lOMoARcPSD| 59031616
CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÂM LÝ QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Theo cách hiểu khái niệm tâm lý, Tâm bao gồm những yếu tố nào sau
đây? A. Nhận thức, trí tuệ, cảm xúc, tình cảm, ý chí, tính cách, ý thức và tự ý thức.
B. Nhu cầu, năng lực, động cơ, hứng thú, khả năng sáng tạo, tâm thế hội những định hướng
giátrị.
C. Nhận thức, tình cảm - ý chí, giao tiếp và nhân cách.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
2. Tâm có vai trò quan trọng trong việc
gì? A. Phản ánh hiện thực tự nhiên và xã hội.
B. Định hướng và thúc đẩy hoạt động của con người.
C. Điều khiển và điều chỉnh hoạt động của con người để đạt được mục đích.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
3. Tại sao cần ứng dụng kiến thức tâm quản trị kinh doanh vào hoạt động quản doanh nghiệp?
A. Để tìm ra giải pháp đáp ứng tốt nhất những nhu cầu bức thiết của người lao động.
B. Để tạo động lực thúc đẩy người lao động làm việc nhiệt tình, sáng tạo.
C. Để nâng cao hiệu quả lao động và kết quả kinh doanh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
4. Theo thuyết quản lý theo khoa học của Frederick Winslow Taylor, việc quản lý nhà máy
hiệu quả phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào?
A. Tuyển chọn và huấn luyện nhân viên phù hợp với từng công việc.
B. Xây dựng phương pháp khoa học để thực hiện từng công việc cụ thể trong nhà máy.A ....... Error!
Bookmark not defined.
B ............................................................................................................................................................. 4
C ............................................................................................................................................................. 6
D ............................................................................................................................................................ 7
C. Xây dựng hệ thống khuyến khích vật chất để kích thích người lao động.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
5. Theo nội dung trên, bộ ba đặt nền móng cho sự ra đời của phương pháp quản theo khoa học
bao gồm những người nào?
A. Gilbreth, Frank Lilian và H.Emerson
B. Taylor, Gantt và Gilbreth
C. Gilbreth, Frank Lilian và C.G.Barth
D. Taylor, Barth và Thomson
6. Theo H. Fayol, hoạt động sản xuất kinh doanh có thể chia làm bao nhiêu nhóm chủ yếu?
7. Lý thuyết quản trị kinh doanh của Luther Glich và Lydal Urwich đề xuất các nội dung quản
trị nào?
A. Phân công, phối hợp hoạt động một cách hiệu quả
B. Xây dựng cơ cấu tổ chức chặt chẽ, đề ra hệ thống các quy định, luật lệ và chính sách hợp lý
C. Bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức, thành lập các đơn vị nhỏ trong tổ chức
D. Quản trị theo các nội dung: bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức, phải một nhà quản cao
cấpnhất, phải tuân thủ triệt để nguyên tắc thống nhất điều khiển
8. Theo thuyết của Hugo Munsterberg, việc sdụng người tốt nhất để làm trong hoạt động
kinh doanh?
A. Đào tạo nhân viên mới
B. Bố trí công việc phù hợp với tâm sinh lý của họ
C. Nâng cao năng suất lao động
D. Tạo ra sản phẩm mới và sáng tạo
lOMoARcPSD| 59031616
9. Theo lý thuyết của Mary Parker Follet, cách ứng xử của con người trong hoạt động kinh doanh
được mô tả như thế nào?
A. Theo đường thẳng
B. Theo vòng tròn
C. Theo đường congD. Theo chiều xuôi
10. Theo lý thuyết của Peter Drucker, quản lý công nhân và công việc có vai trò như thế nào trong
hoạt động kinh doanh?
A. Quản lý công nhân và công việc không quan trọng
B. Quản lý công nhân và công việc chỉ đóng vai trò thứ yếu
C. Quản lý công nhân và công việc đóng vai trò quan trọng
D. Quản lý công nhân và công việc chỉ đóng vai trò hỗ trợ
11. Theo thuyết của Abraham Maslow, các nhu cầu của con người được phân thành mấy bậc?
A. 3 bậc
B. 4 bậc
C. 5 bậc
D. 6 bậc
12. Theo E.Mayo, trong quản trị kinh doanh, để thúc đẩy những người dưới quyền làm việc
một cách hiệu quả thì nhà quản trị cần phải làm gì? A. Tạo điều kiện cho nhân viên làm việc
độc lập
B. Đối xử tương đối đồng đều với tất cả nhân viên
C. Hiểu rõ và có cách đối xử linh hoạt, phù hợp với đặc điểm tâm lý của từng người
D. Không quan tâm đến đặc điểm tâm lý của từng nhân viên
13. Theo Herzberg, những yếu tố nào có tác dụng động viên người lao động hăng hái làm việc?
A. Những yếu tố vật chất như tiền lương, thưởng, điều kiện làm việc
B. Những yếu tố phi vật chất như thừa nhận, trân trọng đối với đóng góp của nhân viên, tin tưởng
giao phó trách nhiệm cho nhân viên, tạo cơ hội để nhân viên thăng tiến hoặc làm những công việc
ưa thích C. Cả A và B
D. Không có yếu tố nào có tác dụng động viên người lao động
14. Theo lý thuyết X của Douglas Mc.Gregor, những nhận định nào về con người được đưa ra?
A. Con người luôn có mối ác cảm đối với công việc và sẽ tìm cách lảng tránh nó nếu có điều kiện.
B. Con người không thích làm việc, nên nhà quản trị phải ép buộc họ, phải điều khiển, hướng dẫn, đe
dọa và trừng phạt để buộc họ phải hết sức cố gắng, qua đó đạt được các mục tiêu của tổ chức.
C. Người bình thường bao giờ cũng thích bị lãnh đạo, muốn trốn tránh trách nhiệm, không có hoài bão
và chỉ muốn an thân.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
15. Theo lý thuyết Z của William Ouchi, đâu là yếu tố tạo động lực để người lao động làm việc năng
suất, chất lượng và hiệu quả?
A. Sự ép buộc, hướng dẫn, đe dọa và trừng phạt của nhà quản trị.
B. Sự quan tâm đến lợi ích vật chất và tinh thần, đem lại hạnh phúc thực sự cho người lao động, làm
cho họ coi doanh nghiệp như gia đình mình và tin tưởng ở họ.
C. Không có người lao động nào có "bản chất" hoàn toàn thuộc về lý thuyết X hoặc lý thuyết Y.
D. Người lao động làm việc năng suất do bản chất của họ, không phụ thuộc vào cách thức đối xử
của nhà quản trị.
16. Trong tâm lý quản trị kinh doanh, phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để đánh giá tâm
lý con người qua những biểu hiện bên ngoài như cử chỉ, hành động, lời nói?
A. Phương pháp quan sát
B. Phương pháp đối thoại
C. Phương pháp điều tra xã hội học
D. Phương pháp trắc nghiệm
17. Phương pháp nghiên cứu tâm nào thường được sử dụng trong tuyển dụng nhân viên,
chọn nhân tài, tìm hiểu quan điểm của các nhà quản trị kinh doanh?
lOMoARcPSD| 59031616
A. Phương pháp quan sát
B. Phương pháp đối thoại
C. Phương pháp điều tra xã hội học
D. Phương pháp trắc nghiệm
18. Tâm lý quản trị kinh doanh nghiên cứu về khía cạnh tâm lý nào của người lao động trong quá
trình sản xuất kinh doanh?
A. Tâm lý nghỉ ngơi và thư giãn của người lao động
B. Tâm lý tiêu dùng và mua sắm của người lao động
C. Tâm lý phân công, hợp tác lao động và quản lý con người trong sản xuất kinh doanh
D. Tâm lý xã hội của người lao động
19.Trong nghiên cứu tâm quản trị kinh doanh, phương pháp nghiên cứu trắc nghiệm tâm được
ứng dụng trong mục đích nào?
A. Đánh giá năng lực trí tuệ của con người
B. Đánh giá chất lượng sản phẩm
C. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
D. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm
20. Nghiên cứu mối quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất kinh doanh nghiên
cứu về khía cạnh nào của tâm lý quản trị kinh doanh?
A. Tương hợp tâm lý và hành vi giao tiếp giữa các cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh
B. Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng trên thị trường
C. Tâm lý nghỉ ngơi và thư giãn của người lao động
D. Tâm lý xã hội của người lao động
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN
1. Phản ứng tâm của con người trước các tác động kích thích từ bên ngoài được thể hiện
qua đặc trưng nào của hành vi tâm lý cá nhân?
A. Tính cách
B. Tính khí
C. Nhu cầu
D. Năng lực
2. Năng lực tâm lý cá nhân bao gồm những thành phần nào?
A. Kiến thức, kinh nghiệm, nhu cầu
B. Kỹ năng, động cơ, tính cách
C. Kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
D. Năng lực sáng tạo, tính khí, tâm trạng
3. Những mặt nào của xu hướng tâm nhân được phụ thuộc vào động lực thúc đẩy
bên trong của mỗi cá nhân?
A. Nhu cầu, sự hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin
B. Tính cách, tính khí, năng lực, kiến thức, kỹ năng
C. Mục đích, tâm trạng, thái độ, hành vi, kỹ xảoD. Tình yêu, tình bạn, tình cảm, cảm
xúc, suy nghĩ
4. Theo A.G.Côvaliôp, nhu cầu là gì?
A. Sự đòi hỏi của các cá nhân và của các nhóm xã hội khác nhau, muốn cónhững điều
kiện nhất định để sống và phát triển.
B. Thái độ đặc biệt của nhân đối với đối tượng, hiện tượng có ý nghĩa vớicuộc sống
và mang lại khoái cảm trong hoạt động của cá nhân.
C. Hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn chỉnh, có tác dụng lôi cuốn cá nhân hànhđộng
để vươn tới mục tiêu cao đẹp của con người.
D. Hệ thống các quan điểm cá nhân về tự nhiên, xã hội và con người, giúp hìnhthành
phương châm hành động và tác động đến hoạt động tư duy của con người.
5. Niềm tin làm gì cho con người?
lOMoARcPSD| 59031616
A. Tạo nên nghị lực và ý chí vươn lên trong hoạt động nhằm đạt được mục tiêuđã đề
ra của mỗi cá nhân.
