-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi lý thuyết TT HCM - Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung độc lập dân tộc. Vận dụng. Vai trò lãnh đạo của Đảng. Vận dụng. Quan điểm HCM về Lực lượng đại đoàn kết dân tộc. Vận dụng. Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh. Vận dụng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tư tưởng Hồ Chí Minh (UEF) 19 tài liệu
Đại học Kinh Tế - Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh 189 tài liệu
Câu hỏi lý thuyết TT HCM - Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung độc lập dân tộc. Vận dụng. Vai trò lãnh đạo của Đảng. Vận dụng. Quan điểm HCM về Lực lượng đại đoàn kết dân tộc. Vận dụng. Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh. Vận dụng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tư tưởng Hồ Chí Minh (UEF) 19 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Tế - Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh 189 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Tế - Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
ĐỀ CƢƠNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH MỤC LỤC
Câu 2. Nội dung độc lập dân tộc. Vận dụng ........................................................................ 2
Câu 2.1: Nội dung độc lập dân tộc ................................................................................... 2
Câu 2.2: Vận dụng nội dung độc lập dân tộc ................................................................. 4
Câu 3: Vai trò lãnh đạo của Đảng. Vận dụng ..................................................................... 8
Câu 3.1: Vai trò lãnh đạo của Đảng ............................................................................... 8
Câu 3.2: Vận dụng vai trò của Đảng .............................................................................. 10
Câu 4: Quan điểm HCM về Lực lượng đại đoàn kết dân tộc. Vận dụng ........................... 13
Câu 4.1. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc: ...................................................................... 13
Câu 4.2. Vận dụng về Lực lượng đại đoàn kết dân tộc ................................................... 15
Câu 5: Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh. Vận dụng ........................................ 18
Câu 5.1: Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh..................................................... 18
Câu 5.2: Vận dụng quan điểm về xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh ........... 20
Câu 6: Quan niệm HCM về Vai trò, sức mạnh của đạo đức. Vận dụng ........................... 23
Câu 6.1. Vai trò, sức mạnh của đạo đức ......................................................................... 23
Câu 6.2. Vận dụng Vai trò, sức mạnh của đạo đức. ...................................................... 25
Note: NHỚ KẺ LỀ, VIẾT CỐ GẮNG SANG TỜ 2, TRÌNH BÀY THOÁNG.
Sau khi phân tích hay khái quát nd cần nêu Ý NGHĨA QUAN ĐIỂM (Giá trị của
tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay) ở cuối.
Ở câu hỏi nêu vận dụng, cần phải khái quát nội dung, ý nghĩa quan điểm rồi mới
sang phần vận dụng.
Câu 2. Nội dung độc lập dân tộc. Vận dụng
Câu 2.1: Nội dung độc lập dân tộc
> Cách tiếp cận từ quyền con ngƣời.
- Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc. Là khát vọng của các
dân tộc thuộc địa, của mỗi người dân thuộc địa. Khát vọng này chi phối suốt cuộc đời của HCM.
- Trong bản Tuyên Ngôn Độc lập năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã mở đầu bằng việc trích
dẫn hai câu trong Tuyên Ngôn bất hủ của Pháp và Mỹ: “Tất cả mọi người sinh ra ai cũng
có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được trong
những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”
- Ngƣời đã phát triển quyền con ngƣời thành quyền dân tộc, bằng việc: “Suy rộng ra câu ấy
có nghĩ là: Tất cả các dân tộc trên thế giới sinh ra đều bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sướng và quyền tự do”.
Người khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một
nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, tr4)
> Nội dung của độc lập dân tộc
Độc lập theo HCM phải là độc lập thật sự, chứ không phải độc lập giả hiệu, bao gồm những nội dung:
+ Độc lập về mọi mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao, quân sự. Trong đó, chính trị là quan trọng nhất.
“Các dân tộc sẽ chẳng có độc lập thật sự nếu trước đó không có độc lập về chính trị, nó là cơ
sở cho độc lập về kinh tế, văn hóa, ngoại giao”
+ Độc lập phải gắn với quyền tự quyết của dân tộc.
Mọi vấn đề thuộc chủ quyền quốc gia, của dân tộc nào phải do người công dân của
chính dân tộc, quốc gia đó giải quyết, chứ không phải là sự can thiệp bên ngoài.
+ Độc lập phải gắn với chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Quy định trong Hiến pháp: Mỗi dân tộc có quyền tự quyết định về đối nội, đối ngoại; Hiến
pháp năm 1946 và 1959 do Người trực tiếp biên soạn đã quy định về quyền dân tộc như sau:
• Hiến pháp 1946, tại Điều 2, chương I: “Đất nước Việt Nam là một khối thống nhất Trung
Nam Bắc không thể phân chia”.
• Hiến Pháp 1959, vấn đề quyền dân tộc cơ bản đã được đưa lên Điều 1 Chương I: “Đất
nước Việt Nam là một khối thống nhất không thể chia cắt”.
- Sau này Người tiếp tục khẳng định chân lý bất hủ:
“Nước VN là một. Dân tộc VN là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, nhưng chân lý
ấy k bao giờ thay đổi”
+ Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Đây là tƣ tƣởng cốt lõi, và là sợi chỉ đỏ xuyên suốt của con đường cách mạng Việt Nam.
Đồng thời cũng thể hiện rõ bản chất của Chủ nghĩa xã hội.
- Ngay từ khi bắt gặp Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, Người đã hình
thành đƣờng lối cứu nƣớc, giải phóng dân tộc theo con đƣờng cách mạng vô sản. Ở Hồ
Chí Minh đã có sự gắn bó thống nhất giữa dân tộc và giai cấp, dân tộc và quốc tế, độc lập dân
tộc và Chủ nghĩa xã hội.
- Xóa bỏ ách áp bức dân tộc mà không xóa bỏ tình trạng bóc lột và áp bức giai cấp thì nhân dân
lao động vẫn chưa được giải phóng, như Người đã từng nói: “Nếu nước được độc lập mà dân
không được hưởng tự do, hạnh phúc thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”, do đó giành độc
lập rồi, tất yếu phải tiến lên chủ nghĩa xã hội - đây là con đƣờng triệt để nhất, vì chủ nghĩa xã
hội là “làm sao cho dân giàu, nước mạnh”, “là mọi người được ăn no, mặc ấm, sung sướng, tự do”.
