



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214
ÔN TẬP LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TT Câu hỏi Trang I
VẤN ĐỀ 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN 1
Trình bày và phân tích các trường hợp mà quốc gia tham gia với tư cách
là chủ thể trong giao dịch thương mại quốc tế. 2
Trình bày các điều kiện pháp lý để cá nhân trở thành chủ thể trong giao
dịch thương mại quốc tế. Cho 01 ví dụ minh họa. 3
Trình bày các điều kiện pháp lý để thương nhân trở thành chủ thể trong
giao dịch thương mại quốc tế. Cho 01 ví dụ minh họa. 4
Trình bày các trường hợp mà pháp luật quốc gia được áp dụng với tư cách
là nguồn của luật thương mại quốc tế. Cho 01 ví dụ minh họa. 5
Phân tích về giá trị pháp lý của điều ước quốc tế trong giao dịch thương mại quốc tế. 6
Phân tích về giá trị pháp lý của tập quán thương mại quốc tế trong giao
dịch thương mại quốc tế. II
VẤN ĐỀ 2: MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 7
Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN)
theo quy định của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) trong khuôn khổ WTO. 8
Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) theo
quy định của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) trong
khuôn khổ WTO. Cho 01 ví dụ minh họa. 9
Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc mở cửa thị trường (MA)
theo quy định của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT)
trong khuôn khổ WTO. Cho 01 ví dụ minh họa. lOMoAR cPSD| 45734214 2 10
Trình bày khái niệm bán phá giá, cách tính giá xuất khẩu và giá thông
thường theo Hiệp định chống bán phá giá của WTO. Cho 01 ví dụ minh họa. 11
Phân tích các trường hợp đình chỉ điều tra một vụ việc chống bán phá giá
theo Hiệp định chống bán phá giá của WTO. 12
Nêu các biện pháp chống bán phá giá theo Hiệp định chống bán phá giá
(AD) của WTO. Lựa chọn 01 biện pháp và phân tích các điều kiện để áp dụng. 13
Trình bày khái niệm trợ cấp và các loại trợ cấp theo quy định của Hiệp
định trợ cấp và các biện pháp đối kháng của WTO. 14
Nêu các biện pháp đối kháng theo Hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối
kháng của WTO. Lựa chọn 01 biện pháp và phân tích các điều kiện để áp dụng. 15
Phân tích các điều kiện để có thể áp dụng biện pháp tự vệ theo Hiệp định
tự vệ thương mại của WTO. 16
Phân biệt Hiệp định đa phương (Multilateral Agreement) và Hiệp định
nhiều bên (Plurilateral Agreement) trong khuôn khổ WTO. Cho ví dụ và liên hệ với Việt Nam. 17
Phân tích khái niệm dịch vụ và thương mại dịch vụ theo Hiệp định thương
mại dịch vụ (GATS) trong khuôn khổ WTO. 18
Trình bày và cho ví dụ minh hoạ về 4 phương thức cung ứng dịch vụ theo
Hiệp định thương mại dịch vụ (GATS) trong khuôn khổ WTO. 19
Phân tích nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) theo Hiệp định thương
mại dịch vụ (GATS) trong khôn khổ WTO. 20
Phân tích nội dung của nguyên tắc đồng thuận phủ quyết (đồng thuận
nghịch) và các trường hợp áp dụng nguyên tắc này trong WTO. 21
Trình bày về thủ tục, luật áp dụng để giải quyết tranh chấp về chống bán phá giá trước WTO. lOMoAR cPSD| 45734214 3 22
Phân biệt cơ chế trọng tài theo Điều 22 và Điều 25 của DSU. 23
Trình bày khái quát và phân tích giá trị pháp lý của CISG. 24
Phân tích phạm vi áp dụng và phạm vi không áp dụng của CISG. Cho 01 ví dụ minh họa. 25
Phân tích nghĩa vụ của bên bán theo quy định của CISG. 26
Phân tích trách nhiệm của bên bán khi vi phạm hợp đồng theo quy định của CISG. 27
Phân tích nghĩa vụ của bên mua theo quy định của CISG. 28
Phân tích trách nhiệm của bên mua theo quy định của CISG. 29
Phân tích nội dung pháp lý đối với chào hàng theo quy định của CISG. Cho ví dụ minh họa. 30
Phân tích nội dung pháp lý đối với chấp nhận chào hàng theo quy định
của CISG. Cho 01 ví dụ minh họa. 31
Phân tích nội dung pháp lý đối với hoàn giá chào theo quy định của CISG. Cho 01 ví dụ minh họa. 32
Phân tích các trường hợp bên bán có quyền hủy hợp đồng với bên mua
theo quy định của CISG. Cho 01 ví dụ minh họa. 33
Phân tích các trường hợp bên mua có quyền hủy hợp đồng với bên bán theo quy định của CISG. 34
Trình bày quy định của CISG về vi phạm cơ bản hợp đồng. Cho 01 ví dụ minh họa. 35
Trình bày khái quát về INCOTERMS và phân tích giá trị pháp lý của INCOTERMS. 36
Phân tích các nội dung cơ bản của điều kiện CIF của INCOTERMS 2020. lOMoAR cPSD| 45734214 4 37
Phân tích các nội dung cơ bản của điều kiện FOB của INCOTERMS 2020. 38
Nêu và phân tích ưu điểm, nhược điểm của phương thức trọng tài giải
quyết tranh chấp thương mại quốc tế. 39
Nêu và phân tích ưu điểm, nhược điểm của phương thức tòa án trong giải
quyết tranh chấp thương mại quốc tế. 40
Trình bày về công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước
ngoài theo Công ước New York 1958. Vấn đề 1
Câu 1: Trình bày và phân tích các trường hợp mà quốc gia tham gia với tư cách là chủ
thể trong giao dịch thương mại quốc tế. Trả lời:
Quốc gia tham gia với tư cách chủ thể trong 02 trường hợp:
Trường hợp 1: kí kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về thương mại.
