Câu hỏi ôn tập - Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam (SSH1141) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Môn: Lịch sử đảng (BKHN)
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442 LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
-Quá trình tìm ường cứu nước:
+Chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ 19 ầu
thế kỉ 20, vượt qua tầm nhìn của các bậc tiền bối i trước, năm 1911, người
ã ra i tìm ường cứu nước
+Qua cuộc sống thực tiễn, nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế giới,
nhất là cách mạng tư sản Pháp và Mỹ. Người ã khẳng ịnh chủ nghĩa ế
quốc ở âu cũng là kẻ thù, nhân dân lao ộng trên thế giới ều là bạn
+ Năm 1917, cách mạng tháng 10 Nga thành công, tác ộng trực tiếp ến
con ường cứu nước của người
+ Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, người ã
gửi tới ại hội Vec xây bản “ Yêu sách của nhân dân An Nam” òi quyền lợi
cho dân tộc Việt Nam. Tuy không ược chấp thuận nhưng ây là òn ầu tiên
tấn công chủ nghĩa ế quốc, tạo tiếng vang lớn.
+ Năm 1920, Người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp, bỏ phiếu tán
thành quốc tế thứ 3, gia nhập quốc tế Cộng Sản. Sự kiện này ánh dấu
bước i quan trọng trên con ường hoạt ộng cách mạng. Từ chủ nghĩa yêu
nước-> Lập trường cộng sản-> Chủ nghĩa Mac-Lenin
-Sự chuẩn bị về Tư tưởng-Chính trị
+ Mục ích: Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mac- lenin sâu rộng trong phong
trào cách mạng, từ ó, hình thành phong trào yêu nước.
+ Nội dung: Thông qua sách báo, tài liệu, ặc biệt là những tác phẩm như:
Bản án chế ộ thực dân Pháp, Đường Kách Mệnh… ã hình thành 1 hệ thống quan iểm 1 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con ường nào khác
ngoài con ường cách mạng vô sản
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu và con ường i lên của cách mạng Việt Nam
+ Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân
lao ộng trên toàn thế giới , là kẻ thù trục tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc ịa
+Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa có mối liên hệ với
cách mạng vô sản ở chính quốc nhưng cách mạng thuộc ịa phải có tính
chủ ộng sáng tạo, không lệ thuộc vào cách mạng chính quốc.
+ Lực lượng cách mạng: Công nông là gốc của cách mạng, tiểu tư sản , trí
thưc,trung nông là bè bạn của công nông do giai cấp công nhân lãnh ạo
+Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng
+ Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CM thế giới nhưng CMVN
phải có tính chủ ộng tự lực tự cường tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ của
nhân dân thế giới khi có iều kiện
+ Cách mạng phải có Đảng lãnh ạo , phải có học thuyết úng ắn là chủ
nghĩa Mac- Lenin và phải biết vận dụng 1 cách sáng tạo tình hình ất nước -
Chuẩn bị về mặt tổ chức:
+ Tháng 6/1925, Bác sáng lập hội VNCM thanh niên, hội có vai trò tích
cực truyền bá CN Mac-Lenin sâu rộng trong phong trào chủ nghĩa, ào tạo
ội ngũ cán bộ cho cách mạng và chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng.
+ Dưới ảnh hưởng của hội Việt Nam CM thanh niên, chủ nghĩa Mac-Lenin
ã hình thành 3 tổ chức cộng sản ở VN 2 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Tuy hoạt ộng mạnh mẽ nhưng 3 tổ chức này hoạt ộng riêng lẻ , gây bất
lợi cho mục tiêu chung-> hợp nhất
+ Lãnh tụ NAQ ã thành lập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại
Hương Cảng-TQ. Quyết ịnh hợp thành ĐCS Việt Nam.
+ Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt, chương trình
tóm tắt, iều lệ vắn tắt do bác soạn thảo. Đây ược coi là cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
Câu 2: Hoàn cảnh ra ời, nội dung và ý nghĩa Cương lĩnh
chính trị ầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Điểm khác của
luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh Chính
trị ầu tiên của Đảng? (6 ) a, Hoàn cảnh ra ời:
- Cương lĩnh do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo ược thông qua tại
Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ược coi là Cương lĩnh chính
trị ầu tiên của Đảng.
- Tại Hội nghị hợp nhất ngày 3/2/1930. Đảng ta ã nhận ịnh rằng: Một
Đảng thống nhất cần phải có cương lĩnh thống nhất ể ịnh hướng cho
toàn Đảng, toàn dân trong công cuộc ấu tranh chống kẻ thù dân tộc
và giai cấp, ưa cách mạng tới thắng lợi vì vậy, Hội nghị thông qua
chính cương, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây
là Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng. b, Nội dung cơ bản:
- Phương hướng chiến lược của Cách mạng: Trên cơ sở phân tích
tình hình nước ta, Đảng chủ chương làm tư sản dân quyền Cách
mạng, thổ ịa Cách mạng, ể i tới xã hội cộng sản.
