lOMoARcPSD| 58583460
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
PHẦN LÝ THUYẾT
Lưu ý:
- Hình thức thi vấn đáp (mỗi đề gồm 1 câu lý thuyết và 1 câu hỏi tình huống)
- SV được sử dụng Giáo trình và văn bản pháp luật (bản in)
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: Chủ thể kinh doanh - Thương nhân - Doanh nghiệp
Giống: dù là nhân, HTX, hộ gia đình hay tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động
kinh doanh mang tính chất sinh lời, phát sinh lợi nhuận trong phạm vi pháp luật
cho phép và điều chỉnh Khác:
Chủ thể kinh doanh
Thương nhân
Doanh nhân
Có thể là tổ chức, cá nhân,
HTX, hộ gia đình,.. (
không có quy định tại văn
bản pháp luật nào)
nhân, tổ chức có đăng
kinh doanh ( phải
giấy chứng nhận đăng
kinh doanh)
Người kinh doanh
thực thể pháp (
k1điều 6-luật thương mại )
Không có tính pháp lý
Câu 2. Em hiểu như thế nào là “Trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh của nhà đầu tư”
theo em, nhà đầu sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn khi đầu tư vào những loại hình doanh
nghiệp nào?
- TNHH trách nhiệmtài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp, theo đó chủ sở hữu DN
chỉchịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi
số vốn đã cam kết góp vào DN ( điều nào?
- những loại hình DN được áp dụng chế độ TNHH:
1. DNNN
2. HTX
3. Cty TNHH
4. Cty Cổ phần
5. Cty Hợp danh ( đối với thành viên GÓP VỐN)
lOMoARcPSD| 58583460
6. DN có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 3. Em hiểu như thế nào là Trách nhiệm hạn trong kinh doanh của nhà đầu
theo em, nhà đầu sẽ chịu trách nhiệm hạn khi đầu vào những loại hình doanh
nghiệp nào?
-Trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp, theo đó chủ sở
hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài
sản của mình, kể cả những tài sản không được huy động vào kinh doanh thông qua doanh
nghiệp. - loại hình áp dụng TNVH:
1. DNTN
2. Cty hợp danh ( đối với thành viên HỢP DANH)
Câu 4. Trình bày các đặc điểm để một tổ chức được công nhận doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật hiện nay?
(ghi chú: DNTN không đc,tổ chức đc công nhận là doanh nghiệp: tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh)
(-là 1 loại tổ chức kinh tế
-được thành lập hợp pháp
-có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định) theo điều 74- bộ luật dân sự 2015, tổ chức
đc công nhận là DN khi đáp ứng đủ 4 điều kiện:
1. Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác liên quan; (có cách
pháp nhân từ ngày được cấp GCN thành lập)
2. cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bluật này; ( điều lệ, quyết
định thành lập pháp nhân)
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng i sản
của mình;
4. Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
lOMoARcPSD| 58583460
Câu 5. Trình bày các quyền hạn chế của Chủ doanh nghiệp nhân theo quy định của
Luật doanh nghiệp 2020.
Quyền:
-Toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của DN
- có quyền tăng giảm vốn đầu tư của mình (k3-điều 189)
Hạn chế
- chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoặt động của DN (k1-điều
188) rủi ro lớn
-không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào (k2-điều 188)
- chỉ được quyền thành lập một DNTN, không đồng thời chủ h kinh doanh,
thànhviên hợp danh cty hợp danh (k3-điều 188 luật DN 2020)
- bảo đảm tất cả các nghĩa vụ của DN
-Chủ doanh nghiệp nhân nghĩa vụ đăng chính xác tổng số vốn đầu vào doanh
nghiệp tư nhân (k1-điều 189)
Câu 6. Phân biệt công ty đối nhân công ty đối vốn. Cho biết dđiển hình của ng
ty đối nhân và công ty đối vốn trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Cty đối nhân
Cty đối vốn
Thành lập dựa trên sự kiên kết nhân thân
giữa các thành viên
Thành lập dựa trên sự liên kết vốn giữa
các thành viên
Các thành viên liên đới chịu TNVH
Thành viên chịu TNHH trong phạm vi số
vốn góp vào cty
Thông thường: không có tư cách pháp
nhân
Có tư cách pháp nhân
Tất cả các thành viên đều có thể đại diện
cho cty
Thông thường ng đại diện là CTHĐQT
hoặc giám đốc. Nếu điều lệ cty k có quy
định thì ng đại diện là CTHĐQT
Vd điển hình: cty hợp danh
Cty cổ phần
lOMoARcPSD| 58583460
Câu 7. Trình bày đặc điểm pháp của Hộ kinh doanh theo quy định của Nghị định số
01/2021/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- hộ kinh doanh (HKD) do 1 cá nhân, 1 nhóm hoặc 1 hộ gia đình làm chủ (K1- điều
79)
-không giới hạn số lượng người lao động ( quy định cũ là không quá 10 ng)
- thường kinh doanh với quy mô nhỏ
- thể hoạt động kinh doanh tại nhiều đại điểm nhưng phải chọn 1 địa điểm để
đăngký trụ sở hộ kinh doanh
- chủ HKD chịu TNVH trong hoat động kinh doanh, thể thuê người khác quản
lý,điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.Chủ hộ kinh doanh các
thành viên hộ gia đình tham gia đăng hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh
Câu 8. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân
Giống: không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Chủ sở hữu của cả hai
loại hình doanh nghiệp này đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của doanh
nghiệp. Chủ Doanh nghiệp nhân chỉ được làm chủ một Doanh nghiệp nhân;
thành viên hợp danh Công ty Hợp danh cũng chỉ được thành lập một công ty hợp
danh khác
Cty hợp danh
DNTN
Chủ sở hữu
- do ít nhất 2 nhân đông
chủ sở hữu đgl thành viên
hợp danh - chịu TNVH
-ngoài ra còn thành viên
góp vốn, chịu TNHH
- do 1 cá nhân làm chủ
-chịu TNVH
lOMoARcPSD| 58583460
Tư cách pháp nhân
cách pháp nhân ( kể từ
ngày đc cấp GCN đăng
DN)`
Không có tư cách pháp
nhân
Đại diện theo pháp
luật
nhiều đại diện theo pháp
luật. Các thành viên hợp danh
đều đại diện theo pháp luật
của công ty.
