Câu hỏi ôn tập Chương 1 - Triết học Mác - Lênin | Đại học Mỏ – Địa chất
Câu hỏi ôn tập Chương 1 - Triết học Mác - Lênin | Đại học Mỏ – Địa chất được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác – Lênin (7020105)
Trường: Đại học Mỏ – Địa chất
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 1:
Câu 1: với triết học mac lenin đối tượng của triết học và đối tượng của các khoa học cụ thể đã được phân biệt rõ ràng:
Đúng. Vì triết học mác leni giải quyết mối qh giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng
và nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy
Câu 2: triết học mac lenin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người
trong nhận thức và thực tiễn
Đúng. Vì THMLN định hướng nhận thức đúng bản chất tự nhiên xã hội, giúp hình thành quan điểm khoa
học, xác định thái độ và cách thức hoạt động của bản thân, nâng cao vai trò tích cực, là cơ sở để đấu tranh
với các thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
Câu 3: triết học mác leenin là sự lồng ghép giữa phép biện chứng của heghen và quan điểm duy vật của phoiobac
Sai. Vì THMLN đã được c.mac và ph. ăngghen khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa
duy vật cũ cà khác phục tính chất duy tâm thần bí của phép biện chứng duy tâm của heghen, sáng tạo ra
chủ nghĩa duy vật biện chứng. Câu 4:
Câu 5: Triết học mác lenin tiếp tục khẳng định vai trò triết học là khoa học của mọi khoa học:
Sai. THMLN tiếp tục giải quết mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, vật chất và ý thức trên lập trường duy
vật triệt để, nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy. Chương 2:
Câu 1: chủ nghĩa duy vật khác với chủ nghĩa duy tâm ở chỗ: chủ nghĩa duy vật thừa nhận khả năng nhận
thức thế giới còn chủ nghĩa duy tâm không thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người. Sai
Câu 2: định nghĩa vật chất, V.I Leenin đã chỉ ra thuộc tính quan trọng nhất của vật chất để phân biệt với ý
thức là thực tại khách quan.
Đúng. Vì thực tại khách quan tức là cái tồn tại hiện thực bên ngoài không phụ thuộc vào ý thức, sự tồn tại
của vật chất không phụ thuộc vào việc con người có nhận thức được thế giới hay chưa nhận thức được.
Câu 3: vật chất với tư cách là phạm trù tiết học phân biệt với các dạng tồn tại cụ thể ở thuộc tính thực tại khách quan.
Sai. Bởi vật chất với tư cách là phạm trù triết học chỉ vật chất nói chung, vô cùng, vô tận, không sỉnh ra
không mất đi, còn các dạng vật chất cụ thể là hữu hạn, có sinh ra, tồn tại và biến đổi sang hình thức tồn tại khác.
Câu 4: định nghãi vật chất V.I lenin đã giải quyết được hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường
của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Đúng. Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên giác quan
của con người, tức thừa nhận ý thức, cảm giác là sự phản ánh của vật chất lên các giác quan. Vật chất là
cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản của nó, tức là vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
Câu 5: đứng im là trạng thái không vận động của một sự vật ở giai đoạn nhất định trong sự phát triển của nó.
Sai. Đứng im là một trạng thái đặc biệt của vận dộng, vận động trong trạng thái cân bằng, trong sự ổn
định tương đối, nói lên sự vật còn là nó mà chưa chuyển hóa thành cái khác.
Câu 6: không gian, thời gian là những hình thức tồn tại khách quan của vật chất.
Không gian là hình thức tồn tại của vật chất về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự và sự tác động lẫn
nhau. Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất về mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp nhau của các quá trình vật chất.
Câu 7: có bộ não con người và thế giới khách quan tác động lên não bộ là có ý thức.
Sai. Vì có bộ não và thế giới khách quan tác động lên não bộ mới là điều kiện cần, còn hoạt động thực
tiễn của loài người mới là nguồn gốc trực tiếp quyết định sự ra đời của ý thức.
Câu 8: nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động và ngôn ngữ.
Đúng. Con người tương tác đối với các đối tượng trong thế giới làm cho chúng bộc lộ ra những thuộc tính
thông qua đó con người nhận thức hình thành lên tri thức- thành phần quan trọng của ý thức, quá trình
lao động con người làm biến đổi thế giới và ngược lại làm biến đổi chính bản thân, làm ý thức của mình
sâu sắc phong phú hơn. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức, là công cụ thể hiện
ý thức, tư tưởng tạo điều kiện để phát triển ý thức.
Câu 9: ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Sai. Vì ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc con người.
Câu 10: ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Đúng. Ý thực không phải sự vật mà chỉ là “hình ảnh” của sự vật ở trong đầu óc con người. Sự tồn tại của
ý thức gắn liền với sự tồn tại và khả năng nhận thức của con người. Ý thức phản ánh thế giới khách quan
nhưng đã được cải biến thông qua lăng kính chủ quan của con người.
Câu 11: ý thức là hình ảnh vật lý của sự vật, hiện tượng trong đầu óc con người.
Câu 12: phép biện chứng duy vật cho rằng: nguồn gốc của sự phát triển nằm bên ngoài sự vật.