Với tư cách chủ thể trong quan hệ quốc tế, quốc gia kí kết hoặc gia nhập các điều ước
quốc tế. Trong đó, quốc gia thỏa thuận với các quốc gia khác về quyền và nghĩa vụ
của mình trong thương mại quốc tế.
Ví dụ: khi kí kết Hiệp định chung thuế quan và thương mại (GATT) các nước thành
viên đã cam kết thực hiện những điều đã thoả thuận; hoặc khi tham gia tổ chức thương
mại thế giới (WTO) các nước thành viên phải tuân thủ quy chế và các quy định được
ghi nhận trong các hiệp định của tổ chức này.
Trường hợp 2: tham gia giao dịch thương mại với các chủ thể khác như cá nhân và pháp nhân.
Khi tham gia quan hệ này, quốc gia luôn là chủ thể đặc biệt và được hưởng quy chế
đặc biệt. Theo đó, một số nguyên tắc trong giao dịch hợp đồng sẽ bị hạn chế áp dụng
nếu các quốc gia tham gia với tư cách chủ thể không tuyên bố từ bỏ quyền miễn trừ của mình.
Câu 2: Trình bày các điều kiện pháp lý để cá nhân trở thành chủ thể trong giao dịch
thương mại quốc tế. Cho 01 ví dụ minh họa.
- Điều kiện về thân nhân:
+ Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi. lOMoAR cPSD| 45734214 5
+ Tuân thủ các quy định khác của pháp luật: không bị cơ quan có thẩm quyền tước
quyền tham gia kinh doanh hoặc không phải là người đang chấp hành án phạt tù… -
Điều kiện về nghề nghiệp:
+ Thương nhân là cá nhân phải là người hoạt động thương mại một cách độc lập thường
xuyên và có đăng ký kinh doanh (Điều 6 LTM 2005).
Câu 3: Trình bày các điều kiện pháp lý để pháp nhân trở thành chủ thể trong giao dịch
thương mại quốc tế. Cho 01 ví dụ minh họa.
- Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp và có quyền hoạt động trong phạm vịngành
nghề tại các địa bàn, dưới các hình thức, bằng các phương thức mà pháp luật không
cấm (khoản 1,2 Điều 6 LTM 2005).
+ Thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải thực hiện quyền và nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật Việt Nam (Điều 16 LTM 2005). Ví dụ minh họa:
Công ty Cổ phần ABC có trụ sở tại Hà Nội, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam,
chuyên sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ nội thất. •
ABC có tư cách pháp nhân hợp pháp, đăng ký hoạt động trong ngành xuất khẩu đồ gỗ. •
ABC ký hợp đồng bán lô hàng nội thất trị giá 200.000 USD cho Công ty DEF (Hoa Kỳ). •
Hợp đồng sử dụng điều kiện CIF – Cảng Los Angeles (USA), điều chỉnh theo Công ước CISG. •
Người ký hợp đồng là Tổng Giám đốc, đại diện theo pháp luật của ABC.
✅ Trong trường hợp này, Công ty ABC đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý để trở thành pháp
nhân chủ thể trong giao dịch thương mại quốc tế.
Câu 4: Trình bày các trường hợp mà pháp luật quốc gia được áp dụng với tư cách là
nguồn của luật thương mại quốc tế. Cho 01 ví dụ minh họa. 02 trường hợp:
(1)Khi các bên chủ thể trong thương mại quốc tế thỏa thuận áp dụng luật quốc gia.
Trường hợp các bên chủ thể không thỏa thuận áp dung pháp luật của một trong
các bên thì có thể thỏa thuận áp dụng pháp luật của nước thứ 3 có liên quan đến
giao dịch (ví dụ: luật nơi ký kết hợp đồng, luật nơi thực hiện hợp đồng, luật nơi
có tài sản liên quan đến hợp đồng…).
(2)Nếu có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến: các bên chủ thể không thỏa thuận
chọn pháp luật áp dụng nhưng trong các nguồn luật liên quan có quy phạm xung
đột dẫn chiếu đến hệ thống pháp luật của quốc gia nào đó thì pháp luật được
dẫn chiếu sẽ được áp dụng. lOMoAR cPSD| 45734214 6
Ví dụ: để xác định năng lực ký kết và thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế,
tư pháp quốc tế, hầu hết các nước đều quy định áp dung luật quốc tịch của các bên chủ thể.
Câu 5: Phân tích về giá trị pháp lý của điều ước quốc tế trong giao dịch thương mại quốc tế.
- Khái niệm: Điều ước quốc tế là thỏa thuận được ký kết bằng văn bản giữa các chủ
thể của luật quốc tế (thường là các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế), nhằm xác lập, sửa
đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý.
- Phân lại điều ước quốc tế:
+ Căn cứ vào số lượng chủ thể: điều ước quốc tế song phương; điều ước quốc tế đa phương.
+ Căn cứ vào tính chất điều chỉnh của điều ước quốc tế: điều ước quy định những
nguyên tắc chung; điều ước quy định một các cụ thể quyền và nghĩa vụ. Giá trị pháp lý:
- Việc áp dụng được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Chỉ có giá trị pháp lý bắt buộc nếu các bên chủ thể có quốc tịch hoặc có nơi cư trú ở
các quốc gia là các nước thành viên của điều ước quốc tế.
+ Trong trường hợp có quy định khác nhau giữa điều ước quốc tế và luật trong nước
là thành viên của điều ước quốc tế thì quy định của điều ước quốc tế được ưu tiên áp dụng.
+ Trường hợp các bên chủ thể không mang quốc tịch hoặc có nơi cư trú ở các nước
thành viên của điều ước quốc tế thì các quy định trong điều ước vẫn được áp dụng nêu
các bên có thỏa thuận áp dụng.
Câu 6: Phân tích về giá trị pháp lý của tập quán thương mại quốc tế trong giao dịch thương mại quốc tế.
- Khái niệm tập quán thương mại: khoản 4 điều 3 của Luật Thương mại 2005: “Tập
quán thương mại là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại
trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ ràng được các
bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.”.