Chủ DNTN là đại diện theo
pháp luật của DN, chủ
DNTN có thể trực tiếp hoặc
thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh
doanh. Trường hợp thuê
người khác làm Giám đốc
quản doanh nghiệp thì
vẫn phải chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệ
Cơ cấu tổ chức
HĐTV, CTHĐTV/ GĐ, TGĐ
Chủ sở hữu ( GĐ/TGĐ)
Câu 9. Trình bày các loại hình công ty phổ biến trên thế giới hiện nay.
Cty đối vốn
Chỉ quan tâm đến phần vốn góp của
các thành viên
Thành viên chịu TNHH
Có tư cách pháp nhân
Gồm cty cổ phần cty TNHH(theo
civil law)
Gồm: DNTN, hợp danh, cty kín, cty
mở
lOMoARcPSD| 58583460
Các loại hình cty phổ biến hiện nay:
1. Cty hợp danh
2. Cty hợp vốn đơn giản
3. Cty kín
4. Cty mở
5. Cty cổ phần
6. Cty TNHH
học kỹ các loại hình cty
Câu 10. Trình bày đặc điểm pháp của loại hình doanh nghiệp không cách pháp
nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020. (DNTN) Địa vị pháp của Doanh
nghiệp tư nhân
- khái niệm
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản (TNVH) của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp. (Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020)
1. DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
2. Mỗi nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ DNTN khôngđược
đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh
(TNVH)
3. DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phầnvốn
góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ
phần.
- Đặc điểm
1. DNTN do một cá nhân đầu tư vốn, thành lập và quản lý
2. DNTN không có tư cách pháp nhân
3. Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động của DN
4. DNTN không được phát hành chứng khoán
Lưu ý: Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
lOMoARcPSD| 58583460
Câu 11. Trình bày đặc điểm về thành viên của loại hình doanh nghiệp cách pháp nhân
nhưng không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. (cty Hợp danh, cty
TNHH đc phát hành trái phiếu)
Đặc điểm về thành viên của cty Hợp danh
- gồm: tv hợp danh và tv góp vốn (có thể có)
Thành viên hợp danh
- Thành viên hợp danh là loại tv bắt buộc phải có trong cty HD, chỉ có thể là cánhân
và số lượng từ 2 trở lên;
- Đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật quy định
- chủ sở hữu chung của công ty quyền ngang nhau trong tổ chức, quản
công ty.
- Chịu trách nhiệm vô hạn hoăc liên đới chịu trách nhiệm vô hạn  ề mọi hoạt động,
khoản nợ của công ty
Lưu ý: Hạn chế đối với thành viên hợp danh
1. TV HD không được làm chủ DNTN hoăc TV HD của công ty HD khác
(trừ TH được các TVHD còn lại đồng ý)
2. Không được quyền nhân danh cá nhân hoăc người khác để kinh doan cùng
ngành nghề KD của công ty
3. Không được quyền chuyển một phần hoăc toàn bộ phần vốn góp của mìn
tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên
hợp danh còn lại
Thành viên góp vốn
Có thể là cá nhân hoăc  ổ chức
Không bị ràng buộc bởi các điều kiện nghiêm ngăt của pháp luật 
Chỉ được quyền tham gia thảo luận và biểu quyết về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ
chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan
trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ (K1 Đ187)
lOMoARcPSD| 58583460
Không được tham gia quản ly
, điều hành công ty
Chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp vào công ty
Chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công t
Không bị hạn chế một số quyền như thành viên hợp danh
- việc tiếp nhân tv mới, chấm dứt tư cách thành viên
Tiếp nhận tv mới (Đ186)
-Công ty được tiếp nhận thêm thành viên mới nhưng phải được HĐTV chấp thuận;
-TV HD mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với các nghĩa vụ của công ty, trừ TH TV đó các TV còn lại có thỏa thuận
khác
Chấm dứt tư cách tv hợp danh (Đ185)
- tự nguyện rút khỏi cty*
- bị khai trừ khỏi cty*
- chết hoặc bị tòa án tuyên bố mất, hạn chế năng lực HVDS
- TH khác do điều lệ cty quy định
*trong 02 năm từ ngày chấm dứt cách tv, tv vấn phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ trước ngày chấm dứt tư cách tv của cty
Câu 12. Trình bày đặc điểm của từng loại cổ đông trong công ty cổ phần (dựa theo loại cổ
phần sở hữu).
Tiêu chí
CP phổ thông
Cổ phần ưu
đãi
Cổ tức
Hoàn lại
Biểu quyết
lOMoARcPSD| 58583460
Khái niệm
là cổ phần bắt
buộc phải có
của doanh
nghiệp, được
phân chia dựa
trên vốn điều
lệ của công ty.
Là cổ phần
đưuọc trả cổ
tức với mức
cao hơn so với
mức cổ tức của
côt phần phổ
thông
hoặc mức ổn
định hàng năm
cổ phần
được cty hoàn
lại vốn góp
theo yêu cầu
của người sở
hữu hoặc theo
các điều kiện
được ghi tại
cổ phiếu của
cổ phần ưu đãi
hoàn lại và
điều lệ cty
Là cổ phần
phổ thông có
nhiều
hơn
phiếu
biểu
quyết so với cổ
phần phổ
thông khác, số
phiếu
biểu
quyết của 1 cổ
phần ưu đãi
biểu quyết do
điều lệ cty quy
định
Chủ thể sở hữu
Cổ đông phổ
thông
Điều lệ cty
quy định hoặc
doa đại hội
đồng cổ đông
quyết định
Điều lệ cty
quy định hoặc
doa đại hội
đồng cổ đông
quyết định
Chỉ có tổ chức
chính phủ ủy
quyền và cổ
đông sáng lập
được quyền
nắm giữu cổ
phần ưu đãi
biểu quyết
Đặc điểm
-không
thể
chuyển đổi
thành cổ phần
-
thể
chuyển đổi
thành cổ phần
Có thể chuyển
đổi thành cổ
phần
phổ
thể
chuyeernd dổi
thành cổ phần
lOMoARcPSD| 58583460
ưu đãi
- mỗi cổ phần
phổ thông chỉ
có 1 phiếu
biểu quyết
phổ thông theo
nghị quyết của
đại hội đồng cổ
đông
- phân
loại
+)cổ tức
thưởng +) cổ
tức cố định:
không phụ
thuộc vào kết
quả kinh
doanh của
cty.