Sai. Vì sự phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới là do việc giải quyết mâu thuẫn vốn có ở bên
trong tạo ra chứ không phụ thuộc vào ý thức con người.
Câu 13: theo phép biện chứng duy vật, phát triển chỉ là sự thay đổi theo hướng tăng lên về lượng của sự vật.
Sai. bởi phát triển là quá trình vận động của sự vật từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn,
từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Câu 14: quy luật từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại chỉ ra các
thức phát triển của sự vật, hiện tượng:
Đúng. Sự thay đổi dần dần về lượng trong khoảng giới hạn độ tới điểm nút sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất
thông qua bước nhảy. Chất mới ra đời tác động đến sự thay đổi của lượng mới. Quá trình đó diễn ra liên
tục tạo thành phương thức phổ biến của các quá trình vận động, phát triển của tự nhiên xã hội và tư duy.
Câu 15: mâu thuẫn biện chứng là sự xung đột không thể dung hòa của các mặt đối lập.
Sai. vì mâu thuẫn biện chứng được tạo nên từ những mặt đối lập, vừa nương tựa vào nhau vừa phát triển
theo những chiều hướng trái ngược nhau.
Câu 16: theo phép biện chứng duy vật, cách giải quyết mâu thuẫn đúng đắn nhất là xóa bỏ các mặt đối lập. Sai.
Câu 17: phủ định biện chứng là quá trình xóa bỏ hoàn toàn sự vật cũ và hình thành sự vật mới.
Sai. vì đặc trưng của phủ định biện chứng có tính kế thừa, nên sẽ chọn lọc những tinh hoa, nhân tố tích
cực, tiến bộ của sự vật cũ và lọc bỏ yếu tố tiêu cực, bảo thủ, lạc hậu.
Câu 18: theo phép biện chứng duy vật, sự phát triển của sự vật hiện tượng thông qua những lần phủ định
biện chứng luôn diễn ra theo đường thẳng.
Sai. nó diễn ra theo đường “xoáy ốc” diễn tả tính chất biện chứng, tính lặp lại, tính kế thừa và tính tiên
tiến. Mỗi vòng mới dường như lặp lại nhưng lại ở trình độ cao hơn. Sự nối tiếp như vậy phản ánh các quá
trình phát triển vô tận từ thấp đến cao của thế giới.
Câu 19: chỉ có cái tất nhiên là có nguyên nhân, còn cái ngẫu nhiên không có nguyên nhân.
Sai. Bởi tất nhiên dùng để chỉ những nguyên nhân cơ bản, bên trong kết cấu vật chất quyết định. Còn
ngẫu nhiên là chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định.
Câu 20: trong mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung thì cái riêng là cái bộ phận nằm trong cái chung,
cái chung là cái toàn thể bao hàm cái riêng.
Sai. Cái chung là bộ phận được khái quát từ những cái riêng. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái
chung, còn cái chung là cái bộ phận sâu sắc hơn cái riêng. Cái chung sâu sắc vì nó phản ánh những thuộc
tính lặp đi lặp lại ở nhiều sự vật. còn cái riêng phong phú vì nó là cái tổng hợp của cái chung và cái đơn nhất.
Câu 21: mỗi nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả duy nhất:
Sai. Bởi một nguyên nhân sinh ra một hoặc nhiều kết quả và nhiều nguyên nhân sinh ra một hoặc nhiều kết quả.
Câu 22: tấc cả các quan hệ nối tiếp về mặt thời gian đều là quan hệ nhân quả.
Sai. Mà chỉ có quan hệ sản sinh ra nhau mới là nhân quả.
Câu 23: hiện tượng luôn phản đúng bản chất.
Sai. Bản chất luôn bộc lộ qua hiện tượng, còn hiện tượng nào cũng là biêu hiện của bản chất ở mức độ nhất định.
Câu 24: thực tiễn bao gồm toàn bộ các hoạt dộng vật chất và hoạt động tinh thần của con người.
Câu 25: nhận thức là quá trình biện chứng có vận động và phát triển.
Đúng. Vì đó là quá trình đi từ chưa biết đến biết, từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến biết đầy đủ hơn.
Câu 26: chân lý vừa mang tính tuyệt đối vừa mang tính tương đối.
Đúng. Tính tuyệt đối và tương đối phụ thuộc vào khả năng nhận thức của con người. việc phân biệt tuyệt
đối hay tương đối phụ thuộc vào quan điểm lịch sử-cụ thể. Chương 3:
Câu 1: sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người.
Đúng. Vì sản xuất vật chất là tiền đề trực tiếp tạo ra “tư liệu sinh hoạt con người”, là cơ sở hình thành nên
các hình thức quan hệ xã hội khác,là điều kiện chủ yếu sang tạo bản thân con người.
Câu 2: sản xuất xã hội chỉ đơn thuần là sản xuất vật chất.
Sai. Vì sản xuất xã hội có 3 phương diện không thể tách rời là sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản
xuất ra bản thân con người .
Câu 3: lực lượng sản xuất là khái niệm chỉ mối quan hệ giữa con người và con người trong lĩnh vực sản xuất.
Sai. Vì lực lượng sản xuất là sự hết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và
năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
Câu 4: quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế vật chất do đó nó phản ánh mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
Sai. Vì quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất.