lOMoARcPSD| 23136115
I. Câu hỏi ôn tập
1. Câu 4 điểm
Câu 1: (Câu 6 6đ) Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ
chức trong việc thành lập Đảng. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
Câu 2: (Câu 9 6đ) Nêu phương châm “Toàn dân, toàn diện” trong nội dung đường
lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (1946-1954)
Câu 3: (Câu 9 6đ) Nêu phương châm “Trường tự lực cánh sinh” trong nội
dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (19461954)
Câu 4: Trình bày những định hướng lớn về phát triển kinh tế thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Trình bày những định hướng lớn về phát triển văn hóa thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Câu 6 điểm
Câu 6: Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
Câu 7: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? So
sánh với Luận cương chính trị tháng 10/1930.
Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị trung ương 8 (tháng
5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
Câu 9: Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ nội dung đường lối
kháng chiến chống thức dân Pháp xâm lược của Đảng?
Câu 10: Tình hình Việt Nam sau Hiệp định G-ne-vơ năm 1954? Nội dung, ý nghĩa
đường lối cách mạng Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thIII của Đảng
Lao động Việt Nam đề ra (tháng 9/1960)?
Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung bản ý nghĩa đường lối đổi mới của Đại
hội đại biểu lần thứ VI (tháng 12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
II. Đáp án:
lOMoARcPSD| 23136115
Câu 1 (4đ): Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức
trong việc thành lập Đảng. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng?
1. Hoàn cảnh (0,25đ)
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Nhà Nguyễn đầu
hàng thông qua việc 2 hiệp ước Hác-măng Pa--nốt. Pháp thống trị nước ta
cả 3 mặt: Chuyên chế về chính trị, kìm hãm về kinh tế và nô dịch về văn hóa.
Các phong trào yêu nước nổi lên theo các khuynh hướng khác nhau nhưng đều thất
bại. Phong trào rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối, mà thực chất là thiếu
một giai cấp tiên phong lãnh đạo. Do đó lịch sử đặt ra cần một con đường mới.
2. Sự chuẩn bị về tổ chức (3đ)
a) Chuẩn bị về tổ chức
Tháng 6-1925, Người lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (nòng cốt Cộng
sản Đoàn), ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
Vai trò của tổ chức:
- Truyền chủ nghĩa Mác về Việt Nam (hướng chính là phong trào
vô sản hóa từ năm 1927)
- Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng, gửi cán bộ sang Liên Xô học tập
- Chuẩn bị tích cực các điều kiện quan trọng tiến tới thành lập Đảng.
Sau phong trào vô sản hóa: 3 cùng : Cùng ăn, Cùng ở, Cùng làm
Tuy nhiên, phong trào phát triển quá mạnh mẽ, tổ chức thanh niên không đủ sức
lãnh đạo mà bị phân hóa sâu sắc dẫn tới 3 tổ chức cộng sản ra đời: Đông Dương
CS Đảng, An Nam CS Đảng, Đông Dương CS Liên Đoàn. Tuy nhiên, 3 tổ chức cộng
sản lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, không có lợi cho cách
mạng. Yêu cầu: cần hợp nhất các tổ chức CS thành 1 Đảng duy nhất
b) Thành lập Đảng
- Thời gian, địa điểm: 6/1-7/2/1930, ở Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc.
lOMoARcPSD| 23136115
- Hội nghị đã nhất trí về việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy
nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị đã thông qua những văn kiện chính
thức của Đảng, trong đó có 4 văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,
Chương trình và Điều lệ vắn tắt - do Người soạn thảo. Các văn kiện này là
Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
3. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng (0,75đ)
a) Đảng ra đời là một bước ngoặt trọng đại trong lịch sử Việt Nam
- Chấm dứt khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước của dân tộc ta.
- Góp phần chứng tỏ công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng,
dẫn tới phong trào chuyển hẳn sang hướng tự giác.
b) Đảng ra đời là một tất yếu khách quan
- cuộc đấu tranh dân tộc đấu tranh giai cấp trong thời đại
mới.
- kết quả của sự chuẩn bị về chính trị tưởng của Nguyễn
Ái Quốc
- sản phẩm của sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân tố: Chủ
nghĩa Mác – Lenin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 2: (4đ) Nêu phương châm Toàn dân, toàn diệntrong nội dung đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (1946-1954)
1. Hoàn cảnh
Tình hình: Sau “Hiệp định bộ” + “Tạm ước” (14/9), Pháp tiếp tục bội ước, gây
hấn với Việt Nam, đỉnh điểm là việc gửi tối hậu thư buộc Việt Nam đầu hàng. Nếu
Việt Nam tiếp tục nhân nhượng thì sẽ vi phạm quyền lợi của dân tộc. Trước tình hình
đó, Đảng đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Cách mạng
Việt Nam chuyển sang thời kì mới: Kháng chiến chống Pháp.
sở hình thành: Từ kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc. Và, thể hiện
tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí
lOMoARcPSD| 23136115
Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
Tính chất: Cuộc kháng chiến tính chất dân tộc giải phóng dân chủ mới,
cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam. 2. Nội dung
- Kháng chiến toàn dân:
+ Lí do: Ta phải đánh kẻ thù lớn mnh hơn
+ Nội dung: “bất kỳ đàn ông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc,
bất kỳ người già người trẻ, hễ người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân
Pháp”, thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ đánh giặc, mỗi đường phố, làng mạc
trở thành pháo đài.
+ Tác dụng: Phát huy sức mạnh của cả dân tộc
- Kháng chiến toàn diện:
+ Lí do: Pháp đánh ta trên tất cả các mặt trận
+ Nội dung: đánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị, văn hóa, quân
sự, ngoại giao.
Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tcấp, tập trung phát triển
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng.
Chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết với nhân dân yêu
chuộng tự do hòa bình trên thế giới.
Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân, tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai. Thực hiện du kích chiến, tiến lên
vận động chiến, đánh chính quy.
Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa
dân chủ mới theo 3 nguyên tắc: dân tc, khoa học và đại chúng
Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng
đàm phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập.
lOMoARcPSD| 23136115
+ Tác dụng: Kháng chiến toàn diện giúp ta tận dụng được sức mạnh trên tất
cả mặt trận.
3. Nhận xét
Các phương châm được nêu trên đúng đắn, phù hợp với điều kiện, yêu cầu của Cách
mạng Việt Nam lúc này. Vì vậy, các phương châm trên giúp chúng tasự chuẩn bị
chu đáo cho kháng chiến.
Câu 3: (4đ) Nêu phương châm Trường tự lực cánh sinhtrong nội dung
đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (1946-1954)
1. Hoàn cảnh
Tình hình: Sau “Hiệp định bộ” + “Tạm ước” (14/9), Pháp tiếp tục bội ước, gây
hấn với Việt Nam, đỉnh điểm là việc gửi tối hậu thư buộc Việt Nam đầu hàng. Nếu
Việt Nam tiếp tục nhân nhượng thì sẽ vi phạm quyền lợi của dân tộc. Trước tình hình
đó, Đảng đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Cách mạng
Việt Nam chuyển sang thời kì mới: Kháng chiến chống Pháp.
sở hình thành: Từ kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc. Và, thể hiện
tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí
Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
Tính chất: Cuộc kháng chiến tính chất dân tộc giải phóng dân chủ mới,
cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam. 2. Nội dung
- Kháng chiến lâu dài:
+ Lí do: Xét tương quan lực lượng 2 bên:
Pháp mạnh về vật chất, phương tiện chiến tranh hiện đại, nhưng yếu tính
phi nghĩa của việc đem quân đi xâm lược và do khoảng cách địa lí nên Pháp muốn
đánh nhanh thắng nhanh, tránh sa lầy
Vn thì yếu về vật chất, phương tiện chiến tranh, nhưng mạnh về tinh thần
đoàn kết, có đường lối đúng đắn do Đảng lãnh đạo.
lOMoARcPSD| 23136115
+ Nội dung: Kháng chiến, dành thắng lợi theo từng bước, để dần dần tiến
tới thắng lợi quyết định. Kháng chiến lâu dài không có nghĩa là cố tình kéo dài cuộc
kháng chiến.
