Câu hỏi ôn tập môn quản trị kinh doanh | Đại học Tây Đô

Bộ câu hỏi ôn tập tự luận giúp sinh viên nhớ lại, nắm lại kiến thức, hiểu sâu hơn kiến thức, đạt kết quả cao

lOMoARcPSD|3 7752136
lOMoARcPSD|3 7752136
CÂU HỎI ÔN TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH ỢC
Câu 1. Trình bày chức năng bản của QTNNL?
Chức năng thu hút, tuyển chọn bố trí nhân sự
Đảm bảo đủ số ợng nhân viên với trình độ, kỹ năng, phẩm chất phù hợp với công việc
Bố trí họ vào đúng công việc để đạt được hiệu quả cao nhất
Chức năng đào tạo phát triển
Nhằm nâng cao trình độ lành nghề, kỹ ng nhận thức mới cho nhân viên
Đào tạo, phát triển hướng đến nâng cao c giá trị của tài sản nhân lực cho doanh nghiệp
nhằm tăng khả năng cạnh tranh cũng như tăng khả năng thích ứng với môi trường đầy
thay đổi
Chức ng duy trì sử dụng nguồn nhân lực
Nhằm vào việc sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. Chức năng này ớng đến sự phát
huy tối đa khả năng làm việc của nhân viên đồng thời tạo ra sự gắn trung thành với tổ
chức. Các chính sách liên quan đến động viên đúng đắn sẽ góp phần nâng cao tinh thần
nhiệt tình cho nhân viên
Chức năng thông tin dịch vụ về nhân lực (quan h lao động)
Cung cấp các thông tin liên quan đến người lao động thực hiện các dịch vụ mang
tính phúc lợi cho nhân viên
-> Thoả mãn hài lòng cho nhân viên, động lực cho nhân viên gắn lâu dài với tổ
chức
Câu 2. Trình bày nhiệm vụ của QTNNL?
Nhiệm vụ của quản trị nguồn nhân lực bao gồm:
Hoạch định dự báo nhu cầu nhân sự
lOMoARcPSD|3 7752136
Thu t, tuyển mộ nhân viên
Huấn luyện đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Bố trí sử dụng quản nhân viên
Trả công lao động
Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
An toàn sức khỏe
lOMoARcPSD|3 7752136
Thực hiện giao tế nhân sự
Giải quyết các tương quan nhân sự (các quan hệ lao động như: khen, thưởng, kỷ
luật, sa thải, tranh chấp lao động,…)
Câu 3. Trình bày khái niệm hoạch định nguồn NL? Các bước hoạch định nguồnNL?
Mục đích của hoạch định nguồn NL?
Khái niệm
Hoạch định nguồn nhân lực quá trình dự báo nhu cầu về nguồn lực của một tổ chức để
tiến hành các bước tiếp theo nhằm đáp ứng nhu cầu đó
Hoạch định nguồn nhân lực một tiến trình đảm bảo cho tổ chức đủ số người với
những kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức
Các bước
Xác định cần bao nhiêu người với trình độ lành nghề thích ng đ thực hiện các nhiệm vụ
hay mục tiêu của tổ chức
Xác định lực lượng lao động sẽ làm việc cho tổ chức
Lựa chọn các giải pháp để cân đối cung cầu nhân lực của tổ chức tại thời điểm thích
hợp trong ơng lai
Mục đích
Tối đa hóa việc sử dụng nguồn nhân lực đảm bảo sự phát triển liên tục của
Bảo đảm khả năng cần thiết để thực hiện các mục tiêu của tổ chức
Phối hợp c hoạt động về nguồn nhân lực với các mục tiêu của tổ chức
Tăng năng suất của tổ chức
Câu 4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu nhân lực?
Nhóm các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài như:
- Các ớc ngoặt của nền kinh tế có thể nh ởng tới nhu cầu về nhân lực
Trong giai đoạn nền kinh tế phát triển, nhu cầu nhân lực có thể tăng n ngược lại
- Những thay đổi về chính trị hay pháp luật cũng có thể ảnh hưởng tới nhu cầu nhân lực
tương lai của một tổ chức
lOMoARcPSD|3 7752136
Những thay đổi về chính trị hay pháp luật thể ảnh ởng một ch trực tiếp mạnh
mẽ đến tinh hình hoạt động kinh doanh của tổ chức như vậy chắc chắn sẽ anh ởng
đến nhu cầu nhân lực hiện tại tương lai của tổ chức
- Các thay đổi về kỹ thuật sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ tới nhu cầu tương lai của một tổ chức
về nhân lực
Khi công nghệ được cải tiến, bản chất của công việc tr nên phức tạp hơn, vạy nhu cầu
của tổ chức đối với loại công nhân kỹ ng đặc biệt sẽ tăng lên
- Sức ép của cạnh tranh toàn cầu sẽ ảnh ởng tới nhu cầu tương lai của tổ chức về nhân
lực
Giảm quy thiết kế lại công việc những biện pháp thông thường được sử dụng để
giảm giá thành sản phẩm. Những biện pháp này sẽ ảnh ởng đến nhu cầu của t chức
Các yếu tố bên trong
- Các mục tiêu kinh doanh chiến ợc của tổ chức
Các mục tiêu ngắn hạn, dài hạn trong sản xuất kinh doanh, các vấn đề về nguồn nhân
sách của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới nhu cầu ơng lai của tổ chức về nhân lực
- Giảm quy thiết kế lại công việc để đối phó với sức ép canh tranh sẽ làm giảm nhu
cầu nhân lực
- Áp dụng kỹ thuật mới, công nghệ mới xu hướng tất yếu của sự phát triển điều này
đưa đến những thay đổi trong cơ cấu lao động số lượng lao động
Những nhu cầu nhân công chất lượng cao sẽ tăng lên tổng số lao động thể s giảm
đi. Yếu tố kỹ thuật công nghệ vừa mang tính bên ngoài lẫn bên trong của t chức
- Nhu cầu tương lai của tổ chức v nhân lực sẽ thay đổi khi sản phẩm dịch vụ ớng
về chu kỳ tổn tại của sản phẩm
dụ sản phẩm trong chu k phát triển hay bão hòa nhu cầu nhân lực sẽ ng lên, ngược
lại khi sản phẩm trong giai đoạn suy thái nhu cầu nhân lực sẽ suy giảm
- Sự độc lập hay hợp tác với các tổ chức khác cũng thể thay đổi nhu cầu nhân lực-
- Sự thay đổi v nhân lực lượng lao động của t chức
Câu 5. Trình bày các phương pháp dự báo nguồn nhân lực?
