lOMoARcPSD| 46342985
CÂU HỎI NGẮN NHÓM YF47 (nhóm 2)
Câu 1: Trình bày các nguyên nhân thường gặp gây tổn thương dây thần kinh mác? -
Nguyên nhân thường gặp nhất là chấn thương đầu gối:
+ Trật khớp gối.
+ Chấn thương trực tiếp, xuyên thấu hoặc vết rách: nhất là quanh cổ xương mác.
+ Gãy xương mác, nhất là gãy đầu trên xương mác. - Đè ép
từ bên ngoài: nẹp, bó bột; thói quen bắt chéo chân… - Các
khối u, hạch thần kinh.
- Một số bệnh thgây ảnh hưởng: đái tháo đường, viêm nhiễm, sụt cân, chán ăn…
Câu 2: Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đa dây thần kinh nghiêm trọng (CIP)?
1. Hiện diện nhiễm trùng huyết, suy đa quan, suy hô hấp hoặc hội chứng phản ứng viêm
nhiễm trùng (SIRS)
2. Khó cai máy thở hoặc yếu chi
3. EMG: ↓ biên độ điện thế hoạt động cơ hỗn hợp (CMAP) & SNAP
4. Khả năng hủy bỏ thần kinh cơ lan rộng
5. Nồng độ CPK huyết thanh bình thường hoặc chỉ tăng nhCâu 3: Đặc trưng của bệnh
thần kinh do tác động của rượu - Gây ra bệnh thần kinh cảm giác lan tỏa.
- Mất phản xạ Achilles.
Câu 4: Triệu chứng lâm sàng của Hội chứng Parsonage Turner (viêm dây thần kinh
cánh tay):
- Khởi phát với cơn đau đột ngột với tính chất bỏng rát, như dao đâm; thường xảy ra vào
nửa đêm ở vai và cánh tay, có thể lan ra cổ tay, bàn tay.
- Cử động cánh tay làm cơn đau trầm trọng hơn và đau nhức cơ.
- Cảm giác nhột, châm chích, bỏng rát.
- Bàn tay đỏ, tím hoặc xuất hiện đốm, sưng tấy.
Câu 5: Các lựa chọn điều trị bằng phẫu thuật với đau đùi dị cảm
1. Phẫu thuật giải nén dây thần kinh: tỷ lệ thất bại và tái phát cao hơn cắt dây thần kinh.
2. Giải nén và chuyển vị trí.
3. Kích thích chọn lọc dây thần kinh L2.
4. Việc phân chia dây thần kinh (cắt bỏ dây thần kinh) có thể hiệu quả hơn nhưng có nguy
cơ gây đau do cắt dây thần kinh và để lại một khu vực gây tê. Có thể là phương pháp tốt
nhất dành riêng cho những điều trị thất bại.
Câu 6: Giải phẫu và sự chèn ép dây thần kinh bịt:
* Giải phẫu:
- Cấu tạo từ các rễ thần kinh L2, L3, L4.
- Chức năng vận động: Phân bố các vùng đùi trong bịt ngoài, khép dài,
khépngắn, cơ khép lớn và cơ thon.
- Chức năng cảm giác: chi phối cảm giác da mặt trong đùi.
lOMoARcPSD| 46342985
* Sự chèn ép dây thần kinh bịt
- Chủ yếu do sự chèn ép từ khối u vùng chậu.
- Do áp lực của thai nhi trong quá trình chuyển dạ.
Câu 7: Hội chứng Meralgia Paresthetica (hội chứng Bernhardt-Roth): Nguyên nhân, triệu
chứng lâm sàng
- Định nghĩa: Hội chứng Meralgia Paresthetica là kết quả của sự chèn ép dây thần kinh bì
đùi ngoài. Nó bắt nguồn từ rễ L2, L3 đi dưới dây chằng bẹn và chi phối phần trước ngoài
của đùi.
- Nguyên nhân:
+ Mặc quần áo bó sát, đi, đứng, chạy bộ lâu ngày.
+ Liên quan đến phẫu thuật hông, lưng.
+ Chấn thương. +
Béo phì, mang thai
+ Đái tháo đường.
- Triệu chứng lâm sàng: Cảm giác nóng rátmặt bên của đùi trên, đôi khi ngay phía trên
đầu gối, thường tăng độ nhạy cảm với quần áo (hyperpathia). Có thể có sự giảm cảm giác
ở vùng phân bố này.
Câu 8: Chẩn đoán phân biệt của Hội chứng Meralgia Paresthetica
1. Bệnh lý thần kinh đùi: thay đổi cảm giác có xu hướng ở phía trước trong hơn MP
2. Bệnh rễ thần kinh L2 hoặc L3: tìm điểm yếu vận động (gập đùi hoặc duỗi đầu gối)
3. Khối u vùng bụng hoặc vùng chậu chèn ép dây thần kinh
Câu 9: Điều trị không phẫu thuật bệnh thần kinh trụ ở khuỷu tay
Giáo dục bệnh nhân về các tư thế cần tránh (gập khuỷu tay kéo dài đến gập ≥ 90°).
Tránh chấn thương khuỷu tay, bao gồm đặt khuỷu tay lên các bề mặt chắc chắn (bàn,
tay vịn cứng trong xe cơ giới…); một miếng gel mềm ở khuỷu tay có thể hữu ích. Kết
quả thường tốt hơn khi nguyên nhân chấn thương xác định có thể được xác định và
loại bỏ.
Câu 10: Phân loại tổn thương thần kinh trụ theo ống trụ
Loại
Vị trí nén
Tổn thương
Loại 1
Chỉ ở đầu gần
hoặc trong ống
Guyon
Tất cả các cơ tay
bên trong được chi
phối bởi dây thần
kinh
Phân bố tk trụ ở
lòng bàn tay
Loại 2
Các nhánh sâu
Cơ chi phối bởi
Không
các nhánh sau
Loại 3
Kết thúc đầu xa
của ống Guyon
Không
Phân bố tk trụ ở
lòng bàn tay
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 11: Các tình huống có thể xảy ra gây tổn thương thần kinh nách
1. Trật khớp vai: dây thần kinh bám vào bao khớp
2. Ngủ trong tư thế nằm sấp, hai tay dang ra phía trên đầu
3. Chèn ép bởi dây nịt ngực
4. Chấn thương do tiêm thuốc ở phần cao phía sau của vai
5. Dây thần kinh bị kẹt trong tứ giác vai – tam đầu
lOMoARcPSD| 46342985
NHÓM 2 YH-K47
Câu 1: Tại sao phải siêu âm tim TEE ?
- Vì để phân biệt viêm màng ngoài tim hoặc các bệnh van tim Câu 2: Ba dấu hiệu cơ
bản trên CT110 đặc trưng cho viêm đĩa đệm?
- Có mảnh vỡ bề mặt thân sống, sưng mô mềm cạnh sống kèm tiêu mỡ, có khối áp xe
cạnh sống
Câu 3: Có bao nhiêu đường lây nhiễm tiềm tàng trong nhiễm trùng hộp sọ, cột sống sau phẫu
thuật ?
- Theo đường máu
+ Động mạch
+ Tĩnh mạch
- Mở rộng trực tiếp
Câu 4: Triệu chứng của suy giảm chất trắng đa ổ là gì?
- Suy giảm nhận thức, đau đầu, chứng sợ ánh sáng, viêm màng não, suy giảm thần kinh
khu trú
Câu 5: Hình thức cố định thay thế bao gồm: bó bột Spica và nẹp kiểu Corset. Khác nhau chỗ
nào và ứng dụng khi nào?
- Bó bột Spica giúp cố định tốt hơn cho bệnh nhân viêm đĩa đệm ở thắt lưng dưới
- Nẹp Corset ít cố định hơn nhưng chịu lực tốt hơn
Câu 6: Sau khi mổ thoát vị đĩa đệm thì có bị đau không và vì sao?
- Bị chịu kích ứng từ dây thần kinh
- Cột sống bị mất cân bằng
- Ca phẫu thuật không đạt hiệu quả như mong đợi
- Rủi ro
- Bị tái phát
Câu 7: Tại sao khi mổ cột sống bệnh nhân lại có tình trạng nói chuyện khó khăn và khó nuốt?
- Bị sưng đau vùng họng
Câu 8: Bệnh Creutzfeldt-Jakob có mấy thế lâm sàng?
- Tản phát (sCJD)
- Có tính gia đình
- Mắc phải
Câu 9: Cách điều trị viêm xương tuỷ sống?
- Có thể điều trị nội khoa bằng kháng sinh hoặc bằng ngoại khoa
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 10: Triệu chứng của bệnh viêm não do virus Herpes là gì?
- Lú lẫn và mất phương hướng, đau đầu, sốt cao, co giật, rối loạn ý thức, hôn mê, liệt
nửa người, có nguy cao tử vong cao hoặc để lại di chứng nặng nề.
Câu 11: Biểu hiện lâm sàng của áp xe dưới màng cứng cột sống?
- Bệnh nhân thường có biểu hiện sốt, đau lưng, đau cột sống, thiếu hụt thần kinh (vận
động, cảm giác) và bệnh lý rễ thần kinh.
Câu 12: Có thể chẩn đoán viêm màng não do virus bằng các cận lâm sàng nào?
- Xét nghiệm dịch não tủy (số lượng tế bào, protein, glucose) PCR của dịch não tủy và
đôi khi là IgM PCR và/hoặc nuôi cấy máu, ngoáy họng, dịch tiết mũi họng, hoặc
phân
lOMoARcPSD| 46342985
CÂU HỎI NGẮN NGOẠI THẦN KINH - NHÓM 2 YF47
Câu 1 (trang 521):Dây thần kinh trên ổ mắt và trên ròng rọc xuất phát từ dây thần kinh
nào?
Dây thần kinh trên ổ mắt xuất và trên ròng rọc phát từ dây thần kinh trán và 2 trong 5 nhánh
của thần kinh mắt V1 (một trong ba nhánh của thần kinh sinh ba)
Câu 2 (trang 522): Hãy nêu một số đặc điểm của đau dây thần kinh sau zona
(Postherpetic neuralgia)?
- Cơn đau kéo dài > 1 tháng sau khi mụn nước phát ban đã lành.
- Có thể xảy ra sau khi bị nhiễm herpes varicella ở bất kỳ vị trí nào và khó điều trị
bằng bất kỳ biện pháp nào (dùng thuốc hoặc phẫu thuật).
- Có thể thuyên giảm một cách tự nhiên, nhưng nếu PHN không thuyên giảm sau 6
tháng thì sự thuyên giảm một cách tự nhiên khó xảy ra.
- Đau dây thần kinh sau zona thường được mô tả là nóng rát và đau nhức liên tục.
- Khu vực có liên quan đến đau dây thần kinh sau zona có thể hiểu hiện giảm cảm
giác, tăng cảm đau, dị cảm và rối loạn cảm giác.
Câu 3 (trang 523): Hãy nêu môt  ố phương pháp điều trị có hiêu qụ ả còn nghi vấn
đối với PHN (bệnh đau dây thần kinh sau herpes)?
- SSRIs
- SNRIs
- Tramadol
- Thuốc bôi capsaicin
- Kem bôi không steroid
- Kem bôi EMLA
Câu 4 (trang 524): Hãy nêu một số tác dụng phụ của thuốc Gabapentin?
- Chóng mặt, buồn ngủ
- Mất điều hòa, mệt mỏi
- Phù ngoại biên
- Nhầm lẫn, trầm cảm
Câu 5 (trang 525): Kể tên một số cách điều trị bệnh thần kinh hậu zona ( PHN) ?