+ Tác dụng: Từng bước làm giảm tương quan lực lượng giữa 2 bên.
- Dựa vào sức mình là chính:
+ Lí do: Xuất phát từ thực tế Vn chưa được nước nào trên tg công nhận, đặt
quan hệ ngoại giao, từ phong cách kháng chiến của dân tộc trong lịch sử- bình
tĩnh kiên cường một mình kháng chiến.
+ Nội dung Phương châm đề cao tự cấp, tự túc, chủ động linh hoạt trong
kháng chiến. Bên cạnh đó, Vn luôn đề cao và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước,
kết hợp hiệu quả sức mạnh trong nước với sm quốc tế.
+ Tác dụng: Giúp chúng ta nắm được thế chủ động trong kháng chiến
3. Nhận xét
Các phương châm được nêu trên đúng đắn, phù hợp với điều kiện, yêu cầu của Cách
mạng Việt Nam lúc này. Vì vậy, các phương châm trên giúp chúng tasự chuẩn bị
chu đáo cho kháng chiến.
lOMoARcPSD| 23136115
Câu 4: Trình bày những định hướng lớn về phát triển kinh tế thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Mở đầu
So với Cương lĩnh năm 1991, Cương lĩnh (bsung, phát triển năm 2011) rất
nhiều điểm bổ sung, phát triển, đặc biệt về kinh tế:
2. Nội dung
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa với
nhiềuhình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh
và hình thức phân phối (Cương lĩnh năm 1991 mới xác định phát triển một nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa).
- Về vị trí, vai trò của các thành phần kinh tế:
+ Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều bộ phận hợp
thành quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài,
hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
+ Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
+ Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển.
+ Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng
vững chắc của nền kinh tế quốc dân (chủ trương này phù hợp với mục tiêu khi kết
thúc thời kỳ quá độ).
+ Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế (xác định
là “một trong những động lực” không hề có ý coi nhẹ các thành phần kinh tế khác
đối với sự phát triển của đất nước).
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển (định
hướng này thể hiện rõ tầm quan trọng của việc thu hút các nguồn lực bên ngoài cho
phát triển).
- Các hình thức sở hữu hỗn hợp đan kết với nhau hình thành các tổ
chứckinh tế đa dạng ngày càng phát triển.
lOMoARcPSD| 23136115
- Nhà nước quản nền kinh tế, định hướng, điều tiết, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và lực lượng vật chất.
3. Kết luận
- Đại hội XI (2011) đã nêu lên các định hướng về nhiều mặt nhằm mục tiêu
đáp ứng việc xây dựng một nước XHCN hùng mạnh, văn minh, phát triển về mọi
mặt, đặc biệt phát triển về kinh tế.
- Việc xác định định hướng về kinh tế đã thể hiện sự kiên trì đi lên theo định
hướng XHCNquán triệt đường lối đổi mới do đại hội VI đề ra.
- Đổi mới tư duy, xác định kinh tế làm trọng tâm, thực hiện công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.
lOMoARcPSD| 23136115
Câu 5: Trình bày những định hướng lớn về phát triển văn hóa thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Mở đầu
So với Cương lĩnh năm 1991, Cương lĩnh (bsung, phát triển năm 2011) rất
nhiều điểm bổ sung, phát triển:
2. Nội dung
So với Cương lĩnh năm 1991, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) làm
rõ hơn hai nội dung sau:
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, pháttriển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh
thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn hoá gắn kết chặt chẽ và thấm
sâu vào toàn bộ đời sống hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc,
sức mạnh nội sinh quan trọng ca phát triển.
- Kế thừa phát huy những truyền thống văn hoá tốt đẹp của cộng
đồngcác dân tộc Việt Nam, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây
dựng một hội dân chủ, công bằng, văn minh, lợi ích chân chính
phẩm giá con người, với trình độ tri thức, đạo đức, thể lực thẩm mỹ ngày
càng cao.
3. Kết luận
Trong những năm qua, văn hóa phát triển, việc xây dựng đời sống văn hóa
nếp sống văn minh có tiến b ở các tỉnh, thành trong cả nước.
Những thành tựu trong sự nghiệp xây dựng văn hóa chứng tỏ đường lối và các
chính sách văn hóa ca Đảng và Nhà nước ta đã và đang phát huy tác dụng tích cực,
định hướng đúng đắn cho sự phát triển đời sống văn hóa. kết quả của sự tham gia
tích cực của nhân dân và của các lực lượng hoạt động trên lĩnh vực văn hóa.
Câu 6: (6đ) Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam?
1. Đặc điểm tình hình cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX (0,25đ)
a) Tình hình thế giới
lOMoARcPSD| 23136115
Giữa thế kỉ XIX chủ nghĩa bản phương Tây chuyển từ giai đoạn tự do cạnh
tranh sang giai đoạn độc quyền. Nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh từ đó yêu
cầu bức thiết về thị trường, dẫn tới những cuộc chiến tranh xâm lược các quốc gia
phong kiến phương Đông, biến các quốc gia này thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, chủ nghĩa Mác Lênin
từ luận đã trở thành hiện thực, mở ra một thời đại mới - thời đại cách mạng chống
đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc.
b) Tình hình trong nước
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Nhà Nguyễn đầu
hàng thông qua việc 2 hiệp ước Hác-măng Pa--nốt. Pháp thống trị nước ta
cả 3 mặt: Chuyên chế về chính trị, kìm hãm về kinh tế và nô dịch về văn hóa.
Các phong trào yêu nước nổi lên theo các khuynh hướng khác nhau nhưng đều thất
bại. Phong trào rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối, thực chất là thiếu
một giai cấp tiên phong lãnh đạo. Do đó lịch sử đặt ra cần một con đường mới.
2. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc (5đ)
a) Tìm đường cứu nước
Năm 1911, Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. Giữa
năm 1920, Người đọc thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc thuộc
địa của V.I.Lê-nin, tìm thấy con đường dành độc lập, tdo cho nhân dân Việt Nam.
b) Chuẩn bị về tư tưởng – chính trị
Thể hiện qua các tác phẩm, bài viết của Người, đặc biệt trong đó các tác phẩm
lớn như: Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường Kách mệnh…, một số tài liệu trên
được xem như cuốn sách “gối đầu giường” của các chiến sĩ cách mạng. Thông qua
đó hình thành hệ thống quan điểm:
+ Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không con đường nào khác
ngoài CM vô sản.
+ Người khẳng định CM VN trước hết phải CM dân tộc dân chủ nhân
dân với nhiệm vụ giải phóng dân tộc; sau khi hoàn thành tiến lên làm CNXH (Độc
lập dân tộc gắn liền với CNXH).
lOMoARcPSD| 23136115
+ CN thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động trên thế giới, kẻ thù trực tiếp, nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc
địa.
+ Về lực lượng CM: Người xác đinh công-nông là gốc của cách mạng, là
động lực cách mạng, tiểu sản, trí thức, trung nông bạn của công-nông, do
giai cấp CN lãnh đạo.