lOMoARcPSD|3 7752136
Phương pháp dự báo ngắn hạn
Bao gồm việc phác họa hiện trạng nhân lực của tổ chức phương pháp phân tích
truyền thống
Phác họa hiện trạng nhân lực của tổ chức
Phải giả sử rằng nguồn phân nhân công hiện tại của tổ chức hoàn hảo cho nhu
cầu tương lai gần. Nhu cầu duy nhất thay thế những người rời bỏ tổ chức hoặc di
chuyển ngay trong tổ chức
dụ: những người về hưu, đi học, chuyển sang b phận khác…
Phương pháp phân tích truyền thống
+ Phương pháp phân tích xu hướng: Đây phương pháp mang tính định hướng.
dựa vào xu hướng phát triển trong tương lai. Phương pháp này sử dụng trong môi
trường kinh doanh tương đối ổn định.
+ Phương pháp phân tích hệ số: phương pháp này c định nhu cầu nhân viên dựa
vào khối ợng, quy sản xuất-kinh doanh, dịch vụ năng suất của một nhân viên.
+ Dự báo đơn vị: là kỹ thuật d báo ngược ng tác dự o được làm từ cấp thấp
sau đó được các cấp quản trên tập hợp lại
+ Kỹ thuật Delphi: kỹ thuật dự o “từ trên xuống” vì việc dự báo được thực hiện
từ cấp lãnh đạo rồi lệnh xuống cấp dưới.
Các phương pháp dự báo dài hạn trung hạn
- Phân tích hoàn cảnh
việc phân tích những hoàn cảnh khác nhau cho phép các nhà lập kế hoạch đánh giá
nhiều yếu tố ảnh hưởng ơng tác lẫn nhau (ví dụ như c bước ngoặc kinh tế, sự xuất
hiện các n cạnh tranh mới trên thị trường,..)
- phỏng bằng máy tính:
một trong những phương pháp hiện đại để dự báo nhân lực tương lai của tổ chức.
phỏng bằng máy tính sự trinh bày bằng toán học quá trình chính sách chính
của tổ chức cũng như những diễn biến nhân lực trong tổ chức
Câu 6. Trình bày các giải pháp hành động để khắc phục tình trạng thiếu nhân lực?
lOMoARcPSD|3 7752136
Các giải pháp có thể
- Sử dụng các giải pháp hỗ trợ khác để khắc phục tình trạng thiếu nhân lực
- Tuyển dụng ạt hoặc chọn lọc
- Điều chỉnh chínhh sách tiền lương mang tính kích thích cao
- Cải thiện điều kiện lao động để nâng cao hiệu suất làm việc
- Phát triển hệ thống đào tạo, để nâng cao hiệu suất làm việc
- Phát triển hệ thống đào tạo, đề bạt để kích thích nhân viên
- Điều chỉnh các mục tiêu của tổ chức
Các giải pháp hỗ trợ khác thường được sử dụng
- Giải pháp giờ phụ trội: giải pháp này thường áp dụng khi sản xuất hay dịch vụ o mùa
cao điểm khi công ty kết được các hợp đồng ngắn hạn
- Giải pháp hợp đồng gia công: hợp đồng gia công kết hợp đồng với các công ty
khác nhằm sản xuất phẩm cho mình. Giải pháp này sẽ lợi cho đôi n nếu được thực
hiện trong một thời gian dài
- Giải pháp thuê tuyển nhân công tạm thời: giải pháp này thường được áp dụng khi sản
xuất vào a vụ, trong các giai đoạn chuyển đổi mùa
- Thuê lao động từ những công ty cho thuê: ngày nay đã xuất hiện các công ty chuyên
cho thuê lao động như các doanh nghiệp vệ hay các quan dịch vụ lao động…các
quan này chịu mọi trách nhiệm liên quan đến nhân sự của mình
Câu 7. Trình bày các giải pháp hành động để khắc phục tình trạng thừa nhân lực?
Về cơ bản những giải pháp khắc phục tình trạng thừa nhân viên bao gồm:
- Điều chỉnh các mục tiêu của tổ chức
- Phân bố lại nhân sự (sử dụng nhân sự thừa vào các bộ phận khác bằng việc tái đào tạo)
- Giảm thời gian làm việc
- Cho ngh việc tạm thời
- Chính ch giảm biên chế
lOMoARcPSD|3 7752136
Chính ch giảm biên chế thường bao gồm các chính sách cụ thể sau:
- Khuyến khích về hưu sớm
- Trợ cấp cho thôi việc
- Cho c doanh nghiệp khác thuê lại nhân công
- Sa thải
Câu 8. Trình bày c nguồn cung cấp nhân lực, ưu/nhược điểm khi tuyển dụng từ
các nguồn cung ứng đó?
