Câu hỏi ôn tập chương 1 môn Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Câu hỏi ôn tập chương 1 môn Kinh tế vi mô | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 1
Câu 1: Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức:
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
b. Cách thức vận hành của nền kinh tế
c. Tạo ra vận may cho các cá nhân trên thị trường chứng khoán
d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
Câu 2: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng
D. Mức giá chung của một quốc gia
Câu 3: Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan và có
sở khoa học
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc các quan điểm của mỗi cá nhân
c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 4: Đâu là đặc điểm của đường PPF?không phải
A. Phản ánh trình độ sản xuất và công nghệ hiện có
B. Phản ánh phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả
C. Phản ánh chi phí hội của một hàng hóa này nhờ vào việc đo lường trong giới
hạn của hàng hóa khác
D. Phản ánh sự suy giảm về kinh tế khi nó dịch ra phía ngoài
Câu 5: Khái niệm nào sau đây thể lý giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuấtkhông
PPF?
a. Cung cầu
b. Quy luật khan hiếm
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
d. Chi phí cơ hội
Câu 6: Đâu không phải là quy luật ảnh hưởng tới việc lựa chọn kinh tế tối ưu?
A. Quy luật khan hiếm B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật lợi suất giảm dần D. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Câu 7: Chính phủ các nước hiện nay các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình
suy thoái kinh tế, vấn đề này thuộc về?
A. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc B. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế vi mô, thực chứng D. Kinh tế vĩ mô, thực chứng
Câu 8: Nguyên lý nào sau đây nằm trong nhóm nguyên về sự vận hành của nềnkhông
kinh tế?
A. Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
B. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
C. Trong một số trường hợp, chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
1
D. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của
nước đó
Câu 9: Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 50.000 đồng là
a. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 50.000 đồng của người đó
d. Giá trị 50.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
Câu 10: Các kết hợp hang hóa nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là
a. Phân bổ không hiệu quả
b. Sản xuất không hiệu quả
c. Tiêu dùng không hiệu quả
d. Không đáp án nào đúng
Câu 11: Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô?
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2010 2015 Việt Nam
khoảng 6,1%.
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 là khoảng 8% mỗi năm
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 12: Quy luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất?
a. Quy luật năng suất cận biên giảm dần
b. Quy luật cung
c. Quy luật cầu
d. Quy luật cung – cầu
Câu 13: Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề kinh tế bản: Sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Xuất phát từ đặc điểm?
a. Nguồn cung của nền kinh tế
b. Đặc điểm tự nhiên
c. Tài nguyên có giới hạn
d. Nhu cầu của xã hội
Câu 14: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế thị trường định hướng xhcn
a. Nền kinh tế đóng cửa
b. Nền kinh tế mệnh lệnh
c. Nền kinh tế hỗn hợp
d. Nền kinh tế thị trường
Câu 15: Điều nào dưới đây được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi họckhông
đại học
a. Học phí
b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống
d. Tất cả các câu trên
Câu 16: Nếu một người ra quyết định bằng việc áp dụng Nguyên “Người khôn ngoan
quyết định tại điểm cận biên” thì anh ta phải
a. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên
2
b. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên bằng chi phí cận biên
c. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên
d. Không câu nào đúng
Câu 17: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô
a. Các nguyên nhân làm giá cam giảm
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá chung
c. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
d. Giải quyết vấn đề thất nghiệp
Sử dụng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21: Một nền kinh tế có đường
giới hạn khả năng sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X + 2Y = 100
Câu 18: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên cho biết:
a. Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50
b. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
c. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
d. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 30
Câu 19: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên cho biết
a. Để sản xuất thêm 1 đơn vị X phải hy sinh 2 đơn vị Y
b. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y phải hy sinh 2 đơn vị X
c. Để sản xuất thêm 1 đơn vị X phải hy sinh 3 đơn vị Y
d. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y phải hy sinh 3 đơn vị X
Câu 20: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên là
a. Đường thẳng tuyến tính
b. Đường cong lồi so với gốc tọa độ
c. Đường cong lõm so với gốc tọa độ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 21: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên minh họa
a. Chi phí cơ hội tăng dần
b. Chi phí cơ hội giảm dần
c. Chi phí cơ hội không đổi
d. Các đáp án trên đều sai
Câu 22: Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Cách thức vận hành của nền kinh tế
C. Tạo ra vận may cho các cá nhân trên thị trường chứng khoán
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
Câu 23: Chủ đề cơ bản nhất mà Kinh tế vi mô giải quyết là:
A. Thị trường
B. Tiền
C. Tìm kiếm lợi nhuận
D. Sự khan hiếm
Câu 24: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc?
