lOMoARcPSD| 59114765
Kỹ nghệ phn mềm
Phần A
Phn mềm là gì?
*Chương trình máy nh, các cấu trúc dữ liệu và tài liệu liên quan.
Chương trình phần mềm được phát triển để bán cho một phạm vi các
khách hàng khác nhau.
Hệ thống chương trình được phát triển cho một tập thể hoặc cá nhân.
Chương trình phần mềm được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập
trình theo một trật tự xác định.
Có thể định nghĩa kỹ nghệ (Engineering) là?
Tp hợp các công nghệ đưc bố trí theo một quy trình xác định.
Là một cách thức ến hành một công việc để tạo ra một sản phm ca
ngành nào đó.
*Là việc sử dụng phối hợp các công nghệ cần thiết để sản xuất ra các sản
phm của một ngành nào đó.
Dùng các công cụ để tạo ra một sản phẩm nhất định.
Một phần mềm được gọi là tốt nếu thỏa mãn tối thiểu các thuộc nh?
*Đáng n cậy, có hiệu quả, giao diện người sử dụng thích hợp, có thể bảo
trì được, giá cphải chấp nhận được.
Phn mềm thỏa mãn yêu cầu người dùng, có hiệu quả, giao diện người sử
dụng thích hợp, có thể bảo trì được, giá cả chấp nhận được.
Đáng n cậy, có hiệu quả, giao diện người sử dụng thích hợp, có thể bảo trì
được, dễ sửa lỗi.
Đáng n cậy, có hiệu quả, nh bảo mật cao, có thể bảo trì được, dễ sửa lỗi.
Thuộc nh có thể bảo trì được bao gồm các thành phần sau:
lOMoARcPSD| 59114765
Dễ sửa lỗi, nâng cấp.
Dễ sửa lỗi, có đy đủ tài liệu để nâng cấp phần mm.
*Có đầy đủ tài liệu và việc thay đổi có thể thực hiện mà không quá tốn
kém.
Dễ sửa lỗi, nâng cấp và chuyển giao công nghệ.
Hội thảo khoa học NATO đã thảo luận vkhủng hoảng phần mềm đầu ên và
đưa ra thuật ngữ "Kỹ nghệ phn mềm " vào năm nào?
*1968
1962
1965
1960
Định nghĩa về kỹ nghệ phần mềm của Ông Bauer được đưa ra vào năm nào?
1971.
1972.
*1969. 1970.
Định nghĩa về kỹ nghệ phần mềm của Ông Pressman được đưa ra vào năm nào?
1994.
*1995.
1990.
1992.
Vòng đời của phần mềm gm my giai đoạn?
3.
6
*4.
5
lOMoARcPSD| 59114765
Định nghĩa kỹ nghệ phn mềm (Soware Engineering)?
*Kỹ nghệ phn mềm là sự áp dụng có hệ thống các phương pháp vào các
khâu phát triển của phần mm.
Kỹ nghệ phn mềm là sự áp dụng có hệ thống các kiến thức kỹ nghệ vào
phn mm.
Kỹ nghệ phn mềm là sự áp dụng có hệ thống các kiến thức thực tế vào
phn mm.
Kỹ nghệ phn mềm là sự áp dụng các kỹ năng và phương pháp vào phần
mềm.
Quy trình làm phần mềm:
Phân ch, thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm định, vận hành, bảo trì.
Đặc tả, phân ch, lập trình, kiểm định, bảo trì.
*Đặc tả, phân ch, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì. Đặc t,
thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm đnh.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn nào quan trng nhất?
Giai đoạn thiết kế và lập trình.
*Giai đoạn đc tả và thiết kế.
Giai đoạn kiểm định và bảo trì. Giai đoạn lập trình.
Yêu cầu đối với phần mềm khi phân ch là gì?
Là các yêu cầu của người dùng bằng ngôn ngữ tự nhiên.
Là các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
Là các dịch vchức năng mà phần mềm phải cung cấp.
*Là các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp, các ràng buộc mà hệ thống
phải tuân theo khi vận hành.
Có thể xác định hoàn toàn đặc tả yêu cầu với các hệ phần mềm lớn hay không ?
lOMoARcPSD| 59114765
Có thể nếu khảo sát kỹ hệ thống cũ.
Hoàn toàn có thể vì chúng ta đã biết được những yếu kém của hệ thống
cũ, do đó có thể khắc phục được nó.
Tùy trường hợp.
*Không thể vì khó dự đoán trước hiu quả của một hệ thống lên thực tế.
Giai đoạn đc tả và thiết kế chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong q
trình phát triển phần mm?
20%.
*45%.
30%.
35%.
Giai đoạn lập trình chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong quá trình phát
triển phần mềm?
*20%.
40%.
25%.
35%.
Giai đoạn kiểm định bảo trì chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong quá
trình phát triển phần mm?
*35%.
30%.
25%.
40%.
Có mấy đặc trưng của ến trình?
*3.
lOMoARcPSD| 59114765
6.
5.
4.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn đc tphn mềm có nghĩa là:
Xây dựng không gian giải pháp cho vn đề.
*Nhn biết vn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Thm đnh lại nh đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn thiết kế phần mềm có nghĩa là:
Xây dựng một hệ thống thực hiện dựa vào thiết kế.
Thm đnh lại nh đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
*Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
Nhn biết vn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn lập trình phần mềm có nghĩa là:
Xây dựng không gian giải pháp cho vn đề.
Thm đnh lại nh đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
*Xây dựng một hệ thống thực hiện dựa vào thiết kế.
Nhn biết vn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn kiểm đnh phần mềm có nghĩa
là:
*Thm đnh lại nh đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
Xây dựng không gian giải pháp cho vn đề.
Nhn biết vn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Xây dựng một hệ thống thực hiện dựa vào thiết kế.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn bảo trì phần mềm có nghĩa là:
lOMoARcPSD| 59114765
Xây dựng không gian giải pháp cho vn đề.
Thm đnh lại nh đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
Nhn biết vn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
*Thay đổi và phát triển hthống đang được sử dụng.
Khái niệm vòng đời phần mm:
Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển từ khi nhận dự án đến khi
phn mm bloại bỏ.
Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển từ giai đoạn đc tả đến
kim đnh phần mềm.
Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển từ giai đoạn thiết kế đến
bảo trì phần mm.
*Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển theo chu kỳ từ giai đoạn
đặc tả đến giai đoạn bảo trì phần mm.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn nào có thể lặp lại nhiều lần ?
Đặc tả, thiết kế, kiểm định.
Đặc tả, thiết kế.
Đặc tả, lập trình, bảo trì.
