Câu hỏi ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội

Câu hỏi ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Giá trị và hạ n chế của CNXH không tưởng thế k XIX.
*Những giá trị nghĩa xã hội không tưở ca ch ng
Ch nghĩa hội không t°áng một quá trình phát triển lâu dài, t ch
những °ớc m¡, khát vọ ện trong các câu chuyện dân gian, các truyềng th hi n
thuyết tôn giáo đế n nhng hc thuyết hộ chính trịi - . Cng hiến ln lao
ca ch nghĩa xã hội không t°áng:
Một là, ch nghĩa hội không t°áng đã thể ần lên hin tinh th
án, phê phán kị ệt ngày càng gay gắt, các hộ ựa trên chế ch li i d độ
hu, ch q n chế độ uân chủ chuyên chế chế độ b nghĩa; góp phần nói
lên tiếng nói củ ững ng°ßi lao động tr°ớc tình trạ áp bứ bóc lộa nh ng b c, b t
ngày càng nặng n.
Hai là, ch nghĩa hội không t°áng đã phản ánh đ°ợc nhng
°ớc m¡, khát vọ o độ ột hội công bằng ca nhng giai cp la ng v m ng,
bình đẳng, bác ái. chứa đựng giá trị nhân đạo, nhân vn sâu sắ c th hin
lòng yêu th°¡ng con ng°ßi, thông cảm, bênh vự ững ng°ßc nh i lao kh,
mong mu h , gi kh i n i b t hốn giúp đỡ ải phóng họ nh.
Ba là, ch nghĩa h hông t°á ệc phác họa ra i k ng bng vi
hình xã hội t°¡ng lai tốt đẹp, đ°a ra nhữ tr°¡ng và nguyên tắ ủa xã ng ch c c
hi m p ch i khoa h th a ới sau này các nhà sáng l nghĩa hộ ọc đã kế
một cách chọ ọc chứng minh chúng trên sá ọc. dụn l khoa h nh°
nhng lu m: v t ch c s n xu i s n ph m; v s ận điể ất phân phố xóa bỏ
đố i l p giữa lao động trí óc với lao động chân tay; về vai trò của công
nghip; v c; v s nghi p gi n ; v ch s c a giáo dụ ải phóng phụ vai trò lị
nhà n°ớc,...
Vi nh l ch s ng, ững giá trị trên chủ nghĩa hội không t°á
ch y a ch ng - u th k XIX, ếu củ nghĩa hội không t°á pphán đầ ế
đ°ợc các nhà sáng lậ nghĩa hộ ận mộp ch i khoa hc tha nh t trong ba
ngun gốc lý luậ nghĩa Mác.n ca ch
* Nh ng h n ch c a ch a ế nghĩa xã hội không tưởng và nguyên nhân củ
- Nh ng h n ch : ế
Một là, ch nghĩa hội không t°áng không giải thích đ°ợc bn
cht c c bi c b n ch t ủa các chế độ lệ làm thuê. Đ ệt là không thấy đ°ợ
ca ch n chế độ bả nghĩa, ch°a khám pra đ°ợ ra đßi, phát c quy lut
triển di ủa các chế đó, đặ ệt chủ nghĩa bản nên cũng t vong c độ c bi
không chỉ ra đ°ợc con đ°ß ện pháp đúng đắn để ạo hội cũ, xây ng, bi ci t
dựng xã hội mi.
Hai là, ch nghĩa hội không t°áng đã không phát hin ra lc
l°ợng xã hộ tiên phong có thể ến cách mại thc hin cuc chuyn bi ng t ch
nghĩa t° bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộ ực l°ợng xã hội đã ng sn-l
đ°ợc sinh ra, l i n n chớn lên phát triển cùng vớ ền đại công nghiệp bả
nghĩa, đó là giai cấp công nhân.
Ba là, ch nghĩa hội không t°áng mu n c i t i b ng ạo hộ
con đ°ß ải l°¡ng chứ không phả ằng con đ°ßng cách mạng c i b ng.
- Nguyên nhân của nhng hn chế:
Nguyên nhân bả trên củ nghĩa n ca nhng hn chế a ch
hội không t°á ần do bản thân các nhà chng mt ph nghĩa hội không
t°áng, nh°ng bản do đi hội lúc bấ quy địu kin kinh tế - y giß nh.
Đó là, ph°¡ng thứ ất bả nghĩa ch°a phát triển đến độ chín c sn xu n ch
muồi, công nghiệp ln ch mi xu t hi n á ớc Anh, nên ch°a bộ mâu c l
thun kinh t c c s n xu n chế ¡ bản trong ph°¡ng thứ ất bả nghĩa; giai cấp
công nhân hiện đại ch°a tr°áng thành, cuộc đu tranh giai cp ca giai cp
công nhân còn á trình độ ấp, nên mâu thuẫn xã hội còn ấu ch°a b th n d c l
hn, quan h giai c i l p gi a giai c ấp và sự đố ấp công nhân và giai cấp t° sản
còn ít phát triển. Chính vì vậy, Ph. ngghen đã chỉ rõ: =Hoàn cả nh lch s y
cũng đã quyết định quan điểm c a nh p ra ch i. ững ng°ßi sáng lậ nghĩa xã hộ
T°¡ng ột trình độ ch°a tr°áng thành củ ất t° bng vi m a nn sn xu n ch
nghĩa, v ấp ch°a chín muồi, một lý luận ch°a chín i nhng quan h giai c
muồi=.
Ngày nay, ng°ßi ta không thể đòi hỏi h¡n á ững nhà xã hộ nh i
ch nghĩa không t°áng khi những hn chế ca h hoàn toàn do nhng
điề u ki n lch s khách quan quy định.
Mặc chủ nghĩa hội không áng nhiều giá trị, song
mc ph i nh ng h n ch c trong m n ế nên chỉ vai trò tích c ột giai đoạ
lch s nh nh. Khi cu u tranh giai c p c a giai c ng ất đị ộc đấ ấp công nhân chố
giai c n t ng l i ph n ấp t° sản phát triể ới quy rộ ớn, đòi hỏ ải một luậ
khoa h ng, khi ch i khoa học cách mạng soi đ°ß nghĩa hộ ọc ra đßi thì
các trào l°u củ nghĩa xã hội không t°á nên lỗa ch ng trá i thßi, bo th, thm
chí còn mang tính chấ ản độ phong trào đất ph ng, cn trá u tranh ca giai cp
công nhân và nhân dân lao động chng giai c n. ấp t° sả
2. Điều ki n kinh t - ế xã hội và vai trò của C.Mác và Ph.ng
ghen trong việc hình thành CNXHKH
*Khái niệm ch nghĩa xã hội khoa hc
Theo nghĩa rộ nghĩa xã hộ nghĩa cộng, ch i khoa hc (hay ch ng sn
khoa h c) - lu n ch ng là chủ nghĩa Mác Lênin nói chung với tính cách là sự
toàn diệ chính trị hộ chính trịn (triết hc, kinh tế i - ) v s dit vong tt
yếu c a ch th ng l i t t y u c a ch ng s nghĩa bản ế nghĩa cộ ản, sự
biu hi n khoa h c nh ng l n ng nhi m v u tranh c a ợi ích bả nhữ đấ
giai c u th ng nh t, nh v m t c u ấp công nhân. Điề ấy nói lên sự tính hoàn chỉ
trúc củ nghĩa Mác a ch - Lênin.
Theo nghĩa hẹp, ch nghĩa xã hộ ọc là mội khoa h t trong ba b phn h p
thành ca ch nghĩa Mác ênin. Chủ nghĩa hộ ọc bộ- L i khoa h phn th
hin t p trung nh - th c ti ng c a ch - ất tính chính trị ễn sinh đ nghĩa Mác
Lênin.
Ch nghĩa xã hộ c khoa họi khoa h c v các quy luật hộ chính i -
trị, họ ững điề ện, con đ°ß óng giai cấp công c thuyết v nh u ki ng gii ph
nhân và nhân dân lao ộc đấ động, v cu u tranh giai c p c a giai c ấp công nhân,
v cu i ch t, bi u tranh c a ộc cách mạng xã hộ nghĩa, về các quy luậ ện pháp đấ
giai c i s o c ng ấp công nhân nhân dân lao động d°ớ lãnh đạ ủa chính đ
mácxít nhằm th c hi n th ng l i s m nh l ch s c a giai cấp công nhân.
*Những điề ện và tiền đề khách quan dẫn đế ra đờu ki n s i ch nghĩa
h i khoa h c
- u ki n kinh t - Điề ế xã hội
Vào những nm 40 củ nghĩa t° bả châu Âu đã đạa thế k XIX, ch n á t
đ°ợc nh c n r t quan tr ng trong kinh tững b°ớ phát triể ế. Cu ng ộc cách mạ
khoa h c - k thu t l n th nh c s n xu n ch ất đã thúc đẩy ph°¡ng th ất t° bả
nghĩa phát triể > mâu thuẫ phát triể ực l°ợn mnh m. - n gia s n ca l ng sn
xuất tính chất hội hóa ngày càng cao ựa trên chế >< quan h sn xut d
độ chiếm h n ch ữu t° nhân t° bả nghĩa.
Chính vì ậy, mà ch nghĩa t° bả nng hiệ v n to ra nhng kh n thc
cho nh m ng ti n b nh n th n b n ững nhà dân ch cách ế ức đúng đắ
cht c a ch nghĩa t° bản, để ra lý luậ ọc và cách m đề n khoa h ng.
Cùng vớ phát triể nghĩa b ấp công nhân hiệi s n ca ch n, giai c n
đại tr°á thành b°ớc lên đài đ ấp sả ới cách ng u tranh chng giai c n v
mộ ực l°ợng ội độ ấp công nhân lực l°ợng hội t l h c lp. Giai c
kh i quy t nh ng nng giả ế mâu thu ẫn mà chủ nghĩa t° bản đã tạo ra.
Phong trào đấ ấp công nhân phát tri ẽ, đã bắu tranh ca giai c n mnh m t
đầu có ức và trên quy mô r ắp. Nó đòi hỏi một lý lu t ch ng kh n khoa hc
h°ớng d bi c khẫn. Tiêu ểu cho các phong trào công nhân lúc đó là: cu ái
nghĩa của công nhân thành phố Liông (Pháp) t nm 1831 đến nm 1834;
cuc khái nghĩa của công nhân dệt Xêlidi (Đức) nm 1844; phong trào Hiến
ch°¡ng (Anh) từ 1838 đế ững phong trào đó có tính quần chúng và n 1848. Nh
mang hình thức chính trị ủa phong trào công nhân đặt ra yêu . S ln mnh c
cu b c thi t ph ế ải xây dựng mt h th n khoa h m ng. ống lý luậ ọc và cách
Đó là những điề xã hội khách quan cho chủ nghĩa xã hộu kin kinh tế - i
khoa h thay th i ch ng s n ch ọc ra đßi đ ế các trào l°u hộ nghĩa và cộ
nghĩa đã tỏ ßi, không còn có kh nng đáp ứng phong trào công nhân ra li th
trong cu u tranh ch ng giai c ng th i ch i khoa ộc đấ ấp sản, đồ ß nghĩa hộ
học ra đßi phản ánh bằng lý luậ phong trào công nhân.n
- Nh ng ti ền đề vn hóa tư tưở ền đề- ng (ti lý luận)
Đến đ XIX, nhân loại đã đ ều thành t ớn trong lĩnh u thế k t nhi u to l
vc khoa h ng. V khoa h c t t tọc, vn hóa t°á nhiên có: thuyế ế bào
ca M. c); thuy t tiS¡layđen và T. Savanx¡ (Đứ ế ến hóa của Đ. Đácuyn (Anh);
thuyết bảo toàn chuyển hóa nng l°ợng của M. Lômônôxốp (Nga). V
khoa h t h c cọc hội có: triế điển Đức (tiêu biểu Ph. Hêghen, L.
Ph¡bách), kinh tế chính trị ọc Anh (tiêu biể Ađam Smít, Đ. Ricácđô), h u
ch nghĩa hội không t°á phê phán (tiêu biểu H.ng - Xanhximông, S.
Phuriê R. Ôoen). Những thành tự ọc, vn hóa, t°áu ca khoa h ng
đã t ền đ t°á vn hóa cho s ra đß nghĩa Mác nói o ra nhng ti ng - i ch
chung và nghĩa xã hộ ọc nói riêng. ch i khoa h
*Vai trò của C. Mác, Ph. ngghen đố ra đờ nghĩa xã i vi s i ca ch
h ci khoa h
Các Mác (1818 - 1883)
C. Mác ng°ßi sáng lậ nghĩa hộ nghĩa duy p ra ch i khoa hc, ch
vt bi n ch ng, ch nghĩa duy vậ và kinh tế chính trị ọc. Ông là t lch s khoa h
lãnh tụ và ng°ß i th y c a giai c n th gi ấp vô sả ế i.
Phriđrích ngghen (1820 - 1895)
Ph. ngghen là nhà bác học, lãnh tụ và là ng°ß ấp công i thy ca giai c
nhânhiện đại, đã cùng với C. Mác sáng lập ra hc thuyết mácxít.
Khi nghiên cứ ực t° bả nghĩa trên quan điu hin th n ch m duy vt bin
chng v n khoa h i ới ph°¡ng pháp luậ ọc, C. Mác đã nêu ra hai phát kiến đạ
đó là: chủ nghĩa duy vật lch s họ ết giá trị ặng d°. c thuy th Nhß hai phát
kiến y, ch c. Ch i khoa h c ra nghĩa xã hội đã trá thành khoa họ nghĩa xã hộ
đßi không ph áng t°ợng, °ớc kế phát i do t qu tt yếu trong s
trin c a ch nghĩa t° bả ủa t° duy lý luận có c¡ sán, c khoa hc.
> Tác phẩm <Tuyên ngôn của Đảng Cng sản= do C. Mác Ph.
ngghen so ủa <Đồ ững ng°ßn tho theo s y nhim c ng minh nh i
cng s - m t t ch c t u s i c a ch ản= ức công nhân quố ế, đánh dấ ra đß
nghĩa xã hội khoa h c.
<Tuyên ngôn của Đả ản= (2 1848) là tác ph ủ, là khúc ng Cng s - m bt h
ca tuy t a ch tác củ nghĩa Mác, là vn kiện tính chất c°¡ng lĩnh đầu tiên
của phong trào công nhân, phong trào c ội dung đã đ°ợng sn. Vi nhng n c
trình bày ột cách ràng sáng sủ ọc, <Tuyên m a ca thế gii quan khoa h
ngôn của Đảng Cng s c th a nhản=, theo V.I. Lênin, xứng đáng đ°ợ ận
Tuyên ngôn củ nghĩa hộ ới, <cuốn sách gối đầu gi°ßa ch i thế gi ng cho
tt c nh ững ng°ßi công nhân giác ngộ=.
<Tuyên ngôn của Đả ản= kim chỉ nam cho hành động Cng s ng ca
phong tràocộ ản công nhân qu ế. Các Đả ản mácxít ng s c t ng Cng s -
lêninnít lấy tác ph <Tuyên ngôn của Đả ản= làm m ng Cng s cho vic
xây dựng đ°ß ến l°ợ sách l°ợc cách mạng li chi c ng nhm thc hin s
mnh l ch s c a giai c ng ch ấp công nhân: th tiêu chủ nghĩa t° bản, xây d
nghĩa xã hội, để ến lên chủ nghĩa cộ ti ng sn.
3. Giai cấp công nhân: khái niệm, ni dung SMLS c a giai c p
công nhân.
*Khái niệm GCCN:
Cũng nh° mọ ện t°ợng xã hội khác ấp công nhân là con đẻi hi , giai c ca
mt nh l ch s c th i s n c a l ch shoàn cả và cùng vớ phát triể ử, cũng luôn
luôn phát triể ện đặc tr°ng mớ ừng giai đoạn vi nhng biu hi i trong t n
nhất định.
S phát triể ủa đại công nghiệp không những đã làm tngn c thêm số
ng°ßi vô ản, mà còn tậ s p hp h l ại thành mộ ập đoàn xã hộ ớn, thành t t i rng l
giai c n hi y, m t k t luấp sả ện đại. Chính v ế ận rút ra là, giai cấp công
nhân hiện đại ra đß phát triể ủa đại công nghiệp, nó sải gn lin vi s n c n
phm c a b n i s n c a thân nền đại công nghiệp lớn lên cùng vớ phát triể
nền đại công nghiệp đó.
Khái niệm:
- Giai c t t i ấp công nhân mộ ập đoàn h ổn định, hình thành
phát triển cùng với quá trình phát triể ền công nghiện ca n p hin
đại, là giai cấp đạ ực l°ợ ất tiên tiến, là lực l°ợi din cho l ng sn xu ng
ch y u c a ti ch s t Ch ế ến trình lị quá độ nghĩa bản lên Chủ
nghĩa xã hội.
- à các n°ớc bản ch nghĩa, Giai cấ ồn nhân những ng°ßp c i
không ho bản không liệ ải làm thuê c v u sn xut ph
cho giai cấp t° sản và bị ấp t° sản bóc lột giá trị ặng d°. giai c th
- à các n°ớc xã hội ch nghĩa, giai cấp công nhân cùng với nhân dân
lao động làm chủ ững liệ ếu cùng nhau hợ nh u sn xut ch y p
tác lao động lợi ích chung của toàn h đó lợi ích i, trong
chính đáng của mình.
*Ni dung SMLS ca GCCN:
Khi phân tích xã hội t° bả nghĩa, chủ nghĩa Mác với hai phát kiến ch n
đại, đó quan niệ họ ết giá trị ặng d°, đã m duy vt v lch s c thuy th
chng minh m c r ng s i, p t vong c a ch ột cách khoa họ ra đß hát triển và diệ
nghĩa t° bản tấ ếu và cũng khẳng đị ấp công nhân giai cấp tiên t y nh giai c
tiến nh i duy nh m nh l ch sất và cách mạng nhất, là lực l°ợng xã hộ ất sứ :
xóa bỏ nghĩa bản, xóa bỏ người bóc lột ngư ải phó ch chế độ i, gi ng giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và giải phóng toàn th nhân lọai khi mi
s áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạ ậu, xây dựng xã hộc h i mi.
C th :
Ni dung kinh t : ế
- Giai c - u c a l ng s n xu i ấp công nhân Là nhân tố hàng đầ ực l°ợ ất xã hộ
hóa cao; đạ ất tiên tiế ựa trên chếi biu cho quan h sn xu n nht d độ
công hữ t° liệu v u sn xu t.
- Giai c - th c n xu t v t ch t -> t o ấp công nhân chủ ủa quá trình sả
tiền đề ất và kỹ ra đß vt ch thut cho s i của toàn xã hội.
- Đại bi u cho l ợi ích chung của toàn xã hi.
- à các n°ớc hội ch nghĩa ấp công nhân thông qua quá trình - Giai c
công nghiệp hóa th ức hộc hin mt kiu t ch i mi v ng lao độ
để tng nng suất lao động, thc hin tiến b và công bằng xã hội.
- Giai c - t trong vi c gi c ấp công nhân Đóng vai trò nòng cố ải phóng lự
l°ợng sn xu y l ng s n xu n. ất thúc đẩ ực l°ợ ất phát triể
- Giai c - u trong s nghi p ấp công nhân lực l°ợng đi đầ ệp công nghiệ
hóa và hiện đại hóa.
Nội dung chính trị xã hôi: -
- Giai c ng c ng s o): ấp công nhân nhân dân lao động (Đả ản lãnh đạ
Lật đổ ấp sản giành chính quyề quyn thng tr ca giai c n thiết
lập nhà n°ớc chuyên chính s ạo hội cũ, xây dựng hộn. Ci t i
mi.
Nội dung vn hóa – t° t°á ng:
- Xây dự giá trị ới: công bằng, dân chủ, bình đẳng h m ng, t do.
- Thc hi n cu ộc cách mạ vn hóa, t° t°áng v ng:
+ c h n c a giai cXây dựng ý thứ tiên tiế ấp công nhân (chủ nghĩa Mác
Lenin)
+ Xây dựng con ng°ßi xã hộ nghĩa tiế ộ, vn minh.i ch n b
+ ng n i ch n s c Xây dự ền vn hóa hộ nghĩa: tiên tiến, đậm đà, bả
dân tộc.
4. Đặc điể ấp công nhân VN và nộm ca giai c i dung SMLS ca
giai cấp công nhân Việt Nam.
*Đặc điểm c a GCCN VN:
Giai c t b ph n c a giai c c t ấp công nhân mộ ấp công nhân quố ế
nên nhữ đặc điể ấp công nhân quố ế; ngoài ra, gng m chung ca giai c c t iai
cấp công nhân Việ ra đßi phát triển trong điề ủa dân t Nam u kin c th c
tc Việt Nam nên còn có những đặ ểm riêng, ảnh h°áng đếc đi n vic thc hin
s m nh l ch s c a giai c ấp công nhân Việt Nam:
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đßi tr°ớ ấp sảc c giai c n Vit
Nam, là giai ấp đối kháng trự ới t° bả ực dân Pháp. Sinh ra l c c tiếp v n th n
lên á ột n°ớ ộc đị ến, d°ớ ực dân m c thu a, na phong ki i s thng tr ca th
Pháp, nên giai cấp công nhân Việt Nam phát triển chm.
Mặc dù ra đß ợng ít, trình độ ấp ch°a bằi mun, s ngh nghip th ng
giai c gi p ấp công nhân thế ới, còn mang nhiều tàn của tâm t
quán nông dân, nh°ng ấp công nhân Việt Nam đã nhanh chóng giai c
v°¡n lên đảm đ°¡ng vai trò lãnh đạo cách mạng Vit Nam, thc hin
s m nh l ch s c c l ủa mình giải phóng dân tộc để giành đ ập dân
tộc và xây dự nghĩa xã hộng ch i.
- Giai c t Nam ti th a truy n thấp công nhân Việ ếp thu kế ống yêu
n°ớc, đấ ại xâm của dân tộ tinh thần cách u tranh bt khut chng ngo c,
mạng kiên ß ệt để ức đ°ợng, tri , sm nhn th c mi quan h gia s nghip
giải phóng dân tộc và s ải phóng giai cấ nghĩa yêu n°ớ nghip gi p, gia ch c
và chủ nghĩa quố c tế.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đßi trong điề ện các giai cấu ki p
khác đã bế con đ°ß ứu n°ớc thì chỉ giai c công nhân mới tc v ng c p
kh nng tìm thấ ối thoát cho cách mạy l ng
- Giai c i ch ấp công nhân Việt Nam ra đßi khi Cách mạng hộ
nghĩa Tháng M°ßi Nga thành công, ra mt chế độ hội mi trong lch
s nhân loại, đó chế độ hội hội ch nghĩa và cùng lúc đó Nguyễn Ái
Quốc đã tìm ra con đ°ß ứu n°ớ phóng dân tộc con đ°ßng cách ng c c giảỉ
mạng sản d°ớ lãnh đạ ấp công nhân. Đó yếi s o ca giai c u t hết sc
quan tr y giai c t ọng khích lệ, thúc đ ấp công nhân Việ Nam đứng lên làm cách
mạng để ải phóng dâ gi n tc.
- Ph n l n nh c ta v n xu ững ng°ßi công nhân n°ớ ất thân từ nông
dân các ớp nhân dân lao động khác, nên quan hệ tng l mt thiết, t
nhiên với nông dân và đông đảo nhân dân lao động. Chính v y, giai cp
công nhân Việ ớm liên ới nông dân, tạo thành khối liên minh t Nam s minh v
công nông khối đại đoàn kết toàn dân ộc, đả lãnh đạ- t m bo cho s o ca
giai cấp công nhân trong suốt quá trình cách mạng.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đß ắn thì i sau mt thßi gian ng
Đả ng C ng s n Việt Nam ra đßi. Đả ản đã đem yế giác vào ng Cng s u t t
phong trào công nhân, làm cho phong trào công nhân một b°ớc phát triể n
nhy v t v ch t. Giai c i s o c ng, tr ấp công nhân, d°ớ lãnh đ ủa Đả á thành
lực l°ợng chính trị độc l c quy n o cu u tranh ập, giành đ°ợ lãnh đạ ộc đấ cách
mng của nhân dân Việt Nam.
- Giai c c giai c c ấp công nhân Việt Nam ra đßi tr°ớ ấp sản dân tộ
và sớm có Đảng lãnh đạo nên không b tác độ ái các khuynh h°ớng c¡ hộ ng b i
ch nghĩa, cả l°¡ng, xét lại, không bị ấp t° sản đầu đội giai c c v t° t°áng nên
lu t,thôn luôn đoàn kế ng nh t trong cu u tranh ch ng th ộc đấ ực dân Pháp
bọn địa ch phong ki n tay sai. ế
Ngoài những đặc điểm nói trên, thể ững °u đi hin nh m ca giai cp
công nhân ệt Nam, cho đế ấp công nhân Việt Nam còn có nh Vi n nay giai c ng
hn ch c n ph i kh c ph c: S ế l°ợng còn ít, trình độ vn hoá, chuyên môn và
nghip v h ng b o th , ch quan, cũng nh° khoa ọc thuật còn thấp; t°á
cách làm n tuỳ ện, manh mún củ còn ảnh áng khá ti a ng°ßi sn xut nh
nng n .
Nguyên nhân là do nền công nghiệ °ớc ta ch°a phát triển và thành p n
phần đa số ất thân từ nông dân. Tuy v trên không thuộ xu y, nhng hn chế c
v b n ch ất nên giai ấp công nhân Việ c t Nam v kh u ki n ẫn có đủ nng và điề
để đảm đ°¡ng sứ mnh l ch s c ủa mình đố ới dân tội v c.