Nguồn cung cấp ng viên từ trong công ty (nguồn cung cấp nội bộ)
* Ưu điểm:
- Tạo ra không khí thi đua giữa các viên chức đang làm việc, kích thích họ làm việc hăng
hái hơn, nhiệt tình hơn, sáng tạo hơn để nhiều hội thăng tiến n
- Nhân viên của công ty sẽ dễ dàng thuận lợi n trong công việc thực hiện công việc,
nhất trong giai đoạn đầu cương vị mới (vì học đã sẵn c mối quan hệ trong công
ty)
- Nhân viên của ng ty đã quen hiểu biết được các mục tiêu của công ty nên sẽ dễ
dàng hơn trong công việc đạt được mục tiêu đó
- Nhân viên của công ty những người đã được thử thách lòng trung thành tính tận tuỵ,
tinh thần trách nhiệm với công ty
* Nhược điểm:
- Rất d tạo ra lối mòn quản do dập khuôn theo phong cáh của lãnh đạo cấp trên
- Thực hiện không tốt th dẫn đến tình trạng mất đoàn kết trong nội vụ. Việc bổ nhiệm
một chức danh mới được thực hiện khi:
Một chức danh sẵn bị bỏ trống
Một chức mới được tạo ra
Hoặc khi tuyển dụng cho một chức danh trong tương lai
Nguồn cung cấp ng viên từ n ngoài
lOMoARcPSD|3 7752136
- Nguồn từ bạn bè, người thân của nhân viên
* Ưu điểm:
Chất lượng cao
Nhân viên dễ hoà mình vào tập thể
Không đắt tiền khá nhanh
*Nhược điểm:
Dễ dẫn đến s thiên vị hoặc ác cảm trong nhân viên một khi bạn người thân của họ bị
từ chối
Tạo ra rắc rối trong mối quan hệ lao động
- Nguồn từ nhân viên của công ty
*Ưu điểm
Làm việc tốt hơn (tâm chuộc lại lỗi lầm)
*Nhược điểm
thể ra đi bất kể lúc nào mà không sợ bị mất
Phá vỡ hệ thống k luật của tổ chức
- Nguồn ứng viên do quảng cáo
*Ưu điểm
Quảng rộng rải nên nhiều người biết hơn
*Nhược điểm
Nếu quảng cáo thường xuyên sẽ rất tốn kém
thể sẽ y ra những phản ng tâm xấu trong nhân viên
- Thu hút tuyển dụng từ các sự kiện đặc biệt
Phù hợp với thị trường nhân lực tại chỗ hoặc thị trường khu vực
- Nguồn từ các trường đại học cao đẳng
lOMoARcPSD|3 7752136
*Ưu điểm
Nhân viên chất lượng cao
Sinh viên mới rời ghế nhà trường nên còn giữ được thói quen học tập
Dễ đào tạo để phù hợp với môi trường văn hoá của công ty
*Hạn chế
Tốn m
Người tuyển dụng không đạt được như mong đợi
- Tuyển dụng nhân viên từ các đối thủ cạnh tranh
*Ưu điểm
hiệu quả nhất
Không phải bỏ chi phí đào tạo
Nhân viên sẵn tay nghề
Làm suy yếu đối thủ cạnh tranh
*Nhược điểm
Vấp phải sự chống đối của những người theo tưởng truyền thống Á đông
- Nguồn tuyển dụng từ các trung tâm giới thiệu việc làm
*Ưu điểm
Cung cấp nhân lực có sẵn
Giúp giảm bớt thời gian tuyển dụng
*Hạn chế
Chất lượng không cao
Câu 9. Nguồn nhân lực dược cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? c yêu cầu đối với
nguồn nhân lực dược?
- Yêu cầu về ngoại ngữ
lOMoARcPSD|3 7752136
Đạt trình độ Tiếng Anh tương đương với 400 điểm TOEFL ITP hoặc tiếng
Đức/Nga/Pháp/Trung trình độ tương ơng. khả năng giao tiếp thông thường
khai thác sử dụng được tài liệu chuyên ngành
- Về tin học
Vận dụng được các kiến thức bản của tin học trong soạn thảo, trình bày văn bản, tính
toán thống
Khả năng khai thác s dụng được dịch vụ bản của Internet, một số phần mềm thông
dụng trong lĩnh vực Y-Dược
- Yêu cầu về chuyên môn
kiến thức khoa học bản, y dược học sở, kiến thức chuyên môn bản v sản
xuất, đảm bảo chất lượng, cung ng…
kiến thức bổ trợ về một trong các lĩnh vực: sản xuất phát triển thuốc, dược lâm
sàng.
Quản về kinh tế ợc, đảm bảo chất ợng thuốc, ợc liệu ợc cổ truyền
- Yêu cầu về kỹ năng cứng
Tham gia tổ chức, thực nh tốt triển khai được các hoạt động khoa học công nghệ
trong lĩnh vực: sản xuất, cung ng và vấn sử dụng thuốc
Biết ch triển khai kiểm tra việc thực hiện c văn bản pháp quy về dược
Xây dựng triển khai kế hoạc về công tác ợc trong các sở y tế, cộng đồng
chương trình y tế quốc gia
vấn hướng dẫn cho nhân viên y tế cộng đồng về thuốc: thu nhập, tổng hợp, đánh
giá phổ biến thông tin liên quan đến thuốc sứ khoẻ
thêm kỹ năng trong lĩnh vực sau: sản xuất phát triển thuộc, dược lâm sàng
Quản kinh tế dược
Đảm bảo chất lượng thuốc, dược liệu dược cổ truyền
- Yêu cầu về kỹ năng mềm
khả năng giao tiếp, viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán làm chủ tình huống
lOMoARcPSD|3 7752136
Tổ chức và quản lý được các nguồn lực, dịch vụ cũng như môi trường làm việc
Thiết lập kế hoạch quản thời gian làm việc một cách hiệu quả
khả năng tổ chức làm việc theo nhóm
- Yêu cầu về thái độ
động học tập làm việc đúng đắn
đạo đức nghề nghiệp
trách nhiệm công dân, ý thức cộng đồng
tinh thần trách cầu tiến, hợp tác giúp đỡ đồng nghiệp
Nhận thức có ý thức bảo v môi trường
Câu 10. Các yếu tố của môi trường mô tác động đến doanh nghiệp?