+ Về phương pháp CM, phải sử dụng phương pháp bạo lực CM (kết hợp
đấu tranh vũ trang và chính trị).
+ Về đoàn kết quốc tế, CMVN là một bộ phận của CM TG nhưng CM VN
phải tính chủ động, tlập, tự cường, đồng thời phải biết đồng tình, tranh thủ s
ủng hộ của nhân dân TG khi có điều kiện.
Người khẳng định CM VN muốn thắng lợi thì phải Đảng, Đảng muốn vững mạnh
thì phải đường lối đúng đắn, phải học thuyết CM CN Mác Lê-nin phải
biết vận dụng một cách sáng tạo vào điều kiện cụ thể ca đất nước.
c) Chuẩn bị về tổ chức
Tháng 6-1925, Người lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (nòng cốt Cộng
sản Đoàn), ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
Vai trò của tổ chức:
- Truyền chủ nghĩa Mác vViệt Nam (hướng chính
phong trào vô sảnhóa từ năm 1927)
- Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng, gửi cán bộ sang Liên
học tập - Chuẩn bị tích cực các điều kiện quan trọng tiến tới thành
lập Đảng.
Sau phong trào vô sản hóa: 3 cùng: Cùng ăn, Cùng ở, Cùng làm
Tuy nhiên, phong trào phát triển quá mạnh mẽ, tổ chức thanh niên không đủ sức lãnh
đạo bị phân hóa sâu sắc dẫn tới 3 tổ chức cộng sản ra đời: Đông Dương CS Đảng,
An Nam CS Đảng, Đông Dương CS Liên Đoàn. Tuy nhiên, 3 tổ chức cộng sản lại
lOMoARcPSD| 23136115
hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, không lợi cho cách mạng.
Yêu cầu: cần hợp nhất các tổ chức CS thành 1 Đảng duy nhất
d) Thành lập Đảng
- Thời gian, địa điểm: 6/1-7/2/1930 Cửu Long, Hương
Cảng, TrungQuốc.
- Hội nghị đã nhất trí về việc hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành mộtĐảng duy nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị đã thông
qua những văn kiện chính thức của Đảng - Chánh cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt, Điều lvắn tắt - do Người soạn thảo. Các văn kiện này
Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
3. Ý nghĩa / Đánh giá vai trò Đảng Cộng sản (0,75đ)
a) Đảng ra đời là một bước ngoặt trọng đại trong lch sử Việt Nam
- Chấm dứt khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước của
dân tộc ta.
- Góp phần chứng tỏ công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh
đạo cáchmạng, dẫn tới phong trào chuyển hẳn sang hướng tự giác.
b) Đảng ra đời là một tất yếu khách quan
- Là cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời
đại mới.
- kết quả của sự chuẩn bị về chinh trị tưởng của
Nguyễn Ái Quốc
- sản phẩm của sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân tố:
Chủ nghĩa Mác– Lenin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 7: (6đ) Nội dung bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng? So sánh với Luận cương chính trị tháng 10/1930.
1. Hoàn cảnh ra đời Cương lĩnh
lOMoARcPSD| 23136115
Nửa cuối năm 1929, trước sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng Việt
Nam, 3 tổ chức cộng sản ra đời, tiếp tục thúc đẩy phong trào công nhân phong
trào yêu nước phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, 3 tổ chức cộng sản lại hoạt động riêng
rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, không có lợi cho cách mạng.
Dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam đã hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam thành Đảng Cộng sản
Việt Nam, nhất trí thông qua 07 tài liệu, văn kiện, trong đó 04 văn bản quan trọng:
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, chương trình điều lệ vắn tắt của Đảng
được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
2. Nội dung Cương lĩnh + so sánh
a) Nội dung Cương lĩnh
- Phương hướng chiến lược: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”. - Nhiệm vụ trước mắt
Cương lĩnh xác định ba nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam, bao gồm cả
hai nội dung dân tộc dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến, song nổi lên
hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến làm cho
nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập, dựng ra Chính phủ công-nông-binh tổ
chức quân đội công nông.
+ Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn đế quốc giao cho Chính
phủ mới; tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo,
mở mang công nghiệp nông nghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật
ngày làm tám giờ.
+ Về văn hóa: dân chính được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo hướng công nông hóa.
- Lực lượng cách mạng: bao gồm công nhân, nông dân là lực lượng cáchmạng
chính, phải hết sức lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông; đối với phú nông trung,
tiểu địa chủ sản dân tộc chưa mặt phản cách mạng thì lợi dụng, ít nhất
trung lập họ.
lOMoARcPSD| 23136115
- Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam chỉ một con đường
duynhất, đó là bạo lực cách mạng.
- Vai trò ca Đảng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng ViệtNam.
Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản; phải thu phục cho được đại bộ phận giai
cấp nh; phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng; trong khi liên lạc
với các giai cấp; phải rất cẩn thận; không khi nào nhượng bộ một chút lợi íchcủa
công nông mà đi vào con đường thỏa hiệp.
- Quan hệ của CMVN với phong trào CMTG: cách mạng Việt Nam một
bộphận của cách mạng thế giới, phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp
vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
b) So sánh
- Giống nhau về bản: Phương hướng chiến lược, Nhiệm vụ trước
mắt,Phương pháp cách mạng và quan hệ với phong trào CMTG.
- Khác nhau:
+ Về nhiệm vụ cách mạng: Cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, nhiệm vụ
của cách mạng là đánh đổ giặc Pháp sau đó mới đánh đổ phong kiến và tay sai phản
cách mạng (nhiệm vụ dân tộc dân chủ). Nhiệm vụ dân tộc được coi nhiệm vụ
trọng đại của cách mạng, nhiệm vụ dân chủ cũng dựa vào vấn đề dân tộc để giải
quyết. Luận cương chưa xác định được kẻ thù, nhiệm vụ hàng đầu một nước thuộc
địa nửa phong kiến nên không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu, thay vào đó
nêu cao vấn đề đấu tranh giai cấp, vấn đề cách mạng ruộng đất.
+ Về lực lượng cách mạng: Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách
mạng giai cấp công nhân nông dân nhưng bên cạnh đó cũng phải liên minh
đoàn kết với tiểu tư sản, lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung nông, tiểu địa chủ
và tư bản Việt Nam chưa rõ mặt phản cách mạng. Luận cương thì xác định giai cấp
sản và nông dân hai động lực chính của cách mạng mạng tư sản dân quyền, gạt
bỏ hoàn toàn các giai cấp còn lại.
3. Ý nghĩa – tác dụng của Cương lĩnh
- Là cơ sở cho việc đặt nền móng ca Đảng;
- Soi sáng con đường đấu tranh của Cách mạng Việt Nam;
lOMoARcPSD| 23136115
- Đưa Cách mạng Việt Nam đi tthắng lợi này đến thắng lợi khác;- sở
cho việc hoạch định đường lối của Đảng sau này.
lOMoARcPSD| 23136115
Câu 8: (6đ) Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị trung ương 8
(tháng 5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
1. Hoàn cảnh lịch sử
Năm 1939 chiến tranh thế giới lần thứ II bùng nổ, Pháp tham chiến, thi hành chính
sách tổng động viên thời chiến ở bóc lột nhân dân trong nước và thuộc địa.
- Chính trị: Xóa bỏ các quyền tự do dân chủ
- Kinh tế: Ruộng đất bỏ hoang, nông dân bị bần cùng hóa. Nhà
máy, xí nghiệpbị đóng cửa, công nhân mất việc làm.
