Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Hàng Không Việt Nam
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (cnxhkh24)
Trường: Học viện Hàng Không Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 4:
Câu 68: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
Câu 69: Mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN là cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công XHCN
Câu 70: Nhân loại đã trải qua 3 chế độ dân chủ
Câu 71: Nhà nước XHCN đại diện cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động
Câu 72: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước pháp quyền XHCN là tập trung dân chủ
Chủ 73: Tính ưu việt của nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
Câu 74: Trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH chức năng tổ chức xây dựng chiếm ưu thế
Câu 75: Nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân
Câu 76: Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Câu 77: Phương châm thực hiện quy chế dân chủ ở Việt Nam là: “Dân biết – Dân bàn
– Dân làm – Dân kiểm tra”
Câu 78: Căn cứ vào tính chất và quyền lực nhà XHCN có chức năng giai cấp và chức năng xã hội
Câu 79: Nhà nước pháp quyền và pháp trị có điểm giống nhau là đều dùng pháp luật để quản lý xã hội
Câu 80: Nhà nước pháp quyền tư bản chủ nghĩa sử dụng phương pháp cưỡng chế là chủ yếu
Câu 81: Theo chủ nghĩa M. Lênin dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn khi được xem
xét trên phương diện là một giá trị xã hội
Câu 82: Đảng cộng sản là điều kiện cho dân chủ XHCN ra đời, tồn tại và phát triển
Câu 83: Chế độ chiếm hữu nô lệ là chế độ dân chủ đầu tiên
Câu 84: Chức năng của nhà nước XHCN là tổ chức xây dựng xã hội và trấn áp các lực
lượng chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH
Câu 85: Theo chủ nghĩa M. Lênin: Dân chủ là một phạm trù lịch sử khi được xem xét
trên phương diện là một hình thái nhà nước
Câu 86: Nhà nước XHCN là tổ chức quan trọng nhất để thực thi quyền lực của nhân dân
Câu 87: Kiểu nhà nước XHCN được Lênin gọi là nhà nước nữa nhà nước
Câu 88: Căn cứ vào phạm vi tác động hiện tượng nhà nước XHCN có chức năng đối nội và đối ngoại CHƯƠNG 5:
Câu 89: Cơ cấu xã hội giai cấp ở Việt Nam trước năm 1986 là: Công nhân, nông dân, tri thức
Câu 90: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội giai cấp gắn liền với sự biến đổi cơ cấu kinh tế
Câu 91: Nội dung cơ bản nhất quyết định bản chất của liên minh giai cấp là liên minh kinh tế
Câu 92: Trong thời kỳ CNH-HDH giai cấp Công nhân giữ vai trò tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH
Câu 93: Yếu tố quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tri thức
là do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
Câu 94: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giai cấp giữ vị trí chiến lược là giai cấp nông dân
Câu 95: Giai cấp tầng lớp giữ vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh nghiên cứu sáng
tạo là đội ngũ doanh nhân tri thức
Câu 96: Sự đa dạng phức tạp của cơ cấu kinh tế quy định sự phức tạp của cơ cấu xã hội
Câu 97: Nguyên nhân dẫn đến đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lến CNXH là
mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Câu 98: Mục đích của việc thực hiện nội dung chính trị của liên minh giai cấp tầng
lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH là tạo cơ sở chính trị xã hội vững chắc trong khối đại đoàn kết toàn dân
Câu 99: Giai cấp nào đóng vai trò giải quyết việc làm cho người lao động là đội ngũ doanh nhân
Câu 100: Tầng lớp trí thức được xem là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt trong tiến trình CNH-HDH
Câu 101: Theo Lênin việc thực hiện khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác được thực hiện trong giai đoạn: từ giai đoạn
giành chính quyền đến cả giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 102: Theo Lênin nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản là duy trì khối liên
minh giữa giai cấp vô sản và nông dân CHƯƠNG 6
Câu 103: Đặc trưng để phân biệt dân tộc với quốc gia là có chung nhà nước
Câu 104: Đặc điểm nổi bậc nhất trong quan hệ dân tộc ở Viêtn Nam: các dân tộc việt
Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời
Câu 105: Quan điểm của Các Mác giải quyết vấn đề tôn giáo là cải tạo xã hội hiện thực
Câu 106: Tư tưởng cơ bản nhất trong cương lĩnh dân tộc của Lênin là liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc
Câu 107: Nguồn gốc sâu xa của tôn giáo hiện đại là nguồn gốc tâm lý
Câu 108: Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự ra đời của tôn giáo là nguồn gốc tự nhiên, kinh tế, xã hội
Câu 109: Ý thức tự giác tộc người là đặc trưng quyết định sự tồn tại và phát triển của tộc người đó
Câu 110: Khi giải quyết vấn đề tôn giáo cần dựa trên quan điểm lịch sử cụ thể
Câu 111: Để thực hiện quyền bình đẳng dân tộc trước hết cần thủ tiêu tình trạng áp
bức giai cấp trên cơ sở xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc
Câu 112: Nguồn gốc tự nhiên kinh tế xã hội của tôn giáo là sự bất lực của con người
trước tự nhiên và xã hội
Câu 113: Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo là sự sợ hãi trước các hiện tượng tự nhiên xã hội
Câu 114: Tính chất chính trị của tôn giáo xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp
Câu 115: Tôn giáo là một hiện tượng văn hóa xã hội do con người sáng tạo ra
Câu 116: Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo thể hiện tính ưu việt của chế độ
XHCN là tôn trọng bảo đảm quyền tự do tính ngưỡng tôn giáo
Câu 117: Bộ tộc xuất hiện trong chế độ chiếm hữu nô lệ, bỏ qua chế độ chiếm hữu nô lệ là phong kiến
Câu 118: Tại sao tôn giáo vẫn tồn tại trong thời kỳ quá độ lên CNXH: tại vì tôn giáo
phần nào vẫn còn đáp ứng tinh thần của nhân dân CHƯƠNG 7
Câu 119: Quan niệm gia đình ở Việt Nam dựa trên 3 cơ sở: Quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng -
Còn theo Chủ nghĩa Mác là dựa trên 2 cơ sở: Quan hệ hôn nhân và huyết thống
Câu 120: Trong gia đình quan hệ giữ vai trò cơ sở cho sự tồn tại: quan hệ hôn nhân
Câu 121: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin có 4 cơ sở để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ
Câu 121: Gia đinh cá thể ra đời trong chế độ chiếm hữu nô lệ
Câu 122: Cở sở để thực hiện hôn nhân tiến bộ tự nguyện là quyền tự do kết hôn và ly hôn
Câu 123: Xóa bỏ chế độ tư hữu thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là điều
kiện kinh tế xã hội đảm bảo sự bình đẳng giữa vợ và chồng
Câu 124: Nội dung cơ bản trực tiếp xây dựng gia đình đó là xây dựng gia đình no ấm,
bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc ( ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28/6 – Hưng Yên
là nơi đầu tiên thực hiện xây dựng gia đình văn hóa)
Câu 125: Câu nói “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng CNXH chỉ một nữa” là của Bác Hồ
Câu 126: Cơ sở chính trị xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ là thiết lập
nhà nước xã hội chủ nghĩa -
Cơ sở kinh tế để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ là xây dựng chế độ sở
hữu XHCN đối với tư liệu sản xuất
Câu 127: Thời kỳ đổi mới gia đình giữ vai trò chủ đạo là: Gia đình truyền thống -
Sau đổi mới là gia đình hạt nhân
Câu 128: Trong gia đình mối quan hệ tự nhiên tạo nên sự gắn kết giữa các thành viên là quan hệ huyết thống.