3
A. Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương
mại
B. Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư
C. Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng
D. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất
Câu 24: Mục tiêu của hộ gia đình khi tham gia vào nền kinh tế là:
A. Tối đa hóa doanh thu
B. Tối đa hóa lợi ích
C. Tối đa hóa lợi nhuận
D. Tối thiểu hóa chi phí
Câu 25: Các yếu tố sản xuất gồm những yếu tố nào?
A. Lao động
B. Vốn
C. Công nghệ
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 26: Nguyên lý nào nằm trong nhóm nguyên lý về việc ra quyết định?KHÔNG
A. Con người đối mặt với sự đánh đối
B. Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó
C. Thương mại có thể làm cho mọi người có lợi
D. Người khôn ngoan quyết định tại điểm cận biên
Câu 27: Bách bỏ ra một giờ để đi mua sắm đã mua một chiếc áo giá 500.000
đồng. Chi phí cơ hội của việc mua chiếc áo là?
A. Một giờ
B. Phương án sử dụng tốt nhất một giờ và 500.000 đồng
C. 500.000 đồng
D. Một giờ và 500.000 đồng
Câu 28: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học?
A. Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng
hóa.
B. Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống.
C. Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế.
D. Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng.
E. Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.
Câu 29: Nguồn lực khan hiếm nên:
A. Phải trả lời các câu hỏi
B. Phải thực hiện sự lựa chọn
C. Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn.
D. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên
Câu 30: Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lõm so với gốc tọa độ vì:
A. Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác
B. Quy luật lợi suất giảm suất giảm dần
C. Nguyên lý phân công lao động
D. Không câu nào đúng
4
Câu 31: Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị:
A. Công đoàn đẩy mức tiền công danh nghĩa lên
B. Chính phủ chi quá nhiều gây ra lạm phát
C. Xã hội phải hy sinh những lượng ngày càng tăng của hàng hóa này để đạt được thêm
những lượng bằng nhau của hàng hóa khác.
D. Xã hội không thể ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất
Câu 32: Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do
các yêu tố sau. Sự giải thích nào là , nếu có?sai
A. Chi tiêu vào các nhà máy và thiết bị mới thường xuyên được thực hiện
B. Dân số tăng
C. Tìm ra các phương pháp sản xuất tốt hơn
D. Tìm thấy các mỏ dầu mới
E. Tiêu dùng tăng
Câu 33: Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
A. Thất nghiệp
B. Lạm phát
C. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất
D. Những thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra
E. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
Câu 34: Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết vấn đề cái gì được sản xuất
ra, sản xuất ra như thế nào và sản xuất cho ai?
A. Nền kinh tế thị trường
B. Nền kinh tế hỗn hợp
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
D. Nền kinh tế truyền thống
5
| 1/5

Preview text:

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 1
Câu 1: Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức:
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
b. Cách thức vận hành của nền kinh tế
c. Tạo ra vận may cho các cá nhân trên thị trường chứng khoán
d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
Câu 2: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng
D. Mức giá chung của một quốc gia
Câu 3: Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan và có cơ sở khoa học
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc các quan điểm của mỗi cá nhân
c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm của đường PPF?
A. Phản ánh trình độ sản xuất và công nghệ hiện có
B. Phản ánh phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả
C. Phản ánh chi phí cơ hội của một hàng hóa này nhờ vào việc đo lường trong giới hạn của hàng hóa khác
D. Phản ánh sự suy giảm về kinh tế khi nó dịch ra phía ngoài
Câu 5: Khái niệm nào sau đây không thể lý giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất PPF? a. Cung cầu b. Quy luật khan hiếm
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần d. Chi phí cơ hội
Câu 6: Đâu không phải là quy luật ảnh hưởng tới việc lựa chọn kinh tế tối ưu? A. Quy luật khan hiếm B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật lợi suất giảm dần
D. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Câu 7: Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình
suy thoái kinh tế, vấn đề này thuộc về?
A. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế vi mô, thực chứng
D. Kinh tế vĩ mô, thực chứng
Câu 8: Nguyên lý nào sau đây không nằm trong nhóm nguyên lý về sự vận hành của nền kinh tế?
A. Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
B. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
C. Trong một số trường hợp, chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường 1
D. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó
Câu 9: Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 50.000 đồng là
a. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 50.000 đồng của người đó
d. Giá trị 50.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
Câu 10: Các kết hợp hang hóa nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là
a. Phân bổ không hiệu quả
b. Sản xuất không hiệu quả
c. Tiêu dùng không hiệu quả
d. Không đáp án nào đúng
Câu 11: Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô?
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2010 – 2015 ở Việt Nam là khoảng 6,1%.
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 là khoảng 8% mỗi năm
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 12: Quy luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất?
a. Quy luật năng suất cận biên giảm dần b. Quy luật cung c. Quy luật cầu d. Quy luật cung – cầu
Câu 13: Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Xuất phát từ đặc điểm? a.