- Lực lượng cách mạng: Công nông là gốc của Cách mạng, tiểu tư
sản, trí thức, trung nông là bè bạn của Công nông. Đối với những 3 lOMoAR cPSD| 40551442
phần tử, những người chưa rõ phản CM phải ra sức thu phục hoặc trung lập họ. - Nhiệm vụ cụ thể:
+ Chính trị: Đánh ổ ế quốc, ịa chủ phong kiến làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn ộc lập, thành lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân ội công nông.
+ Kinh tế: Thủ tiêu các hình thức quốc trái, tịch thu sản nghiệp lớn
của bọn tư sản ế quốc ể giao cho chính phủ công nông. Tịch thu
ruộng ất của bọn ịa chủ ế quốc chi cho dân nghèo. Bỏ sưu thuế, mở
mang công nghiệp và nông nghiệp. Thi hành luật ngày làm việc 8h.
+ Văn hóa – xã hội: Dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình
quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
- Quan hệ quốc tế: Cách mạng VN là một bộ phận của Cách mạng thế
giới nhưng Cách mạng VN phải có tính tự lực tự cường, ồng thời
phải có biết tranh thử sự ồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới khi có iều kiện.
- Phương pháp cách mạng: Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
phải tiến hành bằng bạo lực cách mạng.
- Người lãnh ạo: Cách mạng phải có Đảng lãnh ạo, Đảng phải có
ường lối úng ắn, có tổ chức mạnh, có mối liên hệ mật thiết với nhân
dân và ược nhân dân ủng hộ. c, Ý nghĩa:
- Lần ầu tiên CMVN có 1 cương lĩnh chính trị tuy rất ngắn gọn nhưng
tương ối hoàn chỉnh ã phản ánh ược những quy luật vận ộng, phát
triển nội tại và khách quan của xã hội Việt Nam. Đáp ứng yêu cầu cơ
bản và cấp bách của nhân dân ta, ồng thời phù hợp với xu hướng
phát triển của thời ại.
- Đây là ngọn cờ tập hợp toàn dân và là cơ sở cho sự oàn kết nhất trí trong nội bộ Đảng. 4 lOMoAR cPSD| 40551442
- Đây là vũ khí sắc bén của Đảng và nhân dân tiến hành công cuộc ấu
tranh cách mạng chống lại kẻ thù của dân tộc và giai cấp ồng thời là
cơ sở của Đảng vận dụng và phát triển ường lối sau này.
d, Điểm khác của luận cương chính trị tháng 10/1930 so với cương lĩnh
chính trị ầu tiên của Đảng:
- Luận cương tháng 10/1930 do Trần Phú soạn thảo, ược thông qua
tại Hội nghị Trung ương lần thứ nhất của Đảng, luận cương có 2 iểm
khác biệt cơ bản so với cương lĩnh:
+ Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng ầu, sau ó mới ánh uổi giặc Pháp.
+ Xác ịnh lực lượng cách mạng là công nông nên không ề cao tinh
thần oàn kết dân tộc rộng rãi
⇨ Những iểm khác này là iểm hạn chế của luận cương so với cương
lĩnh trong quá trình lãnh ạo cách mạng vô sản. Tuy khác nhau
nhưng ều óng vai trò rất quan trọng.
Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của
hội nghị trung ương 8 (tháng 5/1941) của Đảng cộng sản Đông Dương? (6 ) a, Hoàn cảnh lịch sử:
- Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới 2 bùng nổ ở nước Pháp, các thế
lực phát xít lên nắm quyền ang ưa nước Pháp và các thuộc ịa của Pháp lao vào chiến tranh.
- Ở Đông Dương trong ó có Việt Nam là thuộc ịa của Pháp nên phải
chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh, cụ thể:
+ Chính trị: Pháp tiến hành chính sách khủng bố trắng nhằm tiêu diệt
phong trào cách mạng và Đảng cộng sản Đông Dương.
+ Kinh tế: Pháp thi hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm vơ vét
nhân lực, vật lực, tài lực ể ném vào chiến tranh. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Quân sự: Pháp ra lệnh tổng ộng viên bắt thanh niên Đông Dương i
lính chết thay cho lính Pháp.
+ Văn hóa xã hội: Pháp tô hồng, tuyên truyền nhân dân thuộc ịa bảo
vệ hi sinh vì nước mẹ Pháp.