- Phong bế thần kinh
- Phẫu thuật cắt dây rốn
- Cắt bỏ thân rễ
- Cắt bỏ giao cảm
- Kích thích tủy sống
- Làm suy yếu da
- Kích thích vỏ não vận động ( cho PHN mặt ) .
Câu 6 (trang 526): Nêu các đặc điểm của triệu chứng đau trong CRPS?
- Ảnh hưởng đến một chi
- Thường nóng rát
- Nổi bật ở bàn tay hoặc bàn chân
lOMoARcPSD| 46342985
- Khởi phát phần lớn là trong vòng 24 giờ sau chấn thương
Câu 7 (trang 527): Kể tên một số phương pháp điều trị CRPS được đề xuất?
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Phong bế thần kinh giao cảm
- Phong bế thần kinh giao cảm vùng tiêm tĩnh mạch
- Phẫu thuật cắt hạch giao cảm
- Kích thích tủy sống
Câu 8 (trang 530): Kể tên các thành phần của hệ thần kinh ngoại biên?
- Dây thần kinh sọ III-XII
- Thần kinh cột sống
- Thần kinh tứ chi
- Đám rối chi trên
- Đám rối thắt lưng cùng
Câu 9 (trang 531): So sánh nơron vận động trên với nơron vận động dưới ?
- Tế bào thần kinh vận động trên (UMN) (tế bào thần kinh vận động bậc một): một
số tế bào thần kinh cư trú ở vỏ não vận động chính (hồi trước trung tâm) của não.
Sợi trục hợp với LMN.
- Tế bào thần kinh vận động dưới (LMN) (tế bào thần kinh vận động bậc hai): thân
tế bào (soma) cư trú trong tủy sống (trong chất xám phía trước) hoặc trong thân
não (đối với nhân vận động dây thần kinh sọ). Các sợi trục kết nối trực tiếp với
điểm nối thần kinh cơ của cơ.
Câu 10 (trang 532): Kể tên một số cơ thuộc chi trên do thần kinh trụ chi phối và nêu
chức năng vận động của nó (nêu ít nhất 4 cơ)?
- Cơ gấp cổ tay trụ: gấp cổ tay xương trụ
- Cơ gấp các ngón sâu III, IV (phần trụ): gấp các đốt xa ngón 4,5
- Cơ đối ngón cái: đối ngón cái
- Cơ dạng ngón út: dạng ngón 5
- Cơ đối ngón út: đối ngón 5
- Cơ gấp ngón út ngắn: gấp ngón 5
- Cơ gian cốt: gấp các đốt gần, duỗi các đốt xa và dạng ngón
- Cơ giun 3 và 4: gấp các đốt gần và duỗi các đốt xa của ngón 4,5
Câu 11 (trang 533): Kể tên các cơ chi trên thuộc sự chi phối của thần kinh quay?
- Cơ tam đầu cánh tay
- Cơ cánh tay quay
- Cơ duỗi cổ tay quay
- Cơ ngửa
Câu 12 (trang 534): Kể tên các cơ chi dưới thuộc sự chi phối của thần kinh bịt?
- Cơ khép dài
- Cơ khép ngắn
- Cơ khép lớn
lOMoARcPSD| 46342985
- Cơ khép mông
Câu 13 (trang 535): Phẫu thuật chấn thương thần kinh ngoại vi cần chú ý đến những
gì?
- Điện thế hoạt động thần kinh
- Sử dụng NAP với tổn thương liên tục
- Thời điểm phẫu thuật sửa chữa
- Đám rối thần kinh cánh tay
Câu 14 (trang 536): Các nhánh tận của đám rối thần kinh cánh tay
- Thần kinh cơ bì
- Thần kinh nách
- Thần kinh quay
- Thần kinh giữa
- Thần kinh trụ
Câu 15 (trang 537): Kể tên các cơ được chi phối bởi thần kinh gian cốt sau. (Kể ít nhất 4
cơ)
- Cơ duỗi cổ tay quay ngắn & dài
- Cơ ngửa
- Cơ duỗi cổ tay trụ
- Cơ duỗi các ngón
- Cơ duỗi ngón út
- Cơ dạng ngón cái dài
- Cơ duỗi ngón cái dài & ngắn
- Cơ duỗi ngón trỏ
Câu 16 (trang 538): Thần kinh cơ bì (C5,C6) chi phối hoạt động cho cơ nào?
Thần kinh cơ bì (C5, C6) chi phối hoạt động các cơ gấp cánh tay:
- Cơ quạ cánh tay
- Cơ nhị đầu cánh tay
- Cơ cánh tay
1.Tiêu chuẩn chẩn đn bệnh xơ cứng củ là gì?
- Đối với trẻ sơ sinh: xuất hiện hình ảnh đốm lá tro (giảm sắc tố, hình
chiếc lá) nhìn thấy dễ hơn bằng ánh sáng cực tím, có thể xuất hiện
triệu chứng giật cơ.
- Đối với trẻ lớn và người lớn: động kinh.
- U tuyến ở mặt xuất hiện khi trẻ được 4 tuổi.
- U mô thừa võng mạc
- Mất sắc tố cấp tính hai bên mống mắt
2.
Đặc trưng của hội chứng phức hợp Carney?
- U nhầy ở tim, u ở da.
- U bao sợi thần kinh.
lOMoARcPSD| 46342985
- Các tổn thương sắc tố da như da đốm, tăng sắc tố, đồi mồi.
- Tuyết nội tiết hoạt động quá mức hoặc các khối u nội tiết
3. Hãy trình bày các tiêu chí để chuẩn đoán bệnh Von Hippel-Lindau
disease (VHL) ? - Chẩn đoán VHL
+ Soi đáy mắt trực tiếp
+ Chẩn đoán hình ảnh CNS, MRI điển hình
+ Đôi khi xét nghiệm di truyền phân tử
- Tiền sử gia đình có VHL và có ≥ 1 khối u VHL trong những điều kiện sau :
+ u mạch võng mạc
+ u nguyên bào máu tủy sống hoặc tiểu não
+ u mạch máu võng mạc pheochromocytoma tuyến thượng thận hoặc ngoài
tuyến thượng thận
+ ung thư biểu tế bào thận
+ nhiều nang thận và tụy.
- Hai hoặc nhiều khối u VHL đặc trưng những bệnh nhân không tiền sử
giađình về VHL.
4.Nêu 1 số đặc điểm chính của U nguyên bào mạch máu (HGB) ?
-Chủ yếu gặp ở hệ TK trung ương (não,tủy sống), đôi khi có thể gặp ở võng mạc
-Là u lành tính, ít xâm lấn nhu mô não, ít di căn
-Có thể gặp mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp hơn tuổi trưởng thành, đặc biệt
là ở độ tuổi 40-50 tuổi
-Thường xuất hiện ở vùng hố sau của sọ não
5.
Tiêu chí lâm sàng chính của bệnh xơ cứng củ?
●≥ 3 ban giảm sắc tố có đường kính ≥ 5 mm
≥ 3 u xơ mạch hoặc mảng bám dạng sợi ở đầu
≥ 2 u xơ móng
miếng vá shagreen
nhiều u võng mạc
loạn sản vỏ não (bao gồm các đường di chuyển xuyên tâm của củ và chất trắng
trong não) ● nốt dưới màng nội tủy
lOMoARcPSD| 46342985
u tế bào hình sao khổng lồ dưới màng nội tủy (SEGA)
u cơ vân tim
bệnh u cơ bạch huyết
≥ 2 u mạch máu cơ mỡ
6. Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng VHL gì?
● Một cá nhân không có tiền sử gia đình mắc bệnh VHL với ≥2 đặc điểm:
≥2HGB của võng mạc, não cột sống, hoặc liên kết một HGBin với biểu hiện
nội tạng (ví dụ: nhiều thận hoặc nang tụy)
○ Ung thư biểu mô tế bào thận
○ U tế bào ưa thượng thận ngoại tuyến thượng thận
○ Ít gặp hơn: u túi nội dịch, u nang nhú của mào tinh hoàn hoặc dây chằng rộng,
hoặc u thần kinh nội tiết của tuyến tụy
7. WHO đã đưa ra cảnh báo về nguy cơ ung thư có thể xảy ra liên quan đến
việc sử dụng các thiết bị phát ra EMR không ion hóa vào thời gian nào?
Theo Tạp chí Ung thư Quốc gia Trang web của Viện (NCI).2 Mối lo ngại về
điện thoại di động và bệnh ung thư đã nảy sinh từ đâu?
- Vào tháng 5 năm 2011, WHO đã đưa ra cảnh báo về nguy cơ ung thư có thể
xảy ra liên quan đến việc sử dụng các thiết bị phát ra EMR không ion hóa,
chẳng hạn như điện thoại di động3
- Vì điện thoại di động phát ra bức xạ điện từ tần số vô tuyến (RF-EMR) và số
lượng điện thoại di động cũng như thời gian sử dụng đã tăng lên nhanh chóng
kể từ khi được giới thiệu.
8. Các cận lâm sàng chẩn đoán và hướng xử trí của bệnh lí thần kinh?
- Cận lâm sàng:
+ MRI
+ Sinh thiết mô
- Hướng xử trí: phẫu thuật
+ Đặt shunt cho bệnh nhân não úng
+Phẫu thuật giảm áp nếu điều trị trong giai đoạn đầu
+ Sinh thiết để chẩn đoán mô trong trường hợp nghi vấn
9. U nang nh hoàn
lOMoARcPSD| 46342985
- Tổn thương lành tính thường phát sinh từ mào tinh
- Được tìm thấy ở 10-60% ở bệnh nhân nam mắc VHL
- Thường xuất hiện ở tuổi vị thành niên
- Có thể gây vô sinh nếu bị cả 2 bên
- Có thể có nhiều nang
10. Các biểu hiện của U & Nang nội tiết thần kinh tuỵ?
- Từ 35%-70% bệnh nhân mắc VHL thường sẽ có u hoặc nang nội tiết
- Nang tuỵ thường không có triệu chứng và có nhiều nang
-U tuỵ thần kinh nội tiết thường không hoạt động mà chỉ 8% là ác tính
- Chẩn đoán phân biệt: U tế bào đảo tuỵ, MEN2
11. Nêu các đặc điểm cơ bản của bệnh Von Hippel-Lindau (VHL)?
rối loạn với u nguyên bào mạch máu (HGB) chủ yếu ở tiểu não, võng mạc,
thân não và tủy sống, khối u túi nội dịch, cũng như u nang/khối u thận, u tủy
thượng thận
nhiễm sắc thể thường trội, do các biến thể dòng mầm của gen ức chế khối u
VHL trên nhiễm sắc th
biểu hiện và tuổi khởi phát có thể thay đổi, nhưng thường luôn biểu hiện ở tuổi
60
tuổi trung bình phát triển u nguyên bào mạch máu trẻ hơn ít nhất 10 tuổi so
với u nguyên bào mạch máu lẻ tẻ
lOMoARcPSD| 46342985
1/ Làm sao để xác định bệnh nhân bị tổn thương S1
- Làm nghiệm pháp đứng trên mũi bàn chân bệnh nhân đứng rất khó khăn , mất
phản xạ gângót.
2/ Phân độ gãy xương cột sống theo Franke
- mất hoàn toàn vận động và cảm giác dưới vùng tổn thương
- liệt không hoàn toàn, mất vận động còn cảm giác dưới vùng tổn thương- liệt
không hoàn toàn, còn cảm giác , vận động yếu, cơ lực chi 2/5-3/5.
- liệt không hoàn toàn, còn cảm giác, vận động giảm, cơ lực chi 4/5 - vận động và
cảm giác bình thường.