+ Kiên quyết đấu tranh để giành, giữ và bảo vệ độc lập dân tộc.
- Trong lời kêu gọi Toàn Quốc kháng chiến (19/12/1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ
quyết tâm bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nƣớc:
“Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ”
- Người đã ra lời kêu gọi quyết tâm chống Mỹ cứu nước với một chân lý bất hủ mang tính dân
tộc và thời đại: “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. Đó là lẽ sống của con người, là chân lý
bất hủ của nhân loại, là nguồn sức mạnh mà một dân tộc nhỏ yếu đã đánh thắng hai đế quốc to
là Pháp và Mỹ. Đó đồng thời là nguồn động viên, thôi thúc các dân tộc thuộc địa đứng lên tự
giải phóng trong thế kỷ XX.
> Ý nghĩa quan điểm (Giá trị của tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay).
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc là sự kế thừa, phát triển chủ
nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam. Là cơ sở, nền tảng để Đảng ta xây dựng chủ trương, đường
lối đúng đắn cho cách mạng.
- Quan điểm về độc lập dân tộc không chỉ có ý nghĩa về chính trị, mà còn gắn với sự phát
triển toàn diện của đất nước, còn nguyên giá trị đến ngày nay.
Câu 2.2: Vận dụng nội dung độc lập dân tộc
1. Khái quát quan điểm độc lập dân tộc của Hồ Chí Minh:
> Cách tiếp cận từ quyền con người:
- Hồ Chí Minh tiếp cận từ quyền con người nâng lên thành quyền dân tộc. Độc lập tự do là
quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc. Là khát vọng của các dân tộc thuộc
địa, của mỗi người dân thuộc địa.
- Trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1945, HCM đã trích dẫn từ 2 bản tuyên ngôn của Mĩ và
Pháp, khẳng định những quyền cơ bản của con người: quyền bình đẳng, quyền tự do, quyền
sống và quyền mưu cầu hạnh phúc
- Từ đó, HCM khái quát lên thành quyền dân tộc: “ Tất cả các dân tộc trên thế giới sinh ra đều
có quyền bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do”.
Người khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành
một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” > Nội dung
- Độc lập dân tộc triệt để trên mọi mặt (kinh tế, chính trị, văn hoá, quân sự, ngoại giao,...),
trong đó chính trị là quan trọng nhất.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với quyền tự quyết của dân tộc
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với quyết tâm đấu tranh để giành, giữ và bảo vệ độc lập dân tộc
> Ý nghĩa quan điểm (Giá trị của tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay).
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc là sự kế thừa, phát triển chủ nghĩa
Mác-Lênin ở Việt Nam. Là cơ sở, nền tảng để Đảng ta xây dựng chủ trương, đường lối
đúng đắn cho cách mạng.
- Quan điểm về độc lập dân tộc không chỉ có ý nghĩa về chính trị, mà còn gắn với sự phát triển
toàn diện của đất nước, còn nguyên giá trị đến ngày nay
2. Quan điểm độc lập dân tộc của HCM trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam: ❖ Thành tựu:
- Đất nước thoát khỏi khủng hoảng KT-XH, kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng nhanh:
• 1986 - tiến hành công cuộc đổi mới
• 1996 - thoát khỏi khủng hoảng KT-XH
• 2008 - ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển, bước vào nhóm nước có thu phập trung bình thấp
• 2010 đến nay - bước vào nhóm nước có thu nhập trung bình
VD: Năm 2020, vấp phải đại dịch, nhƣng với sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và NN,
dịch bệnh cơ bản đƣợc đẩy lùi, có thể sớm ổn định XH phát triển kinh tế với Mục
tiêu kép là ƣu tiên phát triển kinh tế-xã hội và đề phòng dịch COVID- 19 trở lại. Dự
báo, tốc độ tăng trƣởng GDP của VN khoảng trên 5% trong khi các cƣờng quốc tên
TG đƣợc dự báo âm.
- Đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
với 90% dân số làm nghề nông, đến nay đã xây dựng được cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng
kinh tế xã hội từng bước đáp ứng đc cho sự nghiệp CNH, HĐH.
VD: Cơ cấu các ngành kinh tế đã có sự dịch chuyển tích cực theo hƣớng CNH,
HĐH. 2019, Tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngƣ nghiệp đã giảm xuống 13,96% (2019).
Khu vực phi nông nghiệp tăng lên 76.13%, trong đó lĩnh vực công nghiệp tăng lên
39,73%, dịch vụ tăng lên 38,2%.
- Chính trị xã hội: ổn định, sức mạnh về mọi mặt của đất nước được nâng lên; quốc phòng,
an ninh được tăng cường, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc
được giữ vững để phát triển đất nước.
VD: Tháng 1/2020, dịch Covid-19 bắt đầu bùng lên ở Vũ Hán (TQ) và ngay sau đó
lan rộng ra khắp nơi trên thế giới, trong đó có VN. Tính đến 10/6/2020, số lƣợng ca
bệnh mắc là 7.357.243, trong đó 414.474 ca tử vong (5.6%). Tuy nhiên, Đảng và NN
đã có những động thái, những biện pháp mạnh ngăn chặn dập dịch nhanh chóng để
khoanh vùng dập dịch hiệu quả, đƣa ra các chỉ thị, các hành động dứt khoát. Thành
quả là đến ngày 10/6/2020, 54 ngày không có ca nhiễm mới trong cộng đồng, 0 có ca
tử vong, 320/332 ca đƣợc chữa khỏi bệnh.
- An sinh xã hội: được quan tâm nhiều hơn và cơ bản đã được đảm bảo, đời sống của các tầng
lớp nhân dân tiếp tục được cải thiện.