*Đặc tả, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì.
Mô hình thác nước gồm my ến trình?
5.
7.
4.
*6.
Trong các mô hình sau, mô hình nào không phải là mô hình phát triển phn
mềm?
lOMoARcPSD| 59114765
Mô hình làm bản mẫu
Mô hình tuần tự tuyến nh.
*Mô hình song song. Mô hình RAD.
Trong các mô hình phát triển phần mềm sau, mô hình nào là mô hình thác nước:
Mô hình xoắn c.
Tất cả các phương án là sai.
*Mô hình tuần tự, tuyến nh
Mô hình làm bản mẫu
Trong quá trình bàn giao sản phẩm, yêu cầu về "đào tạo" nghĩa là:
*Công ty phần mềm phải hướng dẫn sử dụng phần mềm cho người sử
dụng.
Công ty phần mềm đã phải được đào tạo để sử dụng tốt phần mềm.
ớng dẫn sử dụng phần mềm cho các nhân viên kỹ thuật. Tất cả các
phương án trên đều sai.
Các mức đc tả yêu cầu:
Định ra yêu cầu, đặc tphần mềm, đặc tả thiết kế.
*Định ra yêu cầu, đặc tả yêu cầu, đặc tả thiết kế.
Đặc tchức năng, đặc tphần mềm, đặc tả thiết kế. Định ra yêu cầu,
đặc tả yêu cầu, đặc tchức năng.
Khái niệm "Đặc tả yêu cầu", nghĩa là:
Yêu cầu được đc tả bởi các biểu đngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ.
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi ết phần
mềm.
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch vụ mà hệ thống phải
cung cp.
lOMoARcPSD| 59114765
*Các dịch vụ đưc đc tả một cách chi ết, chính xác để có thể dùng làm
cơ sở hợp đồng giữa 2 bên.
Khái niệm "Đặc tả thiết kế", nghĩa là?
*Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi ết phn
mềm.
Các dịch vụ đưc đặc tả một cách chi ết, chính xác để có thể dùng làm cơ
sở hợp đồng giữa hai bên.
Yêu cầu được đc tả bởi các biểu đngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ.
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch vụ mà hệ thống phải
cung cp.
Xác định yêu cầu chức năng, nghĩa là?
Đặc tả các yêu cầu của người dùng.
*Đặc tả trìu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp.
Đặc tả trìu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
Đặc tả trìu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
Xác định yêu cầu phi chức năng, nghĩa là?
* Đặc tả trìu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
Đặc tả các yêu cầu của người dùng.
Đặc tả trìu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
Hệ thống phần mềm phải tuân thủ các ràng buộc về: thời gian, tốc độ xử lý:
Chức năng và phi chức năng.
* Phi chức năng.
Hệ thống phần cứng. Chức năng.
Nếu phn mềm thỏa mãn yêu cầu các chức năng không gây mâu thuẫn, có ý
nghĩa phần mềm đã đáp ứng được nguyên tc:
lOMoARcPSD| 59114765
Hợp lý.
Không mâu thuẫn.
* Tráng kiện. Đầy đủ.
Trong yêu cầu phi chức năng, phát biểu "Yêu cu về hệ thống được phát triển
như tc độ, bộ nh, độ n cậy, nh di **chuyển được, nh dùng lại được", là:
Các yêu cầu ngoại lai.
*Các yêu cu về sản phẩm.
Yêu cầu về quá trình phát triển phần mềm.
Yêu cầu về phương pháp lập trình.
Trong yêu cầu phi chức năng, phát biểu "Yêu cu về các chuẩn phải tuân theo,
các yêu cầu về ngôn ngữ lập trình, phương pháp thiết kế, yêu cầu về phân phát",
là:
*Yêu cầu phát triển về quá trình phần mm.
Các yêu cầu ngoại lai.
Các yêu cầu về sản phẩm.
Yêu cầu về phương pháp thiết kế và lập trình
Lý do khiến người phát triển phần mềm phải tạo nguyên mẫu:
*Tất cả đều đúng.
Tạo nguyên mẫu làm cơ sở cho việc viết đặc tả cho sản phẩm.
Tạo nguyên mẫu giúp hạ thấp chi phí sửa lỗi.
Tạo nguyên mẫu dùng làm bản test cho phần mềm sau này.
Thm định là công việc chthc hiện sau:
Các giai đoạn phát triển phn mềm như: đặc tả, thiết kế, lập trình.
*Tất cả các giai đoạn trên Giai đoạn đc tả.
Giai đoạn thiết kế và lập trình.
lOMoARcPSD| 59114765
Chức năng nghiệp vụ là:
*Công việc mà tổ chc cần thực hiện trong hoạt động của nó.
Quy trình sản xuất ra một sản phm.
Tất cả đều đúng.
Quá trình thc hin một công việc nào đó.
Mục êu của quá trình phân ch hệ thống về chc năng là:
Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ nhằm làm rõ hthống lưu trữ dữ liệu gì
mối quan hệ giữa chúng.
Tất cả đều đúng.
Xây dựng mô hình thực thể liên kết của hệ thống.
*Xây dựng mô hình chức năng của hệ thống nhằm trả lời câu hỏi hệ thống
làm những gì?
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn đc tả trìu tượng là:
*Đối với các hệ con, đặc tcác dch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo.
Các kiến trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết
kế chi ết và đặc tả.
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần
của hệ con đó.
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng
ghi thành tài liệu.
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế cấu trúc dữ liệu là:
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng
ghi thành tài liệu.
lOMoARcPSD| 59114765
Đối với các hệ con, đặc tcác dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo.
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần
của hệ con đó.
*Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hthống được thiết
kế chi ết và được đc tả.
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế giao diện có nội dung là:
Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết
kế chi ết và được đc tả.
*Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng
ghi thành tài liệu.
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần
của hệ con đó.
Đối với các hệ con, đặc tcác dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo.
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế các thành phần có nội dung là:
Đối với các hệ con, đặc tcác dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo.
*Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần
của hệ con đó.
Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết
kế chi ết và được đc tả.
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng
ghi thành tài liệu.
Thiết kế về dữ liệu là:
lOMoARcPSD| 59114765
Chi ết hóa các hình thức giao ếp như giao ếp giữa người vày thông
qua các mẫu màn hình.
*Chuyển mô hình dữ liệu đã phân ch thành cấu trúc dữ liu cần thiết cho
việc xây dựng và cài đặt hệ thống.
Xác định các môđun, thể hiện các chức năng nhiệm vụ của thành phần
trong hệ thống.
