



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58886076 CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
1. Trình bày khái niệm, đặc điểm của hôn nhân? Nêu các thuyết về bản chất pháp lý của hôn nhân?
- Khái niệm: hôn nhân là qhe giữa vợ chồng đc xác lập từ tđiểm kết hôn đến
trc tđiểm chấm dứt hôn nhân
- K1Đ3: “hôn nhân là qhe vợ chồng sau khi kết hôn” - Đặc điểm:
o Là MQH giữa 1 người đàn ông và 1 người đàn bà o Có mục đích
nhằm chung sống với nhau lâu dài & xây dựng gđình o Dự trên cơ
sở tự nguyện o Xác lập theo quy định of PL - 3 thuyết, quan điểm:
o Hôn nhân là 1 hđồng, là hvi pháp lý song phương dựa trên ý chí of
các bên (thỏa thuận + thống nhất ý chí) => ràng buộc nhau về các quyền & nghĩa vụ
o Hôn nhân 0 phải là 1 hđồng mà là 1 định chế - tình trạng pháp lý mà
trong đó các quy tắc chi phối do nhà làm luật đặt ra và buộc các bên
phải thực hiện => quan điểm này phủ nhận quan điểm 1 ở:
Thừa nhận sự xác lập giữa các bên nhưng HN có ảnh hưởng
đến lợi ích of XH, cá nhân, ảnh hưởng đến đảm bảo trật tự XH
=> phải có quy tắc để điều chỉnh về MQH hôn nhân
HN 0 phải là 1 hợp đồng, các bên 0 thể tự thỏa thuận vs nhau về vđề tình cảm
o HN vừa là hđồng, vừa là định chế => quan điểm này là sự dung hòa
giữa 2 quan điểm trên về HN lOMoAR cPSD| 58886076
K1 Đ3 LHNGĐ: “HN là qhe giữa vợ chồng sau khi kết hôn – tình trạng
pháp lý giữa các bên” => VN tiếp cận hôn nhân theo quan điểm 2
HN là qhe giữa vchong đc xác lập từ tđiểm kết hôn đến trc tđiểm chấm dứt HN.
2. Trình bày khái niệm và các chức năng xã hội cơ bản của gia đình (nêu định
nghĩa gia đình ở các góc độ pháp lý, xã hội)?
- Khái niệm – K2Đ3 LHNGĐ: “Gđình là tập hợp những cá nhân gắn bó với
nhau do hôn nhân, qhe huyết thống or qhe nuôi dưỡng làm phát sinh các
quyền & nghĩa vụ giữa họ với nhau theo qđịnh of luật này”
- Gia đình là tế bào của xã hội, trong đó các thành viên cùng sinh sống dựa
trên mối quan hệ hôn nhân và huyết thống, cùng có chung những giá trị vật
chất và tinh thần, cùng thực hiện các chức năng khách quan phù hợp với yêu
cầu, đặc điểm của mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. – góc độ xã hội
3. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hôn nhân và gia đình là gì? So sánh đặc
điểm đối tượng điều chỉnh của Luật hôn nhân và gia đình và của Luật dân sự?