- Quân sự: Bắt thanh niên Việt Nam đi lính cho Pháp.
Đời sống nhân dân hết sức khổ cực. Mâu thuẫn dân tộc hết sức gay gắt.
2. Nội dung cơ bản
Ngày 28/01/1941, sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
đã trở về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Từ ngày 10 đến ngày
19/5/1941, Người triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấpnh Trung ương
Đảng ở lán Khuổi Nặm, Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng).
Xét về tính chất quy mô, Hội nghị Trung ương lần thứ 8 như một Đại hội toàn
quốc của Đảng. Nghị quyết Trung ương đã vạch ra những chiến lược căn bản cho
con đường cách mạng Việt Nam với những nội dung quan trọng.
- Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải
được giải quyết cấp bách mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam
với đế quốc phát xít Pháp – Nhật bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật – Pháp,
quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vọng
không lúc nào bằng.
- Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến
lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ
cách mạng ruộng đất. Để thực hiện nhiệm vụ đó, Hội nghị quyết định
tiếp tục tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày
thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian chia cho
dân cày nghèo, chia lị ruộng đất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
lOMoARcPSD| 23136115
- Thứ ba, chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước ởĐông ơng, thi hành chính sách dân tộc tự quyết; sau khi
đánh đuổi Pháp – Nhật, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ tổ chức thành
liên bang cộng hòa dân chủ hay đứng riêng tành lập một quốc gia tùy ý.
Từ quan điểm đó, Hội nghị quyết định thành lập mỗi nước Đông
Dương một mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng dân tộc, đồng thời
đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
- Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt
thợ thuyền,dân cày, phú nông, địa ch, tư bản bản xứ, ai lòng yêu nước
thương nòi đều thể cùng nhau tham gia vào mặt trận Việt Minh cứu
nước, giành độc lập tự do cho dân tộc.
- Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập
nước ViệtNam Dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức
nhà nước của chung cả toàn thể dân tộc.
- Thứ sáu, Hội nghị xác định khởi nghĩa trang nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân để khi thời cơ đến, với lực lượng sẵn có,
ta thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương
tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
3. Ý nghĩa
Hội nghị Trung ương lần th8 sthay đổi chiến lược cách mạng của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc và Trung ương Đảng trong việc giải quyết một cách đúng đắn mối
quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc giai cấp, dân tộc và dân chủ trong điều kiện cụ thể
của nước ta, chính sự hoàn chỉnh nội dung các nghị quyết của Hội nghị Trung
ương lần thứ 6 và 7 trước đó. Sự thay đổi chiến lược một cách kịp thời, đầy sáng tạo
của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đáp ứng được khát vọng độc lập, tự do của toàn
dân tộc, phợp với bối cảnh cụ thể của cách mạng Việt Nam, thực chất là sự trở lại
với tưởng Hồ Chí Minh về con đường của cách mạng Việt Nam đã được nêu ra
trong Chánh cương, Sách lược vắn tắt từ đầu năm 1930. Như vậy, Hội nghị Trung
ương lần thứ 8 đã mở đường cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đi đến thắng lợi
hoàn toàn ở Việt Nam.
Câu 9: (6đ) Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và nội dung đường
lối kháng chiến chống thức dân Pháp xâm lược của Đảng?
lOMoARcPSD| 23136115
1. Lí do bùng nổ
Sau “Hiệp định sơ bộ” + “Tạm ước” (14/9), Pháp tiếp tục bội ước, gây hấn với
Việt Nam, đỉnh điểm là việc gửi tối hậu thư buộc Việt Nam đầu hàng. Nếu Việt Nam
tiếp tục nhân nhượng thì sẽ vi phạm quyền lợi của dân tộc. Cách mạng Việt Nam
chuyển sang thời kì mới: Kháng chiến chống Pháp.
2. Nội dung đường lối
a) sở hình thành: Từ kinh nghiệm dựng nước giữ nước của dân tộc. Và,thể
hiện tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ
Chí Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi” của đồng c Trường Chinh.
b) Nội dung đường lối kháng chiến:
* Xác định mục tiêu của cuộc kháng chiến là đánh bại thực dân
Pháp xâm lược, giành độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn cho đất nước.
* Xác định tính chất của cuộc kháng chiến: cuộc chiến tranh
tiến bộ tự do, độc lập, dân chủ hòa bình nên cuộc kháng chiến có tính
chất dân tộc giải phóng dân chủ mới, cuộc đấu tranh chính nghĩa của
nhân dân Việt Nam.
* Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh
nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức
mình là chính.
- Kháng chiến toàn dân:
+ Lí do: Ta phải đánh kẻ thù lớn mạnh hơn
+ Nội dung: bất kỳ đàn ông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân
tộc, bất kỳ người già người trẻ, hễ người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực
dân Pháp”, thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ đánh giặc, mỗi đường phố làng
mạc trở thành pháo đài.
+ Tác dụng: Phát huy sức mạnh của cả dân tộc
- Kháng chiến toàn diện:
lOMoARcPSD| 23136115
+ Lí do: Pháp đánh ta trên tất cả các mặt trận
+ Nội dung: đánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị, văn hóa,
quân sự, ngoại giao.
Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng.
Chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết với nhân dân yêu
chuộng tự do hòa bình trên thế giới.
Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân, tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai. Thực hiện du kích chiến,
tiến lên vận động chiến, đánh chính quy.
Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa
dân chủ mới theo 3 nguyên tắc: dân tc, khoa học và đại chúng
Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng
đàm phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập.
- Kháng chiến lâu dài:
+ Lí do: Xét điểm mạnh điểm yếu 2 bên:
Pháp mạnh về vật chất, phương tiện chiến tranh hiện đại, nhưng yếu vì
tính phi nghĩa của việc đem quân đi xâm lược do khoảng cách địa nên Pháp
muốn đánh nhanh thắng nhanh, tránh sa lầy…
Vn thì yếu về vật chất, phương tiện chiến tranh, nhưng mạnh về tinh
thần đoàn kết, có đường lối đúng đắn do Đảng lãnh đạo.
+ Nội dung: Kháng chiến, dành thắng lợi theo từng bước, để dần dần tiến
tới thắng lợi quyết định. Kháng chiến lâu dài không có nghĩa là cố tình kéo dài cuộc
kháng chiến.
+ Tác dụng: Từng bước làm giảm tương quan lự lượng giữa 2 bên.
- Dựa vào sức mình là chính:
lOMoARcPSD| 23136115
+ do: Xuất phát tthực tế Vn chưa được nước nào trên tg công nhận,
đặt quan hệ ngoại giao, và từ phong cách kháng chiến của dân tộc trong lịch sửbình
tĩnh kiên cường một mình kháng chiến.
+ Nội dung Phương châm đề cao tự cấp, tự túc, chủ động linh hoạt trong
kháng chiến. Bên cạnh đó, Vn luôn đề caotranh thủ sự giúp đỡ của các nước, kết
hợp hiệu quả sức mạnh trong nước với sm quốc tế.
+ Tác dụng: Giúp chúng ta nắm được thế chủ động trong kháng chiến
* Triển vọng kháng chiến: mặc lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định
thắng lợi.
3. Nhận xét
Đường lối kháng chiến được công bố sớm cho thấy sự chủ động, không bất ngờ trước
tình hình đã tác dụng dẫn đường, chỉ lối, động viên toàn Đảng, toàn quân, toàn
dân ta tiến lên.