VD: Nhằm xoa dịu nỗi đau về kinh tế do đợt dịch Covid-19, CP đã đƣa ra Nghị
quyết số 42/NQ-CP gói an sinh xã hội 62 nghìn tỷ đồng dự kiến sẽ hỗ trợ cho hơn 20
triệu ngƣời, với bảy nhóm đối tƣợng thụ hƣởng đƣợc xem là quyết định chƣa Ạ
có tiền lệ ở nƣớc ta.
- Quan hệ quốc tế, hội nhập: ngày càng sâu rộng, hiệu quả. Vị thế, uy tín của nước ta ngày càng được nâng cao.
VD: Với truyền thống nhân ái, tƣơng trợ, Việt Nam đã có những hỗ trợ tích cực, kịp
thời dành cho các nƣớc trong khu vực và trên thế giới trong cuộc chiến chống dịch,
đƣợc bạn bè quốc tế ghi nhận, đánh giá cao. Cụ thể tặng Lào, Campuchia các trang
thiết bị y tế trị giá hơn 7 tỷ đồng, Indonesia 500 bộ xét nghiệm; Myanmar 50.000
USD, Nga 150.000 khẩu trang, Hoa Kỳ 200.000 khẩu trang; Nhật Bản 100.000USD;
Thủ tƣớng đã điện đàm với lãnh đạo Hàn Quốc, Czech,... nhằm trao đổi về tình hình
phòng, chống dịch COVID-19 ở mỗi nƣớc, chia sẻ kinh nghiệm và phối hợp hành động. ❖ Hạn chế:
- Tốc độ phát triển kinh tế: khá, tuy nhiên chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và yêu cầu.
Năng lực cạnh tranh còn thấp, chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế, kế cấu hạ tầng
chưa đồng bộ; việc tạo nền tảng để trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại còn
chậm và gặp nhiều khó khăn.
VD: 2019, lực lƣợng lao động qua đào tạo đƣợc cấp bằng, chứng chỉ từ sơ cấp trở lên
còn thấp, chỉ chiếm 22,8%.
- Về văn hóa: Các vấn đề xã hội, quản lý phát triển xã hội chưa đc nhận thức và giải quyết
hiệu quả, đạo đức xã hội một số mặt bị xuống cấp; văn hóa phẩm độc hại lại càng tác động
tiêu cực đến đời sống tinh thần của xã hội.
VD: Đạo đức xã hội xuống cấp thể hiện ở những hành vi bạo lực trong nhiều lĩnh vực
khác nhau, từ bạo lực gia đình, bạo lực học đƣờng... sẵn sàng dùng vũ khí “nóng”, vũ
khí “lạnh” để giải quyết các mâu thuẫn.
- Tài nguyên thiên nhiên: bị khai thác bừa bãi, môi trường bị ô nhiễm, biến đổi khí hậu ngày
càng tác động đến Việt nam gây hậu quả nặng nề.
VD: Năm 2020 tình trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long dự báo sẽ ở mức
độ sâu hơn và gay gắt hơn.
- về chính trị: Hệ thống chính trị còn cồng kềnh, vấn nạn tham nhũng, quan lieu còn phức
tạp, chưa có giải pháp ngăn chặn, đẩy lùi một cách triệt để. Các thế lực bạo động vẫn còn hoành hành.
VD: Nhiều cán bộ cấp cao đã phải chịu hình thức kỷ luật, có ngƣời bị cách hết chức vụ
trong Đảng, có ngƣời bị khai trừ ra khỏi Đảng nhƣ: Đinh La Thăng, Nguyễn Bắc Son, Trƣơng Minh Tuấn,... ❖ Nguyên nhân:
- Do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và khu vực.
- Do ảnh hưởng từ mặt trái của nền kinh tế thị trường, mặt trái của quyền lực, lối sống chạy
theo đồng tiền, tham vinh hoa phú quý, ham vật chất, bất chấp đạo đức.
- Do nhận thức của quần chúng nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ trong việc giữ gìn độc lập dân
tộc đi đôi với xây dựng xã hội chủ nghĩa ở thời đại mới chưa cao.
- Do chưa nhận diện kịp thời được các hành vi bạo loạn lật đổ, bạo động vũ trang của các thế lực thù địch.
- Do chưa có các biện pháp, chủ trương, chính sách đồng bộ, nhất quán để nâng cao nhận
thức, tư duy cũng như chất lượng cuộc sống của nhân dân ❖ Giải pháp:
- Củng cố và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
- Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, Đảng viên đủ phẩm chất, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ.
- Phải thường xuyên nắm vững 2 nhiệm vụ chiến lược, xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc.
- Tăng trưởng kinh tế đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường
- Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc,ngăn cấm triệt để các văn hóa phẩm độc hại lưu hành trên thị trường...
- Trách nhiệm sv: Đối với SV nói chung và SV HVTC nói riêng, luôn luôn không ngừng
học hỏi, cập nhật kiến thức, tham gia các lớp học đào tạo chứng chỉ hành nghề quốc tế
., tìm hiểu và nghiên cứu một số phần mềm làm việc được các doanh nghiệp đang sử
dụng nhiều. Hơn nữa, còn phải nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học để có thể tự tin và
có năng lực làm việc với các đồng nghiệp nước ngoài, với các quốc gia khác trong quá trình hội nhập.
Câu 3: Vai trò lãnh đạo của Đảng. Vận dụng.
Câu 3.1: Vai trò lãnh đạo của Đảng
> Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của Đảng cộng sản
Mác và Ăngghen đã nghiên cứu quá trình phát sinh, phát triển của chủ nghĩa tư bản và thực tiễn
đấu tranh của giai cấp công nhân, đã đưa ra kết luận: giai cấp công nhân là giai cấp duy nhấtcó
khả năng chủ động về mặt xã hội và chỉ có giai cấp công nhân mới có bản chất cách mạng. “Trong
cuộc đấu tranh của mìnhchống quyền lực liên hợp của các giai cấp hữu sản, giai cấp vô sản chỉ khi
được tổ chức thành một chính đảng độc lập đối lập với tất cả các giai cấp hữu sản lập nên thì mới
có thể hành động với tư cách là một giai cấp” ( Mác- Ăngghen tập 18, tr203)
=> Đây là một điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho cách mạng xã hội chủ nghĩa thu đƣợc
thắng lợi và thực hiện đƣợc mục đích cuối cùng của nó là xóa bỏ chủ nghĩa tƣ bản, xóa bỏ
chế độ ngƣời bó lột ngƣời, tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất.
