Câu hỏi lý thuyết Chương 1 - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Triết học Mác-Lênin thể hiện sự thống nhất giữa các bộ phận nào?-Là sự thống nhất của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Triết học Mác- Lênin Ôn Tập chương 1
Câu 1: Nguồn gốc ra đời của triết học ?
- Ra đời từ rất sớm (TK VIII -> VI TCN ).
- Là môn học đầu tiên trong lịch sử.
- Khi tư duy con người đạt đến trình độ khái quát hóa, trừu tượng hóa( nhận thức).
- Khi có sự phân chia lao động chân tay và trí óc (xã hội ).
- Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
- Trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
Câu 2: Triết học theo quan điểm của Trung Quốc, Ấn Độ, Phương Tây, He- ghen,Mác-Lênin là gì?
- Trung Quốc: “ Trí “ – Trí tuệ là sự tranh luận.
- Ấn Độ: “ Dar’sana “ là sự chiêm ngưỡng, suy ngẫm.
- Hy Lạp – La Mã: “ Philosophy” là sự yêu mến thông thái.
- Mác- Lenin : Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế
giới và vị trí con người trong thế giới, là khoa học về những quy luật vận
động, phát triển chung nhất của tự nhiên,xã hội và tư duy.
- Heghen: Triết học là khoa học của mọi khoa học.
Sự khác biệt giữa tri thức triết học với tri thức của các khoa học
khác thể hiện như thế nào ?
- Tri thức triết học mang tính hệ thống, tính khái quát cao và tính trừu tượng sâu sắc.
Câu 3: Đối tượng của triết học trong lịch sử ?
- Các quan hệ phổ biến và quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Câu 4: Thế giới quan ?
- Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức quan điểm, tình cảm,
niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó.
Các loại thế giới quan :
- Thế giới quan triết học
- Thế giới quan khoa học
- Thế giới quan kinh nghiệm
- Thế giới quan thông thường
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế giới quan thần thoại
Theo hình thức tư duy, có 3 loại thế giới quan lớn:
- Thế giới quan thần thoại
- Thế giới quan tôn giáo
- Thế giới quan triết học
Tại sao nói Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan ? Vì triết học :
- Là thế giới quan.
- Là thành phần quan trong, là nhân tố cốt lõi của các thế giới quan khác.
- Có ảnh hưởng và chi phối dưới nhiều hình thức đối với TGQ tôn giáo, TGQ kinh nghiệm...
- Quy định các TGQ và các quan niệm khác.
Trước khi triết học ra đời, con người đã giải thích thế giới bằng các loại hình triết lý nào ?
- Trước khi triết học ra đời, con người đã giải thích thế giới bằng hình thức TGQ thần thoại.
Thần thoại Hy Lạp là hình thức thế giới quan nào?
- Thần thoại Hy Lạp là hình thức thế giới quan thần thoại
Câu 5: Vấn đề cơ bản của Triết học là gì? Có mấy mặt? Đó là những mặt nào?
- Triết học có một vấn đề cơ bản: Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại ( vật chất và ý thức ).
- Vấn đề của triết học có 2 mặt:
+ Mặt thứ nhất (bản thể luận): Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
+ Mặt thứ hai (nhận thức luận): Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
Câu 6: Chủ nghĩa duy vật là gì? Các hình thức của chủ nghĩa duy vật? Loại
nào của CNDV mang tính chất phát, ngây thơ, loại nào mang tính tư duy cơ học? Chủ nghĩa duy vât:
- Là trường phái của triết học.
- Quan niệm rằng: vật chất có trước ý thức và con người có khả năng nhận thức được thế giới.
- Là thế giới quan khoa học.
- Trong nhận thức: đi sau ( chứng minh )
Các hình thức của chủ nghĩa duy vật: 3 hình thức.
- Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Loại hình của CNDV mang tình chất phác, ngây thơ: Chủ nghĩa duy vật cổ đại.
Loại hình của CNDV mang tính tư duy cơ học: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy tâm ? Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm ? Chủ nghĩa duy tâm:
- Là trường phái của Triết học.
- Quan niệm rằng : Ý thức có trước vật chất và con người không có khả
năng nhận thức được thế giới.
