Câu hỏi gợi ý nghiên cứu Chương 2 Nguồn gốc, khái niệm nhà nước

Câu hỏi gợi ý nghiên cứu Chương 2 Nguồn gốc, khái niệm nhà nước với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

1. Tại sao nói quyền lực trong nhà nước là quyền lực công cộng đặc biệt?
- Quyền lực trong nhà nước được coi là quyền lực công cộng đặc biệt vì nó mang
tính chất thù địch của một tổ chức chính trị có thẩm quyền quản lý và điều hành
toàn bộ cộng đồng dân cư trên một lãnh thổ nhất định. Quyền lực này không chỉ
giữ vai trò quyết định và quản lý các vấn đề cộng đồng mà vẫn được thừa nhận
và hợp pháp hóa thông tin qua hệ thống luật pháp và hiến pháp.
2. Chỉ ra sự khác biệt giữa nhà nước và tổ chức thị tộc?
- Nhà nước là một tổ chức chính trị và hành pháp có thể quản lý toàn lãnh thổ và
cư dân trên đó. Trong khi đó, tổ chức thị tộc thường chỉ là một phần nhỏ của
cộng đồng, có thể là một nhóm dân tộc, bộ tộc, hoặc cộng đồng dựa trên các
mối liên kết lịch sử, văn hóa hay địa lý khác nhau.
3. Phân biệt nhà nước và các tổ chức chính trị, XH, tôn giáo tồn tại trong XH
hiện nay (Đảng phái, tôn giáo…)?
- Nhà nước thường chỉ tĩnh lặng là tổ chức chính trị quản lý và điều hành cộng
đồng, trong khi các tổ chức chính trị, xã hội và tôn giáo khác tồn tại trong xã hội
hiện nay thường mang đến các quan điểm, giáo lý , và các mục tiêu riêng biệt.
Điều này có thể bao gồm các phái chính trị, tổ chức xã hội và tôn giáo có ảnh
hưởng đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống xã hội.
4. Phân tích tính giai cấp của nhà nước? Các nhà nước XHCN có thể hiện tính
giai cấp không?
- Tính giai cấp của nhà nước được phản ánh qua việc nó thường là Giải ánh sáng
và bảo vệ lợi ích của một giai cấp cụ thể, thường là giai cấp cầm quyền. Trong
môi trường XHCN, mặc dù lý tưởng là tất cả mọi người đều bình đẳng, nhưng
thực tế có thể xuất hiện sự chênh lệch về quyền lực và tài nguyên, do đó vẫn có
khả năng hiện tính giai cấp trong nhà nước XHCN.
5. Phân tích tính xã hội của nhà nước?
- Tính xã hội của nhà nước có thể hiện đủ khả năng quản lý và duy trì ổn định
cho xã hội. Nhà nước thường phải đảm bảo an ninh, trật tự, cung cấp cơ sở dịch
vụ và đôi khi có thể cẩn thận để giải quyết xung đột xã hội. Tính xã hội của nhà
nước thường liên quan đến khả năng tạo ra một môi trường ổn định và công
bằng cho các thành viên trong xã hội.
6. Bản chất nhà nước Việt Nam?
- Bản chất của nhà nước Việt Nam thường được mô tả là xã hội chủ nghĩa, tức là
nhà nước kiểm soát và quản lý các phương tiện sản xuất tiện lợi, và có sự chắc
chắn đáng kể vào nền kinh tế và xã hội để đạt được mục tiêu tiêu điểm chính và
xã hội.
7. Chức năng nhà nước là gì? Trình bày các chức năng của nhà nước?
- Chức năng của nhà nước bao gồm duy trì trật tự và an ninh, thiết lập và thực
thi luật, cung cấp các dịch vụ cơ bản như giáo dục và y tế, quản lý tài nguyên và
đôi khi can thận để giải quyết các vấn đề được giải quyết.
8. Phân tích mối quan hệ chức năng và bản chất nhà nước?
- Mối quan hệ giữa chức năng và bản chất của nhà nước thường liên quan đến
công việc nhà nước phải thực hiện các chức năng của mình để duy trì sự tồn tại
và ổn định, trong khi bản chất thường phản ánh các giá trị và mục tiêu cụ thể có
giá trị chính.
9. Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa?
- Chính thể quân chủ thường có một người lãnh đạo hoặc một gia đình hoàng gia
giữ quyền lực, trong khi chính thể cộng hòa thường thực hiện quyền lực thông
qua các cơ quan đại diện bầu cử.