6 nhân tố của môi trường tác động lên các doanh nghiệp bao gồm:
Kinh tế (Economic forces): Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố tác động tới khả
năng chi tiêu của khách ng tạo ra những mẫu tiêu dùng khác biệt (spending
patterns).
Nhân khẩu học (Demographic forces): mối quan tâm chính yếu đối với các nhà làm
Marketing, dân chúng lực ợng làm ra thị trường. Nhân khẩu học khoa học
nghiên cứu về dân số trên các phương diện như t lệ tăng trưởng, phân bố dân cư, cấu
lứa tuổi, tỷ l sinh tỷ lệ chết, cấu lực ợng lao động, mức thu nhập, giáo dục các
đặc tính kinh tế hội khác.
Công nghệ (Technological forces): Tiến b của công nghệ tạo ra sự thuận lợi trong quá
trình sản xuất, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo ra sản phẩm mới làm
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Bên cạnh đó, việc ứng dụng công ngh không
dây các phần mềm ứng dụng giúp cho việc kinh doanh, sản xuất trở nên dễ dàng hơn.
Môi trường tự nhiên (Natural forces): Mọi doanh nghiệp cũng phải tính đến môi
trường tự nhiên các nguồn lực của nó. Những thay đổi của t nhiên, chẳng hạn như sự
thay đổi đột ngột của thời tiết, khí hậu, hiện tượng nóng lên toàn cầu thể ảnh hưởng
đến các hoạt động kinh doanh chiến dịch tiếp th của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|3 7752136
Lực lượng chính trị hội (Political forces): yếu tố tầm ảnh hưởng tới tất cả các
ngành kinh doanh trên một khu vực lãnh thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp thể ảnh
hưởng đến khả năng tồn tại phát triển của bất cứ ngành o.
Văn hoá hội (Cultural forces): Đây yếu tố doanh nghiệp cần hiểu rằng sản
phẩm đưa ra thị trường thể tác động mạnh mẽ đến hội. Doanh nghiệp cần phải
hiểu và tùy chỉnh phù hợp với văn a của thị trường bạn đang hướng tới
Câu 11. sao các nhà quản trị phải hiểu biết môi trường kinh doanh của mình?
Môi trường kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nếu doanh nghiệp
khả năng tận dụng thời tốt thì sẽ hoạt động hiệu quả, tăng doanh thu, lợi nhuận.
Ngược lại môi trường kinh doanh cũng tồn tại số thách thức khó lường. Chúng thể
kìm hãm sự phát triển của hoạt động công ty nếu họ không sự thích ứng khả năng
ứng phó.
Doanh nghiệp vận động trong môi trường kinh doanh với cách một hệ thống mở
c yếu tố n ngoài tác động đến môi trường kinh doanh.
vậy nhà quản trị cần nhận thức đúng về môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết
định kinh doanh “đúng đắn”.
Câu 12. Vì sao các nhà quản trị phải hiểu quan điểm của các bên liên quan khác
nhau bên ngoài?
Việc hiểu quan điểm của các n liên quan khác nhau bên ngoài quan trọng
thể mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp những người quản trị. Dưới đây một số
do quan trọng:
Đối tác Khách hàng:
- Tạo ra Mối quan hệ mạnh mẽ: Hiểu mong muốn, nhu cầu, lo ngại của đối tác,
khách hàng giúp xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ hơn.
- Nâng cao Dịch vụ Sản phẩm: Phản hồi từ khách hàng đối tác thể giúp doanh
nghiệp cải thiện sản phẩm, dịch vụ, quy trình kinh doanh.
Cộng đồng:
- Duy trì Uy n Hỗ trợ Cộng đồng:Hiểu giá tr của doanh nghiệp đối với cộng
đồng giúp duy trì uy tín tạo ra hội h trợ từ phía cộng đồng.
lOMoARcPSD|3 7752136
- Tuân thủ Quản Rủi ro: Hiểu quan điểm của cộng đồng giúp doanh nghiệp thích
ứng với các yêu cầu mong đợi, giảm thiểu rủi ro liên quan đến hình ảnh công ty.
Nhà đầu tư:
- Tạo niềm tin Ủng hộ: Nhà đầu quan tâm đến hiểu biết của doanh nghiệp về thị
trường khả năng quản rủi ro. Hiểu mong muốn của nhà đầu giúp tạo ra niềm
tin ủng hộ.
Chính tr Pháp luật:
- Tuân thủ Pháp luật Tiêu chuẩn: Hiểu về quy định yêu cầu pháp luật giúp
doanh nghiệp tuân thủ, tránh rủi ro pháp .
- Tác động của Chính trị: Hiểu quan điểm chính trị giúp dự đoán ứng phó với biến
động trong môi trường chính trị.
Cạnh tranh:
- Xác định hội Thách thức: Hiểu về quan điểm hành vi của đối thủ cạnh
tranh giúp doanh nghiệp xác định hội thách thức trong thị trường.