> Quan điểm của HCM
- Theo HCM, ĐCS VN có vai trò là ngƣời lãnh đạo đưa sự nghiệp CM đến thành công.
- Theo HCM, sức mạnh to lớn của nd chỉ được phát huy khi đƣợc tập hợp giác ngộ, đoàn kết và
được lãnh đạo bởi 1 tổ chức chính trị là ĐCS. Giai cấp mà k có Đảng lãnh đạo thì k làm được CM.
Trong tp Đường cách mệnh (1927), HCM đã viết “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước
hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vân động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc
với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công,
cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”
- Theo Hồ Chí Minh muốn quần chúng không đi lạc phương hướng thì phải có Đảng lãnh
đạoDo vậy, muốn giành được thắng lợi thì quần chúng phải có Đảng để tổ chức giáo dục
thành một đội quân thật mạnh, để đánh đổ kẻ địch, tranh lấy chính quyền. Cách mạng thắng
lợi rồi, quần chúng vẫn cần có Đảng lãnh đạo.
- Sự ra đời, tồn tại và ptr của ĐCS VN là phù hợp với quy luật ptr của xh VN.
> Vai trò của ĐCS VN đƣợc thể hiện ở những vấn đề sau:
- Lựa chọn con đƣờng xd đƣờng lối chiến lƣợc, sách lƣợc của cm.
Từ khi Đảng ra đời đã chỉ ra cho dân tộc VN đi theo con đường CM vô sản, nhờ đó, CM
VN đã đi đúng với quy luật của ls. CM VN luôn đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
Đảng còn xác định chiến lược, sách lược cm đúng đắn. Trong sự nghiệp lãnh đạo cm và
xây dựng CNXH, đặc biệt trong sự nghiệp Đổi mới, Đảng có những chiến lược đúng đắn và
có sách lược mềm dẻo. Đây là nguyên nhân đưa sự nghiệp Đổi mới đạt được những thành tựu to lớn.
Ngoài ra, Đảng còn xác định pp cm đúng đắn. HCM và Đảng ta đã xác định sd bạo lực cm
để đập tan bạo lực phản cm.
- Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lƣợng cm.
+ Các phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX thất bại vì thiếu tổ chức, thiếu đoàn kết,
thiếu lực lượng cách mạng.
+ Thất bại của các phong trào yêu nước, chưa có con đường giải phóng dân tộc đúng đắn,
chưa phù hợp với xu thế thời đại và chưa có một đường lối đại đoàn kết toàn dân tộc đúng đắn
nên chưa huy động được sức mạnh toàn dân tộc. HCM đã nhận thấy, có tồn tại một điểm
chung - đó là “dù ở vị trí nào, giai cấp nào, địa vị xã hội ra sao... tất cả đều là người dân mất nước”
+ Ngoài ra, HCM và Đảng ta còn đề cao vấn đề đại đoàn kết quốc tế
- Vai trò của ĐCS VN còn đƣợc thể hiện ở vai trò tiên phong, gƣơng mẫu của cán bộ Đảng viên.
Đề cao, chú trọng việc xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên để qua đó, uy tín của Đảng k chỉ
dựa vào uy tín của riêng 1 cá nhân nào, mà là uy tín của cả tập thể, của toàn Đảng.
=> Như vậy, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố có tính quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
*Ý nghĩa quan điểm (Giá trị của tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay).
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của Đảng là sự kế thừa, phát triển chủ nghĩa Mác- Lênin
ở Việt Nam. Là cơ sở, nền tảng để Đảng ta xây dựng chủ trương, đường lối đúng đắn cho cách mạng.
- Quan điểm về vai trò của Đảng không chỉ có ý nghĩa về chính trị, mà còn gắn với sự phát triển
toàn diện của đất nước, còn nguyên giá trị đến ngày nay.
Câu 3.2: Vận dụng vai trò của Đảng
1. Khái quát vai trò của Đảng
> Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về vai trò của Đảng cộng sản
- Giai cấp công nhân là giai cấp duy nhấtcó khả năng chủ động về mặt xã hội và chỉ có giai cấp
công nhân mới có bản chất cách mạng.
- Đây là một điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho cách mạng xã hội chủ nghĩa thu được thắng
lợi và thực hiện được mục đích cuối cùng của nó là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, xóa bỏ chế độ
người bó lột người, tư hữu về tư liệu sản xuất.
> Quan điểm của HCM
- Theo HCM, ĐCS VN có vai trò là người lãnh đạo đưa sự nghiệp cm đến thành công.
- Theo HCM, sức mạnh to lớn của nd chỉ được phát huy khi được tập hợp giác ngộ, đoàn kết
và được lãnh đạo bởi 1 tổ chức chính trị là ĐCS. Giai cấp mà k có Đảng lãnh đạo thì k làm được cm
- Sự ra đời, tồn tại và ptr của ĐCS VN là phù hợp với quy luật ptr của xh VN.
> Vai trò của ĐCS VN đƣợc thể hiện ở những vấn đề sau:
- Từ khi Đảng ra đời đã chỉ ra cho dân tộc VN đi theo con đường cm vô sản, nhờ đó, cm VN đã
đi đúng với quy luật của ls
Ngoài ra, Đảng còn xác định pp cm đúng đắn. HCM và Đảng ta đã xác định sd bạo lực cm
để đập tan bạo lực phản cm.
- Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cm. Ngoài ra, HCM và Đảng ta còn đề cao vấn đề đại đoàn kết quốc tế.
- Vai trò của ĐCS VN còn được thể hiện ở vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ Đảng viên.
> Ý nghĩa quan điểm (Giá trị của tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay).