Với những chính sách trên của Pháp ã làm mâu thuẫn dân tộc hết
sức gay gắt òi hỏi phải ược giải quyết, ặt ra yêu cầu Đảng phải iều
chỉnh lại ường lối cách mạng phù hợp với bối cảnh lúc này.
b, Nội dung chủ trương chiến lược của Đảng tại hội nghị trung ương 8 (5/1941):
Tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp
hành Trung ương Đảng. Hội nghị bầu ồng chí Trường Chinh làm
Tổng Bí thư. Hội nghị Trung ương nêu rõ những nội dung quan trọng:
- Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết
cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc phát xít
Pháp-Nhật, bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật-Pháp, “quyền lợi tất cả
các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”.
- Thứ hai, khẳng ịnh dứt khoát chủ trương thay ổi chiến lược. Xác ịnh
Cách mạng không phải giải quyết hai vấn ề: phản ế và iền ịa nữa, mà
là một cuộc Cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn ề cần kíp “dân tộc
giải phóng”. Hội nghị quyết ịnh tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ ánh ổ ịa
chủ, chia ruộng ất cho dân cày”, thay bằng các khẩu hiệu tịch thu
ruộng ất của ế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại
ruộng ất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
- Thứ ba, giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”. Sau khi ánh uổi
Pháp-Nhật, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ “tổ chức thành liên
bang cộng hòa dân chủ hay ứng riêng thành lập một quốc gia tùy ý”.
“Sự tự do ộc lập của các dân tộc sẽ ược thừa nhận và coi trọng”. Từ 6 lOMoAR cPSD| 40551442
quan iểm ó, Hội nghị quyết ịnh thành lập ở mỗi nước Đông Dương
một mặt trận riêng, thực hiện oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết
ba dân tộc chống kẻ thù chung.
- Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không phân biệt thợ
thuyền, dân cày, phú nông, ịa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu
nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực
em tất cả ra giành quyền ộc lập, tự do cho dân tộc”. Các tổ chức
quần chúng trong mặt trận Việt Minh ều mang tên “cứu quốc”. Trong
việc xây dựng các oàn thể cứu quốc, “ iều cốt yếu không phải những
hội viên phải hiểu chủ nghĩa cộng sản, mà iều cốt yếu hơn hết là họ
có tinh thần cứu quốc và muốn tranh ấu cứu quốc”.
- Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một
hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc”.
- Thứ sáu, Hội nghị xác ịnh chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân. Trong những hoàn cảnh nhất ịnh
thì “với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh ạo một cuộc khởi nghĩa từng
phần trong từng ịa phương cũng có thể giành sự thắng lợi mà mở
ường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn”. Hội nghị còn xác ịnh
những iều kiện chủ quan, khách quan và dự oán thời cơ tổng khởi nghĩa. c, Ý nghĩa:
- Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng ã hoàn chỉnh
chủ trương chiến lược ược ề ra từ Hội nghị tháng 11/1939, khắc
phục triệt ể những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930,
khẳng ịnh lại ường lối CM giải phóng dân tộc úng ắn trong Cương
lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân
tộc của Nguyễn Ái Quốc. 7 lOMoAR cPSD| 40551442
- Đó là ngọn cờ dẫn ường cho toàn dân tộc Việt Nam ẩy mạnh công
cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong sự nghiệp ánh Pháp, uổi
Nhật, giảnh ộc lập tự do.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị
“Kháng chiến – kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Đảng cộng
sản Đông Dương? (4 ) (tách 2 câu:
(1) Trình bày thuận lợi và khó khăn của nước ta sau CMT8 năm
1945? trình bày ý a;
(2) Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Kháng chiến – Kiến quốc” ngày
25/11/1945 của ĐCS Đông Dư ng? trình bày ý b, c) a, Hoàn cảnh lịch
sử sau cách mạng tháng 8: ● Thuận lơi:
- Nước ta ược ộc lập, nhân dân ược giải phóng, có chủ quyền (mơ
ước hàng ngàn năm của dân tộc ta)
- Từ ó tạo ra khí thế cách mạng sôi nổi trên cả nước, toàn dân tin
tưởng vào sụ lãnh ạo của Đảng ồng lòng quyết tâm giữ vững chính quyền.
- Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, phong trào ấu tranh vì
hòa bình phát triển mạnh, tạo thành từng làn sóng Cách mạng tấn
công vào chủ nghĩa ế quốc, chủ nghĩa thực dân. ● Khó khăn:
- Đất nước ta bị kẻ thù bao vây tứ phía, thù trong giặc ngoài câu kết
với nhau nhằm lật ổ chính quyền cách mạng VN non trẻ vừa mới giành lại ược.