- Giá trị pháp lý của tập quán thương mại quốc tế: Tập quán thương mại quốc tế chỉcó
giá trị pháp lý trong thương mại quốc tế ở các trường hợp sau:
+ Tập quán thương mại quốc tế được các bên thỏa thuận áp dụng. lOMoAR cPSD| 45734214 7
+ Tập quán thương mại quốc tế được luật trong nước quy định áp dụng.
+ Cơ quan xét xử cho rằng các bên chủ thể đã mặc nhiên áp dụng tập quán thương
mại quốc tế trong giao dịch thương mại của họ.
Cơ quan xét xử sẽ áp dụng tập quán thương mại quốc tế để giải quyết tranh chấp
khi có đủ cơ sở pháp lý để khẳng định khi giao kết hợp đồng, các bên chủ thể
đã ngầm hiểu là họ phải hành động theo tập quán thương mại quốc tế mà bất
cứ nhà kinh doanh thương mại quốc tế nào cũng hành động như vậy trong hoàn cảnh tương tự.
Câu 7: Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) theo
quy định của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) trong khuôn khổ
WTO. Cho 01 ví dụ minh họa. a) Nội dung: -
Dựa trên cam kết thương mại một nước danh cho nước đối tác ưu đãi có lợi nhất
mà nước đó đang và sẽ dành cho nước thứ ba khác trong tương lai. -
Theo nguyên tắc nay thì bất kỳ ưu đãi, ưu tiên, đặc quyền hoặc miễn trừ nào
mànước thành viên dành cho sản phẩm của nước thành viên khác sẽ phải dành cho sản
phẩm cùng loại của các nước thành viên còn lại. – Điều 1 GATT 1994. b) Ngoại lệ:
(1) Chế độ ưu đãi đặc biệt về thuế quan áp dụng giữa một số nươc thành viên hình
thành viên hình thành trong thời kỳ chế độ thuộc địa, tồn tại trước khi Hiệp định
GATT 1994 ra đời; được áp dụng với các điều kiện:
+ Chỉ giới hạn trong thuế quan đối với hàng nhập khẩu.
+ Chỉ giới hạn giữa một số nước thành viên đã được chấp nhận và không được phép
thiết lập các ưu đãi mới sau khi GATT 1947 ra đời.
+ Không cho phép tăng sự chênh lệch giữa thuế suất ưu đãi đặc biệt đã có khi thành
lập GATT 1947 với thuế suất tối huệ quốc.
(2) Hội nhập kinh tế khu vực:
Điều 24 GATT 1994: Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc sẽ không áp dụng đối với khu
vực mậu dịch tự do hoặc đồng minh thuế quan.
(3) Các biện pháp đặc biệt đối với các nước đang phát triển -
Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP- áp dụng trong GATT 1947 từ năm
1971): các nước phát triển đơn phương tự nguyện dành cho sản phẩm của các nước
đang phát triển hưởng thuế suất nhập khẩu thấp hơn với sản phẩm cùng loại của các nước phát triển khác. -
WTO ra đời, bên cạnh GSP, các đối xử đặc biệt khác dành cho các nước
đangphát triển được cụ thể hóa trong các hiệp định của WTO: (1) Hưởng một số ưu lOMoAR cPSD| 45734214 8
đãi; (2) Miễn thực hiện nghĩa vụ trong một thời gian nhất định; (3) Trợ giúp về kỹ thuật.
(4) Các ngoại lệ khác:
GATT 1994 quy định một số trường hợp được phép không áp dụng nguyên tắc đối xử tối huệ quốc:
+ Điều 20: các biện pháp cần thiết để bảo vệ đạo đức, trật tự công cộng, bảo vệ sinh
mạng và cuộc sống con người, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên…
+ Điều 21: các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia
+ Điều 25: trường hợp được công nhận “miễn trừ nghĩa vụ một cách tạm thời”.
Câu 8: Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) theo quy
định của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) trong khuôn khổ WTO.
Cho 01 ví dụ minh họa. a) Nội dung:
- Dựa trên cam kết thương mại, một nước sẽ dành cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cungcấp
của nước khác những ưu đãi không kém hơn so với ưu đãi mà nước đó đang và sẽ
dành cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp của nước mình.
- GATT 1994, k1 Điều 3, đối tượng áp dụng nguyên tắc NT:
(1) Thuế và lệ phí trong nước: -
Các nước thành viên không được phép đánh thuế và các lệ phí đối với sản phẩm
nhập khẩu cao hơn so với sản phẩm nội địa cùng loại. -
Các nước thành viên không được phép áp dụng thuế và lệ phí trong nước đối
sảnsản phẩm nhập khẩu hoặc sản phẩm nội địa theo phương pháp nào đó nhằm bảo hộ
cho sản xuất trong nước. (khoản 2 Điều 3). (2) Quy chế mua bán
- Pháp luật, quy định và các yêu cầu khác ảnh hưởng đến mua bán, vận tải, phân phối
hay sử dụng sản phẩm trong nước không được phép đối xử với sản phẩm nhập khẩu
kém ưu đãi hơn so với sản phẩm nội địa cùng loại. (khoản 4 Điều 3).
(3) Quy chế số lượng
- Các nước thành viên không được phép đặt ra hoặc duy trì quy chế trong nước về số
lượng liên quan đến sự pha trộn, chế biến hoặc sử dụng các sản phẩm theo một số
lượng hoặc tỷ lệ nhất định. (khoản 5 Điều 3).
Lưu ý: Theo quy định trên thì các yêu cầu của chính phủ về chính sách nội địa hóa,
trong đó yêu cầu sản phẩm sản xuất ra phải sử dụng một tỷ lệ hoặc số lượng nhất định
phụ tùng trong nước là vi phạm nguyên tắc đối xử quốc gia. b) Ngoại lệ: lOMoAR cPSD| 45734214 9
(1) Cung cấp các khoản tiền trợ cấp đối với người sản xuất trong nước (điểm bkhoản 8 Điều 3);
(2) Phân bổ thời gian chiếu phim; (3) Mua sắm chính phủ.