B. Tạo ra động lực tâm lý thúc đẩy con người hành động, là yếu tố chi phối xuhướng
hành động và ảnh hưởng đến sự hoàn thiện nhân cách của mỗi cá nhân.
C. Biểu hiện thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng, hiện tượng có ýnghĩa với
cuộc sống và mang lại khoái cảm trong hoạt động của cá nhân.
D. Hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn chỉnh, có tác dụng lôi cuốn cá nhân hànhđộng
để vươn tới mục tiêu cao đẹp của con người.
6. Tính khí nóng là tính khí của những người có đặc điểm gì?
A. Hệ thần kinh yếu và không cân bằng
B. Hệ thần kinh mạnh và cân bằng
C. Hệ thần kinh yếu và cân bằng
D. Hệ thần kinh mạnh và không cân bằng
7. Những người có tính khí nóng thường có những đặc điểm nào?
A. Hiệu quả trong công việc phức tạp và khó khăn
B. Dễ chán nản và kém nhiệt tình khi gặp trắc trở trong công việc
C. Tự tin, nhiệt tình, sôi nổi và có khả năng lôi cuốn người khác
D. Bực tức, khó tính và để bụng lâu khi không hài lòng trong giao tiếp hoặc chưathỏa
mãn nhu cầu
E. Cả đáp án C và D
8. Tính khí hoạt (người hoạt bát) được miêu tả như thế nào?
A. Tính khí của những người có hệ thần kinh yếu, không cân bằng và không linhhoạt.
B. Tính khí của những người có hệ thần kinh mạnh, cân bằng và linh hoạt.
C. Tính khí của những người có tính cách bảo thủ, ít linh hoạt và dễ bị kích động.
D. Tính khí của những người có tính cách rụt rè, tự ti và ngại giao tiếp.
9. Những người tính khí trầm thường thích hợp với loại công việc nào? A. Công việc
đòi hỏi tính sáng tạo và linh hoạt.
B. Công việc đơn điệu, ít đòi hỏi tính sáng tạo nhưng yêu cầu cao về tính nguyên
tắc.
C. Công việc đòi hỏi tính sáng tạo và đa dạng.
D. Công việc đơn điệu và không đòi hỏi tính nguyên tắc.
10. Tính cách được miêu tả như thế nào trong khoa học tâm lý?
A. sự kết hợp độc đáo của những đặc điểm tâm tương đối ổn định của conngười.
B. Là đặc điểm bản chất của nhân cách.
C. sự phản ánh qua hành động, cử chỉ, ngôn ngữ tạo nên đặc trưng riêngcủa
từng người.
D. Là sự kết hợp độc đáo của những đặc điểm tâm linh hoạt thay đổi theohoàn
cảnh.
11. Tính cách của mỗi cá nhân có được phân chia thành những nhóm nào? A. Nhóm
tích cực và nhóm tiêu cực.
B. Nhóm độc lập và nhóm phụ thuộc.
C. Nhóm phản động và nhóm tiên đoán.
D. Nhóm trẻ trung và nhóm trưởng thành.
12. Năng lực là gì?
A. Thuộc tính tâm nhân phản ánh khnăng hoàn thành một hoạt động vớikết
quả nhất định.
B. Khả năng sáng tạo một hoạt động nào đó.
C. Mức độ kiệt xuất và hoàn chỉnh nhất trong hoạt động của những vĩ nhân tronglịch
sử nhân loại.
D. Mức độ cao nhất của năng lực.
lOMoARcPSD| 59031616
13. Năng lực nhân được chia thành những loại nào? A. Năng lực chung và năng lực
riêng.
B. Năng lực tiềm ẩn và năng lực hiện tại.
C. Năng lực quan sát và năng lực tưởng tượng.
D. Năng lực toán học và năng lực tiếng Anh.
14. Cảm c và tình cảm đóng vai trò quan trọng trong hoạt động và đời sống của
nhân tập thể lao động. Tình cảm được phân thành những loại nào vai trò
của chúng là gì?
A. Tình cảm ch cực tình cảm tiêu cực; tác dụng của chúng thể hiện thái độ của con
người đối với xung quanh và được biểu hiện dưới dạng tích cực hoặc tiêu cực.
B. Tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè và tình cảm đồng nghiệp; tác dụng của chúng là giúp
con người có mối quan hệ tốt với những người xung quanh trong đời sống và lao động.
C. Tình cảm đạo đức, tình cảm trí tuệ và tình cảm thẩm mỹ; tác dụng của chúng là điều chỉnh
mối quan hệ giữa con người, thúc đẩy hoạt động học tập nghiên cứu, thể hiện thái độ
và cảm xúc trong cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
D. Tình yêu, tình bạn và tình đồng nghiệp; tác dụng của chúng là giúp con người có mối quan
hệ tốt với những người xung quanh trong đời sống và lao động.
15. Theo nội dung trên, quan hệ giữa hành vi và đặc điểm tâm lý cá nhân được
khoa học tâm lý nhận biết và áp dụng trong lĩnh vực nào? A. Nghiên cứu về
tâm lý con người
B. Giáo dục và đào tạo nhân lực.
C. Quản lý con người trong sản xuất kinh doanh.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
16. Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần khác nhau như thế nào?
A. Lợi ích vật chất lợi ích lớn hơn, có thể thỏa mãn nhu cầu trước mắt, trongkhi
lợi ích tinh thần là lợi ích nhỏ hơn, không quá quan trọng.
B. Lợi ích tinh thần lợi ích lớn hơn, bền vững hơn so với lợi ích vật chất,
trongkhi lợi ích vật chất thường chỉ thỏa mãn nhu cầu trước mắt.
C. Lợi ích vật chất lợi ích tinh thần không khác nhau, đều quan trọng và
cầnthiết cho sự phát triển của con người.
D. Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần là hai khái niệm không liên quan đếnnhau.
17. Nếu con người quá nặng về tình cảm, điều gì sẽ xảy ra? A. Con người sẽ trở
nên lạnh lùng, cứng nhắc.
B. Con người sẽ dễ bị lôi cuốn, không có nguyên tắc.
C. Con người sẽ không tác dụng tích cực đối với gia đình, tập thể lao động vàxã
hội.
D. Con người sẽ trở nên khó hiểu và khó tiếp cận.
18. Theo quy luật tâm về nhu cầu, khi một nhu cầu nào đó đã được thỏa mãn,
điều gì sẽ xảy ra?
A. Nhu cầu đó sẽ tiếp tục tăng cao.
B. Nhu cầu đó sẽ giảm dần.
C. Nhu cầu đó sẽ biến mất.
D. Nhu cầu đó sẽ không thay đổi.
19. Mức độ thỏa mãn của nhu cầu xu hướng giảm dần như thế nào? A. Luôn
giảm dần theo thời gian.
B. Giảm dần sau khi đạt đến độ thích thú, thỏa mãn cao nhất.
C. Giảm dần sau khi đạt đến mức độ cần thiết.
D. Không có xu hướng giảm dần.
20. Mức độ thỏa mãn của nhu cầu xu hướng giảm dần như thế nào? A. Luôn
giảm dần theo thời gian.
B. Giảm dần sau khi đạt đến độ thích thú, thỏa mãn cao nhất.
lOMoARcPSD| 59031616
C. Giảm dần sau khi đạt đến mức độ cần thiết.
D. Không có xu hướng giảm dần.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
CHƯƠNG 3: TÂM LÝ KINH DOANH
1. Tập thể lao động là gì?
A. Một nhóm người làm việc không có tổ chức
B. Một nhóm người được tập hợp lại trong một tổ chức có tư cách pháp nhân, có mục đích hoạt
động chung, có sự phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, cá nhân để đạt được mục đích đề ra C.
Một nhóm người cùng sống chung mà không có mục đích chung
2. Đặc điểm nào quan trọng nhất của tập thể lao động?
A. Sự thống nhất về tư tưởng
B. Có sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong tập thể
C. Sự thống nhất mục đích hoạt động
3. Kỷ luật lao động trong tập thể nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra tính thống nhất trong hoạt động chung và đảm bảo cho mọi thắng lợi của hoạt động tập thể
B. Buộc các thành viên phải tuân theo hoặc phấn đấu thực hiện những chuẩn mực nhất định
C. Đảm bảo sự tự do cho mỗi người lao động
4. Tập thể cơ sở là tập thể nhỏ nhất trong một tổ chức và không thể chia nhỏ hơn. Ví dụ điển hình
của tập thể cơ sở là gì?
A. Bộ phận kế toán của doanh nghiệp
B. Tổ sản xuất trong nhà máy
C. Ban giám hiệu trong trường đại học
D. Phòng marketing của công ty
5. Cấu trúc chính thức của tập thể lao động là gì?
A. cấu tổ chức được hình thành theo quy định của pháp luật, do quan Nhà nước thẩm
quyền ban hành
B. Là cơ cấu tổ chức được hình thành dựa trên quan niệm sống, nghề nghiệp của các thành viên trong
tập thể lao động
C. Là cơ cấu tổ chức được hình thành dựa trên mối quan hệ tình cảm giữa các thành viên trong tập thể
lao động
D. Là cơ cấu tổ chức được hình thành dựa trên nhu cầu kinh doanh của tập thể lao động
6. Nhóm hạt nhân tích cực trong tập thể lao động là gì?
A. Những người do chưa hiểu được mục đích hoạt động chung
B. Những người coi trọng vật chất hơn là tinh thần
C. Những người có quan điểm phục vụ lợi ích xã hội và có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của tập
thể
D. Những người không phân biệt và không tham gia hoạt động của tập thể
7. Theo Nhà giáo dục học Makarenko, tập thể lao động phát triển theo bao nhiêu giai đoạn?
A. 1 giai đoạn
B. 2 giai đoạn
C. 3 giai đoạn
D. 4 giai đoạn
8. Giai đoạn thứ nhất trong sự phát triển của tập thể lao động là gì?
A. Tập thể phát triển ở trình độ cao
B. Tập thể phát triển ở trình độ thấp
C. Phân cực
D. Tập thể bị suy thoái
9. Ở giai đoạn thứ hai của sự phát triển của tập thể lao động, nhà quản trị cần chú ý xây dựng đội
ngũ cốt cán làm gì?
