị canh t c ứng dụng công nghệ cao bình quân 229,55 triệu đồng/ha;
sản xuất theo hướng ứng dụng một phần công nghệ cao đạt 7.765ha; bước đầu
hình th#nh một số vùng sản xuất h#ng hóa như cây ăn quả ôn đới 1.897ha. C c
sản phẩm đặc trưng như chuối cấy mô 2.195ha (sản lượng khoảng 60.000 tấn),
dứa 1.073ha (sản lượng khoảng 31.000 tấn), chè 5.400ha. Ngo#i ra còn có vùng
trồng cây dược liệu với diện tích trên 1.000ha, có 27 sản phẩm được công nhận
OCOP. L#o Cai l# một trong số ít tỉnh đã chọn tạo được ba tổ hợp giống lúa lai.
| 1/33

Preview text:

CÂU HỎI GIÁO TRÌNH MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN 1/ Trình bày
định nghĩa vật chất của Lênin. (Tr.1) 2/ Trình bày
phương thức tồn tại của vật chất. (Tr.2) 3/ Trình bày
nguồn gốc của ý thức. (Tr.5) 4/ Trình bày
bản chất của ý thức. (Tr.7)
5/ Trình bày kết cấu của ý thức (8)
6/ Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức (tr.11)
7/Trình bày Nguyên lý mối liên hệ phổ biến. (tr.13)
8/ Trình bày cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể ? (tr.14)
9/ Trình bày nguyên lí của sự phát triển (tr.16)
10/ Trình bày cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả (tr.21)
11/Trình bày cặp phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên (tr.23)
13/ Trình bày cặp phạm trù nội dung và hình thức. (24)
14/ Trình bày cặp phạm trù bản chất và hiện tượng.
15/ Trình bày cặp phạm trù khả năng và hiện thực. (28)
16/ Trình bày quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi
về chất và ngược lại. (29)
17/ Trình bày quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập. (31)
18/ Trình bày quy luật phủ định của phủ định (34)
19/ Trình bày tầm quan trọng của hoạt động thực nghiệm khoa học trong phạm trù thực tiễn. (36)
20/Trình bày vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. (38)
21/ Trình bày biện chứng của con đường nhận thức? (40)
22/ Trình bày vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội. (42)
23/ Trình bày quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất? (44)
24/ Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? (47)
26/ Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay (50)
27/ Trình bày mối quan hệ giai cấp, dân tộc và nhân loại (52)
28/ Trình bày các chức năng cơ bản của nhà nước. (55)
29/ Trình bày tích các kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sử (56)
30/ Trình bày sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên.
31/ Trình bày nội dung tính độc lập tương đối của ý thức xã hội với tồn tại xã hội (61)
32/ Trình bày nội dung hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người. (63)
33/ Trình bày quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội (65)
34/Trình bày mối quan hệ giữa lãnh tụ và quần chúng nhân dân trong lịch sử (67)
35/ Trình bày nội dung vai trò của quần chúng nhân dân trong sự phát triển xã hội (68)
36/Trình bày vấn đề con người trong sự việc đổi mới hiện nay (70)
37/Trình bày vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam (72)
LIÊN HỆ VẬN DỤNG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN 1.
Trong nhận thức, học tập và rèn luyện bản thân bạn đã vận dụng
nguyên tắc khách quan như thế nào ? 2.
Quá trình học tập bạn đã vận dụng triết học Mác - Lênin về phương
thức tồn tại của vật chất như thế nào ? 3.
Bạn đã phát huy vai trò của ý thức của bản thân để chống lại bệnh
bảo thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại như thế nào ? 4.
Theo bạn “Trí tuệ nhân tạo” có thể thay thế con người được không? Vì sao? 5.
Bạn đã làm gì để chống lại tư tưởng thụ động, ỷ lại, bảo thủ, thiếu
tính sáng tạo… của bản thân 6.
Bạn đã vận dụng tính năng động, sáng tạo của ý thức vào thực tiễn
học tập của bản thân như thế nào ? 7.
Thành tựu chính sách ngoại giao của Việt Nam hiện nay? 8.
Bạn cần làm gì khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ và thái độ
định kiến với cái mới trong tư duy của sinh viên hiện nay? 9.
Bạn cần làm gì để phát huy tính độc lập, tự chủ, chủ động, tích
cực… trong nhận thức và học tập của bản thân?
10. Bạn hãy nêu giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam?
11. Vai trò của em trong việc giữ gìn và phát huy nền văn hoá Việt Nam?
12. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay?
13. Nguyên nhân thất nghiệp của một bộ phận sinh viên ?
14. Tác động của nền kinh tế thị trường đến học tập và làm việc của sinh viên ?
15. Những thành tựu của kinh tế - xã hội ở Việt Nam?
16. Vận dụng quy luật lượng - chất vào học tập và hoạt động thực tiễn cuộc sống?
17. Vận dụng quy luật lượng - chất vào tích lũy kiến thức trong học tập.
Giải pháp khắc phục những khuyết điểm, hạn chế của bản thân?
18. Vận dụng quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập vào học tập và cuộc sống ?
19. Vận dụng quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập vào việc học nhóm ?
20. Tác động của hội nhập văn hóa tới Việt Nam ?
21. Thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0 trong phát triển nông
nghiệp Việt Nam hiện nay?
22. Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức để giải quyết vấn đề học
đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn của bản thân ?
23. Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức vận dụng vào trong quá
trình học tập như thế nào?
24. Thành tựu về khoa học mà nhân loại đã đạt được trong giai đoạn hiện nay?
25. Ngành nghề thế mạnh của địa phương bạn sinh sống là gì, từ đó để
thấy được vai trò của sản xuất vật chất đối với sự phát triển của xã hội?
26. Bạn cần làm gì để góp phần phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?
27. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở Việt Nam hiện nay là gì ?
28. Những thành tựu về kinh tế - xã hội mà Việt Nam đã đạt được trong giai đoạn hiện nay?
29. Việt Nam lựa chọn con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa có phù hợp với quy luật khách quan hay không? Vì sao?
30. Trách nhiệm của sinh viên trước âm mưu: diễn biến hòa bình, gây
bạo loạn… của các thế lực thù địch ?
31. Vai trò của sinh viên trong việc đấu tranh, ngăn chặn âm mưu
chống phá của các thế lực thù địch ?
32. Thành tựu về công tác ngoại giao của Việt Nam hiện nay?
33. Thành tựu về đối ngoại của nhà nước Việt Nam trong thời kỳ hội nhập ?
34. Tính ưu việt của Nhà nước XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng?
35. Tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trường đến văn hóa, đạo đức của xã hội ?
36. Thành tựu nổi bật về phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ?
37. Vai trò của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc ?
38. Bạn cần làm gì để tránh “nguy cơ tha hóa”, làm mất bản sắc dân tộc
và đánh mất bản thân mình?
39. Trách nhiệm của bạn trong việc phòng, chống những biểu hiện của
chủ nghĩa cá nhân là gì?
40. Vai trò của quần chúng nhân dân trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta ?
41. Vai trò của quần chúng nhân dân trong phong trào "Toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc" ở địa phương em ?
42. Bạn cần làm gì để góp phần phát triển đất nước trong giai đoạn hội nhập quốc tế ?
43. Giải pháp phát huy nguồn lực con người trong phát triển kinh tế - xã hội là gì ?
CÁCH THỨC TRÌNH BÀY BÀI THI TỰ LUẬN (Đề giả định)
Câu 1. “Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thống trị là những tư tưởng
thống trị. Điều đó có nghĩa là giai cấp nào là lực lượng vật chất thống trị trong xã hội
thì cũng là lực lượng tinh thần thống trị trong xã hội”. (Nguồn: C.M c v# Ph.Ăngghen, To#n t p)  5.0 điểm
a. Anh (chị) hãy phân tích quy luật lượng chất để l#m rõ luận điểm trên.
b. Vận dụng phương ph p luận của quy luật v#o qu trình l#m gi#u của gia đình nh# em.
Chép lại nhận định trong đề ............................................
Để l#m rõ nhận định trên, trước hết cần l#m rõ vị trí v#
* (Mở b#i) Khái niệm chất
vai trò của quy luật; kh i niệm chất v# lượng. và lượng
- Vị trí v# vai trò của quy luật: ……………………………
- Chất l#: ………………………………………………….
- Lượng l#: ………………………………………………..
- Sự thống nhất giữa chất và lượng.
a. (Thân b#i_Lý luận) Phân
- Lượng biến đổi dẫn đến chất đổi.
tích quy luật lượng chất
- Chất mới ra đời quy định lượng mới.
