lOMoARcPSD| 58675420
Câu 1:Hãy cho biết một chỉ êu phản ánh khả năng thanh toán đc coi là quan trọng nhất đvs DN
- Hệ số khnăng thanh toán tổng quát:= Tổng TS/ Tổng Nợ phải trả phản ánh toàn bkh
năng thanh toán, chi phối các chỉ êu khác, ko những cho biết khả năng thanh toán trong
dài hạn mà còn cả trong ngắn hạn
Câu 2:Chỉ êu hệ số khnăng thanh toán tổng quát bao giờ nhhơn 1 không? Nếu thì là
trong trường hợp nào
- Có, khi VCSH bị âm do kết quả KD bị thua lỗ quá dài
Câu 3: Viết tất cả những chỉ êu thể hiện dòn bẩy tài chính trong DN
Câu 4: hãy cho biết những ưu điểm và hạn chế khi DN sd đòn bẩy tc cao? Dn muốn sd đòn bẩy tài
chính cao phụ thuộc vào những yếu tố gì?
Phân ch cân bằng tài chính/ nh hình đảm bảo nguồn vốn cho HĐKD :
- ổn định nguồn tài trợ- cân bằng dương:
- hệ số NTTTX và hệ số tài trợ tạm thời chỉ cần phân ch một trong 2 hệ số này
Phân ch đảm bảo nguồn vốn theo quan điểm ổn định của nguồn tài trợ:
- Vốn hoạt động thuần = TSNH – Nguồn tài trợ tạm thời
+ >0: TSNH thừa để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, nguồn tài chính có nh ổn định rất
cao
+ =0: (thường đc gọi là điểm tối ưu) tuy nhiên nh ổn định của nguồn tài trthấp
+ <0
- Hệ số NTTTX: càng cao cân bằng tài chính càng ổn định
- Hệ số tài trợ tạm thời: càng cao nh ổn định càng giảm
- Hệ số tài trợ TSNH = NTTTX/ TSNH càng nhhơn 1 nh ổn định tài chính doanh nghiệp
càng tốt và ngược lại
- Hệ số tài trợ TSDH = NTTTX/ TSDH càng lớn hơn 1 thì nh ổn định càng cao và ngược lại
Hãy cho biết các chỉ êu tài chính thể hiện mức độ rủi ro của doanh nghiệp?
- Hầu như tất cả các chỉ êu tài chính đều thể hiện mức độ rủi ro của doanh nghiệp:
+ Phản ánh cấu trúc tài chính:
hệ số nợ (nphải trả/ tổng nguồn vốn): cao thì rủi ro rất nghiêm trng
+ Phản ánh khả năng thanh toán:
VD: hệ số KNTT tổng quát:
Hệ số KNTT tức thời = ền/ nợ đến hạn: vì tên BCTC ko có dữ liệu nên trên thực tế
ít dùng + Phản ánh công nợ:
Nợ phi thu quá hạn:
lOMoARcPSD| 58675420
+ Phản ánh sức sinh lợi
ROI: nếu âm -> càng rủi ro
Phân biệt giữa kết quả kinh doanh hiệu quả kinh doanh .cho dụ vchêu thể hiện hai
khái niệm này? Hai khái niệm đó có mqh vs nhau ntn?
- Hiệu quả kinh doanh: phản ánh chất lượng của HDKD, đc so sánh bởi hiệu quả thu về sau
1 kỳ KD
- Kết quả kinh doanh: phản ánh quy mô Kq hoạt động sau 1 kỳ, vd: doanh thu, LNST
- Thông thường hiệu quả cao thì kết quả cao
- Kết quả cao nhưng chưa chắc hiệu quả đã cao
Phân biệt giữa hiệu quả kinh doanh hiệu quả hoạt động? Chỉ êu nào thhiện hiệu quhot
động tốt của doanh nghiệp
- Hiệu quả hoạt động: là một chỉ êu phản ánh sự phát triển bền vững của DN. Để đánh giá
hiệu quả hoạt động còn sd thêm các chỉ êu phi tài chính ( vd: trách nhiệm DN trong việc
bảo vệ môi trường; trách nhiệm của DN đvs cộng đồng trong xh thông qua cá hoạt động
từ thiện, hỗ trợ người nghèo; trách nhiệm của DN đvs NSNN; trách nhiệm của Dn vs cán
bộ công nhân viên)
- Hiệu quả KD: ROI, ROA, ROS (các chỉ êu tài chính)
Chỉ êu tài chính nào thể hiện giá cổ phiếu của cty đcl hấp dẫn (rẻ)?