- mức cổ
tứccố định cụ
thể và
phương
thức xác định
cổ tức thưởng
được ghi rõ
trong cổ phiếu
của cổ phần
ưu đãi cổ tức
thông
theo
nghị quyết của
đại hội đồng cổ
đông
phổ thông
theo nghị
quyết của Đại
hội đồng cổ
đông
lOMoARcPSD| 58583460
Quyền biểu
quyết
- Thực hiện
quyền biểu
quyết trực tiếp
hoặc thông qua
người đại diện
theo ủy quyền
hoặc hình thức
khác do Điều lệ
công ty, pháp
luật quy định.
Không có
quyền biểu
quyết trừ
trường hợp quy
định tại khoản
6
Điều 148 của
Luật Doanh
nghiệp 2020.
Không có
quyền biểu
quyết,trừ
trường hợp quy
định tại khoản
5 Điều 114 và
khoản 6 Điều
148 Luật
Doanh nghiệp
2020.
Biểu quyết về
các vấn đề
thuộc thẩm
quyền của Đại
hội đồng cổ
đông.
- Mỗi cổ phần
phổ thông có
một phiếu biểu
quyết.
Chuyển
nhượng
Tự do chuyển
nhượng cổ
phần của mình
cho người
khác, trừ
trường hợp quy
định tại khoản
3 Điều 120,
khoản
1 Điều 127
Luật
Doanh nghiệp
2020 và quy
định khác của
pháp luật có
liên quan.
Được quyền
chuyển nhượng
Được quyền
chuyển nhượng
không được
chuyển nhượng
cổ phần đó cho
người khác, trừ
trường hợp
chuyển nhượng
theo bản án,
quyết định của
Tòa án đã có
hiệu lực pháp
luật hoặc thừa
kế.
Căn cứ pháp
Điều 114,
115 luât
doanh nghiệp
2020d
Điều 117
Điều 118
Điều 116
Câu 13. Phân biệt thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty Hợp danh.
Thành viên hợp danh
Thành viên góp vốn
lOMoARcPSD| 58583460
Số lượng
Phải ít nhất 2 tv hợp
danh chủ sở hữu chung
của cty, cùng nhau kinh
doanh dưới 1 tên
chung(điểm 1-khoản
1đ177)
thể hoặc không
trong cty hợp danh
Trách nhiệm
-là cá nhân -
chịu TNVH
-là tổ chức, cá nhân
-chịu TNHH
Lợi nhuân
Được chia lợi nhuận tương
ứng với tỷ lệ phần
Được chia lợi nhuận hằng
năm tương ứng với tỷ lệ
vốn góp hoặc theo qhoar
thuận quy định tại điều lệ
cty
phần vốn góp trong vốn
Điều lệ của công ty
Chuyển nhượng vốn
Không được chuyển một
phần hoặc toàn bộ phần
vốn góp của mình tại công
ty cho tổ chức, nhân
khác nếu không được sự
chấp thuận của các thành
viên hợp danh còn lại.
Được chuyển nhượng
phần vốn góp của mình tại
công ty cho người khác.
lOMoARcPSD| 58583460
Điều hành quản lý cty
Nhân danh công ty
kinhdoanh các ngành,
nghề kinh doanh của công
ty. Đàm phán ký kết
hợp đồng.
Giao dịch hoặc
giao ướcvới những điều
kiện thành viên hợp
danh đó cho lợi nhất
cho công ty.
Các thành viên
hợpdanh là người đại diện
theo pháp luật của công ty
tổ chức điều hành hoạt
động kinh doanh hằng
ngày của công ty.
Không được nhân
danhcông ty chỉ được
nhân danh nhân hoặc
nhân danh người khác tiến
hành kinh doanh các
ngành, nghề kinh doanh
của công ty.
Không được tham
giaquản lý công ty.
Hạn chế
Không được làm chủ
- không bị hạn chế
lOMoARcPSD| 58583460
doanh nghiệp nhân.
Không được làm thành
viên hợp danh của công ty
hợp danh khác trừ trường
hợp được sự nhất trí của
các thành viên hợp danh
còn lại.
Không được nhân
danhcá nhân hoặc nhân
danh người khác kinh
doanh cùng ngành, nghề
kinh doanh của công ty để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác.
Không được
chuyểnmột phần hoặc
toàn bộ phần vốn góp của
mình tại ng ty cho tổ
chức, nhân khác nếu
không được sự chấp thuận
của các thành viên hợp
danh còn lại.
Câu 28. Trình bày đặc điểm về thành viên của loại hình doanh nghiệp có khả năng huy
động vốn rộng rãi nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam?
Công ty cổ phần hai lợi thế bản để huy động vốn, đó là: ng ty được ng
khai bán cổ phiếu ra công chúng (tăng vốn điều lệ) được vay vốn trong công
lOMoARcPSD| 58583460
chúng bằng phát hành trái phiếu. Lợi thế đó đã tạo cho công ty cổ phần khả năng
huy động vốn rộng rãi linh hoạt nhất, không một loại hình công ty nào
được
Đặc điểm thành viên
- tv đgl cổ đông
-là cá nhân, tôt chức
-số lượng tối tiểu từ 3 trở lên
-sở hữu cổ phần trong công ty ( có cổ phiếu)
- tùy thuộc vào loại cổ phần sở hữu sẽ có nghĩa vụ và quyền lợi khác nhau
Câu 29. Theo bạn, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi phải thành viên của Đại hội
đồng cổ đông trong công ty cổ phần không? Vì sao?
Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông quyền biểu quyết ( k1-đ138),
vậy chỉ cổ đông sở hữu ít nhất 1 trong 2 loại cổ phần là: cổ phần phổ thông cổ
phần ưu đãi biểu quyết mới là thành viên của ĐHĐCĐ
( câu hỏi phụ: Tại sao cổ đông sở hữu CP ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lãi lại kh có quyền?
Câu 30. Trình bày khái niệm và các quyền, hạn chế của cổ đông sáng lập trong công ty
cổ phần.
Điều kiện trở thành cổ đông sáng lập
- sở hữu ít nhất 1 CPký tên vào bản danh sách cổ đông sáng lập
(Bản chất là CĐ phổ thông, nhưng có thêm các quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập)
+ Quyền (có thể) sở hữu CP ưu đãi biểu quyết trong 3 năm đầu (k3-đ113)
+ Nghĩa vụ: phải đăng mua tối thiểu 20% tổng số CP được quyền chào bán tại thời
điểm Đky DN;
+hạn chế: Không được tự do chuyển nhượng CPPT trong 3 năm đầu tiên
Câu 31. Trình bày tổ chức quản công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2020.