- Là thế giới quan tôn giáo.
- Trong nhận thức: đi trước( đặt giả thiết ).
Các hình thức của chủ nghĩa duy tâm: có 2 hình thức
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan: ý thức là thứ tinh thần khách quan, có
trước và tồn tại độc lập với con người.
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: mọi sự vật, hiện tượng là sự phức hợp của cảm giác.
Hãy chỉ ra sự khác nhau cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học?
- Chủ nghĩa duy vật: Vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức.
- Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất.
Hình thức triết nào khẳng định sự tồn tại của mọi sự vật, hiện tượng chỉ
là sự phức hợp của những cả giác?
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Hình thức triết nào thừa nhận sự tồn tại của một thực thể tinh thần có
trước và độc lập với con người?
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu tục ngữ “bói ra ma, quét nhà ra rác” phản ánh lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu tục ngữ “ cha mẹ sinh con, trời sinh tính” phản ánh lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu tục ngữ “ đất có thổ công, sông có hà bá’’ phản ánh lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 7: Thuyết khả tri và Thuyết Bất khả tri trả lời mặt thứ 2 của vấn đề cơ bản nào của Triết học ntn?
- Thuyết khả tri: nhận thức được( duy vật )
- Thuyết bất khả tri: không nhận thức được( duy tâm )
Câu 8: Biện chứng là gì? Siêu hình là gì? Sự khác nhau giữa phương pháp
biện chứng và phương pháp siêu hình? Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử?
- Biện chứng là nghệ thuật tranh luận để tìm chân lí bằng cách phát hiện
mâu thuẫn trong cách lập luận.
- Siêu hình là triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm.
Sự khác nhau giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình:
- Phép biện chứng:
+ Nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong liên hệ phổ biến.
+Kết quả: Nhận thức sự vật, hiện tượng một cách toàn diện. - Phép siêu hình:
+ Nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong trạng thái tĩnh.
+ Kết quả: Nhận thức sự vật, hiện tượng từng mặt.
Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử: có 3 hình thức
- Phép biện chứng tự phát thời cổ đại
- Phép biện chứng duy tâm
- Phép biện chứng duy vật
“ Không ai có thể tắm 2 lần trên cùng một dòng sông” của Hêraclit phản
ánh phương pháp tư duy gì?
- Phương pháp biện chứng
Câu 9: Chủ nghĩa Mác- Lênin:
Ra đời khi nào? Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời?
- Ra đời vào năm 1848 và được đánh dấu sự ra đời bởi tác phẩm “Tuyên ngôn ĐCS”
Ai sáng lập? Ai phát triển?
- Do C.Mac và Angghen sáng lập và được Lênin bổ sung và phát triển vào năm 1895. Có mấy bộ phận?
- Gồm 3 bộ phận cấu thành: + Triết học Mac-Lenin
+ Kinh tế- chính trị Mac- Lenin + CNXH khoa học
Điều kiện, tiền đề dẫn đến sự ra đời của Chủ nghĩa Mác-Lênin
Điều kiện ra đời :
1. Giải quyết mâu thuẫn LLSX và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
2. Trang bị cho phong trào công nhân một lý luận cách mạng mới.
3. Trang bị cho GCCN hệ tư tưởng mới
Chủ nghĩa Mac ra đời.iền đề Tiền đề ra đời:
- Tiền đề tư tưởng, lý luận:
+ Triết học cổ điển Đức: đại biểu là Heghen và Phôibac.
+Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: đại diện là Xanhximong, Phurie, R.Ooen.
- Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng + Học thuyết tế bào + Học thuyết tiến hóa
Câu 10: Triết học Mác- Lênin:
- Là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Là thế giới quan và phương pháp luận khoa học cách mạng của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới.
Điều kiện, tiền đề dẫn đến sự ra đời ? Điều kiện ra đời :
1. Giải quyết mâu thuẫn LLSX và QHSXTBCN
2. Trang bị cho phong trào công nhân một lý luận cách mạng mới
3. Trang bị cho GCCN hệ tư tưởng mới Tiền đề ra đời:
Tiền đề tư tưởng, lý luận:
+ Triết học cổ điển Đức: đại biểu là Heghen và Phoiobac
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: đại diện là A.smith và D.Ricacdo
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: đại diện là Xãnhimong, Phurie, R.Ooen.
Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. + Học thuyết tế bào + Học thuyết tiến hóa
Tiền đề lý luận trực tiếp dẫn đến sự ra đời?
- Tiền đề: Triết học cổ điển Đức.
Mác-Ăng ghen kế thừa và loại bỏ nội dung nào trong Triết học cổ điển Đức?
Kế thừa: Phép biện chứng của Heghen và Chủ nghĩa duy vật của Phoiobac.
Loại bỏ: Duy tâm khách quan của Heghen và siêu hình của Phoiobac.
Đối tượng của Triết học Mác-Lênin?
- Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất, ý thức và nghiên cứu những quy
luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Chức năng, nhiệm vụ của Triết học Mác-Lênin? Gồm 2 chức năng: - Thế giới quan.
- Phương pháp luận. Nhiệm vụ :
- Giải thích thế giới.
- Cải tạo thế giới.
Mối quan hệ giữa thế giới quan và phương pháp luận trong triết học Mac-Lênin là gì?
- Là mối quan hệ thống nhất hữu cơ.
Phát minh nào đánh dấu cuộc cách mạng thật sự trong triết học về xã hội
do C.Mác và Ăngghen thực hiện?
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Triết học Mác-Lênin thể hiện sự thống nhất giữa các bộ phận nào?
- Là sự thống nhất của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
Là vũ khí lý luận của giai cấp nào?
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động( giai cấp vô sản).
Khuyết điểm của triết học trước Mác ?
- Thiếu tính thực tiễn, duy vật về tự nhiên, duy tâm về xã hội.
Câu 11: Kể tên các thời kì chủ yếu trong sự hình thành và phát triến của Triết
học Mác? Sau khi C.Mác qua đời tác phẩm nào của ông được Ăngghen tiếp
tục hoàn chỉnh cho xuất bản?
- Học thuyết Mac được hình thành và phát triển qua 3 giai đoạn lớn:
Giai đoạn lớn thứ nhất : là giai đoạn sáng lập do C.Mác và Angghen năm 1848.
Giai đoạn lớn thứ hai: Lenin bổ sung và phát triển năm 1895.
Giai đoạn lớn thứ ba: là giai đoạn các ĐCS và công nhân quốc tế
tiếp tục nghiên cứu, bảo vệ, hoàn thiện và phát triển.
Câu 12: Các giai đoạn Lenin bổ sung và phát triển Triết học Mác Có 3 giai đoạn:
1893-1907: là thời kỳ Lenin nghiên cứu chủ nghĩa Mác và đứng vững
trên lập trường khoa học để bảo vệ những quan điểm của chủ nghĩa
Mác, phê phán những sai lầm trong việc nghiên cứu, vận dụng chủ nghĩa Mác ở nước Nga.
1907-1917: là thời kì Lenin tiếp tục nghiên cứu các quan điểm khoa học
của chủ nghĩa Mac và phát triển các quan điểm đó bằng việc tổng kết
các thành tựu mới trong lĩnh vực phát triển khoa học tự nhiên; đồng thời
vận dụng những quan điểm khoa học của chủ nghĩa Mác để phân tích
những biến động mới trong thực tiễn phát triển của chủ nghĩa tư bản và
thực tiễn cách mạng ở nước Nga cũng như trên phạm vi quốc tế. Trong
quá trình này Lênin đã có nhiều đóng góp quan trọng vào việc phát triển chủ nghĩa Mác.
Từ sau khi Cách mạng xã hội Chủ nghĩa Tháng 10 Nga thành công
( năm 1917 ) đến khi Lênin từ trần (1924) là thời kỳ Lenin tiếp tục vận
dụng chủ nghĩa Mác vào chỉ đạo công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở
nước Nga.Quá trình vận dụng đó cũng chính là quá trình tiếp tục bảo vệ,
bổ sung, hoàn thiện, phát triển chủ nghĩa Mác.