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của Đảng là sự kế thừa, phát triển chủ nghĩa
Mác-Lênin ở Việt Nam. Là cơ sở, nền tảng để Đảng ta xây dựng chủ trương, đường lối
đúng đắn cho cách mạng.
- Quan điểm về vai trò của Đảng không chỉ có ý nghĩa về chính trị, mà còn gắn với sự phát
triển toàn diện của đất nước, còn nguyên giá trị đến ngày nay. 1. Vận dụng ❖ Thành tựu
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã lập nên những kỳ tích trong thế kỷ 20 mà đỉnh
cao là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, thắng lợi của các cuộc kháng chiến
chống xâm lược giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam từ một đất nước thuộc địa,
nửa phong kiến chưa có tên trên bản đồ thế giới, đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do,
phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. Biểu hiện là những thành tựu về tăng trưởng
kinh tế trong những năm gần đây.
VD: GDP năm 2019 đạt kết quả ấn tƣợng, với tốc độ tăng 7,02%, vƣợt mục tiêu của
Quốc hội đề ra từ 6,6-6,8%.
- Suốt 90 năm qua, Đảng ta vẫn là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam, được nhân dân tin cậy,
thừa nhận Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong chính trị, người lãnh đạo chân chính
duy nhất của cả dân tộc.
VD: Đến nay, Việt Nam đã trở thành một quốc gia có quy mô dân số gần 100 triệu
ngƣời với mức thu nhập bình quân 2.800 USD/ngƣời; đã tham gia hầu hết các tổ
chức quốc tế, trở thành một thành viên tích cực, có trách nhiệm trong các hoạt động
của cộng đồng quốc tế.
- Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi
của cách mạng nước ta. Ở Việt Nam không có một lực lượng chính trị nào khác, ngoài
Đảng Cộng sản Việt Nam, có đủ bản lĩnh, trí tuệ, kinh nghiệm, uy tín và khả năng lãnh đạo
đất nước vượt qua mọi khó khăn, thử thách cam go để đưa dân tộc đến bến bờ vinh quang.
- Có ý thức trong việc bổ sung, ptr và bảo vệ sự trong sáng của CN Mác - Lênin. ❖ Hạn chế
- Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ
cán bộ, Đảng viên; tham nhũng, lãng phí, tiêu cực vẫn còn nghiêm trọng, tập trung vào một
số Đảng viên có chức vụ trong bộ máy nhà nước... làm ảnh hưởng đến uy tín, niềm tin của
nhân dân đối với Đảng.
VD: Trong đại dịch Covid19, giữa bối cảnh dịch bệnh bùng phát, nhiều cán bộ chủ
chốt của CDC Hà Nội bị khởi tố, bắt giam vì nâng khống giá máy xét nghiệm
Realtime PRC, chênh lệch giá gốc gấp 3 lần
VD: Ông Đinh La Thăng và 21 bị cáo khác trong vụ án năm 2017 đã cố ý lam trái
quy định của Nhà nƣớc về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng và tham ô tài
sản xảy ra tại Tập đoàn dầu khí Việt Nam (PVN) và Tổng công ty cổ phần xây lắp
Dầu khí Việt Nam (PVC).
- Bộ máy lãnh đạo đảng còn cồng kềnh nhiều tầng nấc trung gian, nhiều đầu mối.
VD: Theo báo cáo của Chính phủ, sau 3 năm việc tinh giản biên chế còn thấp so với
mục tiêu tối thiểu 10% vào năm 2021. Đến nay, số đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ
về tài chính và chi thƣờng xuyên mới chiếm 0,2%. Tổ chức bộ máy bên trong của
một số bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân còn
nhiều đầu mối, nhiều tầng nấc, chƣa tinh gọn, hoạt động chƣa thực sự hiệu quả.
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức và quản lý các hoạt động lý luận còn nhiều bất cập. ❖ Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ yếu là do yếu kém, về tu dưỡng, rèn luyện của mỗi cán bộ, Đảng viên và
những hạn chế, yếu kém về công tác xây dựng Đảng.
- Việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ở một số nơi còn
mang tính hình thức. Việc rà soát, xét duyệt quy hoạch; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thực
hiện chậm so với kế hoạch. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, tổ chức sinh hoạt đảng
một số nơi còn hình thức. ❖ Giải pháp
- Thứ nhất, kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng sáng tạo và phát
triển phù hợp với thực tiễn Việt Nam; Nâng cao vai trò và năng lực lãnh đạo của Đảng, bảo
đảm sự lãnh đạo của Đảng có hiệu lực, hiệu quả; giữ vững bản lĩnh chính trị của Đảng, của
các tổ chức đảng, của cán bộ, đảng viên.
- Thứ hai, tiếp tục đổi mới tư duy lý luận, làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống
các quan điểm về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam.
- Thứ ba, tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao hơn nữa tính
chiến đấu, tính thuyết phục, hiệu quả của công tác tư tưởng phục vụ yêu cầu nhiệm vụ chính trị.
- Thứ tư, nâng cao năng lực lãnh đạo xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân,
vì dân, đúng với tư cách nền tảng pháp lý cho quyền làm chủ của nhân dân.
- Thứ năm, nâng cao năng lực lãnh đạo hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN. Kiên trì phấn đấu hoàn thiện cơ bản và đồng bộ hệ thống thể chế theo các tiêu
chuẩn phổ biến của nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.
- Thứ sáu, Tăng cường giáo dục cán bộ, Đảng viên, tạo sự chuyển biến thực sự về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống. Nhằm nâng cao nhận thức chính trị của cán bộ, Đảng viên về
chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng HCM, đường lối của Đảng hết lòng phấn đấu, hy sinh vì
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Trách nhiệm sv: ..........
Câu 4: Quan điểm HCM về Lực lượng đại đoàn kết dân tộc. Vận dụng
Câu 4.1. Lực lượng đại đoàn kết dân tộc:
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân *Quan điểm của Hồ Chí Minh về Dân và Nhân Dân + Về dân:
HCM dùng k/n “dân” để chỉ mọi con dân nước Việt. Mỗi một người là người con Lạc -
cháu Hồng, không phân biệt dân tộc thiểu số - đa số, không phân biệt “già trẻ gái trai giàu nghèo
quý tiện”, không phân biệt đảng phái, tôn giáo, tín ngưỡng, kể cả những người đang sống ở nước
ngoài, trừ những kẻ bán dân hại nước.