Tóm lại, sự hiểu biết về quan điểm của các bên liên quan không ch giúp doanh nghiệp
duy trì mối quan hệ tích cực còn giúp nắm bắt hội, giảm thiểu rủi ro, tối ưu hóa
hiệu suất kinh doanh.
Câu 13. QTKD gì? Cho biết đối tượng, mục đích đặc điểm của QTKD?
Khái niệm
Quản trị kinh doanh tập hợp các hoạt động liên quan tương tác mà một chủ thể
kinh doanh tác động lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp để sử dụng
một cách tốt nhất mọi nguồn lực, tiềm ng hội của doanh nghiệp trong hoạt động
kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định thông lệ kinh doanh.
Đối tượng
Quản trị kinh doanh, xét đến cùng chính quản trị con người thông qua con người để
tác động đến các nguồn lực khác như nguyên vật liệu, công nghệ, sở hạ tầng, thậm chí
các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp,…nhằm đạt được mục tiêu đã đề
ra.
Mục đích
lOMoARcPSD|3 7752136
- Duy trì thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm đảm bảo sự tồn tại vận hành của
toàn bộ doanh nghiệp, hướng o mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
- Đảm bảo thực hiện khối lượng công việc nghĩa tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ đạt hiệu quả kinh tế hội cao nhất trong khả năng cho phép
- Đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển vững chắc trong điều kiện môi trường kinh
doanh thường xuyên biến động
Đặc điểm
- Hoạt động quản trị kinh doanh được xác định bởi chủ thể bao gồm chủ sở hữu và người
điều hành.
- Hoạt động quản trị kinh doanh mang tính liên tục.
- Hoạt động quản trị kinh doanh mang nh tổng hợp phức tạp.
- Hoạt động quản trị kinh doanh luôn gắn với môi trường được đòi hỏi phải luôn
thích ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 14. Trình bày sở hình thành nguyên tắc QTKD?
Việc kinh doanh cũng giống như thực hiện các hoạt động khác, các nhà quản trị phải tuân
thủ đúng các qui luật hoặc qui định thì các hoạt động kinh doanh mới đạt kết quả như
mong muốn. Nguyên tắc quản trị kinh doanh các qui tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành
vi chủ doanh nghiệp các nhà quản trị phải tuân th trong quá trình quản trị kinh
doanh. Nguyên tắc mang tính bắt buộc. Việc hiêu vận dụng các nguyên tắc quản trị
kinh doanh ý nghĩa đặc biệt đối với công việc của các nhà quản trị như Fayol đã từng
nói “Nếu không nguyên tắc thì người ta s lâm vào tình trạng tối tăm hỗn loạn…
Nguyên tắc ngọn đèn pha có thể giúp con người nhận phương ớng”
Các nguyên tắc quản tr do con người đặt ra nhưng không phải do sự suy nghĩ chủ quan
do hoạt động kinh doanh được thực hiện trong một môi trường chịu chi phối bởi
những qui luật khách quan. Bản thân các chủ doanh nghiệp hoặc các n quản trị không
kiểm soát được những qui luật này còn chịu chi phối của chúng
Câu 15. Hoạt động QTKD cần tuân thủ những nguyên tắc o?
Tuân thủ pháp luật các thông lệ kinh doanh
Điều kiện hiển nhiên khi điều hành doanh nghiệp
lOMoARcPSD|3 7752136
Không dễ dàng bởi việc tuân thủ các qui định của pháp luật thông lệ kinh doanh
thường đi ngược lại với mục tiêu lợi ích của doanh nghiệp
Định ớng khách ng
Khách hàng chính đối tượng đảm bảo cho sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp
Cạnh tranh gay gắt trên thị trường, khách hàng nhiều sự lựa chọn
Định ớng mục tiêu
Mục tiêu trạng thái doanh nghiệp mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian
nào đó
Mọi cấp quản trị đều phải thực hiện các nhiệm vụ trên sở hệ thống mục tiêu đã cùng
xác định
Ngoại lệ
Cho phép nhân viên ới quyền của mình quyết định các công việc thường xuyên, nhà
quản trị chỉ đưa ra các quyết định đối với các công việc quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn
tại phát triển của tổ chức các công việc bất thường
Chuyên môn hóa
Mỗi nhân hay bộ phận chỉ tập trung vào một số lượng nhất định các công việc
Hiệu quả
Đòi hỏi mọi hoạt động quản trị doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu đã đề ra một cách
thiết thực, an toàn với chi phí kinh doanh thấp nhất, đòi hỏi mọi b phận, nhân phải
hoàn thành nhiệm vụ cụ thể được giao với việc sử dụng nguồn lực ít nhất có thể.
Dung hòa lợi ích
Nhà quản trị cần thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh trên sở xử thỏa đáng
các mối quan hệ dung hòa lợi ích của tất cả c bên liên quan
Câu 16. Trình bày các bước tuyển chọn nhân lực?
Bước 1: xác định nhu cầu tuyển dụng
Bước 2: xây dựng kế hoạch tuyển dụng
Bước 3: phác thảo bản tả công việc
lOMoARcPSD|3 7752136
Bước 4: tìm kiếm ứng viên
Bước 5: sàng lọc hồ
Bước 6: phỏng vấn
Bước 7: đánh giá ứng viên
Bước 8: gửi thư mời ứng viên nhận việc
Bước 9: Onboarding
Câu 17. Trình bày các yếu tố thuộc công việc ảnh hưởng đến thù lao lao động?