*Ni dung SMLS ca giai cấp công nhân Việt Nam:
Trong thßi kđổi mới, giai cấp công nhân n°ớc ta sứ mệnh lịch
sử to lớn: ấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong Đảng giai c
Cộng sản Việt Nam; ấp đại diện cho ph°¡ng thức sả ất tiên tiế giai c n xu n, giai
cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội, lực l°ợng đi đầu
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc vì mục tiêu dân giàu,
n°ớc mạnh, hội công bằng, dân chủ, vn minh, lực l°ợng nòng cốt tro ng
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức d°ới sự
lãnh đạo của Đảng.
- Ni dung c th :
Ni dung kinh t : ế
+ Giai c ng ch y n ấp công nhân là nguồn nhân lực lao đ ếu phát triể
kinh t thế tr°ß ng i chđịnh h°ớng hộ nghĩa. Lấ công nghy khoa hc -
quyết định tang nng suất lao động.
+ Giai c u trong s nghi p ấp công nhân Việt Nam là lực l°ợng đi đầ
đẩy mạnh công nghiệp hóa ện đại hóa đất n°ớ > điề ện làm cho - hi c - u ki
GCCNVN kh c ph c nh m h n ch v nh l ch s ững nh°ợc điể ế ốn có do hoàn cả
và nguồ ốc xã hộn g i sinh ra
+ Th c hi n kh - - t ng l c ối liên minh công nông trí thức để ạo độ
phát triển nông nghiệp, nông thôn theo h°ớng phát triển bn vng.
Nội dung chính trị xã hộ - i:
+ Gi v ng b n ch t giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên
phong, g°¡ng mẫ cán bộ Đảng viênu ca
+ Tng c°ßng xây dự ỉnh đốn Đảng, ngn chặn đẩy lùi sựng, ch suy
thoái về t° t°áng chính trị, đạo đứ ống <Tự ến=, <tự ển hóa= c, li s din bi chuy
trong n i b .
Nội dung vn hóa, t° t°áng:
n n n VH Vi n + Xây dựng và phát triể ệt Nam tiên tiến, đậm đà bả
sắc dân tộ ốt lõi xây dựng con ng°ß ới XHCN, giáo dc vi ni dung c i m c
cách mạng, rèn luyệ ống, tác phong công nghiệp, vn minh hiện đạn li s i.
ng h + Xây dự giá trị vn hóa và con ng°ß ệt Nam, hoàn thiệi Vi n
nhân cách.
Tóm lạ ện đ°ợ ủa mình, giai cấi, mun thc hi c s mnh lch s c p
công nhân Việ ải th°ßng xuyên giáo dục cho các thế công nhân và t Nam ph h
lao độ ý thứ ản lĩnh chính tr nghĩa yêu ng tr á n°ớc ta v c giai cp, b , ch
n°ớc chủ nghĩa quố ối liên h ấp công c tế, cng c m mt thiết gia giai c
nhân với dân tộc, đoàn kế ới đoàn kết dân tộc đoàn kết giai cp gn lin v t
quc t k t h p s c m c v i s c m nh th i trong th i ế. Đó s ế ạnh dân t ßi đạ ß
đại HCM.
5. Tính tấ đặc điể ời kì quá độ lên CNXH. Liên hệt yếu, m ca th
Vit Nam
*Khái niệm :Thßi k i k c i bi quá độ: thß ến cách mạng sâu sắc toàn
diện trên tấ các lĩnh vực đß ống hội, xây dự ừng b°ớc t c i s ng t vt
cht k thu i s ng tinh th n c a ch u t khi ật đß nghĩa hôi. Bắt đầ
giai c n khi ấp công nhân nhân dân lao động giành đ°ợc chính quyền đế
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hộ i
- Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i:
tr c ti+ Quá độ ếp: t CNTB phát triển lên CNCS.
p: t ti n CNTB ho CNTB n + Quá độ gián tiế ặc ch°a qua phát triể
lên CNXH.
*Tính tất yếu ca th i k quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i: (4)
1. Ch nghĩa xã hội và chủ nghĩa t° bản là hai chế đ hội khác nhau
v b n ch t. Ch ch n nghĩa t° bản đ°ợc xây dựng trên ế độ hữu t° bả
ch nghĩa về liệ ất, đây là u sn xu ca chế độ áp bức, bóc lột, bt
công. Chủ nghĩa hội đ°ợc xây dựng trên công hữ liệ chế độ u v u
sn xu t ch y u, t v t ch t cho vi ch ế ạo ra sá ệc xoá bỏ ế độ ng°ßi bóc lột
ng°ßi, xây dựng xã hội công ằng, bình đẳ ốn có CNXH ải b ng -> mu cn ph
mt th ch s nh nhßi kì lị ất định để làm thay đổi và làm mới toàn bộ ững tàn
tích của CNTB.
2. Ch n s n xu p nghĩa t° bản đ°ợc xây dựng trên nề ất đại công nghiệ
có trình độ nh°ng muốn c¡ kĩ thu nghĩa xã vt cht t y phc v cho ch
hi c i gian t ch c, s p x p l i. V i nh c b qua chần thß ế ững n°ớ ế độ
bn ch n th t th nghĩa, tiế ẳng lên chủ nghĩa hội càng cần mộ ßi gian lâu
dài để thc hin nhi m v ti ến hành công nghiệp hoá xã hội ch nghĩa.
3. uan h i ch n Các q xã hộ nghĩa cũng không tự ảy sinh trong lòng chủ
nghĩa bản, chúng kế ủa quá trình xây dựng cả ạo hột qu c i t i ch
nghĩa ần có thßi gian để xây dựng và phát triể-> c n nhng quan h đó.
4. ng ch c m i m c Xây dự nghĩa xã hội công cuộ ẻ, khó khn phứ
tp -> c giai c i nh ng ần thßi gian để ấp công nhân từng b°ớc làm quen vớ
công việc đó.
* m n i bĐặc điể t c a th i k quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i
- L i kà thß mà trong đó còn tồ ại đan xen gi ủa xã n t a nhng yếu t c
hi m i v i nh u tranh v t c ng tàn d° của xã hội cũ. Chúng đấ ới nhau trên t
các ph°¡ng diệ ủa đß ống xã hộn c i s i: kinh t c, tinh th n.. ế, đạo đứ
+ Trên lĩnh vực kinh tế:
Tn t i n n kinh t nhi n v ng ế ều thành ph ận động theo định h°ớ
hộ nghĩa: KT nhân, KT t ể, KT vốn đầu i ch p th
n°ớc ngoài, KT nhà n°ớ > các thành phầ ợp tác vừc - n KT va h a
đấ u tranh v i nhau
Tn t i nhi u lo h u v ại hình sá TLSX và những hình thức phân
phối khác nhau, trong đó hình thức phân phối theo lao động gi
vai trò chủ đạo.
Phát triể ực l°ợ ện CNH, HĐH > xây dựn l ng sn xut, thc hi - ng
c¡ sá vt cht t cao cho XHCN. kĩ thuậ
+ Trên lĩnh vực chính trị
T°¡ng ều thành phần một cấu ng vi nn kinh tế nhi
hi-giai c ng, ph c t p, t ng l a ấp đa d ạp. Các giai cấ ớp này vừ
hợp tác, ừa đấ v u tranh v i nhau
Giai cấp công nhân thố chính trị (thông qua ĐCS)ng tr v
->Trong điề ấp công nhân c ền) tcuộc đấu kin mi (giai c m quy u
tranh giai c p s di n ra v i n i dung m ng XH m ới (xây dự ới toàn diện)
hình thức mới (hòa bình tổ ức xâ ch y d ng)
+ Trên lĩnh vực xã hội:
Kết c u giai c ấp đa dạng : gc công nhân, nhân dân, tầ ớp t° sảng l n,
tng l p tri th c - a h > các gc vừ ợp tác vừa đấu tranh vi nhau.
Còn s khác biệt khá bả ữa thành thị nông thôn, giữ n gi a
đồng bằng và miền núi ữa lao động trí óc và lao động chân tay., gi
Đấu tranh xóa bỏ ạn XH và những tàn d° của XH cũ t n
Thiết l ng XH d th c hiập công bằ ựa trên ện nguyên tắc phân
phối theo LĐ là chủ đạo.
+ Trên lĩnh vực vn hoá t° t°á- ng:
Tn t i nhi n, ti u ều t° t°áng khác nhau: t° t°áng ML, HCM, t° s
nông.
Các yế ối vn hóa cũ – ới th°ßng xuyên đấu t m u tranh.
Giai c i ti ng ấp nông dân thông qua độ ền phong ĐCS -> xây dự
nền VH XHCN: gìn giữ, phát huy vn hóa dân t ếp thu giá trịc, ti
tinh hoa VH nhân loại, đáp ần cho nhân ng nhu cu VH, tinh th
dân.
3) Th c ch t c a th i k i k u ß quá độ lên chủ nghĩa xã hội thß đấ
tranh gi a giai c ng l ấp công nhân liên minh với các tầ ớp lao động khác đã
giành đ°ợc chính quyền nhà n°ớc đang thực hin nhim v đ°a đất n°ớc lên
ch nghĩa hộ ột bên các giai cấp bóc lột đã bi, vi m đánh đổ, nh°ng
ch°a bị tiêu diệt hoàn toàn. Cuộc đấ ễn ra trong điề u tranh giai cp di u kin
mi, v i nh ững hình thức và nội dung mi.
*Liên hệ Vit Nam:
Vit Nam ta ti u ki n v a thu n l i v a ến lên chủ nghĩa xã hội trong điề
khó khn đan xen, thể ững đặc tr°ng c¡ bả hin á nh n sau:
- Xuất phát từ ột xã hộ ộc đị ực l°ợ m i thu a, na phong kiến, l ng sn
xuất n°ớ ấp. Bên cạnh đó hậ ến tranh ác liệt, kéo dài c ta rt th u qu ca chi
nhiu th p k l i r t n ng n . l để Các thế ực thù địch th°ßng xuyên tìm cách
phá hoạ XHCN và nền độ ập dân tội chế độ c l c.
- Cuc CM khoa h hi n ra m nh m ọc và công ngh ện đại đang diễ
kết h p v c t c c a n n s n xu t v t ch ới đó quá trình quố ế hóa sâu sắ ất
đßi sng XH. Nh ng xu th a t o th ế này vừ ßi c¡ phát triển nhanh cho các n°ớc
trong TKQĐ, vừa đặ ững thách thứt ra nh c gay gt.
- Thßi đại ngày nay vẫn thßi đại quá độ t CNTB lên CNXH,
các n°ớ XH trình độ phát triển khác nhau cùng tồc vi chế độ n ti, va
hợp tác vừa đấu tranh, c nh tranh gay g ắt vì lợi ích quốc gia dân tộc.
Quá độ lên CNXH bỏ TBCN là sự ất, đúng qua chế độ la chn duy nh
đắ n, khoa hc ph a CM Viản ánh đúng qui luật phát triển khách quan củ t
Nam trong thßi đại ngày nay. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác
định: Con đ°ßng đi lên của n°ớc ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa
hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa, tức là bqua việc xác lập trí thống trị v
của quan hệ sả ất kiến trúc th°ợ ầng bản chủ nghĩa, nh°ngn xu ng t
tiếp thu, k th a nh ế ững thành tựu nhân loại đã đạt đ°ợc d°ới chế đ
bản chủ nghĩa, đặc biệt vkhoa học công nghệ, đphát triển nhanh lực
l°ợng sn xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Thc hi l a ch n d t kho n c a ện quá độ lên CNXH sự át và đúng đắ
Đảng, đáp ủa dân tộ ản ánh xu thế phát ng nguyn vng thiết tha c c ta, ph
trin c a th p v m khoa h o ßi đại, phù hợ ới quan điể ọc, cách mạng sáng tạ
ca ch p nhi nghĩa Mác Lenin. Dù gặ ều khó khn, thách thức nh°ng theo quy
lut ti a l ch s i s n c ng C ng s n, ến hóa c cùng v lãnh đạo đúng đắ ủa Đả
Vit Nam ta nh nh s ti n t i CNXH. ất đị ế
*Việc xây dựng giai cấp công nhân Việ ải pháp)t Nam hin nay (gi
- n th m giai cNâng cao nh ức, kiên định quan đi ấp công nhân giai
cấp lãnh đạo cách mạ hông qua Đảng t ng cng s n Vi t Nam.
- ng giai c t Nam g n li n vXây dự ấp công nhân Việ ới xây dựng và phát
huy s c m nh c ủa liên minh công, nông với đội ngũ tri thức doanh nhân
d°ới s lãnh đạ ủa Đảo c ng.
- Th c hi n chi ng giai c t Nam l n ến l°ợc xây d ấp công nhân Việ
mnh g n k t ch t ch v i chi n kinh t - p ế ến l°ợc phát triể ế hội, công nghiệ
hóa – ện đại hóa đất n°ớc và hộ hi i nhp quc tế.
- m i m t tr ng tri th c Nâng cao trình độ ận cho công nhân, không ng
hóa giai cấp công nhân Việt Nam.
- ng giai c t Nam l n m nh m c a Xây dự ấp công nhân Việ Trách nhiệ
h th , c n l a b i ống chính trị ủa toàn hội sự ực v°¡n lên củ ản thân mỗ
công nhân.
6. Khái niệm, bn chất dân chủ XHCN. Liên hệ Vit Nam.
*Khái niệm: D i chân chủ xã hộ nghĩa là nền dân ch cao h¡n v cht
so v i n i quy n l c thu c v ền dân chủ sản, nền dân chủ á đó, mọ
nhân dân, dân chủ dân làm chủ; dân chủ pháp luậ t nm trong s
thng nh c th i ch ất biện chứng; đ°ợ ực hiện bằng nhà n°ớc pháp quyền xã hộ
nghĩa, đặt d°ớ ự lãnh đạo củi s a Đảng Cng sn.
*Bn chất dân chủ XHCN
Bn ch t c ủa dân chủ xã hộ i ch nghĩa
Ch - nghĩa Mác Lênin cho rằng, chuyên chính sản dân chủ xã
hi ch ng nh t. T i h i bi c l n th nghĩa về cn bản là thố Đạ ội đạ ểu toàn quố
VII, Đả ọi chuyên chính sản nền dân chủ hng ta thng nht g i ch
nghĩa. B n cht c i chủa dân chủ xã hộ nghĩa đ°ợc th hi n á nh m sau ững đi
đây:
- B n ch ất chính trị
Ch nghĩa Mác Lênin chỉ- rõ: Bả ất chính trị ền dân chủn ch ca n
hi ch c a giai c ng nghĩa sự lãnh đạo chính trị ấp công nhân thông qua đả
của đố ới toàn hội, nh°ng không phi v i ch để th c hi n l n quy ực
lợi ích riêng cho giai cấp công nhân chủ ếu là đ ực và y thc hin quyn l
lợi ích của toàn thể nhân dân. Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Trong chế độ dân chủ
xã hộ nghĩa thì bao nhiêu quyề ực đều của dân, bao nhiêu sứi ch n l c mnh
đề độ u á n¡i dân, bao nhiêu lợi ích đều dân... chế dân chủ h i ch
nghĩa, nhà n°ớc hộ nghĩa ... do đó, về ất của nhân dân, do i ch thc ch
nhân dân và vì nhân dân.
V.I. Lênin còn nhấ ằng: Dân chủ xã h nghĩa là chế n mnh r i ch độ
nhân dân ngày càng tham gia nhiều vào công việc nhà n°ớ ậy, dân chủc. Do v
hộ nghĩa vừi ch a mang b n ch t giai c ấp công nhân, vừa mang tính nhân
dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
- B n ch t kinh t ế
Dân chủ hộ nghĩa quan hệ ất hộ i ch kinh tế sn xu i
ch nghĩa đả ựa trên chếm bo, d độ công hữ ững liệu v nh u sn xut ch
yếu, đáp phát triển ngày càng cao củ ực l°ợ ất trên sáng s a l ng sn xu
khoa h hi i, nh m th u v t ch t ọc, công nghệ ện đạ ỏa mãn ngày càng cao nhu cầ
và tinh thầ ủa toàn nhân dân lao độn c th ng.
Bn ch t kinh t c a n i ch b n ch t ế ền dân chủ hộ nghĩa dù khác về
kinh t c n n ế ủa các chế độ hữu, áp bức, bóc lột nh°ng cũng nh° toàn bộ
kinh t i ch k th n m u ế hộ nghĩa cũng là sự ế ừa phát triể ọi thành tự
nhân loại đã t ử, đồ ững nhân t ậu, tiêu o ra trong lch s ng thßi loi b nh lc h
cực, kìm hãm của các chế tr°ớc đó, nhất là bả ất t° hữu, áp bứ độ kinh tế n ch c,
bóc lột...
Thc hi trong kinh t th c hi ện dân chủ ế tiền đề, để ện dân chủ
v chính trị vn hoá t° t°á- ng.
- B n ch ất tư tưở vn hoáng -
Nền dân ch hộ nghĩa l nghĩa Mác Lênin làm n i ch y ch - n tng
t°áng, đồ ừa, phát huy những tinh hoa vn hoá, áng thßi kế th ng ca
nhân loại. Do đó, đß ống t°á vn hoá c ền dân chủ hội s ng - a n i ch
nghĩa rất phong phú, đa dạng, toàn diện ngày càng trá thành một nhân tố
hàng đầu, thành mục tiêu đ ực cho quá trình xây dự nghĩa ng l ng ch
hi. B o to l n c i ái nó phát huy cao độ tính t giác sức sáng tạ ủa con ng°ß
trong xây dựng và bảo v T quc.
*Liên hệ VN
Chế độ dân chủ nhân dân á n°ớc ta đ°ợc xác lập sau CMT8 1945, đến
nm 1976 tên n°ớc đ°ợc đổi thành CHXHCN VN. Đạ ủa Đảng nm i hi VI c
1986 đã đề ra đ°ß ối đổ toàn diện đất n°ớc, đạ ẳng định < ng l i mi i hi kh
trong toàn bộ ạt độ ủa mình, Đả ải quán triệt t° t°áng <lấy dân làm ho ng c ng ph
gốc, xây dựng và phát huy quyền làm chủ ủa nhân dân lao động== c
H¡n 30 nm đổi mới, nhận thức về dân chủ xã hội chủ nghĩa, v í, vai tr
trò của dân chủ á n°ớc ta đã có nhiều điểm mới. Qua mỗ đại hội của Đả i k ng
thßi kỳ mới, dân chủ ngày càng đ°ợc nhận thức, phát triển hoàn thiện đổi
đúng đắn, phù hợp h¡n với điều kiện cụ thể của n°ớc ta.
Tr°ớc hế ẳng định một trong những đặc tr°ng của chủ t, Đảng ta kh
nghĩa hội Việt Nam là . Dân chủ đã đ°ợc đ°a vào do nhân dân làm chủ
mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, vn minh Dân chủ hộ nghĩa . Đồng thßi khẳng định: < i ch
bn chất của chế độ ta, vừa mục tiêu, vừa động lực của sự phát triển đất
n°ớc. Xây dựng từng b°ớc hoàn thiện nền dân chủ hội chủ nghĩa, bo
đảm dân chủ đ°ợc thực hiện trong thực tế cuộc sống á ấp, trên tấ mi c t c các
lĩnh vực. Dân chủ gắn liền với kluật, kỷ c°¡ng phải đ°ợc thể chế hóa
bằng pháp luật, đ°ợc pháp luật bảo đảm…=
Bn ch XHCN Vi c th c hiất dân chủ á ệt Nam đ°ợ ện thông qua các
hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trc tiếp:
- Hình thức dân chủ gián tiếp hình thức dân chủ đi di c ện, đ°ợ
thc hi y quy n l c c chện do nhân dân <ủ ền=, giao quyề ủa mình cho tổ ức
nhân dân trự ầu ra=. Nhân dân bầc tiếp b u ra Quc hi.
- Hình thức dân chủ ếp hình thức thông qua đó, nhân dân trc ti
bằng hành độ ủa mình thựng trc tiếp c c hin quyền làm ch nhà n°ớc
hi. Th hi n quy ho ng c á ền đ°ợc thông tin về ạt độ ủa nhà n°ớc, đ°ợc bàn
bc v công việ ủa nhà n°ớc và cộng đồng dân c°.c c
Bên cạnh đó, việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa á Việt Nam din
ra trong i chđiều kiện xuất phát từ một nền kinh tế kém phát triển, lạ ịu hậu
qu chiến tranh tàn phá nặng nề. Cùng với đó những tiêu cực trong đßi
sống hội ch°a đ°ợc khắc phụ triệt để… làm ảnh h°áng đế ất tốt c n bn ch
đẹp của chế độ dân chủ n°ớc ta, làm ảm động lực phát triển của đấsuy gi t
n°ớc. Mặt khác, âm m°u <diễ ến hòa bình=, gây bạ ạn, lật đổ, sử dụng n bi o lo
chiêu bài <dân chủ=, <nhân quyền= của các thế lực thù đị ấn đề tự diễch, v n
biến, tự chuyển hóa nảy sinh di ết sức phức tạp đang là trán biến h ngi
đối với quá trình thực hiện dân chủ á n°ớc ta trong giai đoạn hiện nay.
Thực tiễ ất tốt đẹp và tính °u việt của nền dân chủ n cho thy, bn ch
hội chủ nghĩa á Việt Nam càng ngày càng thể hiện giá tr ấy dân làm gốc. Kể l
t khi khai sinh ra n°ớc Việt Nam Dân chủ cộng hòa cho đến nay, nhân dân
thực sự trá thành ng°ßi làm chủ, tự xây dựng, tổ chức quản hội. Đây là
chế độ bảo đảm quyền làm chủ trong đßi sống của nhân dân từ chính trị , kinh
tế cho đế vn hóa, hội; đồng thßi phát huy tính tích cực, sáng tạo của n
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
7. B n ch t, ch ức nng của nhà nướ CN và nhà nước pháp c XH
quyn XHCN Vi t Nam
*Khái niệm
Nhà n°ớc xã hội ch nghĩa là nhà n°ớc mà á đó, sự thng tr chính trị
thuc v giai c p công nhân, do cách mạng xã hộ nghĩa sải ch n sinh ra
và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đ°a nhân dân lao
động lên địa v làm ch t ctrên tấ các mặ ủa đß ống xã hột c i s i trong
một xã hội phát triển cao – xã hội xã hi ch nghĩa.
*Bn cht của nhà nước XHCN
Bn ch t c a b t k u mang nhà n°ớc nào trong hội giai cấp đề
bn ch t c a giai c p th ng tr n ch t c i ch hội. Nên bả a nhà n°ớc hộ
nghĩa (Nhà n°ớc chuyên chính sản) do đó, trước h t mang b n ch t giai ế
cấp công nhân. kinh t , b n ch t c c XHCN ch u Bên cạnh đó, về ế ủa nhà n°ớ
s quy đị ủa c¡ nh c sá kinh t c i ch ế ủa xã hội xã hộ nghĩa, đó là chế độ sá hu
v liệ Nh°ng giai cấp công nhân lại giai cu sn xut ch yếu. p thuc
nhân dân lao động ra, đ ểu cho ph°¡ng thứ ện đại, i bi c sn xut mi hi
lợi ích b ợi ích của toàn thển thng nht vi l nhân dân lao động dân
tc. Do v i chậy, nhà n°ớc hộ nghĩa không chỉ mang bn cht giai cp
công nhân còn . Đảtính nhân dân rộng rãi tính dân tộc sâu sắc ng
Cng s n Vi c ệt Nam Hồ Chí Minh từ lâu đã nêu lên quan điểm <Nhà n°ớ
của dân, do dân, dân= cũng nói lên một cách tổng hp v bn cht, thc
cht c c ta - c i ch nghi i m i ủa nhà n°ớ nhà n°ớ hộ nghĩa. Trong s ệp đổ
đất n°ớ Đảng ta càng chú trọ phát triể hoá nhà n°ớc hin nay, ng n, c th c ca
dân, do dân, vì dân.
*Chức nng của nhà nước XHCN
Tùy theo góc độ tiếp cận, chức nng của nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa
đ°ợc chia thành các chức nng khác nhau.
Cn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà n°ớc, chức nng của
nhà n°ớc ợc chia thành chức nng đố ội và chức nng đối ngoại.đ° i n
- Chức nng đối ni: th hi n vi c t á p trung qu n lý xã hội trên tất c
các lĩnh vự ủa toàn xã hộc c i, ch yếu bằng pháp luật, chính sách pháp chế,
xã hộ nghĩa và hệ ống c¡ quan nhà n°ớ trung °¡ng đến c¡ sái ch th c t .
Nhà n°ớc xã hội ch nghĩa quán triệt và thể hoá quan điểm, đ°ß chế ng li
cách mng, ch tr°¡ng lãnh đạ ủa Đảo c ng c ng s n Vi ệt Nam thành Hiến
pháp, pháp luật, pháp chế, chính sách, kế ện pháp của nhà n°ớc để hoch, bi
ch o th c hiđạ ện thông qua quá trình hoạt độ ủa toàn Đảng, toàn dân và ng c
toàn quân trên mọi lĩnh vc.
Nhà n°ớc xã hội ch c hi n s nghĩa thự chuyên chính đối vi m i t i
phạm và mọ thù đểi k bo v độc lp, ch quyn của đất n°ớc, gi vng
ổn định chính trị, trt t i. T an toàn xã hộ o nh u kiững điề ện c¡ bản để
má r ộng dân chủ trong nhân dân.