Quan điểm của HCM về Dân khác so với thời kì trước (thời kì phong kiến: nhân dân là
tầng lớp bị thống trị), ở đây Dân có vị trí ngang bằng, bình đẳng không phân biệt.
Như vậy, k/n “dân” vừa mang t/c là 1 cá nhân cụ thể, vừa mang t/c là tập hợp đầy đủ đông đảo quần chúng.
+ Về vấn đề nhân dân (ND):
Nhân Dân theo quan điểm của HCM gồm: sĩ, công, nông, thƣơng.
*Vai trò của Dân và Nhân Dân đối với cách mạng:
- Thứ nhất: Dân là gốc rễ, nền tảng, là chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân.
HCM chỉ rõ: “Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân mà đại đa số
ND ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp ND lao động khác. Đó là nên gốc của đại đoàn kết,
nó cũng như cái nền của nhà, gốc của cây nhưng đã có nền vững gốc tốc còn phải đoàn kết các tầng lớp ND khác.
- Thứ hai: Dân là nguồn sức mạnh vô tận quyết định thành công của CM.
Ngay từ thời PK, đã tổng kết rất rõ về sức mạnh của ND như:
“Trở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân”
“Bao giờ dân nổi can qua,
Con vua thất thế lại ra quét chùa.”
Tiếp thu các tư tưởng trên, HCM đã khái quát rất ngắn gọn những vô cùng sâu sắc:
“Trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân
Trong thế giới không gì mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”
“Gốc có vững, cây mới bền,
Xây lầu thắng lợi trên nền nhân dân”
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.”
- Thứ ba: Dân là chỗ dữa vững chắc của ĐCS, hệ thống chính trị CM
HCM khẳng định: “Đồng bào ta ngày nay rất xứng với tổ tiên ta ngày trước, đều có lòng
nồng nàn yêu nước, sẵn sàng hy sinh tất cả để phục vụ tổ quốc, cho nên mỗi khi CM cần đến sức
người, sức của thì ND đều nhiệt tình hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng, của CP. Nhờ vậy, CM đã
thành công, kháng chiến đã thắng lợi”
HCM khẳng định: “Nếu k có ND thì CP k đủ lực lượng”. Nhân dân là lực lượng chính trong các cuộc kháng chiến.
HCM luôn khẳng định: Lực lượng ở nơi dân và quyền lợi ở nơi dân. Dân có quyền tối cao
và Đảng cầm quyền cũng là do dân ủy thác. Quyền do Đảng nắm là quyền của ND lao động.
*Mục đích Đại đoàn kết dân tộc:
HCM khẳng định: “Đoàn kết là 1 chính sách dân tộc, không phải là 1 thủ đoạn chính trị. Ta
đoàn kết để đấu tranh cho sự thống nhất, độc lập của TQ, ta còn phải đoàn kết để xây dựng
nƣớc nhà phồn vinh.”
HCM cũng lưu ý: Trong quá trình xây dựng khối Đại đoàn kết, toàn dân phải đứng vững
trên lập trường g/cấp CN, giải quyết hài hòa MQH g/cấp dân tộc để tập hợp lực lượng, k được
phép bỏ sót bất kỳ 1 lực lượng nào, miễn là lực lượng đó có lòng trung thành, k là Việt gian bán
nước, k phản bội quyền lợi của dân.
*Đối tƣợng của Đại đoàn kết:
Đối tượng của Đại đoàn kết dân tộc trong TTHCM có biên độ rất rộng. Bao gồm:
■ Đoàn kết các Đảng phái, các dân tọc anh em trên lãnh thổ VN ■ Đoàn kết tôn giáo
■ Đoàn kết với những người lầm đường lạc lối nhưng biết hối cải
■ Đoàn kết với những ng VN ở nước ngoài.
*Vị trí, vai trò của từng tầng lớp, từng g/cấp trong đại đoàn kết dân tộc:
- G.c CN: HCM nêu rõ vai trò to lớn, là lực lƣợng tiên phong lãnh đạo CM VN. Chỉ có
g.c CN lãnh đạo thì kháng chiến mới thắng lợi, kiến quốc mới thành công.
- G.c ND: Đây là g.c bị bóc lột nhiều nhất nên họ có tinh thần đấu tranh cao nhất, bởi vậy,
cùng với g.c CN, ND cũng là chủ CM, là gốc CM.
- G.c, tầng lớp khác: Học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn của CM. Cần phải
đoàn kết với họ để phát huy sức mạnh nội lực trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù của dân tộc.
*Mẫu số chung của Đoàn kết dân tộc: Theo HCM là: Độc lập, Tự do, Hạnh phúc
b. Điều kiện để thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
- Phải kế thừa truyền thống yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết của dân tộc.
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người.
- Để thực hiện rộng rãi cần có niềm tin vào nhân dân, dựa vào dân.
*Ý nghĩa quan điểm (Giá trị của tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay). -
Quan điểm của Hồ Chí Minh về lực lượng đại đoàn kết dân tộc là sự kế thừa, phát triển
chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam. Là cơ sở, nền tảng để Đảng ta xây dựng chủ trương, đường lối
đúng đắn cho cách mạng. -
Quan điểm về độc lập lực lượng đại đoàn kết dân tộc không chỉ có ý nghĩa về chính trị, mà
còn gắn với sự phát triển toàn diện của đất nước, còn nguyên giá trị đến ngày nay.
Câu 4.2. Vận dụng về Lực lượng đại đoàn kết dân tộc
a. Khái quát quan điểm của HCM về Lực lƣợng đại đoàn kết dân tộc
*Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
- Theo quan điểm của HCM, “dân” để chỉ mọi con dân nước Việt, có vị trí ngang bằng, bình đẳng
không phân biệt; nhân dân gồm 4 lực lượng chính: Sĩ- Công- Nông- Thương, nhân dân có vai trò
to lớn, là lực lượng chính của CM.