Câu 9: Trình bày nội dung và ngoại lệ của nguyên tắc mở cửa thị trường (MA) theo
quy định của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT) trong khuôn khổ
WTO. Cho 01 ví dụ minh họa. a) Nội dung:
- Cam kết và thực hiện của các nước thành viên về lộ trình mở cửa thị trường chohàng
hóa (trong thời kỳ GATT), dịch vụ và đầu tư nước ngoài (thời kỳ WTO).
- Mở của thị trường được thực hiện thông qua các cam kết về:
(1) Cấm áp dụng biện pháp hạn chế số lượng (Điều 11 – GATT).
(2) Giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan
(3) Giảm dần và tiến tới xóa bỏ biện pháp phi thuế quan
b) Ngoại lệ: GATT 1994 cho phép áp dụng hạn chế số lượng trong một số trường hợp:
+ Áp dụng biện pháp tự vệ khi ngành sản xuất trong nước bị hoặc có nguy cơ bị thiệt
hại nghiêm trọng do sự gia tăng ồ ạt của hàng nhập khẩu cùng loại (Điều 19 – GATT).
+ Áp dụng biện pháp trả đũa đối với nước thành viên khác vì không tuân thủ nghĩa vụ
của GATT/WTO (khoản 2 Điều 23).
+ Bảo vệ cán cân thanh toán quốc tế của một nước thành viên (Điều 18).
+ Được miễn trừ thực hiện nghĩa vụ (Điều 25).
+ Bảo vệ sức khỏe con người, động vật, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, vì lý do an ninh
quốc phòng, an ninh lương thực… (Điều 20, Điều 21).
Câu 10: Trình bày khái niệm bán phá giá, cách tính giá xuất khẩu và giá thông thường
theo Hiệp định chống bán phá giá của WTO. Cho 01 ví dụ minh họa. Trả lời:
Khái niệm: Theo Hiệp định chống bán phá giá của WTO (Hiệp định ADA Anti-
Dumping Agreement), bán phá giá xảy ra khi một sản phẩm được xuất khẩu từ một
nước này sang nước khác với giá thấp hơn giá thông thường (giá nội địa) của sản
phẩm đó tại thị trường nước xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 45734214 10
=> Nói cách khác, doanh nghiệp bán hàng ra nước ngoài với giá thấp hơn giá bán
tại thị trường nội địa, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho ngành sản xuất của nước nhập khẩu.
Cách tính giá xuất khẩu và giá thông thường: a)
Giá xuất khẩu:
Là giá thực tế mà nhà xuất khẩu thu được khi bán sản phẩm cho khách hàng ở nước
nhập khẩu. Giá này thường được xác định theo: •
Giá FOB (Free on Board): giá tại cảng xuất khẩu; •
Giá CIF (Cost, Insurance, Freight): bao gồm chi phí, bảo hiểm và vận chuyển.
Nếu giá xuất khẩu không có sẵn (do giao dịch qua công ty liên kết), giá có thể được
xây dựng lại (Constructed Export Price) dựa trên giá bán lại tại nước nhập khẩu trừ
đi chi phí liên quan. b) Giá thông thường:
Là giá bán của sản phẩm tương tự tại thị trường nội địa của nước xuất khẩu trong
điều kiện cạnh tranh bình thường.
Nếu không có giao dịch nội địa hoặc giao dịch không phản ánh giá trị thật, giá thông
thường có thể được xác định bằng cách: •
So sánh với giá xuất khẩu sang nước thứ ba (third-country export price), hoặc •
Xây dựng giá thông thường (Constructed Normal Value): bằng chi phí sản
xuất + chi phí bán hàng + lợi nhuận hợp lý.
Biên độ bán phá giá (Dumping Margin)=Giá thông thường−Giá xuất khẩu. Nếu
biên độ > 0 → có hành vi bán phá giá. Ví dụ minh họa:
Giả sử: Công ty A ở nước X xuất khẩu thép sang nước Y. •
Giá bán trong nước (nước X) = 500 USD/tấn (giá thông thường) •
Giá bán sang nước Y = 400 USD/tấn (giá xuất khẩu)
=> Dumping Margin = 500 - 400 = 100 USD/tấn
Tỷ lệ phá giá (theo %) = (100 / 500) × 100% = 20%
→ Công ty A đang bị coi là bán phá giá thép tại nước Y với biên độ 20%.
Câu 11: Phân tích các trường hợp đình chỉ điều tra một vụ việc chống bán phá giá theo
Hiệp định chống bán phá giá của WTO.
Theo các quy định trong Hiệp định chống bán phá giá của WTO và thông lệ quốc tế,
đình chỉ điều tra thường xảy ra trong các trường hợp sau: lOMoAR cPSD| 45734214 11 a)
Người bị điều tra (bên xuất khẩu) thỏa thuận loại bỏ hành vi bán
phá giáNếu bên xuất khẩu và bên nhập khẩu (hoặc cơ quan điều tra) đạt
được thỏa thuận khắc phục (undertaking) như:
+ Bên xuất khẩu cam kết nâng giá bán lên mức không còn bán phá giá,
+ Hoặc chấm dứt hành vi bán phá giá và không tái phạm trong thời gian điều tra.
Khi đó, cơ quan điều tra có thể đình chỉ điều tra để tránh áp thuế chống bán phá giá không cần thiết. b)
Không có thiệt hại hoặc không có mối liên hệ nhân quảNếu trong
quá trình điều tra chứng minh được rằng:
+ Hành vi bán phá giá không gây thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất nội địa nước nhập khẩu,
+ Hoặc không có mối quan hệ nhân quả giữa bán phá giá và thiệt hại.