=> Ý nghĩa phương pháp luận.
b. (Kết luận_Vận dụng lý
luận v#o thực tiễn) Vận
- Vận dụng phương pháp luận của quy luật.
dụng phương pháp luận
- Hình thức trình bày rõ ràng. của quy luật
1. Kết cấu bài làm: Gồm có 3 phần.
* (Mở b#i) Kh i niệm (0.5 điểm) - …………………….... - ………………………
a. (Thân b#i) Phân tích nội dung đề yêu cầu (2.5 điểm) - ……………………… + ……………………... + ……………………… - ………………………
b. (Kết luận – Vận dụng – Liên hệ) Ví dụ: Vận dụng phương ph p luận của quy
luật v#o qu trình l#m gi#u của gia đình nh# em (1.5 điểm) - ……………………… - …………………….. + …………………….. + ………………………
2. Độ dài của bài: 2 câu viết khoảng 4 đến 6 trang; trong đó riêng phần vận
dụng (phần b) viết khoảng 1 trang /1 câu. 3. Tài liệu:
- Phần lý luận (Mở bài & Thân bài_ phần a) bám sát giáo trình, xuất bản năm 2021.
- Phần vận dụng (Kết bài_ phần b) tham khảo trước trên mạng.
- Biết chắt lọc, rút gọn để viết kịp.
- Chuẩn bị trước từng vấn đề; in ấn, phô tô t#i liệu tham khảo chuẩn bị thi.
LIÊN HỆ VẬN DỤNG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Trong nhận thức, học tập và rèn luyện bản thân bạn đã vận dụng nguyên
tắc khách quan như thế nào ?
Trong quá trình học tập và rèn luyện bản thân, tôi luôn áp dụng nguyên tắc
khách quan để đánh giá, suy nghĩ và đưa ra quyết định. Cụ thể:
Tìm hiểu sự thật: Trước khi đưa ra quyết định hoặc đánh giá về một vấn đề nào
đó, tôi luôn tìm hiểu thông tin về chủ đề đó từ các nguồn đáng tin cậy, phục vụ
cho việc xây dựng quan điểm khách quan.
Phân tích đối tượng nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu và học tập, tôi áp
dụng phương pháp khách quan để phân tích đối tượng nghiên cứu, tránh những
đánh giá và nhận định không đúng đắn chỉ vì sự thiên vị.
Xác định giá trị của thông tin: Trong quá trình tiếp nhận thông tin, tôi đánh giá
giá trị của nó xem thông tin đó có đáng tin cậy hay không, có đúng với sự thật
hay không, tránh lệch lạc thông tin và cảm xúc cá nhân.
Suy nghĩ logic: Tôi áp dụng suy nghĩ logic để đưa ra những quyết định và đánh
giá một cách khách quan, tránh sự tác động của cảm xúc cá nhân. Có thể sử
dụng các phương pháp tư duy như tư duy phản biện hay bài tập tư duy để rèn luyện suy nghĩ logic
2. Quá trình học tập bạn đã vận dụng triết học Mác - Lênin về phương thức
tồn tại của vật chất như thế nào
?
Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động là phương thức
tồn tại của vật chất; không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất.

Trong lĩnh vực khoa học tự nhiên: Tôi có thể hiểu rõ hơn về bản chất của
vật chất, các quy luật tự nhiên và cơ chế hoạt động của các hiện tượng khoa học.
Có thể áp dụng triết học này để xây dựng các lý thuyết khoa học mới và thực
hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các giả thuyết khoa học.
Trong lĩnh vực triết học: Tôi có thể áp dụng triết học Mác - Lê Nin để tìm
hiểu về các vấn đề triết học liên quan đến phương thức tồn tại của vật chất, như
triết học về tư duy và vật chất, triết học về phản ánh và hiện thực.
Trong lĩnh vực xã hội học: Tôi có thể áp dụng triết học Mác - Lê Nin để
nghiên cứu về mối quan hệ giữa vật chất và xã hội. Có thể hiểu rõ hơn về tầm
quan trọng của vật chất đối với sự phát triển của xã hội và cách mà vật chất ảnh
hưởng đến các vấn đề xã hội như kinh tế, chính trị và văn hóa.
Trong lĩnh vực giáo dục: Tôi có thể áp dụng triết học Mác - Lê Nin để
phân tích và đánh giá các phương pháp giảng dạy và học tập. Có thể hiểu rõ hơn
về vai trò của vật chất trong quá trình học tập và cách mà giáo dục có thể giúp
phát triển tư duy và khả năng tư duy phản ánh của mình. 
Tóm lại, vận dụng triết học Mác – Lênin về phương thức tồn tại của
vật chất: bản thân luôn luôn hoạt động học tập không ngừng nghỉ,
luôn tìm hiểu những cái mới. tận dụng sự vận động liên tục của thế
giới mà thu thập những kiến thức mới bổ ích, cập nhật liên tục
những thông tin trong nhiều lình vực như kinh tế, chính trị …
3. Bạn đã phát huy vai trò của ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo
thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại như thế nào ?
Nhận thức rõ ràng về tình trạng của bản thân: Bạn cần nhận ra rằng mình đang
mắc phải những thái độ tiêu cực và ỷ lại, và tìm hiểu nguyên nhân gốc rễ của
vấn đề. Bạn có thể học hỏi từ người khác, đọc sách hoặc tìm kiếm các nguồn
thông tin trực tuyến để có được cái nhìn tổng quan hơn về tình trạng của mình.
Thiết lập mục tiêu và kế hoạch hành động: Sau khi nhận thức rõ ràng về tình
trạng của mình, bạn cần xác định các mục tiêu cụ thể và thiết lập kế hoạch hành
động để đạt được mục tiêu đó. Kế hoạch này nên được thiết kế một cách cụ thể
và có thể thực hiện được.
Thay đổi thái độ: Để chống lại những thái độ tiêu cực và ỷ lại, bạn cần thay đổi
thái độ của mình. Hãy tìm cách suy nghĩ tích cực và lạc quan hơn, và hãy trân
trọng những đóng góp của bản thân để tự tạo động lực cho mình.
Thực hiện hành động và thường xuyên đánh giá tiến trình: Cuối cùng, để đạt
được mục tiêu, bạn cần thực hiện các hành động cụ thể và thường xuyên đánh
giá tiến trình của mình. Hãy nhớ rằng sự thay đổi không xảy ra ngay lập tức, mà
là một quá trình. Vì vậy, hãy kiên trì và không bỏ cuộc.
Tóm lại, để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại,
bạn cần nhận thức rõ ràng về tình trạng của mình, thiết lập mục tiêu và kế hoạch hành động. 4.
Theo bạn “Trí tuệ nhân tạo” có thể thay thế con người được không? Vì sao?
Tôi nghĩ là không thể. Bởi vì:
- AI chỉ có thể hoạt động với dữ liệu được cung cấp
Trí tuệ nhân tạo không có mục đích của riêng chúng và nó chỉ có một mục đích
duy nhất do người tạo ra, nó chỉ có thể hoạt động dựa trên những thông tin do
con người nhập vào mà không thể xử lý bất kỳ dữ liệu nào ở ngoài phạm vi đó,
vì vậy khi AI gặp phải những tình huống ngoài dự kiến hay các lĩnh vực công
việc mới thì thuật toán của nó hoàn toàn bó tay.
- Khả năng sáng tạo của AI rất hạn chế
Đối với những công việc đòi hỏi sáng tạo, AI vẫn còn thua xa con người cũng vì
lý do như trên: chúng chỉ có thể làm việc với dữ liệu được cung cấp sẵn. Nói
cách khác, AI không thể nghĩ ra những ý tưởng hay cách làm việc mới mà luôn
bị giới hạn trong các khuôn mẫu nhất định.
- AI cần phải có con người mới hoạt động được
Khái niệm “trí tuệ nhân tạo” có nghĩa là trí tuệ do con người tạo ra, từ các đoạn
mã lập trình cách hoạt động cho tới dữ liệu nhập vào đều là do con người thực
hiện, và cuối cùng máy móc cũng được vận hành bởi con người.
- AI không có cảm xúc như con người
Con người là sinh vật sống theo xã hội và luôn có nhu cầu kết nối cảm xúc với
đồng loại, có thể thông qua sự tương tác về hóa học, sinh học do hormone và
cảm xúc giữa mọi người với nhau. AI không có đặc tính này vì chúng được cấu
tạo từ máy móc, phần mềm và chip, không có các tế bào sinh học. Câu 5. Bạn đã làm
gì để chống lại tư tưởng thụ động, ỷ lại, bảo thủ, thiếu
tính sáng tạo… của bản thân
Cần độc lập cao trong qu trình học tập, tự học v# rèn luyện l# yêu cầu cốt yếu.
Bên cạnh qu trình học tập tập đó cần có sự hỗ trợ v# hướng dẫn đúng đắn của giảng viên.
