



Preview text:
lOMoAR cPSD| 58583460
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP PHẦN LÝ THUYẾT Lưu ý:
- Hình thức thi vấn đáp (mỗi đề gồm 1 câu lý thuyết và 1 câu hỏi tình huống)
- SV được sử dụng Giáo trình và văn bản pháp luật (bản in)
Câu 1. Phân biệt các khái niệm: Chủ thể kinh doanh - Thương nhân - Doanh nghiệp Câu
2. Em hiểu như thế nào là “Trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh của nhà đầu tư” và
theo em, nhà đầu tư sẽ chịu trách nhiệm hữu hạn khi đầu tư vào những loại hình doanh nghiệp nào?
Câu 3. Em hiểu như thế nào là Trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của nhà đầu tư và
theo em, nhà đầu tư sẽ chịu trách nhiệm vô hạn khi đầu tư vào những loại hình doanh nghiệp nào?
Câu 4. Trình bày các đặc điểm để một tổ chức được công nhận là doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật hiện nay?
Câu 5. Trình bày các quyền và hạn chế của Chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.
Câu 6. Phân biệt công ty đối nhân và công ty đối vốn. Cho biết ví dụ điển hình của công
ty đối nhân và công ty đối vốn trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Câu 7.
Trình bày đặc điểm pháp lý của Hộ kinh doanh theo quy định của Nghị định số
01/2021/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Câu 8. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình Công ty hợp danh và Doanh nghiệp tư nhân
Câu 9. Nêu các loại hình công ty phổ biến trên thế giới hiện nay. Phân biệt công ty kín, công ty mở.
Câu 10. Trình bày đặc điểm pháp lý của loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp
nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.
Câu 11. Trình bày đặc điểm về thành viên của loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
nhưng không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 12. Trình bày đặc điểm của từng loại cổ đông trong công ty cổ phần (dựa theo loại cổ phần sở hữu).
Câu 13. Phân biệt thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty Hợp danh.
Câu 28. Trình bày đặc điểm về thành viên của loại hình doanh nghiệp có khả năng huy
động vốn rộng rãi nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam?
Câu 29. Theo bạn, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi có phải là thành viên của Đại hội
đồng cổ đông trong công ty cổ phần không? Vì sao?
Câu 30. Trình bày khái niệm và các quyền, hạn chế của cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần.
Câu 31. Trình bày tổ chức quản lý công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2020. Câu
32. Trình bày điểm khác biệt của loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Câu 33. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình công ty TNHH 1 thành viên và công ty
TNHH 2 thành viên trở lên.
Câu 34. So sánh đặc điểm pháp lý của loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh.
Câu 35. Trình bày các trường hợp công ty TNHH 2 thành viên trở lên tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
Câu 36. Phân tích quyền phát hành chứng khoán của từng loại hình doanh nghiệp theo
Luật doanh nghiệp 2020 và cho biết, loại hình doanh nghiệp nào có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất.
Câu 37. Trình bày đặc điểm về chế độ chịu trách nhiệm trong kinh doanh của thành viên
trong từng loại hình doanh nghiệp.
Câu 38. Quyền tự do kinh doanh được quy định cụ thể như thế nào trong Luật doanh nghiệp 2020?
Câu 39. Trình bày các nhóm điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật Việt Nam hiện nay? Điều kiện nào thuộc chế độ hậu kiểm? Điều kiện
nào thuộc chế độ tiền kiểm? lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 40. Trình bày hiểu biết của bạn về cổ đông thiểu số trong công ty cổ phần và cho
ví dụ để chứng minh: Luật doanh nghiệp 2020 đã có những quy định để bảo vệ quyền
và lợi ích của cổ đông thiểu số.
Câu 14. Phân tích điều kiện về tên và ngành nghề khi thành lập doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật Việt Nam hiện nay.
Câu 15. Tư vấn hồ sơ và thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo pháp
luật doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Câu 16. Phân tích quyền của các cổ đông có quyền biểu quyết trong công ty cổ phần theo
quy định của Luật doanh nghiệp 2020.
Câu 17. So sánh hình thức chia doanh nghiệp và tách doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Câu 18. So sánh hình thức hợp nhất doanh nghiệp và sáp nhập doanh nghiệp theo quy định
Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Câu 19. Trình bày các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của
Luật doanh nghiệp 2020. Trường hợp nào doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi loại hình?
Câu 20. Trình bày các hình thức tập trung kinh tế theo quy định của pháp luật. Khi các
doanh nghiệp tiến hành tập trung kinh tế thì cần lưu ý quy định gì của pháp luật cạnh tranh?
Câu 21. Trình bày các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp.
Câu 22. So sánh thủ tục giải thể và thủ tục phá sản doanh nghiệp.
Câu 23. Hội nghị chủ nợ có ý nghĩa gì trong thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp của pháp luật Việt Nam?
Câu 24. Trình bày dấu hiệu để nhận biết một doanh nghiệp đang lâm vào tình trạng mất
khả năng thanh toán? Doanh nghiệp có quyết định mở thủ tục phá sản thì hoạt động kinh
doanh của DN sẽ tạm thời ngừng lạị, đúng hay sai? Vì sao?
Câu 25. Nêu các chủ thể có quyền và chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Công ty Cổ phần? lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 26. Nêu các chủ thể có quyền và chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản Công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Câu 27. Nêu các chủ thể có quyền và chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản Doanh nghiệp tư nhân?
Câu 41. Thủ tục phá sản rút gọn là gì? Hãy nêu ví dụ về một trường hợp áp dụng thủ tục phá sản rút gọn.
Câu 42. Nêu các chủ thể có quyền và chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản Công ty Hợp danh