Đường lối kháng chiến được nhân dân ủng hộ, hưởng ứng giúp cuộc kháng chiến
nhanh chóng đi vào ổn định, phát triển đúng hướng, từng bước đi tới thắng lợi cho
dân tộc Việt Nam.
Câu 10: (6đ) Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? Nội dung,
ý nghĩa đường lối cách mạng Việt Nam do Đại hi đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng Lao động Việt Nam đề ra (tháng 9/1960)?
1. Đặc điểm tình hình Việt Nam (0,5đ)
Thuận lợi: miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả
nước. Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí
độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
Khó khăn: Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhảy
vào miền Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2
miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Nam do đế quốc Mỹ chính quyền
tay sai kiểm soát. Trong khi đó kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, cơ sở vật chất
kỹ thuật hầu như bị tàn phá.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 23136115 I. Câu hỏi ôn tập 1. Câu 4 điểm
Câu 1: (Câu 6 6đ) Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ
chức trong việc thành lập Đảng. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
Câu 2: (Câu 9 6đ) Nêu phương châm “Toàn dân, toàn diện” trong nội dung đường
lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (1946-1954)
Câu 3: (Câu 9 6đ) Nêu phương châm “Trường kì và tự lực cánh sinh” trong nội
dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (19461954)
Câu 4: Trình bày những định hướng lớn về phát triển kinh tế thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Trình bày những định hướng lớn về phát triển văn hóa thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Câu 6 điểm
Câu 6: Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Câu 7: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? So
sánh với Luận cương chính trị tháng 10/1930.
Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị trung ương 8 (tháng
5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
Câu 9: Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và nội dung đường lối
kháng chiến chống thức dân Pháp xâm lược của Đảng?
Câu 10: Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? Nội dung, ý nghĩa
đường lối cách mạng Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
Lao động Việt Nam đề ra (tháng 9/1960)?
Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa đường lối đổi mới của Đại
hội đại biểu lần thứ VI (tháng 12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam? II. Đáp án: lOMoAR cPSD| 23136115
Câu 1 (4đ): Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức
trong việc thành lập Đảng. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng?
1. Hoàn cảnh (0,25đ)
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Nhà Nguyễn đầu
hàng thông qua việc ký 2 hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt. Pháp thống trị nước ta
cả 3 mặt: Chuyên chế về chính trị, kìm hãm về kinh tế và nô dịch về văn hóa.
Các phong trào yêu nước nổi lên theo các khuynh hướng khác nhau nhưng đều thất
bại. Phong trào rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối, mà thực chất là thiếu
một giai cấp tiên phong lãnh đạo
. Do đó lịch sử đặt ra cần có một con đường mới.
2. Sự chuẩn bị về tổ chức (3đ)
a) Chuẩn bị về tổ chức
Tháng 6-1925, Người lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (nòng cốt là Cộng
sản Đoàn), ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
Vai trò của tổ chức:
- Truyền bá chủ nghĩa Mác về Việt Nam (hướng chính là phong trào
vô sản hóa từ năm 1927)
- Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng, gửi cán bộ sang Liên Xô học tập
- Chuẩn bị tích cực các điều kiện quan trọng tiến tới thành lập Đảng.
Sau phong trào vô sản hóa: 3 cùng : Cùng ăn, Cùng ở, Cùng làm
Tuy nhiên, phong trào phát triển quá mạnh mẽ, tổ chức thanh niên không đủ sức
lãnh đạo mà bị phân hóa sâu sắc dẫn tới 3 tổ chức cộng sản ra đời: Đông Dương
CS Đảng, An Nam CS Đảng, Đông Dương CS Liên Đoàn. Tuy nhiên, 3 tổ chức cộng
sản lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, không có lợi cho cách
mạng
. Yêu cầu: cần hợp nhất các tổ chức CS thành 1 Đảng duy nhất
b) Thành lập Đảng
- Thời gian, địa điểm: 6/1-7/2/1930, ở Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc. lOMoAR cPSD| 23136115
- Hội nghị đã nhất trí về việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy
nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị đã thông qua những văn kiện chính
thức của Đảng, trong đó có 4 văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,
Chương trình và Điều lệ vắn tắt - do Người soạn thảo. Các văn kiện này là
Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
3. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng (0,75đ)
a) Đảng ra đời là một bước ngoặt trọng đại trong lịch sử Việt Nam
- Chấm dứt khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước của dân tộc ta.
- Góp phần chứng tỏ công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng,
dẫn tới phong trào chuyển hẳn sang hướng tự giác.
b) Đảng ra đời là một tất yếu khách quan
- Là cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời đại mới.
- Là kết quả của sự chuẩn bị về chính trị tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc
- Là sản phẩm của sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân tố: Chủ
nghĩa Mác – Lenin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 2: (4đ) Nêu phương châm “Toàn dân, toàn diện” trong nội dung đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (1946-1954) 1. Hoàn cảnh
Tình hình: Sau “Hiệp định sơ bộ” + “Tạm ước” (14/9), Pháp tiếp tục bội ước, gây
hấn với Việt Nam, đỉnh điểm là việc gửi tối hậu thư buộc Việt Nam đầu hàng. Nếu
Việt Nam tiếp tục nhân nhượng thì sẽ vi phạm quyền lợi của dân tộc. Trước tình hình
đó, Đảng đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Cách mạng
Việt Nam chuyển sang thời kì mới: Kháng chiến chống Pháp.
Cơ sở hình thành: Từ kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc. Và, thể hiện
tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí lOMoAR cPSD| 23136115
Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
Tính chất: Cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới, là
cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam. 2. Nội dung
- Kháng chiến toàn dân:
+ Lí do: Ta phải đánh kẻ thù lớn mạnh hơn
+ Nội dung: “bất kỳ đàn ông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc,
bất kỳ người già người trẻ, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân
Pháp”, thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ đánh giặc, mỗi đường phố, làng mạc trở thành pháo đài.
+ Tác dụng: Phát huy sức mạnh của cả dân tộc
- Kháng chiến toàn diện:
+ Lí do: Pháp đánh ta trên tất cả các mặt trận
+ Nội dung: đánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự, ngoại giao.
Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng.
Chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết với nhân dân yêu
chuộng tự do hòa bình trên thế giới.
Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân, tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai. Thực hiện du kích chiến, tiến lên
vận động chiến, đánh chính quy.
Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa
dân chủ mới theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng’
Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng
đàm phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập. lOMoAR cPSD| 23136115
+ Tác dụng: Kháng chiến toàn diện giúp ta tận dụng được sức mạnh trên tất cả mặt trận. 3. Nhận xét
Các phương châm được nêu trên đúng đắn, phù hợp với điều kiện, yêu cầu của Cách
mạng Việt Nam lúc này. Vì vậy, các phương châm trên giúp chúng ta có sự chuẩn bị chu đáo cho kháng chiến.
Câu 3: (4đ) Nêu phương châm “Trường kì và tự lực cánh sinh” trong nội dung
đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng? (1946-1954) 1. Hoàn cảnh
Tình hình: Sau “Hiệp định sơ bộ” + “Tạm ước” (14/9), Pháp tiếp tục bội ước, gây
hấn với Việt Nam, đỉnh điểm là việc gửi tối hậu thư buộc Việt Nam đầu hàng. Nếu
Việt Nam tiếp tục nhân nhượng thì sẽ vi phạm quyền lợi của dân tộc. Trước tình hình
đó, Đảng đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Cách mạng
Việt Nam chuyển sang thời kì mới: Kháng chiến chống Pháp.