- Đối tượng điều chỉnh of LHNGĐ:
o Cá nhân là cthe trong qhe HNGĐ
o Quan hệ nhân thân – đóng vtro chủ đạp và quyết định trong qhe
HNGĐ => if 0 có qhe nhân thân => 0 có qhe tsan; qhe nhân thân chấm
dứt => qhe tsan cũng chấm dứt theo o Yếu tố tình cảm gắn bó giữa
các cthe/giữa các tvien trong gđình
o Quyền & nghĩa vụ gắn liền vs nhân thân of các cthe, 0 thể thay thế/ 0
thể chuyển giao cho người khác đc => các qhe tsan trong HNGĐ dính
dáng đến qhe nhân thân of cthe lOMoAR cPSD| 58886076
o Qhe tsan trong các qhe HNGĐ 0 mang tính đền bù, ngang giá => do
có yếu tố về tcam chi phối
o Quyền & nghĩa vụ trong lvuc HNGĐ tồn tại lâu dài, bền vững - So sánh:
o Giống nhau: đều điều chỉnh các MQH nhân than và tsan => đối tượng
of LHNGĐ có tính chất đặc thù hơn o Khác: LHNGĐ LDS - Quan hệ xh phát sinh - Qhe nhân thân + qhe trong lĩnh vực HNGĐ – tsan of cá nhân, PN qhe nhân thân + qhe trong các qhe đc hình tsan phát sinh giữa vợ thành trên cơ sở bình và chồng, giữa cha mẹ
đẳng, tự do ý chí, độc
với các con, giữa những
lập về tsan và tự chịu người thân thích ruột trách nhiệm (Đ1 BLDS) thịt
=> pvi điều chỉnh rộng - Giữa các cthe tgia qhe hơn so với đối tượng HNGĐ phải phát sinh điều chỉnh of LHNGĐ qhe nhân thân thì giữa họ mới phát sinh qhe (trong đó bao gồm cả tsan => 0 có MQH nhân những đối tượng of thân => 0 phát sinh qhe LHNGĐ) tsan. - Các cthe có thể 0 có mối liên hệ nhân thân lOMoAR cPSD| 58886076 - Quyền và nghĩa vụ - với nhau nhưng vẫn có trong HNGĐ gắn liền
mối liên hệ về tsan => các bên đều có quyền
với mỗi nhân thân => 0
và nghĩa vụ nhất định thể chuyển giao và 0
đối với nhau. Quyền và nghĩa vụ trong LDS có mang tính chất đền bù thể chuyển giao cho ngang giá => mang tính người khác và có tính
chất bền vững, lâu dài chất đền bù ngang giá
Có yếu tố tình cảm giữa - các cthe tgia qhe HNGĐ.
Nguyên tắc cơ bản of LHNGĐ là những nguyên lý, những tư tưởng chủ đạo,
có ý nghĩa xuyên suốt, quán triệt toàn bộ hệ thống PLHNGĐ => 5 nguyên tắc
4. Phân tích nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng?
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ:
o Luật HNGĐ 1959: “NN đảm bảo việc hực hiện đầy đủ chế độ HN tự
do và tiến bộ” => Luật 1986 + 2014 sửa thành: “hôn nhân tự nguyện,
tiến bộ” vì Hn tự nguyện là HN đc xác lập, duy trì or chấm dứt bởi ý
chí of các ben mà 0 chịu tác động, ảnh hưởng, ép buộc bởi các yếu tố
bên ngoài nào nhưng vẫn phải trong 1 khuôn khổ of PL
o Hôn nhân tiến bộ ứng với các gtri, vhoa of nhân loại & XH, đc XH
& nhân loại thừa nhận o Phải bảo đảm tự do ly hôn nhưng 0 có nghĩa
là vc đc ly hôn tùy tiện mà phải đặt dưới sự kiểm soát of NN => TA là
cquan đứng ra giải quyết và chỉ xử cho ly hôn khi qhe vc thực sự đã đến lOMoAR cPSD| 58886076
tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mđích of HN không đạt đc – K1 Đ56 LHNGĐ
- Hn tiến bộ 1 vợ 1 chồng:
o Dựa trên nền ttangr HN tự nguyện, tiến bộ, nam nữ bình đẳng nhằm
xóa bỏ chế độ đa thê trong Hn thời phong kiến, coi rẻ PN, gây nhiều đau khổ cho PN
o Đc cụ thể hóa trong điểm c khoản 2 Đ5 LHNGĐ về những thop cấm kết hôn
o Là sự kế thừa và phát triển of luật 1959, 1986, 2000 => để đảm bảo
cđộ 1 vợ 1 chồng đc thực hiện cả trong thực tế csong => luật 2000 &
2014 đã qđịnh cấm những người đang có vợ, có chồng chung sống
với người khác như vợ chồng - Vợ chồng bình đẳng:
o Đc cụ thể hóa trong hầu hết các qđịnh of LHNGĐ – Đ3, 4, 17-23.
5. Phân tích nguyên tắc nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ,
hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn
nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của
người mẹ; thực hiện kế hoạch hoá gia đình?
6. Phân tích nguyên tắc hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc,
tôn giáo, giữa người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo, giữa người
có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với
người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ?