10. Phân biệt hình thức cấu trúc đơn nhất và liên bang?
- Cấu hình đơn cấu trúc đơn nhất có một cơ sở quốc hội duy nhất, trong khi biểu
thức liên bang có nhiều cấp độ quản lý với sự phân phối quyền lực giữa chính
phủ trung ương và các vị trí đơn vị địa phương.
11. Làm rõ hình thức của nhà nước Việt nam hiện nay?
- Hình thức chính thể của NN cộng hòa XHCN Việt Nam là cộng hòa dân chủ
Việt Nam
quyền lực cao nhất của nhà nước thuộc về Quốc Hội – Cơ quan đại diện cao nhất
của nhân dân., thành lập bằng con đường bầu cử. Theo quy định của Hiến pháp
2013, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên quyền bầu cử đủ 21 tuổi trở
lên có quyền ứng cử vào Quốc Hội.
- Hình thức cấu trúc Của nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam Nhà nước đơn
nhất nh thổ Việt Nam chỉ 1 Nhà Nước duy nhất nắm giữ thực thi chủ
quyền quốc gia. Ở nước ta:
+ Chủ quyền quốc gia do chính quyền TW nắm giữ
+ Cả nước có 1 hệ thống chính quyền và 1 hệ thống PL chung
+ Chính quyền gồm 2 cấp bản TW địa phương. Quan hệ giữa 2 cấp
chính quyền này là phụ thuộc, Địa phương phải phục tùng TW
- Chế độ chính trị của Nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam chế độ dân chủ
nhân dân quyền tham gia vào tổ chức hoạt động của quan nhà nước,
bàn bạc, thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
+ quan cao nhất của quyền lực NN Quốc Hội, đc hình thành = con đường
bầu cử, do cử tri cả nước trực tiếp bầu ra. Các quyết định quan trọng của NN
được xây dựng thông qua các cuộc thảo luận, bàn bạc của Quốc Hội quyết
định theo đa số.
+ Nhân dân đc hưởng nhiều quyền tự do chính trị: Quyền bầu cử ứng cử vào
các quan đại diện của NN, quyền giám sát hoạt động của các quan
nhân viên NN,…
+ Về mặt pháp lý, chế độ dân chủ của nước Việt Nam rộng rãi mọi công
dân đều có thể tham gia bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại diện của NN khi có
đủ những điều kiện luật định, thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia góp ý,
thảo luận, bàn bạc để xây dựng nên các vấn đề quan trọng của NN , giám sát
hoạt động của các nhân viên và cơ quan NN.
| 1/3

Preview text:

1. Tại sao nói quyền lực trong nhà nước là quyền lực công cộng đặc biệt?
- Quyền lực trong nhà nước được coi là quyền lực công cộng đặc biệt vì nó mang
tính chất thù địch của một tổ chức chính trị có thẩm quyền quản lý và điều hành
toàn bộ cộng đồng dân cư trên một lãnh thổ nhất định. Quyền lực này không chỉ
giữ vai trò quyết định và quản lý các vấn đề cộng đồng mà vẫn được thừa nhận
và hợp pháp hóa thông tin qua hệ thống luật pháp và hiến pháp.
2. Chỉ ra sự khác biệt giữa nhà nước và tổ chức thị tộc?
- Nhà nước là một tổ chức chính trị và hành pháp có thể quản lý toàn lãnh thổ và
cư dân trên đó. Trong khi đó, tổ chức thị tộc thường chỉ là một phần nhỏ của
cộng đồng, có thể là một nhóm dân tộc, bộ tộc, hoặc cộng đồng dựa trên các
mối liên kết lịch sử, văn hóa hay địa lý khác nhau.
3. Phân biệt nhà nước và các tổ chức chính trị, XH, tôn giáo tồn tại trong XH
hiện nay (Đảng phái, tôn giáo…)?
- Nhà nước thường chỉ tĩnh lặng là tổ chức chính trị quản lý và điều hành cộng
đồng, trong khi các tổ chức chính trị, xã hội và tôn giáo khác tồn tại trong xã hội
hiện nay thường mang đến các quan điểm, giáo lý , và các mục tiêu riêng biệt.
Điều này có thể bao gồm các phái chính trị, tổ chức xã hội và tôn giáo có ảnh
hưởng đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống xã hội.
4. Phân tích tính giai cấp của nhà nước? Các nhà nước XHCN có thể hiện tính giai cấp không?
- Tính giai cấp của nhà nước được phản ánh qua việc nó thường là Giải ánh sáng
và bảo vệ lợi ích của một giai cấp cụ thể, thường là giai cấp cầm quyền. Trong
môi trường XHCN, mặc dù lý tưởng là tất cả mọi người đều bình đẳng, nhưng
thực tế có thể xuất hiện sự chênh lệch về quyền lực và tài nguyên, do đó vẫn có
khả năng hiện tính giai cấp trong nhà nước XHCN.