- P/E: đắt hay rẻ còn phụ thuộc vào ngành nghề
-
Thế nào là một cổ phiếu tốt? Các nhà đầu tư nào thường muốn đầu tư cổ phiếu tốt, tại sao?
- Phải đảm bảo đc ht tốt: +cả ht tài chính
+ và ht phi tài chính
y giải thích tại sao các nhà đầu tư chuyên nghiệp đều chọn 1 trong các cách sau để đầu tư: chỉ
đầu tư vào cổ phiếu tốt; chỉ đầu tư vào các cổ phiếu trà đá; chỉ khi giá cổ phiếu tăng mới đầu tư;
chỉ khi cổ phiếu giảm mới đầu tư
- Chỉ êu EPS: chỉ êu dài hạn
- ROCE: xem xét trong dài hạn
- Hệ số giá thị trường so với giá trị sổ sách: xem xét ngắn hạn
- Giá trị sổ sách của một cổ phiếu: xem xét ngắn hạn
- Hệ số giá thị trường so với lợi nhuận: xem xét cả ngắn hạn và dài hạn
- Mức chi trả cổ tức: xem xét dài hạn
- Mức cổ tức so vs giá thị trường: cả ngắn hạn và dài hạn Câu 1 :
lOMoARcPSD| 58675420
- Phân ch cấu TS (cơ cấu của khoản mục nào chiếm tỉ trọng cao) của Dn hoặc nguồn
vốn hoặc phân ch cấu trúc tài chính(cả tài sản và nguồn vốn). Nhận xét
- Đưa công thức
- Nói ý nghĩa của chỉ số - Trlời vấn đề Câu 2:
- đánh giá khái quát/ phân ch ( KNTT tổng quát/ KNTT.... của ... chọn 2 đến 3 chỉ êu để
phân ch) or nh tốc độ tăng trưởng or hoàn thiện bảng cân đối kế toán nh thêm một
chỉ êu nào đó or Câu 3:
- Phân ch nh hình công nợ phải thu của khách hàng, phải trả người bán
- Cấu trúc tài chính, đảm bảo nguồn vốn
- Phân ch ROA, ROE theo phương pháp loại trừ, mô hình dupont
- Phân ch sức sinh lợi của TS, TSNH, TSDH, chi phí
Câu 4: Phân ch nhân tố ảnh hưởng (ít là 3 nhân tố ảnh hưởng) or phân ch tốc độ phải thu phải
tr
Chương 1: xem lại các phương pháp áp dụng:
Phương pháp số loại trừ: số chênh lệch hoặc liên hoàn
Chương 2: bỏ
Chương 4: cấu trúc tài chính:
- Cấu trúc tài chính: toàn bộ ví dụ đã làm
- Đòn bẩy tài chính
- Cân bằng tài chính theo quan điểm đảm bảo của nguồn tài tr
Chương 3: học hết
- Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính và khả năng sinh lợi
- Đánh giá khái quát KN sinh lợi : chỉ lập bảng so sánh các chỉ êu KN sinh lợi
- Phân ch KN sinh lợi theo mô hình: phân ch công thức rồi nhận xét Chương 5: nh hình
thanh toán và KNTT
- Nợ phi thu/nợ phải tr
- Tốc độ thu ền hàng và thanh toán ền hàng
- KNTT: nợ ngn hạn, nợ dài hạn
- Phân ch KN sinh lợi của Dthu hay GV hay TS theo hình nào + Chtheo dupont: ch
phân ch công thức gốc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 1:Hãy cho biết một chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán đc coi là quan trọng nhất đvs DN
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:= Tổng TS/ Tổng Nợ phải trả phản ánh toàn bộ khả
năng thanh toán, chi phối các chỉ tiêu khác, ko những cho biết khả năng thanh toán trong
dài hạn mà còn cả trong ngắn hạn
Câu 2:Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng quát có bao giờ nhỏ hơn 1 không? Nếu có thì là trong trường hợp nào
- Có, khi VCSH bị âm do kết quả KD bị thua lỗ quá dài
Câu 3: Viết tất cả những chỉ tiêu thể hiện dòn bẩy tài chính trong DN
Câu 4: hãy cho biết những ưu điểm và hạn chế khi DN sd đòn bẩy tc cao? Dn muốn sd đòn bẩy tài
chính cao phụ thuộc vào những yếu tố gì?