Điều 137:cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phẩn
- Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác,cty CPquyền lựa
chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo 1 trong 2 mô hình:
lOMoARcPSD| 58583460
1. ĐHĐCĐ,HĐQT, ban kiểm soát GĐ/TGĐ (dưới 11 cổ đông các
cổđông là tổ chức sở hữu ới 50% tổng số cổ phần cuat cty thì không bắt buộc
có ban kiểm soát)
2. ĐHĐCĐ. HĐQT GĐ/TGĐ, ít nhất 20% số tv HĐQT phải thành
viênđộc lập có ban kiểm toán nội bộ trực thuộc HĐQT. Các thành viên độc
lập thực hiện chức năng giám sát tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc
quản lý điều hành cty
- Trường hợp cty chỉ 1 ng đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch HĐQT hoặc
GĐ/TGĐ người đại diện theo pháp luật của cty. Trường hợp điều lệ chưa
quy định thì người đạu đại diện theo pháp luật của cty. Trường hợp cty có hơn 1
ng đại diện theo pháp luật thì chủ tịch HĐQT , GĐ/ TGĐ đương nhiên là người
đại diện theo pháp luật cuat cty
Câu 32. Trình bày điểm khác biệt của loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên
công ty cổ phần.
Cty TNHH 2 tv trở lên
Cty CP
- 2-50 thành viên
- Là cá nhân, hoặc tổ chức có tư
cáchpháp nhân
- tối thiểu 3 ng, không giới hạn số
lượng tối đa
- Không được phát hành cổ phiếu
-được phát hành trái phiếu
- được phát hành cổ phiếu, trái phiếu
Chuyển nhượng vốn góp thep quy định
điều 52 (không tự do chuyển nhượng)
quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
( trừ cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu
quyết và quy định khác tại điều lệ cty)
lOMoARcPSD| 58583460
Cơ cấu tổ chức quản lý
HĐTV, Chủ tịch HĐTV, GĐ/TGĐ ( có
nhiều hơn 11 tv phải thành lập Ban
kiểm soát)
2 mô hình:
- ĐHĐCĐ,HĐQT, ban kiểm soát
GĐ/TGĐ (dưới 11 tv thể ban
kiểm soát hoặc không)
-ĐHĐCĐ. HĐQT GĐ/TGĐ, ít nhất
20% số tv HĐQT phải là thành viên độc
lập ban kiểm toán nội bộ trực
thuộc HĐQT.
Câu 33. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình công ty TNHH 1 thành viên và công ty
TNHH 2 thành viên trở lên.
Giống
- đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
- thành viên chỉ chịu TNHH trong phạm vi số vốn đã góp
- có thể điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ
- Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát
- thủ tục đăng ký thành lập, giải thể, phá sản tương tự nhau.
- không được phát hành cổ phần trừ TH cty TNHH chuyển thành cty CP
Khác
Cty TNHH 1 thành viên
Do nhiều thành viên là cá
nhân hoặc tổ chức cùng góp
vốn và làm chủ sở hữu. Số
ợng thành viên phải trên 02
và không vượt quá 50.
Số ợng thành viên
Do một cá nhân hoặc một
tổ chức góp vốn và làm
chủ sở hữu.
lOMoARcPSD| 58583460
Tăng, giảm vốn điều lệ
Công ty TNHH tăng vốn
điều lệ thông qua việc chủ
sở hữu công ty góp thêm
vốn hoặc huy động thêm
vốn góp của người khác.
Chủ sở hữu công ty quyết
định hình thức tăng và
mức tăng vốn điều lệ.
Lưu ý: Trường hợp tăng
vốn điều lệ bằng việc huy
động thêm phần vốn góp
của người khác, công ty
phải tổ chức quản lý theo
loại hình công ty TNHH 2
thành viên trở lên hoặc
công ty cổ phn.
- Công ty có thể tăng vốn
điều lệ trong trường hợp sau
đây:
+ Tăng vốn góp của thành
viên;
+ Tiếp nhận thêm vốn góp của
thành viên mới.
- Công ty có thể gim
vốn bằng cách mua lại phần
vốn góp của thành viên theo
quy định tại Điều 51 Luật
Doanh nghiệp 2020.
Quyền chuyển nhượng
vốn góp
Chủ sở hữu công ty có
toàn quyền chuyển
nhượng và định đoạt toàn
bộ hoc một phần vốn
điều lệ của công ty.
Thành viên của công ty muốn
chuyển nhượng phần vốn góp
của mình cho người khác thì
phải chào bán phần vốn đó
cho các thành viên còn lại.
Các thành viên còn lại có
quyền ưu tiên mua trong vòng
30 ngày kể từ ngày chào bán
và sau đó nếu các thành viên
còn lại không mua, thành viên
đó có quyền chuyển nhượng
cho bên thứ ba với cùng điều
kiện và điều khoản đã chào
bán cho các thành viên còn
lại.
lOMoARcPSD| 58583460
Cơ cấu tổ chức
- Không bắt buộc
phải có Hội đồng thành
viên.
- Công ty TNHH 1
thành viên do tổ chức làm
chủ sở hữu được tổ chức
quản lý và hoạt động theo
một trong hai mô hình sau
đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc;
Công ty TNHH 2 thành viên
trở lên có Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.
+ Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
Trách nhiệm đối với
vốn góp
Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của
công ty.
Thành viên chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn cam kết
góp vào doanh nghiệp.
Câu 34. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên và
công ty hợp danh.
Giống:
hành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ thành viên hợp
danh của công ty hợp danh còn phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số
nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của
công ty; Công ty TNHH hai thành viên trở lên công ty hợp danh cách
pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng thành viên: Có số lượng thành viên tối thiểu là 2 người.
Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Có thể tiếp nhận thêm thành viên mới.
lOMoARcPSD| 58583460
Khác
Tiêu chí
so sánh
Công ty hợp danh
Công ty TNHH 2 thành viên
trlên
Số ng
thành
viên
Tối thiểu 02 thành viên, thể
thêm thành viên góp vốn, không
gii hạn tối đa.
Tối thiểu là 02 thành viên , tối đa
là 50 thành viên.