Xác định rõ các thành phần cùng nhiệm vụ, chức năng và phương thức xử
lý thông n của chúng.
Trong các đặc nh sau đặc nh nào không phải là đặc nh của thông n?
Tính an toàn
*Tính sai lệch
Tính thích hợp và dễ hiệu
Tính kịp thời
Độ n cậy
Tính đầy đủ
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng :
Thiết kế ớng đối tượng chỉ dùng cho lập trình hướng đối tượng.
*Thiết kế ớng đối tượng có thể dùng cho cả lập trình hướng đối tượng
lập trình hướng chức năng.
Thiết kế ớng đối tượng có những điểm giống lập trình hướng đối tượng.
Thiết kế ớng đối tượng là lập trình hướng đối tượng.
Một số êu chí đánh giá về chất lượng thiết kế?
*Sự kết dính, sự ghép nối, sự hiểu được, nh thích nghi.
Sự kết dính, nh đầy đủ, sự ghép nối, sự hiểu được, nh phổ dụng.
Sự ghép nối, sự hiểu được, nh thích nghi, nh đầy đủ.
lOMoARcPSD| 59114765
Sự kết dính, sự ghép nối, sự hiểu được, nh phổ dụng, nh thích nghi.
Phần B
Đặc trưng của phần mềm?
Không thoái hóa theo thời gian.
*Không mòn cũ, thoái hóa theo thời gian.
Đơn giản, dhiểu, vô hình.
Đưc lắp ráp từ mẫu có sẵn.
Tiêu chí "nh hiệu quả" trong chất lượng phần mềm là gì ?
Có cơ chế bảo mật chống thâm nhập bt hợp pháp, sao chép trộm.
Tất cả các phương án đều đúng.
Hoạt động tốt trong những điều kiện sử dụng khác nhau. *Sử dụng
hiu quả các nguồn tài nguyên, kinh tế.
“Dễ xác định sửa lỗi, dễ tạo phiên bản mới" thuộc êu chí gì trong chất lượng
phn mm ?
Tính tái sử dụng.
*Tính dễ bảo trì.
Tính bền vững.
Tính dễ kiểm tra.
Chỉ ra đặc trưng của dự án phần mềm ?
Không mòn cũ, nhưng thoái hóa theo thời gian.
*Nhiều biến động theo nh chất sản phẩm và môi trường phát triển.
Tiến trình làm phần mềm luôn thay đổi. Phức tạp, khó hiểu, vô hình.
Chỉ ra các nhiệm vụ trong quản lý dự án ?
Giám sát, lập kế hoạch, tổ chức, lập lịch, quản lý rủi ro.
*Kiểm soát, chỉ đạo, lập kế hoạch, t chức, tạo động lực.
lOMoARcPSD| 59114765
Kiểm soát, lập kế hoạch, tổ chức, lập lịch, tạo động lực. Giám sát, chỉ đạo,
lập kế hoạch, tổ chức, quản lý rủi ro.
Chỉ ra điều mà người quản lý dự án cn biết?
Hiểu rõ chủ trương, ý đồ của chủ đầu tư, đồng thời hiểu cn kẽ mọi khía
cạnh của dự án.
*Chu kỳ sống của dự án, các ến trình của dự án và vai trò của các ến
trình này trong chu kỳ sống của dự án.
Có trình độ học vấn, kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, có kỹ năng lãnh
đạo và làm việc nhóm.
Có kỹ năng, kinh nghiệm trong mọi vn đề của dự án để mang lại thành
công cho dự án.
Hoạt động xác định dự án trong quản lý dự án được thể hiện qua?
Lập kế hoch.
Lập tài liệu.
*Bản đxuất dự án. Lập lch.
Chỉ ra các hoạt động trong quản lý rủi ro ?
*Xác định rủi ro, phân ch rủi ro, lập kế hoch rủi ro, giám sát rủi ro, xử lý
các rủi ro.
Phân loại rủi ro, đánh giá rủi ro, lập kế hoch rủi ro, xử lý rủi ro, giám sát
rủi ro.
Xác định rủi ro, phân ch rủi ro, lập kế hoch rủi ro, xử lý các rủi ro.
Phân loại rủi ro, đánh giá rủi ro, xử lý rủi ro, giám sát rủi ro.
Chỉ ra các giai đoạn của ến trình phn mm ?
*Đặc tả yêu cầu, thiết kế, lập trình, kiểm thử, bảo trì.
Đặc tả yêu cầu, thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm thử.
lOMoARcPSD| 59114765
Phân ch, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vn hành, bảo trì.
Đặc tả yêu cầu, phân ch, lập trình, kiểm thử, bảo trì.
Giai đoạn đc tả yêu cầu và thiết kế chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm (%)
trong quá trình phát triển phần mềm ?
30%
*45%
20%
35%
Trong các mô hình ến trình phần mềm sau, mô hình nào chính là mô hình thác
c ?
*Mô hình tuần tự tuyến nh.
Mô hình RAD.
Mô hình bản mẫu. Mô hình xoắn c.
Ưu điểm của mô hình thác nước ?
*Dễ phân công công việc, phân bố chi phí, giám sát công việc.
Khách hàng chỉ được tham gia vào dự án ở giai đoạn phân ch yêu cầu.
Mất rất nhiều công sức để đáp ứng sự thay đổi của khách hàng, phá vỡ cấu
trúc của phần mềm.
Mô hình thác nước được sử dụng khi đội dự án có kinh nghiệm.
Mô hình phát triển phần mềm nào được thực hiện theo quy trình sau ?
Thiết kế nhanh để đưa ra một bản mẫu với những yêu cầu cơ bản. Người dùng
đánh giá và bổ sung để làm mịn các yêu cầu và ếp tục quá trình xây dựng, điều
chỉnh bản mu để đạt được phần mềm đúng yêu cầu của khách hàng.
Mô hình tăng dần.
Mô hình thác nước. Mô hình xoắn c.
lOMoARcPSD| 59114765
*Mô hình bản mẫu.
Nhược điểm của mô hình bản mu?
Mất rất nhiều công sức để đáp ứng sự thay đổi của khách hàng.
Khách hàng chỉ được tham gia vào dự án ở giai đoạn phân ch yêu cầu.
*Thiếu sự phân ch, đánh giá một cách cẩn thận tất cả các khía cạnh ca
hệ thống cuối.
Mô hình chỉ đưc sử dụng khi đội dự án đã có kinh nghiệm.
Các pha trong mô hình RAD ?
*Mô hình nghiệp vụ, mô hình dữ liệu, mô hình xử , tạo sinh ứng dụng,
kiểm thử chuyển giao.