Phân tích cân bằng tài chính/ tình hình đảm bảo nguồn vốn cho HĐKD :
- ổn định nguồn tài trợ- cân bằng dương:
- hệ số NTTTX và hệ số tài trợ tạm thời chỉ cần phân tích một trong 2 hệ số này
Phân tích đảm bảo nguồn vốn theo quan điểm ổn định của nguồn tài trợ:
- Vốn hoạt động thuần = TSNH – Nguồn tài trợ tạm thời
+ >0: TSNH thừa để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, nguồn tài chính có tính ổn định rất cao
+ =0: (thường đc gọi là điểm tối ưu) tuy nhiên tính ổn định của nguồn tài trợ thấp + <0
- Hệ số NTTTX: càng cao cân bằng tài chính càng ổn định
- Hệ số tài trợ tạm thời: càng cao tính ổn định càng giảm
- Hệ số tài trợ TSNH = NTTTX/ TSNH càng nhỏ hơn 1 tính ổn định tài chính doanh nghiệp
càng tốt và ngược lại
- Hệ số tài trợ TSDH = NTTTX/ TSDH càng lớn hơn 1 thì tính ổn định càng cao và ngược lại
Hãy cho biết các chỉ tiêu tài chính thể hiện mức độ rủi ro của doanh nghiệp?
- Hầu như tất cả các chỉ tiêu tài chính đều thể hiện mức độ rủi ro của doanh nghiệp:
+ Phản ánh cấu trúc tài chính:
• hệ số nợ (nợ phải trả/ tổng nguồn vốn): cao thì rủi ro rất nghiêm trọng
+ Phản ánh khả năng thanh toán:
• VD: hệ số KNTT tổng quát:
• Hệ số KNTT tức thời = tiền/ nợ đến hạn: vì tên BCTC ko có dữ liệu nên trên thực tế
ít dùng + Phản ánh công nợ:
• Nợ phải thu quá hạn: lOMoAR cPSD| 58675420
+ Phản ánh sức sinh lợi
• ROI: nếu âm -> càng rủi ro
Phân biệt giữa kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh .cho ví dụ về chỉ tiêu thể hiện hai
khái niệm này? Hai khái niệm đó có mqh vs nhau ntn?
- Hiệu quả kinh doanh: phản ánh chất lượng của HDKD, đc so sánh bởi hiệu quả thu về sau 1 kỳ KD
- Kết quả kinh doanh: phản ánh quy mô Kq hoạt động sau 1 kỳ, vd: doanh thu, LNST
- Thông thường hiệu quả cao thì kết quả cao
- Kết quả cao nhưng chưa chắc hiệu quả đã cao
Phân biệt giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu quả hoạt động? Chỉ tiêu nào thể hiện hiệu quả hoạt
động tốt của doanh nghiệp
- Hiệu quả hoạt động: là một chỉ tiêu phản ánh sự phát triển bền vững của DN. Để đánh giá
hiệu quả hoạt động còn sd thêm các chỉ tiêu phi tài chính ( vd: trách nhiệm DN trong việc
bảo vệ môi trường; trách nhiệm của DN đvs cộng đồng trong xh thông qua cá hoạt động
từ thiện, hỗ trợ người nghèo; trách nhiệm của DN đvs NSNN; trách nhiệm của Dn vs cán bộ công nhân viên)
- Hiệu quả KD: ROI, ROA, ROS (các chỉ tiêu tài chính)
Chỉ tiêu tài chính nào thể hiện giá cổ phiếu của cty đcl hấp dẫn (rẻ)?