Tính năng động s ng tạo của tính thực tiễn trong qu trình học tập l# động
tham gia c c hoạt động nghiên cứu, tham gia c c hoạt động của,hội,đo#n,
trường liên quan đến học tập v# những hoạt động ý nghĩa kh c.
Tự gi c l# một yếu tố quan trọng trong rèn luyện sự năng động s ng tạo. Khi
biết tự gi c nghĩa l# mỗi người hình th#nh trong suy nghĩ sự chủ động l#m một
công việc gì đó m# không cần sự nhắc nhở của người kh c. Sinh viên x c định
được hướng đi của mình v# từ đó thì bản thân họ cũng không bị thụ động, ỷ lại,
không ngồi chờ những người kh c cho ý kiến.
Cần tr nh xa những ảnh hưởng tiêu cực như việc lười nh c, đắm chìm v#o thế
giới ảo trên c c trang mạng xã hội. D#nh qu nhiều thời gian cho những điều
không có thực đó sẽ khiến bản thân bị thụ động v# mất khi khả năng s ng tạo
của bản thân. Đây l# sự nguy hiểm d#nh cho giới trẻ trong tương lai.
Sắp xếp thời gian hợp lý lên quan đến ăn uống ngủ nghĩ,học tập v# giải trí
Ý thức được việc học v# ph t huy sự tư duy của bản thân
Sử dụng mạng xã hội cần thiết v# ph t huy tối đa cho việc học
Câu 6. Bạn đã vận dụng tính năng động,sáng tạo của ý thức vào thực tiễn học tập như thế nào?
Chú trọng phương ph p học bộ môn, chuyên ng#nh, c ch thức tiến h#nh
nghiên cứu khoa học, thực nghiệm...vv phục vụ cho nghề nghiệp tương lai.
Hệ thống kiến thức lý thuyết, ph t triển kỹ năng vận dụng v# kỹ năng s ng tạo.
Đ p ứng yêu cầu của xã hội trong việc hình th#nh một lực lượng m# trong
tương lai sẽ l# chuyên gia có tay nghề cao phục vụ xã hội.
Tham gia nghiên cứu khoa học tham gia c c hoạt động, phong tr#o của trường,
khoa, l# tiền đề cho việc học tập của sinh viên.
Thực hiện tốt nhiệm vụ, nội quy, kế hoạch học tập, rèn luyện của người học
sinh để trở th#nh con ngoan, trò giỏi, người công dân tốt.
Tự gi c học, l#m b#i, đọc thêm t#i liệu, không đợi ai nhắc nhở, đến đốc.
Nhiệt tình tham gia c c công việc ở nh#, ở trường, ở cộng đồng theo sự phân công của tổ chức.
Có suy nghĩ, cải tiến phương ph p học tập, lao động với mong muốn l#m tốt hơn công việc đã nhận.
Biết trao đổi kinh nghiệm với người kh c, trước hết l# bạn bè để cùng tiến bộ.
Có th i độ nghiêm khắc, quyết tâm sửa chữa lối sống tự do c nhân, thiếu tr ch
nhiệm, cẩu thả, ngại khó, sống buông thả, lười suy nghĩ, uể oải trong học tập, lao động.
Phân bố thời gian linh hoạt bằng c c c ch s ng tạo kh c nhau.
Câu 7. Thành tựu chính sách ngoại giao của Việt Nam hiện nay?
Đảng ta có những chủ trương v# chỉ đạo đúng đắn cho công t c đối ngoại v#
hội nhập quốc tế trên tất cả c c trụ cột: đối ngoại đảng, ngoại giao nh# nước, đối ngoại nhân dân
Chính phủ có nhiều nghị định hướng dẫn, tổ chức triển khai công t c đối ngoại v# hội nhập quốc tế.
Củng cố môi trường hòa bình tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi để phát
triển đất nước: Thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia th#nh viên
Liên hợp quốc (30 nước có quan hệ Đối t c chiến lược, đối t c to#n diện). Thiết
lập mối quan hệ với 247 chính đảng ở 111 quốc gia.
Hội nhập kinh tế quốc tế có nhiều đột phá : >220 đối t c thương mại, 71 nước
công nhận quy chế thị trường, tham gia 15 FTA, tham gia v# có quan hệ tốt đẹp với WTO,WB, IMF, APEC
Vị thế quốc tế của đất nước đang ngày được nâng cao: Th#nh viên của >70 tổ
chức, diễn đ#n đa phương. Hai lần l#m chủ tịch ASEAN (2010, 2020), hai lần
trúng cử ủy viên thường trực HĐBA Liên hợp quốc.
Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ: cơ bản xây dựng được đường biên giới
trên bộ hòa bình, hữu nghị, hợp t c giữa c c nước l ng giềng. Kiên quyết bảo
vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền t#i ph n v# c c lợi ích chính đ ng của đất nước trên biển.
Chăm lo cộng đồng, phát huy nguồn lực mạnh mẽ của kiều bào.
Công tác ngoại giao y tế/ngoại giao vaccin kịp thời, hiệu quả.
Câu 8: Bạn
cần làm gì khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ và thái độ
định kiến với cái mới trong tư duy của sinh viên hiện nay?
1. Muốn chống gi o điều, trì trệ bảo thủ trong h#nh động, ta phải đổi mới tư
duy. Đổi mới được tư duy thì việc d m nghĩ d m l#m, d m chịu tr ch nhiệm
như một hệ quả, kết quả, động lực tất yếu bên trong. Tất nhiên cũng cần đến
môi trường để thực hiện.
2. Cơ sở để thực hiện đổi mới tư duy, đấu tranh chống c i cũ, chống bảo thủ trì
trệ, chống gi o điều rập khuôn v.v. đó l# chúng ta phải thực h#nh dân chủ v#
trang bị cho sinh viên phong c ch tư duy khoa học.
3. Sinh viên l# lớp người đang trưởng th#nh về nhân c ch, tiếp thu tri thức
nhằm chuẩn bị h#nh trang nghề nghiệp cần thiết để trở th#nh lực lượng lao
động hiện đại trong tương lai. Do đó, nâng cao trình độ trong qu trình học tập
v# l#m việc sau khi ra trường đòi hỏi sinh viên cần nhận thức v# giải quyết c c
vấn đề thực tiễn đặt ra một c ch khoa học v# đúng đắn.
4. Thường xuyên rèn luyện cho mình phương ph p, t c phong công t c khoa
học, thiết thực v# hiệu quả, qua đó từng bước ngăn chặn v# đẩy lùi tình trạng
suy tho i về chính trị, đặc biệt l# bệnh “không chịu học tập, lắng nghe, tiếp thu
ý kiến hợp lý của người kh c”.
Câu 9. Để phát huy tính độc lập, tự chủ, chủ động, tích cực trong nhận thức
và học tập của bản thân, có thể thực hiện những bước sau:

Sinh viên cần l#m gì để ph t huy tính độc lập, tự chủ, chủ động, tích cực… trong
nhận thức v# học tập của bản thân?
Để trở th#nh người có đầy đủ trình độ tri thức khoa học, tri thức chuyên
ng#nh, có phẩm chất, lối sống trong s ng, đúng mực, tư c ch đạo đức nghề
nghiệp, có lý tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa thì bắt buộc sinh viên phải nhận
thức rõ nhiệm vụ, chức năng của mình khi còn ngồi trên ghế nh# trường. Bản
thân sinh viên phải nỗ lực học tập tích lũy, phải nhận thức đầy đủ, đúng đắn
kiến thức khoa học cơ bản, phải biết vận dụng linh hoạt, s ng tạo kiến thức đó
v#o giải quyết vấn đề hiệu quả trong học tập v# trong cuộc sống, phải tự gi c tu
dưỡng, rèn luyện để vững v#ng về tư duy khoa học, ph t triển tư duy c nhân của bản thân.
Trong đ#o tạo sinh viên, sự t c động của giảng viên chỉ l# điều kiện cần, còn
nỗ lực của bản thân sinh viên l# điều kiện đủ để ph t triển năng lực tư duy c
nhân mỗi em. Chỉ khi sinh viên tự gi c, chủ động tìm tòi, đam mê kh m ph ,
lĩnh hội tri thức, vốn sống, tư duy logic v# năng lực giải quyết hiệu quả tình
huống nghề nghiệp trong thực tiễn thì sinh viên mới thực sự nâng cao trình độ v# năng lực tư duy.