Phân ch yêu cầu, thiết kế nhanh, xây dựng bản mẫu, đánh giá.
Phân ch và đặc tả yêu cầu, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vận hành và bảo
trì.
Trao đổi với khách hàng, lập kế hoạch, phân ch rủi ro, kỹ nghệ, xây dựng
đưa ra sản phẩm, đánh giá khách hàng.
Mô hình nào áp dụng quá trình lặp đi lặp lại chuyển giao từng phần cho đến khi
sản phẩm hoàn chỉnh được tạo ra ?
*Mô hình tăng dần Mô hình RAD
Mô hình bản mẫu.
Mô hình xoắn ốc
Mô hình phát triển phần mềm nào luôn có pha "phân ch rủi ro" ở từng mức
ến hóa ?
Mô hình bản mẫu *Mô hình xoắn c Mô hình RAD
Mô hình tăng dần
Chỉ ra thứ tự các hoạt động của ến trình yêu cầu ?
lOMoARcPSD| 59114765
1.Phân ch, xác định yêu cầu.
2. Nghiên cứu khả thi.
3. Thm định yêu cầu.
4. Đặc tả yêu cầu.
*2-1-4-3
1-2-4-3
2-1-3-4
1-2-3-4
Cho hình sau:
Sơ đồ mô tả ến trình gì?"
*Phân ch yêu cầu.
Đặc tả yêu cầu.
Thm định yêu cầu. Thu thập yêu cầu.
Yêu cầu người sử dụng là gì ?
*Các phát biểu bằng ngôn ngữ tự nhiên và các sơ đồ về dch vụ và ràng
buộc mà hệ thống cung cấp.
"Sphối hợp của nhà phát triển và khách hàng để làm rõ các dịch vụ hệ
thống cần cung cấp.
Mô tả chi ết vphn mềm nhằm phc vụ cho thiết kế, mã hóa.
lOMoARcPSD| 59114765
Tài liệu có cấu trúc mô tả chi ết các dịch vụ của hệ thống, có thể coi đây là
hợp đồng giữa khách hàng và nhà phát triển.
Trong yêu cầu phi chức năng, yêu cầu về các chuẩn áp dụng, phương pháp thiết
kế, ngôn ngữ lập trình… là yêu cầu?
Yêu cầu về sản phm.
Yêu cầu về phương pháp lập trình.
*Yêu cầu vtổ chức/ến trình phát triển.
Yêu cầu từ bên ngoài.
Định nghĩa đặc tả là gì ?
*Định nghĩa một hệ thống, môđun hay một sản phẩm cần phải làm cái gì.
Mô tả các ràng buộc đặt lên chức năng hay dịch vụ của hệ thống.
Mô tả một hệ thống, môđun hay một sản phẩm cần phải làm như thế nào.
Mô tả các chức năng hay các dịch vụ mà hệ thống phần mm cần cung cấp.
Ưu điểm của đặc tả hình thức ?
Tăng nh đầy đủ, nh mềm dẻo của hệ thống.
*Thy và hiểu được bn chất bên trong của các yêu cầu.
Dễ hiểu, dễ sử dụng, chi phí thấp.
Tăng nh chắc chắn, dễ hiểu, dễ sử dụng cho hệ thống.
Đặc tả hình thức là gì ?
Đặc tchức năng hay các dịch vụ mà hệ thống phần mm cần cung cấp.
Đặc tả các ràng buộc đặt lên chức năng hay dịch vụ của hệ thống.
*Đặc tả mà ở đó các từ ngữ, cú pháp, ngữ nghĩa được định nghĩa hình
thức dựa vào toán học.
Đặc tả sử dụng ngôn ngữ tự nhiên.
“Đc tả sử dụng ngôn ngữ tự nhiên" thuộc loại đặc tả gì ?
lOMoARcPSD| 59114765
Đặc tchức năng
Đặc tả hình thức
*Đặc tả phi hình thức
Đặc tả phi chức năng
Kỹ thuật sử dụng CASE trong thẩm định yêu cầu được dùng để ?
Kiểm tra nh hiện thực của yêu cầu.
Kiểm tra nh kiểm tra được của yêu cu.
Kiểm tra nh đúng đắn, nh đầy đủ của yêu cầu.
*Kiểm tra nh nhất quán của yêu cầu.
Người dùng hệ thống sử dụng tài liệu đc tả yêu cầu nhằm mục đích ?
Để kiểm tra xác nhận phát triển hthống.
Để biết những gì hệ thống cần được phát triển.
*Xác định các yêu cầu và kiểm tra xem chúng có đáp ứng đúng nhu cầu ca
người dùng không.
Đánh giá hthống và lên kế hoch ến trình phát triển hthống.
Tài liệu đc tả yêu cầu cần đáp ứng được những yêu cầu nào sau đây ?
1. Đặc tả bên ngoài hành vi hệ thống.
2. Dự báo thời gian sống của hệ thống.
3. Phạm vi của sản phẩm.
4. Đặc tả các ràng buộc về thực hiện.
5. Giới thiệu chung về sản phm.
*1-2-4
2-4-5
1-4-5
2-3-5
lOMoARcPSD| 59114765
Cấu trúc tài liệu đc tả yêu cầu theo chuẩn IEEE ?
Giới thiệu, mô tả chung, đặc tả yêu cầu hthống, mô hình hệ thống, phụ
lục, chỉ mc.
Giới thiệu, thuật ngữ, đặc tả yêu cầu hthống, mô hình hthống, phát
triển/thay đổi hệ thống, chỉ mục.
*Giới thiệu, mô tả chung, đặc tả yêu cầu, phụ lục, chỉ mục.
Giới thiệu, thuật ngữ, định nghĩa yêu cầu người dùng, đặc tả yêu cầu h
thống, mô hình hệ thống.
Vai trò của thiết kế phn mềm ?
Khâu kỹ thuật đầu ên của quá trình phát triển phần mềm.
Là khâu duy nhất quyết định chất lượng phần mm.
Công cụ giao ếp giữa nhà phát triển và khách hàng.
*Cung cấp đầy đủ thông n cho việc bảo trì sau này.
Tiến trình thiết kế tổng quát được thực hiện theo thứ tự ?" 1. Thiết kế
phi hình thức.
2. Thiết kế chi ết cuối cùng.
3. Thiết kế bán hình thức.
4. Phác thảo thiết kế phi hình thức.
*4-1-3-2
1-4-2-3
3-1-2-4
2-1-4-3
Trong thiết kế phần mềm, thiết kế thành phần là gì?