+ Ở miền Bắc, 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào nước ta dưới
danh nghĩa ồng minh nhưng thực chất âm mưu của chúng là diệt
cộng, cầm Hồ, phá tan chính quyền CM ể thiết lập chính quyền phản CM tay sai của chúng. 8 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Ở miền Nam, 3 vạn quân Anh cũng dưới danh nghĩa là ồng minh
nhưng thực chất âm mưu của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương.
+ Ở Đông Dương, 6 vạn quân Nhật cũng sẵn sàng trao vũ khí cấu
kết với ế quốc chống lại chính quyền cách mạng.
+ Gần 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta, chúng vẫn nuôi ý ồ khôi
phục sự thống trị ở Việt Nam.
+ Các tổ chức phản ộng ồng loạt nổi lên như nấm chống phá chính quyền cách mạng.
- Kinh tế - xã hội: Bên cạnh những thách thức nghiêm trọng về quân
sự và chính trị thì khó khăn về kinh tế - xã hội cũng là thách thức
nặng nề ối với Đảng và chính quyền cách mạng.
+ Về kinh tế - tài chính: kiệt quệ, xơ xác, tiêu iều, kho bạc trống rỗng, nạn ói mới thì e dọa.
+ Văn hóa – xã hội: giặt dốt hoành hành, tệ nạn xã hội tràn lan. +
Đất nước ta chưa ược một nước nào trên thế giới công nhận ặt quan hệ ngoại giao. ● Nhận xét:
- Sau CMT8, nước ta ứng trước tình trạng "khó khăn chồng chất khó
khăn", vận mệnh của dân tộc như "ngàn cân treo sợi tóc", chính quyền
nhân dân có nguy cơ bị lât ổ, nền ộc lập mới giành lại ược có thể bị mất.
Trước tình hình ó, Đảng ta sáng suốt nhận thấy ất nước không chỉ có khó
khăn mà còn có những thuận lợi cơ bản, chính quyền nhân dân có thể trụ
vững, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm ấu tranh bảo vệ vững chính quyền
Cách mạng. b, Chủ trương “kháng chiến – kiến quốc” của Đảng:
● Chỉ thị “kháng chiến – kiến quốc” ngày 25/11/1945:
- Xác ịnh tính chất của cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc. Bởi vì cuộc cách mạng này vẫn còn
ang tiếp diễn. Do ó khẩu hiệu ấu tranh của thời kỳ này là “dân tộc
trên hết, tổ quốc trên hết”. 9 lOMoAR cPSD| 40551442
- Trên cơ sở ánh giá thái ộ của từng ế quốc, từ ó xác ịnh thực dân
Pháp là kẻ thù chính, cần phải tập trung mũi nhọn vào chống Pháp vì:
+ Pháp có nhiều cơ sở và quyền lợi ở nước ta vì chúng ã từng thống
trị nước ta trên 80 năm.
+ Trên thực tế, Pháp ã nổ súng xâm lược Nam Bộ ngày 23/9/1945. +
Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta lần nữa vì chúng quay
trở lại ể vơ vét nhằm khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
- Trên cơ sở phân tích âm mưu của các tổ chức phản ộng, từ ó Đảng
ã có những chủ trương hết sức mềm dẻo về sách lược nhưng cứng
rắn về mặt nguyên tắc, có thể nhân nhượng một số quyền lợi về kinh
tế chính trị nhưng không vi phạm vào quyền lợi của dân tộc, phải giữ
vững sự lãnh ạo của Đảng.
- Chỉ thị ề ra 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt:
+ Củng cố và bảo vệ chính quyền Cách mạng.
+ Chống thực dân Pháp xâm lược. + Bài trừ nội phản.
+ Cải thiện ời sống nhân dân.
Bốn nhiệm vụ phải ược tiến hành ồng thời nhưng nhiệm vụ củng cố
và bảo vệ chính quyền cách mạng là nhiệm vụ trọng tâm phải ược ặt lên hàng ầu.
- Chỉ thị vạch ra các biện pháp cụ thể:
+ Về chính trị: Đoàn kết toàn dân tiến tới tổng tuyển cử bầu Quốc
hội, thành lập Chính phủ chính thức ban hành hiến pháp.
+ Về kinh tế: Tăng gia sản xuất ể cứu ói, phát ộng các phong trào
chống giặc ói như “Hũ gạo tiết kiệm”, “Tuần lễ vàng”, “Quỹ ộc lập”. +
Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến chống Pháp.
+ Về văn hóa – xã hội: Xây dựng nền văn hóa mới, bài trừ văn hóa
ngu dân, xóa nạn mù chữ.