- Vai trò của Dân và Nhân Dân đối với cách mạng:
• Dân là gốc rễ, nền tảng, là chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân.
• Dân là nguồn sức mạnh vô tận quyết định thành công của CM.
• Dân là chỗ dữa vững chắc của ĐCS, hệ thống chính trị CM
- Mục đích Đại đoàn kết dân tộc:
+ đấu tranh cho sự thống nhất, độc lập của TQ
+ xây dựng nước nhà phồn vinh - Đối tƣợng:
Đoàn kết các Đảng phái, các dân tọc anh em trên lãnh thổ VN, Đoàn kết tôn giáo, Đoàn kết
với những người lầm đường lạc lối nhưng biết hối cải, Đoàn kết với những ng VN ở nước ngoài.
-Vị trí, vai trò của từng tầng lớp, từng g/cấp trong đại đoàn kết dân tộc:
+ G.c CN: có vai trò to lớn, là lực lượng tiên phong lãnh đạo CM VN, chỉ có g.c CN lãnh
đạo thì kháng chiến mới thắng lợi, kiến quốc mới thành công.
+ G.c ND: có tinh thần đấu tranh cao nhất, bởi vậy, cùng với g.c CN, ND cũng là chủ CM, là gốc CM.
+ G.c, tầng lớp khác: Học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn của CM. Cần phải
đoàn kết với họ để phát huy sức mạnh nội lực trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù của dân tộc.
-Mẫu số chung của Đoàn kết dân tộc: Theo HCM là: Độc lập, Tự do, Hạnh phúc
*Điều kiện để thực hiện đại đoàn kết dân tộc:
Phải kế thừa truyền thống yêu nước- nhân nghĩa- đoàn kết của dân tộc; Phải có lòng khoan
dung độ lượng với con người; cần có niềm tin vào nhân dân.
*Ý nghĩa quan điểm (Giá trị của tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay). -
Quan điểm của Hồ Chí Minh về lực lượng đại đoàn kết dân tộc là sự kế thừa, phát triển
chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam. Là cơ sở, nền tảng để Đảng ta xây dựng chủ trương, đường lối
đúng đắn cho cách mạng. -
Quan điểm về độc lập lực lượng đại đoàn kết dân tộc không chỉ có ý nghĩa về chính trị,
mà còn gắn với sự phát triển toàn diện của đất nước, còn nguyên giá trị đến ngày nay. b. Vận dụng. (1) Thành tựu:
+ Nhờ phát huy tối đa sức mạnh của đại đoàn kết dân tộc CM Việt Nam đã giành được những
chiến thắng quan trọng như: CMT8 (1495), Kháng chiến chống Pháp 1954, kháng chiến chống
mỹ 1975, công cuộc Đổi mới 1986
+ Đất nước giành được độc lập, thống nhất, tình hình chính trị ổn định, đời sống nhân dân dần
cải thiện, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
VD: Từ một nƣớc bị bao vây về kinh tế và bị cấm vận, ngày nay Việt Nam có mối • J 1 r • I Ầ 1. Ấ J _ • J -» r r r Ấ _ _ • _ l*.l. jAjiA_*r*
giao thƣơng với hầu hết các quốc gia trong đó có các quốc gia dẫn đầu kinh tế thế giới. Từ
một nƣớc nhập khẩu một lƣợng lớn lƣơng thực trong thời gian dài, hiện nay Việt Nam là
một trong những quốc gia sản xuất, xuất khẩu gạo thuộc hàng lớn nhất thế giới. Từ năm
này sang năm khác, đời sống tinh thần, vật chất của mọi ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng lên rõ rệt.
+ Nhân dân được phát huy quyền làm chủ, vai trò giám sát, thảo luận và đóng góp ý kiến.
VD: Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có
quyền ứng cử vào Quốc hội
+ Xdựng thành công CNXH đi đôi với đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
+ Đảng và nhà nước có chủ trương chính sách đoàn kết kiều bào chung tay xây dựng và bảo vệ tổ quốc. (2) Hạn chế:
+ Nạn tham nhũng, quan liêu, suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một số cán bộ
đảng viên đã và đang cản trở việc thực hiện đường lối, chủ trương của đảng, nhà nước, làm giảm niềm tin của nhân dân.
VD: Trong đại dịch Covid19, giữa bối cảnh dịch bệnh bùng phát, nhiều cán bộ chủ chốt của
CDC Hà Nội bị khởi tố, bắt giam vì nâng khống giá máy xét nghiệm Realtime PRC, chênh
lệch giá gốc gấp 3 lần => tham nhũng, suy đồi đạo đức...
+ Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội còn lớn ảnh hưởng đến an ninh trật tự và ổn định
chính trị, dẫn đến nhiều vấn đề ảnh hưởng tiêu cực đến khối đại đoàn kết.
VD: Sự phân hoá giàu nghèo có thể nhận thấy rõ nét giữa thành thị và nông thôn, giữa các
nhóm dân tộc chiếm đa số và thiểu số, hay giữa các vùng kinh tế.
+ Vẫn còn tồn tại một số bộ phận dân chúng, giáo dân bị lợi dụng kích động chống phá nhà nước.
VD: Một số cá nhân, các thế lực thù địch, phần tử cơ hội chính trị, phản động đã xuyên tạc,
kích động ngƣời dân chống đối cố tình vi phạm pháp luật thậm chí là sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ, chống lại lực lƣợng chức năng làm 3 chiến sĩ công an hy sinh ở Vụ việc khiếu kiện
đất đai tại Đồng Tâm (Mỹ Đức, Hà Nội).
(3) Nguyên nhân của hạn chế:
+ Sự suy thoái đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên làm giảm lòng
tin của nhân dân vào Đảng.
+ Tác động của mặt trái nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, dẫn đến những bất ổn định
chính trị, sự phân hóa giầu nghèo ngày càng tăng.
+ Việc thực hiện chính sách chủ trương của đảng còn nhiều hạn chế.