- Là sự cụ thể hóa HP và các công ước qte về quyền tự do và bình đẳng of
con người và cdan trong qhe HNGĐ lOMoAR cPSD| 58886076
- Việc kết hôn giữa những người thuộc các dân tộc, tôn giáo, quốc tịch khác
nhau là trên cơ sở tự do lựa chọn of những người trong cuộc, 0 ai bị cưỡng ép or cản trở
- Đc cụ thể hóa ở Đ121 LHNGĐ -
7. Phân tích nguyên tắc không phân biệt đối xử giữa các con?
8. Phân tích mối quan hệ giữa Luật hôn nhân và gia đình với Luật dân sự?
- Có 2 quan điểm về MQH giữa LHNGĐ và LDS:
o Quan điểm 1: LHNGĐ là 1 bộ phận of LDS vì LHNGĐ điều chỉnh
MQH giữa cá nhân với cá nhân và có nhiều điểm tương đồng về
đtượng, pp điều chỉnh of LDS
o Quan điểm 2: LHNGĐ là 1 ngành luật độc lập tương đối so với LDS
vì bản chất of LHNGĐ vẫn là điều chỉnh qhe tư
Có sự khác nhau về cthe => cthe of LHNGĐ có nhiều điểm đặc
trưng: có mối liên kết về HN/huyết thống/nuôi dưỡng => còn
LDS thì có thể xác lập MQH dân sự mà 0 có sự ràng buộc về cthe
LHNGĐ (1959) ra đời trc LDS (1995) vì trc thười kỳ đổi mới,
các qhe tư 0 phát triển, mọi hđộng kte, giao lưu dsu đc vận hành
theo mệnh lệnh hành chính, quan liêu bao cấp => 0 cần thiết
phải xdung BLDS; Khi kte phát triển, giao lưu kte cũng phát
triển => lĩnh vực luật tư ngày càng đc đề cao => nhu cầu xdung,
hoàn thiện BLDS đc tăng lên. Trong qhe gđình luôn luôn có
qhe cha mẹ con => nhu cầu xdung LHNGĐ có sớm hơn do đó ra đời trc LDS lOMoAR cPSD| 58886076
PLVN chịu ảnh hưởng bởi PL Xô Viết => mỗi lĩnh vực sẽ có 1
ngành luật riêng để điều chỉnh => có sự phân chia rạch ròi giữa các ngành luật.
LHNGĐ là 1 ngành luật độc lập tương đối với LDS nên
trong LDS sẽ có 1 số điều luật lquan đến qhe hôn nhân
gđình – đky kết hôn, ly hôn…
9. Kết hôn là gì? Ý nghĩa của các quy định về điều kiện kết hôn trong Luật hôn nhân và gia đình?
- Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo qđịnh of
LHNGĐ về đkiện kết hôn và dkdy KH – K5 Đ3 - Bản chất:
o Là xác lập qhe vợ chồng về mặt pháp lý o Là gdich có tchat ply và
còn mang tính chất tôn giáo
o Là 1 gdich long trọng và công khai, phải tuân theo những qđịnh
nghiêm ngặt về trình tự, thủ tục do PL qđịnh => bắt buộc phải tuân
theo, if 0 tuân theo => việc kết hôn 0 đc công nhận - Đặc điểm:
o Là 1 quyền dân sự, 0 phải là nghĩa vụ => có thể sdung quyền này 1
cách thoải mái, 1 người có thể đc kết hôn nhiều lần
o Đc kiểm soát bởi CQNN – việc ksoat đc thực hiện thông qua các
qđịnh lquan đến đkiện kết hôn; BPCC, chế tài để ksoat việc kết hôn
or khi có sự vi phạm đkiện KH - Điều kiện: o Đkiện về ndung:
Độ tuổi – nữ đủ 18, nam đủ 20 => độ tuổi tối thiểu đc phép kết
hôn mà 0 qđịnh tuổi tối đa lOMoAR cPSD| 58886076
Căn cứ: cơ sở KH về tâm sinh lý; điều kiện kte – xh; sự
thống nhất và đồng bộ với các qđịnh trong hthong PL (BLDS, LTTDS).
Sự tự nguyện – việc kết hôn phải do nam, nữ tự nguyện quyết
định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai
được cưỡng ép hay cản trở.
Thể hiện bằng ý chí chủ quan của người kết hôn. Hai bên
nam, nữ yêu thương nhau và tự mình quyết định xác lập
quan hệ hôn nhân nhằm mục đích xây dựng gia đình. Ý
chí này của mỗi bên nam, nữ không bị tác động bởi một
bên hoặc của người thứ ba.
thể hiện bằng dấu hiệu khách quan. Người kết hôn phải
bày tỏ mong muốn được kết hôn với nhau trước cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thông qua hành vi đăng ký kết
hôn. Vì thế, khi đăng ký kết hôn yêu cầu phải có mặt của hai bên nam, nữ.