Khi đó, việc tiếp tục điều tra không còn ý nghĩa, nên có thể đình chỉ. c)
Không có bằng chứng đủ để xác định bán phá giá
Nếu bên điều tra không thu thập được bằng chứng hoặc số liệu xác thực về hành vi
bán phá giá hoặc thiệt hại trong thời gian điều tra. Trường hợp này cũng có thể dẫn
đến đình chỉ điều tra.
d) Người bị điều tra không hợp tác hoặc rút đơn yêu cầu
Trong một số trường hợp, người yêu cầu (ngành sản xuất nội địa hoặc nhà nhập khẩu)
rút đơn hoặc không tiếp tục phối hợp.
Hoặc bên xuất khẩu hợp tác, cung cấp đủ thông tin để chứng minh không bán phá giá → đình chỉ.
e) Thỏa thuận thương mại hoặc thay đổi chính sách
Nếu có sự thay đổi lớn trong chính sách thương mại, hoặc hai bên có thỏa thuận thương
mại mới làm thay đổi căn bản tính chất vụ việc.
Câu 12: Nêu các biện pháp chống bán phá giá theo Hiệp định chống bán phá giá của
WTO. Lựa chọn 01 biện pháp và phân tích các điều kiện để áp dụng.
Các biện pháp chống bán phá giá theo Hiệp định chống bán phá giá của WTO (ADA):
(1)Áp thuế chống bán phá giá
- Là thuế nhập khẩu bổ sung áp dụng lên hàng hóa bị bán phá giá để nâng giá
nhập khẩu lên mức giá không còn phá giá, nhằm bảo vệ ngành sản xuất nội địa khỏi thiệt hại. lOMoAR cPSD| 45734214 12
- Thuế này có thể được áp dụng trong một thời hạn nhất định, thường là tối đa 5
năm, và có thể được xem xét gia hạn.
(2)Các biện pháp khác: Thực tế, theo Hiệp định ADA, biện pháp chính thức và hợp
pháp duy nhất được quy định là thuế chống bán phá giá. Các biện pháp khác
như hạn chế số lượng nhập khẩu, kiểm tra chất lượng hay các biện pháp phi thuế
khác không được khuyến khích hoặc chỉ áp dụng trong phạm vi hạn chế, vì có
thể vi phạm các nguyên tắc của WTO.
Biện pháp Áp thuế chống bán phá giá: a) Điều kiện áp dụng:
1. Xác định hành vi bán phá giá: •
Sản phẩm nhập khẩu được bán tại thị trường nước nhập khẩu với giá thấp hơn giá thông
thường (giá tại thị trường nước xuất khẩu hoặc giá xây dựng). •
Biên độ bán phá giá (giá thông thường - giá xuất khẩu) là dương.
2. Ngành sản xuất nội địa bị thiệt hại do bán phá giá: •
Có thiệt hại rõ ràng và hiện hữu đối với ngành sản xuất nội địa (như giảm sản lượng, doanh
thu, lợi nhuận, mất việc làm...). •
Hoặc có nguy cơ gây thiệt hại đáng kể trong tương lai gần.
3. Mối quan hệ nhân quả giữa bán phá giá và thiệt hại: •
Phải chứng minh rằng thiệt hại của ngành sản xuất nội địa là do bán phá giá gây ra, chứ
không phải do các yếu tố khác như sự biến động chung của thị trường hay chính sách kinh tế.
4. Điều tra đúng quy trình và tuân thủ các nguyên tắc WTO: •
Điều tra phải được tiến hành một cách công bằng, minh bạch. •
Có thông báo, tham vấn các bên liên quan. •
Đánh giá đầy đủ bằng chứng và cho bên bị điều tra quyền phản biện.
Câu 13: Trình bày khái niệm trợ cấp và các loại trợ cấp theo quy định của Hiệp định
trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM) của WTO.
- Khái niệm: (Điều 1 SCM):
Khoản tài chính được Chính phủ hay các cơ quan công quyền cấp cho tổ chức thương
mại hoặc doanh nghiệp thông qua: a) Chuyển kinh phí trực tiếp; b) Miễn giảm khoản
thu của nhà nước; c) Cung cấp miễn phí dịch vụ hay hàng hóa thay vì cơ sở hạ tầng
chung hoặc chi khoản kinh phí để tài trợ cho các hoạt động liên quan đến thực hiện lOMoAR cPSD| 45734214 13
các mục a), b), c) với điều kiện lợi ich thuộc về tổ chức thương mại hoặc doanh nghiệp nhận khoản tài chính.
- Hiệp định SCM quy định 03 loại trợ cấp:
+ Các trợ cấp bị cấm (trợ cấp đèn đỏ): các khoản trợ cấp có kèm điều kiện buộc người
được hưởng trợ cấp phải đạt được một số yêu cầu về xuất khẩu hoặc ưu tiên sử dụng
hàng sản xuất trong nước hơn là hàng nhập khẩu.
+ Các trợ cấp có thể bị đối kháng (trợ cấp đèn vàng): trợ cấp không bị cấm nhưng là
đối tượng có thể bị áp dụng biện pháp đối kháng. Đây là loại trợ cấp có tính đặc thù –
dành cho một nhóm doanh nghiệp hoặc nhiều ngành công nghiệp nhất định nằm trong
một vùng địa lý nhất định.
+ Các trợ cấp không thể bị đối kháng (trợ cấp đèn xanh): trợ cấp không mang tính đặc
thù hoặc những trợ cấp đặc thù nhưng đáp ứng một số điều kiện nhất định như: trợ cấp
nghiên cứu, phát triển; trợ cấp phát triển khu vực; trợ cấp bảo vệ môi trường…
Câu 14: Nêu các biện pháp đối kháng theo Hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối
kháng (SCM) của WTO. Lựa chọn 01 biện pháp và phân tích các điều kiện để áp dụng. (1)
Áp dụng thuế đối kháng: các bên tư nhân tại nước thành viên có thể khởi kiện
theo pháp luật trong nước để áp đặt một khoản thuế nhằm cân bằng lại hay đối kháng
lại các khoản trợ cấp bất hợp pháp. (2)
Thực hiện các biện pháp khác thông qua cơ chế giải quyết tranh
chấpWTO: nếu nước nguyên đơn chứng minh được các loại trợ cấp này vi phạm Hiệp
định SCM và gây thiệt hại đối với lợi ích của mình.