- Chc n i ngong đố ại: Nhà n°ớc xã hội ch t lnghĩa thiế ập và má rng
quan h h ợp tác, hữ ị, bình đẳu ngh ng, tin c y l ẫn nhau và cùng có lợi, vì sự
phát triển và tiến b i vxã hội ... đố i nhân dân tấ các n°ớc trên thết c gii.
Cn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà n°ớc, chức nng của
nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa đ°ợc chia thành chức nng chính trị, kinh
tế, vn hóa, xã hội,…
Cn cứ vào tính chất của quyền lực nhà n°ớc, chức nng của nhà n°ớc
đ°ợc chia thành chức nng giai cấ ấn áp) và chức nng xã hội (tổ p (tr
chức và xây dựng).
- Ch chức nng tổ ức, xây dựng đ°ợc C.Mác, Ph.ngghen và V.I.Lênin
coi là có tính sáng tạ ủa Nhà n°ớc xã hộo c i ch m c i bi n tr t t nghĩa nhằ ế
ch nghĩa t° bản và hình thành trật t ch nghĩa xã hội và đây là chức nng
cn bản nht trong hai chức nng của Nhà n°ớc xã hộ nghĩa. i ch
- Chức nng trấn áp nhằ ản kháng củ thù giai cấm chng li s ph a k p
đang chống phá công cuộ ức, xây dựng xã hộc t ch i mi ca giai cấp công
nhân và nhân dân lao độ Nhà n°ớc xã hộ nghĩa có những. i ch ng nhi m v
chính là quản lý đất n°ớc trên tấ các lĩnh vực. V.I.Lênin đặ ệt chú ý đết c c bi n
nhim v qu n nh ản lý, mà c¡ bả ất là quản lý kinh tế, coi đó là vũ khí duy nhất
để giai cấp vô sản có thể chiến thng giai c n. ấp t° sả
*Nhà nước pháp quyền XHCN Vi t Nam:
Khái niệm: nhà nướ pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ởc
đó, tấ ọi công dân đều được giáo d c pháp luật và phảt c m i
hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luậ ải đả t ph m bo
tính nghiêm minh trong hoạt độ ủa các cơ quan nhà nướng c c,
phải có sự iểm soát lẫ ả v m c tiêu ph c v nhân n nhau, tt c
dân.
Ch tr°¡ng của Đảng v nhà n°ớc pháp quyền: „Xây dựng nhà n°ớc
pháp quyề ủa dân, do dân, vì dân<, Đảng ta đã xác định: nhà n°ớn VN c c qun
xã hộ ằng phá ọi quan, tổ ức, cán bộ, công chức mọi b p lut, m ch i
nhân dân nghĩa vụ ấp hành Hiến pháp pháp luậ ức này ch t. Nhn th
tiền đề ủa Đảng làm rõ h¡n về Nhà n°ớc pháp quyề để Đại hi XII c n XHCN
VN: „Quyề ực nhà n°ớc thố ất, sự phân công, pn l ng nh hi hp, kim
soát giữa các quan nhà n°ớ ện các quyề ập pháp , c trong vic thc hi n l
hành pháp, t° pháp<.
Tthực tiễn nhận thức xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền hội chủ
nghĩa á Việt Nam trong thßi kỳ đổi mới, có thể thấy Nhà n°ớc pháp quyền xã
hội chủ nghĩa á n°ớc ta có một số đặc điểm c¡ bản của nh° sau:
Th t nh , xây dựng nhà n°ớc do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà
n°ớc của dân, do dân, vì dân.
Th hai, Nhà n°ớc đ°ợc tổ chức hoạt động dựa trên sá ủa Hiế c n
pháp và pháp luật. Trong tấ các hoạt động của xã hội, pháp luật đ°ợc đặt c t á
vị trí tối th°ợng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Th ba, quyền lực nhà n°ớc là thống nhất, có sự phân công ràng, có
chế phối hợ ịp nhàng kiểm soát giữa các quan: lập pháp, hành p nh
pháp và t° pháp.
Th , Nhà n°ớc pháp quyền hội chủ nghĩa á Việt Nam phải do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp nm 2013.
Hoạt động của Nhà n°ớc đ°ợc giám sát bái nhân dân với ph°¡ng châm: <Dân
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra= thông qua các tổ chức, các cá nhân đ°ợc
nhân dân ủy nhiệm.
Th nm, Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa á Việt Nam tôn trọng
quyền con ng°ßi, coi con ng°ßi chủ thể, trung tâm của sự phát triển.
Quyền dân chủ của nhân dân đ°ợc thực hành một cách rộng rãi; <nhân dân
quyền bầu bãi miễ ng đại biểu không xứng đáng=; đồng thßi tng n nh
c°ßng thực hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
Th sáu, tổ chức hoạt động của bộ máy nhà n°ớc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau,
nh°ng bảo đảm quyền lực thống nhất sự chỉ đạo thống nhất của Trung
°¡ng.
Nh° vậy, những đặ điểm của Nhà n°ớc pháp quyền hội chnghĩa c
Việt Nam chúng ta đang xây dựng đã thể hiện đ°ợc các tinh thần bản
của một nn°ớc pháp quyền nói chung. Bên cạnh đó, còn thể hiện sự
khác biệt so với các nn°ớc pháp quyền khác Nhà n°ớc pháp quyền hội
chủ nghĩa á Việt Nam mang bả ấp công nhân, phục vụ lợi ích cho n cht giai c
nhân dân; nhà n°ớc công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định
h°ớng đi lên chủ nghĩa xã hội.
8. S biến đổi có tính q ủa cơ cấu xã hộuy lut c i giai cp trong
thời kì quá độ lên CNXH? Liên hệ VN.
*S biến đổi có tính quy luật:
- Một là, cấu hội ến đổi gắn liền b- giai cp bi quy định
bái c¡ cấu kinh tế của thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Trong một hệ thống sả ất định, cấu hội n xut nh - giai cấp
th°ßng xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố, đặc biệt những thay
đổi vph°¡ng thức s ất, về cấu ngành nghề, thành ph ế, n xu n kinh t
cu kinh t kinh t ế, c¡ chế ế….
Trong th u kinh t t t y ng bi n ßi kì quá độ lên CNXH, c¡ cấ ế ếu có nh ế
đổ i d n nhẫn đế ng bi ng phến đổi trong cấu hội theo h°ớ c v lợi ích
ca giai c u kinh ấp công nhân và nhân dân lao động do ĐCS lãnh đạo. C¡ cấ
tế trong TKQĐ: KT thị tr°ßng s í của nhà n°ớ ền kinh tế qun l c. N th
tr°ßng phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao, cộng với xu thế hội nhập
ngày càng sâu rộng khiến cho các giai c ầng lớp hội c¡ bản trong thßi p, t
k này trá nên nng động, khả nng thích ứng nhanh, chủ động sáng tạo
trong lao động sả ất để tạ m có giá trị, hiệu quả cao và n xu o ra nhng sn ph
chất l°ợng tốt đáp ứng nhu cầu của thị tr°ßng trong bối cảnh mới.
- Hai là, c¡ cấ ến đổ ạp, đa dạng làm xuấu XH GC bi i phc t t hin
các tầng lp XH mi.
Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, giai
cấp t° sản (tuy đã bị đánh bại nh°ng vẫn còn sức mạnh - V.I.Lênin) đã xuất
hiện sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới nh°: tầng lớp doanh
nhân, tiểu chủ, tầ g lớp những ng°ßi giàu có và trung l°u trong xã hội…n
- Ba là, cấu xã hội ến đổi trong mối quan hệ v- giai cp bi a
đấu tranh, vừa liên minh, từng b°ớc xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự
xích lại gn nhau.
Trong thßi kỳ quá độ từ chủ nghĩa t° bản lên chủ nghĩa xã hội, c¡ cấu
xã hội ến đổi phát triển trong mối quan hệ vừa mâu thuẫn, - giai cp bi
đấu tranh, vừa mối quan hệ liên minh với nhau, dẫn đến sự xích lại gn
nhau gi p, t n tron a giai c p ữa các giai cấ ầng lớp c¡ bả g xã hội, đặc biệt là giữ
công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức. Mức độ liên minh, xích lại
gn nhau gi p, tữa các giai cấ ầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện
kinh tế - xã hội của đất n°ớc trong từng giai đoạn của thßi kỳ quá độ.
Tóm lạ ến đổ ủa cấu h ấp tấi, s bi i c i, giai c t yếu trong
thßi kì quá đ lên CNXH. Trong cấu hội ấp công - giai cp này, giai c
nhân, lực l°ợng tiêu biểu cho ph°¡ng thức s ất mới giữ vai trò chủ đạn xu o,
tiên phong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc, cả ạo xã i t
hội cũ, xây dựng hội mới. Vai tchủ đạo của giai cấp công nhân còn
đ°ợc thể hiện á sự phát triển mối quan hệ liên minh gi ấp công nhân, a giai c
giai c vấp nông dân tầng lớp trí thức ngày càng gi ị trí nền tảng chính trị
- hội, từ đó tạo nên sự thống nhất của cấu hội ấp trong suốt - giai c
thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
*Liên hệ VN:
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh
đuổi thực dân đế quốc và thống nhất đất n°ớc, cả n°ớc b°ớc vào thßi kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Trong thßi knày, cấu hội á Việt - giai cp
Nam có những đặc điểm nổi bật:
- Sbiến đổi của cấu hội chi phối - giai cp b i nhng
biến đổi trong cấ Đại hội VI (1986), d°ới sự lãnh đạo của u kinh tế. T
Đảng, Việt Nam chuyển sang chế tr°ßng phát triển kinh tế nhiều th ,
thành phần định h°ớng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi trong c¡ c ế u kinh t
đã dẫn đế ến đổi trong cấu hội hình thành một n nhng bi - giai cp ->
cấu hội ấp đa dạ cho cấu hội đ¡n giản gồm - giai c ng thay thế
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức của thßi kỳ tr°ớc đổi
mới.
- cấu hội ấp của Việt Nam á thßi kỳ quá độ lên chủ - giai c
nghĩa xã hội bao gồm nhữ ầng lớp c¡ bảng giai cp, t n:
+ Giai c ( ): ấp công nhân Việt Nam vai trò quan trọng đặc biệt giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng sản Việt
Nam; đại diện cho ph°¡ng thức s ất tiên tiế ị trí tiên phong trong n xu n; gi v
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội, lực ợng đi đầu trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc, lực l°ợng nòng cố iên t trong l
minh giai c p.
Giai c bi i nhanh v s ng, chấp công nhân sự ến đổ l°ợ ất l°ợng,
cấu. Trình độ chuyên môn thuật, nng nghề ệp, ý thứ nghi c t chc, k
luật lao động,... ngày càng tng lên đáp ứng yêu cầ ủa quá trình CNH, u c
HĐH.
+ Giai c th cấp nông dân (vị trí chiến l°ợc): là chủ ủa quá trình CNH,
HĐN nông nghiệp nông thôn g ới xây dựng nông thôn mới. và n v
lực l°ợ ọng đểng quan tr phát triể ổn địn kinh tế - XH bn vng, gi vng nh
chính trị, phát huy bả ắc vn hóa,..n s
GC nông dân xu h°ớng gim d n v s l u ế l°ợng tỉ trong cấ
XH giai c p, 1 b ph ận nông dân > công nhân.-
+ Đội ngũ trí thứ ực l°ợng sáng tạo đặ ọng): đẩc (l c bit quan tr y
mạnh CNH, HĐH đất n°ớ ế, xây dự ức, phát c, hi nhp kinh t ng kinh tế tri th
trin VH Vi t Nam t n s c - m tri th c iên tiến, đạm đà bả ắc dân t > nâng tầ
dân tộc, sc mng c c. ủa đất n°ớ
+ Đội ngũ doanh nhân: đóng góp tích cực vào việc thc hin chiến
l°ợc phát triể ệc làm cho ng°ßi lao độn kinh tế - XH, gii quyết vi ng, tham
gia gi i quy ết các vấn đề n sinh XH, xóa đói giảm nghèo a
Đội ngũ doanh nhân đang phát triển nhanh chóng về ợng và quy s
mô với vai trò không ngừng tng lên.
+ Ph n : l ng quan tr n to l ực l°ợ ọng, đông đảo, góp phầ ớn sự
nghiệp xây dựng CNXH, vai trò quan tr ọi lĩnh ủa đßng trong m vc c i
sống XH, trong gia đình.
+ Đội ngũ thanh niên: r°ß ủa n°ớc nhà, chủ nhân t°¡ng lai củng ct c a
đất n°ớ ực l°ợng xung kích trong xây dựng và bảc, l o v t quc.
Tóm lại, trong thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội á Việt Nam,
các giai cấ ầng lớp xã hội biến đổi liên tục trong nội t ầng p, t i mi giai cp, t
lớp, hoặ ất hiện thêm các nhóm hội mới. Trong quá trình này, cc xu n
phải nhữ ải pháp sát thực, đồng bộ tác động tích cực để các giai ng gi
cp, t ng nh vầng lớp thể kh đị trí xứng đáng phát huy đầy đủ, hiệu
quvai trò của mình trong cấu hội trong sự nghiệp phát triển đất
n°ớc theo định h°ớng xã hội chủ nghĩa.
9. Liên minh giai cấp tng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Vi t
Nam.
*Nội dung chính trị ủa liên minh c
Liên minh công trí thức trên lĩnh vực chính trị- nông - cn th hin á
nhng điểm sau đây:
Một là: Mục tiêu, lợi ích chính trị bả ấp công nhân, n nht ca giai c
giai c p a c c l c nông dân, đội ngũ trí thức củ dân tộc ta là: Độ ập dân tộ
ch nghĩa xã h Nh°ng đểi. đạt đ°ợc mục tiêu, lợi ích chính trị bản đó khi
thc hi i ng c a 3 ện liên minh lạ không thể dung hoà lập tr°ßng chính trị t° t°á
giai t p c a giai cầng phải trên l tr°ßng áng chính trị ấp công nhân.
Bái vì, chỉ có phấ n đấu thc hin mục tiêu lý t°á p công nhân thì ng ca giai c
mi th c hi ng th i c nhu c u l n c ện đ°ợc đ ß ợi ích chính trị bả ủa công
nhân, nông dân, trí thức và của dân tộc là đ ập dân tộc và chủc l nghĩa xã hội.
Hai là: Khối liên minh chiến l°ợc này phả do Đả ấp công i ng ca giai c
nhân lãnh đạo thì mới đ°ß tr°¡ng đúng đắn để ện liên ng li ch thc hi
minh, th c hi v c l ng ch ện quá trình giữ ững độ ập dân tộc và xây d nghĩa
hội thành công. Do đó, Đảng Cng sn t trung °¡ng đến phi vng
mnh v c ng. Trong th i k hính trị, t°á ß quá độ lên chủ nghĩa hội, liên
minh công nông trí thứ- - c á n°ớc ta còn làm nòng cốt cho liên minh chính trị
rng l n nh t tr n T qu ng n i ất là mặ ốc, đ xây dự ền dân chủ hộ
ch n tnghĩa, là nề ảng cho nhà n°ớc xã hộ nghĩa ngày càng đ°ợi ch c cng c
ln mnh.
Ba là: Nội dung chính trị ủa liên minh không tách c i ni dung,
ph°¡ng thức đổ ống chính trị trên phạ hoá i mi h th m vi c n°ớc. Cn c th
việc đổ ức ph°¡ng th ạt độ ác tổi mi v ni dung t ch c ho ng ca c chc
chính trị ấp công nhân, nông dân trí th ội dung chính trị trong giai c c. N
cp thi t nh t hi n n khai th c hi n "Quy ch ", nh t ế nay là triể ế dân chủ á c¡ sá
là á nông thôn.
*Ni dung kinh t cế ủa liên minh
Ni dung kinh t n, quy nh nh v t ch t ế nội dung b ết đị ất,
k thu t v ng ch c c i k . N i dung kinh t c a ủa liên minh trong thß quá đ ế
liên minh á n°ớc ta trong th i k ß quá độ hoá á các điểm sau đây: đ°ợc c th
- Ph c tr ng, ti c a c a ải xác định đúng th ềm nng kinh tế n°ớc củ
s h c t , t u kinh t g n li n v i nh ng ợp tác quố ế đó mà xác định đúng cấ ế
nhu c u kinh t c ng ta ế ủa công nhân, nông dân, trí thức của toàn hội. Đả
xác định c¡ cấ ủa n°ớc ta là: "Công nông nghiệu kinh tế chung c - p - dch v".
Trong điề , Đảng ta còn xác đị ừng b°ớc phát triểu kin hin nay nh "T n kinh tế
tri th c, t đó mà tng c°ßng liên minh công nông trí thứ - - c"
- kinh t u kinh t i nhi c Trên c¡ sá ế, các nhu cầ ế phát triển d°ớ ều hình thứ
hợp tác, liên kết, giao l°u ... trong s ất, l°u thông phân ph ữa công n xu i gi
nhân, nông dân, trí thứ ữa các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệc; gi p, khoa
học công nghệ và các dị khác; giữa các địa bàn, vùng, miền dân c° trong ch v
c n°ớc, giữa n°ớc ta và các n°ớc khác.
- T s n xu i chừng b°ớc hình thành quan h ất hộ nghĩa trong quá
trình thự ện liên minh. Việc phát triể hàng hoá nhiều thành c hi n nn kinh tế
phn ph c th hi n qua vi i m c hải đ°ợ ệc đa dạng đổ ới các hình thứ ợp tác
kinh t , h h i, d ch vế ợp tác xã, kinh tế gia đình, trang trạ á nông thôn. Trên
ữu hoá các liệ nhà n°ớc v°¡n lên công h u sn xut ch yếu, kinh tế
gi vai trò chủ đạo, cùng kinh tế làm nề tp th n tng cho nn kinh t c c, ế n°ớ
theo định h°ớng xã hội ch nghĩa.
- N i dung kinh t c ế ủa liên minh á n°ớc ta còn thể vai trò củ hin á a
Nhà n°ớc. Nhà n°ớc vị trí đặ ện liên c bit quan trng trong vic thc hi
minh. Vai trò của nhà n°ớc đ ới nông dân th ện qua chính sách khuyếi v hi n
nông, các tổ chc khuyến nông, các c¡ nhà n°ớ kinh tế c.
Đố i v c cới trí thức, nhà n°ớ n ph i m t, ải đổ ới hoàn chỉnh các luậ
chính sách liên quan trự ếp đế ữu trí tuệ nh° chính sách v phát c ti n sá h
trin khoa h o, v b n quy , v ọc công nghệ, giáo dục đào tạ ền tác giả
báo chí, xuấ vn họ ật ... H°ớng các hoạt độ ủa trí thứt bn, v c ngh thu ng c c
vào việ công nông, gắ ới c¡ sá ất và đß ống toàn xã hộc phc v - n v sn xu i s i.
*Nội dung vn hoá, xã hộ ủa liên minhi c
Liên minh về vn hoá, xã hộ ện qua các nộ i th hi i dung c th sau đây:
- ng kinh t g n li n v i ti n b i, giTng tr°á ế ế công bằng hộ gìn
và phát huy b n s c, b o v ắc vn hoá dân tộ môi tr°ßng sinh thái.
- N c p thi c m t ội dung xã hội mang ý nghĩa kinh tế chính trị ết tr°ớ
của liên minh t ệc làm hiệ ả, đồ ợp các giảo nhiu vi u qu ng thßi kết h i
pháp cứ xoá đói, giảm nghèo cho công nhân, nông dân trí u tr, h tr để
thc.
- i m c hi n t Đổ ới và thự ốt các chính sách hội, đền ¡n đáp nghĩa, hỗ
tr hộ trong công nhân, nông dân, trí thứi c. Đồ dung này còn ng thßi ni
mang ý nghĩa giáo dụ ống, đạo lý, lố ống ... cho toàn xã h và thếc truyn th i s i
h mai sau.
- c m t tNâng cao dân trí nội dung c¡ bản, lâu dài. Tr°ớ ập trung vào
vic c ng c c h i v thành tựu xoá chữ, tr°ớ ết đ ới nông dân, nhất á
miền núi. Nâng ọc công nghệ chính trị cao kiến thc v khoa h , v , kinh tế,
vn hoá, xã hộ các tệ ạn xã hội, các hủ ậu, các biểi. Khc phc n tc lc h u hin
tiêu cực nh° tham nhũng, quan liêu. gìn và phát huy bả ắc vn hoá dân Gi n s
tc.
- G n quy ho p, khoa h v i quy ạch phát triển công nghiệ ọc công nghệ
ho hiạch phát ển nông thôn, đô th hoá, công ng tri ệp hoá nông thôn vi kết cu
h t thu n l c, y t , ầng ngày càng ợi hiện đại. Xây dựng các sá giáo dụ ế
vn hoá, thể thao, các công trình phúc lợi công cộ ột cách t°¡ng xứ ng m ng,
hợp á các vùng nông thôn, đặ là vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng c bit
khó khn.
Có nh° vậ ội dung liên minh mới toàn diện và đy n t mục tiêu của định
h°ớng i chhộ nghĩa mới làm cho công nông trí thức cũng nh° các -
vùng, các miề các dân tộc xích lạ ần nhau trên thựn, i g c tế.
10. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc c a ch nghĩa Mác –
Lê nin. Vấn đề dân tộ c Vit Nam hin nay.
*Khái niệm dân tộc
Dân tộc là sản phm c a m ột quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài
ng°ßi. Tr°ớc khi dân tộc xut hiện, loài ng°ßi đã trả ững hình thứi qua nh c
cộng đồng t thp đến cao: th tc, b l c, b t c.
Cho đến nay, khái niệm dân tộc đ°ợc hiu theo nhiều nghĩa khác nhau,
trong đó có hai nghĩa đ°ợc dùng phổ biến nht:
Một là, dân tộc ch m t c ộng đồng ng°ßi có mối liên hệ và bề cht ch n
vng, có sinh hoạ chung, có ngôn ngữ iêng và những nét vn hóa đặt kinh tế r c
thù; xuất hin sau b l c, b t c. V ới nghĩa này, dân tộc là một b phn c a
quc gia - qu c gia nhi ều dân tộc.
Hai là, dân tộc ch cộng đồng ng°ßi nh hổn đị ợp thành nhân dân một
n°ớc, có lãnh thổ, quc gia, nn kinh t th ng nh t, qu c ng ế chung và có ý
thc v s th ng nht qu c gia c ủa mình, gắn bó vớ ợi ích chính i nhau bái l
tr, kinh t , truyế n thống vn hóa và truyề ống đấn th u tranh chung trong su t
quá trình lâu dài dựng n°ớc và giữ lch s n°ớc. Với nghĩa này, dân tộc là
toàn bộ nhân dân củ ốc gia đó ốc gia dân tộ a qu - qu c.
D°ới góc độ môn họ nghĩa xã hộ ọc, dân tộc đ°ợc ch i khoa h c hiu
theo nghĩa thứ nht.
*Cương lĩnh dân tộ nghĩa Mác Lênin c ca ch -
Dựa trên c¡ sá t° t°á ng c - ủa C. Mác Ph. ngghen về ấn đề v dân tộc,
da t ng k t kinh nghivào sự ế ệm đấ ủa phong trào cách mạu tranh c ng thế gii
và cách mạng Nga, phân tích hai xu h°ớng khách quan của phong trào dân
tộc, V.I. Lênin đã khái quát lại thành "C°¡ng lĩnh dân tộ ủa Đảc" c ng Cng
sn. Nội dung <C°¡ng lĩnh dân tộc= đ°ợ ện trên 3 vấn đềc th hi :
Th nht, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng có nghĩa là: Các dân tộc ln hay nh
(k c B t ộc và ộc) không phân biệt trình độ chng t cao hay thấp đều có
nghĩa vụ và quyề trên mọi lĩ , không một dân tộc nào n li ngang nhau nh vc
đ°ợc gi c quy c l đặ ền đặ ợi và đi áp bức bóc lột dân tộc khác.
- Trong mt qu c, quyốc gia có nhiều dân tộ ền bình đẳng giữa các dân
tc ph i đ°ợc pháp luật bo v nh° nhau; khắ chênh lệc phc s ch v trình độ
phát triển kinh t , ế vn hóa giữa các dân tộc do lch s để li.
- m th gi i: u tranh cho s Trên phạ ế đấ bình đẳ ữa các dân tộng gi c gn
lin v i cu u tranh ch ng ch ộc đấ nghĩa phân biệt chng tc, g n v i cu c
đấu tranh xây dựng mt trt t kinh t th gi i m i, ch ng s ế ế áp bức bóc lột
của các ớc t° bản phát triển đố i v c chới các n°ớ ậm phát triển v kinh tế.
- Th c hi n quy ng giền bình đẳ ữa các dân tộc là c¡ sá để thc hi n
quyền dân tc t quy ết và xây dự ợp tác, hữ ữa các ng mi quan h h u ngh gi
dân tộ Đây còn là quyề iêng liêng của dân tộc, là mục tiêu phấn đấc. n th u ca
các dân tộc.
Th hai, các dân tộc đ°ợc quyn t quyết
- Quy c t quyền dân tộ ết là quyền làm chủ ỗi dân tộc đố ca m i vi vn
mnh của dân tộc mình: quyền t quyết đị chính trị xã hội và con nh chế độ -
đ°ßng p n chát triể ủa dân tộc mình; quyền tách ra thành mộ ốc gia dân tột qu c
độc lập vì lợi ích của các dân tộc; quyn t nguy p l i vện liên hiệ ới các dân
tc khác.