3/ Trong hố sau não chứa các thành phần quan trọng của não bao gồm:
- tiểu não,
- hành não,
-cầu não,
- các dây thần kinh sọ từ dây số 5 đến dây số 12 4/ tĩnh mạch chảy vào xoang
hang phải gồm:
-tĩnh mạch mắt trên và dưới
- tĩnh mạch não giữa nông
- xoang bướm
-xoang đá trên và dưới
5. Hai loại phù não cơ bản và ví dụ:
- Độc tế bào: + hàng rào máu não đóng nên không thoát protein nên không thấy rõ
trên CThoặc MRI, tế bào sưng lên rồi co lại.
+ Ví dụ kinh điển: chết tế bào do chấn thương đầu hoặc đột quỵ
- Vận mạch: + hàng rào máu não bị gián đoạn. Protein (huyết thanh) rò rỉ ra khỏi
hệ thống mạch máu và do đó có thể tăng cường về hình ảnh. Không gian ngoại bào mở
rộng. Tế bào ổn định. Đáp ứng với corticosteroid (ví dụ dexamethasone).
+ Ví dụ: nhìn thấy khối u não di căn xung quanh
6.
Hàng rào mạch máu não không có ở khu vực nào:
- các cơ quan quanh não thất (vùng sau, vùng giữa của vùng dưới đồi, tuyến yên
thần kinh(sau tuyến yên), tuyến tùng...)
- đám rối màng đệm
- củ cinereum
- hốc trước thị
7.
Các phương tiện đánh giá tính toàn vẹn của hàng rào máu não:
- thuốc nhuộm nhìn thấy được: xanh Evan, huỳnh quang
lOMoARcPSD| 46342985
- thuốc nhuộm cản quang (chụp bằng CT scan): iốt (chất tương phản gắn với
protein)
- thuận từ (chụp trên MRI): gadolinium (chất tương phản gắn với protein)
- kính hiển vi: peroxidase cải ngựa
- được dán nhãn phóng xạ: albumin, sucrose
8. Chế đoạn quản lý bàng quang sau bí tiểu cấp:
Quản lý bàng quang sớm là chìa khóa để tránh bàng quang căng quá mức và tổn thương
vĩnh viễn cơ bàng quang
Sử dụng ống thông tiểu ngắt quãng (nếu có thể thực hiện được) hoặc đặt ống thông tiểu
(Foley hoặc đặt trên xương mu) để dẫn lưu bàng quang với mục tiêu < 400ml mỗi lần
(hoặc thể tích thấp hơn dung tích bàng quang an toàn của bệnh nhân nếu biết)
Bắt đầu dùng thuốc chẹn alpha (ví dụ: tamsulosin (Flomax®) 0,4mg uống 4 lần/ngày
Tư vấn tiết niệu để được hỗ trợ theo dõi lâu dài và quản lý bàng quang
9. Các đặc điểm tổn thương thùy trán trong hội chứng não khu vực
a) Tổn thương một bên:
Có thể tạo ra một vài dấu hiệu lâm sàng ngoại trừ những tổn thương rất
Lớn
Tổn thương một bên hoặc lớn một bên: thờ ơ, mất ngủ
Trường mắt trước (đối với cái nhìn đối diện) nằm ở thùy trán sau (vùng Br.8, được hiển
thị dưới dạng vùng sọc trong. Các tổn thương phá hủy làm giảm khả năng nhìn sang bên
đối diện (bệnh nhân nhìn theo hướng bên của tổn thương), trong khi các tổn thương kích
thích (tức là co giật) làm cho trung tâm được kích hoạt, tạo ra cái nhìn đối diện (bệnh
nhân nhìn xa từ phía tổn thương).
b) Tổn thương hai bên: có thể tạo ra sự thờ ơ, mất ăn
c) Vùng rãnh khứu giác: có thể gây ra hội chứng Foster Kennedy (tr.100)
d) Thùy trước trán kiểm soát “chức năng điều hành”: lập kế hoạch, ưu tiên, tổ chức
suy nghĩ, kìm nén sự bốc đồng, hiểu hậu quả của các quyết định
10.Các đặc điểm tổn thương thùy đỉnh trong hội chứng não khu vực
a) Hai bên: hội chứng cảm giác vỏ não, mất cảm giác, bán manh đồng
âm đối bên, bỏ bê đối bên
b) Tổn thương thùy đỉnh ưu thế (phần lớn bên trái): rối loạn ngôn ngữ
(mất ngôn ngữ), hội chứng Gerstmann, nhận dạng suy nghĩ hai bên
c) Tổn thương thùy đỉnh không chiếm ưu thế: mất trí nhớ địa hình, mất trí nhớ và
mất điều trị mặc quần áo
11.Hội chứng Millard-Gubler
Liệt mặt (VII) & liệt người (VI) + liệt nửa người đối diện (dây vỏ não tủy) do tổn thương ở đáy cầu
não (thường là nhồi máu thiếu máu cục bộ, đôi khi là khối u).
12. Hội chứng Foster Kennedy
lOMoARcPSD| 46342985
Được đặt theo tên nhà thần kinh học Robert Foster Kennedy. Thường xuất phát từ rãnh khứu giác
hoặc khối u cánh bướm thứ ba trong (thường là u màng não). Hiện nay ít phổ biến hơn do được phát
hiện sớm hơn bằng CT hoặc MRI.
Bộ ba cổ điển:
1. mất khứu giác cùng bên
2. Ám điểm trung tâm cùng bên (teo thị giác do chèn ép lên dây thần kinh thị giác)
3. phù gai thị đối bên (do ICP tăng) Đôi khi lồi mắt cùng bên cũng sẽ xảy ra do khối u xâm lấn quỹ
đạo
Câu 13: các loại thuốc thường được sử dụng trong gây mê tĩnh mạch :
- Propofol
- Barbiturat
- Etomidate
- Ketamine
Câu 14: trình bày phân loại Asa:
I. Bệnh nhân khỏe mạnh bình thường
II. Bệnh toàn thân nhẹ, không giới hạn chức năng
III. Bệnh toàn thân nghiêm trọng, giới hạn chức năng xác định
IV. Bệnh toanfn thân là mối đe dọa liên tục đến tính mạng
V. Hấp hối, dự kiến sẽ chết trong 24h, có hoặc không có phẫu thuật
VI. Người hiến tạng
Câu 15. Trình bày hội chứng Jackson
Hội chứng jackson liệt cầu não X . XI . XII được mô tả vào năm 1864 với tình trạng
- liệt một bên vòm miệng mềm
- thanh quản cơ ức đòn chũm -cơ thang và lưỡi
Câu 16: Nhược điểm ở bệnh nhân thần kinh:
- gây giải phóng histamine mà
+ có thể gây hạ huyết áp
+ có thể gây giãn mạch máu não → tăng ICP8 c) những điều trên cùng nhau có thể làm tổn hại CPP
- Trong suy thận hoặc gan, chất chuyển hóa morphine-6-glucuronide có thể tích tụ có thể gây
nhầmlẫn ...
Câu17: Tăng thân nhiệt ác tính (malignant hyperthermia - MH): là một loại phản ứng nghiêm
trọng xảy ra đối với các loại thuốc đặc biệt được sử dụng trong gây mê toàn thân, trong số những
lOMoARcPSD| 46342985
người dễ mắc bệnh. Các triệu chứng bao gồm cứng cơ, sốt cao và nhịp tim nhanh. Các biến chứng
có thể bao gồm tiêu cơ vân và kali máu cao.
Câu18: Động kinh là tình trạng bệnh lý ở não, đặc trưng hoạt động phóng điện quá mức và đồng
thời của các tế bào thần kinh ở não (có thể khu trú hoặc lan toả), biểu hiện lâm sàng bởi những cơn
co giật đột ngột, nhất thời và có tính chất lặp lại.
Triệu chứng của Hạ natri máu thể nhẹ như thế nào ?
- Natri dưới 130 mEq/l
- Chán ăn rối loạn vị giác
- Nhức đầu khó tập trung
- Yếu cơ.
Triệu chứng hạ Natri máu thể nặng như thế nào ?
- Na < 125e mEq/l hoặc giảm nhanh Na > 0,5 mEq/giờ.
- Thần kinh : phù não, buồn nôn, nôn, lú lẫn, co giật, có thể tổn thương thần kinh vĩnh viễn,
hôn mê.
- Ảnh hưởng đến hô hấp ngừng hô hấp, ngưng thở.
- ảnh hưởng sự co cơ: co giật cơ, chuột rút.
Hạ Natri máu nhược trương là gì ?
- Na< 275 mOsm/ kg.
- Suy thận liên quan đến tăng thể tích máu Natri > 20mEq/l.
- CHF, xơ gan, liên quan đến tăng thể tích máu và natri < 10 mEq/l.
- Sự hiện diện của chất hòa tan với tổng phân bố nước trong cơ thể.
Câu 1: Một số tiêu chí có rủi ro cao đối với động kinh sau chấn thương là gì?
1. Máu tụ dưới màng cứng, ngoài màng cứng, hoặc xuất huyết nội sọ (máu tụ dưới
màng cứng cấp tính, tụ máu ngoài màng cứng hay tụ máu trong nhu mô não).
2. Gãy xương sọ lõm hở kèm tổn thương nhu mô.
3. Co giật trong 24 giờ đầu sau chấn thương.
4. Thang điểm hôn mê Glasgow đạt < 10 điểm.
5. Chấn thương sọ não xuyên thấu
6. Tiền sử lạm dụng rượu đáng kể
7. ± Sự xuất hiện đụng dập (xuất huyết) vỏ não trên máy cắt lớp vi tính. Câu 2:
Khi nào thì ngừng điều trị động kinh sớm sau chấn thương sọ não bằng
thuốc chống động kinh?
- Vết thương ở sọ não
- Tiến triển động kinh muộn (nghĩa là co giật > 7 ngày sau chấn thương đầu)
- Tiền sử động kinh trước đó
- Bệnh nhân trải qua phẫu thuật sọ
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 3: Các đặc điểm phổ biến đối với cả động kinh thực sự và NES (giả động kinh)
là gì?
- Không phản ứng bằng lời nói, hiếm khi có tình trạng vô ý thức và toàn thân mềm
nhũn, hiếm khi tiêu tiểu không tự chủ.
Câu 4: Các đặc điểm lâm sàng có lợi cho co giật là gì?
1. chấn thương: đặc biệt là vết rách bên lưỡi rất đặc trưng cho động kinh
2. rất rập khuôn
3. thời lượng < 2 phút
4. mở mắt
5. tiểu không tự chủ
Câu 5: Những nguyên nhân gây tổn thương thần kinh nào có thể gây co giật mới
phát? - Đột quỵ
- Chấn thương đầu
- Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương
- Co giật do sốt - Ngạt khi sinh
Câu 6: Co giật sau chấn thương cần lưu ý điều gì?
- 2 loại: sớm (≤ 7 ngày) và muộn (> 7 ngày) sau chấn thương đầu
- Thuốc chống co giật (ASM) thể được sử dụng để ngăn ngừa co giật sớm sau
chấnthương (PTS) ở bệnh nhân có nguy cơ co giật cao
- ASM dự phòng KHÔNG làm giảm tần suất PTS muộn
- Ngừng ASM sau 1 tuần ngoại trừ các trường hợp đáp ứng các tiêu chí cụ thể
Câu 7: Hãy liệt kê những loại nỗi đau chính (Major types of pain ) mà bạn biết ?
- Đau thụ cảm
· soma: khu trú tốt.
· nội tạng: khu trú kém. Đáp ứng kém với thuốc giảm đau chính
- Đau chói: kém khu trú.