+ Về ngoại giao: Thực hiện trên nguyên tắc bình ẳng tương trợ thêm bạn bớt thù. 10 lOMoAR cPSD| 40551442 c, Ý nghĩa:
- Chỉ thị soi sáng cho toàn Đảng toàn dân ta ấu tranh chống thù trong
giặc ngoài nhằm bảo vệ nền ộc lập dân tộc của mình và giữ vững
chính quyền cách mạng, xây dựng chế ộ mới.
- Chỉ thị phản ánh một quy luật lớn của Cách mạng Việt Nam sau
CMT8: giành chính quyền Cách mạng i ôi với bảo vệ chính quyền
Cách mạng. Đồng thời phản ánh một quy luật lớn của lịch sử dân tộc
ó là dựng nước phải i ôi với giữ nước.
- Đặc biệt phản ánh sâu sắc câu nói của Lênin: “Một cuộc cách mạng
chỉ có giá trị khi nó tự biết bảo vệ nó”.
Câu 5: Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ,
nội dung và ý nghĩa ường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược của Đảng (1946 – 1954)? (Tách 2 câu:
(1): Phân tích phư ng châm kháng chiến toàn dân, toàn diện trong ường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? * Trình bày:
- C sở của ường lối.
- Mục ích kháng chiến.
- Tính chất của cuộc chiến.
- Phư ng châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh.
Trong ó, kháng chiến toàn dân là…, kháng chiến toàn diện là… -
Kết luận: Ý nghĩa.
(2): Phân tích phư ng châm kháng chiến lâu dài, tự lực cánh sanh, dựa vào
sức mình là chính trong ường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? 11 lOMoAR cPSD| 40551442
* Trình bày tư ng tự câu 1 thay mỗi “phư ng châm kháng chiến lâu dài, tự lực cánh sinh”.)
a, Nguyên nhân bùng nổ của cuộc kháng chiến:
- Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, Pháp ã có những hành
ộng trắng trợn vi phạm các iều ã ký kết với chính phủ ta như Hiệp ịnh
sơ bộ (06/03/1954), Tạm ước (14/09/1946).
- Sau khi ược ưa quân ra miền Bắc, Pháp ã có những hành ộng trắng
trợn như ánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tước vũ khí của bộ ội ta ở thủ ô Hà Nội.
- Mặc dù chúng ta ã nhân nhượng với Pháp nhưng chúng ta càng
nhân nhượng Pháp càng lấn tới, ến lúc chúng ta không thể tiếp tục
nhân nhượng ược nữa, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng
chiến ể bảo vệ dân tộc của mình.
Do ó êm 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ tại
Pháo Đài Láng. b, Nội dung ường lối kháng chiến của Đảng:
● Cơ sở của ường lối:
- Lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh vào 20/12/1946.
- Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của trung ương Đảng vào 22/12/1946.
- Tác phẩm “Kháng chiến nhất ịnh thắng lợi” của Trường Chinh.
● Mục ích kháng chiến:
- Đánh uổi thực dân Pháp xâm lược, hoàn thành ộc lập dân tộc, từng
bước xây dựng chế ộ mới.
● Tính chất của cuộc kháng chiến:
- Là cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc. Một cuộc chiến tranh
chính nghĩa: Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến.
● Phương châm ường lối kháng chiến
- Phương châm, ường lối kháng chiến là “Toàn dân, toàn diện, lâu dài,
tự lực cánh sinh”, trong ó:
- Phương châm “Toàn dân”: 12 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Là toàn dân ánh giặc với tinh thần mỗi người dân là một chiến sĩ,
mỗi ường phố là một mặt trận, mỗi làng xã là một pháo ài ánh giặc.
+ Thể hiện rõ trong lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của Hồ chủ
tich: “Bất kỳ àn ông, àn bà, người già, người trẻ không chia ảng phái,
tôn giáo, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải ứng lên ảnh thực
dân Pháp ể cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng
gươm, không có súng, có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai
cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
Kháng chiến toàn dân huy ộng sức mạnh của cả dân tộc, của toàn dân cho Cách mạng.
- Phương châm “Toàn diện”: Là ánh giặc trên tất cả các mặt:
+ Chính trị: Đoàn kết toàn dân, tranh thủ thêm bạn, cô lập kẻ thù. +
Quân sự: Đánh ịch ở khắp nơi, vừa ánh ịch, vừa xây dựng lực lượng.
+ Về kinh tế: Tăng gia sản xuất, xây dựng kinh tế của ta.
+ Về văn hóa: Đánh ổ văn hóa nô dịch, xây dựng nền văn hóa mới.