Câu 15: Phân tích các điều kiện để có thể áp dụng biện pháp tự vệ theo Hiệp định tự
vệ thương mại (Hiệp định tự vệ) của WTO.
- Khi xem xét áp dụng biện pháp tự vệ phải “đưa ra cơ hội thích hợp để tham vấn
trước các nước thành viên có quyền lợi đáng kể với tư cách là các nhà xuất khẩu sản phẩm liên quan”.
- Phải chứng minh hàng nhập khẩu gia tăng mạnh thực sự (tăng tuyệt đối) hoặctăng
thị phần trên một thị trường đang giảm sút, ngay cả khi khối lượng nhập khẩu không tăng (tăng tương đối).
- Chỉ được áp dụng các biện pháp tự vệ sau khi tiến hành điều tra theo các quy địnhcủa pháp luật về tự vệ. lOMoAR cPSD| 45734214 14
- Khi các hạn chế định lượng (hạn ngạch) được áp dụng thì về nguyên tắc khôngđược
kéo lượng hàng nhập khẩu xuống dưới mưc trugn bình của 03 năm tiêu biểu gần nhất.
- Một biện pháp tự vệ không được áp dụng quá 04 năm, thời hạn này có thể đượckéo
dài tới 08 năm, nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định rằng biện pháp này vẫn còn cần thiết.
Câu 16: Phân biệt Hiệp định đa phương (Multilateral Agreement) và Hiệp định nhiều
bên (Plurilateral Agreement) trong khuôn khổ WTO. Cho ví dụ và liên hệ với Việt Nam. Tiêu chí
Hiệp định đa phương
Hiệp định nhiều bên Phạm vi áp
Áp dụng cho tất cả các thành viên
Áp dụng chỉ cho các thành viên có ký dụng WTO kết hiệp định Tính bắt
Bắt buộc đối với mọi thành viên
Tự nguyện – thành viên có quyền tham buộc WTO gia hay không
Vị trí trong Là phần cốt lõi và bắt buộc của hệ Là phần ngoài lề, không bắt buộc đối hệ thống thống WTO với toàn bộ WTO WTO Ví dụ
Hiệp định Chính phủ mua sắm (GPA)
Hiệp định GATT 1994, GATS, Việt Nam chưa tham gia. TRIPS
Những hiệp định này bắt buộc và
Việt Nam phải sửa đổi pháp luật
trong nước để phù hợp (ví dụ:
Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Luật
Hải quan, Luật Thương mại...).
Câu 17: Phân tích khái niệm dịch vụ và thương mại dịch vụ theo Hiệp định chung về
thương mại dịch vụ (GATS) trong khuôn khổ WTO.
- Dịch vụ: GATS không có định nghĩa về dịch vụ. Các nước tuân theo quy định của
Liên hợp quốc về dịch vụ - Bảng phân loại các dịch vụ cơ bản.
- Thương mại dịch vụ: sự cung cấp dịch vụ theo 04 phương thức:
+ Cung ứng dịch vụ qua biên giới
+ Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
+ Hiện diện thương mại lOMoAR cPSD| 45734214 15
+ Hiện diện của thể nhân.
Câu 18: Trình bày và cho ví dụ minh hoạ về 4 phương thức cung ứng dịch vụ theo
Hiệp định thương mại dịch vụ (GATS) trong khuôn khổ WTO.
(1) Cung ứng dịch vụ qua biên giới:
- Dịch vụ được cung cấp từ lãnh thổ của một nước sang lãnh thổ của nước khác,không
có sự di chuyển của người cung cấp hay người tiêu dùng. Ví dụ:
- Công ty tư vấn ở Mỹ cung cấp dịch vụ qua email cho khách hàng ở Việt Nam.
- Giao dịch ngân hàng quốc tế qua mạng.
(2) Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài:
- Người tiêu dùng từ một nước di chuyển ra nước ngoài để sử dụng dịch vụ. Ví dụ:
- Du học sinh Việt Nam sang Nhật học tập.
- Khách du lịch từ Pháp sang Việt Nam sử dụng dịch vụ khách sạn.
(3) Hiện diện thương mại:
- Nhà cung cấp dịch vụ thiết lập hiện diện thương mại tại nước ngoài để cung cấp dịch vụ. Ví dụ:
- Ngân hàng HSBC (Anh) mở chi nhánh tại Việt Nam.
- Công ty viễn thông Nhật Bản đầu tư và hoạt động tại Việt Nam.
(4) Hiện diện của thể nhân
- Cá nhân (nhà cung cấp dịch vụ) tạm thời di chuyển sang quốc gia khác để trực tiếp cung cấp dịch vụ. Ví dụ:
- Kỹ sư Hàn Quốc sang Việt Nam giám sát dự án xây dựng.- Chuyên gia CNTT Ấn
Độ sang Mỹ triển khai phần mềm.
Câu 19: Phân tích nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) theo Hiệp định thương mại
dịch vụ (GATS) trong khuôn khổ WTO.
- Ưu đãi nào đã được dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của một nước thìphải
được dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của tất cả các nước khác. lOMoAR cPSD| 45734214 16
- Nếu một nước mở cửa một lĩnh vực cho cạnh tranh nước ngoài thì nước đó sẽphải
dành cơ hội đồng đều cho các nhà cung ứng dịch vụ của tất cả các nước thành viên WTO.
- Nguyên tắc MFN được áp dụng cho tất cả các loại dịch vụ nhưng các nước đượcphép
tạm thời miễn áp dụng đối với một số ngành dịch vụ đặc biệt: các nước tiếp tục đối
xử ưu đãi hơn đối với một số nước trong một số lĩnh vực dịch vụ nhất định bằng cách
liệt kê các “ngoại lệ đối với nghĩa vụ MFN”; thời hạn 10 năm.