Thành viên hợp danh chịu trách
nhim bằng toàn bộ tài sản của
Thành viên chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài
Trách
nhiệm tài
sản
mình về các nghĩa vụ của công
ty;
Thành viên góp vốn chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi svốn đã
góp vào công ty.
sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào
Doanh nghiệp.
Huy đng
Vốn
Không được phát hành bất loại
chứng khoán nào
Ch được phát hành trái phiếu
không chuyển đổi trái phiếu
bảo đảm hoặc trái phiếu không
có bảo đảm.
Chuyn
nhượng
vốn
Thành viên hợp danh: phải s
chấp thuận của các thành viên
hợp danh còn lại.
Thành viên góp vốn: không
điu kin gì.
Thành viên trong ng ty trách
nhiệm hữu hạn được phép
chuyển nhượng vốn nhưng
điu kin.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58583460
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP PHẦN LÝ THUYẾT Lưu ý:
- Hình thức thi vấn đáp (mỗi đề gồm 1 câu lý thuyết và 1 câu hỏi tình huống)
- SV được sử dụng Giáo trình và văn bản pháp luật (bản in)
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: Chủ thể kinh doanh - Thương nhân - Doanh nghiệp
Giống: dù là cá nhân, HTX, hộ gia đình hay tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động
kinh doanh mang tính chất sinh lời, phát sinh lợi nhuận trong phạm vi mà pháp luật
cho phép và điều chỉnh Khác: Chủ thể kinh doanh Thương nhân Doanh nhân
Có thể là tổ chức, cá nhân,
Cá nhân, tổ chức có đăng Người kinh doanh HTX, hộ gia đình,.. ( ký kinh doanh ( phải có
không có quy định tại văn
giấy chứng nhận đăng ký bản pháp luật nào) kinh doanh) Có thực thể pháp lý ( Không có tính pháp lý
k1điều 6-luật thương mại )
Câu 2. Em hiểu như thế nào là “Trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh của nhà đầu tư”
và theo em, nhà đầu tư sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn khi đầu tư vào những loại hình doanh nghiệp nào?
- TNHH là trách nhiệmtài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp, theo đó chủ sở hữu DN
chỉchịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi
số vốn đã cam kết góp vào DN ( điều nào?
- những loại hình DN được áp dụng chế độ TNHH: 1. DNNN 2. HTX 3. Cty TNHH 4. Cty Cổ phần
5. Cty Hợp danh ( đối với thành viên GÓP VỐN) lOMoAR cPSD| 58583460
6. DN có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 3. Em hiểu như thế nào là Trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của nhà đầu tư và
theo em, nhà đầu tư sẽ chịu trách nhiệm vô hạn khi đầu tư vào những loại hình doanh nghiệp nào?
-Trách nhiệm vô hạn là trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp, theo đó chủ sở
hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài
sản của mình, kể cả những tài sản không được huy động vào kinh doanh thông qua doanh
nghiệp. - loại hình áp dụng TNVH: 1. DNTN
2. Cty hợp danh ( đối với thành viên HỢP DANH)
Câu 4. Trình bày các đặc điểm để một tổ chức được công nhận là doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật hiện nay?
(ghi chú: DNTN không đc,tổ chức đc công nhận là doanh nghiệp: tổ chức có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh)
(-là 1 loại tổ chức kinh tế
-được thành lập hợp pháp
-có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định) theo điều 74- bộ luật dân sự 2015, tổ chức
đc công nhận là DN khi đáp ứng đủ 4 điều kiện:
1. Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; (có tư cách
pháp nhân từ ngày được cấp GCN thành lập)
2. Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này; ( có điều lệ, quyết
định thành lập pháp nhân)
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
4. Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 5. Trình bày các quyền và hạn chế của Chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020. Quyền:
-Toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của DN
- có quyền tăng giảm vốn đầu tư của mình (k3-điều 189) Hạn chế
- chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoặt động của DN (k1-điều 188) rủi ro lớn
-không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào (k2-điều 188)
- chỉ được quyền thành lập một DNTN, không đồng thời là chủ hộ kinh doanh,
thànhviên hợp danh cty hợp danh (k3-điều 188 luật DN 2020)
- bảo đảm tất cả các nghĩa vụ của DN
-Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư vào doanh
nghiệp tư nhân (k1-điều 189)
Câu 6. Phân biệt công ty đối nhân và công ty đối vốn. Cho biết ví dụ điển hình của công
ty đối nhân và công ty đối vốn trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Cty đối nhân Cty đối vốn
Thành lập dựa trên sự kiên kết nhân thân Thành lập dựa trên sự liên kết vốn giữa giữa các thành viên các thành viên
Các thành viên liên đới chịu TNVH
Thành viên chịu TNHH trong phạm vi số vốn góp vào cty
Thông thường: không có tư cách pháp Có tư cách pháp nhân nhân
Tất cả các thành viên đều có thể đại diện Thông thường ng đại diện là CTHĐQT cho cty
hoặc giám đốc. Nếu điều lệ cty k có quy
định thì ng đại diện là CTHĐQT
Vd điển hình: cty hợp danh Cty cổ phần lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 7. Trình bày đặc điểm pháp lý của Hộ kinh doanh theo quy định của Nghị định số
01/2021/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- hộ kinh doanh (HKD) do 1 cá nhân, 1 nhóm hoặc 1 hộ gia đình làm chủ (K1- điều 79)
-không giới hạn số lượng người lao động ( quy định cũ là không quá 10 ng)
- thường kinh doanh với quy mô nhỏ
- có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều đại điểm nhưng phải chọn 1 địa điểm để
đăngký trụ sở hộ kinh doanh
- chủ HKD chịu TNVH trong hoat động kinh doanh, có thể thuê người khác quản
lý,điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.Chủ hộ kinh doanh và các
thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh
Câu 8. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân
Giống: không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Chủ sở hữu của cả hai
loại hình doanh nghiệp này đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động của doanh
nghiệp. Chủ Doanh nghiệp tư nhân chỉ được làm chủ một Doanh nghiệp tư nhân;
thành viên hợp danh Công ty Hợp danh cũng chỉ được thành lập một công ty hợp danh khác Cty hợp danh DNTN Chủ sở hữu
- do ít nhất 2 cá nhân là đông - do 1 cá nhân làm chủ
chủ sở hữu đgl thành viên -chịu TNVH hợp danh - chịu TNVH
-ngoài ra còn có thành viên góp vốn, chịu TNHH lOMoAR cPSD| 58583460 Tư cách pháp nhân
Có tư cách pháp nhân ( kể từ Không có tư cách pháp
ngày đc cấp GCN đăng ký nhân DN)` Đại diện theo pháp
Có nhiều đại diện theo pháp
Chủ DNTN là đại diện theo luật
luật. Các thành viên hợp danh pháp luật của DN, chủ
đều là đại diện theo pháp luật
DNTN có thể trực tiếp hoặc của công ty.
thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê
người khác làm Giám đốc
quản lý doanh nghiệp thì
vẫn phải chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ Cơ cấu tổ chức HĐTV, CTHĐTV/ GĐ, TGĐ Chủ sở hữu ( GĐ/TGĐ)
Câu 9. Trình bày các loại hình công ty phổ biến trên thế giới hiện nay. Cty đối nhân Cty đối vốn
Quan tâm đến nhân thân người góp
Chỉ quan tâm đến phần vốn góp của vốn các thành viên
Thành viên liên đới chịu TNVH Thành viên chịu TNHH
hoặc ít nhất 1 tv chịu TNVH
Không có tư cách pháp nhân Có tư cách pháp nhân
Gồm: cty hợp danh và cty hợp vốn
Gồm cty cổ phần và cty TNHH(theo đơn giản civil law)
Gồm: DNTN, hợp danh, cty kín, cty mở lOMoAR cPSD| 58583460
Các loại hình cty phổ biến hiện nay: 1. Cty hợp danh
2. Cty hợp vốn đơn giản 3. Cty kín 4. Cty mở 5. Cty cổ phần 6. Cty TNHH
học kỹ các loại hình cty
Câu 10. Trình bày đặc điểm pháp lý của loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp
nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020. (DNTN) Địa vị pháp lý của Doanh nghiệp tư nhân - khái niệm
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản (TNVH) của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp. (Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020)
1. DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
2. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ DNTN khôngđược
đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh (TNVH)
3. DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phầnvốn
góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. - Đặc điểm
1. DNTN do một cá nhân đầu tư vốn, thành lập và quản lý
2. DNTN không có tư cách pháp nhân
3. Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động của DN
4. DNTN không được phát hành chứng khoán
Lưu ý: Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 11. Trình bày đặc điểm về thành viên của loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
nhưng không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. (cty Hợp danh, cty
TNHH đc phát hành trái phiếu)
Đặc điểm về thành viên của cty Hợp danh
- gồm: tv hợp danh và tv góp vốn (có thể có) Thành viên hợp danh
- Thành viên hợp danh là loại tv bắt buộc phải có trong cty HD, chỉ có thể là cánhân
và số lượng từ 2 trở lên;
- Đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật quy định
- Là chủ sở hữu chung của công ty và có quyền ngang nhau trong tổ chức, quản lý công ty.
- Chịu trách nhiệm vô hạn hoăc liên đới chịu trách nhiệm vô hạn ṿ ề mọi hoạt động, khoản nợ của công ty
Lưu ý: Hạn chế đối với thành viên hợp danh
1. TV HD không được làm chủ DNTN hoăc là TV HD của công ty HD khác ̣
(trừ TH được các TVHD còn lại đồng ý)
2. Không được quyền nhân danh cá nhân hoăc người khác để kinh doanḥ cùng
ngành nghề KD của công ty
3. Không được quyền chuyển một phần hoăc toàn bộ phần vốn góp của mìnḥ
tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại Thành viên góp vốn
• Có thể là cá nhân hoăc ṭ ổ chức
• Không bị ràng buộc bởi các điều kiện nghiêm ngăt của pháp luật ̣
• Chỉ được quyền tham gia thảo luận và biểu quyết về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ
chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan
trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ (K1 Đ187) lOMoAR cPSD| 58583460
• Không được tham gia quản ly ́ , điều hành công ty
• Chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp vào công ty
• Chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công tỵ
• Không bị hạn chế một số quyền như thành viên hợp danh
- việc tiếp nhân tv mới, chấm dứt tư cách thành viên
Tiếp nhận tv mới (Đ186)
-Công ty được tiếp nhận thêm thành viên mới nhưng phải được HĐTV chấp thuận;
-TV HD mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với các nghĩa vụ của công ty, trừ TH TV đó và các TV còn lại có thỏa thuận khác
Chấm dứt tư cách tv hợp danh (Đ185)
- tự nguyện rút khỏi cty* - bị khai trừ khỏi cty*
- chết hoặc bị tòa án tuyên bố mất, hạn chế năng lực HVDS
- TH khác do điều lệ cty quy định
*trong 02 năm từ ngày chấm dứt tư cách tv, tv vấn phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ trước ngày chấm dứt tư cách tv của cty
Câu 12. Trình bày đặc điểm của từng loại cổ đông trong công ty cổ phần (dựa theo loại cổ phần sở hữu). Cổ phần ưu đãi Tiêu chí CP phổ thông Cổ tức Hoàn lại Biểu quyết lOMoAR cPSD| 58583460 Khái niệm là cổ phần bắt Là cổ phần Là cổ phần Là cổ phần buộc phải có đưuọc trả cổ được cty hoàn phổ thông có của doanh tức với mức nhiều nghiệp, được
cao hơn so với lại vốn góp hơn phân chia dựa
mức cổ tức của theo yêu cầu phiếu trên vốn điều côt phần phổ biểu của người sở lệ của công ty. thông quyết so với cổ hoặc mức ổn hữu hoặc theo phần phổ
định hàng năm các điều kiện thông khác, số phiếu được ghi tại biểu cổ phiếu của quyết của 1 cổ cổ phần ưu đãi phần ưu đãi biểu quyết do hoàn lại và điều lệ cty quy điều lệ cty định
Chủ thể sở hữu Cổ đông phổ Điều lệ cty Điều lệ cty Chỉ có tổ chức thông quy định hoặc quy định hoặc chính phủ ủy doa đại hội doa đại hội đồng cổ đông đồng cổ đông quyền và cổ quyết định quyết định đông sáng lập được quyền nắm giữu cổ phần ưu đãi biểu quyết Đặc điểm -không -Có Có thể chuyển Có thể thể đổi thành cổ thể chuyển đổi chuyển đổi phần chuyeernd dổi thành cổ phần thành cổ phần phổ thành cổ phần lOMoAR cPSD| 58583460 ưu đãi phổ thông theo thông phổ thông - mỗi cổ phần nghị quyết của theo theo nghị