Các hệ thống con cấu thành lên hệ thống cần xây dựng, mối quan hệ gia
chúng được xác định và ghi thành tài liu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59114765 Kỹ nghệ phần mềm Phần A Phần mềm là gì? •
*Chương trình máy tính, các cấu trúc dữ liệu và tài liệu liên quan. •
Chương trình phần mềm được phát triển để bán cho một phạm vi các khách hàng khác nhau. •
Hệ thống chương trình được phát triển cho một tập thể hoặc cá nhân. •
Chương trình phần mềm được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập
trình theo một trật tự xác định.
Có thể định nghĩa kỹ nghệ (Engineering) là? •
Tập hợp các công nghệ được bố trí theo một quy trình xác định. •
Là một cách thức tiến hành một công việc để tạo ra một sản phẩm của ngành nào đó. •
*Là việc sử dụng phối hợp các công nghệ cần thiết để sản xuất ra các sản
phẩm của một ngành nào đó. •
Dùng các công cụ để tạo ra một sản phẩm nhất định.
Một phần mềm được gọi là tốt nếu thỏa mãn tối thiểu các thuộc tính? •
*Đáng tin cậy, có hiệu quả, giao diện người sử dụng thích hợp, có thể bảo
trì được, giá cả phải chấp nhận được. •
Phần mềm thỏa mãn yêu cầu người dùng, có hiệu quả, giao diện người sử
dụng thích hợp, có thể bảo trì được, giá cả chấp nhận được. •
Đáng tin cậy, có hiệu quả, giao diện người sử dụng thích hợp, có thể bảo trì được, dễ sửa lỗi. •
Đáng tin cậy, có hiệu quả, tính bảo mật cao, có thể bảo trì được, dễ sửa lỗi.
Thuộc tính có thể bảo trì được bao gồm các thành phần sau: lOMoAR cPSD| 59114765 •
Dễ sửa lỗi, nâng cấp. •
Dễ sửa lỗi, có đầy đủ tài liệu để nâng cấp phần mềm. •
*Có đầy đủ tài liệu và việc thay đổi có thể thực hiện mà không quá tốn kém. •
Dễ sửa lỗi, nâng cấp và chuyển giao công nghệ.
Hội thảo khoa học NATO đã thảo luận về khủng hoảng phần mềm đầu tiên và
đưa ra thuật ngữ "Kỹ nghệ phần mềm " vào năm nào? • *1968 • 1962 • 1965 • 1960
Định nghĩa về kỹ nghệ phần mềm của Ông Bauer được đưa ra vào năm nào? • 1971. • 1972. • *1969. 1970.
Định nghĩa về kỹ nghệ phần mềm của Ông Pressman được đưa ra vào năm nào? • 1994. • *1995. • 1990. • 1992.
Vòng đời của phần mềm gồm mấy giai đoạn? • 3. • 6 • *4. • 5 lOMoAR cPSD| 59114765
Định nghĩa kỹ nghệ phần mềm (Software Engineering)? •
*Kỹ nghệ phần mềm là sự áp dụng có hệ thống các phương pháp vào các
khâu phát triển của phần mềm. •
Kỹ nghệ phần mềm là sự áp dụng có hệ thống các kiến thức kỹ nghệ vào phần mềm. •
Kỹ nghệ phần mềm là sự áp dụng có hệ thống các kiến thức thực tế vào phần mềm. •
Kỹ nghệ phần mềm là sự áp dụng các kỹ năng và phương pháp vào phần mềm. Quy trình làm phần mềm: •
Phân tích, thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm định, vận hành, bảo trì. •
Đặc tả, phân tích, lập trình, kiểm định, bảo trì. •
*Đặc tả, phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì. Đặc tả,
thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm định.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn nào quan trọng nhất? •
Giai đoạn thiết kế và lập trình. •
*Giai đoạn đặc tả và thiết kế. •
Giai đoạn kiểm định và bảo trì. Giai đoạn lập trình.
Yêu cầu đối với phần mềm khi phân tích là gì? •
Là các yêu cầu của người dùng bằng ngôn ngữ tự nhiên. •
Là các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo. •
Là các dịch vụ chức năng mà phần mềm phải cung cấp. •
*Là các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp, các ràng buộc mà hệ thống
phải tuân theo khi vận hành.
Có thể xác định hoàn toàn đặc tả yêu cầu với các hệ phần mềm lớn hay không ? lOMoAR cPSD| 59114765 •
Có thể nếu khảo sát kỹ hệ thống cũ. •
Hoàn toàn có thể vì chúng ta đã biết được những yếu kém của hệ thống
cũ, do đó có thể khắc phục được nó. • Tùy trường hợp. •
*Không thể vì khó dự đoán trước hiệu quả của một hệ thống lên thực tế.
Giai đoạn đặc tả và thiết kế chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong quá
trình phát triển phần mềm? • 20%. • *45%. • 30%. • 35%.
Giai đoạn lập trình chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong quá trình phát triển phần mềm? • *20%. • 40%. • 25%. • 35%.
Giai đoạn kiểm định và bảo trì chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong quá
trình phát triển phần mềm? • *35%. • 30%. • 25%. • 40%.
Có mấy đặc trưng của tiến trình? • *3. lOMoAR cPSD| 59114765 • 6. • 5. • 4.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn đặc tả phần mềm có nghĩa là: •
Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề. •
*Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra. •
Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra. •
Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn thiết kế phần mềm có nghĩa là: •
Xây dựng một hệ thống thực hiện dựa vào thiết kế. •
Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra. •
*Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề. •
Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn lập trình phần mềm có nghĩa là: •
Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề. •
Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra. •
*Xây dựng một hệ thống thực hiện dựa vào thiết kế. •
Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn kiểm định phần mềm có nghĩa là: •
*Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra. •
Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề. •
Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra. •
Xây dựng một hệ thống thực hiện dựa vào thiết kế.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn bảo trì phần mềm có nghĩa là: lOMoAR cPSD| 59114765 •
Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề. •
Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra. •
Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra. •
*Thay đổi và phát triển hệ thống đang được sử dụng.
Khái niệm vòng đời phần mềm: •
Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển từ khi nhận dự án đến khi
phần mềm bị loại bỏ. •
Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển từ giai đoạn đặc tả đến kiểm định phần mềm. •
Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển từ giai đoạn thiết kế đến bảo trì phần mềm. •
*Một vòng đời phần mềm là quá trình phát triển theo chu kỳ từ giai đoạn
đặc tả đến giai đoạn bảo trì phần mềm.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn nào có thể lặp lại nhiều lần ? •
Đặc tả, thiết kế, kiểm định. • Đặc tả, thiết kế. •
Đặc tả, lập trình, bảo trì. •
*Đặc tả, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì.