Cơ sở hình thành: Từ kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc. Và, thể hiện
tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí
Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
Tính chất: Cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới, là
cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam. 2. Nội dung
- Kháng chiến lâu dài:
+ Lí do: Xét tương quan lực lượng 2 bên:
Pháp mạnh về vật chất, phương tiện chiến tranh hiện đại, nhưng yếu vì tính
phi nghĩa của việc đem quân đi xâm lược và do khoảng cách địa lí nên Pháp muốn
đánh nhanh thắng nhanh, tránh sa lầy…
Vn thì yếu về vật chất, phương tiện chiến tranh, nhưng mạnh về tinh thần
đoàn kết, có đường lối đúng đắn do Đảng lãnh đạo. lOMoAR cPSD| 23136115
+ Nội dung: Kháng chiến, dành thắng lợi theo từng bước, để dần dần tiến
tới thắng lợi quyết định. Kháng chiến lâu dài không có nghĩa là cố tình kéo dài cuộc kháng chiến.
+ Tác dụng: Từng bước làm giảm tương quan lực lượng giữa 2 bên.
- Dựa vào sức mình là chính:
+ Lí do: Xuất phát từ thực tế Vn chưa được nước nào trên tg công nhận, đặt
quan hệ ngoại giao, và từ phong cách kháng chiến của dân tộc trong lịch sử- bình
tĩnh kiên cường một mình kháng chiến.
+ Nội dung Phương châm đề cao tự cấp, tự túc, chủ động linh hoạt trong
kháng chiến. Bên cạnh đó, Vn luôn đề cao và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước,
kết hợp hiệu quả sức mạnh trong nước với sm quốc tế.
+ Tác dụng: Giúp chúng ta nắm được thế chủ động trong kháng chiến 3. Nhận xét
Các phương châm được nêu trên đúng đắn, phù hợp với điều kiện, yêu cầu của Cách
mạng Việt Nam lúc này. Vì vậy, các phương châm trên giúp chúng ta có sự chuẩn bị chu đáo cho kháng chiến. lOMoAR cPSD| 23136115
Câu 4: Trình bày những định hướng lớn về phát triển kinh tế thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam. 1. Mở đầu
So với Cương lĩnh năm 1991, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) có rất
nhiều điểm bổ sung, phát triển, đặc biệt về kinh tế: 2. Nội dung
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
nhiềuhình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh
và hình thức phân phối (Cương lĩnh năm 1991 mới xác định phát triển một nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa).
- Về vị trí, vai trò của các thành phần kinh tế:
+ Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp
thành quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài,
hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
+ Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
+ Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển.
+ Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng
vững chắc của nền kinh tế quốc dân (chủ trương này phù hợp với mục tiêu khi kết
thúc thời kỳ quá độ).
+ Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế (xác định
là “một trong những động lực” là không hề có ý coi nhẹ các thành phần kinh tế khác
đối với sự phát triển của đất nước).
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển (định
hướng này thể hiện rõ tầm quan trọng của việc thu hút các nguồn lực bên ngoài cho phát triển). -
Các hình thức sở hữu hỗn hợp và đan kết với nhau hình thành các tổ
chứckinh tế đa dạng ngày càng phát triển. lOMoAR cPSD| 23136115 -
Nhà nước quản lý nền kinh tế, định hướng, điều tiết, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và lực lượng vật chất. 3. Kết luận
- Đại hội XI (2011) đã nêu lên các định hướng về nhiều mặt nhằm mục tiêu
đáp ứng việc xây dựng một nước XHCN hùng mạnh, văn minh, phát triển về mọi
mặt, đặc biệt phát triển về kinh tế.
- Việc xác định định hướng về kinh tế đã thể hiện sự kiên trì đi lên theo định
hướng XHCNquán triệt đường lối đổi mới do đại hội VI đề ra.
- Đổi mới tư duy, xác định kinh tế làm trọng tâm, thực hiện công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước. lOMoAR cPSD| 23136115
Câu 5: Trình bày những định hướng lớn về phát triển văn hóa thể hiện trong Cương
lĩnh năm 2011 của Đảng Cộng sản Việt Nam. 1. Mở đầu
So với Cương lĩnh năm 1991, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) có rất
nhiều điểm bổ sung, phát triển: 2. Nội dung
So với Cương lĩnh năm 1991, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) làm rõ hơn hai nội dung sau:
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, pháttriển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh
thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn hoá gắn kết chặt chẽ và thấm
sâu vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc,
sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.
- Kế thừa và phát huy những truyền thống văn hoá tốt đẹp của cộng
đồngcác dân tộc Việt Nam, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây
dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, vì lợi ích chân chính và
phẩm giá con người, với trình độ tri thức, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao. 3. Kết luận
Trong những năm qua, văn hóa phát triển, việc xây dựng đời sống văn hóa và
nếp sống văn minh có tiến bộ ở các tỉnh, thành trong cả nước.
Những thành tựu trong sự nghiệp xây dựng văn hóa chứng tỏ đường lối và các
chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước ta đã và đang phát huy tác dụng tích cực,
định hướng đúng đắn cho sự phát triển đời sống văn hóa. Là kết quả của sự tham gia
tích cực của nhân dân và của các lực lượng hoạt động trên lĩnh vực văn hóa.
Câu 6: (6đ) Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
1. Đặc điểm tình hình cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX (0,25đ) a) Tình hình thế giới lOMoAR cPSD| 23136115
Giữa thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển từ giai đoạn tự do cạnh
tranh sang giai đoạn độc quyền. Nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh từ đó yêu
cầu bức thiết về thị trường, dẫn tới những cuộc chiến tranh xâm lược các quốc gia
phong kiến phương Đông, biến các quốc gia này thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, chủ nghĩa Mác Lênin
từ lý luận đã trở thành hiện thực, mở ra một thời đại mới - thời đại cách mạng chống
đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc. b) Tình hình trong nước
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Nhà Nguyễn đầu
hàng thông qua việc ký 2 hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt. Pháp thống trị nước ta
cả 3 mặt: Chuyên chế về chính trị, kìm hãm về kinh tế và nô dịch về văn hóa.
Các phong trào yêu nước nổi lên theo các khuynh hướng khác nhau nhưng đều thất
bại. Phong trào rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối, mà thực chất là thiếu
một giai cấp tiên phong lãnh đạo
. Do đó lịch sử đặt ra cần có một con đường mới.
2. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc (5đ)
a) Tìm đường cứu nước
Năm 1911, Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. Giữa
năm 1920, Người đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của V.I.Lê-nin
, tìm thấy con đường dành độc lập, tự do cho nhân dân Việt Nam.
b) Chuẩn bị về tư tưởng – chính trị
Thể hiện qua các tác phẩm, bài viết của Người, đặc biệt trong đó có các tác phẩm
lớn như: Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường Kách mệnh…, một số tài liệu trên
được xem như cuốn sách “gối đầu giường” của các chiến sĩ cách mạng. Thông qua
đó hình thành hệ thống quan điểm:
+ Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài CM vô sản.
+ Người khẳng định CM VN trước hết phải là CM dân tộc dân chủ nhân
dân với nhiệm vụ giải phóng dân tộc; sau khi hoàn thành tiến lên làm CNXH (Độc
lập dân tộc gắn liền với CNXH). lOMoAR cPSD| 23136115
+ CN thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động trên thế giới, là kẻ thù trực tiếp, nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc địa.
+ Về lực lượng CM: Người xác đinh công-nông là gốc của cách mạng, là
động lực cách mạng, tiểu tư sản, trí thức, trung nông là bè bạn của công-nông, do giai cấp CN lãnh đạo.
+ Về phương pháp CM, phải sử dụng phương pháp bạo lực CM (kết hợp
đấu tranh vũ trang và chính trị).