A. Tạo nên bầu không khí tích cực trong tập thể
lOMoARcPSD| 59031616
B. Tác động đến tập thể lao động
C. Xây dựng bộ máy tổ chức, thiết lập kỷ luật chặt chẽ
D. Cả A và B đều đúng
10. Vị trí ngôi sao trong nhóm được mô tả như thế nào?
A. Là người được đa số các thành viên trong nhóm, tập thể yêu mến, tin cậy và thường tìm đến hỏi ý
kiến khi gặp khó khăn.
B. người được các thành viên trong nhóm yêu mến, nhìn nhận sự mặt đóng góp của anh ta
cho nhóm.
C. Là người bị các thành viên trong nhóm, tập thể cảm thấy khó chịu, không ưa.
D. Là người được các thành viên trong nhóm yêu mến, tôn trọng và thường được lựa chọn để đại diện
cho nhóm.
11. Mối quan hệ không chính thức là gì?
A. Mối quan hệ được pháp luật quy định, được xã hội thừa nhận và được ghi thành văn bản chính
thức. B. Mối quan hệ có tính chất tâm lý riêng tư nảy sinh trong quá trình giao tiếp, tiếp xúc hàng
ngày giữa các cá nhân không theo một quy định nào cả, nó mang đậm tính cảm xúc cá nhân.
C. Mối quan hệ giữa các nhân viên trong cùng một bộ phận của một công ty.
D. Mối quan hệ giữa các quan chức trong một tổ chức chính phủ.
12. Lây lan tâm lý là gì?
A. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ thể này sang thể khác cấp độ tâm sinh nằm
ngoài sự tác động của ý thức.
B. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ thể này sang thể khác cấp độ tâm sinh phụ
thuộc vào ý thức.
C. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ thể này sang thể khác cấp độ ý thức của con
người.
D. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ cá thể này sang cá thể khác ở cấp độ tâm lý của con
người.
13. Bắt chước là gì?
A. Quá trình giải thích các khuynh hướng về mốt, xu hướng thời thượng.
B. Quá trình mô phỏng, tái tạo, lập lại các hành động, hành vi, tâm trạng, cách thức suy nghĩ, ứng xử
của một người hay một nhóm người nào đó.
C. Quá trình truyền đi trạng thái cảm xúc từ người này sang người khác.
D. Quá trình tập hợp các cá thể lại với nhau để tạo thành một nhóm.
CHƯƠNG 4
TÂM LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG LÃNH ĐẠO VÀ KINH DOANH
lOMoARcPSD| 59031616
Câu hỏi 1: Mục tiêu chính của hoạt động kinh doanh là gì?
a) Tạo ra lợi nhuận
b) Tạo ra kiến thức
c) Thực hiện chính sách xã hội
d) Quảng cáo sản phẩm
Câu hỏi 2: Khái niệm "lợi nhuận" trong hoạt động kinh doanh ám chỉ điều gì?
a) Sự hài lòng của khách hàng.
b) Số lượng sản phẩm được sản xuất.
c) Số tiền kiếm được sau khi trừ đi chi phí.
d) Số lượng nhân viên trong doanh nghiệp.
Câu hỏi 3: Làm thế nào nhà kinh doanh đóng góp vào việc phát triển bền vững của doanh nghiệp?
a) Chỉ bằng cách tạo ra sản phẩm mới.
b) Nhà kinh doanh không có ảnh hưởng đối với phát triển bền vững.
c) Nhà kinh doanh định hình chiến lược, tối ưu hóa hoạt động và xem xét tác động của doanh
nghiệpđến xã hội và môi trường.
d) Bằng cách tham gia vào các hoạt động xã hội.
Câu hỏi 4: Tại sao khả năng quản lý của nhà kinh doanh quan trọng đối với doanh nghiệp?
a) Đảm bảo nhân viên làm việc chăm chỉ.
b) Khả năng quản lý giúp kiểm soát tài nguyên, tối ưu hóa hiệu suất và đạt được mục tiêu kinh doanh.
c) Khả năng quản lý không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh.
d) Khả năng quản lý chỉ cần thiết khi doanh nghiệp gặp khó khăn.
Câu hỏi 5: Phẩm chất nào sau đây là quan trọng để người lãnh đạo có thể định hướng và tư duy một
cách mạnh mẽ? a) Sự nịnh hợp.
b) Lối suy nghĩ linh hoạt.
c) Kiêu căng và tự tin.
d) Lập trường tư tưởng vững vàng.
Câu hỏi 6: Trong hoàn cảnh doanh nghiệp đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ
cạnh tranh, người lãnh đạo thể thực hiện biện pháp để duy trì sự cạnh tranh và phát triển? a)
Tăng giá sản phẩm để tạo lợi nhuận cao hơn.
b) Giảm chi phí bằng cách cắt giảm nguồn nhân lực.
c) Tạo ra sản phẩm và dịch vụ độc đáo, tạo lợi thế cạnh tranh.
d) Bỏ cuộc và rút lui khỏi thị trường.
Câu hỏi 7: Hãy chọn 1 đáp án đúng nhất, người mua thực hiện hành vi gì để thoả mãn nhu cầu và
mong muốn của họ?
a) Tìm hiểu về hàng hoá, dịch vụ và thực hiện hành vi mua
b)Nghiên cứu về công ty.
c) Quảng cáo sản phẩm.
d) Đăng ký vào danh sách email.
Câu hỏi 8: Tại sao việc hiểu rõ người mua là điều quan trọng đối với doanh nghiệp?
a) Chỉ để tối ưu hóa quảng cáo.
b) Để biết được số lượng người mua hàng.
c) Để tối ưu hóa sản xuất.
d) Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của họ, tạo sự hài lòng và tạo lợi nhuận.
Câu hỏi 9: Điều gì thường khiến người mua giàu sang hài lòng khi mua hàng?
a) Giá cả thấp nhất có thể.
b) Dịch vụ phục vụ nhanh chóng.
c) Được chú ý đặc biệt và dịch vụ tận tâm.
lOMoARcPSD| 59031616
d) Đa dạng các chương trình khuyến mãi.
Câu hỏi 10:
Câu hỏi 3: Tính thay thế của sản phẩm trên thị trường thường ảnh hưởng như thế nào
đến tâm lý tiêu dùng?
a) Không có tác động gì
.
c) Tạo ra sự hài lòng từ việc mua hàng
.
d) Khuyến khích người mua mua hàng hóa thay thế.
Câu hỏi 11: Sau khi mua sử dụng hàng hóa, dịch v, nếu chúng đáp ứng mong đợi ban đầu và
lợi ích so với chi phí được đánh giá là chấp nhận được, tâm ca người mua sẽ như thế nào? a) Họ
sẽ thất vọng.
b) Họ sẽ không cảm thấy hài lòng.
c) Họ sẽ hài lòng và cảm thấy hợp lý về quyết định
mua.
d) Họ sẽ ngưng sử dụng sản phẩm.
Câu hỏi 12: Người bán hàng tham gia vào quá trình giao dịch như thế nào?
a) Chỉ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa.
b) Tham gia vào quá trình giao dịch hàng hóa, dịch
vụ với khách hàng.
c) Chỉ tham gia vào quá trình quảng cáo sản phẩm.
d) Chỉ tham gia vào quá trình vận chuyển hàng hóa.
Câu hỏi 13: Người bán hàng theo nghĩa hẹp bao gồm những người nào?
a) Chỉ bao gồm người bán buôn.
b) Chỉ bao gồm người bán lẻ.
c) Chỉ bao gồm người bán hàng trực tiếp tại cửa
hàng.
d) Bao gồm người bán buôn, bán lẻ, môi giới, đại lý, đại diện thương mại.
Câu hỏi 14: Đâu là ví dụ về người bán hàng?
a) Bác sĩ.
b) Chủ cửa hàng tạp hóa.
c) Kỹ sư xây dựng.
d) Giáo viên.
Câu hỏi 15: Khách hàng linh hoạt thường thích thsản phẩm mới. Khi bạn giới thiệu sản phẩm
mới, anh ta phản ứng thế nào?
a) Không quan tâm thử sản phẩm mới.
b) Hứng thú và sẵn sàng thử.
c) Cần thời gian suy nghĩ trước.
d) Chỉ thử nếu có ưu đãi đặc biệt.
Câu hỏi 16: Khi một khách hàng do dự về việc mua sản phẩm, người bán hàng nên áp dụng cách
tiếp cận nào để thuyết phục họ?
a) Nêu rõ lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.
b) Giảm giá để cạnh tranh với sản phẩm khác.
lOMoARcPSD| 59031616
c) Tặng kèm sản phẩm phụ miễn phí để kích thích mua hàng.
d) Tạo khuyến mãi cho việc mua sớm.
Câu hỏi 17: Nếu người bán hàng gặp khó khăn trong việc giải thích kỹ thuật nh năng của
sản phẩm cho khách hàng, họ nên làm gì?
a) Tập trung vào nhấn mạnh giá trị và lợi ích mà sản phẩm mang lại.
b) Khuyến khích khách hàng tự tìm hiểu thông tin kỹ thuật.
c) Đề nghị khách hàng tham khảo các đánh giá sản phẩm trên mạng.
d) Sử dụng các ví dụ và minh họa đơn giản.
Câu hỏi 18: Người cao tuổi thường có thái độ như thế nào trong quá trình mua sắm?
a) Nhanh chóng và không mặc cả
b) Dễ bị cuốn hút bởi quảng cáo
c) Kỹ tính thận trọng
d) Thích mua hàng theo mốt
Câu hỏi 19: Người mua có tính khí nóng tính thường có phản ứng gì khi gặp sự cố khi mua sắm?
a) Tìm hiểu thông tin cẩn thận để giải quyết vấn đề
.
b) Đổi ý một cách nhanh chóng và quyết liệt
.
c) Bất mãn và phản ứng gay gắt với người bán hàng.
d) Cẩn thận và thận trọng trong việc giải quyết sự cố.
Câu hỏi 20: Trong trường hợp một khách hàng phàn nàn v sản phẩm ca bạn, bạn nên:
a. Bỏ qua phàn nàn và tập trung vào các khách hàng kc.
b. Tìm hiểu nguyên nhân phàn nàn, xin lỗi khách hàng đề xuất
giải pháp.
c. Loại bỏ khách hàng này khỏi danh sách khách hàng của bạn.
d. Đổ lỗi cho người khác và không làm gì với phàn nàn.
Tình huống:
Bạn là một nhân viên bán hàng tại cửa hàng điện thoại di động. Trong một ngày, bạn gặp phải một tình
huống sau.