- Khi gi i quy t quy n t quy t c ế ế ủa các dân tộ ần đức c ng v p ững trên lậ
tr°ßng ca giai c n ng h ấp công nhâ các phong trào đấ phù u tranh tiến b
hp v i l ợi ích chính đáng củ ấp công nhân và nhân dân lao động. Kiên a giai c
quyết đấu tranh ch ng nh ững âm m°u thủ ủa các thế ực đế đoạn c l quc, li
dụng chiêu bài "dân tộc t quyết" để can thiệp vào công việ ủa các c ni b c
n°ớc.
- Đây là quyền c¡ bả ủa dân tộc và là c¡ xóa bỏ ềm khích, n c để hi
thù hằ ữa các dân tộn gi c.
Th ba, liên hiệp công nhân tấ các dân tột c c li
- Liên hiệp công nhân tấ các dân tột c c lại là khi giai cấp công nhân
của các dân tộ ác nhau thốc kh ng nhất, đoàn kế ợp tác giúp đỡ ẫn nhau đểt, h l
chng l i k thù chung, giải phóng giai cấ ải phóng dân tộp, gi c.
- Đây là t° t°áng c¡ bản trong c°¡ng lĩnh dân tộ ủa Lênin, ản ánh c c ph
bn ch t qu c t ế của phong trào công nhân, phản ánh sự thng nht gia s
nghip gi i phóng dân tộ ải phóng giai cấc vi gi p.
- Nó quy đị ục tiêu h°ớnh m ng ti, đ°ßng lối, ph°¡ng pháp xem xét,
cách giải quyết quyền dân tộc t quyết, quyền bình đẳng dân tộc, đồng thßi,
nó là yếu t sc mnh b m cho giai c ảo đả ấp công nhân và các đân tộ áp c b
bc chi n th ng k ế thù của mình. Chủ Chí Minh khẳng đị tch H nh: "Mun
cứu n°ớc và giải phóng dân ộc, không có con đ°ßng nào khác con đ°ß t ng
cách mạng vô sản".
- v ng ch Đây là c¡ sá ắc để đoàn kết các tầ ớp nhân dân lao động l ng
trong các dân tộc để đấu tranh chng ch nghĩa đế ốc vì độ ập dân tộc và qu c l
tiến b i. xã hộ
vy, nội dung liên hiệp công nhân các dân tộc đóng vai trò liên kết
c 3 n i dung c a c°¡ng lĩnh thành một chnh th.
Tóm lại: <C°¡ng lĩnh dân tộc= của ch nghĩa Má Lênin (của Đảc - ng
Cng s n) là m ận trong c°¡ng lĩnh cách mạ ấp công nhân t b ph ng ca giai c
và nhân dân lao ệp đấ ải phóng dân tộ động trong s nghi u tranh gi c, gi i
phóng giai cấp; là c¡ sá lý luậ ủa đ°ß n c ng lối, chính sách dân tộ ủa Đảc c ng
Cng sản và Nhà n°ớc xã hội ch nghĩa.
*Vấn đề dân tộ c Vi t Nam hi n nay
Th nht: Có sự chênh lệch về s i ố dân giữa các tộc ngườ
Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó, dân tộc ng°ßi Kinh ếm 85,7 chi
dân số cả n°ớc; 53 dân tộc thiểu số chiế dân số. Tỷm 14,3% lệ số dân giữa
các dân tộc cũng không đồng đều, có dân tộc với số dân lớn h¡n 1 triệu ng°ßi
(Tày, Thái, M°ßng, Kh¡ me, Mông...), nh°ng có dân tộc với số dân chỉ vài ba
trm (Si la, Pu péo, R¡ mm, Brâu, đu). Thực tế cho thy n ếu một dân tộc
mà số dân chỉ có hàng trm sẽ ất nhiều khó khn cho việc tổ chức cuộc gp r
sống, bả tồn tiếng nói và vn hoá dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi. Do o
vậy, việc phát triển số dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số, đặc biệt đối với
những dân tộc thiểu số rất ít ng°ßi đang đ°ợc Đảng và Nhà n°ớc Việt Nam
có những chính sách quan tâm đặc biệt.
Th hai: Các dân tộc cư tr xen ẽ nhau
Việt Nam vốn là n¡i chuyển c° của nhiều dân tộc á khu vực Đông Nam
Á. Tính ất chuyển c° nh° vậy đã tạo nên bản đồ c° trú của các dân tộc trách
nên phân tán, xen ẽ và làm cho các dân tộc á Việt Nam không có lãnh thổ k
tộc ng°ßi riêng. Vì vậy, không có một dân tộc nào á Việt Nam c° trú tập
trung và duy nh ất trên một địa bàn.
Đặc điểm này một mặ ạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tng t t
c°ßng hiểu ết lẫn nhau, má rộng giao l°u giúp đỡ nhau cùng phát triển và bi
tạo nên một nền vn hóa thống nhất trong đa dạ ặt khác, do có nhiều tộc ng. M
ng°ßi sống xen kẽ nên trong quá trình sinh sống cũng dễ ảy sinh mâu thuẫn, n
xung đột, tạ á để các thế lực thù đị ợi dụng vấn đề dân tộc phá hoạo k h ch l i
an ninh chính trị và sự thống nhất của đất n°ớc.
Th ba: Các dân tộc t hiểu số ở iệt Nam phân bố địa bàn có ch yếu
vị trí chiến lược quan trng
Mặc dù chỉ chiếm 14,3 dân số, nh°ng 53 dân tộc thiểu số Việt Nam
lại c° trú trên diện tích lãnh thổ và á ị trí trọ nhng v ng yếu của quốc gia cả
về kinh tế ninh, quốc phòng, môi tr°ßng sinh thái – đó là vùng biên giới, , an
hải đảo, vùng sâu vùng xa của đất n°ớc. Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc
với các dân tộc á các n°ớc láng giềng và khu vực. Ví dụ: dân tộc Thái, dân
tộc Mông, dân tộc Kh¡me, dân tộc Hoa… do vậy, các thế lực phản động
th°ßng lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạ Việt Nam.ng
Th : Các dân tộ ở iệt Nam có tr nh độ phát triển hông đềc u
Các dân tộc á n°ớc ta còn có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát
triển kinh tế vn hoá, xã hội. ,
Đây là nội dung quan ọng trong đ°ßng lối, chính sách của Đảng và tr
Nhà n°ớc Việt Nam để các dân tộc thiểu số phát triển nhanh và bền vững.
Th nm: Các dân tộc iệt Nam có truyề đoàn ế ắn bó lâu n thng t g
đời trong cộng đồng dân tộc - quc gia th ng nh t
Đặc tr°ng này đ°ợc hình thành do yêu cầu của quá trình cả ến tự i bi
nhiên và nhu cu ph i h p qu ợp sức, hợ ần để cùng đấu tranh chống ngoại xâm
nên dân tộc Việt Nam đã hình thành từ rất sớm và tạo ra độ kết dính cao giữa
các dân tộc. Đoàn kết dân tộc trá thành truyền thống quý báu của các dân tộc
á Việt Nam, là một trong những nguyên nhân và động lực quyết định mọi
thắng lợi của dân tộc trong các giai đon lịch sử; đánh thắng mọ ẻ thù xâm i k
l°ợc để giành độc lập thống nhất Tổ quốc.
Ngày nay, để thực hiện thắng lợ ến l°ợc xây dựng và bảo vệ vững i chi
chắc Tổ quốc Việt Nam, các dân tộc thiểu số cũng nh° đa số phải ra sức phát
huy nội lực, giữ gìn và phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc, nâng cao cảnh
giác, kịp thßi đập tan mọ âm m°u và hành động chia rẽ, phá hoại khối đại i
đoàn kết dân tộc.
Th sáu: Mỗi dân tộc có bả c vn hóa riêng, góp ph n tạo nên sn s
phong ph , đa dạng củ ền vn hóa iệt Nam thốa n ng nht
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Trong vn hóa của mỗi dân tộc
đều có ững sắc thái độc đáo riêng góp phần làm cho nền vn hóa Việt Nam nh
thống nhất trong đa dạng. Sự thống nhất đó, suy cho cùng là bái, các dân tộc
đều có chung một lịch sử dựng n°ớc và giữ n°ớc, đều sớm hình thành ý thức
về một quốc gia độc lập, thống nhất.
Xuất phát từ đặc điểm c¡ bản của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà n°ớc
ta luôn luôn quan tâm đến chính sách dân tộc, xem đó là vấn đề chính trị -
hội rộng lớn và toàn diện gắn liền với các mục tiêu trong thßi kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội á n°ớc ta.
*Chính sách dân tộ ủa Đảng và nhà nước c c ta hi n nay :
- Kinh t : ế
+ Phát triển KT-XH miền núi, vùng dân tộ ằm phát huy c thiu s nh
tiềm nng phát triể ủa các dân tộ n c c
+ Kh c ph ục chênh lệ ữa các vùngch gi
- Chính trị:
+ Th c hi ện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau phát triể n gia
các c -> Tdân tộ ạo điều kin thc hin mục tiêu dân giàu n°ớc mnh,
công bằ dân chủ, vn minh.ng,
+ Nâng cao tính tích cực chính trị ủa nhân dân c
+ Th c hi ện chuyên chính với k thù
- Vn hoá:
+ Phát huy và l°u giữ vn hóa truyề n th ng
+ Ti p nh n nhế ững tinh hoa vn hóa nhân loi
Má rộng giao l°u vn hóa giữa các cùng, các quốc gia nhm xây
dng n ền vn hoá tiên tiến đậm đà bản s c ắc dân tộ
- Xã hộ ện các chính sách xã hội nh°: phát triểi: Thc hi n kinh tế, giáo
dục, dân s, y t nh m rế,… út ngắn chênh lệch, đả ảo bình đẳm b ng gia
các dân tc
- Quốc phòng, an ninh:
+ Nâng cao hệ thng QP-AN
+ Tng c°ßng quan h quân – dân
+ T o th tr n qu ế ốc phòng toàn dân
Bo v c, ch ng l dân tộ ại âm m°u <diễ ến hòa bình=n bi
11. B n ch t, ngu n gốc và tính chấ ủa tôn giáo. Tôn giáo ởt c VN
và chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.
*Bn cht của tôn giáo:
Trong tác phẩ ng Đuyrinh, Ph.ngghen đã làm bảm Ch n cht ca
tôn giáo trên sá xem tôn giáo mộ ững hình thái ý thức hộ t trong nh i,
Ông viế ọi tôn giáo chẳ sự ản ánh vào trong t, tt c m ng qua ch ph o-
đầu óc của con ng°ß ực l°ợ bên ngoài chi phi- ca nhng l ng á i cuc sng
hàng ngày củ là s ản ánh trong đó nhữ ực l°ợa h; ch ph ng l ng á trn thế đó
mang hình thức nhng l n th . ực l°ợng siêu trầ ế
- n ph m c a con ng i, g n v i nh u ki n l ch s Tôn giáo sả ựß ững điề
t nhiên và lịch s hội xác định. Xét về ất, tôn giáo là mộ mt bn ch t hin
t°ợng hội tiêu cực. Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đự giá trị vn ng mt s
hoá phù hợ ới đạo đức, đạo của hộ nghĩa Mác Lênin và nhữp v i. Ch - ng
ng°ß ế độ i c ng s n, ch hộ nghĩa luôn tôn trọi ch ng quyn t do tín
ng°ỡng và không tín ng° ủa nhân dân. ng c
- c t m Tôn giáo đ° ạo thành bái ba yêú tố c¡ bản là ý thức tôn giáo (gồ
tâm tôn giáo hệ t°áng tôn giáo), h tôn giáo (trong thng nghi l đó
hoạt độ cúng là yế bả ức tôn giáo (th°ßng có hng thß u t n), t ch thng t
trung °¡ng đến sá). vậy, tôn giáo mộ ực l°ợng hộ ế, t l i trn th
tác động không nhỏ đến đß ống xã hộ i s i.
*Ngun g c c ủa tôn giáo:
- Ngu n g c kinh t i. Tro i c ng s ế-hộ ng hộ ản nguyên thuỷ, n
giáo ra đßi do trình đ ực l°ợ ấp, kém đã làm cho con ng°ß l ng sn xut th i
không nắm đ°ợ ực l°ợ nhiên, c ếu đuốc thc tin nhng l ng t m thy y i
bấ ực tr°ớ nhiên rộ ớn ẩn, thế đã gán cho tựt l c t ng l , h nhiên
nhng s c m nh, quy n l c to l n, th ng s c m ần thánh hóa nhữ ạnh đó. Đó
hình thức tn tại đầu tiên của tôn giáo.
Khi hộ ấp đối kháng, bên cại xut hin nhng giai c nh cm
giác yếu đuối tr°ớ phát củ nhiên, con ng°ßc sc mnh t a t i li cm
thy b t l c nh ng s c m ực tr°ớ nh t i ho phát của hộ c ca mt th ế
lực nào đó của hội. Không giải thích đ°ợc ngun gc ca s phân
hoá giai cấp áp bức bóc lộ ẫu nhiên, may rt, ca nhng ng i, con
ng°ßi l ng ni giại h°ớ ềm tin vào <thế ới bên kia= d°ới hình thức các tôn
giáo.
- Ngu n g c nh n th c. nh n l ch s nh nh, nh n th c à ững giai đoạ ất đị
của con ng°ßi v t nhiên, hội bản thân mình gi ạn. Luôn i h
khoảng cách giữa cái biết cái ch°a biế ậy, tr°ớ ắt con ng°ßt; bái v c m i, thế
gii v c, vừa luôn là cái hiểu đ°ợ ừa luôn là cái bí ẩn. Do không giải thích đ°ợc
cái ấy nên con ng°ß xuyên tạc nó, điều gì khoa học ch°a giải thích n i d
đ°ợc, điều đó dễ tôn giáo thay thế b .
S xu t hi n t i c n li n v m ện tồ ủa tôn giáo còn g ới đặc điể
nhn th c c n th ủa con ng°ßi. Con ng°ßi ngày càng nh ức đầy đ h¡n,
sâu sắc h¡n thế ới khách quan, khái quát hoá thành các khái ni gi m,
phạm trù, quy luật. Nh°ng càng khái quát hoá, trừu t°ợng hóa đến mc
o thì sự ện t°ợng đ°ợc con ng°ß ức càng khả vt, hi i nhn th
nng xa rßi hin th phực và dễ ản ánh sai lạc hin thc.
- Ngu n g ng c a y u t n s i c a ốc tâm ảnh h°á ế tâm đế ra đß
tôn giáo. Đặ ệt là nhữ ạng thái tâm lý tiêu cực bi ng tr c.
Trong cu c s ng, nh ng tr ạng thái tâm mang tính tiêu cực nh°
s b t h , n d n ạnh, đau kh ỗi kinh hoàng, sợ hãi v.v dễ ẫn con ng°ßi đế
với tôn giáo đ mong đ° á, giúp đc s an i, che ch làm gim ni kh
đau của con ng°ßi trong cu c s ng hin thc.
Không chỉ ạng thái tâm tích cực nh° sự hân hoan, vy, nhng tr
vui s°ớ ãn nguyện v.v đôi khi cũng thể một nguyên nhân dẫng, m n
con ng°ßi đế ới tôn giáo. Ngoài ra, các yế nh° thói quen, truyền v u t n
thng, phong t c, t ập quán cũng là những nguyên nhân tâm lý dẫn đến s
hình thành, duy trì và phát triể ềm tin tôn giáo. n ni
*Tí nh ch t của tôn giáo :
- Tính l Tôn giáo một hiện t°ợng hội tính lịch sử, nghĩa ch s :
sự hình thành, tồn tại phát triển kh nng biến đổi
trong nh n lững giai đoạ ịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ
chính trị hội. Khi các điều kiện kinh tế hội, lị sử thay đổi, - ch
tôn giáo cũng có sự thay đổi theo. Trong quá trình vận động của các tôn
giáo, chính các điều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử cụ thể đã làm cho các
tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, đến một giai đoạ ịch sử - n l
nào đó, ọc giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân khi khoa h
dân nhận thức đ°ợ ác hiện t°ợng tự nhiên hội thì tôn c bn cht c
giáo s ất đi vị trí của trong đßi sống hội ctrong dn dn m
nhận thức, niềm tin của mỗi ng°ßi.
- Tính quần chúng: Tôn giáo là một hiện t°ợng hội phổ biế n á tt c
các dân tộc, quốc gia, châu lục. Tính quần chúng của tôn giáo không
chỉ biểu hiện á số l°ợng tín đồ rất đông đả ần 3 4 dân số thế giới);o (g
còn thể hiện á ỗ, các tôn giáo là n¡i sinh hoạt vn hoá, ch tinh thần
của một bộ phận quần chúng nhân dân.
- Tính chính trị: tính chất chính trị ủa tôn giáo xuấ ện khi hội đã c t hi
phân chia giai cấp, có sự khác biệt, đối kháng v ợi ích giai cấ do tôn l p.
giáo là sả ẩm của những điều kiện kinh tế xã hội, phản ánh lợi ích, n ph -
nguyện vọng của các giai ấp khác nhau trong cuộc đấ c u tranh giai cp,
đấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính chính trị ặt khác, khi các . M
giai cấp bóc lột, thống trsử dụng tôn giáo đphục vụ cho lợi ích giai
cấp mình, chống lại các giai cấp lao động tiế bộ hội, tôn giáo n
mang tính chính trị tiêu cực, phả ến bộ.n ti
*Tôn giáo ở Vi t Nam:
Đặc điểm:
- Th t: nh Vi c ta hiệt Nam là quốc gia đa tôn giáo: n°ớ ện nay có 13 tôn
giáo đ°ợc công nhân t° cách pháp nhân (Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,
Tin lành,…), trên 40 t ức tôn giáo đ°ợc công nhậ ch n v mt t chc
hoặc đã đng kí hoạt dng.
- Th hai: Tôn giáo á VN đa dạng, đan xen do VN n¡i giao l°u củ a
nhiu lu ng v nguy n ồng vn hóa TG, các n giáo á VN sự đa d
gốc và truyề ử. Các tônn thng lch s giáo á ống hòa bình VN chung s
không có xung độ ến tranh tôn giáot, chi .
- Th ba: Tín đồ các tôn giáo VN phầ ớn là nhân dân lao động, có lòng n l
yêu n°ớc, tinh thần dân tộc
- Th tư: ng ngũ chứ ắc các tôn giáo vai trò, vị trí quan trọc s ng
trong giáo hộ , có uy tín. ảnh h°á ới tín đồi ng v .
- Th nm: Các tôn giáo á VN đều quan hệ ới các tổ ức, nhân v ch
tôn giáo á ớc ngoài. Trong giai đo ện nay, nhà ớc VN đã thiế n hi t
lp quan h ngo i giao v i g n 200 qu ốc gia vùng lãnh th trên toàn
thế gi ng c i quan h giới, điều này đã c phát sinh mố ữa các tôn giáo
á gi i. các n°ớc trên thế
- Th sáu: Tôn giáo á VN th°ßng b các thế ản độ lc ph ng li dng. Do
đ°ßng l i mối đổ i, má r c ng dân chủ ủa Đảng Nhà n°ớc ta, các thế
lực thù địch bên ngoài thúc đẩ các hoạt động tôn giáo, tậ ợp tín đồy p h
tạo thành 1 lực l°ợ ảnh h°áng làm đố ới ĐCS, ng cnh tranh i trng v
li d th c hi n bi i v i ụng tôn giáo để ện âm m°u <diễ ến hòa bình= đố
n°ớc ta.
*Chính sách của Đảng, nhà nước VN đố ới tín ngưỡng, tôn giáo i v
hin nay:
Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng nhà n°ớc VN bao gm
nhng n i dung:
- Tín ng°ỡng, tôn giáo nhu cầu tinh thn ca m t b phận nhân
dân, đang và s ại cùng dân tộc trong quá trình xây dự tn t ng CNXH á c
ta. ng ta khĐả ẳng định, tín ng°ỡng, tôn giáo stồn tại lâu dài cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sự khẳng định đó mang tính khoa
học và cách mạng, hoàn toàn khác với cách nhìn nhận chủ quan.
- Đảng, Nhà n°ớ ất quán chính sách đại đoàn kế ân c thc hin nh t d
tc. Nhà n°ớc hội chủ nghĩa, một mặt, nghiêm cấ ọi hành vi chia rẽm m ,
phân biệt đối xử với công dân vì lý do tín ng°ỡng, tôn giáo; m khác, thông t
qua quá trình vận động quần chúng nhân dân tham gia lao động sản xut,
hoạt động hội thực tiễn, nâng cao đßi sống vật chấ ần, nâng cao t, tinh th
trình độ ến thức... để tng c°ßng sự đoàn kết mục tiêu <dân giàu, n°ớc ki
mạnh, dân chủ, công bằng, vn minh=, để cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc hội chủ nghĩa. Mọi công dân không phân biệt tín ng°ỡng, tôn giáo,
đều có quyền và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
- Ni dung c n ốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động qu
chúng, nhằm động viên đồng bào nêu cao tinh thần yêu n°ớc, ý thức bo v
độ c l ng nh c thập thố ất đất n°ớc, thông qua vi c hin tốt các chính sách
kinh t - i, an ninh, qu m l t ch n ế hộ ốc phòng, bảo đả ợi ích vậ ất tinh thầ
của nhân dân nói chung, trong đó có đồng bào tôn giáo.
- Công tác tôn giáo trách nhi ống chính trị Làm m ca c h th .
tốt công tác tôn giáo trách nhi ủa toàn bộ ống chính trm c h th , bao gm
h thng t ch n, m t tr n Tức đảng, chính quyề qu do ốcđoàn thể chính trị
Đảng lãnh đạo.
- Vấn đề theo đạo truyền đạ ọi tín đồ đều quyền tự do: M o
hành đạ ại gia đình thß tự hợp pháp theo quy định của pháp luật. o t
Các tổ chức tôn giáo đ°ợ Nhà n°ớc thừa nhận đ°ợ ạt động theo pháp c c ho
luật và đ°ợc pháp luật bảo hộ. Việc theo đạo, truyền đạo cũng nh° mọ i hoạt
động tôn giáo khác đều phải tuân thủ Hiế pháp pháp luật; không đ°n c
lợi dụng tôn giáo để tuyên truyền đ ạt động o, ho tín dị đoan, không
đ°ợc ép buộc ng°ßi dân theo đạo. Nghiêm cấm các tổ chức truyền đạo,
ng°ßi truyền đạo các cách thức truyền đạo trái phép, vi phạm các quy
định của ến pháp và pháp luật. Hi
12. Nguyên tắc ca ch nghĩa Mác – Lê nin trong giả i quyết vn
đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH. Liên hệ VN.
* Các nguyên tắc cơ bả nghĩa Mác Lênin trong viện ca ch - c gii
quyết v ấn đề tôn giáo:
a) Kh c ph c d n c c ảnh h°áng tiêu cự ủa tôn giáo trong đß ống xã i s
hi g n li n v c c i t ới công cuộ ạo xã hội cũ và xây dựng xã hi mi.
b) Tôn trọng, đảm b o quy n t do tín ng°ỡng và không tín ng°ỡng
của công dân. Mọi công dân theo tôn giáo hoặc không theo tôn giáo đều bình
đẳng tr°ớc pháp luật, đều có nghĩa vụ và quyề ợi nh° nhau. n l
c) Th c hi ện đoàn kế ững ng°ßt gia nh i theo v i nh ững ng°ßi không
theo một tôn giáo nào, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp, chân chính, đoàn kết
toàn dân tộc xây dựng và bảo v T qu m mốc. Nghiêm cấ ọi hành vi chia rẽ
lý do tín ng°ỡng, tôn giáo.
d) Cần phân biệt rõ hai mặt chính trị t° t°á ng trong vic gii quy t ế
vấn đề tôn giáo.Đây là việ c cn thiết, bái bản thân tôn giáo nào cũng gồm hai
mặt này và phân biệt để tránh hai khuynh h°ớ ng hu khuynh ho c t khuynh
trong gi i quy ết v ấn đề tôn giáo.
đ) Phải có quan điểm l ch s th khi gi i quy t v -c ế ấn đề tôn giáo.à
nhng th i kß l ch s khác nhau, vai trò, tác độ ừng tôn giáo đống ca t i vi
đßi sống xã hội không giống nhau. Vì vậ ần có quan điểy, c m l ch s c th
khi xem xét, đánh giá và ứng x đối vi nhng v ấn đề có liên quan đến tôn
giáo.
*Liên hệ các nguyên tắc c¡ bả n ca Vit Nam:
- Thc hi n nh ất quán chính sách tôn trọng và đảm bo quyn t do theo
hoặc không theo tôn giáo của công dân.
- Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo.
- Phát huy giá trị vn hóa, đạo đứ ốt đẹ ủa các tôn giáo. Đấ c t p c u tranh
ngn chặn các hoạt động mê tín, dị đoan và các hành vi lợ ụng tính i d
ng°ỡng, tôn giáo làm tổ ại đế ợi ích của đất n°ớn h n l c, vi ph m quy n
t do hoạt động tôn giáo của công dân.
- Động viên, giúp đỡ đồng bào, chứ ắc tôn giáo số ốt đßi đẹp đạ c s ng t o
- Thc hi n t ốt các ch°¡ng trình phát triể ế, vn hóa, nâng cao đßn kinh t i
sng v t ch t tinh th n c ủa nhân dân.