- P/E: đắt hay rẻ còn phụ thuộc vào ngành nghề -
Thế nào là một cổ phiếu tốt? Các nhà đầu tư nào thường muốn đầu tư cổ phiếu tốt, tại sao?
- Phải đảm bảo đc httt tốt: +cả httt tài chính + và httt phi tài chính
Hãy giải thích tại sao các nhà đầu tư chuyên nghiệp đều chọn 1 trong các cách sau để đầu tư: chỉ
đầu tư vào cổ phiếu tốt; chỉ đầu tư vào các cổ phiếu trà đá; chỉ khi giá cổ phiếu tăng mới đầu tư;
chỉ khi cổ phiếu giảm mới đầu tư
- Chỉ tiêu EPS: chỉ tiêu dài hạn
- ROCE: xem xét trong dài hạn
- Hệ số giá thị trường so với giá trị sổ sách: xem xét ngắn hạn
- Giá trị sổ sách của một cổ phiếu: xem xét ngắn hạn
- Hệ số giá thị trường so với lợi nhuận: xem xét cả ngắn hạn và dài hạn
- Mức chi trả cổ tức: xem xét dài hạn
- Mức cổ tức so vs giá thị trường: cả ngắn hạn và dài hạn Câu 1 : lOMoAR cPSD| 58675420
- Phân tích cơ cấu TS (cơ cấu của khoản mục nào chiếm tỉ trọng cao) của Dn hoặc nguồn
vốn hoặc phân tích cấu trúc tài chính(cả tài sản và nguồn vốn). Nhận xét - Đưa công thức
- Nói ý nghĩa của chỉ số -
Trả lời vấn đề Câu 2:
- đánh giá khái quát/ phân tích ( KNTT tổng quát/ KNTT.... của ... chọn 2 đến 3 chỉ tiêu để
phân tích) or tính tốc độ tăng trưởng or hoàn thiện bảng cân đối kế toán và tính thêm một
chỉ tiêu nào đó or Câu 3:
- Phân tích tình hình công nợ phải thu của khách hàng, phải trả người bán
- Cấu trúc tài chính, đảm bảo nguồn vốn
- Phân tích ROA, ROE theo phương pháp loại trừ, mô hình dupont
- Phân tích sức sinh lợi của TS, TSNH, TSDH, chi phí
Câu 4: Phân tích nhân tố ảnh hưởng (ít là 3 nhân tố ảnh hưởng) or phân tích tốc độ phải thu phải trả
Chương 1: xem lại các phương pháp áp dụng:
Phương pháp số loại trừ: số chênh lệch hoặc liên hoàn Chương 2: bỏ
Chương 4: cấu trúc tài chính:
- Cấu trúc tài chính: toàn bộ ví dụ đã làm - Đòn bẩy tài chính
- Cân bằng tài chính theo quan điểm đảm bảo của nguồn tài trợ Chương 3: học hết
- Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính và khả năng sinh lợi
- Đánh giá khái quát KN sinh lợi : chỉ lập bảng so sánh các chỉ tiêu KN sinh lợi
- Phân tích KN sinh lợi theo mô hình: phân tích công thức rồi nhận xét Chương 5: tình hình thanh toán và KNTT
- Nợ phải thu/nợ phải trả
- Tốc độ thu tiền hàng và thanh toán tiền hàng
- KNTT: nợ ngắn hạn, nợ dài hạn
- Phân tích KN sinh lợi của Dthu hay GV hay TS theo mô hình nào + Chỉ theo dupont: chỉ
phân tích công thức gốc