Mô hình thác nước gồm mấy tiến trình? • 5. • 7. • 4. • *6.
Trong các mô hình sau, mô hình nào không phải là mô hình phát triển phần mềm? lOMoAR cPSD| 59114765 • Mô hình làm bản mẫu •
Mô hình tuần tự tuyến tính. • *Mô hình song song. Mô hình RAD.
Trong các mô hình phát triển phần mềm sau, mô hình nào là mô hình thác nước: • Mô hình xoắn ốc. •
Tất cả các phương án là sai. •
*Mô hình tuần tự, tuyến tính • Mô hình làm bản mẫu
Trong quá trình bàn giao sản phẩm, yêu cầu về "đào tạo" nghĩa là: •
*Công ty phần mềm phải hướng dẫn sử dụng phần mềm cho người sử dụng. •
Công ty phần mềm đã phải được đào tạo để sử dụng tốt phần mềm. •
Hướng dẫn sử dụng phần mềm cho các nhân viên kỹ thuật. Tất cả các
phương án trên đều sai.
Các mức đặc tả yêu cầu: •
Định ra yêu cầu, đặc tả phần mềm, đặc tả thiết kế. •
*Định ra yêu cầu, đặc tả yêu cầu, đặc tả thiết kế. •
Đặc tả chức năng, đặc tả phần mềm, đặc tả thiết kế. Định ra yêu cầu,
đặc tả yêu cầu, đặc tả chức năng.
Khái niệm "Đặc tả yêu cầu", nghĩa là: •
Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ. •
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi tiết phần mềm. •
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp. lOMoAR cPSD| 59114765 •
*Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để có thể dùng làm
cơ sở hợp đồng giữa 2 bên.
Khái niệm "Đặc tả thiết kế", nghĩa là? •
*Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi tiết phần mềm. •
Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để có thể dùng làm cơ
sở hợp đồng giữa hai bên. •
Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ. •
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp.
Xác định yêu cầu chức năng, nghĩa là? •
Đặc tả các yêu cầu của người dùng. •
*Đặc tả trìu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp. •
Đặc tả trìu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo. •
Đặc tả trìu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
Xác định yêu cầu phi chức năng, nghĩa là? •
* Đặc tả trìu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo. •
Đặc tả các yêu cầu của người dùng. •
Đặc tả trìu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
Hệ thống phần mềm phải tuân thủ các ràng buộc về: thời gian, tốc độ xử lý: •
Chức năng và phi chức năng. • * Phi chức năng. • Hệ thống phần cứng. Chức năng.
Nếu phần mềm thỏa mãn yêu cầu các chức năng không gây mâu thuẫn, có ý
nghĩa phần mềm đã đáp ứng được nguyên tắc: lOMoAR cPSD| 59114765 • Hợp lý. • Không mâu thuẫn. • * Tráng kiện. Đầy đủ.
Trong yêu cầu phi chức năng, phát biểu "Yêu cầu về hệ thống được phát triển
như tốc độ, bộ nhớ, độ tin cậy, tính di **chuyển được, tính dùng lại được", là: • Các yêu cầu ngoại lai. •
*Các yêu cầu về sản phẩm. •
Yêu cầu về quá trình phát triển phần mềm. •
Yêu cầu về phương pháp lập trình.
Trong yêu cầu phi chức năng, phát biểu "Yêu cầu về các chuẩn phải tuân theo,
các yêu cầu về ngôn ngữ lập trình, phương pháp thiết kế, yêu cầu về phân phát", là: •
*Yêu cầu phát triển về quá trình phần mềm. • Các yêu cầu ngoại lai. •
Các yêu cầu về sản phẩm. •
Yêu cầu về phương pháp thiết kế và lập trình
Lý do khiến người phát triển phần mềm phải tạo nguyên mẫu: • *Tất cả đều đúng. •
Tạo nguyên mẫu làm cơ sở cho việc viết đặc tả cho sản phẩm. •
Tạo nguyên mẫu giúp hạ thấp chi phí sửa lỗi. •
Tạo nguyên mẫu dùng làm bản test cho phần mềm sau này.
Thẩm định là công việc chỉ thực hiện sau: •
Các giai đoạn phát triển phần mềm như: đặc tả, thiết kế, lập trình. •
*Tất cả các giai đoạn trên Giai đoạn đặc tả. •
Giai đoạn thiết kế và lập trình. lOMoAR cPSD| 59114765
Chức năng nghiệp vụ là: •
*Công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của nó. •
Quy trình sản xuất ra một sản phẩm. • Tất cả đều đúng. •
Quá trình thực hiện một công việc nào đó.
Mục tiêu của quá trình phân tích hệ thống về chức năng là: •
Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ nhằm làm rõ hệ thống lưu trữ dữ liệu gì
và mối quan hệ giữa chúng. • Tất cả đều đúng. •
Xây dựng mô hình thực thể liên kết của hệ thống. •
*Xây dựng mô hình chức năng của hệ thống nhằm trả lời câu hỏi hệ thống làm những gì?
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn đặc tả trìu tượng là: •
*Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo. •
Các kiến trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết
kế chi tiết và đặc tả. •
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó. •
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng và ghi thành tài liệu.
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế cấu trúc dữ liệu là: •
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng và ghi thành tài liệu. lOMoAR cPSD| 59114765 •
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo. •
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó. •
*Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết
kế chi tiết và được đặc tả.
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế giao diện có nội dung là: •
Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết
kế chi tiết và được đặc tả. •
*Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng và ghi thành tài liệu. •
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó. •
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo.
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế các thành phần có nội dung là: •
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng
buộc mà nó phải tuân theo.
*Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó. •
Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết
kế chi tiết và được đặc tả. •
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng và ghi thành tài liệu.
Thiết kế về dữ liệu là: lOMoAR cPSD| 59114765 •
Chi tiết hóa các hình thức giao tiếp như giao tiếp giữa người và máy thông qua các mẫu màn hình. •
*Chuyển mô hình dữ liệu đã phân tích thành cấu trúc dữ liệu cần thiết cho
việc xây dựng và cài đặt hệ thống. •
Xác định các môđun, thể hiện các chức năng nhiệm vụ của thành phần trong hệ thống. •
Xác định rõ các thành phần cùng nhiệm vụ, chức năng và phương thức xử lý thông tin của chúng.