Quyền kết hôn là quyền gắn liền với nhân thân của mỗi cá
nhân. Do vậy việc kết hôn phải do người kết hôn tự
nguyện quyết định => đảm bảo để quan hệ hôn nhân
được xác lập phù hợp với lợi ích của người kết hôn, là
cơ sở để xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc và bền vững.
NLHVDS – người từ đủ 18t có đầy đủ NLHVDS; người mất
NLHVDS => 0 đc đky KH; người hạn chế NLHVDS => 0 bị
hạn chế về quyền KH do việc bị hạn chế NLHVDS chỉ tđộng lOMoAR cPSD| 58886076
đến NL xác lập, thực hiện gdich lquan đến tsan chứ 0 ảnh
hưởng đến gdich lquan đến nhân thân.
Giới tính: 0 thừa nhận KH đồng giới (Luật 2000 – cấm KH
đồng giới; Luật 2014 – 0 thừa nhận) o Điều kiện về hình thức:
Thẩm quyền – Đ17 LHNGĐ
Thủ tục: đky tại cquan có thẩm quyền – Đ18 LHNGĐ 10. Phân
tích các điều kiện kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014?
11. Cưỡng ép kết hôn là gì? Phân tích dấu hiệu pháp lý của cưỡng ép kết hôn?
- Là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải or
hvi khác để buộc người khác phải kết hôn trái với ý muốn of họ.
12. Lừa dối kết hôn là gì? Phân tích dấu hiệu pháp lý của lừa dối kết hôn?
- Lừa dối kết hôn là hvi cố ý of 1 bên or of người t3 nhằm làm cho bên kia
hiểu sai lệch và dẫn đến việc đồng ý KH; nếu không có hvi này thì bên bị
lừa dối đã 0 đồng ý KH. - Dấu hiệu:
o Có thể là hđộng or 0 hđộng => đưa ttin sai lệch với lỗi cố ý => những
hvi nghiêm trọng thì mới coi là lừa dối
o Có thể đc thực hiện bởi người t3
13. Khái niệm kết hôn giả tạo? Xử lý đối với việc kết hôn giả tạo?
- K11 Đ3: “là việc lợi dụng KH để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc
tịch VN, quốc tịch nước ngoài; hưởng cđộ ưu đãi of NN or để đạt đc mđích
khác mà 0 nhằm mđích xdung gđình.
- Xử lý: phạt từ 10tr – 20tr đồng (điểm d, khoản 2, điều 59 NĐ 82/2020)
14. Kết hôn trái pháp luật là gì? Phân biệt kết hôn trái pháp luật với việc đăng
ký kết hôn không đúng thẩm quyền? lOMoAR cPSD| 58886076 Kết hôn trái pháp luật
Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền Khái niệm
Kết hôn trái pháp luật là việc nam, Đăng ký kết hôn không đúng thẩm
nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan quyền là việc đăng ký kết hôn không
nhà nước có thẩm quyền nhưng được thực hiện bởi cơ quan có thẩm
một bên hoặc cả hai bên vi phạm quyền đăng ký kết hôn. 2 bên nam, nữ
điều kiện kết hôn theo quy định tại đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại
Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
2014 thực hiện việc đăng ký kết hôn
tại cơ quan nhà nước không đúng
thẩm quyền đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.
Bản chất vi phạm điều kiện kết hôn (điều kiện vi phạm điều kiện kết hôn (điều kiện pháp lý nội dung) hình thức) lOMoAR cPSD| 58886076 Hậu quả
Khoản 1 Điều 9 của Luật Hôn nhân và pháp lý
khi một trong hai bên biết đc rằng gia đình 2014 thì trường hợp này sẽ
mình bị lừa dối hay vì lý do nào đó không được công nhận và sẽ bị xử lý
biết đc hôn nhân của mình là trái theo quy định của pháp luật.
pháp luật đc hủy hôn nhân- Tòa công
nhân đó là kết hôn trái phép nếu có Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình
con chung thì sẽ giải quyết theo luật năm 2014 quy định: “Trong trường hôn nhân và gia đình
hợp việc đăng ký kết hôn không đúng
Mặc dù ban đầu là hôn nhân trái thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ
pháp luật nhưng khi cơ quan biết đc quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi,
mà tồn tại 2 trường hợp này thì công hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo
nhận là hôn nhân đúng pháp luật:
quy định của pháp luật về hộ tịch và
Ví dụ: Tảo hôn: tại thời điểm Tòa yêu cầu hai bên thực hiện lại việc
đang giải quyết yêu cầu đó, các bên đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước
đã đáp ứng đủ về mặt độ tuổi mà hai có thẩm quyền. Trong trường hợp này,
bên vợ chồng vẫn muốn chung sống
với nhau thì tại thời điểm đó Tòa quan hệ hôn nhân được xác lập từ
công nhận là hôn nhân hợp pháp
ngày đăng ký kết hôn trước.”