Công việc một yếu tố chính quyết định ảnh hưởng đến thù lao lao động, mức tiền
lương của người lao động trong tổ chức. c doanh nghiệp rất chú trọng đến giá trị thực
của từng công việc cụ thể. Những yếu tố thuộc về công việc cần được xem xét tuỳ theo
đặc trưng, nội dung của mỗi công việc cụ thể. Tuy vậy, những đặc trưng chung nhất cần
được phân tích và đánh giá cho mỗi công việc gồm: Kỹ năng; trách nhiệm; sự cố gắng
điều kiện làm việc.
K năng
- Mức độ phức tạp của công việc; yêu cầu kỹ năng lao động trí óc lao động
chân tay.
- Yêu cầu v kiến thức giáo dục, đào tạo cần thiết cho công việc.
- Khả năng ra quyết định, đánh giá.
- Sự khéo léo tay chân; khả ng sáng tạo; tính linh hoạt... công việc đòi hỏi.
- Khả năng quản lý; khả năng hội nhập công việc đòi hỏi.
Trách nhiệm
-Công việc đòi hỏi trách nhiệm đối với các vấn đề sau đây:
- Tiền, i sản, s cam kết trung thành...
- Ra quyết định.
- Giám t công việc của người khác hoặc của người dưới quyền. o Kết quả tài chính.
lOMoARcPSD|3 7752136
- Quan hệ với cộng đồng, với khách hàng với các đối tượng khác bên trong n
ngoài tổ chức.
- Vật , trang bị tài sản, máy móc thiết bị.
- Ra quyết định các chính sách của doanh nghiệp.
- Thông tin độ tin cậy cao.
- Mức độ phụ thuộc độ chính xác, chất lượng của công việc.
Cố gắng
- Yêu cầu về thể lực và trí lực.
- Sự căng thẳng của công việc.
- Quan tâm đến những điều cụ thể, chi tiết.
- Những mối quan tâm khác được yêu cầu khi thực hiện công việc.
Điều kiện làm việc
- Các điều kiện của ng việc như ánh sáng; tiếng ồn; độ rung chuyển; nồng độ bụi...
- Độc hại nh hưởng đến sức khoẻ người lao động
Câu 18. Quản trị nhân lực trong t chức bao gồm những hoạt động gì? y tóm tắt
nội dung của những hoạt động này?
1. Phân ch công việc:
quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến nh, các
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc các phẩm chất, kỹ năng
nhân viên cần để thực hiện công việc.
2. Tuyển dụng:
Quá trình tuyển dụng sẽ có hai phần bản là: xây dựng tin tuyển dụng phỏng vấn
Xây dựng tin tuyển dụng:
Cách tuyển dụng cũ: tả công việc cụ thể, yêu cầu ràng về ứng viên cần tuyển,
lương thưởng ràng mang tính vật chất nhiều hơn.
lOMoARcPSD|3 7752136
Cách tuyển dụng mới: Miêu tả đúng sự thật về doanh nghiệp, nêu ra đúng do tại sao
nhân sự (họ) đến với doanh nghiệp, chứ không phải đến đây cái gì. Họ làm việc
chính ước của họ, không phải ước của sếp. Cách tuyển dụng mới này sẽ mang
chiều u hơn so với cách cũ. Xây dựng tin tuyển dụng từ giá trị cốt lõi (đạo đức, trí tuệ,
nghị lực) không miêu tả kinh nghiệm, bằng cấp lương thưởng
Phỏng vấn:
Trong quá trình phỏng vấn, nếu chỉ chú ý vào hồ ng tuyển thôi chưa đủ. Bên cạnh
hồ ứng tuyển những câu hỏi bản, cũng cần những câu hỏi mới để ứng viên
hông tin, kiến thức:
3. Đào tạo phát triển:
Xây dựng các khóa học do doanh nghiệp tự tổ chức, hoặc cử nhân viên tham gia các khóa
học tại trung tâm khác. Bằng bất cứ hình thức nào, hãy cung cấp lượng thông tin kiến
thức đầy đủ cho nhân viên.
Các kỹ năng chuyên môn (sự lành nghề):
Kỹ năng kiến thức khi đã được thực hành, thành thạo, nhuần nhuyễn. Mỗi một chuyên
môn cần được tạo điều kiện đầy đủ để hội thực hành, nâng cao trình độ phát huy
hết tiềm ng.
Nhưng điều cần lưu ý nếu tuyển nhân sự chỉ dựa vào kiến thức kỹ năng thì tỷ lệ
nghỉ việc sẽ cao. Nếu chỉ đào tạo kiến thức kỹ năng thì sau khi nhân sự giỏi cũng sẽ
không đồng hành với doanh nghiệp lâu dài. Nên hãy lưu tâm tới yếu tố cốt lõi sau đây.
Nhân ch cốt lõi (đạo đức, trí tuệ, ngh lực):
Đào tạo phát triển được nhân cách cốt lõi mới chìa khóa để nâng cao được chất
lượng nhân sự từ bên trong. Đặc biệt từ bước tuyển dụng, sau đó đào tạo, các bước đều
gắn chặt với giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, văn hóa cốt lõi của doanh nghiệp sẽ điều
tuyệt vời bền vững nhất. sự ứng biến ng tạo trong tình huống.
4. Sắp xếp sử dụng nhân sự đúng đắn
Thông qua quá trình làm việc, người quản sẽ đánh giá được trình độ, điểm mạnh
điểm yếu của từng nhân viên để phân công công việc phù hợp, giúp họ phát huy tối đa
khả năng và đạt hiệu qu công việc cao nhất.