Ni dung cốt lõi của công tác tôn giáo là vận độ ần chúng, làm ng qu
tốt công tác tôn giáo là trách nhiệ ống chính trịm ca c h th .
13. S bi i cến đổ a gia đình và phương hướng cơ bản xây dựng
và phát triển gia đình VN trong thời kì quá độ lên CNXH.
*Khái niệm gia đình
-một hình thứ ộng đồng hội đặ ệt, đ°ợc hình thành duy trì c c c bi
và củng c ch yế ếu d huyựa trên hôn nhân, quan hệ t th ống và quan h
nuôi d°ỡ cùng vớ ững quy đị ền nghĩa vụ ủa các thành ng, i nh nh v quy c
viên trong gia đình.
*S bi i cến đổ a gia đình VN trong thời kì quá độ lên CNXH:
Biến đổi quy mô, kế ủa gia đình:t cu c
- Gia đình VN ngày nay thể đ°ợc g trong ọi là gia đình quá đ
b°ớc chuyn biến t p c truy p hi n XH nông nghiệ ền sang XH công nghi
đại. Gia đình đ¡n hay còn gọi là gia đình hạt nhân đang trá nên rấ t ph biến á
các đô thị và cả nông thôn. á
- Quy mô gia đình ngày nay -> thu nh:
+ X°a: XH nông nghiệ > gia đình truyềp c truyn - n thng (3, 4 thế h
cùng sống chung)
+ Nay: XH công nghiệ ện đạ > gia đình hạt nhân p hi i - ch đạo (2 thế
h ng chung) cùng số
- ¯u điể đáp m: ng cho nhng nhu c u ki n c a th i ầu và điề ßi đạ
mới đ ống riêng của con ng°ßi đ°ợc tôn trọng h¡n, bình t ra, cuc s s
đẳ ng nam n đ°ợc đề cao h¡n, tránh đ°ợ ững mâu thuẫn trong đß c nh i sng
gia đình truyền th ng.
- Hn ch : t o s a ế ngn cách không gian giữ các thành viên trong
gia đình, XH ngày càng phát triể ỗi ng°ßi đ ốn theo công viện, m u b cu c ca
riêng mình, do cậ ßi gian dành cho gia đình ít đi, đánh mất đi tình cảy th m gia
đình.
Biến đổi các chức nng của gia đình:
- Chức nng tái sản xuất ra con ng°ßi:
+ X°a: phải con, càng đôn con càng tố ải con trai t, nht thiết ph
nối dõi.
+ Nay: u c a y h c hi i, vi n thành tự ện đạ ệc sinh đẻ đ°ợc các gia đình tiế
hành 1 cách chủ giác khi xác đị ợng con cái và ßi điể động, t nh s th m sinh
con. Nhu c u v n: th hi n vi c gi m con cái đã những thay đổi cn bả á
mc sinh c a ph n , gi m s con mong mu n, gi m nhu c u nh t thi t ph i ế
có con trai của các cặp v ch ng.
- Biến đổ ức nng kinh tế và tổ ức tiêu dùng: i ch ch
+ X°a: KT túc, tiêu dùng sả t cp t n ph m c ủa mình làm ra.
+ Nay: kinh t ế hàng hóa, tiêu dùng sản phm của ng°ßi khác làm
Tuy nhiên kinh tế gia đình hiện nay đang gặ ều khó khn, trá p nhi ngi
trong vi c chuy ển sang h°ớng kinh doanh hàng hóa theo ớng chuyên sâu
trong kinh t th n l n ế tr°ßng hiện đại. Nguyên nhân là do kinh tế gia đình ph
có quy mô nhỏ, lao động ít và tự ất là chính. sn xu
- Biến đổ ức nng giáo dục (xã hội hóa): i ch
+ X°a: giáo dục gia đình sá ủa giáo dục hộ đạo đứ c i v c, ng
x, ngh nghi p
+ Nay: ng m c giáo dục XH bao trùm lên giáo dục gia đình, đ°a ra nh
tiêu, những yêu cầ ủa giáo dục XH cho giáo dụ ia đìnhu c c g /
Nội dung giáo dục gia đình hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đạo
đức, ứng xtrong gia đình, dòng họ, làng xã, h°ớng đến giáo dục kiến
thức khoa học hiện đạ ị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới.i, trang b
Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống giáo dục xã hội, cùng với sự phát
triển kinh ế hiện nay, vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình xu t
h°ớng giả ện ma túy (sựm -> tr em b hc sm, lang thang, nghi bt lc ca
XH và sự bế tc của gia đình trong việc chm sóc giáo dục tr em.
S gia tng của các hiện ợng tiêu cực trong hội trong nhà
tr°ßng, làm cho sự kỳ ọng và niềm tin của các bậc cha mẹ vào hệ thống giáo v
dục hội trong việc rèn luyện đạo đức, nhân cách cho con em của h đã
giảm đi rất nhiều so với tr°ớc đây. Mâu thuẫn này một thực tế ch°a lßi
gii h ữu hiệu á Việt Nam hiện nay.
- Biến đổ ức nng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình i ch
cm:
+ X°a: gia đình là đ¡n vị tình cảm ông bà – kinh tế -> quan h cha m -
con cháu bền cht
+ Nay: gia đình là đ¡n vị tình cả ầu tình cảm tng lên m -> nhu c
Việc thực hiện chức nng này là một yếu tố rấ ọng tác động đết quan tr n
sự tồn tại, bền vững của hôn nhân và hạnh phúc gia đình, đặc biệt việc bảo
vệ chm sóc trẻ em ng°ßi cao tuổi, nh°ng hiện nay, các gia đình đang đối
mặt với rất nhiều khó khn, thách thức. Đặc biệt, trong t°¡ng lai gần, khi
tlệ các gia đình chỉ một con tng lên thì đßi sống tâm tình cảm của -
nhiều trẻ em kể cả ng°ßi lớn cũng sẽ kém phong phú h¡n, do thiếu đi tình
cảm về anh, chị em trong cuộc sống gia đình.
Biến đổi v quan h c ủa gia đình:
- Biến đổi quan h hôn nhân quan h ồng: hình thình 2 v ch
loại hình trong GĐ: 1. Chồng làm chủ GĐ, 2. Vợ làm chủ GĐ, 3. Chồ ng
và vợ cùng làm chủ GĐ.
->Làm xuấ ện t°ợ GĐ, ly thân, ly hôn, ngot hin nhiu hi ng: bo lc i
tình,… làm rạ ứt, phá hoạn n i s bn v ng c ủa gia đình.
- Biến đổ ữa các thếi quan h gi h: tr em thiếu s chm sóc, dạy
d của ông bà, cha mẹ ông bà thiếu tình yêu, chm sóc của con cháu.
=> ng giNhà n°ớc cần nhữ ải pháp, biện pháp nhằm bảo đảm an
toàn tình dục, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản cho các thành viên sẽ là
chủ gia đình t°¡ng lai; củng cố chức nng hội hóa của gia đình, xây dựng
nhng chuẩn mực và mô hình mới về giáo dục gia đình, xây dựng nội dung và
ph°¡ng pháp mới về giáo dục gia đình, giúp cho các bậc cha m định
h°ớng trong giáo dục và hình thành nhân cách trẻ em.
*Phương hướng bản xây dựng phát triển gia đình Việt Nam
trong th i k quá độ lên nghĩa xã hộ ch i.
- ng s n th c c a Th nh t, tng c°ß lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhậ
xã hộ xây dựng và phát triển gia đình Việt Nami v .
- - i s ng v t Th hai, đẩy mạnh phát triển kinh tế hội, nâng cao đß
cht, kinh t h . ế ộ gia đình Xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế
- hội để góp phần củng cố, ổn định phát triển kinh tế gia đình. các
chính sách °u tiên, kị phát triể cho các gia đình liệt sĩ, p thßi h tr n kinh tế
th°¡ng binh bệnh binh,… Tích cực khai thách ạo điề t u kin thun li cho
các hộ gia đình vay vố ạn và dài hạ n ngn h n nhằm xóa đói giảm nghèo.
- th c n th ng th i tiTh ba, kế ừa những giá trị ủa gia đình truyề ống đồ ß ếp
thu những ủa nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam tiến b c
hiện nay Nhà n°ớc cũng nh° các quan vn hóa, các ban ngành liên quan .
cn ph nh ng h n ải xác định, duy trì ững nét đẹp ích; đồng thßi, tìm ra nh
chế tiến tới khắc phục những hủ tục của gia đình cũ. Xây dựng gia đình
Việt Nam hiện nay xây dựng hình gia đình hiện đại, phù hợp với tiến
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc và hội nhập kinh tế quốc tế , va
phi k th n th ng t p c a gia ế ừa phát huy những giá trị vn hóa truyề t đ
đình VN, vừ ững giá trị tiên tiế ủa gia đình hiện đại đểa kết hp vi nh n c phù
hp v i s v ận động, phát triển t t y u c a XH. ế
- p tTh tư, tiế c phát triển nâng cao chất l°ợng phong trào xây
dựng gia đình vn hóa. Gia đình vn hóa một hình gia đình tiế , n b
danh hi u hay ch tiêu nhiều gia đình VN đang muốn h°ớng đến. Phong
trào xây dựng gia đình VH đã những tác động đế ủa gia đình n nn tng c
vi nh ng quy t c ng x t c truy n th ng c a ốt đẹp, phát huy giá trị đạo đ
gia đình VH, chất l°ợ ống ngày càng nâng cng cuc s ao.
| 1/32

Preview text:

1.
Giá trị và hạn chế của CNXH không tưởng thế k XIX.
*Những giá trị ca ch nghĩa xã hội không tưởng
Chủ nghĩa xã hội không t°áng có một quá trình phát triển lâu dài, từ chỗ là
những °ớc m¡, khát vọng thể hiện trong các câu chuyện dân gian, các truyền
thuyết tôn giáo đến những học thuyết xã hội - chính trị. Cống hiến lớn lao
của chủ nghĩa xã hội không t°áng:
Một là, chủ nghĩa xã hội không t°áng đã thể hiện tinh thần lên
án, phê phán kịch liệt và ngày càng gay gắt, các xã hội dựa trên chế độ t°
hữu, chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ t° bản chủ nghĩa; góp phần nói
lên tiếng nói của những ng°ßi lao động tr°ớc tình trạng bị áp bức, bị bóc lột
ngày càng nặng nề.
Hai là, chủ nghĩa xã hội không t°áng đã phản ánh đ°ợc những
°ớc m¡, khát vọng của những giai cấp lao động về một xã hội công bằng,
bình đẳng, bác ái. Nó chứa đựng giá trị nhân đạo, nhân vn sâu sắc thể hiện
lòng yêu th°¡ng con ng°ßi, thông cảm, bênh vực những ng°ßi lao khổ,
mong muốn giúp đỡ họ, giải phóng họ khỏi nỗi bất hạnh.
Ba là, chủ nghĩa xã hội không t°áng bằng việc phác họa ra mô
hình xã hội t°¡ng lai tốt đẹp, đ°a ra những chủ tr°¡ng và nguyên tắc của xã
hội mới mà sau này các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học đã kế thừa
một cách có chọn lọc và chứng minh chúng trên c¡ sá khoa học. Ví dụ nh°
những luận điểm: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm; về xóa bỏ sự
đối lập giữa lao động trí óc với lao động chân tay; về vai trò của công
nghiệp; về giáo dục; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ; về vai trò lịch sử của nhà n°ớc,...
Với những giá trị lịch sử trên mà chủ nghĩa xã hội không t°áng,
chủ yếu là của chủ nghĩa xã hội không t°áng - phê phán đầu thế kỷ XIX,
đ°ợc các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học thừa nhận là một trong ba
nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác.
* Nhng hn chế ca ch nghĩa xã hội không tưởng và nguyên nhân của
- Nhng hn chế:
Một là, chủ nghĩa xã hội không t°áng không giải thích đ°ợc bản
chất của các chế độ nô lệ làm thuê. Đặc biệt là nó không thấy đ°ợc bản chất
của chế độ t° bản chủ nghĩa, ch°a khám phá ra đ°ợc quy luật ra đßi, phát
triển và diệt vong của các chế độ đó, đặc biệt là chủ nghĩa t° bản nên cũng
không chỉ ra đ°ợc con đ°ßng, biện pháp đúng đắn để cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới.
Hai là, chủ nghĩa xã hội không t°áng đã không phát hiện ra lực
l°ợng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ
nghĩa t° bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản-lực l°ợng xã hội đã
đ°ợc sinh ra, lớn lên và phát triển cùng với nền đại công nghiệp t° bản chủ
nghĩa, đó là giai cấp công nhân.
Ba là, chủ nghĩa xã hội không t°áng muốn cải tạo xã hội bằng
con đ°ßng cải l°¡ng chứ không phải bằng con đ°ßng cách mạng.
- Nguyên nhân của nhng hn chế:
Nguyên nhân c¡ bản của những hạn chế trên của chủ nghĩa xã
hội không t°áng một phần là do bản thân các nhà chủ nghĩa xã hội không
t°áng, nh°ng c¡ bản là do điều kiện kinh tế - xã hội lúc bấy giß quy định.
Đó là, ph°¡ng thức sản xuất t° bản chủ nghĩa ch°a phát triển đến độ chín
muồi, công nghiệp lớn chỉ mới xuất hiện á n°ớc Anh, nên ch°a bộc lộ mâu
thuẫn kinh tế c¡ bản trong ph°¡ng thức sản xuất t° bản chủ nghĩa; giai cấp
công nhân hiện đại ch°a tr°áng thành, cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp
công nhân còn á trình độ thấp, nên mâu thuẫn xã hội còn ẩn dấu ch°a bộc lộ
hẳn, quan hệ giai cấp và sự đối lập giữa giai cấp công nhân và giai cấp t° sản
còn ít phát triển. Chính vì vậy, Ph. ngghen đã chỉ rõ: =Hoàn cảnh lịch sử ấy
cũng đã quyết định quan điểm của những ng°ßi sáng lập ra chủ nghĩa xã hội.
T°¡ng ứng với một trình độ ch°a tr°áng thành của nền sản xuất t° bản chủ
nghĩa, với những quan hệ giai cấp ch°a chín muồi, là một lý luận ch°a chín muồi=.
Ngày nay, ng°ßi ta không thể đòi hỏi gì h¡n á những nhà xã hội
chủ nghĩa không t°áng khi mà những hạn chế của họ hoàn toàn do những
điều kiện lịch sử khách quan quy định.
Mặc dù chủ nghĩa xã hội không t°áng có nhiều giá trị, song nó
mắc phải những hạn chế nên nó chỉ có vai trò tích cực trong một giai đoạn
lịch sử nhất định. Khi cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân chống
giai cấp t° sản phát triển tới quy mô rộng lớn, đòi hỏi phải có một lý luận
khoa học và cách mạng soi đ°ßng, khi chủ nghĩa xã hội khoa học ra đßi thì
các trào l°u của chủ nghĩa xã hội không t°áng trá nên lỗi thßi, bảo thủ, thậm
chí còn mang tính chất phản động, cản trá phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động chống giai cấp t° sản. 2.
Điều kin kinh tế - xã hội và vai trò của C.Mác và Ph.ng
ghen trong việc hình thành CNXHKH
*Khái niệm ch nghĩa xã hội khoa hc
Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học (hay chủ nghĩa cộng sản
khoa học) là chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung với tính cách là sự luận chứng
toàn diện (triết học, kinh tế chính trị và xã hội - chính trị) về sự diệt vong tất
yếu của chủ nghĩa t° bản và thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa cộng sản, là sự
biểu hiện khoa học những lợi ích c¡ bản và những nhiệm vụ đấu tranh của
giai cấp công nhân. Điều ấy nói lên sự thống nhất, tính hoàn chỉnh về mặt cấu
trúc của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp
thành của chủ nghĩa Mác - Lênin. Chủ nghĩa xã hội khoa học là bộ phận thể
hiện tập trung nhất tính chính trị - thực tiễn sinh động của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học về các quy luật xã hội - chính
trị, là học thuyết về những điều kiện, con đ°ßng giải phóng giai cấp công
nhân và nhân dân lao động, về cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân,
về cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, về các quy luật, biện pháp đấu tranh của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động d°ới sự lãnh đạo của chính đảng
mácxít nhằm thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
*Những điều kiện và tiền đề khách quan dẫn đến s ra đời ch nghĩa
hi khoa hc
- Điều kin kinh tế - xã hội
Vào những nm 40 của thế kỷ XIX, chủ nghĩa t° bản á châu Âu đã đạt
đ°ợc những b°ớc phát triển rất quan trọng trong kinh tế. Cuộc cách mạng
khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất đã thúc đẩy ph°¡ng thức sản xuất t° bản chủ
nghĩa phát triển mạnh mẽ. -> mâu thuẫn giữa sự phát triển của lực l°ợng sản
xuất có tính chất xã hội hóa ngày càng cao >< quan hệ sản xuất dựa trên chế
độ chiếm hữu t° nhân t° bản chủ nghĩa.
 Chính vì vậy, mà chủ nghĩa t° bản tạo ra những khả nng hiện thực
cho những nhà dân chủ cách mạng tiến bộ nhận thức đúng đắn bản
chất của chủ nghĩa t° bản, để đề ra lý luận khoa học và cách mạng.
Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa t° bản, giai cấp công nhân hiện
đại tr°áng thành b°ớc lên vũ đài đấu tranh chống giai cấp t° sản với t° cách
là một lực l°ợng xã hội độc lập. Giai cấp công nhân là lực l°ợng xã hội có
khả nng giải quyết những mâu thuẫn mà chủ nghĩa t° bản đã tạo ra.
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ, đã bắt
đầu có tổ chức và trên quy mô rộng khắp. Nó đòi hỏi có một lý luận khoa học
h°ớng dẫn. Tiêu biểu cho các phong trào công nhân lúc đó là: cuộc khái
nghĩa của công nhân thành phố Liông (Pháp) từ nm 1831 đến nm 1834;
cuộc khái nghĩa của công nhân dệt Xêlidi (Đức) nm 1844; phong trào Hiến
ch°¡ng (Anh) từ 1838 đến 1848. Những phong trào đó có tính quần chúng và
mang hình thức chính trị. Sự lớn mạnh của phong trào công nhân đặt ra yêu
cầu bức thiết phải xây dựng một hệ thống lý luận khoa học và cách mạng.
Đó là những điều kiện kinh tế - xã hội khách quan cho chủ nghĩa xã hội
khoa học ra đßi để thay thế các trào l°u xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ
nghĩa đã tỏ ra lỗi thßi, không còn có khả nng đáp ứng phong trào công nhân
trong cuộc đấu tranh chống giai cấp t° sản, đồng thßi chủ nghĩa xã hội khoa
học ra đßi phản ánh bằng lý luận phong trào công nhân.
- Nhng tiền đề vn hóa - tư tưởng (tiền đề lý luận)
Đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh
vực khoa học, vn hóa và t° t°áng. Về khoa học tự nhiên có: thuyết tế bào
của M. S¡layđen và T. Savanx¡ (Đức); thuyết tiến hóa của Đ. Đácuyn (Anh);
thuyết bảo toàn và chuyển hóa nng l°ợng của M. Lômônôxốp (Nga). Về
khoa học xã hội có: triết học cổ điển Đức (tiêu biểu là Ph. Hêghen, L.
Ph¡bách), kinh tế chính trị học Anh (tiêu biểu là Ađam Smít, Đ. Ricácđô),
chủ nghĩa xã hội không t°áng - phê phán (tiêu biểu là H. Xanhximông, S.
Phuriê và R. Ôoen). Những thành tựu của khoa học, vn hóa, t° t°áng
đã tạo ra những tiền đề t° t°áng - vn hóa cho sự ra đßi chủ nghĩa Mác nói
chung và chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng.
*Vai trò của C. Mác, Ph. ngghen đối vi s ra đời ca ch nghĩa xã
hi khoa hc
Các Mác (1818 - 1883)
C. Mác là ng°ßi sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, chủ nghĩa duy
vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và kinh tế chính trị khoa học. Ông là
lãnh tụ và ng°ßi thầy của giai cấp vô sản thế giới.
Phriđrích ngghen (1820 - 1895)
Ph. ngghen là nhà bác học, lãnh tụ và là ng°ßi thầy của giai cấp công
nhânhiện đại, đã cùng với C. Mác sáng lập ra học thuyết mácxít.
Khi nghiên cứu hiện thực t° bản chủ nghĩa trên quan điểm duy vật biện
chứng với ph°¡ng pháp luận khoa học, C. Mác đã nêu ra hai phát kiến vĩ đại
đó là: chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng d°. Nhß hai phát
kiến ấy, chủ nghĩa xã hội đã trá thành khoa học. Chủ nghĩa xã hội khoa học ra
đßi không phải do t°áng t°ợng, °ớc m¡ mà là kết quả tất yếu trong sự phát
triển của chủ nghĩa t° bản, của t° duy lý luận có c¡ sá khoa học.
> Tác phẩm ngghen soạn thảo theo sự ủy nhiệm của <Đồng minh những ng°ßi
cộng sản= - một tổ chức công nhân quốc tế, đánh dấu sự ra đßi của chủ nghĩa xã hội khoa học.
ca tuyệt tác của chủ nghĩa Mác, là vn kiện có tính chất c°¡ng lĩnh đầu tiên
của phong trào công nhân, phong trào cộng sản. Với những nội dung đã đ°ợc
trình bày một cách rõ ràng và sáng sủa của thế giới quan khoa học, ngôn của Đảng Cộng sản=, theo V.I. Lênin, xứng đáng đ°ợc thừa nhận là
Tuyên ngôn của chủ nghĩa xã hội thế giới, là tất cả những ng°ßi công nhân giác ngộ=.
phong tràocộng sản và công nhân quốc tế. Các Đảng Cộng sản mácxít -
lêninnít lấy tác phẩm xây dựng đ°ßng lối chiến l°ợc và sách l°ợc cách mạng nhằm thực hiện sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: thủ tiêu chủ nghĩa t° bản, xây dựng chủ
nghĩa xã hội, để tiến lên chủ nghĩa cộng sản. 3.
Giai cấp công nhân: khái niệm, ni dung SMLS ca giai cp công nhân.
*Khái niệm GCCN:
Cũng nh° mọi hiện t°ợng xã hội khác, giai cấp công nhân là con đẻ của
một hoàn cảnh lịch sử cụ thể và cùng với sự phát triển của lịch sử, cũng luôn
luôn phát triển với những biểu hiện và đặc tr°ng mới trong từng giai đoạn nhất định.
Sự phát triển của đại công nghiệp không những đã làm tng thêm số
ng°ßi vô sản, mà còn tập hợp họ lại thành một tập đoàn xã hội rộng lớn, thành
giai cấp vô sản hiện đại. Chính vì vậy, một kết luận rút ra là, giai cấp công
nhân hiện đại ra đßi gắn liền với sự phát triển của đại công nghiệp, nó là sản
phẩm của bản thân nền đại công nghiệp và lớn lên cùng với sự phát triển của
nền đại công nghiệp đó. Khái niệm:
- Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và
phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện
đại, là giai cấp đại diện cho lực l°ợng sản xuất tiên tiến, là lực l°ợng
chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ Chủ nghĩa t° bản lên Chủ nghĩa xã hội.
- à các n°ớc T° bản chủ nghĩa, Giai cấp cồn nhân là những ng°ßi
không có hoặc về c¡ bản không có t° liệu sản xuất phải làm thuê
cho giai cấp t° sản và bị giai cấp t° sản bóc lột giá trị thặng d°.
- à các n°ớc xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng với nhân dân
lao động làm chủ những t° liệu sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp
tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội, trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
*Ni dung SMLS ca GCCN:
Khi phân tích xã hội t° bản chủ nghĩa, chủ nghĩa Mác với hai phát kiến
vĩ đại, đó là quan niệm duy vật về lịch sử và học thuyết giá trị thặng d°, đã
chứng minh một cách khoa học rằng sự ra đßi, phát triển và diệt vong của chủ
nghĩa t° bản là tất yếu và cũng khẳng định giai cấp công nhân là giai cấp tiên
tiến nhất và cách mạng nhất, là lực l°ợng xã hội duy nhất có sứ mệnh lịch sử:
xóa bỏ ch nghĩa tư bản, xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng giai
c
ấp công nhân, nhân dân lao động và giải phóng toàn thể nhân lọai khi mi
s
áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng xã hội mi. Cụ thể:  Nội dung kinh tế:
- Giai cấp công nhân - Là nhân tố hàng đầu của lực l°ợng sản xuất xã hội
hóa cao; đại biểu cho quan hệ sản xuất tiên tiến nhất dựa trên chế độ
công hữu về t° liệu sản xuất.
- Giai cấp công nhân - Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất -> tạo
tiền đề vật chất và kỹ thuật cho sự ra đßi của toàn xã hội.
- Đại biểu cho lợi ích chung của toàn xã hội.
- à các n°ớc xã hội chủ nghĩa - Giai cấp công nhân thông qua quá trình
công nghiệp hóa và thực hiện một kiểu tổ chức xã hội mới về lao động
để tng nng suất lao động, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Giai cấp công nhân - Đóng vai trò nòng cốt trong việc giải phóng lực
l°ợng sản xuất thúc đẩy lực l°ợng sản xuất phát triển.
- Giai cấp công nhân - Là lực l°ợng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
 Nội dung chính trị - xã hôi:
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động (Đảng cộng sản lãnh đạo):
Lật đổ quyền thống trị của giai cấp t° sản và giành chính quyền thiết
lập nhà n°ớc chuyên chính vô sản. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
 Nội dung vn hóa – t° t°áng:
- Xây dựng hệ giá trị mới: công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do.