Cả hai bên nam nữ đều yêu cầu công
nhận quan hệ hôn nhân. Ví dụ:
ban đầu hôn nhân đó ban đầu bị lừa
dối cưỡng ép tuy nhiên sau này họ
nảy sinh tình cảm và muốn tiếp tục
chung sống với nhau thì Tòa công nhận hôn nhân đó.
Pháp luật vẫn công nhận 1 số trường
hợp hôn nhân 1 chồng nhiều hơn 1 vợ khi:
Người miền Nam theo thông tư liên tịch 60 Chế độ phong kiến do ly tán
15. So sánh giữa kết hôn trái pháp luật và đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền? lOMoAR cPSD| 58886076 KẾT HÔN TRÁI PL KH KHÔNG ĐÚNG THẨM QUYỀN VP đkiện về ndung VP đkiện về hình thức QHHN 0 có hiệu lực
Có hiệu lực if các bên thực hiện đky
lại => QHHN đc công nhận từ tđiểm đky trc đó
16. Huỷ kết hôn trái pháp luật là gì? Hậu quả của huỷ kết hôn trái pháp luật?
- Hủy KHTPL là việc nam, nữ đã kết hôn tại CQNN có thẩm quyền nhưng 1
bên or cả 2 bên đều vi phạm đkiện KH theo qđịnh tại Đ8 LHNGĐ – K6 Đ3.
- Hậu quả pháp lý of hủy KH trái PL: o Về nhân thân:
Vi phạm đkiện về ndung => HN 0 có hiệu lực từ ban đầu =>
0 đc công nhận qhe vợ chồng o
Về qhe tsan, nghĩa vụ, hợp đồng:
KHTPL 0 phát sinh quyền và nghĩa vụ of vợ chồng => qhe tsan,
nghĩa vụ, hđồng phát sinh trong tgian nam nữ chung sống với
nhau => 0 đc giải quyết theo qđịnh về cđộ tsan of vợ chồng mà
giải quyết theo qđịnh chung of LDS
Đ16 LHNGĐ => giải quyết theo thỏa thuận of các bên; thop 0
thỏa thuận => giải quyết theo qđịnh of BLDS; if có tranh chấp
=> đưa ra chứng cứ về tsan riêng, về công sức đóng góp đvs tsan chung
K2 Đ16 => qđịnh ngoại lệ để bve quyền lợi cho PN và con o Về qhe giữa cha mẹ con: lOMoAR cPSD| 58886076
Qhe cha mẹ con 0 bị chi phối bởi tình trạng hôn nhân of cha
mẹ đứa trẻ => áp dụng tương tự thop vợ chồng ly hôn => vẫn
phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ đvs con
Qhe vợ chồng 0 đc công nhận => phải chấm dứt cuộc sống
chung => TA tuyên người trực tiếp nuôi dưỡng, cấp dưỡng, thăm nom.
17. Người có quyền yêu cầu huỷ kết hôn trái pháp luật (Đ10 LHNGĐ)? Tại
sao Viện kiểm sát không có quyền yêu cầu huỷ kết hôn trái pháp luật?
- Vì VKS 0 có thẩm quyền khởi kiện vụ án dân sự
18. Khái niệm, đặc điểm của chung sống như vợ chồng? So sánh chung sống
như vợ chồng với quan hệ hôn nhân hợp pháp?