- Đau “đám rối thần kinh kéo dài” và những thứ tương tự
Câu 8: Đặc điểm của đau đầu do đau dây thần kinh một bên thời gian ngắn:
- Cơn đau ngắn (<2 phút) (nóng rát, đột ngột hoặc giống như bị sốc) thường gần
mắt, xảy ra nhiều lần một ngày
- Thường gặp ở nam giới từ 23 đến 77 tuổi
- kèm theo chảy nước mắt và sung huyết kết mạc
- các triệu chứng liên quan đế thần kinh thực vật: sa mi, sung huyết, chảy nước
mắt, chảy nước mũi
Câu 9: Các biện pháp bổ sung khi tình trạng bệnh nhân cho phép trong điều trị
động kinh?
lOMoARcPSD| 46342985
- Theo dõi điện não đồ nếu có thể
- CT đầu (thường không có thuốc cản quang)
- Hiệu chỉnh bất kỳ sự mất cân bằng điện giải nào
- Nếu nhiễm trùng CNS mối quan tâm chính, hãy thực hiện LP để phân tích dịch
não tủy (đặc biệt ở trẻ bị sốt) trừ khi có chống chỉ định (tr. 1811). - Thuốc tổng quát
cho bệnh nhân không rõ
Câu 10: Hãy cho biết một số đặc điểm của SON?
-Phổ biến ở phụ nữ
-Đau một bên ở vùng phân bố của dây thần kinh trên ổ mắt
-Đau ở vùng rãnh trên hốc mắt hoặc dọc theo sự phân bố của dây thần kinh
-Có thể giảm đau tạm thời bằng phương pháp phong bế dây thần kinh
Câu 11: Hãy cho biết một số biểu hiện lâm sàng của đau dây thần kinh hậu zona
(PHN)?
- Phát ban mụn nước cấp tính
- Nóng rát và đau nhức liên tục
- Đau có thể giảm bớt khi ấn liên tục
- Các vết sẹo và các thay đổi sắc tố
Câu 12: Hãy cho biết một số phương pháp điều trị PHN có hiệu quả ?
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Miếng dán lidocain
- Viêm nhộng steroid + lidocain
- Gabapentin
Câu 13: Điều trị đau thần kinh bằng nội khoa gồm những phương pháp nào?
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Gabapentin
- Miếng dán Lidocain (Lidoderm®)
- Tramadol (Ultram®)
Câu 14: Định nghĩa trạng thái động kinh là gì?
- Trạng thái trong đó các cơn động kinh xuất hiện liên tiếp liền nhau
- Trong giai đoạn giữa các cơn vẫn tồn tại các triệu chứng thần kinh và/hoặc rối loạn
ýthức
- Hoặc một cơn động kinh kéo dài quá lâu gây nên một bệnh cảnh lâm sàng nặng nề-
Về thời gian kéo dài một hoạt động động kinh từ 30 phút trở lên với các triệu chứng
khác nhau do các quá trình giải phẫu, sinh lý bệnh và nguyên nhân rất đa dạng. Câu
15: Trạng thái động kinh,cơn co giật ngắn,cơn co giật dài kéo dài bao nhiêu
phút?
- Trạng thái động kinh kéo dài hơn 30 phút của hoạt động co giật liên tục hoặc 2
cơn động kinh liên tiếp mà không hồi phục hoàn toàn ý thức giữa các cơn động kinh
- Cơn co giật ngắn kéo dài < 5 phút
- Cơn co giật dài kéo dài 5-30p
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 16: Kể tên các thuốc chống co giật do chứng đau dây thần kinh sau khi bị Zona:
- Gabapentin (Neurontin®)
- Oxcarbazepine (Trileptal®)
- Zonisamide (Zonegran®)
Câu 17: Trong chẩn đoán phân biệt các cơn co giật không do động kinh, thì yếu t
rối loạn tâm lý (PNEAs) gồm các biểu hiện nào?
- Rối loạn dạng cơ thể: đặc biệt là rối loạn chuyển hóa
- Rối loạn lo âu: đặc biệt là cơn hoảng loạn và rối loạn căng thẳng sau chấn thương
- Rối loạn phân ly
- Rối loạn tâm thần
- Rối loạn kiểm soát xung lực
- Rối loạn giảm chú ý
- Rối loạn giả tạo: bao gồm hội chứng Munchausen.
Các điều trị được đề xuất của hội chứng đau vùng cục bộ phức tạp:
-Thuốc chống trầm cảm
-Phong bế giao cảm hình sao và thắt lưng
-Phong bế giao cảm tiêm vùng tĩnh mạch
-Phẫu thuật cắt hạch giao cảm
-Kích thích tủy sống
Các chuẩn đoán hỗ trợ không đặc hiệu hội chứng CRPS? Tại sao?
1. Đo nhiệt độ: mất uy tín trong thực hành lâm sàng
2. Quét xương ba giai đoạn: những thay đổi CRPS điển hình cũng xảy
rasau khi cắt bỏ hạch giao cảm,50 theo truyền thống được coi là chữa
khỏi CRPS
3. Loãng xương trên X-quang,51 đặc biệt là khử khoáng quanh khớp:
không đặc hiệu
4. Đáp ứng với phong bế giao cảm (từng được cho điều kiện thiết yếu
đối với đau nguyên nhân nhẹ, phản ứng tìm kiếm giảm đau (hoàn
toàn hoặc đáng kể) với phong bế giao cảm của thân riêng thích hợp
(hình sao đối với UE, thắt lưng đối với LE): đã không duy trì được
sau khi các thử nghiệm kiểm soát giả dược nghiêm ngặt được thực hiện
Cảm giác đau được hệ thống thần kinh ngoại biên dẫn truyền qua sợi
nào?
Các tín hiệu cảm thụ đau được dẫn truyền bởi các tế bào thần kinh hướng tâm sơ
cấp
Có 3 loại tế bào thần kinh hướng tâm sơ cấp : sợi C, A-delta và sợi A-beta thì ch
có sợi C và sợi A-delta thường có chức năng cảm thụ đau.
lOMoARcPSD| 46342985
- Sợi C hay sợi hướng tâm nhóm IV, những sợi thần kinh nhỏ không cóbao
myelin truyền điện thế hoạt động tương đối chậm với tốc độ tối đa 2m/giây.
Sợi C truyền nhữung cảm giác đau, âm ỉ, nhức nhối. Đau được dẫn truyền chủ
yếu do sợi C khởi phát chậm, kéo dài, xu hướng khu trú lan tỏa đặc biệt
khi kích thích mạnh, và thường gây khó chịu về mặt cảm xúc.
- Sợi A-delta , còn được gọi là sợi hướng tâm nhóm III, là sợi có bao myelincó
tốc độ truyền điện thế hoạt động nhanh hơn sợi C tối đa 15m/giây. Sợi A-delta
nhạy cảm với kích thích học cường độ cao nhưng vẫn đáp ứng được với kích
thích nhiệt. Đau liên quan đến hoạt động sợi A-delta thường được mô tả sắc
nhọn như bị đâm hoặc chích, khởi phát nhanh chóng, chỉ kéo dài trong thời gian
ngắn, thường khu trú.
- Sợi A-beta thường truyền cảm giác không đau như rung, kéo căng da và cảm
thụ cơ học.
Phân biệt giữa tổn thương tế bào thần kinh vận động trên và tế bào thần
kinh vận động dưới
- Trương lực cơ: Tổn thương tế bào thần kinh vận động dưới thì nhão, cònvới
tổn thương tế bào thần kinh vận động trên thì lúc đầu giảm trương lực, lúc sau
tăng (Có phản ứng dao gập).
- Phản xạ bệnh lý: Không đối với tổn thương thần kinh vận động dưới.
Đốivới thần kinh vận động trên thể xuất hiện sau vài ngày đến vài tuần. -
Phản xạ gân xương: Tăng thể xuất hiện đa động đối với tổn thương tế bào
thần kinh vận động trên, đối với tổn thương tế bào thần kinh vận động dưới thì
không có phản xạ.
- Biểu hiện cơ: Đối với tổn thương tế bào thần kinh vận động trên thể
cogiật tự phát, còn với tổn thương tế bào thần kinh vận động dưới rung
cơ, giật cơ.
Một bệnh nhân gãy xương đòn làm đứt dây tk nách thì các cơ nào bị ảnh
hưởng và ảnh hưởng như thế nào?
Trả lời
Các cơ bị ảnh hưởng là cơ delta và cơ tròn bé
Khám bệnh nhân này thể thấy teo delta bên phía dây tk nách bị tổn
thương; hạn chế các cử động dạng tay, xoay ngoài và khép cánh tay.
1. Nêu tên và cách khám của các phản xạ gân cơ (phản xạ căng cơ):
- Phản xạ gân cơ tam đầu (C6, C7)
lOMoARcPSD| 46342985
+ Cách 1: Để tay cần khám của bệnh nhân thế khuỷu gập 30-900 thư giãn,
gõ vào gân cơ tam đầu ngay phía trên khuỷu. Cẩn thận gõ vào gân chứ không gõ
vào cơ vốn nằm rất gần khuỷu.
+ Cách 2: Đỡ cánh tay dang ra ngay gần khuỷu, để cẳng tay treo tự do, và gõ vào
gân cơ như trên.
=> Quan sát sự co cơ tam đầu và đáp ứng duỗi khuỷu (nếu phản xạ tăng)
- Phản xạ gân cơ cánh tay quay (C5, C6)
+ Cách 1: Cho tay dựa vào phần thân giữa đùi bụng, vào xương quay
(khoảng 5cm trên cổ tay). Tránh gõ trực tiếp vào cơ cánh tay quay.
+ Cách 2: Đặt ngón cái của thầy thuốc trên xương quay gần trên cổ tay và gõ trên
ngón tay bằng búa phản xạ. Điều này tránh phải nhánh cảm giác của thần kinh
quay sẽ gây khó chịu cho bệnh nhân.
+ Cách 3: Nắm ngón cái bệnh nhân trong tay trái của thầy thuốc nâng nhẹ cẳng
tay của họ lên khỏi đùi. Gõ vào xương quay như cách 1, so sánh 2 bên.
=> Quan sát đáp ứng gập của khuỷu và sự co cơ cánh tay quay.
2. Dấu hiệu đa động (clonus) có thể hiểu theo 2 ý sau đây:
- phản xạ gây co cả các cơ lân cận, một lần gõ tạo ra hai hoặc nhiều đáp ứng.-
Đây là dấu hiệu đáp ứng co cơ nhiều lần sau một lần kích thích tạo phản xạ gân
cơ, thường gặp ở phản xạ gối và phản xạ gót.
3. Ý nghĩa của việc khám phản xạ gân cơ là:
Mục đích của đánh giá cung phản xgân bao gồm các thụ thể căng (thoi
cơ), các sợi trục hướng tâm loại lớn myelin tiếp hợp với neuron vận động alpha
sừng trước tủy sống. Qua đó ta thể xác định vị trí gây giảm hay tăng phản xạ
gân cơ:
- Các vị trí gây giảm phản xạ gân cơ:
+ Thoi cơ (bệnh cơ đôi khi kèm với giảm phản xạ).
+ Sợi hướng tâm (bệnh dây thần kinh, bệnh rễ thần kinh, sang thương khoanh
tủy tương ứng).
+ Sợi ly tâm (tế bào sừng trước tủy sống, neuron vận động ngoại biên). - Các vị
trí gây tăng phản xạ gân cơ: xảy ra với các sang thương trên khoanh ảnh hưởng
đến vỏ hành vgai, giai đoạn muộn của tổn thương cấp (đột quỵ, viêm
tủy cắt ngang) hoặc trong các trường hợp tổn thương chậm tăng dần (khối u).
Kể tên 5 cơ chịu sự chi phối của thần kinh chày?