Tạo sức mạng toàn diện cho cách mạng Việt Nam ánh thắng Pháp.
- Phương châm “Lâu dài”: Để có thời gian chuyển hóa tương quan lực
lượng giữa ta với Pháp.
+ Kháng chiến lâu dài ể ể có thời gian làm cho chỗ yếu cơ bản của
ịch ngày càng bộc lộ, chỗ mạnh của ịch ngày một hạn chế; chỗ yếu
của ta ược khắc phục, chỗ mạnh của ta ngày một phát huy, tiến tới
áp ảo Pháp, kết thúc cuộc kháng chiến.
- Phương châm “Tự lực cánh sinh”:
+ Là dựa vào sức lực của toàn dân, vào ường lối của Đảng và các
iểu kiện của ất nước. c, Ý nghĩa:
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là sự vận dụng sáng
tạo chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh cách mạng vào hoàn toàn
thực tiễn Việt Nam. Đường lối ó còn là sự vận dụng những truyền
thống, kinh nghiệm ánh giặc giữ nước của dân tộc. 13 lOMoAR cPSD| 40551442
- Chính vì vậy, ường lối ó ã trỏ thành ngọn cờ dẫn ường và nguồn cổ
vũ nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
Câu 6: Tình hình Việt Nam sau hiệp ịnh Geneve năm 1954, nội
dung và ý nghĩa ường lối cách mạng Việt Nam do ại hội ại
biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng ề ra? (6 )
a, Tình hình Việt Nam sau hiệp inh Geneve năm 1954:
- Với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 ã kết thúc cuộc kháng
chiến lâu dài chống Thực dân Pháp.
- Hiệp ịnh Giơnevơ ược ký kết, quốc tế công nhận ộc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. Miền Bắc ược giải phóng và i lên xây dựng CNXH.
- Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp ịnh Giơnevơ nhảy
vào miền Nam nước ta chia cắt lâu dài ất nước ta.
⇨ Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền -Miền Bắc: Làm CM CNXH
-Miền Nam: Tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân ở miền Nam b, Nội dung ường lối:
- Sau khi phân tích tình hình chung của cả nước và ặc iểm tình hình cụ
thể của mỗi miền, ại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) ã xác ịnh
ường lối chiến lược chung của CMVN trong giai oạn này là:
“Tăng cường oàn kết toàn dân, kiên quyết ấu tranh giữ vững hòa
bình, ẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, ồng thời ẩy mạnh cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất
nước nhà trên cơ sở ộc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt
Nam hòa bình thống nhất ộc lập dân chủ và giàu mạnh, thiết thực
góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bình ở Đông nam Á và thế giới”. - Nhiệm vụ cụ thể: 14 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ ó là xây dựng miền
Bắc thành căn cứ ịạ cách mạng vững mạnh của cả nước, là hậu
phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa xây dựng CNXH ở miền
Bắc, vừa chi viện sức người sức của cho Cách mạng miền Nam ánh thắng ế quốc Mỹ.
+ Cách mạng DTDCND ở miền Nam có nhiệm vụ ánh uổi ế quốc Mỹ
ra khỏi miền Nam bảo vệ miền Bắc XHCN.
- Vai trò, vị trí chiến lược cách mạng mỗi miền:
+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc: Miền Bắc có vai trò quyết ịnh nhất
ối với sự nghiệp của toàn bộ CMVN, ối với sự nghiệp thống nhất ất nước.
+ Cách mạng DTDCND ở miền Nam: Miền Nam có vai trò quyết ịnh
trực tiếp ối với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam,
thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà, hoàn thành nốt cuộc Cách
mạng DTDCND trên cả nước.
- Mối quan hệ giữa hai chiến lược cách mạng:
+ Hai chiến lược cách mạng có quy luật vận ộng khác nhau, nhiệm
vụ khác nhau nhưng 2 chiến lược cách mạng có mối quan hệ tác
ộng thúc ẩy lẫn nhau vì:
+) Cả hai chiến lược cách mạng ều do một ảng duy nhất lãnh ạo là ĐCSVN.
+) Cả hai chiến lược cách mạng ều diễn ra trong một quá trình
cách mạng chung của cả nước.
+) Cả hai chiến lược cách mạng ều nhằm mục tiêu chung của
cả nước ó là hòa bình, ộc lập dân tộc tiến lên CNXH.