- Thực hiện cuộc cách mạng về vn hóa, t° t°áng:
+ Xây dựng ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân (chủ nghĩa Mác – Lenin)
+ Xây dựng con ng°ßi xã hội chủ nghĩa tiến bộ, vn minh.
+ Xây dựng nền vn hóa xã hội chủ nghĩa: tiên tiến, đậm đà, bản sắc dân tộc. 4.
Đặc điểm ca giai cấp công nhân VN và nội dung SMLS ca
giai cấp công nhân Việt Nam.
*Đặc điểm ca GCCN VN:
Giai cấp công nhân là một bộ phận của giai cấp công nhân quốc tế
nên có những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế; ngoài ra, giai
cấp công nhân Việt Nam ra đßi và phát triển trong điều kiện cụ thể của dân
tộc Việt Nam nên còn có những đặc điểm riêng, ảnh h°áng đến việc thực hiện
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam:
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đßi tr°ớc cả giai cấp t° sản Việt
Nam, là giai cấp đối kháng trực tiếp với t° bản thực dân Pháp. Sinh ra và lớn
lên á một n°ớc thuộc địa, nửa phong kiến, d°ới sự thống trị của thực dân
Pháp, nên giai cấp công nhân Việt Nam phát triển chậm.
Mặc dù ra đßi muộn, số l°ợng ít, trình độ nghề nghiệp thấp ch°a bằng
giai cấp công nhân thế giới, còn mang nhiều tàn d° của tâm lý và tập
quán nông dân, nh°ng giai cấp công nhân Việt Nam đã nhanh chóng
v°¡n lên đảm đ°¡ng vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam, thực hiện
sứ mệnh lịch sử của mình là giải phóng dân tộc để giành độc lập dân
tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu và kế thừa truyền thống yêu
n°ớc, đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc, có tinh thần cách
mạng kiên c°ßng, triệt để, sớm nhận thức đ°ợc mối quan hệ giữa sự nghiệp
giải phóng dân tộc và sự nghiệp giải phóng giai cấp, giữa chủ nghĩa yêu n°ớc và chủ nghĩa quốc tế.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đßi trong điều kiện các giai cấp
khác đã bế tắc về con đ°ßng cứu n°ớc thì chỉ có giai cấp công nhân mới có
khả nng tìm thấy lối thoát cho cách mạng
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đßi khi Cách mạng xã hội chủ
nghĩa Tháng M°ßi Nga thành công, má ra một chế độ xã hội mới trong lịch
sử nhân loại, đó là chế độ xã hội xã hội chủ nghĩa và cùng lúc đó Nguyễn Ái
Quốc đã tìm ra con đ°ßng cứu n°ớc giảỉ phóng dân tộc là con đ°ßng cách
mạng vô sản d°ới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân. Đó là yếu tố hết sức
quan trọng khích lệ, thúc đẩy giai cấp công nhân Việt Nam đứng lên làm cách
mạng để giải phóng dân tộc.
- Phần lớn những ng°ßi công nhân n°ớc ta vốn xuất thân từ nông
dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác, nên có quan hệ mật thiết, tự
nhiên với nông dân và đông đảo nhân dân lao động. Chính vì vậy, giai cấp
công nhân Việt Nam sớm liên minh với nông dân, tạo thành khối liên minh
công - nông và khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đảm bảo cho sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân trong suốt quá trình cách mạng.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đßi sau một thßi gian ngắn thì
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đßi. Đảng Cộng sản đã đem yếu tố tự giác vào
phong trào công nhân, làm cho phong trào công nhân có một b°ớc phát triển
nhảy vọt về chất. Giai cấp công nhân, d°ới sự lãnh đạo của Đảng, trá thành
lực l°ợng chính trị độc lập, giành đ°ợc quyền lãnh đạo cuộc đấu tranh cách
mạng của nhân dân Việt Nam.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đßi tr°ớc giai cấp t° sản dân tộc
và sớm có Đảng lãnh đạo nên không bị tác động bái các khuynh h°ớng c¡ hội
chủ nghĩa, cải l°¡ng, xét lại, không bị giai cấp t° sản đầu độc về t° t°áng nên
luôn luôn đoàn kết,thống nhất trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp và
bọn địa chủ phong kiến tay sai.
Ngoài những đặc điểm nói trên, thể hiện những °u điểm của giai cấp
công nhân Việt Nam, cho đến nay giai cấp công nhân Việt Nam còn có những
hạn chế cần phải khắc phục: Số l°ợng còn ít, trình độ vn hoá, chuyên môn và
nghiệp vụ cũng nh° khoa học kĩ thuật còn thấp; t° t°áng bảo thủ, chủ quan,
cách làm n tuỳ tiện, manh mún của ng°ßi sản xuất nhỏ còn ảnh h°áng khá nặng nề.
Nguyên nhân là do nền công nghiệp n°ớc ta ch°a phát triển và thành
phần đa số xuất thân từ nông dân. Tuy vậy, những hạn chế trên không thuộc
về bản chất nên giai cấp công nhân Việt Nam vẫn có đủ khả nng và điều kiện
để đảm đ°¡ng sứ mệnh lịch sử của mình đối với dân tộc.
*Ni dung SMLS ca giai cấp công nhân Việt Nam:
Trong thßi kỳ đổi mới, giai cấp công nhân n°ớc ta có sứ mệnh lịch
sử to lớn: là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng
Cộng sản Việt Nam; giai cấp đại diện cho ph°¡ng thức sản xuất tiên tiến, giai
cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực l°ợng đi đầu
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc vì mục tiêu dân giàu,
n°ớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, vn minh, lực l°ợng nòng cốt trong
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức d°ới sự lãnh đạo của Đảng. - Nội dung cụ thể:  Nội dung kinh tế:
+ Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực lao động chủ yếu phát triển
kinh tế thị tr°ßng định h°ớng xã hội chủ nghĩa. Lấy khoa học - công nghệ
quyết định tang nng suất lao động.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam là lực l°ợng đi đầu trong sự nghiệp
đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất n°ớc -> Là điều kiện làm cho
GCCNVN khắc phục những nh°ợc điểm hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử
và nguồn gốc xã hội sinh ra
+ Thực hiện khối liên minh công - nông - trí thức để tạo động lực
phát triển nông nghiệp, nông thôn theo h°ớng phát triển bền vững.
 Nội dung chính trị - xã hội:
+ Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên
phong, g°¡ng mẫu của cán bộ Đảng viên
+ Tng c°ßng xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngn chặn đẩy lùi sự suy
thoái về t° t°áng chính trị, đạo đức, lối sống trong nội bộ.
 Nội dung vn hóa, t° t°áng:
+ Xây dựng và phát triển nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc với nội dung cốt lõi là xây dựng con ng°ßi mới XHCN, giáo dục
cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, vn minh hiện đại.
+ Xây dựng hệ giá trị vn hóa và con ng°ßi Việt Nam, hoàn thiện nhân cách.
Tóm lại, muốn thực hiện đ°ợc sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp
công nhân Việt Nam phải th°ßng xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân và
lao động trẻ á n°ớc ta về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu
n°ớc và chủ nghĩa quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa giai cấp công
nhân với dân tộc, đoàn kết giai cấp gắn liền với đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế. Đó là sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thßi đại trong thßi đại HCM. 5.
Tính tất yếu, đặc điểm ca thời kì quá độ lên CNXH. Liên hệ Vit Nam
*Khái niệm :Thßi kỳ quá độ: là thßi kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn
diện trên tất cả các lĩnh vực đßi sống xã hội, xây dựng từng b°ớc c¡ sá vật
chất – kỹ thuật và đßi sống tinh thần của chủ nghĩa xã hôi. Bắt đầu từ khi
giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành đ°ợc chính quyền đến khi
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
- Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Quá độ trực tiếp: từ CNTB phát triển lên CNCS.
+ Quá độ gián tiếp: từ tiền CNTB hoặc ch°a qua CNTB phát triển lên CNXH.
*Tính tất yếu ca thi k quá độ lên chủ nghĩa xã hội: (4)
1. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa t° bản là hai chế độ xã hội khác nhau
về bản chất. Chủ nghĩa t° bản đ°ợc xây dựng trên c¡ sá chế độ t° hữu t° bản
chủ nghĩa về t° liệu sản xuất, đây là c¡ sá của chế độ áp bức, bóc lột, bất
công. Chủ nghĩa xã hội đ°ợc xây dựng trên c¡ sá chế độ công hữu về t° liệu
sản xuất chủ yếu, tạo ra c¡ sá vật chất cho việc xoá bỏ chế độ ng°ßi bóc lột
ng°ßi, xây dựng xã hội công bằng, bình đẳng -> muốn có CNXH cần phải có
một thßi kì lịch sử nhất định để làm thay đổi và làm mới toàn bộ những tàn tích của CNTB.
2. Chủ nghĩa t° bản đ°ợc xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp
có trình độ nh°ng muốn c¡ sá vật chất – kĩ thuật ấy phục vụ cho chủ nghĩa xã
hội cần có thßi gian tổ chức, sắp xếp lại. Với những n°ớc bỏ qua chế độ t°
bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội càng cần có một thßi gian lâu
dài để thực hiện nhiệm vụ tiến hành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
3. Các quan hệ xã hội chủ nghĩa cũng không tự nảy sinh trong lòng chủ
nghĩa t° bản, chúng là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo xã hội chủ
nghĩa -> cần có thßi gian để xây dựng và phát triển những quan hệ đó.
4. Xây dựng chủ nghĩa xã hội là công cuộc mới mẻ, khó khn và phức
tạp -> cần có thßi gian để giai cấp công nhân từng b°ớc làm quen với những công việc đó.
* Đặc điểm ni bt ca thi k quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Là thßi kỳ mà trong đó còn tồn tại đan xen giữa những yếu tố của xã
hội mới với những tàn d° của xã hội cũ. Chúng đấu tranh với nhau trên tất cả
các ph°¡ng diện của đßi sống xã hội: kinh tế, đạo đức, tinh thần..
+ Trên lĩnh vực kinh tế:
 Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo định h°ớng
xã hội chủ nghĩa: KT t° nhân, KT tập thể, KT có vốn đầu t°
n°ớc ngoài, KT nhà n°ớc -> các thành phần KT vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau
 Tồn tại nhiều loại hình sá hữu về TLSX và những hình thức phân
phối khác nhau, trong đó hình thức phân phối theo lao động giữ vai trò chủ đạo.
 Phát triển lực l°ợng sản xuất, thực hiện CNH, HĐH -> xây dựng
c¡ sá vật chất – kĩ thuật cao cho XHCN.
+ Trên lĩnh vực chính trị
 T°¡ng ứng với nền kinh tế nhiều thành phần là một c¡ cấu xã
hội-giai cấp đa dạng, phức tạp. Các giai cấp, tầng lớp này vừa
hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
 Giai cấp công nhân thống trị về chính trị (thông qua ĐCS)
->Trong điều kiện mới (giai cấp công nhân cầm quyền) thì cuộc đấu
tranh giai cấp sẽ diễn ra với nội dung mới (xây dựng XH mới toàn diện) và
hình thức mới (hòa bình tổ chức xây dựng)
+ Trên lĩnh vực xã hội:
 Kết cấu giai cấp đa dạng : gc công nhân, nhân dân, tầng lớp t° sản,
tầng lớp tri thức -> các gc vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
 Còn có sự khác biệt khá c¡ bản giữa thành thị và nông thôn, giữa
đồng bằng và miền núi, giữa lao động trí óc và lao động chân tay.
 Đấu tranh xóa bỏ tệ nạn XH và những tàn d° của XH cũ
 Thiết lập công bằng XH dựa trên c¡ sá thực hiện nguyên tắc phân
phối theo LĐ là chủ đạo.
+ Trên lĩnh vực vn hoá-t° t°áng:
 Tồn tại nhiều t° t°áng khác nhau: t° t°áng ML, HCM, t° sản, tiểu nông.
 Các yếu tối vn hóa cũ – mới th°ßng xuyên đấu tranh.
 Giai cấp nông dân – thông qua đội tiền phong ĐCS -> xây dựng
nền VH XHCN: gìn giữ, phát huy vn hóa dân tộc, tiếp thu giá trị
tinh hoa VH nhân loại, đáp ứng nhu cầu VH, tinh thần cho nhân dân.
3) Thc cht của thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thßi kỳ đấu
tranh giữa giai cấp công nhân liên minh với các tầng lớp lao động khác đã
giành đ°ợc chính quyền nhà n°ớc đang thực hiện nhiệm vụ đ°a đất n°ớc lên
chủ nghĩa xã hội, với một bên là các giai cấp bóc lột đã bị đánh đổ, nh°ng
ch°a bị tiêu diệt hoàn toàn. Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều kiện
mới, với những hình thức và nội dung mới.
*Liên hệ Vit Nam:
Việt Nam ta tiến lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện vừa thuận lợi vừa
khó khn đan xen, thể hiện á những đặc tr°ng c¡ bản sau: -
Xuất phát từ một xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực l°ợng sản
xuất n°ớc ta rất thấp. Bên cạnh đó hậu quả của chiến tranh ác liệt, kéo dài
nhiều thập kỉ để lại rất nặng nề. Các thế lực thù địch th°ßng xuyên tìm cách
phá hoại chế độ XHCN và nền độc lập dân tộc. -
Cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ
kết hợp với đó là quá trình quốc tế hóa sâu sắc của nền sản xuất vật chất và
đßi sống XH. Những xu thế này vừa tạo thßi c¡ phát triển nhanh cho các n°ớc
trong TKQĐ, vừa đặt ra những thách thức gay gắt. -
Thßi đại ngày nay vẫn là thßi đại quá độ từ CNTB lên CNXH,
các n°ớc với chế độ XH và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa
hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc.
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là sự lựa chọn duy nhất, đúng
đắn, khoa học phản ánh đúng qui luật phát triển khách quan của CM Việt
Nam trong thßi đại ngày nay. Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác
định: Con đ°ßng đi lên của n°ớc ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã
hội bỏ qua chế độ t° bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của quan hệ sản xuất và kiến trúc th°ợng tầng t° bản chủ nghĩa, nh°ng
tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt đ°ợc d°ới chế độ t°
bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực
l°ợng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Thực hiện quá độ lên CNXH là sự lựa chọn dứt khoát và đúng đắn của
Đảng, đáp ứng nguyện vọng thiết tha của dân tộc ta, phản ánh xu thế phát
triển của thßi đại, phù hợp với quan điểm khoa học, cách mạng và sáng tạo
của chủ nghĩa Mác Lenin. Dù gặp nhiều khó khn, thách thức nh°ng theo quy
luật tiến hóa của lịch sử cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản,
Việt Nam ta nhất định sẽ tiến tới CNXH.
*Việc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hin nay (giải pháp)
- Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua Đảng cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam gắn liền với xây dựng và phát
huy sức mạnh của liên minh công, nông với đội ngũ tri thức và doanh nhân
d°ới sự lãnh đạo của Đảng.
- Thực hiện chiến l°ợc xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn
mạnh gắn kết chặt chẽ với chiến l°ợc phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất n°ớc và hội nhập quốc tế.
- Nâng cao trình độ mọi mặt trận cho công nhân, không ngừng tri thức
hóa giai cấp công nhân Việt Nam.
- Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam lớn mạnh  Trách nhiệm của
hệ thống chính trị, của toàn xã hội và sự nổ lực v°¡n lên của bản thân mỗi công nhân. 6.
Khái niệm, bn chất dân chủ XHCN. Liên hệ Vit Nam.
*Khái niệm: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao h¡n về chất
so với nền dân chủ t° sản, là nền dân chủ mà á đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; đ°ợc thực hiện bằng nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ
nghĩa, đặt d°ới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
*Bn chất dân chủ XHCN
Bn cht của dân chủ xã hội ch nghĩa
Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng, chuyên chính vô sản và dân chủ xã
hội chủ nghĩa về cn bản là thống nhất. Từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VII, Đảng ta thống nhất gọi chuyên chính vô sản là nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa.Bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa đ°ợc thể hiện á những điểm sau đây:
- Bn chất chính trị
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa là sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng
của nó đối với toàn xã hội, nh°ng không phải chỉ để thực hiện quyền lực và
lợi ích riêng cho giai cấp công nhân mà chủ yếu là để thực hiện quyền lực và
lợi ích của toàn thể nhân dân. Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Trong chế độ dân chủ
xã hội chủ nghĩa thì bao nhiêu quyền lực đều là của dân, bao nhiêu sức mạnh
đều á n¡i dân, bao nhiêu lợi ích đều là vì dân... chế độ dân chủ xã hội chủ
nghĩa, nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa ... do đó, về thực chất là của nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân.
V.I. Lênin còn nhấn mạnh rằng: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ mà
nhân dân ngày càng tham gia nhiều vào công việc nhà n°ớc. Do vậy, dân chủ
xã hội chủ nghĩa vừa mang bản chất giai cấp công nhân, vừa mang tính nhân
dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
- Bn cht kinh tế
Dân chủ xã hội chủ nghĩa có c¡ sá kinh tế là quan hệ sản xuất xã hội
chủ nghĩa đảm bảo, dựa trên chế độ công hữu về những t° liệu sản xuất chủ
yếu, đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của lực l°ợng sản xuất trên c¡ sá
khoa học, công nghệ hiện đại, nhằm thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu vật chất
và tinh thần của toàn thể nhân dân lao động.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dù khác về bản chất
kinh tế của các chế độ t° hữu, áp bức, bóc lột nh°ng cũng nh° toàn bộ nền
kinh tế xã hội chủ nghĩa nó cũng là sự kế thừa và phát triển mọi thành tựu
nhân loại đã tạo ra trong lịch sử, đồng thßi loại bỏ những nhân tố lạc hậu, tiêu
cực, kìm hãm của các chế độ kinh tế tr°ớc đó, nhất là bản chất t° hữu, áp bức, bóc lột...
Thực hiện dân chủ trong kinh tế là tiền đề, c¡ sá để thực hiện dân chủ
về chính trị và vn hoá - t° t°áng.
- Bn chất tư tưởng - vn hoá
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng
t° t°áng, đồng thßi kế thừa, phát huy những tinh hoa vn hoá, t° t°áng của
nhân loại. Do đó, đßi sống t° t°áng - vn hoá của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa rất phong phú, đa dạng, toàn diện và ngày càng trá thành một nhân tố
hàng đầu, thành mục tiêu và động lực cho quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội. Bái nó phát huy cao độ tính tự giác và sức sáng tạo to lớn của con ng°ßi
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. *Liên hệ VN
Chế độ dân chủ nhân dân á n°ớc ta đ°ợc xác lập sau CMT8 1945, đến
nm 1976 tên n°ớc đ°ợc đổi thành CHXHCN VN. Đại hội VI của Đảng nm
1986 đã đề ra đ°ßng lối đổi mới toàn diện đất n°ớc, đại hội khẳng định <
trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt t° t°áng gốc, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động==
H¡n 30 nm đổi mới, nhận thức về dân chủ xã hội chủ nghĩa, vị trí, vai
trò của dân chủ á n°ớc ta đã có nhiều điểm mới. Qua mỗi kỳ đại hội của Đảng
thßi kỳ đổi mới, dân chủ ngày càng đ°ợc nhận thức, phát triển và hoàn thiện
đúng đắn, phù hợp h¡n với điều kiện cụ thể của n°ớc ta.
Tr°ớc hết, Đảng ta khẳng định một trong những đặc tr°ng của chủ
nghĩa xã hội Việt Nam là do nhân dân làm chủ. Dân chủ đã đ°ợc đ°a vào
mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, vn minh. Đồng thßi khẳng định: xã hội ch nghĩa là
bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển đất
n°ớc. Xây dựng và từng b°ớc hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo
đảm dân chủ đ°ợc thực hiện trong thực tế cuộc sống á mỗi cấp, trên tất cả các
lĩnh vực. Dân chủ gắn liền với kỷ luật, kỷ c°¡ng và phải đ°ợc thể chế hóa
bằng pháp luật, đ°ợc pháp luật bảo đảm…=
Bản chất dân chủ XHCN á Việt Nam đ°ợc thực hiện thông qua các
hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp: -
Hình thức dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ đại diện, đ°ợc
thực hiện do nhân dân <ủy quyền=, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà
nhân dân trực tiếp bầu ra=. Nhân dân bầu ra Quốc hội. -
Hình thức dân chủ trực tiếp là hình thức thông qua đó, nhân dân
bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà n°ớc và xã
hội. Thể hiện á quyền đ°ợc thông tin về hoạt động của nhà n°ớc, đ°ợc bàn
bạc về công việc của nhà n°ớc và cộng đồng dân c°.
Bên cạnh đó, việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa á Việt Nam diễn
ra trong điều kiện xuất phát từ một nền kinh tế kém phát triển, lại chịu hậu
quả chiến tranh tàn phá nặng nề. Cùng với đó là những tiêu cực trong đßi
sống xã hội ch°a đ°ợc khắc phục triệt để… làm ảnh h°áng đến bản chất tốt
đẹp của chế độ dân chủ n°ớc ta, làm suy giảm động lực phát triển của đất
n°ớc. Mặt khác, âm m°u chiêu bài biến, tự chuyển hóa nảy sinh và diễn biến hết sức phức tạp đang là trá ngại
đối với quá trình thực hiện dân chủ á n°ớc ta trong giai đoạn hiện nay.
Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt đẹp và tính °u việt của nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa á Việt Nam càng ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc. Kể
từ khi khai sinh ra n°ớc Việt Nam Dân chủ cộng hòa cho đến nay, nhân dân
thực sự trá thành ng°ßi làm chủ, tự xây dựng, tổ chức quản lý xã hội. Đây là
chế độ bảo đảm quyền làm chủ trong đßi sống của nhân dân từ chính trị, kinh
tế cho đến vn hóa, xã hội; đồng thßi phát huy tính tích cực, sáng tạo của
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. 7.
Bn cht, chức nng của nhà nước XHCN và nhà nước pháp
quyn XHCN Vit Nam *Khái niệm
Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa là nhà n°ớc mà á đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra
và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đ°a nhân dân lao
động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đßi sống xã hội trong
một xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.
*Bn cht của nhà nước XHCN
Bản chất của bất kỳ nhà n°ớc nào trong xã hội có giai cấp đều mang
bản chất của giai cấp thống trị xã hội. Nên bản chất của nhà n°ớc xã hội chủ
nghĩa (Nhà n°ớc chuyên chính vô sản) do đó, trước hết mang bn cht giai
c
ấp công nhân. Bên cạnh đó, về kinh tế, bản chất của nhà n°ớc XHCN chịu
sự quy định của c¡ sá kinh tế của xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sá hữu
về t° liệu sản xuất chủ yếu. Nh°ng giai cấp công nhân lại là giai cấp thuộc
nhân dân lao động mà ra, đại biểu cho ph°¡ng thức sản xuất mới hiện đại, có
lợi ích c¡ bản thống nhất với lợi ích của toàn thể nhân dân lao động và dân
tộc. Do vậy, nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa không chỉ mang bản chất giai cấp
công nhân mà còn có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc. Đảng
Cộng sản Việt Nam và Hồ Chí Minh từ lâu đã nêu lên quan điểm của dân, do dân, vì dân= cũng nói lên một cách tổng hợp về bản chất, thực
chất của nhà n°ớc ta - nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa. Trong sự nghiệp đổi mới
đất n°ớc hiện nay, Đảng ta càng chú trọng phát triển, cụ thể hoá nhà n°ớc của dân, do dân, vì dân.
*Chức nng của nhà nước XHCN
Tùy theo góc độ tiếp cận, chức nng của nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa
đ°ợc chia thành các chức nng khác nhau.
 Cn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà n°ớc, chức nng của
nhà n°ớc đ°ợc chia thành chức nng đối nội và chức nng đối ngoại.
- Chức nng đối nội: thể hiện á việc tập trung quản lý xã hội trên tất cả
các lĩnh vực của toàn xã hội, chủ yếu bằng pháp luật, chính sách, pháp chế
xã hội chủ nghĩa và hệ thống c¡ quan nhà n°ớc từ trung °¡ng đến c¡ sá.
Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa quán triệt và thể chế hoá quan điểm, đ°ßng lối
cách mạng, chủ tr°¡ng lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam thành Hiến
pháp, pháp luật, pháp chế, chính sách, kế hoạch, biện pháp của nhà n°ớc để
chỉ đạo thực hiện thông qua quá trình hoạt động của toàn Đảng, toàn dân và
toàn quân trên mọi lĩnh vực.
Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa thực hiện sự chuyên chính đối với mọi tội
phạm và mọi kẻ thù để bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất n°ớc, giữ vững
ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội. Tạo những điều kiện c¡ bản để
má rộng dân chủ trong nhân dân.
- Chức nng đối ngoại: Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa thiết lập và má rộng
quan hệ hợp tác, hữu nghị, bình đẳng, tin cậy lẫn nhau và cùng có lợi, vì sự
phát triển và tiến bộ xã hội ... đối với nhân dân tất cả các n°ớc trên thế giới.
 Cn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà n°ớc, chức nng của
nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa đ°ợc chia thành chức nng chính trị, kinh
tế, vn hóa, xã hội,…
 Cn cứ vào tính chất của quyền lực nhà n°ớc, chức nng của nhà n°ớc
đ°ợc chia thành chức nng giai cấp (trấn áp) và chức nng xã hội (tổ chức và xây dựng).