Khách hàng B tên là Bình, có tính khí nóng tính và thường có phản ứng nhanh khi gặp sự cố khi mua
sắm. Anh đến cửa hàng của bạn đã tham khảo thông tin về hai dòng sản phẩm điện thoại khác nhau.
Bình ban đầu ý định mua một dòng sản phẩm Samsung, nhưng sau khi nghe bạn giới thiệu một
dòng sản phẩm Oppo có tính năng mới hơn, anh ấy bắt đầu phân vân.
Nhiệm vụ: Hãy đưa ra cách xử lý tình huống để thuyết phục Bình chọn một trong hai sản phẩm. Làm
thế nào bạn sẽ tận dụng tính khí nóng tính của Bình để giải quyết vấn đề tạo sự hài lòng cho anh
ấy? Câu hỏi:
1- Làm thế nào bạn stiếp cận Bình để xử tình huống này, dựa trên tính khí nóng tính của anhấy?
2- Bình thể hiện sự quan ngại về việc chi phí sẽ tăng lên nếu anh ấy chọn dòng sản phẩm mới
hơn.Làm thế nào bạn sẽ thuyết phục anh ấy về giá trị gia tăng của dòng sản phẩm mới ( Oppo)?
3- Bình còn lo lắng về việc dòng sản phẩm mới Oppo có thể gặp sự cố kỹ thuật hoặc không thực
sựphù hợp với nhu cầu của anh ấy. Làm thế nào bạn sẽ giải quyết lo ngại này?
4- Bình thể thay đổi quyết định mua hàng rất nhanh. Làm thế nào bạn sẽ đảm bảo rằng quyết
định của anh ấy là đúng đắn và mang lại sự hài lòng sau khi mua?
5- Sau khi đã đưa ra quyết định mua, Bình thể phản ứng mạnh nếu gặp vấn đề hoặc không
hàilòng với sản phẩm. Làm thế nào bạn sẽ xử lý tình huống này để duy trì hài lòng của Bình?
CHƯƠNG 5:
CÔNG BẰNG TRONG TỔ CHỨC VÀ STRESS TRONG CÔNG VIỆC
1. Công bằng tổ chức liên quan đến việc gì?
A. Phân phối tài sản trong tổ chức
lOMoARcPSD| 59031616
B. Đối xử không thiên vị với con người trong tổ chức
C. Đảm bảo sự thống nhất văn hoá trong tổ chức
D. Tất cả đều sai
2. Công bằng tổ chức có giới hạn hơn của công bằng xã hội vì:
A. Công bằng tổ chức chỉ liên quan đến một số nhân viên trong tổ chức
B. Công bằng xã hội liên quan đến toàn bộ hội trong khi công bằng tổ chức chỉ liên quan đến
một tổ chức cụ thể
C. Công bằng tổ chức không cần quan tâm đến sự hài lòng của nhân viên
D. Tất cả đều sai
3. Công bằng tổ chức được định nghĩa theo Greenberg (1987)?A. sự nhận thức của nhân
viên về sự công bằng tại nơi làm việc
B. cách thức nhân viên được đối xử công bằng trong công việc họ nhận được hay không
C. Là sự ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên trong tổ chức
D. Tất cả đều đúng
4. Công bằng tổ chức có liên quan đến những yếu tố quan trọng nào?
A. Cam kết, hiệu suất, sự hài lòng của nhân viên
B. Tài sản, danh tiếng, quyền lực
C. Tài năng, kinh nghiệm, năng lực
D. Tất cả đều sai
5. Theo Etemadi và cộng sự (2015), có bao nhiêu loại công bằng tổ chức?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
6. Đầu vào của một nhân viên bao gồm những yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm, giáo dục, các kỹ năng đặc biệt, nỗ lực, và thời gian làm việc
B. Lương, phúc lợi, sự thăng tiến, sự công nhận hoặc bất kỳ các phần thưởng nào khác nhận được
từ tổ chức
C. Tất cả đều sai
D. Cả hai câu trên đều đúng
7. Đầu ra của một nhân viên bao gồm những yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm, giáo dục, các kỹ năng đặc biệt, nỗ lực, và thời gian làm việc
B. Lương, phúc lợi, sự thăng tiến, sự công nhận hoặc bất kỳ các phần thưởng nào khác nhận được
từ tổ chức
C. Tất cả đều sai
D. Cả hai câu trên đều đúng
8. Việc giảm thiểu nỗ lực là cách giải quyết sự bất công trong công việc đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
9. Công bằng trong thủ tục bao gồm những yếu tố nào?
A. Sự đối xử mà cá nhân nhận được trong suốt quá trình.
B. Qui tắc phân bổ hợp lý.
C. Sự bình đẳng trong phân phối.
D. Tất cả đều đúng.
10. Ba thước đo nào được phân biệt bởi căn cứ phân biệt sự công bằng trong phân phối?A. Sự hợp
lý, sự cần thiết, sự công bằng.
B. Sự hợp lý, sự bình đẳng, sự cần thiết.
C. Sự công bằng, sự bình đẳng, sự cần thiết.
D. Sự hợp lý, sự bình đẳng, sự công bằng và sự cần thiết.
11. Qui tắc phân bổ hợp lý đề nghị gì về sự thưởng công?
lOMoARcPSD| 59031616
A. Con người sẽ nhận được sự thưởng công phù hợp với những gì họ mang lại hoặc đem đến.
B. Tất cả mọi cá nhân đều có cơ hội ngang nhau về nhận kết quả và phần thưởng.
C. Những phần thưởng sẽ được phân bổ trên cơ sở nhu cầu cá nhân.
D. Tất cả đều sai.
12. Thước đo sự bình đẳng trong phân phối đề xuất gì về cơ hội nhận kết quả và phần thưởng?A.
Tất cả mọi cá nhân đều có cơ hội ngang nhau về nhận kết quả và phần thưởng.
B. Những phần thưởng sẽ được phân bổ trên cơ sở nhu cầu cá nhân.
C. Con người sẽ nhận được sự thưởng công phù hợp với những gì họ mang lại hoặc đem đến.
D. Tất cả đều sai.
13. Công việc thể mang lại giá trị thực giá trị phương tiện cho nhân. Giá trị thực của
côngviệc là gì?
A. Giá trị một cá nhân tìm thấy khi làm công việc và trong chính bản thân nó.
B. Sự cung cấp những thứ cần dùng của cuộc sống.
C. Một nguồn khẳng định cho tài năng, năng lực, và hiểu biết của cá nhân.
D. Tất cả đều sai.
14. Trong thời đại công nghiệp hoá nghiệp hoá, con người đứng trước thách thức về sự chia
táchtrong công việc cá nhân và gia đình?
A. Sự chia tách giữa công việc và giá trị thực.
B. Sự chia tách giữa công việc và giá trị phương tiện.
C. Sự chia tách giữa công việc cá nhân và gia đình.
D. Tất cả đều sai.
15. nhân cần sự cân bằng giữa thoả mãn nhu cầu “tình yêu công việc” để tránh sự
thiếucân bằng trong mối quan hệ đó. Điều gì có thể đe doạ sự thoả mãn từ công việc và sự cân
bằng này?
A. Sự cung cấp những thứ cần dùng của cuộc sống.
B. Sự căng thẳng trong công việc.
C. Sự khẳng định tài năng, năng lực, và hiểu biết của cá nhân.
D. Tất cả đều sai.
16. Yếu tố nào được xem là yếu tố đầu tiên của sức khoẻ tinh thần theo Warr?
A. Cơ hội sử dụng kỹ năng
B. Cơ hội kiểm soát
C. Các mục đích thể hiện ra bên ngoài
D. Sự không đồng nhất của môi trường
17. Môi trường bên ngoài có tác động như thế nào đến sức khoẻ tinh thần theo Warr?
A. Không có ảnh hưởng
B. Chỉ ảnh hưởng đến cơ hội sử dụng kỹ năng
C. tác động đến hội kiểm soát, hội sử dụng kỹ năng, các mục đích thể hiện ra bên ngoài,
sựkhông đồng nhất của môi trường, sự rõ ràng của môi trường, sự an toàn cơ thể và cơ hội tiếp xúc
với người khác.
D. Chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn cơ thể và cơ hội tiếp xúc với người khác.
18. Theo Warr năm 1987, sức khoẻ tinh thần được biểu hiện chính bằng những gì?
A. Khả năng tạo chấp nhận thực tế
B. Sự tự chủ
C. Nguyện vọng/khát vọng
A. Tình trạng xúc động hạnh phúc
19. Các ảnh hưởng của công việc đến tâm lý con người bao gồm những gì?
A. Cấu trúc thời gian của cuộc sống
B. Tạo nên cá tính và sự kết hợp với các cá nhân khác
C. Đem lại nguồn thành tựu cá nhân
D. Tất cả các phương án đều đúng
lOMoARcPSD| 59031616
20. Selye phân biệt "good stress" và "bad stress" dựa trên những gì?
A. Trạng thái nỗ lực và tình trạng kiệt sức hoặc đau khổ
B. Tình trạng xúc động hạnh phúc và sự tự chủ
C. Khả năng tạo chấp nhận thực tế và nguyện vọng/khát vọng
D. Hoạt động để hoà nhập
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Một công ty lớn với hàng trăm nhân viên đã đối mặt với một tình huống khi một nhân viên cảm
thấy không công bằng trong tổ chức. Nhân viên này, tên là Nam, là một nhân viên có tài năng và kinh
nghiệm, nhưng anh ta cảm thấy rằng anh ta không được đối xử công bằng so với các đồng nghiệp khác.
Nam đã thấy rằng một số đồng nghiệp khác được thăng tiến và nhận được các cơ hội phát triển nghề
nghiệp mà anh ta cho rằng mình xứng đáng hơn. Anh ta cảm thấy rằng công ty không công bằng trong
việc đánh giá và phát triển nhân viên, và do đó anh ta bị bỏ lại phía sau.
1. Nếu là Nam em sẽ làm gì?
2. Nếu Ban lãnh đạo công ty thì bạn sẽ giải quyết trường hợp của Nam như thế nào dựa vào
các giải quyết của Nam ở nôi dung ý 1

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59031616 CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÂM LÝ QUẢN TRỊ KINH DOANH 1.