+) Cả hai chiến lược cách mạng ều nhằm giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước. c, Ý nghĩa:
- Đường lối thực hiện ồng thời 2 chiến lược Cách mạng thể hiện tư
tưởng chiến lược của Đảng ó là ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH
phù hợp với miền Bắc, vừa phù hợp với miền Nam, vừa phù hợp với 15 lOMoAR cPSD| 40551442
tình hình cả nước và tình hình quốc tế, huy ộng cao nhất sức mạnh
tổng hợp to lớn, do ó ã ánh thắng Đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, giải
phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Đường lối thực hiện ồng thời 2 chiến lược Cách mạng thể hiện tinh
thần ộc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết
những vấn ề của CMVN chưa hề có tiền lệ trong lịch sử (cả lý luận
và thực tiễn) vừa úng với thực tiễn Việt Nam, vừa phù hợp với lợi ích
của nhân loại và xu thế thời ại.
Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa ường lối ổi
mới của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của ĐCSVN? a, Hoàn cảnh lịch sử: ● Thế giới:
- Các nước ế quốc ứng ầu là Mỹ ã tập trung tìm cách chống phá hệ
thống XHCN nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Hệ thống XHCN kể cả Liên Xô, Trung Quốc ang lâm vào khủng
hoảng kinh tế - xã hội và hộ cũng ang bước vào cải cách, cải tổ với
các hình thức, mức ộ khác nhau: có nước thành công, có nước thất
bại. Tình hình ó giúp Đảng ta ịnh ra ường lối ổi mới ất nước úng ắn. ● Trong nước:
- Sau 10 năm xây dựng CNXH trên cả nước (1975 – 1985), chúng ta ã
thu ược một số thành tựu trên các mặt, bước ầu xây dựng ược cơ sở
vật chất cho CNXH ảm bảo về vấn ề an ninh quốc phòng.
- Tuy nhiên, chúng ta ã gặp những khó khăn về mặt kinh tế - xã hội +
Nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, hiện tượng mất
cân ối diễn ra trầm trọng. Năm 1986, lạm phát lên ến mức cao nhất.
+ Đời sống nhân dân lao ộng, cán bộ công nhân viên chức, lực
lượng vũ trang gặp rất nhiều khó khăn. 16 lOMoAR cPSD| 40551442
- Do ó, ổi mới trở thành yêu cầu thiết yếu, cấp thiết của hệ thống
XHCN nói chung và Việt Nam nói riêng. Đại hội VI ược chuẩn bị với
một tinh thần dân chủ rộng rãi, công phu, chu áo, tích cực. Một sự ổi
mới hết sức mạnh mẽ và sâu sắc. b, Nội dung:
- Đại hội ã phân tích ặc iểm tình hình trong nước và quốc tế, những
thuận lợi và khó khăn của ất nước sau 10 năm xây dựng XHCN trên
cả nước. Từ ó, tổng kết thành 4 bài học kinh nghiệm: + Trong toàn bộ
hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
+ Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, phải trân trọng và hoạt ộng
theo các quy luật khách quan.
+ Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
+ Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh
ạo nhân dân tiến hành cuộc Cách mạng XHCN.
- Đại hội ã nêu rõ Đảng phải ổi mới về nhiều mặt, ổi mới tư duy, trước
hết là tư duy kinh tế, ổi mới tổ chức, ổi mới ội ngũ cán bộ, ổi mới
phong cách lãnh ạo và công tác.
- Đại hội xác ịnh nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những
năm còn lại của chặng ường ầu tiên là ổn ịnh mọi mặt tình hình kinh
tế - xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền ề cần thiết cho việc ẩy mạnh
công nghiệp hóa XHCN trong chặng ường tiếp theo.
- Đại hội ề ra mục tiêu cụ thể về kinh tế - xã hội cho những năm còn lại
của chặng ường ầu tiên: + Sản xuất ủ tiêu dùng và có tích lũy.
+ Bước ầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong ó ặc biệt chú trọng
3 chương trình kinh tế lớn ó là: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu. Ba chương trình này là sự cụ thể hóa nội
dung công nghiệp hóa XHCN trong chặng ường ầu tiên của thời kỳ quá ộ.
+ Tạo ra chuyển biến tốt về mặt xã hội, việc làm, công bằng xã hội,
chống tiêu cực, mở rộng dân chủ, giữ gìn kỷ cương phép nước. 17 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
- Đại hội ã nêu ra phương hướng cơ bản của chính sách kinh tế - xã hội:
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất iều chỉnh lại cơ cấu ầu tư.
+ Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng và cải tạo
úng ắn các thành phần kinh tế.
+ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
+ Phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học kỹ thuật.
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
- Tư duy chỉ ạo: giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác
mỗi khả năng tiềm tàng của ất nước và sử dụng có hiệu quả sự giúp
ỡ của quốc tế ể phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất i ôi với xây
dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN. c, Ý nghĩa:
- Đại hội VI là ại hội khởi xướng, mở ầu cho sự nghiệp ổi mới toàn
diện ở nước ta. Là ại hội kế thừa và quyết tâm ổi mới, oàn kết ể tiến lên.