Để ph t huy năng lực tư duy, sinh viên phải nghiên cứu nắm vững c c nguyên
tắc phương ph p luận biện chứng duy vật, phải tự trang bị cho mình vốn tri
thức logic học, phải không ngừng rèn luyện thực tiễn, phải tích cực tự học tập
rút ra những b#i học kinh nghiệm cho bản thân để từng bước ho#n th#nh v#
ph t triển ho#n th#nh nhân c ch nghề nghiệp tương lai. Ngo#i ra sinh viên phải
đổi mới phương ph p tự học, tự tìm tòi kh m ph đạt hiệu quả. Ý thức tự học
của sinh viên phụ thuộc v#o năng lực v# phương ph p học của c c em. C#ng
hiểu b#i, c c em sẽ c#ng say mê, yêu thích, d#nh nhiều thời gian để nghiên cứu môn học.
* Có một số biện ph p có thể p dụng cho sinh viên
- Biện ph p từ mỗi c nhân: Cần sắp xếp thời gian hợp lý, cân bằng học tập v#
giải trí, chỉ sử dụng ứng dụng khi rảnh rỗi hoặc có nhu cầu xả stress.
LIÊN HỆ NHÀ NƯỚC XHCN
Hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nh# nước ph p
quyền xã hội chủ nghĩa. Văn kiện Đại hội XII của Đảng nhấn mạnh một số đặc
trưng cơ bản của Nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa. Đó l#:
Nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới quyền lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, tồn tại theo nguyên tắc: “Đảng lãnh đạo, nh# nước quản lý, nhân dân l#m
chủ” . Bản chất của hình thức nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa l# nh#
nước ph p quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Về bản chất, “Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do nhân dân l#m chủ; tất cả quyền lực nh#
nước thuộc về nhân dân, m# nền tảng l# liên minh giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân v# đội ngũ trí thức”2.
Đến Đại hội XIII, Đảng ta tiếp tục khẳng định: “bản chất của Nh# nước
ph p quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam l# Nh# nước của nhân dân, do nhân dân
v# vì nhân dân; đổi mới phương thức vận h#nh của Nh# nước theo hướng ho#n
thiện thể chế, ph t huy dân chủ, bảo đảm quyền l#m chủ của nhân dân; ho#n
thiện mô hình tổ chức của Nh# nước, phân công, phối hợp giữa c c quyền lập
ph p, h#nh ph p, tư ph p, coi trọng kiểm so t quyền lực nh# nước; giải quyết
mối quan hệ giữa Nh# nước, thị trường v# xã hội, quan hệ giữa Nh# nước,
doanh nghiệp v# người dân”3.
Việc xây dựng v# ho#n thiện nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa l#
nhiệm vụ trọng tâm của qu trình đổi mới hệ thống chính trị. Sự hình th#nh v#
từng bước ho#n thiện nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa với tư c ch l#
một yếu tố của kiến trúc thượng tầng, phản nh sự phù hợp với cơ sở hạ tầng,
có t c động tích cực tới sự ph t triển tất cả c c lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nh# nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoạt động trên tinh thần kết
hợp giữa thực hiện dân chủ, tuân thủ c c nguyên tắc ph p quyền, đồng thời coi
trọng nền tảng đạo đức xã hội. Để ho#n thiện Nh# nước ph p quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đẩy mạnh cải
c ch h#nh chính, đổi mới thể chế, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của bộ m y nh# nước theo hướng tinh giản bộ m y; “Xây dựng nh# nước
kiến tạo, chính phủ liêm chính, h#nh động, phục vụ; nền h#nh chính hiện đại,
chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch” .
Xây dựng v# từng bước tiến tới ho#n thiện Nh# nước ph p quyền xã
hội chủ nghĩa l# góp phần thực hiện mục tiêu của Đảng Cộng sản Việt Nam: dân
gi#u, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
10 : Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam?
Để phát triển nguồn lực chất lượng cao cần áp dụng các biện pháp sau:
Tiếp tục đổi mới quản lý Nh# nước: Tập trung ho#n thiện bộ m y quản lý ph t
triển nguồn nhân lực, đổi mới phương ph p quản lý. Đổi mới c c chính s ch, cơ
chế, công cụ ph t triển v# quản lý nguồn nhân lực bao gồm c c nội dung về môi
trường l#m việc, chính s ch việc l#m, thu nhập, bảo hiểm, bảo trợ xã hội, c c
điều kiện sinh sống, định cư, chú ý c c chính s ch đối với bộ phận nhân lực chất lượng cao, nhân t#i.
Bảo đảm nguồn lực t#i chính : Phân bố v# sử dụng Ngân s ch nh# nước cho
ph t triển nguồn lực hợp lý theo c c dự n , kế hoạch mục tiêu ưu tiên v# thực
hiện công bằng xã hội. Đẩy mạnh xã hội ho để tăng cường huy động c c nguồn
vốn cho ph t triển nhân lực.Hình th#nh c c quỹ hỗ trợ , ph t huy vai trò đóng
góp của c c doanh nghiệp để ph t triển nguồn lực. Đẩy mạnh ,tạo cơ chế phù
hợp thu hút vốn đầu tư nước ngo#i ph t triển nguồn lực .
Đẩy mạnh cải c ch gi o dục: Đây l# nhiệm vụ then chốt, giải ph p chủ yếu, l#
quốc s ch h#ng đầu .Bao gồm c c nội dung chính:
- Ho#n thiện hệ thống gi o dụ theo hướng hội nhập ,thúc đẩy phân tầng,phân
luồng. Khuyến kích học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
- Mở rộng c c cơ sở gi o dục phổ thông v# c c trường dạy nghề, đ#o tạo
chuyên nghiệp với chất lượng ng#y c#ng cao.
- Đổi mới mạnh mẽ nội dung đ#o tạo, phương ph p dạy theo hướng ph t triển
tư duy , năng lực tự học, tự s ng tạo, tăng thời gian thực h#nh v# chất lượng
đ#o tạo ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu v# trình độ ph t triển chung hiện nay.
Đổi mới chính s ch đối với nh# gi o, c n bộ quản lý gi o dục; nâng cao chất
lượng đ#o tạo chuyên môn cho gi o dục.
- Chú trọng ph t hiện, bồi dưỡng, ph t huy nhân t#i, đ#o tạo nhân lực cho ph t triển kinh tế tri thức.
Chủ động hội nhập: Tham gia kiểm định quốc tế chương trình đ#o tạo. Thực
hiện đ nh gi v# quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Tạo môi trường v#
điều kiện thuận lợi để thu hút c c nh# gi o , nh# khoa học v# cơ sở đ#o tạo
đẳng cấp cao đến hoạt động , đem kinh nghiệm v# công nghệ cao của nước
ngo#i ,tham gia đ#o tạo nguồn nhân lực nước ta.
11. Vai trò của em trong việc giữ gìn và phát huy nền văn hoá Việt Nam?
Thanh niên l# lực lượng xung kích, s ng tạo có vai trò quan trọng to lớn trong
việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, l# lực lượng trực tiếp tham gia bảo vệ, giữ
gìn, bổ sung, ph t triển v# quảng b những gi trị bản sắc văn hóa dân tộc
thông qua việc thực hiện nội dung, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Thanh niên chúng ta đã ph t huy được vai trò của mình trong giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc, tích cực, chủ động l#m tốt công t c tuyên truyền, vận động
mọi quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, Nh# nước về xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đ# bản sắc dân tộc.
Đặc biệt, ở những vùng sâu, vùng xa, những nơi khó khăn còn tồn tại nhiều
phong tục, tập qu n, hủ tục lạc hậu thì thanh niên, sinh viên tình nguyện l#
những người đã b m s t địa b#n, đi v#o tận nh# dân để phân tích, chứng minh,
giải thích cho b# con hiểu rõ hơn về gi trị của những lễ hội truyền thống, về
phong tục, lối sống, cốt c ch của con người Việt Nam, từ đó b# con hiểu rõ hơn,
nghiêm chỉnh chấp h#nh v# tích cực thực hiện
Không chỉ có vậy, thanh niên còn ph t huy được vai trò của mình trên mặt trận
văn hóa, thực sự trở th#nh chiến sĩ văn hóa trong cuộc đấu tranh chống lại c c
sản phẩm xấu độc, lai căng l#m phương hại đến thuần phong mỹ tục của dân
tộc. V# chính họ đã cùng nhân dân l#m cho âm mưu diễn biến hòa bình của chủ
nghĩa đế quốc bị thất bại, góp phần quan trọng l#m rạng rỡ nền văn hóa Việt
Nam trong thời đại Hồ Chí Minh, khiến nó đã thực sự trở th#nh mục tiêu, động
lực quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
12.Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay?