Theo cách hiểu khái niệm tâm lý, Tâm lý bao gồm những yếu tố nào sau
đây? A. Nhận thức, trí tuệ, cảm xúc, tình cảm, ý chí, tính cách, ý thức và tự ý thức.
B. Nhu cầu, năng lực, động cơ, hứng thú, khả năng sáng tạo, tâm thế xã hội và những định hướng giátrị.
C. Nhận thức, tình cảm - ý chí, giao tiếp và nhân cách.
D. Tất cả các đáp án đều đúng. 2.
Tâm lý có vai trò quan trọng trong việc
gì? A. Phản ánh hiện thực tự nhiên và xã hội.
B. Định hướng và thúc đẩy hoạt động của con người.
C. Điều khiển và điều chỉnh hoạt động của con người để đạt được mục đích.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
3. Tại sao cần ứng dụng kiến thức tâm lý quản trị kinh doanh vào hoạt động quản lý doanh nghiệp?
A. Để tìm ra giải pháp đáp ứng tốt nhất những nhu cầu bức thiết của người lao động.
B. Để tạo động lực thúc đẩy người lao động làm việc nhiệt tình, sáng tạo.
C. Để nâng cao hiệu quả lao động và kết quả kinh doanh.
D. Tất cả các đáp án đều đúng. 4.
Theo lý thuyết quản lý theo khoa học của Frederick Winslow Taylor, việc quản lý nhà máy
hiệu quả phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào?
A. Tuyển chọn và huấn luyện nhân viên phù hợp với từng công việc.
B. Xây dựng phương pháp khoa học để thực hiện từng công việc cụ thể trong nhà máy.A ....... Error! Bookmark not defined.
B ............................................................................................................................................................. 4
C ............................................................................................................................................................. 6
D ............................................................................................................................................................ 7
C. Xây dựng hệ thống khuyến khích vật chất để kích thích người lao động.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
5. Theo nội dung trên, bộ ba đặt nền móng cho sự ra đời của phương pháp quản lý theo khoa học
bao gồm những người nào?
A. Gilbreth, Frank Lilian và H.Emerson B. Taylor, Gantt và Gilbreth
C. Gilbreth, Frank Lilian và C.G.Barth D. Taylor, Barth và Thomson
6. Theo H. Fayol, hoạt động sản xuất kinh doanh có thể chia làm bao nhiêu nhóm chủ yếu?
7. Lý thuyết quản trị kinh doanh của Luther Glich và Lydal Urwich đề xuất các nội dung quản trị nào?
A. Phân công, phối hợp hoạt động một cách hiệu quả
B. Xây dựng cơ cấu tổ chức chặt chẽ, đề ra hệ thống các quy định, luật lệ và chính sách hợp lý
C. Bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức, thành lập các đơn vị nhỏ trong tổ chức
D. Quản trị theo các nội dung: bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức, phải có một nhà quản lý cao
cấpnhất, phải tuân thủ triệt để nguyên tắc thống nhất điều khiển
8. Theo lý thuyết của Hugo Munsterberg, việc sử dụng người tốt nhất để làm gì trong hoạt động kinh doanh?
A. Đào tạo nhân viên mới
B. Bố trí công việc phù hợp với tâm sinh lý của họ
C. Nâng cao năng suất lao động
D. Tạo ra sản phẩm mới và sáng tạo lOMoAR cPSD| 59031616
9. Theo lý thuyết của Mary Parker Follet, cách ứng xử của con người trong hoạt động kinh doanh
được mô tả như thế nào? A. Theo đường thẳng B. Theo vòng tròn
C. Theo đường congD. Theo chiều xuôi
10. Theo lý thuyết của Peter Drucker, quản lý công nhân và công việc có vai trò như thế nào trong
hoạt động kinh doanh?
A. Quản lý công nhân và công việc không quan trọng
B. Quản lý công nhân và công việc chỉ đóng vai trò thứ yếu
C. Quản lý công nhân và công việc đóng vai trò quan trọng
D. Quản lý công nhân và công việc chỉ đóng vai trò hỗ trợ
11. Theo lý thuyết của Abraham Maslow, các nhu cầu của con người được phân thành mấy bậc? A. 3 bậc B. 4 bậc C. 5 bậc D. 6 bậc
12. Theo E.Mayo, trong quản trị kinh doanh, để thúc đẩy những người dưới quyền làm việc
một cách hiệu quả thì nhà quản trị cần phải làm gì?
A. Tạo điều kiện cho nhân viên làm việc độc lập
B. Đối xử tương đối đồng đều với tất cả nhân viên
C. Hiểu rõ và có cách đối xử linh hoạt, phù hợp với đặc điểm tâm lý của từng người
D. Không quan tâm đến đặc điểm tâm lý của từng nhân viên
13. Theo Herzberg, những yếu tố nào có tác dụng động viên người lao động hăng hái làm việc?
A. Những yếu tố vật chất như tiền lương, thưởng, điều kiện làm việc
B. Những yếu tố phi vật chất như thừa nhận, trân trọng đối với đóng góp của nhân viên, tin tưởng
giao phó trách nhiệm cho nhân viên, tạo cơ hội để nhân viên thăng tiến hoặc làm những công việc ưa thích C. Cả A và B
D. Không có yếu tố nào có tác dụng động viên người lao động
14. Theo lý thuyết X của Douglas Mc.Gregor, những nhận định nào về con người được đưa ra?
A. Con người luôn có mối ác cảm đối với công việc và sẽ tìm cách lảng tránh nó nếu có điều kiện.
B. Con người không thích làm việc, nên nhà quản trị phải ép buộc họ, phải điều khiển, hướng dẫn, đe
dọa và trừng phạt để buộc họ phải hết sức cố gắng, qua đó đạt được các mục tiêu của tổ chức.
C. Người bình thường bao giờ cũng thích bị lãnh đạo, muốn trốn tránh trách nhiệm, không có hoài bão và chỉ muốn an thân.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
15. Theo lý thuyết Z của William Ouchi, đâu là yếu tố tạo động lực để người lao động làm việc năng
suất, chất lượng và hiệu quả?
A. Sự ép buộc, hướng dẫn, đe dọa và trừng phạt của nhà quản trị.
B. Sự quan tâm đến lợi ích vật chất và tinh thần, đem lại hạnh phúc thực sự cho người lao động, làm
cho họ coi doanh nghiệp như gia đình mình và tin tưởng ở họ.
C. Không có người lao động nào có "bản chất" hoàn toàn thuộc về lý thuyết X hoặc lý thuyết Y.
D. Người lao động làm việc năng suất là do bản chất của họ, không phụ thuộc vào cách thức đối xử của nhà quản trị.
16. Trong tâm lý quản trị kinh doanh, phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để đánh giá tâm
lý con người qua những biểu hiện bên ngoài như cử chỉ, hành động, lời nói? A. Phương pháp quan sát
B. Phương pháp đối thoại
C. Phương pháp điều tra xã hội học
D. Phương pháp trắc nghiệm 17.
Phương pháp nghiên cứu tâm lý nào thường được sử dụng trong tuyển dụng nhân viên,
chọn nhân tài, tìm hiểu quan điểm của các nhà quản trị kinh doanh? lOMoAR cPSD| 59031616 A. Phương pháp quan sát
B. Phương pháp đối thoại
C. Phương pháp điều tra xã hội học
D. Phương pháp trắc nghiệm
18. Tâm lý quản trị kinh doanh nghiên cứu về khía cạnh tâm lý nào của người lao động trong quá
trình sản xuất kinh doanh?
A. Tâm lý nghỉ ngơi và thư giãn của người lao động
B. Tâm lý tiêu dùng và mua sắm của người lao động
C. Tâm lý phân công, hợp tác lao động và quản lý con người trong sản xuất kinh doanh
D. Tâm lý xã hội của người lao động
19.Trong nghiên cứu tâm lý quản trị kinh doanh, phương pháp nghiên cứu trắc nghiệm tâm lý được
ứng dụng trong mục đích nào?
A. Đánh giá năng lực trí tuệ của con người
B. Đánh giá chất lượng sản phẩm
C. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
D. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm
20. Nghiên cứu mối quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất kinh doanh là nghiên
cứu về khía cạnh nào của tâm lý quản trị kinh doanh?
A. Tương hợp tâm lý và hành vi giao tiếp giữa các cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh
B. Nhu cầu và thị hiếu của khách hàng trên thị trường
C. Tâm lý nghỉ ngơi và thư giãn của người lao động
D. Tâm lý xã hội của người lao động
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN
1. Phản ứng tâm lý của con người trước các tác động kích thích từ bên ngoài được thể hiện
qua đặc trưng nào của hành vi tâm lý cá nhân? A. Tính cách B. Tính khí C. Nhu cầu D. Năng lực
2. Năng lực tâm lý cá nhân bao gồm những thành phần nào?
A. Kiến thức, kinh nghiệm, nhu cầu
B. Kỹ năng, động cơ, tính cách
C. Kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
D. Năng lực sáng tạo, tính khí, tâm trạng
3. Những mặt nào của xu hướng tâm lý cá nhân được phụ thuộc vào động lực thúc đẩy
bên trong của mỗi cá nhân?
A. Nhu cầu, sự hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin
B. Tính cách, tính khí, năng lực, kiến thức, kỹ năng
C. Mục đích, tâm trạng, thái độ, hành vi, kỹ xảoD. Tình yêu, tình bạn, tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ
4. Theo A.G.Côvaliôp, nhu cầu là gì?
A. Sự đòi hỏi của các cá nhân và của các nhóm xã hội khác nhau, muốn cónhững điều
kiện nhất định để sống và phát triển.
B. Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng, hiện tượng có ý nghĩa vớicuộc sống
và mang lại khoái cảm trong hoạt động của cá nhân.
C. Hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn chỉnh, có tác dụng lôi cuốn cá nhân hànhđộng
để vươn tới mục tiêu cao đẹp của con người.
D. Hệ thống các quan điểm cá nhân về tự nhiên, xã hội và con người, giúp hìnhthành
phương châm hành động và tác động đến hoạt động tư duy của con người.
5. Niềm tin làm gì cho con người? lOMoAR cPSD| 59031616
A. Tạo nên nghị lực và ý chí vươn lên trong hoạt động nhằm đạt được mục tiêuđã đề ra của mỗi cá nhân.
B. Tạo ra động lực tâm lý thúc đẩy con người hành động, là yếu tố chi phối xuhướng
hành động và ảnh hưởng đến sự hoàn thiện nhân cách của mỗi cá nhân.