5. Đánh giá đãi ngộ
lOMoARcPSD|3 7752136
Mục đích của việc đánh giá, đãi ng nhân sự giúp tái tạo tinh thần, sức lao động của nhân
viên trong doanh nghiệp. Điều này giúp nâng cao hiệu qu trong công việc, đồng thời tạo
được tình đồng nghiệp, tính cạnh tranh lành mạnh giữa các nhân viên với nhau. Để nhân
viên thấy được sự thăng tiến trong công việc sẽ c gắng cống hiến nhiều hơn nữa.
Câu 19. Giải thích tầm quan trọng của quản trị nhân lực đối với tổ chức
Quản trị nhân sự một trong các yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định hiệu qu hoạt
động của doanh nghiệp. Câu hỏi làm thế nào để đánh giá đúng năng lực, điểm mạnh
của từng thể trong toàn bộ nguồn i nguyên một bài toán khó, việc y đòi hỏi
những người quản cấp cao phải kinh nghiệm mắt nhìn người cực chuẩn xác.
Chỉ khi nhân viên được đánh giá đúng ng lực, được giao việc đúng chuyên môn
được tạo điều kiện tối đa để hoàn thành công việc, từng nhân mới thể phát huy hết
khả năng và làm việc một cách hiệu quả.
Câu 20. y cho biết các chức năng quản trị
Một nhà quản trị tốt càn phải những chức năng như sau:
- Hoạch định: việc xác định các mục tiêu của tổ chức phát thảo những cách thức để
đat những mục tiêu đó
- Tổ chức: tiến trình thiết lập một cấu trúc về các mối quan hệ giúp cho mọi người
thể thực hiện kế hoạc đã đề ra thỏa mãn các mục tiêu của tổ chức
- Lãnh đạo: bao gồm các hoạt động nhằm thúc đẩy mọi người thực hiện những công việc
cần thiết để hoàn thành mục tiêu của tổ chức
- Kiếm soát: tiến trình trong đó một nhân, nhóm hoặc một tổ chức giám sát kết
quả thực hiện một cách liên tục thực hiện các hoạt động điều chỉnh những sai lệch so
với mục tiêu
Câu 21. Một nhà quản trị cần những k năng nào?
Tùy theo cấp quản tr thì yêu cầu, đòi hỏi mức độ ưu tiên với các kỹ năng quản tr
khác nhau.
Kỹ năng kỹ thuật
- Khái niệm: Kỹ năng kỹ thuật những hiểu biết về thực hành theo quy trình một lĩnh
vực chuyên môn c thể nào đó.
lOMoARcPSD|3 7752136
- Kỹ năng kỹ thuật được hình thành thông qua học tập được phát triển trong quá trình
thực hành nhiệm vụ quản trị cụ thể.
Kỹ năng quan hệ với con người (kỹ năng nhân sự)
- Khái niệm: Kỹ năng quan hệ với con người khả năng làm việc cùng, hiểu khuyến
khích người khác trong quá trình hoạt động, xây dựng các mối quan hệ tốt giữa người với
người trong quá trình thực hiện công việc.
- Kỹ năng quan h với con người gồm
+ Biết cách thông đạt hữu hiệu
+ Có thái độ quan tâm tích cực đến mọi người
+ Quan tâm đến môi trường làm việc
+ y dựng bầu hông khí làm việc thân thiện
+ Biết ch động viên nhân viên dưới quyền
………
Kỹ năng nhận thức chiến lược (kỹ năng duy)
- Khái niệm: Kỹ năng nhận thức chiến lược kỹ năng phân tích, nhạy cảm
trong d báo về hội đe dọa của môi trường kinh doanh để xây dựng chiến
lược kinh doanh sát với thực tiễn sẽ xảy ra với s tận dụng tối đa các cơ hội
hạn chế đến mức tối thiểu các đe dọa.
- Kỹ ng nhận thức chiến lược được gồm:
+ Kh năng duy một cách chiến lược tầm nhìn dài hạn bao quát
+ Hiểu mức độ phức tạp của môi trường quản trị
+ Biết phân tích giải quyết vấn đề một cách hệ thống
+ Xử thông tin
+ Hoạch định
Câu 22. Các tiêu chuẩn hay nguyên tắc c định mục tiêu?
lOMoARcPSD|3 7752136
Xác định mục tiêu một phần quan trọng của quá trình lập kế hoạch quản trong
mọi tổ chức. Dưới đây một số tiêu chuẩn nguyên tắc quan trọng khi xác định mục
tiêu:
Thiết lập Mục Tiêu Thông tin (SMART):
- Specific (C thể): Mục tiêu nên được c định ràng chi tiết.
- Measurable (Đo lường được): Mục tiêu nên các chỉ số đo ờng để đánh giá tiến
triển.
- Achievable (Có th đạt được): Mục tiêu cần được đặt ra một cách hợp khả thi.
- Relevant (Liên quan):Mục tiêu nên liên quan đến chiến lược tổng thể của tổ chức.
- Time-bound (Có thời hạn): Mục tiêu nên thời hạn cụ thể để tạo áp lực định hình
kế hoạch hành động.
Nguyên tắc Phù hợp với Chiến lược Tổng thể:
- Mục tiêu cần phản ánh chiến lược tổng thể của tổ chức để đảm bảo sự đồng nhất
hiệu quả.
- Cần kiểm tra xem mục tiêu đồng bộ với giá trị mục tiêu lâu dài của tổ chức
không.
Nguyên tắc Đo lường Theo dõi:
- Mục tiêu cần các chỉ số đo ờng để đánh giá tiến triển đạt được phản hồi.
- Cần thiết lập quy trình để theo dõi đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu.
Nguyên tắc Linh hoạt Điều chỉnh:
- Cần sự linh hoạt để điều chỉnh mục tiêu nếu sự thay đổi trong môi trường hoặc
chiến lược tổng thể.