- Chức nng tổ chức, xây dựng đ°ợc C.Mác, Ph.ngghen và V.I.Lênin
coi là có tính sáng tạo của Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa nhằm cải biến trật tự
chủ nghĩa t° bản và hình thành trật tự chủ nghĩa xã hội và đây là chức nng
cn bản nhất trong hai chức nng của Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa.
- Chức nng trấn áp nhằm chống lại sự phản kháng của kẻ thù giai cấp
đang chống phá công cuộc tổ chức, xây dựng xã hội mới của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động. Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa có những nhiệm vụ
chính là quản lý đất n°ớc trên tất cả các lĩnh vực. V.I.Lênin đặc biệt chú ý đến
nhiệm vụ quản lý, mà c¡ bản nhất là quản lý kinh tế, coi đó là vũ khí duy nhất
để giai cấp vô sản có thể chiến thắng giai cấp t° sản.
*Nhà nước pháp quyền XHCN Vit Nam:
 Khái niệm: nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở
đó, tất c mọi công dân đều được giáo d c pháp luật và phải
hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bo
tính nghiêm minh trong hoạt động của các cơ quan nhà nước,
ph
ải có sự iểm soát lẫn nhau, tt cả v m c tiêu ph c v nhân dân.
Chủ tr°¡ng của Đảng về nhà n°ớc pháp quyền: „Xây dựng nhà n°ớc
pháp quyền VN của dân, do dân, vì dân<, Đảng ta đã xác định: nhà n°ớc quản
lý xã hội bằng pháp luật, mọi c¡ quan, tổ chức, cán bộ, công chức và mọi
nhân dân có nghĩa vụ chấp hành Hiến pháp và pháp luật. Nhận thức này là
tiền đề để Đại hội XII của Đảng làm rõ h¡n về Nhà n°ớc pháp quyền XHCN
VN: „Quyền lực nhà n°ớc là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các c¡ quan nhà n°ớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp , hành pháp, t° pháp<.
Từ thực tiễn nhận thức và xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ
nghĩa á Việt Nam trong thßi kỳ đổi mới, có thể thấy Nhà n°ớc pháp quyền xã
hội chủ nghĩa á n°ớc ta có một số đặc điểm c¡ bản của nh° sau:
Th nht, xây dựng nhà n°ớc do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà
n°ớc của dân, do dân, vì dân.
Th hai, Nhà n°ớc đ°ợc tổ chức và hoạt động dựa trên c¡ sá của Hiến
pháp và pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của xã hội, pháp luật đ°ợc đặt á
vị trí tối th°ợng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Th ba, quyền lực nhà n°ớc là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có
c¡ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các c¡ quan: lập pháp, hành pháp và t° pháp.
Th tư, Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa á Việt Nam phải do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp nm 2013.
Hoạt động của Nhà n°ớc đ°ợc giám sát bái nhân dân với ph°¡ng châm: biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra= thông qua các tổ chức, các cá nhân đ°ợc
nhân dân ủy nhiệm.
Th nm, Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa á Việt Nam tôn trọng
quyền con ng°ßi, coi con ng°ßi là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
Quyền dân chủ của nhân dân đ°ợc thực hành một cách rộng rãi; quyền bầu và bãi miễn những đại biểu không xứng đáng=; đồng thßi tng
c°ßng thực hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
Th sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà n°ớc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau,
nh°ng bảo đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung °¡ng.
Nh° vậy, những đặc điểm của Nhà n°ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa
mà Việt Nam chúng ta đang xây dựng đã thể hiện đ°ợc các tinh thần c¡ bản
của một nhà n°ớc pháp quyền nói chung. Bên cạnh đó, nó còn thể hiện sự
khác biệt so với các nhà n°ớc pháp quyền khác Nhà n°ớc pháp quyền xã hội
chủ nghĩa á Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho
nhân dân; nhà n°ớc là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định
h°ớng đi lên chủ nghĩa xã hội. 8.
S biến đổi có tính quy lut của cơ cấu xã hội giai cp trong
thời kì quá độ lên CNXH? Liên hệ VN.
*S biến đổi có tính quy luật: -
Một là, c¡ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định
bái c¡ cấu kinh tế của thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Trong một hệ thống sản xuất nhất định, c¡ cấu xã hội - giai cấp
th°ßng xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố, đặc biệt là những thay
đổi về ph°¡ng thức sản xuất, về c¡ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, c¡
cấu kinh tế, c¡ chế kinh tế….
Trong thßi kì quá độ lên CNXH, c¡ cấu kinh tế tất yếu có những biến
đổi dẫn đến những biến đổi trong c¡ cấu xã hội theo h°ớng phục vụ lợi ích
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động do ĐCS lãnh đạo. C¡ cấu kinh
tế trong TKQĐ: KT thị tr°ßng có sự quản lí của nhà n°ớc. Nền kinh tế thị
tr°ßng phát triển mạnh với tính cạnh tranh cao, cộng với xu thế hội nhập
ngày càng sâu rộng khiến cho các giai cấp, tầng lớp xã hội c¡ bản trong thßi
kỳ này trá nên nng động, có khả nng thích ứng nhanh, chủ động sáng tạo
trong lao động sản xuất để tạo ra những sản phẩm có giá trị, hiệu quả cao và
chất l°ợng tốt đáp ứng nhu cầu của thị tr°ßng trong bối cảnh mới. -
Hai là, c¡ cấu XH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng làm xuất hiện các tầng lớp XH mới.
Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, giai
cấp t° sản (tuy đã bị đánh bại nh°ng vẫn còn sức mạnh - V.I.Lênin) đã xuất
hiện sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới nh°: tầng lớp doanh
nhân, tiểu chủ, tầng lớp những ng°ßi giàu có và trung l°u trong xã hội… -
Ba là, c¡ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa
đấu tranh, vừa liên minh, từng b°ớc xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
Trong thßi kỳ quá độ từ chủ nghĩa t° bản lên chủ nghĩa xã hội, c¡ cấu
xã hội - giai cấp biến đổi và phát triển trong mối quan hệ vừa có mâu thuẫn,
đấu tranh, vừa có mối quan hệ liên minh với nhau, dẫn đến sự xích lại gần
nhau giữa các giai cấp, tầng lớp c¡ bản trong xã hội, đặc biệt là giữa giai cấp
công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức. Mức độ liên minh, xích lại
gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện
kinh tế - xã hội của đất n°ớc trong từng giai đoạn của thßi kỳ quá độ.
 Tóm lại, sự biến đổi của c¡ cấu xã hội, giai cấp là tất yếu trong
thßi kì quá độ lên CNXH. Trong c¡ cấu xã hội - giai cấp này, giai cấp công
nhân, lực l°ợng tiêu biểu cho ph°¡ng thức sản xuất mới giữ vai trò chủ đạo,
tiên phong trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc, cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới. Vai trò chủ đạo của giai cấp công nhân còn
đ°ợc thể hiện á sự phát triển mối quan hệ liên minh giữa giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức ngày càng giữ vị trí nền tảng chính trị
- xã hội, từ đó tạo nên sự thống nhất của c¡ cấu xã hội - giai cấp trong suốt
thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. *Liên hệ VN:
Sau thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh
đuổi thực dân đế quốc và thống nhất đất n°ớc, cả n°ớc b°ớc vào thßi kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Trong thßi kỳ này, c¡ cấu xã hội - giai cấp á Việt
Nam có những đặc điểm nổi bật: -
Sự biến đổi của c¡ cấu xã hội - giai cấp bị chi phối bái những
biến đổi trong c¡ cấu kinh tế. Từ Đại hội VI (1986), d°ới sự lãnh đạo của
Đảng, Việt Nam chuyển sang c¡ chế thị tr°ßng, phát triển kinh tế nhiều
thành phần định h°ớng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi trong c¡ cấu kinh tế
đã dẫn đến những biến đổi trong c¡ cấu xã hội - giai cấp -> hình thành một
c¡ cấu xã hội - giai cấp đa dạng thay thế cho c¡ cấu xã hội đ¡n giản gồm
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức của thßi kỳ tr°ớc đổi mới. -
C¡ cấu xã hội - giai cấp của Việt Nam á thßi kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bao gồm những giai cấp, tầng lớp c¡ bản:
+ Giai cấp công nhân Việt Nam (vai trò quan trọng đặc biệt): là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam; đại diện cho ph°¡ng thức sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, là lực l°ợng đi đầu trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc, là lực l°ợng nòng cốt trong liên minh giai cấp.
Giai cấp công nhân có sự biến đổi nhanh về số l°ợng, chất l°ợng, c¡
cấu. Trình độ chuyên môn kĩ thuật, kĩ nng nghề nghiệp, ý thức tổ chức, kỉ
luật lao động,... ngày càng tng lên đáp ứng yêu cầu của quá trình CNH, HĐH.
+ Giai cấp nông dân (vị trí chiến l°ợc): là chủ thể của quá trình CNH,
HĐN nông nghiệp nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Là c¡ sá và
lực l°ợng quan trọng để phát triển kinh tế - XH bền vững, giữ vững ổn định
chính trị, phát huy bản sắc vn hóa,..
GC nông dân có xu h°ớng giảm dần vế số l°ợng và tỉ lệ trong c¡ cấu
XH giai cấp, 1 bộ phận nông dân -> công nhân.
+ Đội ngũ trí thức (lực l°ợng LĐ sáng tạo đặc biệt quan trọng): đẩy
mạnh CNH, HĐH đất n°ớc, hội nhập kinh tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát
triển VH Việt Nam tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc -> nâng tầm tri thức
dân tộc, sức mạng của đất n°ớc.
+ Đội ngũ doanh nhân: có đóng góp tích cực vào việc thực hiện chiến
l°ợc phát triển kinh tế - XH, giải quyết việc làm cho ng°ßi lao động, tham
gia giải quyết các vấn đề an sinh XH, xóa đói giảm nghèo
Đội ngũ doanh nhân đang phát triển nhanh chóng về số l°ợng và quy
mô với vai trò không ngừng tng lên.
+ Phụ nữ: lực l°ợng quan trọng, đông đảo, góp phần to lớn và sự
nghiệp xây dựng CNXH, có vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của đßi sống XH, trong gia đình.
+ Đội ngũ thanh niên: r°ßng cột của n°ớc nhà, chủ nhân t°¡ng lai của
đất n°ớc, lực l°ợng xung kích trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
 Tóm lại, trong thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội á Việt Nam,
các giai cấp, tầng lớp xã hội biến đổi liên tục trong nội tại mỗi giai cấp, tầng
lớp, hoặc xuất hiện thêm các nhóm xã hội mới. Trong quá trình này, cần
phải có những giải pháp sát thực, đồng bộ và tác động tích cực để các giai
cấp, tầng lớp có thể khẳng định vị trí xứng đáng và phát huy đầy đủ, hiệu
quả vai trò của mình trong c¡ cấu xã hội và trong sự nghiệp phát triển đất
n°ớc theo định h°ớng xã hội chủ nghĩa. 9.
Liên minh giai cấp tng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Vit Nam.
*Nội dung chính trị của liên minh
Liên minh công - nông - trí thức trên lĩnh vực chính trị cần thể hiện á những điểm sau đây:
Một là: Mục tiêu, lợi ích chính trị c¡ bản nhất của giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức và của cả dân tộc ta là: Độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội. Nh°ng để đạt đ°ợc mục tiêu, lợi ích chính trị c¡ bản đó khi
thực hiện liên minh lại không thể dung hoà lập tr°ßng chính trị t° t°áng của 3
giai tầng mà phải trên lập tr°ßng t° t°áng chính trị của giai cấp công nhân.
Bái vì, chỉ có phấn đấu thực hiện mục tiêu lý t°áng của giai cấp công nhân thì
mới thực hiện đ°ợc đồng thßi cả nhu cầu lợi ích chính trị c¡ bản của công
nhân, nông dân, trí thức và của dân tộc là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Hai là: Khối liên minh chiến l°ợc này phải do Đảng của giai cấp công
nhân lãnh đạo thì mới có đ°ßng lối chủ tr°¡ng đúng đắn để thực hiện liên
minh, thực hiện quá trình giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã
hội thành công. Do đó, Đảng Cộng sản từ trung °¡ng đến c¡ sá phải vững
mạnh về chính trị, t° t°áng. Trong thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên
minh công - nông - trí thức á n°ớc ta còn làm nòng cốt cho liên minh chính trị
rộng lớn nhất là mặt trận Tổ quốc, là c¡ sá để xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, là nền tảng cho nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa ngày càng đ°ợc củng cố lớn mạnh.
Ba là: Nội dung chính trị của liên minh không tách rßi nội dung,
ph°¡ng thức đổi mới hệ thống chính trị trên phạm vi cả n°ớc. Cần cụ thể hoá
việc đổi mới về nội dung tổ chức và ph°¡ng thức hoạt động của các tổ chức
chính trị trong giai cấp công nhân, nông dân và trí thức. Nội dung chính trị
cấp thiết nhất hiện nay là triển khai thực hiện "Quy chế dân chủ á c¡ sá", nhất là á nông thôn.
*Ni dung kinh tế của liên minh
Nội dung kinh tế là nội dung c¡ bản, quyết định nhất, là c¡ sá vật chất
kỹ thuật vững chắc của liên minh trong thßi kỳ quá độ. Nội dung kinh tế của
liên minh á n°ớc ta trong thßi kỳ quá độ đ°ợc cụ thể hoá á các điểm sau đây:
- Phải xác định đúng thực trạng, tiềm nng kinh tế của cả n°ớc và của
sự hợp tác quốc tế, từ đó mà xác định đúng c¡ cấu kinh tế gắn liền với những
nhu cầu kinh tế của công nhân, nông dân, trí thức và của toàn xã hội. Đảng ta
xác định c¡ cấu kinh tế chung của n°ớc ta là: "Công - nông nghiệp - dịch vụ".
Trong điều kiện hiện nay, Đảng ta còn xác định "Từng b°ớc phát triển kinh tế
tri thức, từ đó mà tng c°ßng liên minh công - nông - trí thức"
- Trên c¡ sá kinh tế, các nhu cầu kinh tế phát triển d°ới nhiều hình thức
hợp tác, liên kết, giao l°u ... trong sản xuất, l°u thông phân phối giữa công
nhân, nông dân, trí thức; giữa các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, khoa
học công nghệ và các dịch vụ khác; giữa các địa bàn, vùng, miền dân c° trong
cả n°ớc, giữa n°ớc ta và các n°ớc khác.
- Từng b°ớc hình thành quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong quá
trình thực hiện liên minh. Việc phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần phải đ°ợc thể hiện qua việc đa dạng và đổi mới các hình thức hợp tác
kinh tế, hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình, trang trại, dịch vụ á nông thôn. Trên
c¡ sá công hữu hoá các t° liệu sản xuất chủ yếu, kinh tế nhà n°ớc v°¡n lên
giữ vai trò chủ đạo, cùng kinh tế tập thể làm nền tảng cho nền kinh tế cả n°ớc,
theo định h°ớng xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung kinh tế của liên minh á n°ớc ta còn thể hiện á vai trò của
Nhà n°ớc. Nhà n°ớc có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện liên
minh. Vai trò của nhà n°ớc đối với nông dân thể hiện qua chính sách khuyến
nông, các tổ chức khuyến nông, các c¡ sá kinh tế nhà n°ớc.
Đối với trí thức, nhà n°ớc cần phải đổi mới và hoàn chỉnh các luật,
chính sách có liên quan trực tiếp đến sá hữu trí tuệ nh° chính sách về phát
triển khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, về bản quyền tác giả, về
báo chí, xuất bản, về vn học nghệ thuật ... H°ớng các hoạt động của trí thức
vào việc phục vụ công - nông, gắn với c¡ sá sản xuất và đßi sống toàn xã hội.
*Nội dung vn hoá, xã hội của liên minh
Liên minh về vn hoá, xã hội thể hiện qua các nội dung cụ thể sau đây:
- Tng tr°áng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn
và phát huy bản sắc vn hoá dân tộc, bảo vệ môi tr°ßng sinh thái.
- Nội dung xã hội mang ý nghĩa kinh tế và chính trị cấp thiết tr°ớc mặt
của liên minh là tạo nhiều việc làm có hiệu quả, đồng thßi kết hợp các giải
pháp cứu trợ, hỗ trợ để xoá đói, giảm nghèo cho công nhân, nông dân và trí thức.
- Đổi mới và thực hiện tốt các chính sách xã hội, đền ¡n đáp nghĩa, hỗ
trợ xã hội trong công nhân, nông dân, trí thức. Đồng thßi nội dung này còn
mang ý nghĩa giáo dục truyền thống, đạo lý, lối sống ... cho toàn xã hội và thế hệ mai sau.
- Nâng cao dân trí là nội dung c¡ bản, lâu dài. Tr°ớc mắt tập trung vào
việc củng cố thành tựu xoá mù chữ, tr°ớc hết là đối với nông dân, nhất là á
miền núi. Nâng cao kiến thức về khoa học công nghệ, về chính trị, kinh tế,
vn hoá, xã hội. Khắc phục các tệ nạn xã hội, các hủ tục lạc hậu, các biểu hiện
tiêu cực nh° tham nhũng, quan liêu. Giữ gìn và phát huy bản sắc vn hoá dân tộc.
- Gắn quy hoạch phát triển công nghiệp, khoa học công nghệ với quy
hoạch phát triển nông thôn, đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn với kết cấu
hạ tầng ngày càng thuận lợi và hiện đại. Xây dựng các c¡ sá giáo dục, y tế,
vn hoá, thể thao, các công trình phúc lợi công cộng một cách t°¡ng xứng,
hợp lý á các vùng nông thôn, đặc biệt là vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khn.
Có nh° vậy nội dung liên minh mới toàn diện và đạt mục tiêu của định
h°ớng xã hội chủ nghĩa và mới làm cho công – nông - trí thức cũng nh° các
vùng, các miền, các dân tộc xích lại gần nhau trên thực tế. 10.
Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc ca ch nghĩa Mác –
Lê nin. Vấn đề dân tộc Vit Nam hin nay.
*Khái niệm dân tộc
Dân tộc là sản phẩm của một quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài
ng°ßi. Tr°ớc khi dân tộc xuất hiện, loài ng°ßi đã trải qua những hình thức
cộng đồng từ thấp đến cao: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc.
Cho đến nay, khái niệm dân tộc đ°ợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau,
trong đó có hai nghĩa đ°ợc dùng phổ biến nhất:
Một là, dân tộc chỉ một cộng đồng ng°ßi có mối liên hệ chặt chẽ và bền
vững, có sinh hoạt kinh tế chung, có ngôn ngữ riêng và những nét vn hóa đặc
thù; xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc. Với nghĩa này, dân tộc là một bộ phận của
quốc gia - quốc gia nhiều dân tộc.
Hai là, dân tộc chỉ cộng đồng ng°ßi ổn định hợp thành nhân dân một
n°ớc, có lãnh thổ, quốc gia, nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung và có ý
thức về sự thống nhất quốc gia của mình, gắn bó với nhau bái lợi ích chính
trị, kinh tế, truyền thống vn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt
quá trình lịch sử lâu dài dựng n°ớc và giữ n°ớc. Với nghĩa này, dân tộc là
toàn bộ nhân dân của quốc gia đó - quốc gia dân tộc.
D°ới góc độ môn học chủ nghĩa xã hội khoa học, dân tộc đ°ợc hiểu theo nghĩa thứ nhất.
*Cương lĩnh dân tộc ca ch nghĩa Mác-Lênin
Dựa trên c¡ sá t° t°áng của C. Mác - Ph. ngghen về vấn đề dân tộc,
dựa vào sự tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới
và cách mạng Nga, phân tích hai xu h°ớng khách quan của phong trào dân
tộc, V.I. Lênin đã khái quát lại thành "C°¡ng lĩnh dân tộc" của Đảng Cộng
sản. Nội dung Th nht, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng có nghĩa là: Các dân tộc lớn hay nhỏ
(kể cả Bộ tộc và chủng tộc) không phân biệt trình độ cao hay thấp đều có
nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên mọi lĩnh vực, không một dân tộc nào
đ°ợc giữ đặc quyền đặc lợi và đi áp bức bóc lột dân tộc khác.
- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân
tộc phải đ°ợc pháp luật bảo vệ nh° nhau; khắc phục sự chênh lệch về trình độ
phát triển kinh tế, vn hóa giữa các dân tộc do lịch sử để lại.
- Trên phạm thế giới: đấu tranh cho sự bình đẳng giữa các dân tộc gắn
liền với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, gắn với cuộc
đấu tranh xây dựng một trật tự kinh tế thế giới mới, chống sự áp bức bóc lột
của các n°ớc t° bản phát triển đối với các n°ớc chậm phát triển về kinh tế.
- Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là c¡ sá để thực hiện
quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các
dân tộc. Đây còn là quyền thiêng liêng của dân tộc, là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc.
Th hai, các dân tộc đ°ợc quyền tự quyết
- Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận
mệnh của dân tộc mình: quyền tự quyết định chế độ chính trị - xã hội và con
đ°ßng phát triển của dân tộc mình; quyền tách ra thành một quốc gia dân tộc
độc lập vì lợi ích của các dân tộc; quyền tự nguyện liên hiệp lại với các dân tộc khác.
- Khi giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc cần đứng vững trên lập
tr°ßng của giai cấp công nhân ủng hộ các phong trào đấu tranh tiến bộ phù
hợp với lợi ích chính đáng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Kiên
quyết đấu tranh chống những âm m°u thủ đoạn của các thế lực đế quốc, lợi
dụng chiêu bài "dân tộc tự quyết" để can thiệp vào công việc nội bộ của các n°ớc.
- Đây là quyền c¡ bản của dân tộc và là c¡ sá để xóa bỏ hiềm khích,
thù hằn giữa các dân tộc.
Th ba, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại là khi giai cấp công nhân
của các dân tộc khác nhau thống nhất, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau để
chống lại kẻ thù chung, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
- Đây là t° t°áng c¡ bản trong c°¡ng lĩnh dân tộc của Lênin, phản ánh
bản chất quốc tế của phong trào công nhân, phản ánh sự thống nhất giữa sự
nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
- Nó quy định mục tiêu h°ớng tới, đ°ßng lối, ph°¡ng pháp xem xét,
cách giải quyết quyền dân tộc tự quyết, quyền bình đẳng dân tộc, đồng thßi,
nó là yếu tố sức mạnh bảo đảm cho giai cấp công nhân và các đân tộc bị áp
bức chiến thắng kẻ thù của mình. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Muốn
cứu n°ớc và giải phóng dân tộc, không có con đ°ßng nào khác con đ°ßng cách mạng vô sản".
- Đây là c¡ sá vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động
trong các dân tộc để đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
Vì vậy, nội dung liên hiệp công nhân các dân tộc đóng vai trò liên kết
cả 3 nội dung của c°¡ng lĩnh thành một chỉnh thể.
Tóm lại: Cộng sản) là một bộ phận trong c°¡ng lĩnh cách mạng của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, giải
phóng giai cấp; là c¡ sá lý luận của đ°ßng lối, chính sách dân tộc của Đảng
Cộng sản và Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa.
*Vấn đề dân tộc Vit Nam hin nay
Th nht: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó, dân tộc ng°ßi Kinh chiếm 85,7
dân số cả n°ớc; 53 dân tộc thiểu số chiếm 14,3% dân số. Tỷ lệ số dân giữa
các dân tộc cũng không đồng đều, có dân tộc với số dân lớn h¡n 1 triệu ng°ßi
(Tày, Thái, M°ßng, Kh¡ me, Mông...), nh°ng có dân tộc với số dân chỉ vài ba
trm (Si la, Pu péo, R¡ mm, Brâu, đu). Thực tế cho thấy nếu một dân tộc
mà số dân chỉ có hàng trm sẽ gặp rất nhiều khó khn cho việc tổ chức cuộc
sống, bảo tồn tiếng nói và vn hoá dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi. Do
vậy, việc phát triển số dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số, đặc biệt đối với
những dân tộc thiểu số rất ít ng°ßi đang đ°ợc Đảng và Nhà n°ớc Việt Nam
có những chính sách quan tâm đặc biệt.
Th hai: Các dân tộc cư tr xen ẽ nhau
Việt Nam vốn là n¡i chuyển c° của nhiều dân tộc á khu vực Đông Nam
Á. Tính chất chuyển c° nh° vậy đã tạo nên bản đồ c° trú của các dân tộc trá
nên phân tán, xen kẽ và làm cho các dân tộc á Việt Nam không có lãnh thổ
tộc ng°ßi riêng. Vì vậy, không có một dân tộc nào á Việt Nam c° trú tập
trung và duy nhất trên một địa bàn.
Đặc điểm này một mặt tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tng
c°ßng hiểu biết lẫn nhau, má rộng giao l°u giúp đỡ nhau cùng phát triển và
tạo nên một nền vn hóa thống nhất trong đa dạng. Mặt khác, do có nhiều tộc
ng°ßi sống xen kẽ nên trong quá trình sinh sống cũng dễ nảy sinh mâu thuẫn,
xung đột, tạo kẽ há để các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc phá hoại
an ninh chính trị và sự thống nhất của đất n°ớc.