C. Biểu hiện thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng, hiện tượng có ýnghĩa với
cuộc sống và mang lại khoái cảm trong hoạt động của cá nhân.
D. Hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn chỉnh, có tác dụng lôi cuốn cá nhân hànhđộng
để vươn tới mục tiêu cao đẹp của con người.
6. Tính khí nóng là tính khí của những người có đặc điểm gì?
A. Hệ thần kinh yếu và không cân bằng
B. Hệ thần kinh mạnh và cân bằng
C. Hệ thần kinh yếu và cân bằng
D. Hệ thần kinh mạnh và không cân bằng
7. Những người có tính khí nóng thường có những đặc điểm nào?
A. Hiệu quả trong công việc phức tạp và khó khăn
B. Dễ chán nản và kém nhiệt tình khi gặp trắc trở trong công việc
C. Tự tin, nhiệt tình, sôi nổi và có khả năng lôi cuốn người khác
D. Bực tức, khó tính và để bụng lâu khi không hài lòng trong giao tiếp hoặc chưathỏa mãn nhu cầu E. Cả đáp án C và D
8. Tính khí hoạt (người hoạt bát) được miêu tả như thế nào?
A. Tính khí của những người có hệ thần kinh yếu, không cân bằng và không linhhoạt.
B. Tính khí của những người có hệ thần kinh mạnh, cân bằng và linh hoạt.
C. Tính khí của những người có tính cách bảo thủ, ít linh hoạt và dễ bị kích động.
D. Tính khí của những người có tính cách rụt rè, tự ti và ngại giao tiếp.
9. Những người có tính khí trầm thường thích hợp với loại công việc nào? A. Công việc
đòi hỏi tính sáng tạo và linh hoạt.
B. Công việc đơn điệu, ít đòi hỏi tính sáng tạo nhưng yêu cầu cao về tính nguyên tắc.
C. Công việc đòi hỏi tính sáng tạo và đa dạng.
D. Công việc đơn điệu và không đòi hỏi tính nguyên tắc.
10. Tính cách được miêu tả như thế nào trong khoa học tâm lý?
A. Là sự kết hợp độc đáo của những đặc điểm tâm lý tương đối ổn định của conngười.
B. Là đặc điểm bản chất của nhân cách.
C. Là sự phản ánh qua hành động, cử chỉ, ngôn ngữ và tạo nên đặc trưng riêngcủa từng người.
D. Là sự kết hợp độc đáo của những đặc điểm tâm lý linh hoạt và thay đổi theohoàn cảnh.
11. Tính cách của mỗi cá nhân có được phân chia thành những nhóm nào? A. Nhóm
tích cực và nhóm tiêu cực.
B. Nhóm độc lập và nhóm phụ thuộc.
C. Nhóm phản động và nhóm tiên đoán.
D. Nhóm trẻ trung và nhóm trưởng thành.
12. Năng lực là gì?
A. Thuộc tính tâm lý cá nhân phản ánh khả năng hoàn thành một hoạt động vớikết quả nhất định.
B. Khả năng sáng tạo một hoạt động nào đó.
C. Mức độ kiệt xuất và hoàn chỉnh nhất trong hoạt động của những vĩ nhân tronglịch sử nhân loại.
D. Mức độ cao nhất của năng lực. lOMoAR cPSD| 59031616
13. Năng lực cá nhân được chia thành những loại nào? A. Năng lực chung và năng lực riêng.
B. Năng lực tiềm ẩn và năng lực hiện tại.
C. Năng lực quan sát và năng lực tưởng tượng.
D. Năng lực toán học và năng lực tiếng Anh.
14. Cảm xúc và tình cảm đóng vai trò quan trọng trong hoạt động và đời sống của cá
nhân và tập thể lao động. Tình cảm được phân thành những loại nào và vai trò của chúng là gì?
A. Tình cảm tích cực và tình cảm tiêu cực; tác dụng của chúng là thể hiện thái độ của con
người đối với xung quanh và được biểu hiện dưới dạng tích cực hoặc tiêu cực.
B. Tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè và tình cảm đồng nghiệp; tác dụng của chúng là giúp
con người có mối quan hệ tốt với những người xung quanh trong đời sống và lao động.
C. Tình cảm đạo đức, tình cảm trí tuệ và tình cảm thẩm mỹ; tác dụng của chúng là điều chỉnh
mối quan hệ giữa con người, thúc đẩy hoạt động học tập và nghiên cứu, thể hiện thái độ
và cảm xúc trong cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
D. Tình yêu, tình bạn và tình đồng nghiệp; tác dụng của chúng là giúp con người có mối quan
hệ tốt với những người xung quanh trong đời sống và lao động.
15. Theo nội dung trên, quan hệ giữa hành vi và đặc điểm tâm lý cá nhân được
khoa học tâm lý nhận biết và áp dụng trong lĩnh vực nào? A. Nghiên cứu về tâm lý con người
B. Giáo dục và đào tạo nhân lực.
C. Quản lý con người trong sản xuất kinh doanh.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
16. Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần khác nhau như thế nào? A.
Lợi ích vật chất là lợi ích lớn hơn, có thể thỏa mãn nhu cầu trước mắt, trongkhi
lợi ích tinh thần là lợi ích nhỏ hơn, không quá quan trọng. B.
Lợi ích tinh thần là lợi ích lớn hơn, bền vững hơn so với lợi ích vật chất,
trongkhi lợi ích vật chất thường chỉ thỏa mãn nhu cầu trước mắt. C.
Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần không khác nhau, đều quan trọng và
cầnthiết cho sự phát triển của con người. D.
Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần là hai khái niệm không liên quan đếnnhau.
17. Nếu con người quá nặng về tình cảm, điều gì sẽ xảy ra? A. Con người sẽ trở
nên lạnh lùng, cứng nhắc.
B. Con người sẽ dễ bị lôi cuốn, không có nguyên tắc.
C. Con người sẽ không có tác dụng tích cực đối với gia đình, tập thể lao động vàxã hội.
D. Con người sẽ trở nên khó hiểu và khó tiếp cận.
18. Theo quy luật tâm lý về nhu cầu, khi một nhu cầu nào đó đã được thỏa mãn,
điều gì sẽ xảy ra?
A. Nhu cầu đó sẽ tiếp tục tăng cao.
B. Nhu cầu đó sẽ giảm dần.
C. Nhu cầu đó sẽ biến mất.
D. Nhu cầu đó sẽ không thay đổi.
19. Mức độ thỏa mãn của nhu cầu có xu hướng giảm dần như thế nào? A. Luôn
giảm dần theo thời gian.
B. Giảm dần sau khi đạt đến độ thích thú, thỏa mãn cao nhất.
C. Giảm dần sau khi đạt đến mức độ cần thiết.
D. Không có xu hướng giảm dần.
20. Mức độ thỏa mãn của nhu cầu có xu hướng giảm dần như thế nào? A. Luôn
giảm dần theo thời gian.
B. Giảm dần sau khi đạt đến độ thích thú, thỏa mãn cao nhất. lOMoAR cPSD| 59031616
C. Giảm dần sau khi đạt đến mức độ cần thiết.
D. Không có xu hướng giảm dần.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
CHƯƠNG 3: TÂM LÝ KINH DOANH
1. Tập thể lao động là gì?
A. Một nhóm người làm việc không có tổ chức
B. Một nhóm người được tập hợp lại trong một tổ chức có tư cách pháp nhân, có mục đích hoạt
động chung, có sự phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, cá nhân để đạt được mục đích đề ra C.
Một nhóm người cùng sống chung mà không có mục đích chung
2. Đặc điểm nào quan trọng nhất của tập thể lao động?
A. Sự thống nhất về tư tưởng
B. Có sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong tập thể
C. Sự thống nhất mục đích hoạt động
3. Kỷ luật lao động trong tập thể nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra tính thống nhất trong hoạt động chung và đảm bảo cho mọi thắng lợi của hoạt động tập thể
B. Buộc các thành viên phải tuân theo hoặc phấn đấu thực hiện những chuẩn mực nhất định
C. Đảm bảo sự tự do cho mỗi người lao động
4. Tập thể cơ sở là tập thể nhỏ nhất trong một tổ chức và không thể chia nhỏ hơn. Ví dụ điển hình
của tập thể cơ sở là gì?
A. Bộ phận kế toán của doanh nghiệp
B. Tổ sản xuất trong nhà máy
C. Ban giám hiệu trong trường đại học
D. Phòng marketing của công ty
5. Cấu trúc chính thức của tập thể lao động là gì?
A. Là cơ cấu tổ chức được hình thành theo quy định của pháp luật, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành
B. Là cơ cấu tổ chức được hình thành dựa trên quan niệm sống, nghề nghiệp của các thành viên trong tập thể lao động
C. Là cơ cấu tổ chức được hình thành dựa trên mối quan hệ tình cảm giữa các thành viên trong tập thể lao động
D. Là cơ cấu tổ chức được hình thành dựa trên nhu cầu kinh doanh của tập thể lao động
6. Nhóm hạt nhân tích cực trong tập thể lao động là gì?
A. Những người do chưa hiểu được mục đích hoạt động chung
B. Những người coi trọng vật chất hơn là tinh thần
C. Những người có quan điểm phục vụ lợi ích xã hội và có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của tập thể
D. Những người không phân biệt và không tham gia hoạt động của tập thể
7. Theo Nhà giáo dục học Makarenko, tập thể lao động phát triển theo bao nhiêu giai đoạn? A. 1 giai đoạn B. 2 giai đoạn C. 3 giai đoạn D. 4 giai đoạn
8. Giai đoạn thứ nhất trong sự phát triển của tập thể lao động là gì?
A. Tập thể phát triển ở trình độ cao
B. Tập thể phát triển ở trình độ thấp C. Phân cực
D. Tập thể bị suy thoái
9. Ở giai đoạn thứ hai của sự phát triển của tập thể lao động, nhà quản trị cần chú ý xây dựng đội
ngũ cốt cán làm gì?
A. Tạo nên bầu không khí tích cực trong tập thể lOMoAR cPSD| 59031616
B. Tác động đến tập thể lao động
C. Xây dựng bộ máy tổ chức, thiết lập kỷ luật chặt chẽ D. Cả A và B đều đúng
10. Vị trí ngôi sao trong nhóm được mô tả như thế nào?
A. Là người được đa số các thành viên trong nhóm, tập thể yêu mến, tin cậy và thường tìm đến hỏi ý kiến khi gặp khó khăn.