_ Cơ gan chân
_ Cơ dép
_ Cơ bụng chân

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
CÂU HỎI NGẮN NHÓM YF47 (nhóm 2)
Câu 1: Trình bày các nguyên nhân thường gặp gây tổn thương dây thần kinh mác? -
Nguyên nhân thường gặp nhất là chấn thương đầu gối: + Trật khớp gối.
+ Chấn thương trực tiếp, xuyên thấu hoặc vết rách: nhất là quanh cổ xương mác.
+ Gãy xương mác, nhất là gãy đầu trên xương mác. - Đè ép
từ bên ngoài: nẹp, bó bột; thói quen bắt chéo chân… - Các khối u, hạch thần kinh.
- Một số bệnh lý có thể gây ảnh hưởng: đái tháo đường, viêm nhiễm, sụt cân, chán ăn…
Câu 2: Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đa dây thần kinh nghiêm trọng (CIP)?
1. Hiện diện nhiễm trùng huyết, suy đa cơ quan, suy hô hấp hoặc hội chứng phản ứng viêm nhiễm trùng (SIRS)
2. Khó cai máy thở hoặc yếu chi
3. EMG: ↓ biên độ điện thế hoạt động cơ hỗn hợp (CMAP) & SNAP
4. Khả năng hủy bỏ thần kinh cơ lan rộng
5. Nồng độ CPK huyết thanh bình thường hoặc chỉ tăng nhẹCâu 3: Đặc trưng của bệnh
thần kinh do tác động của rượu - Gây ra bệnh thần kinh cảm giác lan tỏa. - Mất phản xạ Achilles.
Câu 4: Triệu chứng lâm sàng của Hội chứng Parsonage Turner (viêm dây thần kinh cánh tay):
- Khởi phát với cơn đau đột ngột với tính chất bỏng rát, như dao đâm; thường xảy ra vào
nửa đêm ở vai và cánh tay, có thể lan ra cổ tay, bàn tay.
- Cử động cánh tay làm cơn đau trầm trọng hơn và đau nhức cơ.
- Cảm giác nhột, châm chích, bỏng rát.
- Bàn tay đỏ, tím hoặc xuất hiện đốm, sưng tấy.
Câu 5: Các lựa chọn điều trị bằng phẫu thuật với đau đùi dị cảm
1. Phẫu thuật giải nén dây thần kinh: tỷ lệ thất bại và tái phát cao hơn cắt dây thần kinh.
2. Giải nén và chuyển vị trí.
3. Kích thích chọn lọc dây thần kinh L2.
4. Việc phân chia dây thần kinh (cắt bỏ dây thần kinh) có thể hiệu quả hơn nhưng có nguy
cơ gây đau do cắt dây thần kinh và để lại một khu vực gây tê. Có thể là phương pháp tốt
nhất dành riêng cho những điều trị thất bại.
Câu 6: Giải phẫu và sự chèn ép dây thần kinh bịt: * Giải phẫu:
- Cấu tạo từ các rễ thần kinh L2, L3, L4.
- Chức năng vận động: Phân bố ở các cơ vùng đùi trong – cơ bịt ngoài, cơ khép dài, cơ
khépngắn, cơ khép lớn và cơ thon.
- Chức năng cảm giác: chi phối cảm giác da mặt trong đùi. lOMoAR cPSD| 46342985
* Sự chèn ép dây thần kinh bịt
- Chủ yếu do sự chèn ép từ khối u vùng chậu.
- Do áp lực của thai nhi trong quá trình chuyển dạ.
Câu 7: Hội chứng Meralgia Paresthetica (hội chứng Bernhardt-Roth): Nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng
- Định nghĩa: Hội chứng Meralgia Paresthetica là kết quả của sự chèn ép dây thần kinh bì
đùi ngoài. Nó bắt nguồn từ rễ L2, L3 đi dưới dây chằng bẹn và chi phối phần trước ngoài của đùi. - Nguyên nhân:
+ Mặc quần áo bó sát, đi, đứng, chạy bộ lâu ngày.
+ Liên quan đến phẫu thuật hông, lưng. + Chấn thương. + Béo phì, mang thai + Đái tháo đường.
- Triệu chứng lâm sàng: Cảm giác nóng rát ở mặt bên của đùi trên, đôi khi ngay phía trên
đầu gối, thường tăng độ nhạy cảm với quần áo (hyperpathia). Có thể có sự giảm cảm giác ở vùng phân bố này.
Câu 8: Chẩn đoán phân biệt của Hội chứng Meralgia Paresthetica
1. Bệnh lý thần kinh đùi: thay đổi cảm giác có xu hướng ở phía trước trong hơn MP
2. Bệnh rễ thần kinh L2 hoặc L3: tìm điểm yếu vận động (gập đùi hoặc duỗi đầu gối)
3. Khối u vùng bụng hoặc vùng chậu chèn ép dây thần kinh
Câu 9: Điều trị không phẫu thuật bệnh thần kinh trụ ở khuỷu tay
Giáo dục bệnh nhân về các tư thế cần tránh (gập khuỷu tay kéo dài đến gập ≥ 90°).
Tránh chấn thương khuỷu tay, bao gồm đặt khuỷu tay lên các bề mặt chắc chắn (bàn,
tay vịn cứng trong xe cơ giới…); một miếng gel mềm ở khuỷu tay có thể hữu ích. Kết
quả thường tốt hơn khi nguyên nhân chấn thương xác định có thể được xác định và loại bỏ.
Câu 10: Phân loại tổn thương thần kinh trụ theo ống trụ Loại Vị trí nén Tổn thương Loại 1 Chỉ ở đầu gần Tất cả các cơ tay Phân bố tk trụ ở hoặc trong ống
bên trong được chi lòng bàn tay Guyon phối bởi dây thần kinh Loại 2 Các nhánh sâu Cơ chi phối bởi Không các nhánh sau Loại 3 Kết thúc đầu xa Không Phân bố tk trụ ở của ống Guyon lòng bàn tay lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 11: Các tình huống có thể xảy ra gây tổn thương thần kinh nách
1. Trật khớp vai: dây thần kinh bám vào bao khớp
2. Ngủ trong tư thế nằm sấp, hai tay dang ra phía trên đầu
3. Chèn ép bởi dây nịt ngực
4. Chấn thương do tiêm thuốc ở phần cao phía sau của vai
5. Dây thần kinh bị kẹt trong tứ giác vai – tam đầu lOMoAR cPSD| 46342985 NHÓM 2 YH-K47
Câu 1: Tại sao phải siêu âm tim TEE ? -
Vì để phân biệt viêm màng ngoài tim hoặc các bệnh van tim Câu 2: Ba dấu hiệu cơ
bản trên CT110 đặc trưng cho viêm đĩa đệm? -
Có mảnh vỡ bề mặt thân sống, sưng mô mềm cạnh sống kèm tiêu mỡ, có khối áp xe cạnh sống
Câu 3: Có bao nhiêu đường lây nhiễm tiềm tàng trong nhiễm trùng hộp sọ, cột sống sau phẫu thuật ? - Theo đường máu + Động mạch + Tĩnh mạch - Mở rộng trực tiếp
Câu 4: Triệu chứng của suy giảm chất trắng đa ổ là gì? -
Suy giảm nhận thức, đau đầu, chứng sợ ánh sáng, viêm màng não, suy giảm thần kinh khu trú
Câu 5: Hình thức cố định thay thế bao gồm: bó bột Spica và nẹp kiểu Corset. Khác nhau chỗ
nào và ứng dụng khi nào? -
Bó bột Spica giúp cố định tốt hơn cho bệnh nhân viêm đĩa đệm ở thắt lưng dưới -
Nẹp Corset ít cố định hơn nhưng chịu lực tốt hơn
Câu 6: Sau khi mổ thoát vị đĩa đệm thì có bị đau không và vì sao? -
Bị chịu kích ứng từ dây thần kinh -
Cột sống bị mất cân bằng -
Ca phẫu thuật không đạt hiệu quả như mong đợi - Rủi ro - Bị tái phát
Câu 7: Tại sao khi mổ cột sống bệnh nhân lại có tình trạng nói chuyện khó khăn và khó nuốt? - Bị sưng đau vùng họng
Câu 8: Bệnh Creutzfeldt-Jakob có mấy thế lâm sàng? - Tản phát (sCJD) - Có tính gia đình - Mắc phải
Câu 9: Cách điều trị viêm xương tuỷ sống? -
Có thể điều trị nội khoa bằng kháng sinh hoặc bằng ngoại khoa lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 10: Triệu chứng của bệnh viêm não do virus Herpes là gì? -
Lú lẫn và mất phương hướng, đau đầu, sốt cao, co giật, rối loạn ý thức, hôn mê, liệt
nửa người, có nguy cao tử vong cao hoặc để lại di chứng nặng nề.
Câu 11: Biểu hiện lâm sàng của áp xe dưới màng cứng cột sống? -
Bệnh nhân thường có biểu hiện sốt, đau lưng, đau cột sống, thiếu hụt thần kinh (vận
động, cảm giác) và bệnh lý rễ thần kinh.
Câu 12: Có thể chẩn đoán viêm màng não do virus bằng các cận lâm sàng nào? -
Xét nghiệm dịch não tủy (số lượng tế bào, protein, glucose) PCR của dịch não tủy và
đôi khi là IgM PCR và/hoặc nuôi cấy máu, ngoáy họng, dịch tiết mũi họng, hoặc phân lOMoAR cPSD| 46342985
CÂU HỎI NGẮN NGOẠI THẦN KINH - NHÓM 2 YF47
Câu 1 (trang 521):Dây thần kinh trên ổ mắt và trên ròng rọc xuất phát từ dây thần kinh nào?
Dây thần kinh trên ổ mắt xuất và trên ròng rọc phát từ dây thần kinh trán và 2 trong 5 nhánh
của thần kinh mắt V1 (một trong ba nhánh của thần kinh sinh ba)
Câu 2 (trang 522): Hãy nêu một số đặc điểm của đau dây thần kinh sau zona
(Postherpetic neuralgia)? -
Cơn đau kéo dài > 1 tháng sau khi mụn nước phát ban đã lành. -
Có thể xảy ra sau khi bị nhiễm herpes varicella ở bất kỳ vị trí nào và khó điều trị
bằng bất kỳ biện pháp nào (dùng thuốc hoặc phẫu thuật). -
Có thể thuyên giảm một cách tự nhiên, nhưng nếu PHN không thuyên giảm sau 6
tháng thì sự thuyên giảm một cách tự nhiên khó xảy ra. -
Đau dây thần kinh sau zona thường được mô tả là nóng rát và đau nhức liên tục. -
Khu vực có liên quan đến đau dây thần kinh sau zona có thể hiểu hiện giảm cảm
giác, tăng cảm đau, dị cảm và rối loạn cảm giác.
Câu 3 (trang 523): Hãy nêu môt ṣ
ố phương pháp điều trị có hiêu qụ ả còn nghi vấn
đối với PHN (bệnh đau dây thần kinh sau herpes)? - SSRIs - SNRIs - Tramadol - Thuốc bôi capsaicin - Kem bôi không steroid - Kem bôi EMLA
Câu 4 (trang 524): Hãy nêu một số tác dụng phụ của thuốc Gabapentin? - Chóng mặt, buồn ngủ -
Mất điều hòa, mệt mỏi - Phù ngoại biên - Nhầm lẫn, trầm cảm
Câu 5 (trang 525): Kể tên một số cách điều trị bệnh thần kinh hậu zona ( PHN) ? - Phong bế thần kinh -
Phẫu thuật cắt dây rốn - Cắt bỏ thân rễ - Cắt bỏ giao cảm - Kích thích tủy sống - Làm suy yếu da -
Kích thích vỏ não vận động ( cho PHN mặt ) .