+ Về đoàn kết quốc tế, CMVN là một bộ phận của CM TG nhưng CM VN
phải có tính chủ động, tự lập, tự cường, đồng thời phải biết đồng tình, tranh thủ sự
ủng hộ của nhân dân TG khi có điều kiện.
Người khẳng định CM VN muốn thắng lợi thì phải có Đảng, Đảng muốn vững mạnh
thì phải có đường lối đúng đắn, phải có học thuyết CM – CN Mác Lê-nin và phải
biết vận dụng một cách sáng tạo vào điều kiện cụ thể của đất nước.
c) Chuẩn bị về tổ chức
Tháng 6-1925, Người lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (nòng cốt là Cộng
sản Đoàn), ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận. Vai trò của tổ chức: -
Truyền bá chủ nghĩa Mác về Việt Nam (hướng chính là
phong trào vô sảnhóa từ năm 1927) -
Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng, gửi cán bộ sang Liên
Xô học tập - Chuẩn bị tích cực các điều kiện quan trọng tiến tới thành lập Đảng.
Sau phong trào vô sản hóa: 3 cùng: Cùng ăn, Cùng ở, Cùng làm
Tuy nhiên, phong trào phát triển quá mạnh mẽ, tổ chức thanh niên không đủ sức lãnh
đạo mà bị phân hóa sâu sắc dẫn tới 3 tổ chức cộng sản ra đời: Đông Dương CS Đảng,
An Nam CS Đảng, Đông Dương CS Liên Đoàn. Tuy nhiên, 3 tổ chức cộng sản lại lOMoAR cPSD| 23136115
hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, không có lợi cho cách mạng.
Yêu cầu: cần hợp nhất các tổ chức CS thành 1 Đảng duy nhất d) Thành lập Đảng -
Thời gian, địa điểm: 6/1-7/2/1930 ở Cửu Long, Hương Cảng, TrungQuốc. -
Hội nghị đã nhất trí về việc hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành mộtĐảng duy nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị đã thông
qua những văn kiện chính thức của Đảng - Chánh cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt - do Người soạn thảo. Các văn kiện này là
Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
3. Ý nghĩa / Đánh giá vai trò Đảng Cộng sản (0,75đ)
a) Đảng ra đời là một bước ngoặt trọng đại trong lịch sử Việt Nam -
Chấm dứt khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước của dân tộc ta. -
Góp phần chứng tỏ công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh
đạo cáchmạng, dẫn tới phong trào chuyển hẳn sang hướng tự giác.
b) Đảng ra đời là một tất yếu khách quan -
Là cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời đại mới. -
Là kết quả của sự chuẩn bị về chinh trị tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc -
Là sản phẩm của sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân tố:
Chủ nghĩa Mác– Lenin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 7: (6đ) Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng? So sánh với Luận cương chính trị tháng 10/1930.
1. Hoàn cảnh ra đời Cương lĩnh lOMoAR cPSD| 23136115
Nửa cuối năm 1929, trước sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng Việt
Nam, 3 tổ chức cộng sản ra đời, tiếp tục thúc đẩy phong trào công nhân và phong
trào yêu nước phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, 3 tổ chức cộng sản lại hoạt động riêng
rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, không có lợi cho cách mạng.
Dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam đã hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam thành Đảng Cộng sản
Việt Nam, nhất trí thông qua 07 tài liệu, văn kiện, trong đó có 04 văn bản quan trọng:
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, chương trình và điều lệ vắn tắt của Đảng
được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
2. Nội dung Cương lĩnh + so sánh a) Nội dung Cương lĩnh
- Phương hướng chiến lược: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”. - Nhiệm vụ trước mắt
Cương lĩnh xác định ba nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam, bao gồm cả
hai nội dung dân tộc và dân chủ, chống đế quốc và chống phong kiến, song nổi lên
hàng đầu là nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến làm cho
nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập, dựng ra Chính phủ công-nông-binh và tổ
chức quân đội công nông.
+ Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn đế quốc giao cho Chính
phủ mới; tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo,
mở mang công nghiệp và nông nghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm tám giờ.
+ Về văn hóa: dân chính được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo hướng công nông hóa.
- Lực lượng cách mạng: bao gồm công nhân, nông dân là lực lượng cáchmạng
chính, phải hết sức lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông; đối với phú nông trung,
tiểu địa chủ và tư sản dân tộc chưa rõ mặt phản cách mạng thì lợi dụng, ít nhất là trung lập họ. lOMoAR cPSD| 23136115
- Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam chỉ có một con đường
duynhất, đó là bạo lực cách mạng.
- Vai trò của Đảng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng ViệtNam.
Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản; phải thu phục cho được đại bộ phận giai
cấp mình; phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng; trong khi liên lạc
với các giai cấp; phải rất cẩn thận; không khi nào nhượng bộ một chút lợi ích gì của
công nông mà đi vào con đường thỏa hiệp.
- Quan hệ của CMVN với phong trào CMTG: cách mạng Việt Nam là một
bộphận của cách mạng thế giới, phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp
vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. b) So sánh
- Giống nhau về cơ bản: Phương hướng chiến lược, Nhiệm vụ trước
mắt,Phương pháp cách mạng và quan hệ với phong trào CMTG. - Khác nhau:
+ Về nhiệm vụ cách mạng: Cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, nhiệm vụ
của cách mạng là đánh đổ giặc Pháp sau đó mới đánh đổ phong kiến và tay sai phản
cách mạng (nhiệm vụ dân tộc và dân chủ). Nhiệm vụ dân tộc được coi là nhiệm vụ
trọng đại của cách mạng, nhiệm vụ dân chủ cũng dựa vào vấn đề dân tộc để giải
quyết. Luận cương chưa xác định được kẻ thù, nhiệm vụ hàng đầu ở một nước thuộc
địa nửa phong kiến nên không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu, thay vào đó là
nêu cao vấn đề đấu tranh giai cấp, vấn đề cách mạng ruộng đất.
+ Về lực lượng cách mạng: Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách
mạng là giai cấp công nhân và nông dân nhưng bên cạnh đó cũng phải liên minh
đoàn kết với tiểu tư sản, lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung nông, tiểu địa chủ
và tư bản Việt Nam chưa rõ mặt phản cách mạng. Luận cương thì xác định giai cấp
vô sản và nông dân là hai động lực chính của cách mạng mạng tư sản dân quyền, gạt
bỏ hoàn toàn các giai cấp còn lại.
3. Ý nghĩa – tác dụng của Cương lĩnh
- Là cơ sở cho việc đặt nền móng của Đảng;
- Soi sáng con đường đấu tranh của Cách mạng Việt Nam; lOMoAR cPSD| 23136115
- Đưa Cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác;- Là cơ sở
cho việc hoạch định đường lối của Đảng sau này. lOMoAR cPSD| 23136115
Câu 8: (6đ) Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị trung ương 8
(tháng 5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương? 1. Hoàn cảnh lịch sử
Năm 1939 chiến tranh thế giới lần thứ II bùng nổ, Pháp tham chiến, thi hành chính
sách tổng động viên thời chiến ở bóc lột nhân dân trong nước và thuộc địa. -
Chính trị: Xóa bỏ các quyền tự do dân chủ -
Kinh tế: Ruộng đất bỏ hoang, nông dân bị bần cùng hóa. Nhà
máy, xí nghiệpbị đóng cửa, công nhân mất việc làm. -
Quân sự: Bắt thanh niên Việt Nam đi lính cho Pháp.