B. Là người được các thành viên trong nhóm yêu mến, nhìn nhận sự có mặt và đóng góp của anh ta cho nhóm.
C. Là người bị các thành viên trong nhóm, tập thể cảm thấy khó chịu, không ưa.
D. Là người được các thành viên trong nhóm yêu mến, tôn trọng và thường được lựa chọn để đại diện cho nhóm.
11. Mối quan hệ không chính thức là gì?
A. Mối quan hệ được pháp luật quy định, được xã hội thừa nhận và được ghi thành văn bản chính
thức. B. Mối quan hệ có tính chất tâm lý riêng tư nảy sinh trong quá trình giao tiếp, tiếp xúc hàng
ngày giữa các cá nhân không theo một quy định nào cả, nó mang đậm tính cảm xúc cá nhân.
C. Mối quan hệ giữa các nhân viên trong cùng một bộ phận của một công ty.
D. Mối quan hệ giữa các quan chức trong một tổ chức chính phủ.
12. Lây lan tâm lý là gì?
A. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ cá thể này sang cá thể khác ở cấp độ tâm sinh lý nằm
ngoài sự tác động của ý thức.
B. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ cá thể này sang cá thể khác ở cấp độ tâm sinh lý phụ thuộc vào ý thức.
C. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ cá thể này sang cá thể khác ở cấp độ ý thức của con người.
D. Quá trình chuyển toả trạng thái cảm xúc từ cá thể này sang cá thể khác ở cấp độ tâm lý của con người.
13. Bắt chước là gì?
A. Quá trình giải thích các khuynh hướng về mốt, xu hướng thời thượng.
B. Quá trình mô phỏng, tái tạo, lập lại các hành động, hành vi, tâm trạng, cách thức suy nghĩ, ứng xử
của một người hay một nhóm người nào đó.
C. Quá trình truyền đi trạng thái cảm xúc từ người này sang người khác.
D. Quá trình tập hợp các cá thể lại với nhau để tạo thành một nhóm. CHƯƠNG 4
TÂM LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG LÃNH ĐẠO VÀ KINH DOANH lOMoAR cPSD| 59031616
Câu hỏi 1: Mục tiêu chính của hoạt động kinh doanh là gì?
a) Tạo ra lợi nhuận b) Tạo ra kiến thức
c) Thực hiện chính sách xã hội d) Quảng cáo sản phẩm
Câu hỏi 2: Khái niệm "lợi nhuận" trong hoạt động kinh doanh ám chỉ điều gì?
a) Sự hài lòng của khách hàng.

b) Số lượng sản phẩm được sản xuất.
c) Số tiền kiếm được sau khi trừ đi chi phí.
d) Số lượng nhân viên trong doanh nghiệp.
Câu hỏi 3: Làm thế nào nhà kinh doanh đóng góp vào việc phát triển bền vững của doanh nghiệp?
a) Chỉ bằng cách tạo ra sản phẩm mới. b)
Nhà kinh doanh không có ảnh hưởng đối với phát triển bền vững. c)
Nhà kinh doanh định hình chiến lược, tối ưu hóa hoạt động và xem xét tác động của doanh
nghiệpđến xã hội và môi trường. d)
Bằng cách tham gia vào các hoạt động xã hội.
Câu hỏi 4: Tại sao khả năng quản lý của nhà kinh doanh quan trọng đối với doanh nghiệp?
a) Đảm bảo nhân viên làm việc chăm chỉ.
b) Khả năng quản lý giúp kiểm soát tài nguyên, tối ưu hóa hiệu suất và đạt được mục tiêu kinh doanh.
c) Khả năng quản lý không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh.
d) Khả năng quản lý chỉ cần thiết khi doanh nghiệp gặp khó khăn.
Câu hỏi 5: Phẩm chất nào sau đây là quan trọng để người lãnh đạo có thể định hướng và tư duy một
cách mạnh mẽ?
a) Sự nịnh hợp.
b) Lối suy nghĩ linh hoạt. c) Kiêu căng và tự tin.
d) Lập trường tư tưởng vững vàng.
Câu hỏi 6: Trong hoàn cảnh doanh nghiệp đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ
cạnh tranh, người lãnh đạo có thể thực hiện biện pháp gì để duy trì sự cạnh tranh và phát triển?
a)
Tăng giá sản phẩm để tạo lợi nhuận cao hơn.
b) Giảm chi phí bằng cách cắt giảm nguồn nhân lực.
c) Tạo ra sản phẩm và dịch vụ độc đáo, tạo lợi thế cạnh tranh.
d) Bỏ cuộc và rút lui khỏi thị trường.
Câu hỏi 7: Hãy chọn 1 đáp án đúng nhất, người mua thực hiện hành vi gì để thoả mãn nhu cầu và
mong muốn của họ?
a) Tìm hiểu về hàng hoá, dịch vụ và thực hiện hành vi mua
b)Nghiên cứu về công ty. c) Quảng cáo sản phẩm.
d) Đăng ký vào danh sách email.
Câu hỏi 8: Tại sao việc hiểu rõ người mua là điều quan trọng đối với doanh nghiệp?
a) Chỉ để tối ưu hóa quảng cáo.
b) Để biết được số lượng người mua hàng.
c) Để tối ưu hóa sản xuất.
d) Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của họ, tạo sự hài lòng và tạo lợi nhuận.
Câu hỏi 9: Điều gì thường khiến người mua giàu sang hài lòng khi mua hàng?
a) Giá cả thấp nhất có thể.
b) Dịch vụ phục vụ nhanh chóng.
c) Được chú ý đặc biệt và dịch vụ tận tâm. lOMoAR cPSD| 59031616 d)
Đa dạng các chương trình khuyến mãi.
Câu hỏi 10: Câu hỏi 3: Tính thay thế của sản phẩm trên thị trường thường ảnh hưởng như thế nào
đến tâm lý tiêu dùng?
a) Không có tác động gì .
b) Làm cho người mua phân vân và không biết lựa chọn sản phẩm nào.
c) Tạo ra sự hài lòng từ việc mua hàng .
d) Khuyến khích người mua mua hàng hóa thay thế.
Câu hỏi 11: Sau khi mua và sử dụng hàng hóa, dịch vụ, nếu chúng đáp ứng mong đợi ban đầu và
lợi ích so với chi phí được đánh giá là chấp nhận được, tâm lý của người mua sẽ như thế nào?
a) Họ sẽ thất vọng.
b) Họ sẽ không cảm thấy hài lòng.
c) Họ sẽ hài lòng và cảm thấy hợp lý về quyết định mua.
d) Họ sẽ ngưng sử dụng sản phẩm.
Câu hỏi 12: Người bán hàng tham gia vào quá trình giao dịch như thế nào?
a) Chỉ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa.
b) Tham gia vào quá trình giao dịch hàng hóa, dịch vụ với khách hàng.
c) Chỉ tham gia vào quá trình quảng cáo sản phẩm.
d) Chỉ tham gia vào quá trình vận chuyển hàng hóa.
Câu hỏi 13: Người bán hàng theo nghĩa hẹp bao gồm những người nào?
a) Chỉ bao gồm người bán buôn.
b) Chỉ bao gồm người bán lẻ.
c) Chỉ bao gồm người bán hàng trực tiếp tại cửa hàng.
d) Bao gồm người bán buôn, bán lẻ, môi giới, đại lý, đại diện thương mại.
Câu hỏi 14: Đâu là ví dụ về người bán hàng? a) Bác sĩ.
b) Chủ cửa hàng tạp hóa. c) Kỹ sư xây dựng. d) Giáo viên.
Câu hỏi 15: Khách hàng linh hoạt thường thích thử sản phẩm mới. Khi bạn giới thiệu sản phẩm
mới, anh ta phản ứng thế nào?

a) Không quan tâm thử sản phẩm mới.
b) Hứng thú và sẵn sàng thử.
c) Cần thời gian suy nghĩ trước. d)
Chỉ thử nếu có ưu đãi đặc biệt.
Câu hỏi 16: Khi một khách hàng do dự về việc mua sản phẩm, người bán hàng nên áp dụng cách
tiếp cận nào để thuyết phục họ?

a) Nêu rõ lợi ích mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.
b) Giảm giá để cạnh tranh với sản phẩm khác. lOMoAR cPSD| 59031616 c)
Tặng kèm sản phẩm phụ miễn phí để kích thích mua hàng. d)
Tạo khuyến mãi cho việc mua sớm.
Câu hỏi 17: Nếu người bán hàng gặp khó khăn trong việc giải thích kỹ thuật và tính năng của
sản phẩm cho khách hàng, họ nên làm gì?
a) Tập trung vào nhấn mạnh giá trị và lợi ích mà sản phẩm mang lại.
b) Khuyến khích khách hàng tự tìm hiểu thông tin kỹ thuật.
c) Đề nghị khách hàng tham khảo các đánh giá sản phẩm trên mạng.
d) Sử dụng các ví dụ và minh họa đơn giản.
Câu hỏi 18: Người cao tuổi thường có thái độ như thế nào trong quá trình mua sắm?
a) Nhanh chóng và không mặc cả
b) Dễ bị cuốn hút bởi quảng cáo
c) Kỹ tính và thận trọng
d) Thích mua hàng theo mốt
Câu hỏi 19: Người mua có tính khí nóng tính thường có phản ứng gì khi gặp sự cố khi mua sắm?
a) Tìm hiểu thông tin cẩn thận để giải quyết vấn đề .
b) Đổi ý một cách nhanh chóng và quyết liệt .
c) Bất mãn và phản ứng gay gắt với người bán hàng.
d) Cẩn thận và thận trọng trong việc giải quyết sự cố.
Câu hỏi 20: Trong trường hợp một khách hàng phàn nàn về sản phẩm của bạn, bạn nên:
a. Bỏ qua phàn nàn và tập trung vào các khách hàng khác.
b. Tìm hiểu nguyên nhân phàn nàn, xin lỗi khách hàng và đề xuất giải pháp.
c. Loại bỏ khách hàng này khỏi danh sách khách hàng của bạn.
d. Đổ lỗi cho người khác và không làm gì với phàn nàn. Tình huống:
Bạn là một nhân viên bán hàng tại cửa hàng điện thoại di động. Trong một ngày, bạn gặp phải một tình huống sau.