Câu 6 (trang 526): Nêu các đặc điểm của triệu chứng đau trong CRPS? -
Ảnh hưởng đến một chi - Thường nóng rát -
Nổi bật ở bàn tay hoặc bàn chân lOMoAR cPSD| 46342985 -
Khởi phát phần lớn là trong vòng 24 giờ sau chấn thương
Câu 7 (trang 527): Kể tên một số phương pháp điều trị CRPS được đề xuất? -
Thuốc chống trầm cảm ba vòng -
Phong bế thần kinh giao cảm -
Phong bế thần kinh giao cảm vùng tiêm tĩnh mạch -
Phẫu thuật cắt hạch giao cảm - Kích thích tủy sống
Câu 8 (trang 530): Kể tên các thành phần của hệ thần kinh ngoại biên? - Dây thần kinh sọ III-XII - Thần kinh cột sống - Thần kinh tứ chi - Đám rối chi trên -
Đám rối thắt lưng cùng
Câu 9 (trang 531): So sánh nơron vận động trên với nơron vận động dưới ? -
Tế bào thần kinh vận động trên (UMN) (tế bào thần kinh vận động bậc một): một
số tế bào thần kinh cư trú ở vỏ não vận động chính (hồi trước trung tâm) của não. Sợi trục hợp với LMN. -
Tế bào thần kinh vận động dưới (LMN) (tế bào thần kinh vận động bậc hai): thân
tế bào (soma) cư trú trong tủy sống (trong chất xám phía trước) hoặc trong thân
não (đối với nhân vận động dây thần kinh sọ). Các sợi trục kết nối trực tiếp với
điểm nối thần kinh cơ của cơ.
Câu 10 (trang 532): Kể tên một số cơ thuộc chi trên do thần kinh trụ chi phối và nêu
chức năng vận động của nó (nêu ít nhất 4 cơ)? -
Cơ gấp cổ tay trụ: gấp cổ tay xương trụ -
Cơ gấp các ngón sâu III, IV (phần trụ): gấp các đốt xa ngón 4,5 -
Cơ đối ngón cái: đối ngón cái -
Cơ dạng ngón út: dạng ngón 5 -
Cơ đối ngón út: đối ngón 5 -
Cơ gấp ngón út ngắn: gấp ngón 5 -
Cơ gian cốt: gấp các đốt gần, duỗi các đốt xa và dạng ngón -
Cơ giun 3 và 4: gấp các đốt gần và duỗi các đốt xa của ngón 4,5
Câu 11 (trang 533): Kể tên các cơ chi trên thuộc sự chi phối của thần kinh quay? - Cơ tam đầu cánh tay - Cơ cánh tay quay - Cơ duỗi cổ tay quay - Cơ ngửa
Câu 12 (trang 534): Kể tên các cơ chi dưới thuộc sự chi phối của thần kinh bịt? - Cơ khép dài - Cơ khép ngắn - Cơ khép lớn lOMoAR cPSD| 46342985 - Cơ khép mông
Câu 13 (trang 535): Phẫu thuật chấn thương thần kinh ngoại vi cần chú ý đến những gì? -
Điện thế hoạt động thần kinh -
Sử dụng NAP với tổn thương liên tục -
Thời điểm phẫu thuật sửa chữa -
Đám rối thần kinh cánh tay
Câu 14 (trang 536): Các nhánh tận của đám rối thần kinh cánh tay - Thần kinh cơ bì - Thần kinh nách - Thần kinh quay - Thần kinh giữa - Thần kinh trụ
Câu 15 (trang 537): Kể tên các cơ được chi phối bởi thần kinh gian cốt sau. (Kể ít nhất 4 cơ) -
Cơ duỗi cổ tay quay ngắn & dài - Cơ ngửa - Cơ duỗi cổ tay trụ - Cơ duỗi các ngón - Cơ duỗi ngón út - Cơ dạng ngón cái dài -
Cơ duỗi ngón cái dài & ngắn - Cơ duỗi ngón trỏ
Câu 16 (trang 538): Thần kinh cơ bì (C5,C6) chi phối hoạt động cho cơ nào?
Thần kinh cơ bì (C5, C6) chi phối hoạt động các cơ gấp cánh tay: - Cơ quạ cánh tay - Cơ nhị đầu cánh tay - Cơ cánh tay
1.Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh xơ cứng củ là gì? -
Đối với trẻ sơ sinh: xuất hiện hình ảnh đốm lá tro (giảm sắc tố, hình
chiếc lá) nhìn thấy dễ hơn bằng ánh sáng cực tím, có thể xuất hiện triệu chứng giật cơ. -
Đối với trẻ lớn và người lớn: động kinh. -
U tuyến ở mặt xuất hiện khi trẻ được 4 tuổi. - U mô thừa võng mạc -
Mất sắc tố cấp tính hai bên mống mắt
2. Đặc trưng của hội chứng phức hợp Carney? - U nhầy ở tim, u ở da. - U bao sợi thần kinh. lOMoAR cPSD| 46342985 -
Các tổn thương sắc tố da như da đốm, tăng sắc tố, đồi mồi. -
Tuyết nội tiết hoạt động quá mức hoặc các khối u nội tiết
3. Hãy trình bày các tiêu chí để chuẩn đoán bệnh Von Hippel-Lindau
disease (VHL) là gì? - Chẩn đoán VHL
+ Soi đáy mắt trực tiếp
+ Chẩn đoán hình ảnh CNS, MRI điển hình
+ Đôi khi xét nghiệm di truyền phân tử
- Tiền sử gia đình có VHL và có ≥ 1 khối u VHL trong những điều kiện sau : + u mạch võng mạc
+ u nguyên bào máu tủy sống hoặc tiểu não
+ u mạch máu võng mạc pheochromocytoma tuyến thượng thận hoặc ngoài tuyến thượng thận
+ ung thư biểu mô tế bào thận
+ nhiều nang thận và tụy.
- Hai hoặc nhiều khối u VHL đặc trưng ở những bệnh nhân không có tiền sử giađình về VHL.
4.Nêu 1 số đặc điểm chính của U nguyên bào mạch máu (HGB) ?
-Chủ yếu gặp ở hệ TK trung ương (não,tủy sống), đôi khi có thể gặp ở võng mạc
-Là u lành tính, ít xâm lấn nhu mô não, ít di căn
-Có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp hơn ở tuổi trưởng thành, đặc biệt
là ở độ tuổi 40-50 tuổi
-Thường xuất hiện ở vùng hố sau của sọ não
5. Tiêu chí lâm sàng chính của bệnh xơ cứng củ?
●≥ 3 ban giảm sắc tố có đường kính ≥ 5 mm
● ≥ 3 u xơ mạch hoặc mảng bám dạng sợi ở đầu ● ≥ 2 u xơ móng ● miếng vá shagreen ● nhiều u võng mạc
● loạn sản vỏ não (bao gồm các đường di chuyển xuyên tâm của củ và chất trắng
trong não) ● nốt dưới màng nội tủy lOMoAR cPSD| 46342985
● u tế bào hình sao khổng lồ dưới màng nội tủy (SEGA) ● u cơ vân tim
● bệnh u cơ bạch huyết
● ≥ 2 u mạch máu cơ mỡ
6. Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng VHL là gì?
● Một cá nhân không có tiền sử gia đình mắc bệnh VHL với ≥2 đặc điểm:
○ ≥2HGB của võng mạc, não cột sống, hoặc liên kết một HGBin với biểu hiện
nội tạng (ví dụ: nhiều thận hoặc nang tụy)
○ Ung thư biểu mô tế bào thận
○ U tế bào ưa thượng thận ngoại tuyến thượng thận
○ Ít gặp hơn: u túi nội dịch, u nang nhú của mào tinh hoàn hoặc dây chằng rộng,
hoặc u thần kinh nội tiết của tuyến tụy
7. WHO đã đưa ra cảnh báo về nguy cơ ung thư có thể xảy ra liên quan đến
việc sử dụng các thiết bị phát ra EMR không ion hóa vào thời gian nào?
Theo Tạp chí Ung thư Quốc gia Trang web của Viện (NCI).2 Mối lo ngại về
điện thoại di động và bệnh ung thư đã nảy sinh từ đâu?
- Vào tháng 5 năm 2011, WHO đã đưa ra cảnh báo về nguy cơ ung thư có thể
xảy ra liên quan đến việc sử dụng các thiết bị phát ra EMR không ion hóa,
chẳng hạn như điện thoại di động3
- Vì điện thoại di động phát ra bức xạ điện từ tần số vô tuyến (RF-EMR) và số
lượng điện thoại di động cũng như thời gian sử dụng đã tăng lên nhanh chóng
kể từ khi được giới thiệu.
8. Các cận lâm sàng chẩn đoán và hướng xử trí của bệnh lí thần kinh? - Cận lâm sàng: + MRI + Sinh thiết mô
- Hướng xử trí: phẫu thuật
+ Đặt shunt cho bệnh nhân não úng
+Phẫu thuật giảm áp nếu điều trị trong giai đoạn đầu
+ Sinh thiết để chẩn đoán mô trong trường hợp nghi vấn 9. U nang tinh hoàn lOMoAR cPSD| 46342985
- Tổn thương lành tính thường phát sinh từ mào tinh
- Được tìm thấy ở 10-60% ở bệnh nhân nam mắc VHL
- Thường xuất hiện ở tuổi vị thành niên
- Có thể gây vô sinh nếu bị cả 2 bên - Có thể có nhiều nang
10. Các biểu hiện của U & Nang nội tiết thần kinh tuỵ?
- Từ 35%-70% bệnh nhân mắc VHL thường sẽ có u hoặc nang nội tiết
- Nang tuỵ thường không có triệu chứng và có nhiều nang
-U tuỵ thần kinh nội tiết thường không hoạt động mà chỉ 8% là ác tính
- Chẩn đoán phân biệt: U tế bào đảo tuỵ, MEN2
11. Nêu các đặc điểm cơ bản của bệnh Von Hippel-Lindau (VHL)?
● rối loạn với u nguyên bào mạch máu (HGB) chủ yếu ở tiểu não, võng mạc,
thân não và tủy sống, khối u túi nội dịch, cũng như u nang/khối u thận, u tủy thượng thận
● nhiễm sắc thể thường trội, do các biến thể dòng mầm của gen ức chế khối u VHL trên nhiễm sắc thể
● biểu hiện và tuổi khởi phát có thể thay đổi, nhưng thường luôn biểu hiện ở tuổi 60
● tuổi trung bình phát triển u nguyên bào mạch máu trẻ hơn ít nhất 10 tuổi so
với u nguyên bào mạch máu lẻ tẻ lOMoAR cPSD| 46342985
1/ Làm sao để xác định bệnh nhân bị tổn thương S1
- Làm nghiệm pháp đứng trên mũi bàn chân bệnh nhân đứng rất khó khăn , mất phản xạ gângót.
2/ Phân độ gãy xương cột sống theo Franke
- mất hoàn toàn vận động và cảm giác dưới vùng tổn thương
- liệt không hoàn toàn, mất vận động còn cảm giác dưới vùng tổn thương- liệt
không hoàn toàn, còn cảm giác , vận động yếu, cơ lực chi 2/5-3/5.
- liệt không hoàn toàn, còn cảm giác, vận động giảm, cơ lực chi 4/5 - vận động và cảm giác bình thường.
3/ Trong hố sau não chứa các thành phần quan trọng của não bao gồm: - tiểu não, - hành não, -cầu não,
- các dây thần kinh sọ từ dây số 5 đến dây số 12 4/ tĩnh mạch chảy vào xoang hang phải gồm:
-tĩnh mạch mắt trên và dưới
- tĩnh mạch não giữa nông - xoang bướm -xoang đá trên và dưới 5.