nghị quyết của quyết của Đại phổ thông chỉ
đại hội đồng cổ đại hội đồng cổ hội đồng cổ có 1 phiếu đông đông đông biểu quyết - phân loại +)cổ tức thưởng +) cổ tức cố định: không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của cty. - mức cổ tứccố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức lOMoAR cPSD| 58583460 Quyền biểu - Thực hiện Không có Không có Biểu quyết về quyền biểu quyết quyền biểu quyền biểu các vấn đề quyết trực tiếp quyết trừ quyết,trừ thuộc thẩm
hoặc thông qua trường hợp quy trường hợp quy quyền của Đại người đại diện định tại khoản định tại khoản hội đồng cổ theo ủy quyền 6 5 Điều 114 và đông. Điều 148 của hoặc hình thức khoản 6 Điều Luật Doanh khác do Điều lệ 148 Luật nghiệp 2020. công ty, pháp Doanh nghiệp luật quy định. 2020. - Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết. Chuyển Tự do chuyển Được quyền Được quyền không được nhượng nhượng cổ
chuyển nhượng chuyển nhượng chuyển nhượng phần của mình cổ phần đó cho cho người người khác, trừ khác, trừ trường hợp trường hợp quy chuyển nhượng định tại khoản 3 Điều 120, theo bản án, khoản quyết định của 1 Điều 127 Tòa án đã có Luật hiệu lực pháp Doanh nghiệp luật hoặc thừa 2020 và quy kế. định khác của pháp luật có liên quan. Căn cứ pháp Điều 114, Điều 117 Điều 118 Điều 116 lý 115 luât doanh nghiệp 2020d
Câu 13. Phân biệt thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty Hợp danh. Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn lOMoAR cPSD| 58583460 Số lượng
Phải có ít nhất 2 tv hợp
Có thể có hoặc không có
danh là chủ sở hữu chung trong cty hợp danh của cty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung(điểm 1-khoản 1đ177) Trách nhiệm -là cá nhân - -là tổ chức, cá nhân chịu TNVH -chịu TNHH Lợi nhuân
Được chia lợi nhuận tương
Được chia lợi nhuận hằng ứng với tỷ lệ phần
năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo qhoar phần vốn góp trong vốn
thuận quy định tại điều lệ Điều lệ của công ty cty Chuyển nhượng vốn
Không được chuyển một Được chuyển nhượng
phần hoặc toàn bộ phần
phần vốn góp của mình tại
vốn góp của mình tại công công ty cho người khác. ty cho tổ chức, cá nhân
khác nếu không được sự
chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. lOMoAR cPSD| 58583460 Điều hành quản lý cty – Nhân danh công ty – Không được nhân kinhdoanh các ngành,
danhcông ty mà chỉ được nghề kinh doanh của công nhân danh cá nhân hoặc
ty. – Đàm phán và ký kết
nhân danh người khác tiến hợp đồng. hành kinh doanh các – Giao dịch hoặc ngành, nghề kinh doanh
giao ướcvới những điều của công ty. kiện mà thành viên hợp
danh đó cho là có lợi nhất – Không được tham giaquản lý công ty. cho công ty. – Các thành viên
hợpdanh là người đại diện
theo pháp luật của công ty
và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Hạn chế
– Không được làm chủ - không bị hạn chế lOMoAR cPSD| 58583460 doanh nghiệp tư nhân. – Không được làm thành
viên hợp danh của công ty
hợp danh khác trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. – Không được nhân danhcá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề
kinh doanh của công ty để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích
của tổ chức, cá nhân khác. – Không được chuyểnmột phần hoặc
toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu
không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
Câu 28. Trình bày đặc điểm về thành viên của loại hình doanh nghiệp có khả năng huy
động vốn rộng rãi nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam?
Công ty cổ phần có hai lợi thế cơ bản để huy động vốn, đó là: Công ty được công
khai bán cổ phiếu ra công chúng (tăng vốn điều lệ) và được vay vốn trong công lOMoAR cPSD| 58583460
chúng bằng phát hành trái phiếu. Lợi thế đó đã tạo cho công ty cổ phần khả năng
huy động vốn rộng rãi và linh hoạt nhất, mà không một loại hình công ty nào có được Đặc điểm thành viên - tv đgl cổ đông -là cá nhân, tôt chức
-số lượng tối tiểu từ 3 trở lên
-sở hữu cổ phần trong công ty ( có cổ phiếu)
- tùy thuộc vào loại cổ phần sở hữu sẽ có nghĩa vụ và quyền lợi khác nhau
Câu 29. Theo bạn, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi có phải là thành viên của Đại hội
đồng cổ đông trong công ty cổ phần không? Vì sao?
Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết ( k1-đ138), vì
vậy chỉ có cổ đông sở hữu ít nhất 1 trong 2 loại cổ phần là: cổ phần phổ thông và cổ
phần ưu đãi biểu quyết mới là thành viên của ĐHĐCĐ
( câu hỏi phụ: Tại sao cổ đông sở hữu CP ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lãi lại kh có quyền?
Câu 30. Trình bày khái niệm và các quyền, hạn chế của cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần.
Điều kiện trở thành cổ đông sáng lập
- sở hữu ít nhất 1 CP và ký tên vào bản danh sách cổ đông sáng lập
(Bản chất là CĐ phổ thông, nhưng có thêm các quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập)
+ Quyền (có thể) sở hữu CP ưu đãi biểu quyết trong 3 năm đầu (k3-đ113)
+ Nghĩa vụ: phải đăng ký mua tối thiểu 20% tổng số CP được quyền chào bán tại thời điểm Đky DN;
+hạn chế: Không được tự do chuyển nhượng CPPT trong 3 năm đầu tiên
Câu 31. Trình bày tổ chức quản lý công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2020.