Đời sống nhân dân hết sức khổ cực. Mâu thuẫn dân tộc hết sức gay gắt. 2. Nội dung cơ bản
Ngày 28/01/1941, sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
đã trở về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Từ ngày 10 đến ngày
19/5/1941, Người triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng ở lán Khuổi Nặm, Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng).
Xét về tính chất và quy mô, Hội nghị Trung ương lần thứ 8 như một Đại hội toàn
quốc của Đảng. Nghị quyết Trung ương đã vạch ra những chiến lược căn bản cho
con đường cách mạng Việt Nam với những nội dung quan trọng. -
Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải
được giải quyết cấp báchmâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam
với đế quốc phát xít Pháp – Nhật bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật – Pháp,
quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vọng không lúc nào bằng. -
Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến
lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ
cách mạng ruộng đất
. Để thực hiện nhiệm vụ đó, Hội nghị quyết định
tiếp tục tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày
thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho
dân cày nghèo, chia lị ruộng đất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức. lOMoAR cPSD| 23136115 -
Thứ ba, chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước ởĐông Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết; sau khi
đánh đuổi Pháp – Nhật, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ tổ chức thành
liên bang cộng hòa dân chủ hay đứng riêng tành lập một quốc gia tùy ý.
Từ quan điểm đó, Hội nghị quyết định thành lập ở mỗi nước Đông
Dương một mặt trận riêng
, thực hiện đoàn kết từng dân tộc, đồng thời
đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung. -
Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt
thợ thuyền,dân cày, phú nông, địa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước
thương nòi đều có thể cùng nhau tham gia vào mặt trận Việt Minh cứu
nước, giành độc lập tự do cho dân tộc. -
Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập
nước ViệtNam Dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức
nhà nước của chung cả toàn thể dân tộc. -
Thứ sáu, Hội nghị xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân để khi thời cơ đến, với lực lượng sẵn có,
ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương
tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc. 3. Ý nghĩa
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 và sự thay đổi chiến lược cách mạng của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc và Trung ương Đảng trong việc giải quyết một cách đúng đắn mối
quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp, dân tộc và dân chủ trong điều kiện cụ thể
của nước ta, chính là sự hoàn chỉnh nội dung các nghị quyết của Hội nghị Trung
ương lần thứ 6 và 7 trước đó. Sự thay đổi chiến lược một cách kịp thời, đầy sáng tạo
của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đáp ứng được khát vọng độc lập, tự do của toàn
dân tộc, phù hợp với bối cảnh cụ thể của cách mạng Việt Nam, thực chất là sự trở lại
với tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường của cách mạng Việt Nam đã được nêu ra
trong Chánh cương, Sách lược vắn tắt từ đầu năm 1930. Như vậy, Hội nghị Trung
ương lần thứ 8 đã mở đường cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đi đến thắng lợi hoàn toàn ở Việt Nam.
Câu 9: (6đ) Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và nội dung đường
lối kháng chiến chống thức dân Pháp xâm lược của Đảng? lOMoAR cPSD| 23136115 1. Lí do bùng nổ
Sau “Hiệp định sơ bộ” + “Tạm ước” (14/9), Pháp tiếp tục bội ước, gây hấn với
Việt Nam, đỉnh điểm là việc gửi tối hậu thư buộc Việt Nam đầu hàng. Nếu Việt Nam
tiếp tục nhân nhượng thì sẽ vi phạm quyền lợi của dân tộc. Cách mạng Việt Nam
chuyển sang thời kì mới: Kháng chiến chống Pháp. 2. Nội dung đường lối
a) Cơ sở hình thành: Từ kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc. Và,thể
hiện tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ
Chí Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng
chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
b) Nội dung đường lối kháng chiến: *
Xác định mục tiêu của cuộc kháng chiến là đánh bại thực dân
Pháp xâm lược, giành độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn cho đất nước. *
Xác định tính chất của cuộc kháng chiến: là cuộc chiến tranh
tiến bộ vì tự do, độc lập, dân chủ và hòa bình nên cuộc kháng chiến có tính
chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới, là cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam. *
Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh
nhân dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. - Kháng chiến toàn dân:
+ Lí do: Ta phải đánh kẻ thù lớn mạnh hơn
+ Nội dung: bất kỳ đàn ông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân
tộc, bất kỳ người già người trẻ, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực
dân Pháp”, thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ đánh giặc, mỗi đường phố làng
mạc trở thành pháo đài.
+ Tác dụng: Phát huy sức mạnh của cả dân tộc
- Kháng chiến toàn diện: lOMoAR cPSD| 23136115
+ Lí do: Pháp đánh ta trên tất cả các mặt trận
+ Nội dung: đánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự, ngoại giao.
Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng.
Chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết với nhân dân yêu
chuộng tự do hòa bình trên thế giới.
Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân, tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai. Thực hiện du kích chiến,
tiến lên vận động chiến, đánh chính quy.
Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa
dân chủ mới theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng’
Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng
đàm phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập. - Kháng chiến lâu dài:
+ Lí do: Xét điểm mạnh điểm yếu 2 bên:
Pháp mạnh về vật chất, phương tiện chiến tranh hiện đại, nhưng yếu vì
tính phi nghĩa của việc đem quân đi xâm lược và do khoảng cách địa lí nên Pháp
muốn đánh nhanh thắng nhanh, tránh sa lầy…
Vn thì yếu về vật chất, phương tiện chiến tranh, nhưng mạnh về tinh
thần đoàn kết, có đường lối đúng đắn do Đảng lãnh đạo.
+ Nội dung: Kháng chiến, dành thắng lợi theo từng bước, để dần dần tiến
tới thắng lợi quyết định. Kháng chiến lâu dài không có nghĩa là cố tình kéo dài cuộc kháng chiến.
+ Tác dụng: Từng bước làm giảm tương quan lự lượng giữa 2 bên.
- Dựa vào sức mình là chính: lOMoAR cPSD| 23136115
+ Lí do: Xuất phát từ thực tế Vn chưa được nước nào trên tg công nhận,
đặt quan hệ ngoại giao, và từ phong cách kháng chiến của dân tộc trong lịch sửbình
tĩnh kiên cường một mình kháng chiến.
+ Nội dung Phương châm đề cao tự cấp, tự túc, chủ động linh hoạt trong
kháng chiến. Bên cạnh đó, Vn luôn đề cao và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, kết
hợp hiệu quả sức mạnh trong nước với sm quốc tế.
+ Tác dụng: Giúp chúng ta nắm được thế chủ động trong kháng chiến
* Triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi. 3. Nhận xét
Đường lối kháng chiến được công bố sớm cho thấy sự chủ động, không bất ngờ trước
tình hình đã có tác dụng dẫn đường, chỉ lối, động viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên.
Đường lối kháng chiến được nhân dân ủng hộ, hưởng ứng giúp cuộc kháng chiến
nhanh chóng đi vào ổn định, phát triển đúng hướng, từng bước đi tới thắng lợi cho dân tộc Việt Nam.
Câu 10: (6đ) Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? Nội dung,
ý nghĩa đường lối cách mạng Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng Lao động Việt Nam đề ra (tháng 9/1960)?
1. Đặc điểm tình hình Việt Nam (0,5đ)
Thuận lợi: miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả
nước. Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí
độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
Khó khăn: Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhảy
vào miền Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2
miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Nam do đế quốc Mỹ và chính quyền
tay sai kiểm soát. Trong khi đó kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, cơ sở vật chất
kỹ thuật hầu như bị tàn phá.