- Khái niệm: là việc nam nữ tổ chức chung sống và coi nhau như vợ chồng - Đặc điểm:
o có tổ chức lễ cưới nhưng chưa đky kết hôn (phải đưa ra bằng chứng chứng minh)
o có sự chấp thuận từ 2 bên gđình
o có sự công nhận of 1 or các bên chung sống như chồng (lấy lời khai
of người làm chứng) – if không có gđình chứng kiến, thừa nhận =>
cminh thực tế họ có cuộc sống chung, có con chung, có tsan chung -
so sánh với qhe hôn nhân hợp pháp:
o HNHP có đky còn CSNVC 0 có đky
19. Hậu quả pháp lý của chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn?
- Không có mối liên hệ ply như vợ chồng – K1 Đ14 o If có yêu cầu xin ly
hôn => TA ra quyết định 0 công nhận QHHN - Qhe tsan:
o 0 có tsan chung hợp nhất mà chỉ có tsan chung theo phần lOMoAR cPSD| 58886076 - Qhe với người t3:
o Các gdich xác lập với người t3 đc điều chỉnh bởi LDS => bên nào xác
lập có hiệu lực với đó
o Trách nhiệm liên đới chỉ phát sinh nếu có căn cứ bày tỏ ý chí về thiết
lập tình trạng liên đới
- Qhe giữa 2 người chung với nhau và con:
o 0 bị chi phối bởi tình trạng ply của cha mẹ
20. Trình bày nội dung quyền và nghĩa vụ nhân thân của vợ chồng?
- Vợ chồng bình đẳng với nhau về mọi mặt trong gđình:
o Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chăm sóc, nuôi
dạy con => vợ chồng phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dạy con, đảm
bảo cho đứa trẻ nhận đc tình yêu thương, chăm sóc của cả cha
và mẹ => giúp trẻ phát triển hoàn thiện về nhân cách và đồng thời thể
hiện sự chia sẻ giữa vợ và chồng trong việc nuôi dạy con.
o Vợ chồng bình đẳng trong việc phát triển kte gđình => vợ chồng có
nghĩa vụ ngang nhau trong việc tạo lập, qly, phát triển kte gđình
o Vợ chồng phải chịu trách nhiệm liên đới đvs gdich dân sự hợp pháp
do 1 trong 2 bên thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu sinh họa thiết yếu
of gđình => trong tky hôn nhân, mọi gdich lquan đến tsan gđình phải
đc vợ chồng thỏa thuận và cùng thực hiện => có thop 1 trong 2 bên
thực hiện gdich mà 0 có sự tgia of bên kia => vẫn phải chịu trách
nhiệm liên đới với bên tgia gdich.
o Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gđình lOMoAR cPSD| 58886076
- Vợ chồng có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm
sóc, giúp đỡ lẫn nhau – xuất phát từ yếu tố tình cảm giữa các tvien trong gđình
- Vợ chồng cùng chia sẻ, thực hiện các cviec trong gđình o Xuất phát từ
truyền thống gđình of VN
- Quyền lựa chọn nơi cư trú of vợ chồng – nơi ở of vợ chồng o Nơi cư trú
do vợ chồng lựa chọn, 0 bị ràng buộc bởi ptuc, tập quán, địa giới hành chính
o Có nơi ở chun or nơi ở riêng phụ thuộc vào hoàn cảnh thực tế, sự đồng
thuận of vợ chồng và vì lợi ích of gđình => if vc có đủ đkiện để có
nơi ở chung thì phải lựa chọn nơi ở chung
o VC có nghĩa vụ sống chung với nhau trừ thop vc có thỏa thuận khác
or do yêu cầu of nghề nghiệp…
- Quyền đc làm việc, học tập, tgia các hđộng kte, ctri, vhoa, xhoi
o Vc có quyền và nghĩa vụ giúp đỡ nhau chọn nghề nghiệp – vc cùng
bàn bạc, giúp đỡ, tạo đkiện cho nhau trong việc chọn nghề nghiệp,
học tập or tgia các hđộng khác theo nguyện vọng và khả năng of mỗi người
o Khi 1 trong 2 người thực hiện quyền và nghĩa vụ of họ thì người kia
0 đc có hvi ngăn cản o Khẳng định quyền bình đẳng of vợ chồng và
đồng thời khuyến khích vc phát huy khả năng of bản thân để mang lại lợi
ích vật chất và tinh thần cho gđình và đất nước.
- Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo of vợ, chồng
- Đại diện giữa vợ và chồng o 1 bên nhân danh cho bên kia để xác lập, thực
hiện gdich dân sự trong pvi đại diện or bve quyền và lợi ích hợp pháp of người đc đại diện o Đại diện theo PL: lOMoAR cPSD| 58886076
Phát sinh khi 1 bên bị mất NLHVDS mà bên kia có đủ đkiện làm người giám hộ
Khi 1 bên bị TA tuyên bố hạn chế NLHVDS mà bên kia đc TA
chỉ định làm người đại diện theo PL cho người đó
Khi 1 bên bị TA tuyen bố là người có khó khăn trong hđộng
nhận thức, làm chủ hvi mà bên kia đc TA chỉ định làm người giám hộ
Khi vợ chồng kinh doanh chung or đưa tsan chung vào kdoanh
Khi tsan chung of vợ chồng mà giấy chứng nhận QSH, giấy
chứng nhận QSD tsan chỉ ghi tên 1 bên
o Đại diện theo ủy quyền:
Phải có sự đồng ý of cả 2 vợ chồng
21. Vợ, chồng có quyền đại diện cho nhau trong những trường hợp nào? – ĐÃ NÊU Ở C20
22. Nêu khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của chế độ tài sản của vợ chồng?
- Khái niệm: là tập hợp quy tắc đc xdung để điều chỉnh qhe tsan phát sinh
giữa vợ chồng, quyền và nghĩa vụ về tsan trong qtrinh thực hiện QHHNGĐ o
Xác lập qhe tsan o Sự phân định tsan chung, tsan riêng o Nghĩa
vụ tsan chung và tsan riêng trong tky hôn nhân o Quyền và nghĩa vụ of
vợ chồng lquan đến khối tsan riêng - Đặc điểm: o
Chỉ tác động đến qhe tsan giữa vợ và chồng o Chỉ tồn tại trong tky hôn nhân lOMoAR cPSD| 58886076 o
Chỉ dùng để xđịnh quyền và nghĩa vụ of các bên trong qhe HNHP
và qhe đc xem là qhe hợp pháp (qhe thực tế - chung sống như vợ chồng trc 3/1/1987 - Ý nghĩa: o
Định hướng cho xử sự of vợ chồng trong qhe tsan phát sinh giữa
họ o Định hướng cho người t3 biết đc các quyền lợi of mình khi xác lập
các gdich với vợ và chồng => gián tiếp đóng góp vào sự bình ổn trong
việc xác lập các gdich về kte, xh o
Là cso pháp lý để giải quyết các tranh chấp về tsan giữa vợ và chồng
23. Phân tích các nguyên tắc của chế độ tài sản của vợ chồng? – 3 đkiện đầu thui he
- Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong tạo lập, chiếm hữu,
sdung, định đoạt tsan chung; 0 phân biệt giữa lđộng trong gđình và lđộng có thu nhập:
o Thỏa thuận bất bình đẳng => trái PL
o Lđộng trong gdidnhf là lđộng có đóng góp vào việc tạo ra tsan => thỏ
thuận đi ngược với cách hiểu này => trái PL & 0 đc chấp nhận
o Khi ly hôn, bên vợ, chồng 0 trực tiếp tạo ra tsan vẫn giữ đc quền phân
chia bình đẳng vớ bên chồng, vợ còn lại
- Vợ chồng có nghĩa vụ bảo đảm đkiện để đáp ứng nhu cầu thiết yếu of gđình
o Nhu cầu thiết yếu – Đ3: nhu cầu sinh hoạt thông thường & nhu cầu khác
o Vợ chồng thỏa thuận 1 bên có nghĩa vụ đóng góp thì thỏa thuận vô hiệu
o Vợ chồng đc tự mình xác lập gdich để đáp ứng nhu cầu thiết yếu of
gđình và gdichj đc 1 người xác lập => ràng buộc trách nhiệm liên đới lOMoAR cPSD| 58886076
- Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ tsan of vợ chồng mà xâm phạm lợi ích of
người còn lại, gđình => bồi thường
- Trong gdich với người t3 ngay tình => vợ chồng là người đứng tên tkhoan
ngân hàng, tkhoan chứng khoán đc coi là người có quyền xác lập, thực hiện
gdich lquan đến tsan đó o Người t3 phải là người ngay tình => đc bve (phải cminh tính ngay tình)
- Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt các gdich lquan đến nhà là nơi ở duy nhất
of vợ chồng phải có sự thỏa thuận of vợ chồng; trong thop nhà thuộc
sở hữu riêng of vợ or chồng => CSH có quyền xác lập, thực hiện, cdut gdich
lquan đến tsan nhưng phải bảo đảm chỗ ở cho vợ, chồng
24. Phân tích điều kiện có hiệu lực của thoả thuận về chế độ tài sản của vợ