Theo Bộ trưởng, trong những năm qua, Đảng v# Nh# nước đã luôn thực hiện
đường lối đối ngoại v# c c hoạt động ngoại giao kinh tế linh hoạt, s ng tạo, bảo
đảm cao nhất lợi ích quốc gia dân tộc để góp phần ph t triển kinh tế v# xây
dựng đất nước. Với việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) v# tham
gia h#ng loạt c c Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam đã v# đang có
bước tiến d#i trong hội nhập kinh tế quốc tế, trở th#nh một nền kinh tế có vai
trò quan trọng, trực tiếp tham gia định hình khuôn khổ, luật lệ, chiều hướng
vận động của kinh tế khu vực v# thế giới; “thế v# lực, sức mạnh tổng hợp quốc
gia, uy tín quốc tế, niềm tin của nhân dân ng#y c#ng được nâng cao, tạo ra
những tiền đề quan trọng để xây dựng v# bảo vệ Tổ quốc”.
Đến nay, bên cạnh việc tham gia thực thi 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA)
với độ phủ rộng hơn 60 quốc gia v# vùng lãnh thổ, trong đó có những thị
trường lớn nhất thế giới, Việt Nam cũng đang đẩy mạnh đ#m ph n FTA với
Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu (EFTA, bao gồm 4 nước: Thụy Sỹ, Na Uy, Ai-
len, Lích-ten-xtên) v# FTA với I-xra-en (VIFTA). Ngo#i ra, Việt Nam cũng l# một
trong 14 nước tham gia đ#m ph n về Khuôn khổ Kinh tế Ấn Độ Dương - Th i
Bình Dương vì thịnh vượng (IPEF). Đặc biệt, Việt Nam đã trở th#nh một trong
những nước đi đầu khu vực trong việc hình th#nh c c khuôn khổ hợp t c kinh
tế đa phương. Do vậy, Bộ trưởng tin rằng trong thời gian tới, Việt Nam sẽ còn
nhiều dư địa để tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng thị trường xuất khẩu hơn nữa.
13.Nguyên nhân thất nghiệp của một bộ phận sinh viên ?
Thiếu định hướng nghề nghiệp: Ở Việt Nam, một số bạn chưa có định hướng rõ
r#ng về tương lai của mình, có một số bạn sẽ chọn ng#nh theo sự sắp đặt của
cha mẹ. Bên cạnh đó, một số bạn kh c lại chọn ng#nh Hot theo xu hướng đ m
đông m# chưa thật sự yêu thích v# không phù hợp với khả năng của mình.
Chính điều n#y đã dẫn đến tình trạng bộ phận sinh viên lười học hay học cho có
nên ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực, l#m cho đầu ra còn hạn chế.
Hạn chế trong trình độ tiếng Anh: Tiếng Anh l# ngôn ngữ quốc tế, phổ biến v#
thông dụng trên to#n thế giới. Thời đại ph t triển, Việt Nam có nền kinh tế mở,
c c công ty từ nhiều quốc gia ồ ạt đầu tư v#o nước ta. Chính vì thế tiếng anh
c#ng trở nên thông dụng v# trở th#nh ngôn ngữ giao tiếp cơ bản m# ngay cả khi
đi l#m phụ vụ hay b n h#ng ở trung tâm th#nh phố bạn cũng cần phải có trình
độ tiếng anh giao tiếp cơ bản. Tuy nhiên đ ng buồn l# dù học tiếng anh từ cấp
1, cấp 2, cấp 3 v# học đại học có đủ thứ bằng tiếng Anh nhưng bạn lại không
thể giao tiếp. Chính điều n#y đã ngăn cản bạn bước v#o những công ty nước
ngo#i hay tập đo#n quốc gia cho dù trình độ chuyên môn của bạn cực tốt.
C c công ty chú trọng kinh nghiệm v# ngoại hình: c i quan trọng nhất doanh
nghiệp cần ở sinh viên l# kinh nghiệm. Kinh nghiệm nh# tuyển dụng yêu cầu ở
đây l# kinh nghiệm l#m việc thực tế, không phải l# lý thuyết h#m lâm từ môi
trường Đại học để tr nh cho mất thêm thời gian v# chi phí cho việc đ#o tạo lại
nhân lực. Sinh viên vẫn chưa chú trọng nhiều đến ngoại hình trong khi ngoại
hình l# một trong những yêu cầu của c c nh# tuyển dụng
CV chưa được đầu tư: nh# tuyển dụng chỉ đ nh gi cao những bản CV có từ
khóa rõ r#ng v# đúng mục đích, tức l# mức độ liên quan tới công việc ứng
tuyển phải l# tuyệt đối. Đừng mang số lượng ra để ưu tiên m# hãy coi trọng sự chất lượng.
Thiếu kỹ năng mềm khi còn ở ghế nh# trường: trong qu trình học trên ghế nh#
trường, đa số sinh viên tranh thủ học ngoại ngữ v# tin học để lấy được bằng
chứng nhận l#m cơ sở cho xin việc sau khi ra trường. Nhiều nh# tuyển dụng lại
yêu cầu sinh viên có kĩ năng mềm như: đ#m ph n, xử lý vấn đề, l#m việc nhóm,
… hơn l# giấy từ chứng nhận đó. Có trường hợp nhiều sinh viên sau khi được
nhận v#o thử việc trong công ty khoảng 1-2 th ng nhưng không thể tiếp thu v#
l#m việc hiệu quả do thiếu kỹ năng mềm . Đây l# yếu điểm m# sinh viên cần
khắc phục để gia tăng cơ hội tìm việc sau khi ra trường.
14.Tác động của nền kinh tế thị trường đến học tập và làm việc của sinh viên ?
T ác động tích cực
Kinh tế thị trường hiện nay l# một sân chơi đầy cạnh tranh v# không ngừng tiến
bộ. Vì vậy, kinh tế thị trường đòi hỏi tăng năng suất lao động không ngừng,
khuyến khích sự đổi mới, tiến bộ, tìm tòi, s ng tạo để tăng sinh lợi nhuận, chạy
kịp với nhu cầu xã hội. Trong công cuộc chạy đua để tìm vị trí cho bản thân,
sinh viên hiện nay không những cần trau dồi kiến thức chuyên môn vững chắc
m# còn học thêm rất nhiều kỹ năng mềm hay c c khóa học bổ trợ cho chuyên
ng#nh. Ngo#i c c kiến thức ở trường, đa số c c bạn sinh viên đều sẽ học thêm
c c bằng ngôn ngữ, bằng tin học để đ p nhu cầu của c c doanh nghiệp hoặc
c c chứng chỉ bổ trợ cho vị trí m# sinh viên muốn đảm nhiệm. Kinh tế thị
trường cũng rèn luyện đạo đức cho sinh viên về tính tự chủ, tự ý thức được
việc mình phải l#m, sự nỗ lực v# tìm tòi s ng tạo. Cho nên sinh viên hiện nay
đều có xu hướng ph t triển ng#y c#ng giỏi hơn. Tác động tiêu cực
Ngo#i ra, kinh tế thị trường cũng có những t c động tiêu cực nhất định đối với
sinh viên. Một số ít th#nh phần có khuynh hướng chạy theo đồng tiền, xem gi
trị thị trường l# gi trị chân thực suy nhất dùng để đo c c gi trị kh c, xem tiền
l# thứ quan trọng nhất để đ nh gi mọi vật hay c thể xung quanh, định gi con
người qua của cải l#m c c mối quan hệ bạn bè, tình cảm không còn trong s ng
m# chỉ l# phục vụ lợi ích cho nhau.
Kinh tế thị trường cũng t c động đến việc chọn nghề nghiệp của sinh viên, sinh
viên sẽ muốn chọn công việc có thu nhập cao, có triển vọng v# nhiều cơ hội,
phù hợp với nhu cầu xã hội. Vì vậy xã hội thiếu gì thì đó l# sẽ xu hướng, một
ng#nh “hot” cho sinh viên lựa chọn.
Vì học l# chưa đủ, c c doanh nghiệp luôn cần nguồn nhân lực có năng lực, kinh
nghiệp nên bên cạnh việc học, sinh viên d#nh thời gian để đi l#m, thực tập để
cọ x t với môi trường, tăng cơ hội việc l#m, thu nhập; tham gia c c cuộc thi lớn
để xây dựng hình ảnh bản thân, thu hút nh# tuyển dụng
15. Những thành tựu của kinh tế - xã hội ở Việt Nam? * Về kinh tế:
-Quy mô nền kinh tế được mở rộng đáng kể, năm 2020, quy mô nền kinh tế Việt
Nam đạt khoảng 343 tỷ USD và GDP bình quân đầu người đạt 3.521 USD.
- Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng bước hình thành,
phát triển. Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách tiếp tục được bổ sung, hoàn
thiện phù hợp với yêu cầu xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại.Môi trường
đầu tư, kinh doanh được cải thiện, công khai , minh bạch, thuận lợi hơn cho sản
xuất kinh doanh. Nền kinh tế nhiều thành phần hình thành và phát triển, các
thành phần kinh tế đều có đóng góp tích cực vào phát triển đất nước.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các ngành kinh tế quốc dân,
đóng góp khoảng 28,2% vào năm 2020; trở thành ngành xuất khẩu chủ lực của
đất nước, góp phần đưa Việt Nam lên vị trí thứ 19 trong số các quốc gia xuất
khẩu lớn nhất thế giới vào năm 2019. Trong 10 năm (2009- 2019) tốc độ tăng
trưởng GDP toàn ngành nông nghiệp đạt trung bình đạt trung bình 2,61% năm,
tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt 3,64%, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng GDP
của cả nước. Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản liên tục tăng, năm 2020
đạt 41 tỷ USD. Ngành dịch vụ có những bước phát triển vượt bậc, chất lượng và
khả năng cạnh tranh ngày càng cao. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong GDP đạt
42% trong năm 2019. Tốc độ tăng trưởng ngành dịch vụ luôn đạt trên 6% năm.
-Đặc biệt, sau khi cơ bản khống chế được đại dịch COVID-19, 2021 nền kinh tế
Việt Nam đã mở cửa trở lại và có những bước hồi phục và tăng trưởng mạnh
mẽ. Năm 2022, tăng trưởng GDP đạt 8,02%, lạm phát cơ bản bình quân tăng
2,59% so với năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 371,85 tỷ USD, tăng 10,6% so với năm trước * Về văn hóa,xã hội:
- An sinh xã hội đạt nhiều kết quả quan trọng, nhất là trong giáo dục, y tế, hỗ trợ
các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. Nhiều dịch bệnh vốn phổ biến trước đây
đã được khống chế thành công. Người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi và người cao
tuổi được cấp bảo hiểm y tế miễn phí. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em và tỷ lệ tử
vong ở trẻ sơ sinh giảm gần ba lần. Chính vì KT phát triển, VN có điều kiện để
chăm sóc tốt hơn người có công, phụng dưỡng Mẹ Việt Nam Anh hùng, chăm lo
phần mộ của các liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. Đời sống văn hóa cũng được cải
thiện đáng kể; sinh hoạt văn hóa phát triển phong phú, đa dạng. Việt Nam hiện
có khoảng 70% dân số sử dụng internet, là một trong những nước có tốc độ phát
triển internet cao nhất thế giới.
16. Vận dụng quy luật lượng - chất vào học tập và hoạt động thực tiễn cuộc sống?
Học viên phải trải qua quá trình học tập ở các bậc học phổ thông kéo dài trong
suốt 12 năm và 4 năm sinh viên trên giảng đường đại học. Qua đó, mỗi sinh viên
đều trang bị những kiến thức cơ bản, kĩ năng hiểu biết riêng về TN-XH.
Quy luật lượng chất thể hiện ở chỗ, mỗi học viên dần tích lũy cho mình một
khối lượng kiến thức nhất định qua từng bài học trên lớp cũng như trong việc
giải bài tập ở nhà. Việc tích lũy kiến thức sẽ được đánh giá qua các kì học, trước
hết là các kì thi học kì và cuối cấp là kì thi tốt nghiệp.
=> Như vậy, quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất thể hiện ở chỗ: mỗi học viên tích kiến thức cho mình bằng việc nghe các
thầy cô giảng trên lớp, làm bài tập ở nhà, đọc thêm sách tham khảo,… thì quá
trình học tập tích lũy kiến thức chính là độ, thành quả của quá trình tích lũy đó
được đánh giá qua những bài kiểm tra, những bài thi học kỳ và kỳ thi tốt nghiệp
đó chính là điểm nút, việc vượt qua các kỳ thi chính là bước nhảy làm cho việc
tiếp thu kiến thức của học sinh bước sang giai đoạn mới, tức là có sự thay đổi về chất.
-Trong suốt 12 năm học, học viên phải thực hiện nhiều bước nhảy khác
nhau.Trước hết là bước nhảy để chuyển từ một học sinh trung học lên học sinh
phổ thông và kỳ thi lên cấp 3 là điểm nút, đồng thời nó cũng là điểm khởi đầu
mới trong việc tích lũy lượng mới (tri thức mới) để thực hiện một bước nhảy vô
cùng quan trọng trong cuộc đời: vượt qua kì thi đại học để trở thành một sinh
viên. Sau khi thực hiện dược bước nhảy trên, chất mới trong mỗi người được
hình thành và tác động trở lại lượng. Sự tác động đó thể hiện trong lối suy nghĩ
cũng như cách hành động của mỗi sinh viên, đó là sự chín chắn, trưởng thành
hơn so với một học sinh trung học hay một học sinh phổ thông. Và tại đây, một
quá trình tích lũy về lượng (tích lũy kiến thức) mới lại bắt đầu, quá trình này
khác hẳn so với quá trình tích lũy lượng ở bậc trung học hay phổ thông. Bởi đó
không đơn thuần là việc lên giảng đường để tiếp thu bài giảng của thầy cô mả
phần lớn là sự tự nghiên cứu, tìm tòi, tích lũy kiến thức, bên cạnh những kiến
thức trong sách vở là những kiến thức xã hội từ các công việc làm thêm hoặc từ
các hoạt động trong những câu lạc bộ. Sau khi đã tích lũy được một lượng đầy
đủ sinh viên sẽ thực hiện một bước nhảy mới, bước nhảy quan trọng nhất trong
cuộc đời, đó là vượt qua kì thi tốt nghiệp để nhận được tấm bằng cử nhân và tìm được một công việc.
17. Vận dụng quy luật lượng - chất vào tích lũy kiến thức trong học tập. Giải
pháp khắc phục những khuyết điểm, hạn chế của bản thân?
-Quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh, sinh viên đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong sự phát triển của xã hội, của đất nước. Bởi chính quá trình này tạo ra
những con người có đủ năng lực để tiếp quản đất nước, đưa đất nước phát triển.
Vì vậy, mỗi sinh viên cần phải có nhận thức rõ ràng, đúng đắn về vấn để này,
phải tích đủ lượng tới giới hạn điểm nút thì mới được thực hiện bước nhảy,
không được nôn nóng, đốt cháy giai đoạn. Hiện nay, kiểu học tín chỉ đã tạo điều
kiện cho những sinh viên cảm thấy mình đủ năng lực có thể đăng kí học vượt để
ra trường sớm. Tuy nhiên cũng có không ít sinh viên đăng kí học vượt nhưng
không đủ khả năng để theo, dẫn đến hậu quả là phải thi lại chính những môn đã
đăng kí học vượt. Điều này cũng có nghĩa là các sinh viên đó chưa tích lũy đủ về
lượng đến giới hạn điểm nút mà đã thực hiện bước nhảy, đi ngược lại với quy
luật lượng – chất, và hậu quả tất yếu là sự thất bại. Bên cạnh đó, thực trạng nền
giáo dục của nước ta hiện nay vẫn còn tồn tại căn bệnh thành tích, đặc biệt là ở
bậc tiểu học và trung học cơ sở. Tức là học sinh chưa tích lũy đủ lượng cần thiết
đã được tạo điều kiện để thực hiện thành công bước nhảy, điều này đã khiến cho
nền giáo dục của chúng ta có những người không có cả “chất” và “lượng”, dẫn
đến những vụ việc rất vô lí như học sinh đi học không viết nổi tên mình mà vẫn
được lên lớp, chỉ vì nếu cho ở lại sẽ làm ảnh hưởng đến thành tích phổ cập giáo
dục của trường. Như vậy, có thể khẳng định việc đốt cháy giai đoạn là một hành
động sai lầm, nếu lượng đã tích đủ, đạt đến điểm nút mà vẫn không thực hiện
bước nhảy thì quan niệm phát triển cũng chỉ là sự tiến hóa đơn thuần về lượng,
không phải về chất, như thế thì sự vật sẽ không phát triển được. Bên cạnh đó, do
hình thức bước nhảy của sự vật rất đa dạng, phong phú nên trong nhận thức và
thực tiễn cần phải vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy trong những
điều kiện, lĩnh vực cụ thể. Trong quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh không
thể áp dụng hình thức bước nhảy đột biến, không thể có chuyện học sinh mới đi
học đã có thể tham gia kì thi tốt nghiệp, mà phải thực hiện bước nhảy dần dần:
đó là vượt qua từng bài kiểm tra nhỏ, rồi đến bài kiểm tra học kì và bài thi tốt
nghiệp, có như vậy mới đúng với quy luật và đạt được hiệu quả
18. Vận dụng quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập vào học tập và cuộc sống?
Mâu thuẫn là những thuộc tính vốn có của sự vật, chúng ta cần phải luôn luôn
tìm hiểu - để phát hiện mâu thuẫn, tử đó nắm bắt bản chất và khuynh hưởng phát
triển của các mặt đối lập, 1/Tôn trọng mâu thuẫn
Trong học tập chính là phải tìm hiểu đầy đủ các thông tin cần thiết để phục vụ
cho quá trình học của mình. Chẳng hạn để chuẩn bị trở thành một sinh viên năm
nhất, cần tìm hiểu đầy đủ chương trình học của mình, xác định định hướng và
mục tiêu của bản thân để chọn ra những môn học phù hợp, vạch ra kế hoạch học
tập, rèn luyện cho bốn năm đại học của mình và thực hiện kế hoạch đó để - đạt
được đích đến mà bản thân đề ra.