Câu 20: Phân tích nội dung của nguyên tắc đồng thuận phủ quyết (đồng thuận nghịch)
và các trường hợp áp dụng nguyên tắc này trong WTO.
- Khái niệm: là một cơ chế ra quyết định trong WTO.
- Nội dung: Đây là nguyên tắc ra quyết định bằng đồng thuận, không cần biểu quyết
nếu tất các các thành viên không đưa ra phản đối chính thức. - Các trường hợp áp dụng:
+ Tiếp nhận thành viên mới
+ Thông qua các hiệp định, sửa đổi các điều ước + Giải quyết tranh chấp:
Việc quyết định thành lập Ban hội thẩm, thông quá các báo cáo của Ban hội thẩm và
Cơ quan phúc thẩm dựa trên nguyên tắc đồng thuận phủ quyết: Trong mọi trường hợp,
Ban hội thẩm sẽ thành lập để giải quyết tranh chấp và các báo cáo của Ban hội thẩm,
của Cơ quan phúc thẩm sẽ được thông qua, trừ khi Cơ quan giải quyết tranh chấp
của WTO (DSB) quyết định trên cơ sở đồng thuận không thành lập Ban hội thẩm hay
không thông qua các báo cáo này.
Câu 21: Trình bày về thủ tục, luật áp dụng để giải quyết tranh chấp về chống bán phá
giá trước WTO. Bước 1: Tham vấn
- Bên khởi kiện (thành viên bị ảnh hưởng) yêu cầu tham vấn với bên áp dụng biện pháp chống bán phá giá.
- Mục tiêu: tìm giải pháp song phương trong vòng 60 ngày.
- Nếu không đạt được thỏa thuận, bên khiếu kiện có thể yêu cầu thành lập Ban Hội thẩm (Panel).
Bước 2: Thành lập Ban hội thẩm (Panel)
- Sau khi yêu cầu, Ban giải quyết tranh chấp (DSB) của WTO sẽ thành lập Panel để xét xử vụ việc.
- Các bên trình bày lập luận, nộp hồ sơ pháp lý và dữ kiện.
Bước 3: Ban Hội thẩm đưa ra báo cáo (Panel Report) lOMoAR cPSD| 45734214 17
- Báo cáo sơ bộ gửi cho các bên liên quan.
- Sau khi nhận phản hồi, Panel công bố báo cáo cuối cùng.
- Báo cáo sẽ chỉ rõ liệu biện pháp chống bán phá giá có vi phạm ADA hay không.
Bước 4: Phúc thẩm (nếu có)
- Nếu không đồng ý với kết luận của Panel, các bên có thể kháng cáo lên Cơ quan Phúc thẩm (Appellate Body)
Bước 5: Thi hành phán quyết
- Nếu biện pháp bị xác định vi phạm, nước bị kiện phải:
+ Rút lại hoặc điều chỉnh biện pháp vi phạm trong thời gian hợp lý, hoặc +
Bồi thường/tự nguyện điều chỉnh.
- Nếu không thực hiện, bên khiếu kiện có thể yêu cầu trả đũa thương mại (sau khi được DSB cho phép).
Câu 22: Phân biệt cơ chế trọng tài theo Điều 22 và Điều 25 của DSU.
Cơ chế trọng tài theo Điều 22 DSU
Cơ chế trọng tài theo Điều 25 DSU Mục đích
Xử lý bất đồng về mức độ trả đũa hoặc chấp Cung cấp cơ chế giải quyết tranh chấp
nhận trả đũa nếu bên vi phạm không tuân thủ thay thế cho Panel/Phúc thẩm – theo phán quyết.
thỏa thuận tự nguyện của các bên. Bản chất
Là bổ trợ cưỡng chế sau phán quyết Là cơ chế độc lập, hai bên thỏa thuận
Panel/Phúc thẩm nếu bên thua không thực chọn trọng tài thay vì sử dụng quy trình hiện nghĩa vụ. Panel. Khi nào sử
- Khi bên bị vi phạm yêu cầu áp dụng biện -
Khi bên bị vi phạm yêu cầu áp dụng?
pháp trả đũa (suspension of concessions). -
dụng biện pháp trả đũa (suspension of
Khi các bên không đồng thuận về mức độ concessions).
trả đũa phù hợp. -
Khi các bên không đồng thuận
về mức độ trả đũa phù hợp. Ai chỉ định
Chủ yếu là các trọng tài viên do WTO chỉ
Chủ yếu là các trọng tài viên do WTO trọng tài?
định, theo quy định kỹ thuật.
chỉ định, theo quy định kỹ thuật. Tính bắt
Có tính cưỡng chế, ràng buộc, quyết định
Có tính cưỡng chế, ràng buộc, quyết buộc
trọng tài sẽ được thực thi như phán quyết
định trọng tài sẽ được thực thi như của DSB. phán quyết của DSB. lOMoAR cPSD| 45734214 18 Tình huống
Vụ Hoa Kỳ – Thép tấm cán nóng (DS244):
Vụ Hoa Kỳ – Thép tấm cán nóng thực tế
Nhật yêu cầu trọng tài xác định mức trả đũa. (DS244): Nhật yêu cầu trọng tài xác định mức trả đũa.
Câu 23: Trình bày khái quát và phân tích giá trị pháp lý của CISG.
- Công ước Viên năm 1980 của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (CISG):
+ là một điều ước quốc tế đa phương
+ quy định các vấn đề cơ bản về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
- Phạm vi áp dụng/không áp dụng: xem Câu 24. - Giá trị pháp lý:
+ CISG có giá trị như luật thực định (hard law) và được ưu tiên áp dụng nếu không bị loại trừ.
+ Các quốc gia thành viên không thể viện dẫn luật quốc gia để phủ nhận hiệu lực của
CISG, trừ khi các bên tự nguyện loại trừ.
Câu 24: Phân tích phạm vi áp dụng và phạm vi không áp dụng của CISG. Cho 01 ví dụ minh họa.