chồng? – Đ47 LHNGĐ - Điều kiện về ndung: o
Bao gồm các ndung cơ bản qđịnh tại K1 Đ48 LHNGĐ o Đáp
ứng các đkiện có hiệu lực of gdich dân sự qđịnh tại K1 Đ117 BLDS o
0 vi phạm 1 trong các qđịnh từ Đ29 – 32 (xem K1 Đ50) - Đkiện về hình thức:
o Phải đc lập trc khi kết hôn
o Phải đc xác lập bằng hình thức vban có công chứng, chứng thực
25. Các trường hợp thoả thuận về chế độ tài sản của vợ chồng vô hiệu? – xem K1 Đ50 rồi ptich he
26. Trình bày các căn cứ xác lập tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng
theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014? - Tsan chung: lOMoAR cPSD| 58886076
o Tsan vợ chồng tạo ra trong tky hôn nhân => chỉ cần 1 bên vợ or chồng
tạo ra tsan => đc tạo trong tky hôn nhân => auto lfaf tsan chung
o Hoa lợi lợi tức phát sinh từ tsan riêng => tsan chung o Tsan mà vợ,
chồng thừa kế chung or tặng cho chung trong tky HN o Tsan mà vc thỏa thuận là tsan chung - Tsan riêng: o Tsan có trc khi kết hôn
o Tsan đc chia từ tsan chung => HLLT phát sinh từ tsan riêng sau khi chia tsan chung
o Tsan đc tke riêng or tặng cho riêng trong tky hôn nhân o Tsan phục
vụ nhu cầu thiết yếu of vợ chồng.
27. Phân tích quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng đối với tài sản chung, tài sản
riêng trong chế độ tài sản theo luật định hiện nay?
- Quyền và nghĩa vụ đvs tsan chung:
o TS chung là TS chung hợp nhất
o Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong chiếm hữu, sử dụng, định đoạt TS chung
o Việc sử dụng, định đoạt TS chung vì lợi ích chung của gia đình o Vợ
chồng có quyền được ghi tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng TS chung → Có quyền đứng tên chung VD: tại VN có
thể hủy giấy chứng nhận nếu… ❗Trong vụ án dân sự có thể đồng
thời yêu cầu đối với các quyết định hành chính (tố tụng hành chính)
o Việc định đoạt tài sản chung phải có sự đồng ý của vợ, đồng đối với
trường hợp: BĐS, ĐS phải đăng ký quyền sở hữu, TS đang tạo ra
nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình - Quyền và nghĩa vụ đvs tsan riêng:
o Tự quyết định việc chiếm hữu, sdung, định đoạt tsan riêng theo ý chí of mình
o Sdung tsan riêng để đáp ứng nhu cầu riêng, thanh toán nghĩa vụ riêng lOMoAR cPSD| 58886076
o Nhập or 0 nhập tsan riêng vào tsan chung – phải có sự đồng ý of bên kia
o Giới hạn quyền of v, c đvs tsan riêng o Đóng góp tsan riêng để đáp
ứng nhu cầu thiết yếu of gđình o Phải có sự đồng ý of vợ, chồng khi
định đoạt tsan riêng mà HLLT of tsan là nguồn sống duy nhất.
28. Phân tích trách nhiệm liên đới của vợ, chồng? Cho ví dụ?
29. Phân tích nghĩa vụ riêng về tài sản của vợ chồng? Cho ví dụ?
30. Trình bày khái niệm, nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân?
- Là việc phân chia tsan chung of vợ chồng khi HN vẫn tồn tại dựa trên sự
thỏa thuận of vợ chồng về quyết định có hiệu lực of TA trong thop vc có yêu cầu TA giải quyết. - Nguyên tắc: o Thỏa thuận
o Yêu cầu TA giải quyết – áp dụng ngtac chia tsan chung như khi li hôn.
31. Hậu quả pháp lý của việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân? – Đ40 LHNGĐ
32. Trình bày phương thức và hậu quả pháp lý của việc nhập tài sản riêng
của vợ, chồng thành tài sản chung của vợ chồng? – Đ46
33. Phân tích hậu quả pháp lý của việc Toà án tuyên bố vợ hoặc chồng là đã
chết đối với quan hệ vợ chồng?
- Qhe hôn nhân đương nhiên chấm dứt => quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng
phát sinh từ khi KH sẽ chấm dứt.
- Vợ chồng of người chết or bị tuyên bố chết giữ lại các quyền và lợi ích nhân
thân có đc từ việc KH (quốc tịch, nơi cư trú…)