+ Một số cơ quan còn coi nhẹ công tác dân vận, xa rời quần chúng.
+ Các thế lực thù địch âm mưu “diễn biến hòa bình” chia rẽ nội bộ Đảng, mối liên kết giữa
Đảng với nhân dân, giữa các giai tầng trong xã hội. (4) Giải pháp:
+ Nâng cao vai trò lãnh đạo của đảng, coi đoàn kết dân tộc là sự nghiệp của toàn dân, thu hẹp
khoảng cách giầu nghèo, trình độ giữa các bộ phận nhân dân, kiên quyết loại bỏ các âm mưu chia
rẽ, chống phá của các thế lực thù địch.
+ Phát huy cao độ sức mạnh nội lực, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để phát triển đất nước
theo hướng kinh tế thị trường định hướng XHCN.
+ Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh. kiên quyết chống các tệ nạn xã hội,
tham nhũng, quan liêu, vi phạm quyền làm chủ của ND.
+ Đẩy mạnh thực hiện các chính sách xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, chống phân biệt
và kỳ thị trong các thành phần xã hội. + Trách nhiệm SV.
Câu 5: Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh. Vận dụng
Câu 5.1: Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh
> Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và tài:
- Về vị trí của cán bộ, cán bộ có vị trí chủ thể của sự nghiệp cách mạng nước ta do Đảng lãnh
đạo. Vị trí lãnh đạo, vị trí chủ thể của cán bộ là do Đảng, Nhà nước, đoàn thể phân công, và
quyền lực của cán bộ cũng như nhiệm vụ của người cán bộ là do nhân dân giao cho.
- Hồ Chí Minh nhận thức vai trò của cán bộ công chức với hoạt động của bộ máy nhà nước.
Người cho rằng cán bộ là gốc của công việc, sợi dây chuyền của bộ máy. Ạ . ' /♦ _ S. i S _
X7Ạ _______ _ Ạ _______ -4-Ạ ♦ 1. /> V -< 1. />
- Yêu cầu đối với cán bộ và công tác cán bộ:
+ Đối với cán bộ: yêu cầu chung đối với cán bộ là cán bộ phải có đủ đức, đủ tài, trong
đó đức là gốc. Cụ thể:
■ Một là, tuyệt đối trung thành với cách mạng.
■ Hai là, hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
■ Ba là, phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
■ Bốn là, phải là những người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách
nhiệm. Nhất là trong những tình huống khó khăn, “thắng không kiêu, bại không nản”
■ Năm là phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn có ý thức và hành động
vì sự trong sạch và lớn mạnh của nhà nước
+ Đối với công tác cán bộ: hợp lý, hiệu quả
> Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong bộ máy nhà nƣớc
- 1 tháng sau khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, Hồ Chí Minh đã gửi thư cho các
kỳ, tỉnh, huyện, làng, để chỉ rõ bộ máy nhà nước không phải là những ông quan cách
mạng, người chỉ ra 6 căn bệnh: trái phép, cậy thế, hủ hóa, chia rẽ, tủ túng, kiêu ngạo
- HCM đặc biệt lƣu ý các căn bệnh sau:
+ Đặc quyền, đặc lợi: lạm dụng quyền hành để thu vén lợi ích cá nhân dẫn đến xa vào chủ nghĩa cá nhân
+ Tham ô: lãng phí quan liêu là để ám chỉ những kẻ lấy của công dùng vào việc tư, quên
cả thanh liêm, đạo đức
• Tháng 11/1946: HCM kí sắc lệnh ấn định hình phạt 5-20 năm tù khổ sai với tội
đưa và nhận hối lộ đồng thời nộp gấp đôi tiền hối lộ
• Tháng1/1946: HCM kí sắc lệnh ấn định hình phạt tử hình với tội tham ô, trộm cắp của công
Lãng phí tiền của, thời gian sức lực của dân, trí tuệ của nhân dân
+ Quan liêu: Không sát công việc thực tiễn, chỉ xem chỉ thị giấy tờ, trọng hình thức, dẫn
đến có mắt mà không thấy suốt, có tai mà không nghe thấy thấu, có chế độ mà không
giữ vững, có kỉ luật mà không giữ vững
+ Tủ túng, chia rẽ, kiêu ngạo là những căn bệnh gây mất đoàn kết nội bộ, ảnh hưởng
đến hiệu quả công việc
- Biện pháp để đề phòng khắc phục các căn bệnh trên: + Thực hành dân chủ
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội đặc biệt là nhận thức của nhân dân
> Tăng cƣờng tính nghiêm minh của PL đi đôi với giáo dục, đạo đức cm
- Đây là biểu hiện của việc kết hợp đức trị-pháp trị trong quản lí xã hội của HCM
- HCM nhấn mạnh vai trò của pháp luật trong quản lí xã hội, người đưa ra 3 yêu cầu đối với hệ thống pháp luật
+ Cần phải khẩn trương xây dựng, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật: Trong 24 năm ở
cương vị chủ tịch nước, HCM kí ban hành 2 bản hiến pháp, 16 đạo luật, 613 sắc lệnh
và nhiều văn bản dưới luật khác
+ Tuyên truyền hiến pháp, pháp luật vào trong nhân dân, giáo dục ý thức chấp hành luật cho nhân dân
+ Giữ gìn sự nghiêm minh của pháp luật, đặc biệt với cán bộ thi hành luật
- Bên cạnh việc nhấn mạnh vai trò của pháp luật, HCM còn nhấn mạnh vai trò của các yếu
tố khác, trong đó có đạo đức, tức là nền chính trị đã bao hàm trong đó những nguyên tắc đạo đức
> Ý nghĩa quan điểm (Giá trị của tư tưởng HCM về... trong giai đoạn hiện nay).
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh là sự kế thừa,
phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam. Là cơ sở, nền tảng để Đảng ta xây dựng chủ
trương, đường lối đúng đắn cho cách mạng.
- Quan điểm về xd nn trong sạch, vững mạnh không chỉ có ý nghĩa về chính trị, mà còn gắn
với sự ptr toàn diện của đất nước, còn nguyên giá trị đến ngày nay.