Hai loại phù não cơ bản và ví dụ:
- Độc tế bào: + hàng rào máu não đóng nên không thoát protein nên không thấy rõ
trên CThoặc MRI, tế bào sưng lên rồi co lại.
+ Ví dụ kinh điển: chết tế bào do chấn thương đầu hoặc đột quỵ
- Vận mạch: + hàng rào máu não bị gián đoạn. Protein (huyết thanh) rò rỉ ra khỏi
hệ thống mạch máu và do đó có thể tăng cường về hình ảnh. Không gian ngoại bào mở
rộng. Tế bào ổn định. Đáp ứng với corticosteroid (ví dụ dexamethasone).
+ Ví dụ: nhìn thấy khối u não di căn xung quanh 6.
Hàng rào mạch máu não không có ở khu vực nào:
- các cơ quan quanh não thất (vùng sau, vùng giữa của vùng dưới đồi, tuyến yên
thần kinh(sau tuyến yên), tuyến tùng...) - đám rối màng đệm - củ cinereum - hốc trước thị 7.
Các phương tiện đánh giá tính toàn vẹn của hàng rào máu não:
- thuốc nhuộm nhìn thấy được: xanh Evan, huỳnh quang lOMoAR cPSD| 46342985
- thuốc nhuộm cản quang (chụp bằng CT scan): iốt (chất tương phản gắn với protein)
- thuận từ (chụp trên MRI): gadolinium (chất tương phản gắn với protein)
- kính hiển vi: peroxidase cải ngựa
- được dán nhãn phóng xạ: albumin, sucrose
8. Chế đoạn quản lý bàng quang sau bí tiểu cấp:
● Quản lý bàng quang sớm là chìa khóa để tránh bàng quang căng quá mức và tổn thương vĩnh viễn cơ bàng quang
● Sử dụng ống thông tiểu ngắt quãng (nếu có thể thực hiện được) hoặc đặt ống thông tiểu
(Foley hoặc đặt trên xương mu) để dẫn lưu bàng quang với mục tiêu < 400ml mỗi lần
(hoặc thể tích thấp hơn dung tích bàng quang an toàn của bệnh nhân nếu biết)
● Bắt đầu dùng thuốc chẹn alpha (ví dụ: tamsulosin (Flomax®) 0,4mg uống 4 lần/ngày
● Tư vấn tiết niệu để được hỗ trợ theo dõi lâu dài và quản lý bàng quang
9. Các đặc điểm tổn thương thùy trán trong hội chứng não khu vực a) Tổn thương một bên:
● Có thể tạo ra một vài dấu hiệu lâm sàng ngoại trừ những tổn thương rất Lớn
● Tổn thương một bên hoặc lớn một bên: thờ ơ, mất ngủ
● Trường mắt trước (đối với cái nhìn đối diện) nằm ở thùy trán sau (vùng Br.8, được hiển
thị dưới dạng vùng sọc trong. Các tổn thương phá hủy làm giảm khả năng nhìn sang bên
đối diện (bệnh nhân nhìn theo hướng bên của tổn thương), trong khi các tổn thương kích
thích (tức là co giật) làm cho trung tâm được kích hoạt, tạo ra cái nhìn đối diện (bệnh
nhân nhìn xa từ phía tổn thương). b)
Tổn thương hai bên: có thể tạo ra sự thờ ơ, mất ăn c)
Vùng rãnh khứu giác: có thể gây ra hội chứng Foster Kennedy (tr.100) d)
Thùy trước trán kiểm soát “chức năng điều hành”: lập kế hoạch, ưu tiên, tổ chức
suy nghĩ, kìm nén sự bốc đồng, hiểu hậu quả của các quyết định
10.Các đặc điểm tổn thương thùy đỉnh trong hội chứng não khu vực a)
Hai bên: hội chứng cảm giác vỏ não, mất cảm giác, bán manh đồng
âm đối bên, bỏ bê đối bên b)
Tổn thương thùy đỉnh ưu thế (phần lớn bên trái): rối loạn ngôn ngữ
(mất ngôn ngữ), hội chứng Gerstmann, nhận dạng suy nghĩ hai bên c)
Tổn thương thùy đỉnh không chiếm ưu thế: mất trí nhớ địa hình, mất trí nhớ và
mất điều trị mặc quần áo
11.Hội chứng Millard-Gubler
Liệt mặt (VII) & liệt người (VI) + liệt nửa người đối diện (dây vỏ não tủy) do tổn thương ở đáy cầu
não (thường là nhồi máu thiếu máu cục bộ, đôi khi là khối u). 12.
Hội chứng Foster Kennedy lOMoAR cPSD| 46342985
Được đặt theo tên nhà thần kinh học Robert Foster Kennedy. Thường xuất phát từ rãnh khứu giác
hoặc khối u cánh bướm thứ ba trong (thường là u màng não). Hiện nay ít phổ biến hơn do được phát
hiện sớm hơn bằng CT hoặc MRI. Bộ ba cổ điển:
1. mất khứu giác cùng bên
2. Ám điểm trung tâm cùng bên (teo thị giác do chèn ép lên dây thần kinh thị giác)
3. phù gai thị đối bên (do ICP tăng) Đôi khi lồi mắt cùng bên cũng sẽ xảy ra do khối u xâm lấn quỹ đạo
Câu 13: các loại thuốc thường được sử dụng trong gây mê tĩnh mạch : - Propofol - Barbiturat - Etomidate - Ketamine
Câu 14: trình bày phân loại Asa: I.
Bệnh nhân khỏe mạnh bình thường II.
Bệnh toàn thân nhẹ, không giới hạn chức năng III.
Bệnh toàn thân nghiêm trọng, giới hạn chức năng xác định IV.
Bệnh toanfn thân là mối đe dọa liên tục đến tính mạng V.
Hấp hối, dự kiến sẽ chết trong 24h, có hoặc không có phẫu thuật VI. Người hiến tạng
Câu 15. Trình bày hội chứng Jackson
Hội chứng jackson liệt cầu não X . XI . XII được mô tả vào năm 1864 với tình trạng
- liệt một bên vòm miệng mềm
- thanh quản cơ ức đòn chũm -cơ thang và lưỡi
Câu 16: Nhược điểm ở bệnh nhân thần kinh:
- gây giải phóng histamine mà
+ có thể gây hạ huyết áp
+ có thể gây giãn mạch máu não → tăng ICP8 c) những điều trên cùng nhau có thể làm tổn hại CPP
- Trong suy thận hoặc gan, chất chuyển hóa morphine-6-glucuronide có thể tích tụ có thể gây nhầmlẫn ...
Câu17: Tăng thân nhiệt ác tính (malignant hyperthermia - MH): là một loại phản ứng nghiêm
trọng xảy ra đối với các loại thuốc đặc biệt được sử dụng trong gây mê toàn thân, trong số những lOMoAR cPSD| 46342985
người dễ mắc bệnh. Các triệu chứng bao gồm cứng cơ, sốt cao và nhịp tim nhanh. Các biến chứng
có thể bao gồm tiêu cơ vân và kali máu cao.
Câu18: Động kinh là tình trạng bệnh lý ở não, đặc trưng hoạt động phóng điện quá mức và đồng
thời của các tế bào thần kinh ở não (có thể khu trú hoặc lan toả), biểu hiện lâm sàng bởi những cơn
co giật đột ngột, nhất thời và có tính chất lặp lại.
Triệu chứng của Hạ natri máu thể nhẹ như thế nào ? - Natri dưới 130 mEq/l
- Chán ăn rối loạn vị giác
- Nhức đầu khó tập trung - Yếu cơ.
Triệu chứng hạ Natri máu thể nặng như thế nào ?
- Na < 125e mEq/l hoặc giảm nhanh Na > 0,5 mEq/giờ.
- Thần kinh : phù não, buồn nôn, nôn, lú lẫn, co giật, có thể tổn thương thần kinh vĩnh viễn, hôn mê.
- Ảnh hưởng đến hô hấp ngừng hô hấp, ngưng thở.
- ảnh hưởng sự co cơ: co giật cơ, chuột rút.
Hạ Natri máu nhược trương là gì ? - Na< 275 mOsm/ kg.
- Suy thận liên quan đến tăng thể tích máu Natri > 20mEq/l.
- CHF, xơ gan, liên quan đến tăng thể tích máu và natri < 10 mEq/l.
- Sự hiện diện của chất hòa tan với tổng phân bố nước trong cơ thể.
Câu 1: Một số tiêu chí có rủi ro cao đối với động kinh sau chấn thương là gì?
1. Máu tụ dưới màng cứng, ngoài màng cứng, hoặc xuất huyết nội sọ (máu tụ dưới
màng cứng cấp tính, tụ máu ngoài màng cứng hay tụ máu trong nhu mô não).
2. Gãy xương sọ lõm hở kèm tổn thương nhu mô.
3. Co giật trong 24 giờ đầu sau chấn thương.
4. Thang điểm hôn mê Glasgow đạt < 10 điểm.
5. Chấn thương sọ não xuyên thấu
6. Tiền sử lạm dụng rượu đáng kể
7. ± Sự xuất hiện đụng dập (xuất huyết) vỏ não trên máy cắt lớp vi tính. Câu 2:
Khi nào thì ngừng điều trị động kinh sớm sau chấn thương sọ não bằng
thuốc chống động kinh?

- Vết thương ở sọ não
- Tiến triển động kinh muộn (nghĩa là co giật > 7 ngày sau chấn thương đầu)
- Tiền sử động kinh trước đó
- Bệnh nhân trải qua phẫu thuật sọ lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 3: Các đặc điểm phổ biến đối với cả động kinh thực sự và NES (giả động kinh) là gì?
- Không phản ứng bằng lời nói, hiếm khi có tình trạng vô ý thức và toàn thân mềm
nhũn, hiếm khi tiêu tiểu không tự chủ.
Câu 4: Các đặc điểm lâm sàng có lợi cho co giật là gì?
1. chấn thương: đặc biệt là vết rách bên lưỡi rất đặc trưng cho động kinh 2. rất rập khuôn
3. thời lượng < 2 phút 4. mở mắt 5. tiểu không tự chủ
Câu 5: Những nguyên nhân gây tổn thương thần kinh nào có thể gây co giật mới phát? - Đột quỵ - Chấn thương đầu
- Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương - Co giật do sốt - Ngạt khi sinh
Câu 6: Co giật sau chấn thương cần lưu ý điều gì?
- 2 loại: sớm (≤ 7 ngày) và muộn (> 7 ngày) sau chấn thương đầu
- Thuốc chống co giật (ASM) có thể được sử dụng để ngăn ngừa co giật sớm sau
chấnthương (PTS) ở bệnh nhân có nguy cơ co giật cao
- ASM dự phòng KHÔNG làm giảm tần suất PTS muộn
- Ngừng ASM sau 1 tuần ngoại trừ các trường hợp đáp ứng các tiêu chí cụ thể
Câu 7: Hãy liệt kê những loại nỗi đau chính (Major types of pain ) mà bạn biết ? - Đau thụ cảm
· soma: khu trú tốt.
· nội tạng: khu trú kém. Đáp ứng kém với thuốc giảm đau chính
- Đau chói: kém khu trú.