5. Phân tích tính xã hội của nhà nước?
- Tính xã hội của nhà nước có thể hiện đủ khả năng quản lý và duy trì ổn định
cho xã hội. Nhà nước thường phải đảm bảo an ninh, trật tự, cung cấp cơ sở dịch
vụ và đôi khi có thể cẩn thận để giải quyết xung đột xã hội. Tính xã hội của nhà
nước thường liên quan đến khả năng tạo ra một môi trường ổn định và công
bằng cho các thành viên trong xã hội.
6. Bản chất nhà nước Việt Nam?
- Bản chất của nhà nước Việt Nam thường được mô tả là xã hội chủ nghĩa, tức là
nhà nước kiểm soát và quản lý các phương tiện sản xuất tiện lợi, và có sự chắc
chắn đáng kể vào nền kinh tế và xã hội để đạt được mục tiêu tiêu điểm chính và xã hội.
7. Chức năng nhà nước là gì? Trình bày các chức năng của nhà nước?
- Chức năng của nhà nước bao gồm duy trì trật tự và an ninh, thiết lập và thực
thi luật, cung cấp các dịch vụ cơ bản như giáo dục và y tế, quản lý tài nguyên và
đôi khi can thận để giải quyết các vấn đề được giải quyết.
8. Phân tích mối quan hệ chức năng và bản chất nhà nước?
- Mối quan hệ giữa chức năng và bản chất của nhà nước thường liên quan đến
công việc nhà nước phải thực hiện các chức năng của mình để duy trì sự tồn tại
và ổn định, trong khi bản chất thường phản ánh các giá trị và mục tiêu cụ thể có giá trị chính.
9. Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa?
- Chính thể quân chủ thường có một người lãnh đạo hoặc một gia đình hoàng gia
giữ quyền lực, trong khi chính thể cộng hòa thường thực hiện quyền lực thông
qua các cơ quan đại diện bầu cử. 10.
Phân biệt hình thức cấu trúc đơn nhất và liên bang?
- Cấu hình đơn cấu trúc đơn nhất có một cơ sở quốc hội duy nhất, trong khi biểu
thức liên bang có nhiều cấp độ quản lý với sự phân phối quyền lực giữa chính
phủ trung ương và các vị trí đơn vị địa phương. 11.
Làm rõ hình thức của nhà nước Việt nam hiện nay?
- Hình thức chính thể của NN cộng hòa XHCN Việt Nam là cộng hòa dân chủ Vì ở Việt Nam
quyền lực cao nhất của nhà nước thuộc về Quốc Hội – Cơ quan đại diện cao nhất
của nhân dân., thành lập bằng con đường bầu cử. Theo quy định của Hiến pháp
2013, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở
lên có quyền ứng cử vào Quốc Hội.
- Hình thức cấu trúc Của nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam là Nhà nước đơn
nhất Vì lãnh thổ Việt Nam chỉ có 1 Nhà Nước duy nhất nắm giữ và thực thi chủ
quyền quốc gia. Ở nước ta:
+ Chủ quyền quốc gia do chính quyền TW nắm giữ
+ Cả nước có 1 hệ thống chính quyền và 1 hệ thống PL chung
+ Chính quyền gồm 2 cấp cơ bản là TW và địa phương. Quan hệ giữa 2 cấp
chính quyền này là phụ thuộc, Địa phương phải phục tùng TW
- Chế độ chính trị của Nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam là chế độ dân chủ Vì
nhân dân có quyền tham gia vào tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước,
bàn bạc, thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
+ Cơ quan cao nhất của quyền lực NN là Quốc Hội, đc hình thành = con đường
bầu cử, do cử tri cả nước trực tiếp bầu ra. Các quyết định quan trọng của NN
được xây dựng thông qua các cuộc thảo luận, bàn bạc của Quốc Hội và quyết định theo đa số.
+ Nhân dân đc hưởng nhiều quyền tự do chính trị: Quyền bầu cử và ứng cử vào
các cơ quan đại diện của NN, quyền giám sát hoạt động của các cơ quan và nhân viên NN,…
+ Về mặt pháp lý, chế độ dân chủ của nước Việt Nam là rộng rãi Vì mọi công
dân đều có thể tham gia bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại diện của NN khi có
đủ những điều kiện luật định, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia góp ý,
thảo luận, bàn bạc để xây dựng nên các vấn đề quan trọng của NN , giám sát
hoạt động của các nhân viên và cơ quan NN.