Trong các đặc tính sau đặc tính nào không phải là đặc tính của thông tin? • Tính an toàn • *Tính sai lệch •
Tính thích hợp và dễ hiệu • Tính kịp thời • Độ tin cậy • Tính đầy đủ
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng : •
Thiết kế hướng đối tượng chỉ dùng cho lập trình hướng đối tượng. •
*Thiết kế hướng đối tượng có thể dùng cho cả lập trình hướng đối tượng
và lập trình hướng chức năng. •
Thiết kế hướng đối tượng có những điểm giống lập trình hướng đối tượng. •
Thiết kế hướng đối tượng là lập trình hướng đối tượng.
Một số tiêu chí đánh giá về chất lượng thiết kế?
*Sự kết dính, sự ghép nối, sự hiểu được, tính thích nghi. •
Sự kết dính, tính đầy đủ, sự ghép nối, sự hiểu được, tính phổ dụng. •
Sự ghép nối, sự hiểu được, tính thích nghi, tính đầy đủ. lOMoAR cPSD| 59114765 •
Sự kết dính, sự ghép nối, sự hiểu được, tính phổ dụng, tính thích nghi. Phần B
Đặc trưng của phần mềm? •
Không thoái hóa theo thời gian. •
*Không mòn cũ, thoái hóa theo thời gian. •
Đơn giản, dễ hiểu, vô hình. •
Được lắp ráp từ mẫu có sẵn.
Tiêu chí "tính hiệu quả" trong chất lượng phần mềm là gì ? •
Có cơ chế bảo mật chống thâm nhập bất hợp pháp, sao chép trộm. •
Tất cả các phương án đều đúng. •
Hoạt động tốt trong những điều kiện sử dụng khác nhau. *Sử dụng
hiệu quả các nguồn tài nguyên, kinh tế.
“Dễ xác định và sửa lỗi, dễ tạo phiên bản mới" thuộc tiêu chí gì trong chất lượng phần mềm ? • Tính tái sử dụng. • *Tính dễ bảo trì. • Tính bền vững. • Tính dễ kiểm tra.
Chỉ ra đặc trưng của dự án phần mềm ? •
Không mòn cũ, nhưng thoái hóa theo thời gian. •
*Nhiều biến động theo tính chất sản phẩm và môi trường phát triển. •
Tiến trình làm phần mềm luôn thay đổi.
Phức tạp, khó hiểu, vô hình.
Chỉ ra các nhiệm vụ trong quản lý dự án ?
Giám sát, lập kế hoạch, tổ chức, lập lịch, quản lý rủi ro. •
*Kiểm soát, chỉ đạo, lập kế hoạch, tổ chức, tạo động lực. lOMoAR cPSD| 59114765 •
Kiểm soát, lập kế hoạch, tổ chức, lập lịch, tạo động lực. Giám sát, chỉ đạo,
lập kế hoạch, tổ chức, quản lý rủi ro.
Chỉ ra điều mà người quản lý dự án cần biết? •
Hiểu rõ chủ trương, ý đồ của chủ đầu tư, đồng thời hiểu cặn kẽ mọi khía cạnh của dự án. •
*Chu kỳ sống của dự án, các tiến trình của dự án và vai trò của các tiến
trình này trong chu kỳ sống của dự án. •
Có trình độ học vấn, kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, có kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm. •
Có kỹ năng, kinh nghiệm trong mọi vấn đề của dự án để mang lại thành công cho dự án.
Hoạt động xác định dự án trong quản lý dự án được thể hiện qua? • Lập kế hoạch. • Lập tài liệu. •
*Bản đề xuất dự án. Lập lịch.
Chỉ ra các hoạt động trong quản lý rủi ro ? •
*Xác định rủi ro, phân tích rủi ro, lập kế hoạch rủi ro, giám sát rủi ro, xử lý các rủi ro. •
Phân loại rủi ro, đánh giá rủi ro, lập kế hoạch rủi ro, xử lý rủi ro, giám sát rủi ro. •
Xác định rủi ro, phân tích rủi ro, lập kế hoạch rủi ro, xử lý các rủi ro. •
Phân loại rủi ro, đánh giá rủi ro, xử lý rủi ro, giám sát rủi ro.
Chỉ ra các giai đoạn của tiến trình phần mềm ? •
*Đặc tả yêu cầu, thiết kế, lập trình, kiểm thử, bảo trì. •
Đặc tả yêu cầu, thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm thử. lOMoAR cPSD| 59114765 •
Phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vận hành, bảo trì. •
Đặc tả yêu cầu, phân tích, lập trình, kiểm thử, bảo trì.
Giai đoạn đặc tả yêu cầu và thiết kế chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm (%)
trong quá trình phát triển phần mềm ? • 30% • *45% • 20% • 35%
Trong các mô hình tiến trình phần mềm sau, mô hình nào chính là mô hình thác nước ? •
*Mô hình tuần tự tuyến tính. • Mô hình RAD. • Mô hình bản mẫu. Mô hình xoắn ốc.
Ưu điểm của mô hình thác nước ? •
*Dễ phân công công việc, phân bố chi phí, giám sát công việc. •
Khách hàng chỉ được tham gia vào dự án ở giai đoạn phân tích yêu cầu. •
Mất rất nhiều công sức để đáp ứng sự thay đổi của khách hàng, phá vỡ cấu trúc của phần mềm. •
Mô hình thác nước được sử dụng khi đội dự án có kinh nghiệm.
Mô hình phát triển phần mềm nào được thực hiện theo quy trình sau ?
Thiết kế nhanh để đưa ra một bản mẫu với những yêu cầu cơ bản. Người dùng
đánh giá và bổ sung để làm mịn các yêu cầu và tiếp tục quá trình xây dựng, điều
chỉnh bản mẫu để đạt được phần mềm đúng yêu cầu của khách hàng. • Mô hình tăng dần. • Mô hình thác nước. Mô hình xoắn ốc. lOMoAR cPSD| 59114765 • *Mô hình bản mẫu.
Nhược điểm của mô hình bản mẫu? •
Mất rất nhiều công sức để đáp ứng sự thay đổi của khách hàng. •
Khách hàng chỉ được tham gia vào dự án ở giai đoạn phân tích yêu cầu. •
*Thiếu sự phân tích, đánh giá một cách cẩn thận tất cả các khía cạnh của hệ thống cuối. •
Mô hình chỉ được sử dụng khi đội dự án đã có kinh nghiệm.
Các pha trong mô hình RAD ? •
*Mô hình nghiệp vụ, mô hình dữ liệu, mô hình xử lý, tạo sinh ứng dụng, kiểm thử chuyển giao. •
Phân tích yêu cầu, thiết kế nhanh, xây dựng bản mẫu, đánh giá. •
Phân tích và đặc tả yêu cầu, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vận hành và bảo trì. •
Trao đổi với khách hàng, lập kế hoạch, phân tích rủi ro, kỹ nghệ, xây dựng
và đưa ra sản phẩm, đánh giá khách hàng.