- Đau “đám rối thần kinh kéo dài” và những thứ tương tự
Câu 8: Đặc điểm của đau đầu do đau dây thần kinh một bên thời gian ngắn:
- Cơn đau ngắn (<2 phút) (nóng rát, đột ngột hoặc giống như bị sốc) thường ở gần
mắt, xảy ra nhiều lần một ngày
- Thường gặp ở nam giới từ 23 đến 77 tuổi
- kèm theo chảy nước mắt và sung huyết kết mạc
- có các triệu chứng liên quan đế thần kinh thực vật: sa mi, sung huyết, chảy nước mắt, chảy nước mũi
Câu 9: Các biện pháp bổ sung khi tình trạng bệnh nhân cho phép trong điều trị động kinh? lOMoAR cPSD| 46342985
- Theo dõi điện não đồ nếu có thể
- CT đầu (thường không có thuốc cản quang)
- Hiệu chỉnh bất kỳ sự mất cân bằng điện giải nào
- Nếu nhiễm trùng CNS là mối quan tâm chính, hãy thực hiện LP để phân tích dịch
não tủy (đặc biệt ở trẻ bị sốt) trừ khi có chống chỉ định (tr. 1811). - Thuốc tổng quát cho bệnh nhân không rõ
Câu 10: Hãy cho biết một số đặc điểm của SON? -Phổ biến ở phụ nữ
-Đau một bên ở vùng phân bố của dây thần kinh trên ổ mắt
-Đau ở vùng rãnh trên hốc mắt hoặc dọc theo sự phân bố của dây thần kinh
-Có thể giảm đau tạm thời bằng phương pháp phong bế dây thần kinh
Câu 11: Hãy cho biết một số biểu hiện lâm sàng của đau dây thần kinh hậu zona (PHN)?
- Phát ban mụn nước cấp tính
- Nóng rát và đau nhức liên tục
- Đau có thể giảm bớt khi ấn liên tục
- Các vết sẹo và các thay đổi sắc tố
Câu 12: Hãy cho biết một số phương pháp điều trị PHN có hiệu quả ?
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng - Miếng dán lidocain
- Viêm nhộng steroid + lidocain - Gabapentin
Câu 13: Điều trị đau thần kinh bằng nội khoa gồm những phương pháp nào?
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng - Gabapentin
- Miếng dán Lidocain (Lidoderm®) - Tramadol (Ultram®)
Câu 14: Định nghĩa trạng thái động kinh là gì?
- Trạng thái trong đó các cơn động kinh xuất hiện liên tiếp liền nhau
- Trong giai đoạn giữa các cơn vẫn tồn tại các triệu chứng thần kinh và/hoặc rối loạn ýthức
- Hoặc một cơn động kinh kéo dài quá lâu gây nên một bệnh cảnh lâm sàng nặng nề-
Về thời gian kéo dài một hoạt động động kinh từ 30 phút trở lên với các triệu chứng
khác nhau do các quá trình giải phẫu, sinh lý bệnh và nguyên nhân rất đa dạng. Câu
15: Trạng thái động kinh,cơn co giật ngắn,cơn co giật dài kéo dài bao nhiêu phút?

- Trạng thái động kinh kéo dài hơn 30 phút của hoạt động co giật liên tục hoặc ≥ 2
cơn động kinh liên tiếp mà không hồi phục hoàn toàn ý thức giữa các cơn động kinh
- Cơn co giật ngắn kéo dài < 5 phút
- Cơn co giật dài kéo dài 5-30p lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 16: Kể tên các thuốc chống co giật do chứng đau dây thần kinh sau khi bị Zona: - Gabapentin (Neurontin®) - Oxcarbazepine (Trileptal®) - Zonisamide (Zonegran®)
Câu 17: Trong chẩn đoán phân biệt các cơn co giật không do động kinh, thì yếu tố
rối loạn tâm lý (PNEAs) gồm các biểu hiện nào?
- Rối loạn dạng cơ thể: đặc biệt là rối loạn chuyển hóa
- Rối loạn lo âu: đặc biệt là cơn hoảng loạn và rối loạn căng thẳng sau chấn thương - Rối loạn phân ly - Rối loạn tâm thần
- Rối loạn kiểm soát xung lực - Rối loạn giảm chú ý
- Rối loạn giả tạo: bao gồm hội chứng Munchausen.
Các điều trị được đề xuất của hội chứng đau vùng cục bộ phức tạp: -Thuốc chống trầm cảm
-Phong bế giao cảm hình sao và thắt lưng
-Phong bế giao cảm tiêm vùng tĩnh mạch
-Phẫu thuật cắt hạch giao cảm -Kích thích tủy sống
Các chuẩn đoán hỗ trợ không đặc hiệu hội chứng CRPS? Tại sao?
1. Đo nhiệt độ: mất uy tín trong thực hành lâm sàng
2. Quét xương ba giai đoạn: những thay đổi CRPS điển hình cũng xảy
rasau khi cắt bỏ hạch giao cảm,50 theo truyền thống được coi là chữa khỏi CRPS
3. Loãng xương trên X-quang,51 đặc biệt là khử khoáng quanh khớp: không đặc hiệu
4. Đáp ứng với phong bế giao cảm (từng được cho là điều kiện thiết yếu
đối với đau nguyên nhân và nhẹ, phản ứng tìm kiếm là giảm đau (hoàn
toàn hoặc đáng kể) với phong bế giao cảm của thân riêng thích hợp
(hình sao đối với UE, thắt lưng đối với LE): đã không duy trì được
sau khi các thử nghiệm kiểm soát giả dược nghiêm ngặt được thực hiện
Cảm giác đau được hệ thống thần kinh ngoại biên dẫn truyền qua sợi nào?
Các tín hiệu cảm thụ đau được dẫn truyền bởi các tế bào thần kinh hướng tâm sơ cấp
Có 3 loại tế bào thần kinh hướng tâm sơ cấp : sợi C, A-delta và sợi A-beta thì chỉ
có sợi C và sợi A-delta thường có chức năng cảm thụ đau. lOMoAR cPSD| 46342985
- Sợi C hay là sợi hướng tâm nhóm IV, là những sợi thần kinh nhỏ không cóbao
myelin truyền điện thế hoạt động tương đối chậm với tốc độ tối đa là 2m/giây.
Sợi C truyền nhữung cảm giác đau, âm ỉ, nhức nhối. Đau được dẫn truyền chủ
yếu do sợi C có khởi phát chậm, kéo dài, có xu hướng khu trú lan tỏa đặc biệt
khi kích thích mạnh, và thường gây khó chịu về mặt cảm xúc.
- Sợi A-delta , còn được gọi là sợi hướng tâm nhóm III, là sợi có bao myelincó
tốc độ truyền điện thế hoạt động nhanh hơn sợi C – tối đa 15m/giây. Sợi A-delta
nhạy cảm với kích thích cơ học cường độ cao nhưng vẫn đáp ứng được với kích
thích nhiệt. Đau liên quan đến hoạt động sợi A-delta thường được mô tả là sắc
nhọn như bị đâm hoặc chích, khởi phát nhanh chóng, chỉ kéo dài trong thời gian ngắn, thường khu trú.
- Sợi A-beta thường truyền cảm giác không đau như rung, kéo căng da và cảm thụ cơ học.
Phân biệt giữa tổn thương tế bào thần kinh vận động trên và tế bào thần
kinh vận động dưới
- Trương lực cơ: Tổn thương tế bào thần kinh vận động dưới thì cơ nhão, cònvới
tổn thương tế bào thần kinh vận động trên thì lúc đầu giảm trương lực, lúc sau
tăng (Có phản ứng dao gập).
- Phản xạ bệnh lý: Không có đối với tổn thương thần kinh vận động dưới.
Đốivới thần kinh vận động trên có thể xuất hiện sau vài ngày đến vài tuần. -
Phản xạ gân xương: Tăng có thể xuất hiện đa động đối với tổn thương tế bào
thần kinh vận động trên, đối với tổn thương tế bào thần kinh vận động dưới thì không có phản xạ.
- Biểu hiện cơ: Đối với tổn thương tế bào thần kinh vận động trên có thể có
cogiật cơ tự phát, còn với tổn thương tế bào thần kinh vận động dưới có rung cơ, giật cơ.
Một bệnh nhân gãy xương đòn làm đứt dây tk nách thì các cơ nào bị ảnh
hưởng và ảnh hưởng như thế nào? Trả lời
Các cơ bị ảnh hưởng là cơ delta và cơ tròn bé
Khám bệnh nhân này có thể thấy teo cơ delta bên phía dây tk nách bị tổn
thương; hạn chế các cử động dạng tay, xoay ngoài và khép cánh tay.
1. Nêu tên và cách khám của các phản xạ gân cơ (phản xạ căng cơ):
- Phản xạ gân cơ tam đầu (C6, C7) lOMoAR cPSD| 46342985
+ Cách 1: Để tay cần khám của bệnh nhân ở tư thế khuỷu gập 30-900 và thư giãn,
gõ vào gân cơ tam đầu ngay phía trên khuỷu. Cẩn thận gõ vào gân chứ không gõ
vào cơ vốn nằm rất gần khuỷu.
+ Cách 2: Đỡ cánh tay dang ra ngay gần khuỷu, để cẳng tay treo tự do, và gõ vào gân cơ như trên.
=> Quan sát sự co cơ tam đầu và đáp ứng duỗi khuỷu (nếu phản xạ tăng)
- Phản xạ gân cơ cánh tay quay (C5, C6)
+ Cách 1: Cho tay dựa vào phần thân giữa đùi và bụng, gõ vào xương quay
(khoảng 5cm trên cổ tay). Tránh gõ trực tiếp vào cơ cánh tay quay.
+ Cách 2: Đặt ngón cái của thầy thuốc trên xương quay gần trên cổ tay và gõ trên
ngón tay bằng búa phản xạ. Điều này tránh gõ phải nhánh cảm giác của thần kinh
quay sẽ gây khó chịu cho bệnh nhân.
+ Cách 3: Nắm ngón cái bệnh nhân trong tay trái của thầy thuốc và nâng nhẹ cẳng
tay của họ lên khỏi đùi. Gõ vào xương quay như cách 1, so sánh 2 bên.
=> Quan sát đáp ứng gập của khuỷu và sự co cơ cánh tay quay.
2. Dấu hiệu đa động (clonus) có thể hiểu theo 2 ý sau đây:
- Gõ phản xạ gây co cả các cơ lân cận, một lần gõ tạo ra hai hoặc nhiều đáp ứng.-
Đây là dấu hiệu đáp ứng co cơ nhiều lần sau một lần kích thích tạo phản xạ gân
cơ, thường gặp ở phản xạ gối và phản xạ gót.
3. Ý nghĩa của việc khám phản xạ gân cơ là:
Mục đích của đánh giá cung phản xạ gân cơ bao gồm các thụ thể căng cơ (thoi
cơ), các sợi trục hướng tâm loại lớn có myelin tiếp hợp với neuron vận động alpha
ở sừng trước tủy sống. Qua đó ta có thể xác định vị trí gây giảm hay tăng phản xạ gân cơ:
- Các vị trí gây giảm phản xạ gân cơ:
+ Thoi cơ (bệnh cơ đôi khi kèm với giảm phản xạ).
+ Sợi hướng tâm (bệnh lý dây thần kinh, bệnh lý rễ thần kinh, sang thương khoanh tủy tương ứng).
+ Sợi ly tâm (tế bào sừng trước tủy sống, neuron vận động ngoại biên). - Các vị
trí gây tăng phản xạ gân cơ: xảy ra với các sang thương trên khoanh ảnh hưởng
đến bó vỏ hành và bó vỏ gai, ở giai đoạn muộn của tổn thương cấp (đột quỵ, viêm
tủy cắt ngang) hoặc trong các trường hợp tổn thương chậm tăng dần (khối u).
Kể tên 5 cơ chịu sự chi phối của thần kinh chày? _ Cơ gan chân _ Cơ dép _ Cơ bụng chân