Khách hàng B tên là Bình, có tính khí nóng tính và thường có phản ứng nhanh khi gặp sự cố khi mua
sắm. Anh đến cửa hàng của bạn và đã tham khảo thông tin về hai dòng sản phẩm điện thoại khác nhau.
Bình ban đầu có ý định mua một dòng sản phẩm Samsung, nhưng sau khi nghe bạn giới thiệu một
dòng sản phẩm Oppo có tính năng mới hơn, anh ấy bắt đầu phân vân.
Nhiệm vụ: Hãy đưa ra cách xử lý tình huống để thuyết phục Bình chọn một trong hai sản phẩm. Làm
thế nào bạn sẽ tận dụng tính khí nóng tính của Bình để giải quyết vấn đề và tạo sự hài lòng cho anh ấy? Câu hỏi:
1- Làm thế nào bạn sẽ tiếp cận Bình để xử lý tình huống này, dựa trên tính khí nóng tính của anhấy?
2- Bình thể hiện sự quan ngại về việc chi phí sẽ tăng lên nếu anh ấy chọn dòng sản phẩm mới
hơn.Làm thế nào bạn sẽ thuyết phục anh ấy về giá trị gia tăng của dòng sản phẩm mới ( Oppo)?
3- Bình còn lo lắng về việc dòng sản phẩm mới Oppo có thể gặp sự cố kỹ thuật hoặc không thực
sựphù hợp với nhu cầu của anh ấy. Làm thế nào bạn sẽ giải quyết lo ngại này?
4- Bình có thể thay đổi quyết định mua hàng rất nhanh. Làm thế nào bạn sẽ đảm bảo rằng quyết
định của anh ấy là đúng đắn và mang lại sự hài lòng sau khi mua?
5- Sau khi đã đưa ra quyết định mua, Bình có thể phản ứng mạnh nếu gặp vấn đề hoặc không
hàilòng với sản phẩm. Làm thế nào bạn sẽ xử lý tình huống này để duy trì hài lòng của Bình? CHƯƠNG 5:
CÔNG BẰNG TRONG TỔ CHỨC VÀ STRESS TRONG CÔNG VIỆC
1. Công bằng tổ chức liên quan đến việc gì?
A. Phân phối tài sản trong tổ chức lOMoAR cPSD| 59031616
B. Đối xử không thiên vị với con người trong tổ chức
C. Đảm bảo sự thống nhất văn hoá trong tổ chức D. Tất cả đều sai
2. Công bằng tổ chức có giới hạn hơn của công bằng xã hội vì:
A. Công bằng tổ chức chỉ liên quan đến một số nhân viên trong tổ chức
B. Công bằng xã hội liên quan đến toàn bộ xã hội trong khi công bằng tổ chức chỉ liên quan đến một tổ chức cụ thể
C. Công bằng tổ chức không cần quan tâm đến sự hài lòng của nhân viên D. Tất cả đều sai
3. Công bằng tổ chức được định nghĩa là gì theo Greenberg (1987)?A. Là sự nhận thức của nhân
viên về sự công bằng tại nơi làm việc
B. Là cách thức mà nhân viên được đối xử công bằng trong công việc mà họ nhận được hay không
C. Là sự ảnh hưởng đến hành vi của nhân viên trong tổ chức D. Tất cả đều đúng
4. Công bằng tổ chức có liên quan đến những yếu tố quan trọng nào?
A. Cam kết, hiệu suất, sự hài lòng của nhân viên
B. Tài sản, danh tiếng, quyền lực
C. Tài năng, kinh nghiệm, năng lực D. Tất cả đều sai
5. Theo Etemadi và cộng sự (2015), có bao nhiêu loại công bằng tổ chức? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
6. Đầu vào của một nhân viên bao gồm những yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm, giáo dục, các kỹ năng đặc biệt, nỗ lực, và thời gian làm việc
B. Lương, phúc lợi, sự thăng tiến, sự công nhận hoặc bất kỳ các phần thưởng nào khác nhận được từ tổ chức C. Tất cả đều sai
D. Cả hai câu trên đều đúng
7. Đầu ra của một nhân viên bao gồm những yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm, giáo dục, các kỹ năng đặc biệt, nỗ lực, và thời gian làm việc
B. Lương, phúc lợi, sự thăng tiến, sự công nhận hoặc bất kỳ các phần thưởng nào khác nhận được từ tổ chức C. Tất cả đều sai
D. Cả hai câu trên đều đúng
8. Việc giảm thiểu nỗ lực là cách giải quyết sự bất công trong công việc đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
9. Công bằng trong thủ tục bao gồm những yếu tố nào?
A. Sự đối xử mà cá nhân nhận được trong suốt quá trình.
B. Qui tắc phân bổ hợp lý.
C. Sự bình đẳng trong phân phối. D. Tất cả đều đúng.
10. Ba thước đo nào được phân biệt bởi căn cứ phân biệt sự công bằng trong phân phối?A. Sự hợp
lý, sự cần thiết, sự công bằng.
B. Sự hợp lý, sự bình đẳng, sự cần thiết.
C. Sự công bằng, sự bình đẳng, sự cần thiết.
D. Sự hợp lý, sự bình đẳng, sự công bằng và sự cần thiết.
11. Qui tắc phân bổ hợp lý đề nghị gì về sự thưởng công? lOMoAR cPSD| 59031616
A. Con người sẽ nhận được sự thưởng công phù hợp với những gì họ mang lại hoặc đem đến.
B. Tất cả mọi cá nhân đều có cơ hội ngang nhau về nhận kết quả và phần thưởng.
C. Những phần thưởng sẽ được phân bổ trên cơ sở nhu cầu cá nhân. D. Tất cả đều sai.
12. Thước đo sự bình đẳng trong phân phối đề xuất gì về cơ hội nhận kết quả và phần thưởng?A.
Tất cả mọi cá nhân đều có cơ hội ngang nhau về nhận kết quả và phần thưởng.
B. Những phần thưởng sẽ được phân bổ trên cơ sở nhu cầu cá nhân.
C. Con người sẽ nhận được sự thưởng công phù hợp với những gì họ mang lại hoặc đem đến. D. Tất cả đều sai.
13. Công việc có thể mang lại giá trị thực và giá trị phương tiện cho cá nhân. Giá trị thực của
côngviệc là gì?
A. Giá trị một cá nhân tìm thấy khi làm công việc và trong chính bản thân nó.
B. Sự cung cấp những thứ cần dùng của cuộc sống.
C. Một nguồn khẳng định cho tài năng, năng lực, và hiểu biết của cá nhân. D. Tất cả đều sai.
14. Trong thời đại công nghiệp hoá nghiệp hoá, con người đứng trước thách thức gì về sự chia
táchtrong công việc cá nhân và gia đình?
A. Sự chia tách giữa công việc và giá trị thực.
B. Sự chia tách giữa công việc và giá trị phương tiện.
C. Sự chia tách giữa công việc cá nhân và gia đình. D. Tất cả đều sai.
15. Cá nhân cần có sự cân bằng giữa thoả mãn nhu cầu “tình yêu và công việc” để tránh sự
thiếucân bằng trong mối quan hệ đó. Điều gì có thể đe doạ sự thoả mãn từ công việc và sự cân bằng này?
A. Sự cung cấp những thứ cần dùng của cuộc sống.
B. Sự căng thẳng trong công việc.
C. Sự khẳng định tài năng, năng lực, và hiểu biết của cá nhân. D. Tất cả đều sai.
16. Yếu tố nào được xem là yếu tố đầu tiên của sức khoẻ tinh thần theo Warr?
A. Cơ hội sử dụng kỹ năng B. Cơ hội kiểm soát
C. Các mục đích thể hiện ra bên ngoài
D. Sự không đồng nhất của môi trường
17. Môi trường bên ngoài có tác động như thế nào đến sức khoẻ tinh thần theo Warr? A. Không có ảnh hưởng
B. Chỉ ảnh hưởng đến cơ hội sử dụng kỹ năng
C. Có tác động đến cơ hội kiểm soát, cơ hội sử dụng kỹ năng, các mục đích thể hiện ra bên ngoài,
sựkhông đồng nhất của môi trường, sự rõ ràng của môi trường, sự an toàn cơ thể và cơ hội tiếp xúc với người khác.
D. Chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn cơ thể và cơ hội tiếp xúc với người khác.
18. Theo Warr năm 1987, sức khoẻ tinh thần được biểu hiện chính bằng những gì?
A. Khả năng tạo chấp nhận thực tế B. Sự tự chủ
C. Nguyện vọng/khát vọng
A. Tình trạng xúc động hạnh phúc
19. Các ảnh hưởng của công việc đến tâm lý con người bao gồm những gì?
A. Cấu trúc thời gian của cuộc sống
B. Tạo nên cá tính và sự kết hợp với các cá nhân khác
C. Đem lại nguồn thành tựu cá nhân
D. Tất cả các phương án đều đúng lOMoAR cPSD| 59031616
20. Selye phân biệt "good stress" và "bad stress" dựa trên những gì?
A. Trạng thái nỗ lực và tình trạng kiệt sức hoặc đau khổ
B. Tình trạng xúc động hạnh phúc và sự tự chủ
C. Khả năng tạo chấp nhận thực tế và nguyện vọng/khát vọng
D. Hoạt động để hoà nhập
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Một công ty lớn với hàng trăm nhân viên đã đối mặt với một tình huống khi có một nhân viên cảm
thấy không công bằng trong tổ chức. Nhân viên này, tên là Nam, là một nhân viên có tài năng và kinh
nghiệm, nhưng anh ta cảm thấy rằng anh ta không được đối xử công bằng so với các đồng nghiệp khác.
Nam đã thấy rằng một số đồng nghiệp khác được thăng tiến và nhận được các cơ hội phát triển nghề
nghiệp mà anh ta cho rằng mình xứng đáng hơn. Anh ta cảm thấy rằng công ty không công bằng trong
việc đánh giá và phát triển nhân viên, và do đó anh ta bị bỏ lại phía sau.
1. Nếu là Nam em sẽ làm gì?
2. Nếu là Ban lãnh đạo công ty thì bạn sẽ giải quyết trường hợp của Nam như thế nào dựa vào
các giải quyết của Nam ở nôi dung ý 1