- Đường lối ổi mới toàn diện của ại hội VI mở ường cho ất nước thoát
ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội, tiếp tục i lên CNXH.
- Đại hội VI của Đảng ã thực sự vào cuộc sống, trở thành ộng lực thúc
ẩy nền kinh tế nước ta phát triển, làm thay ổi bộ mặt của xã hội, mở
ra một giai oạn phát triển mạnh mẽ mới của lịch sử cách mạng Việt Nam.
Câu 9: Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ
quá ộ lên CNXH ở Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam ề ra
(Cương lĩnh năm 1991 và Cương lĩnh năm 2011)? (4 ) (Chia 2 câu:
(1) Phân tích những ịnh hướng lớn về phát triển kinh tế do cư ng lĩnh
2011 của Đảng ề ra? 18 lOMoAR cPSD| 40551442
(2) Phân tích những ịnh hướng lớn về phát triển văn hóa do Cư ng lĩnh
2011 của Đảng ề ra?)
(1) Phân tích những ịnh hướng lớn về phát triển kinh tế do cương lĩnh
2011 của Đảng ề ra? a, Hoàn cảnh lịch sử:
- Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) Đảng Cộng sản Việt
Nam hoạch ịnh Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên CNXH. b, Nội dung:
- Cương lĩnh ã ề ra những ịnh hướng lớn về phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, ối ngoại.
- Trong ó ịnh hướng về phát triển kinh tế là:
+ Phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN với nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh
và hình thức phân phối.
+ Các thành phần kinh tế hoạt ộng theo pháp luật ều là bộ phận hợp
thành quan trọng của nền kinh tế, bình ẳng trước pháp luật, cùng
phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
+Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo. Kinh tế tập thể không ngừng
ược củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể
ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân;
kinh tế tư nhân là một trong những ộng lực của nền kinh tế.
Kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài ược khuyến khích phát triển. +
Các hình thức sở hữu, các yếu tố thị trường, quan hệ phân phối,
vai trò quản lý của Nhà nước ược xác ịnh rõ. c, Ý nghĩa:
- Cương lĩnh có ý nghĩa ặc biệt quan trọng về lý luận và thực tiễn. Với
kết quả nghiên cứu lý luận, ổi mới tư duy và tổng kết thực tiễn,
Cương lĩnh ã làm rõ 8 ặc trung cơ bản của chế ộ XHCN ở Việt Nam. 19 lOMoAR cPSD| 40551442
- Nhận thức rõ hơn về quá ộ lên CNXH ở Việt Nam với chế ộ chính trị,
kinh tế, thành phần, cấu trúc xã hội, văn hóa, con người, chiến lược
quốc phòng – an ninh, ối ngoại và những chặng ường, bước i cần thiết.
- Làm sáng tỏ khả năng bỏ qua CNTB ể tiến lên CNXH tất yếu phải bỏ
qua quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN, ồng thời có
thể kế thừa nhũng thành tựu ã ạt ược dưới chế ộ tư bản, nhất là sự
phát triển của khoa học, công nghệ và trình ộ tổ chức quản lý kinh tế và xã hội.
(2) Phân tích những ịnh hướng lớn về phát triển văn hóa do Cương lĩnh 2011 của Đảng ề ra?
a, Hoàn cảnh lịch sử, ý nghĩa giống ý (1) b, Nội dung:
- Cương lĩnh ã ề ra những ịnh hướng lớn về phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, ối ngoại.
- Trong ó, ịnh hướng về phát triển văn hóa là:
+Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, phát triển
toàn diện, thống nhất trong a dạng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại. . .; Xây dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có ý thức
làm chủ, trách nhiệm công dân.
+ Nền văn hóa tiên tiến là yêu nước và tiến bộ với nội dung cốt lõi là
lý tưởng ĐLDT và CNXH theo chủ nghĩa Mác-Lênin - Tư tưởng Hồ
Chí Minh nhằm mục tiêu tất cả vì con người.
+ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị Việt Nam truyền thống bền
vững của cộng ồng các dân tộc Việt Nam ược vun ắp qua lịch sử
hàng ngàn năm ấu tranh dựng nước và giữ nước.
+ Bản sắc của một dân tộc là tổng thể những phẩm chất tính cách
sức sống bên trong của một dân tộc giúp cho dân tộc ấy giữ vững
ược tính duy nhất và tính thống nhất tính nhất quán so với bản thân
mình trong quá trình phát triển. 20