Điều 137:cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phẩn
- Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác,cty CP có quyền lựa
chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo 1 trong 2 mô hình: lOMoAR cPSD| 58583460
1. ĐHĐCĐ,HĐQT, ban kiểm soát và GĐ/TGĐ (dưới 11 cổ đông và các
cổđông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần cuat cty thì không bắt buộc có ban kiểm soát)
2. ĐHĐCĐ. HĐQT và GĐ/TGĐ, ít nhất 20% số tv HĐQT phải là thành
viênđộc lập và có ban kiểm toán nội bộ trực thuộc HĐQT. Các thành viên độc
lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành cty
- Trường hợp cty chỉ có 1 ng đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch HĐQT hoặc
GĐ/TGĐ là người đại diện theo pháp luật của cty. Trường hợp điều lệ chưa có
quy định thì người đạu đại diện theo pháp luật của cty. Trường hợp cty có hơn 1
ng đại diện theo pháp luật thì chủ tịch HĐQT , GĐ/ TGĐ đương nhiên là người
đại diện theo pháp luật cuat cty
Câu 32. Trình bày điểm khác biệt của loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần. Cty TNHH 2 tv trở lên Cty CP - 2-50 thành viên
- tối thiểu là 3 ng, không giới hạn số -
Là cá nhân, hoặc tổ chức có tư lượng tối đa cáchpháp nhân
- Không được phát hành cổ phiếu
- được phát hành cổ phiếu, trái phiếu
-được phát hành trái phiếu
Chuyển nhượng vốn góp thep quy định
Có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
điều 52 (không tự do chuyển nhượng)
( trừ cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu
quyết và quy định khác tại điều lệ cty) lOMoAR cPSD| 58583460
Cơ cấu tổ chức quản lý 2 mô hình:
HĐTV, Chủ tịch HĐTV, GĐ/TGĐ ( có
- ĐHĐCĐ,HĐQT, ban kiểm soát và
nhiều hơn 11 tv phải thành lập Ban
GĐ/TGĐ (dưới 11 tv có thể có ban kiểm soát) kiểm soát hoặc không)
-ĐHĐCĐ. HĐQT và GĐ/TGĐ, ít nhất
20% số tv HĐQT phải là thành viên độc
lập và có ban kiểm toán nội bộ trực thuộc HĐQT.
Câu 33. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình công ty TNHH 1 thành viên và công ty
TNHH 2 thành viên trở lên. Giống
- đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
- thành viên chỉ chịu TNHH trong phạm vi số vốn đã góp
- có thể điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ
- Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát
- thủ tục đăng ký thành lập, giải thể, phá sản tương tự nhau.
- không được phát hành cổ phần trừ TH cty TNHH chuyển thành cty CP Khác Cty TNHH 1 thành viên
Do một cá nhân hoặc một
tổ chức góp vốn và làm
Do nhiều thành viên là cá chủ sở hữu.
nhân hoặc tổ chức cùng góp Số lượng thành viên
vốn và làm chủ sở hữu. Số
lượng thành viên phải trên 02 và không vượt quá 50. lOMoAR cPSD| 58583460 Công ty TNHH tăng vốn -
Công ty có thể tăng vốn
điều lệ thông qua việc chủ điều lệ trong trường hợp sau
sở hữu công ty góp thêm đây:
vốn hoặc huy động thêm
+ Tăng vốn góp của thành
vốn góp của người khác. viên;
Chủ sở hữu công ty quyết
định hình thức tăng và
+ Tiếp nhận thêm vốn góp của
mức tăng vốn điều lệ. thành viên mới.
Tăng, giảm vốn điều lệ Lưu ý: Trường hợp tăng - Công ty có thể giảm
vốn điều lệ bằng việc huy
vốn bằng cách mua lại phần
động thêm phần vốn góp
vốn góp của thành viên theo
của người khác, công ty
quy định tại Điều 51 Luật
phải tổ chức quản lý theo Doanh nghiệp 2020. loại hình công ty TNHH 2
thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Chủ sở hữu công ty có
Thành viên của công ty muốn toàn quyền chuyển
chuyển nhượng phần vốn góp
nhượng và định đoạt toàn
của mình cho người khác thì
bộ hoặc một phần vốn
phải chào bán phần vốn đó điều lệ của công ty.
cho các thành viên còn lại.
Các thành viên còn lại có Quyền chuyển nhượng
quyền ưu tiên mua trong vòng vốn góp
30 ngày kể từ ngày chào bán
và sau đó nếu các thành viên
còn lại không mua, thành viên
đó có quyền chuyển nhượng
cho bên thứ ba với cùng điều
kiện và điều khoản đã chào
bán cho các thành viên còn lại. lOMoAR cPSD| 58583460 Cơ cấu tổ chức - Không bắt buộc Công ty TNHH 2 thành viên
phải có Hội đồng thành
trở lên có Hội đồng thành viên.
viên, Chủ tịch Hội đồng thành - Công ty TNHH 1
viên, Giám đốc hoặc Tổng
thành viên do tổ chức làm giám đốc.
chủ sở hữu được tổ chức
quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc; + Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Chủ sở hữu công ty chịu
Thành viên chịu trách nhiệm
trách nhiệm về các khoản
về các khoản nợ và nghĩa vụ Trách nhiệm đối với
nợ và nghĩa vụ tài sản
tài sản khác của doanh nghiệp vốn góp khác của công ty trong
trong phạm vi số vốn cam kết
phạm vi số vốn điều lệ của góp vào doanh nghiệp. công ty.
Câu 34. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh. Giống:
hành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ thành viên hợp
danh của công ty hợp danh còn phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số
nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của
công ty; Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh có tư cách
pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng thành viên: Có số lượng thành viên tối thiểu là 2 người.
Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Có thể tiếp nhận thêm thành viên mới. lOMoAR cPSD| 58583460 Khác Tiêu chí Công ty hợp danh
Công ty TNHH 2 thành viên so sánh trở lên
Số lượng Tối thiểu 02 thành viên, có thể có Tối thiểu là 02 thành viên , tối đa thành
thêm thành viên góp vốn, không là 50 thành viên. viên giới hạn tối đa.
Thành viên hợp danh chịu trách Thành viên chịu trách nhiệm về
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
các khoản nợ và nghĩa vụ tài Trách
mình về các nghĩa vụ của công
sản khác của doanh nghiệp nhiệm tài ty;
trong phạm vi số vốn đã góp vào sản Doanh nghiệp.
Thành viên góp vốn chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Chỉ được phát hành trái phiếu
không chuyển đổi là trái phiếu có
Huy động Không được phát hành bất kì loại bảo đảm hoặc trái phiếu không chứng khoán nào có bảo đảm. Vốn Chuyển
Thành viên hợp danh: phải có sự Thành viên trong công ty trách nhượng
chấp thuận của các thành viên nhiệm hữu hạn được phép vốn hợp danh còn lại.
chuyển nhượng vốn nhưng có điều kiện.
Thành viên góp vốn: không có điều kiện gì.