Phạm vi áp dụng của CISG (Điều 1): trong 02 trường hợp.
- Áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương
mại tại các nước khác nhau là thành viên của Công ước;
- Khi nguyên tắc trong tư pháp quốc tế quy định luật được áp dụng là luật của
cácnước thành viên của Công ước.
Phạm vi không áp dụng Công ước:
Công ước không áp dụng vào các trường hợp sau:
- Mua bán hàng hóa dùng cho cá nhân, gia đình, nội trợ; - Bán đấu giá;
- Mua bán cổ phiếu, cổ phần, chứng khoán, chứng từ lưu thông tiền tệ;
- Mua bán tàu thủy, máy bay, phương tiện vận tải bằng khi khí cầu;
- Mua bán điện năng (Điều 2);
- Các hợp đồng mua bán mà phần chủ yếu của hợp đồng là việc thực hiện các
côngviệc hoặc dịch vụ khác (khoản 2 Điều 3);
- Giải quyết hậu quả thiệt hại về thân thể hoặc việc chết của một người do hàng
hóalà đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa gây ra (Điều 5). lOMoAR cPSD| 45734214 19
Câu 25: Phân tích nghĩa vụ của bên bán theo quy định của CISG.
Điều 30 CISG: “Người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển giao các giấy tờ liên
quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa theo đúng quy định của hợp đồng và của Công ước”.
a) Nghĩa vụ giao hàng
- Giao hàng đúng địa điểm (Điều 31)
- Giao hàng đúng thời gian
- Giao hàng đúng số lượng và chất lượng
b) Nghĩa vụ giao giấy tờ có liên quan đến hàng hóa (Điều 34)
Câu 26: Phân tích trách nhiệm của bên bán khi vi phạm hợp đồng theo quy định của CISG.
- Thực hiện thực sự (thực hiện đúng các quy định của hợp đồng):
+ Có trách nhiệm giao hàng thay thế trong thời gian hợp lý nếu hàng không đúng quy
định của hợp đồng (với điều kiện sự không phù hợp của hàng hóa không tạo ra sự vi
phạm điều khoản cơ bản của hợp đồng – khoản 2 Điều 46).
+ Trong trường hợp hàng hóa có thể sửa chữa thì có trách nhiệm sửa chữa trong thời gian hợp lý.
+ Mọi chi phí cho việc giao hàng thay thế hoặc sửa chữa do người bán chịu. - Bị người
mua hủy hợp đồng: 03 trường hợp bị người mua tuyên bố hủy hợp đồng:
+ TH1: Điều 72: trước khi hợp đồng thực hiện, người mua nhận thấy rõ ràng người
bán đã vi phạm nội dung chủ yếu của hợp đồng.
+ TH2: Điều 49: khi người bán vi phạm nội dung chủ yếu của hợp đồng như giao hàng
không đúng phẩm chất, số lượng, không đúng thời gian quy định…
+ TH3: k2 Điều 51: khi người bán đã giao một phần hàn nhưng không phù hợp với
hợp đồng đã tạo ra sự vi phạm chủ yếu hợp đồng. - Bồi thường thiệt hại: Điều 74.
Câu 27: Phân tích nghĩa vụ của bên mua theo quy định của CISG. 02 nghĩa vụ cơ bản: (1) Nhận hàng: Điều 60.
(2) Thanh toán tiền hàng: đúng giá của hàng hóa (Điều 55); đúng địa điểm đã quyđịnh
(Điều 57); đúng thời hạn đã quy định (Điều 58). lOMoAR cPSD| 45734214 20
Câu 28: Phân tích trách nhiệm của bên mua theo quy định của CISG.
- Bị người bán tuyên bố hủy hợp đồng (Điều 64) trong các trường hợp:
+ Người mua đã không thực hiện nghĩa vụ của mình quy định của hợp đồng; vi phạm
này được coi là sự vi phạm chủ yếu nội dung cơ bản của hợp đồng.
+ Người mua đã không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian mà người bán gia hạn thêm. Hậu quả :
+ Bên bán không bị ràng buộc bởi các quy định của hợp đồng
+ Bên mua chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do sự vi phạm hợp đồng gây ra.
- Bồi thường thiệt hại:
+ Người mua có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bán đối với tất cả các tổn
thất mà bên bán đã phải gánh chịu do hành vi vi phạm hợp đồng của bên mua gây ra.
+ Những tổn thất này không vượt quá tổn thất mà người mua đã dự đoán hoặc buộc
phải dự đoán được khi ký kết hợp đồng (Điều 74).
Câu 29: Phân tích nội dung pháp lý đối với chào hàng theo quy định của CISG. Cho ví dụ minh họa.
- Khái niệm: (Điều 14): đề nghị rõ ràng về việc ký hợp đồng của một người gửi cho
một hay nhiều người xác định; trong đó người đề nghị bày tỏ ý chí sẽ bị ràng buộc
bởi lười đề nghị của mình nếu có sự chấp nhận đề nghị.
- Giá trị pháp lý của chào hàng: Điều 15.
Về mặt pháp lý, người chào hàng sẽ bị ràng buộc nghĩa vụ của mình bởi những cam
kết trong chào hàng. Tuy nhiên, chào hàng sẽ không có giá trị pháp lý ràng buộc người
chào hàng trong các trường hợp:
+ Chào hàng không tới tay người được chào hàng.
+ Người chào hàng nhận được thông báo việc từ chối chào hàng của người được chào hàng (Điều 17).
+ Thông báo hủy chào hàng đến tay người được chào hàng trước hoặc cùng một lúc
với chào hàng (khoản 2 Điều 15). Áp dụng cho chào hàng không thể bị hủy bỏ).
+ Thông báo hủy chào hàng tới tay người được chào hàng trước khi người này gửi
chấp nhận chào hàng (khoản 1 Điều 16). Áp dụng cho chào hàng có thể bị hủy bỏ.
- Các trường hợp chào hàng không bị hủy bỏ: khoản 2 Điều 16.