Mô hình nào áp dụng quá trình lặp đi lặp lại chuyển giao từng phần cho đến khi
sản phẩm hoàn chỉnh được tạo ra ? • *Mô hình tăng dần Mô hình RAD • Mô hình bản mẫu. • Mô hình xoắn ốc
Mô hình phát triển phần mềm nào luôn có pha "phân tích rủi ro" ở từng mức tiến hóa ? • Mô hình bản mẫu *Mô hình xoắn ốc Mô hình RAD • Mô hình tăng dần
Chỉ ra thứ tự các hoạt động của tiến trình yêu cầu ? lOMoAR cPSD| 59114765
1.Phân tích, xác định yêu cầu. 2. Nghiên cứu khả thi. 3. Thẩm định yêu cầu. 4. Đặc tả yêu cầu. • *2-1-4-3 • 1-2-4-3 • 2-1-3-4 • 1-2-3-4 Cho hình sau:
Sơ đồ mô tả tiến trình gì?" • *Phân tích yêu cầu. • Đặc tả yêu cầu. • Thẩm định yêu cầu. Thu thập yêu cầu.
Yêu cầu người sử dụng là gì ? •
*Các phát biểu bằng ngôn ngữ tự nhiên và các sơ đồ về dịch vụ và ràng
buộc mà hệ thống cung cấp. •
"Sự phối hợp của nhà phát triển và khách hàng để làm rõ các dịch vụ hệ thống cần cung cấp. •
Mô tả chi tiết về phần mềm nhằm phục vụ cho thiết kế, mã hóa. lOMoAR cPSD| 59114765 •
Tài liệu có cấu trúc mô tả chi tiết các dịch vụ của hệ thống, có thể coi đây là
hợp đồng giữa khách hàng và nhà phát triển.
Trong yêu cầu phi chức năng, yêu cầu về các chuẩn áp dụng, phương pháp thiết
kế, ngôn ngữ lập trình… là yêu cầu? • Yêu cầu về sản phẩm. •
Yêu cầu về phương pháp lập trình. •
*Yêu cầu về tổ chức/tiến trình phát triển. • Yêu cầu từ bên ngoài.
Định nghĩa đặc tả là gì ? •
*Định nghĩa một hệ thống, môđun hay một sản phẩm cần phải làm cái gì. •
Mô tả các ràng buộc đặt lên chức năng hay dịch vụ của hệ thống. •
Mô tả một hệ thống, môđun hay một sản phẩm cần phải làm như thế nào. •
Mô tả các chức năng hay các dịch vụ mà hệ thống phần mềm cần cung cấp.
Ưu điểm của đặc tả hình thức ? •
Tăng tính đầy đủ, tính mềm dẻo của hệ thống. •
*Thấy và hiểu được bản chất bên trong của các yêu cầu. •
Dễ hiểu, dễ sử dụng, chi phí thấp. •
Tăng tính chắc chắn, dễ hiểu, dễ sử dụng cho hệ thống.
Đặc tả hình thức là gì ? •
Đặc tả chức năng hay các dịch vụ mà hệ thống phần mềm cần cung cấp. •
Đặc tả các ràng buộc đặt lên chức năng hay dịch vụ của hệ thống. •
*Đặc tả mà ở đó các từ ngữ, cú pháp, ngữ nghĩa được định nghĩa hình
thức dựa vào toán học. •
Đặc tả sử dụng ngôn ngữ tự nhiên.
“Đặc tả sử dụng ngôn ngữ tự nhiên" thuộc loại đặc tả gì ? lOMoAR cPSD| 59114765 • Đặc tả chức năng • Đặc tả hình thức • *Đặc tả phi hình thức • Đặc tả phi chức năng
Kỹ thuật sử dụng CASE trong thẩm định yêu cầu được dùng để ? •
Kiểm tra tính hiện thực của yêu cầu. •
Kiểm tra tính kiểm tra được của yêu cầu. •
Kiểm tra tính đúng đắn, tính đầy đủ của yêu cầu. •
*Kiểm tra tính nhất quán của yêu cầu.
Người dùng hệ thống sử dụng tài liệu đặc tả yêu cầu nhằm mục đích ? •
Để kiểm tra xác nhận phát triển hệ thống. •
Để biết những gì hệ thống cần được phát triển. •
*Xác định các yêu cầu và kiểm tra xem chúng có đáp ứng đúng nhu cầu của người dùng không. •
Đánh giá hệ thống và lên kế hoạch tiến trình phát triển hệ thống.
Tài liệu đặc tả yêu cầu cần đáp ứng được những yêu cầu nào sau đây ?
1. Đặc tả bên ngoài hành vi hệ thống.
2. Dự báo thời gian sống của hệ thống.
3. Phạm vi của sản phẩm.
4. Đặc tả các ràng buộc về thực hiện.
5. Giới thiệu chung về sản phẩm. • *1-2-4 • 2-4-5 • 1-4-5 • 2-3-5 lOMoAR cPSD| 59114765
Cấu trúc tài liệu đặc tả yêu cầu theo chuẩn IEEE ? •
Giới thiệu, mô tả chung, đặc tả yêu cầu hệ thống, mô hình hệ thống, phụ lục, chỉ mục. •
Giới thiệu, thuật ngữ, đặc tả yêu cầu hệ thống, mô hình hệ thống, phát
triển/thay đổi hệ thống, chỉ mục. •
*Giới thiệu, mô tả chung, đặc tả yêu cầu, phụ lục, chỉ mục. •
Giới thiệu, thuật ngữ, định nghĩa yêu cầu người dùng, đặc tả yêu cầu hệ
thống, mô hình hệ thống.
Vai trò của thiết kế phần mềm ? •
Khâu kỹ thuật đầu tiên của quá trình phát triển phần mềm. •
Là khâu duy nhất quyết định chất lượng phần mềm. •
Công cụ giao tiếp giữa nhà phát triển và khách hàng. •
*Cung cấp đầy đủ thông tin cho việc bảo trì sau này.
Tiến trình thiết kế tổng quát được thực hiện theo thứ tự ?" 1. Thiết kế phi hình thức.
2. Thiết kế chi tiết cuối cùng.
3. Thiết kế bán hình thức.
4. Phác thảo thiết kế phi hình thức. • *4-1-3-2 • 1-4-2-3 • 3-1-2-4 • 2-1-4-3
Trong thiết kế phần mềm, thiết kế thành phần là gì? •
Các hệ thống con cấu thành lên hệ thống cần xây dựng, mối quan hệ giữa
chúng được xác định và ghi thành tài liệu.