2/Không né tránh mâu thuẫn mà phải đối diện, khắc phục nó.
- Khi gặp bất cứ vấn đề nào, sợ hãi và lẫn trốn sẽ không giúp được gì cho chúng
ta, vậy nên ta không thể tránh né mâu thuẫn mà phải xem xét, phân tích cụ thể
nó để tìm ra phương án giải quyết. Từ đó ta mới có thể có thêm kinh nghiệm để
phát triển bản thân. Trong việc học cũng vậy, khi gặp một bài toán khó hoặc
những bải tập không thể giải được, em thường nỗ lực tìm tòi trên các trang
mạng, các diễn đàn học tập hoặc trực tiếp hỏi giảng viên, anh chị, bạn bè cách
làm. Việc không từ bỏ trước khó khăn nâng cao vốn kiến thức, biết được mình
nên làm gì nếu gặp lại dạng bài đó và hình thành thói quen
3/ Phải liên tục tìm tòi, đổi mới, sáng tạo trong tri thức.
Là một sinh viên, em nhận thức kiến thức không chỉ nằm trong những bài giảng
của thầy cô, trong giáo trình mình học mà còn liên quan đến rất nhiều lĩnh vực
trong cuộc sống. Mà thay vào đó chúng ta phải đi tìm tỏi, học hỏi thêm những điều mới.
4/ Phải tiếp thu kiến thức một cách có hệ thống.
Kiến thức luôn rất đa dạng và phong phú nên ta buộc ta phải dần bài trừ những
cái cũ, không còn phù hợp và tiếp thu cái mới. Thế nhưng, quá trình này không
thể diễn ra nóng vội và bảo thủ. Chúng ta không thể vội vã tiếp thu những điều
mới mà không chọn lọc cũng như không thể cứ khư khư làm theo những quy tắc cũ, lỗi thời.
19. Vận dụng quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập vào học nhóm của sinh viên.
Học nhóm trong sinh viên l# c ch thức học tập của nhóm người có sự phối hợp
thống nhất, chặt chẽ với nhau để cùng nhận dạng, phân tích v# luận giải c c vấn
đề học tập đặt ra, từ đó lĩnh hội, củng cố v# mở rộng kiến thức đã được học v#
vận dụng chúng trong qu trình thi - kiểm tra đạt kết quả cao.
Lợi ích của việc học nhóm:
+ Học nhóm được chia sẻ thêm nhiều kiến thức.
+ Nhận ra v# ph t huy điểm mạnh – cải thiện điểm yếu của bản thân.
+ Giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian.
+ Rèn khả năng tập trung cao cho một việc nhất định.
+ Tăng khả năng tư duy, phản biện.
Mâu thuẫn ph t sinh trong học nhóm:
+ Mâu thuẫn về thời gian.
+ Mâu thuẫn về trọng tâm kiến thức.
+ Mâu thuẫn về vai trò khi l#m việc chung.
+ Mâu thuẫn do thiếu c c kỹ năng l#m việc nhóm.
+ Mâu thuẫn về ý thức học tập.
Giải ph p hạn chế mâu thuẫn v# ph t huy hiệu quả học nhóm:
+ Tìm hiểu v# phân tích nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn. + Giải quyết mâu thuẫn.
+ Thống nhất chủ đề trước khi học v# lên danh s ch những gì cần l#m để ho#n th#nh chủ đề đó.
+ Tôn trọng lẫn nhau, đối xử bình đẳng.
+ D#nh thời gian để vui chơi, thư giãn.
+ Duy trì số lượng th#nh viên trong nhóm.
+ Lựa chọn không gian yên tĩnh phù hợp để học tập.
CÂU 20: Vận dụng quy luật phủ định của phủ định đến tác động của hội nhập văn hoá tới Việt Nam? Vận dụng:
Đối với chính trị: Hội nhập quốc tế l# qu trình liên kế, gắn kết giữa c c quốc
gia, vùng lãnh thổ thông qua việc tham gia c c tổ chức tạo nên một sức mạnh
chung. V# việc đó sẽ không thể tr nh khỏi việc bị c c thế lực thù địch đẩy mạnh
c c hoạt động chống ph . Thế cho nên Việt Nam luôn lấy những b#i học từ
những c c nước m# rút ra cho mình một văn ho đó l# “tự lực tự cường”,
“đo#n kết dân tộc”, thực hiện “ngoại giao cây tre”. Với những sự lựa chọn, đ#o
thải những c i xấu v# ph t huy c i tốt theo quy luật phủ định của phủ định đã
tạo nên một Việt Nam hiện nay vững v#ng v# độc lập, từ đó sẽ ng#y c#ng ho#n thiện v# ph t triển hơn.
Đối với gi o dục: Có thể thấy nước ta đang bước v#o thời kỳ hội nhập thế giới,
nền gi o dục cũng ảnh hưởng không kém khi có sự du nhập của nhiều nền văn
ho tạo sự đa dạng cho văn ho Việt Nam, đặc biệt l# tư duy giới trẻ. Hiện nay
c c trường công không còn l# hướng đến m# giờ đây với sự ph t triển của c c
trường tư, trường quốc tế đã l# lựa chọn rất tốt cho học sinh, sinh viên. Do đó
p dụng v#o quy luật trước hết l# c c c n bộ quản lý v# gi o viên ng#nh gi o
dục đ#o tạo, cần lựa chọn những gi o viên có năng lực chuyên môn đ p ứng
yêu cầu chất lượng gi o dục v# đ#o tạo chất lượng. Đối với học sinh cần tạo
điều kiện bình đẳng, không phân biệt gi#u – nghèo, tôn gi o, giới tính. Từ đó
giúp người giỏi, người t#i được ph t huy t#i năng thật sự của mình.
Câu 21. - Ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin, công nghệ số, công nghệ
điều khiển và tự động hóa để nâng cao năng suất trong sản xuất đến phân
phối và tiêu thụ hàng nông sản (như: Robot, AI, Big Data…).
- Sự ph t triển của công nghệ sinh học cho phép chọn, tạo ra những giống cây
trồng, vật nuôi mới phù hợp với mục đích sử dụng. Điều n#y t c động mạnh mẽ
đến năng suất cũng như chất lượng cây trồng vật nuôi, từ đó tăng gi trị gia
tăng trong mỗi sản phẩm nông nghiệp…
- Ứng dụng cảm biến kết nối vạn vật ở hầu hết c c trang trại nông nghiệp (IOT
Sensors). C c thiết bị cảm biến v# thiết bị thông minh được kết nối v# điều
khiển tự động trong suốt qu trình sản xuất nông nghiệp, giúp ứng phó với biến
đổi khí hậu, cải thiện vi khí hậu trong nh# kính.
- Công nghệ đèn LED sử dụng đồng bộ trong canh t c kỹ thuật cao để tối ưu
hóa qu trình sinh trưởng, ứng dụng ở c c quốc gia có quỹ đất nông nghiệp ít
hoặc nông nghiệp đô thị.
- Canh t c trong nh# kính, nh# lưới, sử dụng công nghệ thủy canh, khí canh
nhằm c ch ly môi trường tự nhiên v# chủ động ứng dụng đồng bộ công nghệ
canh t c v# thu hoạch. Vận dụng lý luận vai trò thực tiễn đối với nhận thức để
giải quyết vấn đề học đi đôi với h#nh, lý luận gắn với thực tiễn của bản thân.
Câu 22. Vận dụng lý luận vai trò của thực tiễn đối với nhận thức để giải quyết
vấn đề học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn của bản thân.
Ta có thể hiểu “học” l# một hoạt động nhận thức, l# qu trình tiếp thu kiến
thức, hình th#nh c c kỹ năng, hiểu biết của bản thân; “h#nh” l# thực h#nh, l#
l#m việc, l# vận dụng những điều đã “học” để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
Học đi đôi kết hợp với h#nh cho nhận thức v# h#nh động của con người có tính
thống nhất, bổ sung cho nhau, l#m cho c i ta học được trở nên sâu sắc v# vững
chắc, h#nh động của ta có cơ sở khoa học, sẽ trôi chảy, dễ d#ng, có thể logic v#
s ng tạo, để đạt tới kết quả cao. Với động cơ, mục đích học tập đúng đắn,
chúng ta mới có thể say mê học tập, nghiêm túc, chăm chỉ để tiếp thu đầy đủ
nội dung, l#m b#i tập để củng cố, mở rộng b#i học. Trên cơ sở nắm chắc b#i
học, chúng ta sẽ có điều kiện vận dụng v#o thực tiễn. Học không chỉ ở trường
lớp m# cả tự học, học bạn, học người thân, học đồng môn, đồng nghiệp. H#nh
không chỉ ở trong phòng thí nghiệm m# phải vận dụng v#o cuộc sống h#ng
ng#y, trong ăn ở, đi lại, giao tiếp v# l#m việc. B c Hồ từng khuyên thiếu niên:
“Học tập tốt, lao động tốt” cũng l# muốn gắn học với h#nh. Nếu học những
điều nhảm nhí, vô bổ thì chẳng đem đến một ý nghĩa gì cho cuộc sống n#y.
Những người biết kết hợp giữa học với h#nh sẽ đóng góp t#i năng v# đạo đức
của mình để xây dựng, giữ gìn v# ph t triển đất nước. Qua đó ta thấy học với
h#nh sẽ tạo nên những tri thức chân chính, tạo nên sự hòa hợp giữa nhân c ch v# chuyên môn.
CÂU 23: Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức vận dụng vào trong quá
trình học tập như thế nào?
Để vận dụng tốt thực tiễn v#o nhận thức sinh viên trước hết phải l# những
người chủ động trong đó nhận tri thức v# vận h#nh nó bằng chính b#n tay v# trí
óc của mình. Nguồn kiến thức l# vô hạn, v# c ch tiếpnhận nó cũng muôn hình
vạn trạng. Học từ s ch vở,học từ thầy cô sao không học từ bạn bè ông b# cha mẹ bảo chỉ…
Muốn nhận thức tốt phải thực hiện đầy đủ 4 nguyên tắc: nghe, nhận, đọc,
viết, nghĩa l# phải huy động bốn gi c quan, bốn bộ phận cơ thể để học,học v#
học. Thứ 2 sinh viên nhất thiết phải bổ trợthêm kiếm thức xã hội để phục vụ
cho thực tiễn cuộc sống.Sinh viên năng động vì vậy nên tích cực tham gia
v#othảo luận hoạt động nhóm câu lạc bộ, c c diễn đ#n,c c hoạt động đo#n
trường sôi nổi để trau dồi kỹ năngsống, kỹ năng quản lý sắp xếp, giúp nhận
thức củabản thân dễ d#nh ho# nhập v# biến đổi phù hợp trong thực tiễn đời
sống. Nếu vi thuyền l# nhận thức thì sinh viên chúng ta l# những thuyền trưởng
có kinh nghiệm, kỹ năng trước biến lớn chính l# thực tiễn.Trong qu trình vận
dụng, sinh viên chúng ta cũngcần đặc biệt coi trọng việc vận dụng thực tiễn v#o
nhận thức. Chúng ta không thể chỉ nói suông m# không l#m.
Thực tế, sinh viên điều biết xả r c bừa bãil# không tốt cho môi trường, nhận
thức l# thế vậy thì sao chúng ta không h#nh động một c ch triệt để: thugom r c
thải gọn g#ng, vức r c đúng nơi quy định,nhắc nhở tuyên truyền mọi người
cùng h#nh động vì một môi trường xanh của chúng ta. Đây thực sự chỉ l# những
việc l#m bình thường m# chúng ta ít nhiều đã được học trong s ch vở hay
nghenói ở đâu đó, nó ho#n to#n có thể được sinh viênchúng ta p dụng v#o
thực tiễn đời sống, noi gương tốt thì l#m việc tốt. l# sinh viên chúng ta đã được
học,được nhận thức đúng đắng thì hãy p dụng ngay v#o đời sống hằng ng#y
của chúng ta, ng#y n#y qua n#y kh c, năm n#y qua năm kh c… Như vậy chúng
ta đang trong qu trình tự rèn luyện ho#n thiện nhân c ch bản hân qua thực
tiễn cuộc sống, điều m# chúng ta không thể l#m được trọn vẹn trên trang giấy.
24. Làm rõ những thành tựu về khoa học mà nhân loại đã đạt được trong giai
đoạn cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay ?
C ch mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra nhiều đột ph về công nghệ mới trong c c lĩnh vực như: Kỹ thuật số:
- Trí tuệ nhân tạo (AI): Trí tuệ nhân tạo có thể đọc môi con người, giúp m y
móc có thể hiểu được bạn đang nói gì chỉ bằng c ch nhìn v#o chuyển động môi,
mặt v# lưỡi khi không nghe được âm thanh. Khi đọc, nó cũng dựa v#o những
thông tin được cung cấp về bối cảnh, ngôn ngữ v# ngữ cảnh được nhắc tới. Bên
cạnh đó còn chép tranh bằng trí tuệ nhân tạo, l#m giả clip, đưa ra dự đo n từ hình ảnh,..
- Vạn vật kết nối (IoT):
+ C c thư viện thông minh, thông qua ứng dụng di động, có thể cung cấp thẻ
thư viện ảo cho người dùng, cho phép họ truy cập v# sử dụng c c nguồn t#i nguyên.
+ Cung cấp c c dịch vụ dựa trên vị trí thông qua c c ứng dụng di động có hỗ
trợ. Với khả năng định vị, IoT có thể giúp người dùng đọc tiếp những t#i liệu
đọc trong lần trước hoặc đề xuất c c tiêu đề thú vị có sẵn về chủ đề v# trạng
th i của những t#i liệu đã kiểm tra.
+ Hỗ trợ việc mở rộng quyền kiểm so t thiết bị không chỉ cho người l#m thư
viện m# còn cho cả người dùng.
- Dữ liệu lớn (Big Data):
+ Giúp phân tích v# x c định c c địa điểm tập trung nhiều nhu cầu kh ch h#ng
tiềm năng, dự đo n lượng tiền mặt cần thiết sẵn s#ng cung ứng tại thời điểm
cụ thể, nâng cao h thống kĩ thu t số, ph t hiện c c hoạt động gian lận, đảm
bảo an ninh cho ngân h#ng, ng#nh b n lẻ,…
+ X c định phương hướng điều trị, giúp cải thiện qu trình chăm sóc sức khỏe,
dự đo n thời điểm cần sự có mặt của b c sĩ, giúp theo dõi tình trạng b nh 
nhân bằng c ch theo dõi hồ sơ sức khỏe đi n
 tử, theo dõi bệnh nhân v# gửi
b o c o cho c c b c sĩ liên quan.
Trên lĩnh vực công nghệ sinh học, c ch mạng Công nghiệp 4.0 tập trung v#o
nghiên cứu để tạo ra những bước nhảy vọt trong nông nghiệp, thủy sản, y
dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng t i tạo, hóa học v# vật liệu.
Trong lĩnh vực Vật lý với robot thế hệ mới, m y in 3D, xe tự l i, c c vật liệu mới
(graphene, skyrmions…) v# công nghệ nano. Thế hệ xe không người l i sẽ ph t
triển nhằm đảm bảo an to#n cao gấp nhiều lần vì không có tình trạng say rượu
bia, vượt đèn đỏ, phóng nhanh vượt ẩu, m y in 3D giúp in chính x c những
điều con người cần chỉ bằng những câu lệnh hay c c robot sẽ thay thế con
người l#m c c công việc nguy hiểm.
Câu 25. Liên hệ ngành nghề thế mạnh của địa phương bạn sinh sống để thấy
được vai trò của sản xuất vật chất đối với sự phát triển của xã hội.
Ng#nh thế mạnh ở L#o Cai quê em l# sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao. Với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân tầng độ cao lớn, đan xen
một số tiểu vùng nhiệt đới, ôn đới, đất đai mầu mỡ, năm 2019, Sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tăng nhanh, đạt 2.400ha, ; gi trị sản phẩm
trên đơn vị canh t c ứng dụng công nghệ cao bình quân 229,55 triệu đồng/ha;
sản xuất theo hướng ứng dụng một phần công nghệ cao đạt 7.765ha; bước đầu
hình th#nh một số vùng sản xuất h#ng hóa như cây ăn quả ôn đới 1.897ha. C c
sản phẩm đặc trưng như chuối cấy mô 2.195ha (sản lượng khoảng 60.000 tấn),
dứa 1.073ha (sản lượng khoảng 31.000 tấn), chè 5.400ha. Ngo#i ra còn có vùng
trồng cây dược liệu với diện tích trên 1.000ha, có 27 sản phẩm được công nhận
OCOP. L#o Cai l# một trong số ít tỉnh đã chọn tạo được ba tổ hợp giống lúa lai.