Th ba: Các dân tộc thiểu số ở iệt Nam phân bố ch yếu địa bàn có
vị trí chiến lược quan trng
Mặc dù chỉ chiếm 14,3 dân số, nh°ng 53 dân tộc thiểu số Việt Nam
lại c° trú trên diện tích lãnh thổ và á những vị trí trọng yếu của quốc gia cả
về kinh tế, an ninh, quốc phòng, môi tr°ßng sinh thái – đó là vùng biên giới,
hải đảo, vùng sâu vùng xa của đất n°ớc. Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc
với các dân tộc á các n°ớc láng giềng và khu vực. Ví dụ: dân tộc Thái, dân
tộc Mông, dân tộc Kh¡me, dân tộc Hoa… do vậy, các thế lực phản động
th°ßng lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam.
Th tư: Các dân tộc ở iệt Nam có tr nh độ phát triển hông đều
Các dân tộc á n°ớc ta còn có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát
triển kinh tế, vn hoá, xã hội.
Đây là nội dung quan trọng trong đ°ßng lối, chính sách của Đảng và
Nhà n°ớc Việt Nam để các dân tộc thiểu số phát triển nhanh và bền vững.
Th nm: Các dân tộc iệt Nam có truyền thng đoàn ết gắn bó lâu
đời trong cộng đồng dân tộc - quc gia thng nht
Đặc tr°ng này đ°ợc hình thành do yêu cầu của quá trình cải biến tự
nhiên và nhu cầu phải hợp sức, hợp quần để cùng đấu tranh chống ngoại xâm
nên dân tộc Việt Nam đã hình thành từ rất sớm và tạo ra độ kết dính cao giữa
các dân tộc. Đoàn kết dân tộc trá thành truyền thống quý báu của các dân tộc
á Việt Nam, là một trong những nguyên nhân và động lực quyết định mọi
thắng lợi của dân tộc trong các giai đoạn lịch sử; đánh thắng mọi kẻ thù xâm
l°ợc để giành độc lập thống nhất Tổ quốc.
Ngày nay, để thực hiện thắng lợi chiến l°ợc xây dựng và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam, các dân tộc thiểu số cũng nh° đa số phải ra sức phát
huy nội lực, giữ gìn và phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc, nâng cao cảnh
giác, kịp thßi đập tan mọi âm m°u và hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
Th sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc vn hóa riêng, góp ph n tạo nên sự
phong ph , đa dạng của nền vn hóa iệt Nam thống nht
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Trong vn hóa của mỗi dân tộc
đều có những sắc thái độc đáo riêng góp phần làm cho nền vn hóa Việt Nam
thống nhất trong đa dạng. Sự thống nhất đó, suy cho cùng là bái, các dân tộc
đều có chung một lịch sử dựng n°ớc và giữ n°ớc, đều sớm hình thành ý thức
về một quốc gia độc lập, thống nhất.
Xuất phát từ đặc điểm c¡ bản của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà n°ớc
ta luôn luôn quan tâm đến chính sách dân tộc, xem đó là vấn đề chính trị - xã
hội rộng lớn và toàn diện gắn liền với các mục tiêu trong thßi kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội á n°ớc ta.
*Chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta hin nay : - Kinh tế:
+ Phát triển KT-XH miền núi, vùng dân tộc thiểu số nhằm phát huy
tiềm nng phát triển của các dân tộc
+ Khắc phục chênh lệch giữa các vùng - Chính trị:
+ Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau phát triển giữa
các dân tộc -> Tạo điều kiện thực hiện mục tiêu dân giàu n°ớc mạnh,
công bằng, dân chủ, vn minh.
+ Nâng cao tính tích cực chính trị của nhân dân
+ Thực hiện chuyên chính với kẻ thù - Vn hoá:
+ Phát huy và l°u giữ vn hóa truyền thống
+ Tiếp nhận những tinh hoa vn hóa nhân loại
 Má rộng giao l°u vn hóa giữa các cùng, các quốc gia nhằm xây
dựng nền vn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
- Xã hội: Thực hiện các chính sách xã hội nh°: phát triển kinh tế, giáo dục, dân số, y tế,
… nhằm rút ngắn chênh lệch, đảm bảo bình đẳng giữa các dân tộc - Quốc phòng, an ninh:
+ Nâng cao hệ thống QP-AN
+ Tng c°ßng quan hệ quân – dân
+ Tạo thế trận quốc phòng toàn dân
 Bảo vệ dân tộc, chống lại âm m°u 11.
Bn cht, ngun gốc và tính chất của tôn giáo. Tôn giáo ở VN
và chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.
*Bn cht của tôn giáo:
Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, Ph.ngghen đã làm rõ bản chất của
tôn giáo trên c¡ sá xem tôn giáo là một trong những hình thái ý thức xã hội,
Ông viết, tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh h° ảo- vào trong
đầu óc của con ng°ßi- của những lực l°ợng á bên ngoài chi phối cuộc sống
hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong đó những lực l°ợng á trần thế đó
mang hình thức những lực l°ợng siêu trần thế.
- Tôn giáo là sản phẩm của con ngự i
ß , gắn với những điều kiện lịch sử
tự nhiên và lịch sử xã hội xác định. Xét về mặt bản chất, tôn giáo là một hiện
t°ợng xã hội tiêu cực. Tuy nhiên, tôn giáo cũng chứa đựng một số giá trị vn
hoá phù hợp với đạo đức, đạo lý của xã hội. Chủ nghĩa Mác-Lênin và những
ng°ßi cộng sản, chế độ xã hội chủ nghĩa luôn tôn trọng quyền tự do tín
ng°ỡng và không tín ng°ỡng của nhân dân.
- Tôn giáo đ°ợc tạo thành bái ba yêú tố c¡ bản là ý thức tôn giáo (gồm
tâm lý tôn giáo và hệ t° t°áng tôn giáo), hệ thống nghi lễ tôn giáo (trong đó
hoạt động thß cúng là yếu tố c¡ bản), tổ chức tôn giáo (th°ßng có hệ thống từ
trung °¡ng đến c¡ sá). Vì vậy, tôn giáo là một lực l°ợng xã hội trần thế, có
tác động không nhỏ đến đßi sống xã hội.
*Ngun gc của tôn giáo:
- Nguồn gốc kinh tế-xã hội. Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, tôn
giáo ra đßi do trình độ lực l°ợng sản xuất thấp, kém đã làm cho con ng°ßi
không nắm đ°ợc thực tiễn những lực l°ợng tự nhiên, mà cảm thấy yếu đuối
và bất lực tr°ớc tự nhiên rộng lớn và bí ẩn, vì thế, họ đã gán cho tự nhiên
những sức mạnh, quyền lực to lớn, thần thánh hóa những sức mạnh đó. Đó là
hình thức tồn tại đầu tiên của tôn giáo.
Khi xã hội xuất hiện những giai cấp đối kháng, bên cạnh cảm
giác yếu đuối tr°ớc sức mạnh tự phát của tự nhiên, con ng°ßi lại cảm
thấy bất lực tr°ớc những sức mạnh tự phát của xã hội hoặc của một thế
lực nào đó của xã hội. Không giải thích đ°ợc nguồn gốc của sự phân
hoá giai cấp và áp bức bóc lột, của những ngẫu nhiên, may rủi, con
ng°ßi lại h°ớng niềm tin vào giáo.
- Nguồn gốc nhận thức. à những giai đoạn lịch sử nhất định, nhận thức
của con ng°ßi về tự nhiên, xã hội và bản thân mình là có giới hạn. Luôn có
khoảng cách giữa cái biết và cái ch°a biết; bái vậy, tr°ớc mắt con ng°ßi, thế
giới vừa luôn là cái hiểu đ°ợc, vừa luôn là cái bí ẩn. Do không giải thích đ°ợc
cái bí ẩn ấy nên con ng°ßi dễ xuyên tạc nó, điều gì khoa học ch°a giải thích
đ°ợc, điều đó dễ bị tôn giáo thay thế.
Sự xuất hiện và tồn tại của tôn giáo còn gắn liền với đặc điểm
nhận thức của con ng°ßi. Con ng°ßi ngày càng nhận thức đầy đủ h¡n,
sâu sắc h¡n thế giới khách quan, khái quát hoá thành các khái niệm,
phạm trù, quy luật. Nh°ng càng khái quát hoá, trừu t°ợng hóa đến mức
h° ảo thì sự vật, hiện t°ợng đ°ợc con ng°ßi nhận thức càng có khả
nng xa rßi hiện thực và dễ phản ánh sai lạc hiện thực.
- Nguồn gốc tâm lý là ảnh h°áng của yếu tố tâm lý đến sự ra đßi của
tôn giáo. Đặc biệt là những trạng thái tâm lý tiêu cực.
Trong cuộc sống, những trạng thái tâm lý mang tính tiêu cực nh°
sự bất hạnh, đau khổ, nỗi kinh hoàng, sợ hãi v.v dễ dẫn con ng°ßi đến
với tôn giáo để mong đ°ợc sự an ủi, che chá, giúp đỡ làm giảm nỗi khổ
đau của con ng°ßi trong cuộc sống hiện thực.
Không chỉ vậy, những trạng thái tâm lý tích cực nh° sự hân hoan,
vui s°ớng, mãn nguyện v.v đôi khi cũng có thể là một nguyên nhân dẫn
con ng°ßi đến với tôn giáo. Ngoài ra, các yếu tố nh° thói quen, truyền
thống, phong tục, tập quán cũng là những nguyên nhân tâm lý dẫn đến sự
hình thành, duy trì và phát triển niềm tin tôn giáo.
*Tính cht của tôn giáo :
- Tính lịch sử : Tôn giáo là một hiện t°ợng xã hội có tính lịch sử, nghĩa
là nó có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả nng biến đổi
trong những giai đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ
chính trị - xã hội. Khi các điều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử thay đổi,
tôn giáo cũng có sự thay đổi theo. Trong quá trình vận động của các tôn
giáo, chính các điều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử cụ thể đã làm cho các
tôn giáo bị phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, đến một giai đoạn lịch sử
nào đó, khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân
dân nhận thức đ°ợc bản chất các hiện t°ợng tự nhiên và xã hội thì tôn
giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nó trong đßi sống xã hội và cả trong
nhận thức, niềm tin của mỗi ng°ßi.
- Tính quần chúng: Tôn giáo là một hiện t°ợng xã hội phổ biến á tất cả
các dân tộc, quốc gia, châu lục. Tính quần chúng của tôn giáo không
chỉ biểu hiện á số l°ợng tín đồ rất đông đảo (gần 3 4 dân số thế giới);
mà còn thể hiện á chỗ, các tôn giáo là n¡i sinh hoạt vn hoá, tinh thần
của một bộ phận quần chúng nhân dân.
- Tính chính trị: tính chất chính trị của tôn giáo xuất hiện khi xã hội đã
phân chia giai cấp, có sự khác biệt, đối kháng về lợi ích giai cấp. do tôn
giáo là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích,
nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp,
đấu tranh dân tộc, nên tôn giáo mang tính chính trị. Mặt khác, khi các
giai cấp bóc lột, thống trị sử dụng tôn giáo để phục vụ cho lợi ích giai
cấp mình, chống lại các giai cấp lao động và tiến bộ xã hội, tôn giáo
mang tính chính trị tiêu cực, phản tiến bộ.
*Tôn giáo ở Vit Nam:  Đặc điểm:
- Th nht: Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo: n°ớc ta hiện nay có 13 tôn
giáo đ°ợc công nhân t° cách pháp nhân (Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,
Tin lành,…), có trên 40 tổ chức tôn giáo đ°ợc công nhận về mặt tổ chức
hoặc đã đng kí hoạt dộng.
- Th hai: Tôn giáo á VN đa dạng, đan xen do VN là n¡i giao l°u của
nhiều luồng vn hóa TG, các tôn giáo á VN có sự đa dạng về nguyền
gốc và truyền thống lịch sử. Các tôn giáo á VN chung sống hòa bình và
không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
- Th ba: Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng
yêu n°ớc, tinh thần dân tộc
- Th tư: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng
trong giáo hội, có uy tín. ảnh h°áng với tín đồ.
- Th nm: Các tôn giáo á VN đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân
tôn giáo á n°ớc ngoài. Trong giai đoạn hiện nay, nhà n°ớc VN đã thiết
lập quan hệ ngoại giao với gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn
thế giới, điều này đã củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo
á các n°ớc trên thế giới.
- Th sáu: Tôn giáo á VN th°ßng bị các thế lực phản động lợi dụng. Do
đ°ßng lối đổi mới, má rộng dân chủ của Đảng và Nhà n°ớc ta, các thế
lực thù địch bên ngoài thúc đẩy các hoạt động tôn giáo, tập hợp tín đồ
tạo thành 1 lực l°ợng cạnh tranh ảnh h°áng và làm đối trọng với ĐCS,
lợi dụng tôn giáo để thực hiện âm m°u n°ớc ta.
*Chính sách của Đảng, nhà nước VN đối với tín ngưỡng, tôn giáo
hin nay:
Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng và nhà n°ớc VN bao gồm những nội dung: -
Tín ng°ỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân
dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH á n°ớc
ta. Đảng ta khẳng định, tín ng°ỡng, tôn giáo sẽ tồn tại lâu dài cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sự khẳng định đó mang tính khoa
học và cách mạng, hoàn toàn khác với cách nhìn nhận chủ quan. -
Đảng, Nhà n°ớc thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân
tộc. Nhà n°ớc xã hội chủ nghĩa, một mặt, nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ,
phân biệt đối xử với công dân vì lý do tín ng°ỡng, tôn giáo; mặt khác, thông
qua quá trình vận động quần chúng nhân dân tham gia lao động sản xuất,
hoạt động xã hội thực tiễn, nâng cao đßi sống vật chất, tinh thần, nâng cao
trình độ kiến thức... để tng c°ßng sự đoàn kết vì mục tiêu mạnh, dân chủ, công bằng, vn minh=, để cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa. Mọi công dân không phân biệt tín ng°ỡng, tôn giáo,
đều có quyền và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. -
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần
chúng, nhằm động viên đồng bào nêu cao tinh thần yêu n°ớc, ý thức bảo vệ
độc lập và thống nhất đất n°ớc, thông qua việc thực hiện tốt các chính sách
kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, bảo đảm lợi ích vật chất và tinh thần
của nhân dân nói chung, trong đó có đồng bào tôn giáo. -
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. Làm
tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao gồm
hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốcđoàn thể chính trị do Đảng lãnh đạo. -
Vấn đề theo đạo và truyền đạo: Mọi tín đồ đều có quyền tự do
hành đạo tại gia đình và c¡ sá thß tự hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức tôn giáo đ°ợc Nhà n°ớc thừa nhận đ°ợc hoạt động theo pháp
luật và đ°ợc pháp luật bảo hộ. Việc theo đạo, truyền đạo cũng nh° mọi hoạt
động tôn giáo khác đều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; không đ°ợc
lợi dụng tôn giáo để tuyên truyền tà đạo, hoạt động mê tín dị đoan, không
đ°ợc ép buộc ng°ßi dân theo đạo. Nghiêm cấm các tổ chức truyền đạo,
ng°ßi truyền đạo và các cách thức truyền đạo trái phép, vi phạm các quy
định của Hiến pháp và pháp luật. 12.
Nguyên tắc ca ch nghĩa Mác – Lê nin trong giải quyết vn
đề tôn giáo trong thời kì quá độ lên CNXH. Liên hệ VN.
* Các nguyên tắc cơ bản ca ch nghĩa Mác-Lênin trong việc gii
quyết vấn đề tôn giáo:
a) Khắc phục dần ảnh h°áng tiêu cực của tôn giáo trong đßi sống xã
hội gắn liền với công cuộc cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
b) Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ng°ỡng và không tín ng°ỡng
của công dân. Mọi công dân theo tôn giáo hoặc không theo tôn giáo đều bình
đẳng tr°ớc pháp luật, đều có nghĩa vụ và quyền lợi nh° nhau.
c) Thực hiện đoàn kết giữa những ng°ßi theo với những ng°ßi không
theo một tôn giáo nào, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp, chân chính, đoàn kết
toàn dân tộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ vì
lý do tín ng°ỡng, tôn giáo.
d) Cần phân biệt rõ hai mặt chính trị và t° t°áng trong việc giải quyết
vấn đề tôn giáo.Đây là việc cần thiết, bái bản thân tôn giáo nào cũng gồm hai
mặt này và phân biệt để tránh hai khuynh h°ớng hữu khuynh hoặc tả khuynh
trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
đ) Phải có quan điểm lịch sử-cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.à
những thßi kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với
đßi sống xã hội không giống nhau. Vì vậy, cần có quan điểm lịch sử cụ thể
khi xem xét, đánh giá và ứng xử đối với những vấn đề có liên quan đến tôn giáo.
*Liên hệ các nguyên tắc c¡ bản của Việt Nam:
- Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và đảm bảo quyền tự do theo
hoặc không theo tôn giáo của công dân.
- Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo.
- Phát huy giá trị vn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo. Đấu tranh
ngn chặn các hoạt động mê tín, dị đoan và các hành vi lợi dụng tính
ng°ỡng, tôn giáo làm tổn hại đến lợi ích của đất n°ớc, vi phạm quyền
tự do hoạt động tôn giáo của công dân.
- Động viên, giúp đỡ đồng bào, chức sắc tôn giáo sống tốt đßi đẹp đạo
- Thực hiện tốt các ch°¡ng trình phát triển kinh tế, vn hóa, nâng cao đßi
sống vật chất tinh thần của nhân dân.
 Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là vận động quần chúng, làm
tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. 13.
S biến đổi của gia đình và phương hướng cơ bản xây dựng
và phát triển gia đình VN trong thời kì quá độ lên CNXH.
*Khái niệm gia đình
-Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, đ°ợc hình thành duy trì
và củng cố chủ yếu dựa trên c¡ sá hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ
nuôi d°ỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
*S biến đổi ca gia đình VN trong thời kì quá độ lên CNXH:
Biến đổi quy mô, kết cu của gia đình: -
Gia đình VN ngày nay có thể đ°ợc gọi là gia đình quá độ trong
b°ớc chuyển biến từ XH nông nghiệp cổ truyền sang XH công nghiệp hiện
đại. Gia đình đ¡n hay còn gọi là gia đình hạt nhân đang trá nên rất phổ biến á
các đô thị và cả á nông thôn. -
Quy mô gia đình ngày nay -> thu nhỏ:
+ X°a: XH nông nghiệp cổ truyền -> gia đình truyền thống (3, 4 thế hệ cùng sống chung)
+ Nay: XH công nghiệp hiện đại -> gia đình hạt nhân – chủ đạo (2 thế hệ cùng sống chung) -
¯u điểm: đáp ứng cho những nhu cầu và điều kiện của thßi đại
mới đặt ra, cuộc sống riêng t° của con ng°ßi đ°ợc tôn trọng h¡n, sự bình
đẳng nam nữ đ°ợc đề cao h¡n, tránh đ°ợc những mâu thuẫn trong đßi sống gia đình truyền thống. -
Hạn chế: tạo sự ngn cách không gian giữa các thành viên trong
gia đình, XH ngày càng phát triển, mỗi ng°ßi đều bị cuốn theo công việc của
riêng mình, do cậy thßi gian dành cho gia đình ít đi, đánh mất đi tình cảm gia đình. 
Biến đổi các chức nng của gia đình: -
Chức nng tái sản xuất ra con ng°ßi:
+ X°a: phải có con, càng đôn con càng tốt, nhất thiết phải có con trai nối dõi.
+ Nay: thành tựu của y học hiện đại, việc sinh đẻ đ°ợc các gia đình tiến
hành 1 cách chủ động, tự giác khi xác định số l°ợng con cái và thßi điểm sinh
con. Nhu cầu về con cái đã có những thay đổi cn bản: thể hiện á việc giảm
mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn, giảm nhu cầu nhất thiết phải
có con trai của các cặp vợ chồng. -
Biến đổi chức nng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
+ X°a: KT tự cấp tự túc, tiêu dùng sản phẩm của mình làm ra.
+ Nay: kinh tế hàng hóa, tiêu dùng sản phẩm của ng°ßi khác làm
Tuy nhiên kinh tế gia đình hiện nay đang gặp nhiều khó khn, trá ngại
trong việc chuyển sang h°ớng kinh doanh hàng hóa theo h°ớng chuyên sâu
trong kinh tế thị tr°ßng hiện đại. Nguyên nhân là do kinh tế gia đình phần lớn
có quy mô nhỏ, lao động ít và tự sản xuất là chính. -
Biến đổi chức nng giáo dục (xã hội hóa):
+ X°a: giáo dục gia đình là c¡ sá của giáo dục xã hội về đạo đức, ứng xử, nghề nghiệp
+ Nay: giáo dục XH bao trùm lên giáo dục gia đình, đ°a ra những mục
tiêu, những yêu cầu của giáo dục XH cho giáo dục gia đình/
Nội dung giáo dục gia đình hiện nay không chỉ nặng về giáo dục đạo
đức, ứng xử trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà h°ớng đến giáo dục kiến
thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới.
Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống giáo dục xã hội, cùng với sự phát
triển kinh tế hiện nay, vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu
h°ớng giảm -> trẻ em bỏ học sớm, lang thang, nghiện ma túy (sự bất lực của
XH và sự bế tắc của gia đình trong việc chm sóc giáo dục trẻ em.
Sự gia tng của các hiện t°ợng tiêu cực trong xã hội và trong nhà
tr°ßng, làm cho sự kỳ vọng và niềm tin của các bậc cha mẹ vào hệ thống giáo
dục xã hội trong việc rèn luyện đạo đức, nhân cách cho con em của họ đã
giảm đi rất nhiều so với tr°ớc đây. Mâu thuẫn này là một thực tế ch°a có lßi
giải hữu hiệu á Việt Nam hiện nay. -
Biến đổi chức nng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm:
+ X°a: gia đình là đ¡n vị kinh tế -> quan hệ tình cảm ông bà – cha mẹ - con cháu bền chặt
+ Nay: gia đình là đ¡n vị tình cảm -> nhu cầu tình cảm tng lên
Việc thực hiện chức nng này là một yếu tố rất quan trọng tác động đến
sự tồn tại, bền vững của hôn nhân và hạnh phúc gia đình, đặc biệt là việc bảo
vệ chm sóc trẻ em và ng°ßi cao tuổi, nh°ng hiện nay, các gia đình đang đối
mặt với rất nhiều khó khn, thách thức. Đặc biệt, trong t°¡ng lai gần, khi mà
tỷ lệ các gia đình chỉ có một con tng lên thì đßi sống tâm lý - tình cảm của
nhiều trẻ em và kể cả ng°ßi lớn cũng sẽ kém phong phú h¡n, do thiếu đi tình
cảm về anh, chị em trong cuộc sống gia đình. 
Biến đổi về quan hệ của gia đình: -
Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: hình thình 2
loại mô hình trong GĐ: 1. Chồng làm chủ GĐ, 2. Vợ làm chủ GĐ, 3. Chồng
và vợ cùng làm chủ GĐ.
->Làm xuất hiện nhiều hiện t°ợng: bạo lực GĐ, ly thân, ly hôn, ngoại
tình,… làm rạn nứt, phá hoại sự bền vững của gia đình. -
Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ: trẻ em thiếu sự chm sóc, dạy
dỗ của ông bà, cha mẹ ông bà thiếu tình yêu, chm sóc của con cháu.
=> Nhà n°ớc cần có những giải pháp, biện pháp nhằm bảo đảm an
toàn tình dục, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản cho các thành viên sẽ là
chủ gia đình t°¡ng lai; củng cố chức nng xã hội hóa của gia đình, xây dựng
những chuẩn mực và mô hình mới về giáo dục gia đình, xây dựng nội dung và
ph°¡ng pháp mới về giáo dục gia đình, giúp cho các bậc cha mẹ có định
h°ớng trong giáo dục và hình thành nhân cách trẻ em.
*Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam
trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội.
- Th nht, tng c°ßng sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của
xã hội về xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam.
- Th hai, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đßi sống vật
chất, kinh tế hộ gia đình. Xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế
- xã hội để góp phần củng cố, ổn định và phát triển kinh tế gia đình. Có các
chính sách °u tiên, kịp thßi hỗ trợ phát triển kinh tế cho các gia đình liệt sĩ,
th°¡ng binh bệnh binh,… Tích cực khai thách và tạo điều kiện thuận lợi cho
các hộ gia đình vay vốn ngắn hạn và dài hạn nhằm xóa đói giảm nghèo.
- Th ba, kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thßi tiếp
thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam
hiện nay. Nhà n°ớc cũng nh° các c¡ quan vn hóa, các ban ngành liên quan
cần phải xác định, duy trì những nét đẹp có ích; đồng thßi, tìm ra những hạn
chế và tiến tới khắc phục những hủ tục của gia đình cũ. Xây dựng gia đình
Việt Nam hiện nay là xây dựng mô hình gia đình hiện đại, phù hợp với tiến
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ớc và hội nhập kinh tế quốc tế, vừa
phải kế thừa và phát huy những giá trị vn hóa truyền thống tốt đẹp của gia
đình VN, vừa kết hợp với những giá trị tiên tiến của gia đình hiện đại để phù
hợp với sự vận động, phát triển tất yếu của XH.
- Th tư, tiếp tục phát triển và nâng cao chất l°ợng phong trào xây
dựng gia đình vn hóa. Gia đình vn hóa là một mô hình gia đình tiến bộ, là
danh hiệu hay chỉ tiêu mà nhiều gia đình VN đang muốn h°ớng đến. Phong
trào xây dựng gia đình VH đã có những tác động đến nền tảng của gia đình
với những quy tắc ứng xử tốt đẹp, phát huy giá trị đạo đức truyền thống của
gia đình VH, chất l°ợng cuộc sống ngày càng nâng cao.