Nguồn cung của nền kinh tế b. Đặc điểm tự nhiên c. Tài nguyên có giới hạn d. Nhu cầu của xã hội
Câu 14: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế thị trường định hướng xhcn
a. Nền kinh tế đóng cửa
b. Nền kinh tế mệnh lệnh c. Nền kinh tế hỗn hợp
d. Nền kinh tế thị trường
Câu 15: Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học a. Học phí b. Chi phí mua sách c. Chi phí ăn uống d. Tất cả các câu trên
Câu 16: Nếu một người ra quyết định bằng việc áp dụng Nguyên lý “Người khôn ngoan
quyết định tại điểm cận biên” thì anh ta phải
a. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên 2
b. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên bằng chi phí cận biên
c. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên d. Không câu nào đúng
Câu 17: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô
a. Các nguyên nhân làm giá cam giảm
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá chung
c. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
d. Giải quyết vấn đề thất nghiệp
Sử dụng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21: Một nền kinh tế có đường
giới hạn khả năng sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X + 2Y = 100
Câu 18: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên cho biết:
a. Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50
b. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
c. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
d. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 30
Câu 19: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên cho biết
a. Để sản xuất thêm 1 đơn vị X phải hy sinh 2 đơn vị Y
b. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y phải hy sinh 2 đơn vị X
c. Để sản xuất thêm 1 đơn vị X phải hy sinh 3 đơn vị Y
d. Để sản xuất thêm 1 đơn vị Y phải hy sinh 3 đơn vị X
Câu 20: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên là
a. Đường thẳng tuyến tính
b. Đường cong lồi so với gốc tọa độ
c. Đường cong lõm so với gốc tọa độ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 21: Đường giới hạn khả năng sản xuất trên minh họa
a. Chi phí cơ hội tăng dần
b. Chi phí cơ hội giảm dần
c. Chi phí cơ hội không đổi
d. Các đáp án trên đều sai
Câu 22: Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Cách thức vận hành của nền kinh tế
C. Tạo ra vận may cho các cá nhân trên thị trường chứng khoán
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
Câu 23: Chủ đề cơ bản nhất mà Kinh tế vi mô giải quyết là: A. Thị trường B. Tiền
C. Tìm kiếm lợi nhuận D. Sự khan hiếm
Câu 24: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc? 3
A. Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại
B. Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư
C. Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng
D. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất
Câu 24: Mục tiêu của hộ gia đình khi tham gia vào nền kinh tế là:
A. Tối đa hóa doanh thu
B. Tối đa hóa lợi ích
C. Tối đa hóa lợi nhuận
D. Tối thiểu hóa chi phí
Câu 25: Các yếu tố sản xuất gồm những yếu tố nào? A. Lao động B. Vốn C. Công nghệ
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 26: Nguyên lý nào KHÔNG nằm trong nhóm nguyên lý về việc ra quyết định?
A. Con người đối mặt với sự đánh đối
B. Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó
C. Thương mại có thể làm cho mọi người có lợi
D. Người khôn ngoan quyết định tại điểm cận biên
Câu 27: Bách bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua một chiếc áo có giá là 500.000
đồng. Chi phí cơ hội của việc mua chiếc áo là? A. Một giờ
B. Phương án sử dụng tốt nhất một giờ và 500.000 đồng C. 500.000 đồng
D. Một giờ và 500.000 đồng
Câu 28: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học?
A. Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa.
B. Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống.
C. Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế.
D. Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng.
E. Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.
Câu 29: Nguồn lực khan hiếm nên:
A. Phải trả lời các câu hỏi
B. Phải thực hiện sự lựa chọn
C. Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn.
D. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên
Câu 30: Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lõm so với gốc tọa độ vì:
A. Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác
B. Quy luật lợi suất giảm suất giảm dần
C. Nguyên lý phân công lao động D. Không câu nào đúng 4
Câu 31: Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị:
A. Công đoàn đẩy mức tiền công danh nghĩa lên
B. Chính phủ chi quá nhiều gây ra lạm phát
C. Xã hội phải hy sinh những lượng ngày càng tăng của hàng hóa này để đạt được thêm
những lượng bằng nhau của hàng hóa khác.
D. Xã hội không thể ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất
Câu 32: Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do
các yêu tố sau. Sự giải thích nào là sai, nếu có?
A. Chi tiêu vào các nhà máy và thiết bị mới thường xuyên được thực hiện B. Dân số tăng
C. Tìm ra các phương pháp sản xuất tốt hơn
D. Tìm thấy các mỏ dầu mới E. Tiêu dùng tăng
Câu 33: Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do: A. Thất nghiệp B. Lạm phát
C. Những thay đổi trong công nghệ sản xuất
D. Những thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra
E. Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
Câu 34: Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết vấn đề cái gì được sản xuất
ra, sản xuất ra như thế nào và sản xuất cho ai?
A. Nền kinh tế thị trường B. Nền kinh tế hỗn hợp
C. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
D. Nền kinh tế truyền thống 5