


Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008
CÂU HỎI MÔN LUẬT KHIẾU NẠI 2011.
Câu 1: Theo Luật Khiếu nại 2011, trường hợp khiếu nại nào sau đây không được thụ lý giải quyết?
A. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành
chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới.
B. Quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
C. Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh
vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định. D. Tất cả các đáp an trên đều đúng.
Câu 2: Theo Luật Khiếu nại 2011, ai là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp?
A. Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam.
B. Tổng biên tập Tạp chí Tài nguyên và Môi trường. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 3: Quyền của người giải quyết khiếu nại lần 1 và người giải quyết khiếu nại lần 2 có gì
khác nhau không?
A. Có. Vì người giải quyết khiếu nại lần 1 chỉ có 2 quyền và người giải quyết lần 2 có 5 quyền.
B. Có. Vì người giải quyết khiếu nại lần 2 có thêm 3 quyền khác mà người giải quyết khiếu
nại lần 1 không có. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 4: Ai là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính,
hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền
quản lý nhà nước của bộ, ngành đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại
lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Bộ trưởng Bộ Xây dựng. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai. lOMoAR cPSD| 58097008
Căn cứ pháp lý điều 23
Câu 5: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có những nội dung nào?
A. Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội
dung khiếu nại; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;Kết quả đối thoại(nếu có); Căn
cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại; Giữ nguyên, sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt
hành vi hành chính bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu
nại; Việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại( nếu có); Quyền khiếu nại lần hai,
quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
B. Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội
dung khiếu nại; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại(nếu có); Căn
cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại; Giữ nguyên, sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần và toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành
vi hành chính khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại; việc
bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có);quyền khiếu nại lần hai, quyền
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 6: Theo Luật Khiếu nại 2011, cơ quan, tổ chức nào dưới đây không có thẩm quyền
hướng dẫn việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong cơ quan, tổ chức mình.
A. Hội Vô tuyến- Điện tử Việt Nam. B. Đoàn Luật sư.
C. Ủy ban nhân dân tỉnh. D. Công đoàn.
Câu 7: Hãy điền từ vào ô trống: Theo Luật Khiếu nại 2011, “Quyết định kỷ luật là quyết định
bằng văn bản của(1) ….., tổ chức để áp dụng một trong các (2) …..đối với cán bộ, công chức
thuộc quyền quản lý của mình theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.”
A. (1) Hội đồng kỷ luật/ (2) hình thức kỷ luật
B. (1) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức/ (2) biện pháp xử lý
C. (1) Hội đồng kỷ luật/ (2) nội dung kỷ luật
D. (1) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức/ (2) hình thức kỷ luật
Câu 8: Theo quy định tại Điều 37 của Luật Khiếu nại 2011, thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai được phân chia như sau: 1.
Trường hợp thông thường tại địa phương: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá bao
nhiêu ngày kể từ ngày thụ lý? 2.
Trường hợp phức tạp tại địa phương: Thời hạn giải quyết khiếu nại trong vụ việc phức
tạp không quá bao nhiêu ngày kể từ ngày thụ lý? lOMoAR cPSD| 58097008 3.
Trường hợp thông thường tại vùng sâu, vùng xa: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá
bao nhiêu ngày kể từ ngày thụ lý? 4.
Trường hợp phức tạp tại vùng sâu, vùng xa: Thời hạn giải quyết khiếu nại trong vụ việc
phức tạp không quá bao nhiêu ngày kể từ ngày thụ lý?
A. (1) 45; (2) 60; (3) 60; (4) 70
B. (1) 45; (2) 60; (3) 70; (4) 80
C. (1) 60; (2) 70; (3) 60; (4) 70
D. (1) 45; (2) 70; (3) 60; (4) 80
Câu 9: Một cán bộ tại một đơn vị hành chính thuộc khu vực vùng sâu, vùng xa, nơi giao
thông gặp nhiều khó khăn, đã tiếp nhận hồ sơ khiếu nại lần hai liên quan đến quyết định
hành chính về quyền sử dụng đất. Do các yếu tố phức tạp đặc thù của địa phương, vụ việc
được đánh giá là "phức tạp". Theo quy định, thời hạn giải quyết khiếu nại của vụ việc này kể
từ ngày thụ lý không được vượt quá bao nhiêu ngày? A. 45 ngày B. 60 ngày C. 70 ngày D. 80 ngày
Câu 10: Một cán bộ nhận được quyết định kỷ luật từ cấp trên vào ngày 01/07/2024. Theo quy
định trong Luật Khiếu nại 2011: 1.
Thời hiệu khiếu nại lần đầu của cán bộ này là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận quyết
định kỷ luật? 2.
Sau khi nhận được kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu cán bộ muốn khiếu nại
lần hai đối với quyết định giải quyết đó, thời hiệu khiếu nại (trong trường hợp quyết định kỷ
luật không phải buộc thôi việc) là bao nhiêu ngày? 3.
Trong trường hợp quyết định kỷ luật buộc thôi việc, thời hiệu khiếu nại lần hai được
thay đổi như thế nào? 4.
Nếu trong một số trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại
vì ốmđau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc các trở ngại khách quan khác
thì thời gian bị ảnh hưởng đó sẽ được tính vào thời hiệu khiếu nại hay không? A. 15; 10; 30; không tính B. 15; 10; 30; tính gộp C. 15; 30; 10; không tính D. 10; 15; 30; không tính