- Việc kiểm soát thay đổi mục tiêu cần được thực hiện một cách chủ đích đối
chiếu với d liệu thông tin mới.
Nguyên tắc Tham gia Đồng thuận:
- Cần sự tham gia của nhóm hoặc những người liên quan khi xác định mục tiêu để
đảm bảo sự đồng thuận cam kết.
lOMoARcPSD|3 7752136
- Quá trình đặt ra mục tiêu thể liên quan đến sự thảo luận đánh giá từ nhiều bên
liên quan.
Nguyên tắc Liên kết với Nguồn lực:
- Mục tiêu cần được xác định dựa trên khả năng nguồn lực sẵn để đảm bảo khả
năng đạt được.
- Cần đánh giá xem đủ nguồn lực, nhân sự, tài chính để hỗ trợ mục tiêu hay không.
Bằng cách tuân theo các tiêu chuẩn nguyên tắc này, tổ chức thể c định quản
mục tiêu một cách hiệu quả, tăng kh ng đạt được thành công trong các kế hoạch
chiến lược của mình.
Câu 23. Phân biệt các nhóm yếu tố môi trường quản trị
nhiều cách khác nhau để phân loại môi trường quản tr
Theo cách tiếp cận môi trường bên trong bên ngoài, vi mô, môi trường quản
trị có th chia làm 3 loại sau:
+ Nhóm yếu tố môi trường mô bên ngoài tổ chức bao gồm các yếu tố như: yếu tố kinh
tế, yếu tố văn hóa xã hội, yếu tố chính tr - pháp luật, yếu tố công nghệ yếu tố quốc
tế, yếu tố vật chất.
+ Nhóm yếu tố môi trường vi bên ngoài tổ chức bao gồm các yếu tố như: khách hàng,
nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh….
+ Nhóm yếu tố môi trường bên trong tổ chức như: môi trường làm việc, truyền thống n
hóa của doanh nghiệp,..
Các nhóm yếu tố i trên luôn tác động qua lại lẫn nhau, tạo ra môi trường quản trị của
một t chức.
Câu 24. Trình bày các yếu tố của môi trường bên ngoài của tổ chức, các yếu tố
của môi trường vi bên ngoài t chức các yếu tố vi bên trong tổ chức.M
Môi trường kinh tế quốc dân (vĩ mô)
Bối cảnh kinh tế: sự hưng thịnh của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào các điều
kiện kinh tế
Bối cảnh chính trị pháp
lOMoARcPSD|3 7752136
Nhà nước tất cả các cấp đóng vai trò quan trọng trong quản kinh tế. Nhà nước thể kích thích hoặc
ngược lại, kìm hãm sự phát triển các hoạt động kinh tế cộng đồng kinh doanh thông qua việc ban
hành thực thi luật pháp.
Bối cảnh hội
Môi trường hội bao gồm những vấn đề liên quan đến dân số học như tỉ lệ, số lượng các gia đình mới
Câu 25. Thế nào chiến lược thâm nhập thị trường?
Chiến lược thâm nhập th trường: không làm thay đổi bất kỳ yếu tố cấu thành nào, chỉ
nhằm tăng thị phần của các sản phẩm, dịch vụ hiện trên thị trường hiện bằng những
nỗ lực tiếp thị mạnh mẽ hiệu quả hơn.
* Biện pháp áp dụng:
ng số nhân viên bán hàng.
ng cường các hoạt động quảng cáo.
Đẩy mạnh các chiến dịch khuyến mãi.
* Mục đích:
ng số lượng hàng hóa mỗi lần mua.
Sử dụng hàng nhiều hơn thường xuyên hơn với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
* Điều kiện vận dụng:
Nhu cầu thị trường vẫn còn tăng, chưa o hòa.
Tốc độ tăng doanh số nhanh hơn tốc độ tăng chi phí marketing.
thể tiết kiệm chi phí do tăng quy chuyên môn hóa để tạo ưu thế cạnh tranh.
Thị phần của c đối thủ cạnh tranh chính đang giảm sút.
( Ví dụ: Starbucks đã tăng thị phần của mình tại Mỹ bằng cách mở thêm nhiều cửa hàng,
đa dạng a thực đơn, tạo các chương trình khách hàng thân thiết hợp tác với các
thương hiệu khác.
lOMoARcPSD|3 7752136
Hay Netflix đã tăng thị phần của mình trên thị trường phát trực tuyến toàn cầu thông qua
nội dung gốc, giảm giá, đầu công nghệ thâm nhập các khu vực mới.
Nike đã thể củng cố thị phần của mình trên thị trường quần áo thể thao toàn cầu thông
qua việc tài tr cho các vận động viên người nổi tiếng, tạo ra các sản phẩm sáng tạo
thiết lập một bản sắc thương hiệu mạnh mẽ)
Câu 26. Những đối tượng chính nào ảnh hưởng đến việc xây dựng điều chỉnh
các mục tiêu của doanh nghiệp?
Đối tượng đầu tiên: Chủ nhân của DN các cổ đông hiện thời, kể cả các cổ đông vắng
mặt. Trong nhóm đối ợng này lại xuất hiện bất đồng quan điểm hay mẫu thuẫn với
nhau. C đông lớn nắm trong tay nhiều cổ phiếu thì không quan tâm đến tốc độ gia tăng
cổ phần mà quan tâm đến tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư. Còn cổ đông giá trị cổ phiếu
thấp thì ngược lại.
Nhóm 2: chính các cán bộ công nhân viên. Họ quan tâm đến lương bổng, phúc lợi,
điều kiện làm việc, …Ví dụ, một giảng viên đại học thể người quan tâm đến ơng
cao, nhưng người quan tâm đến vị trí trong xã hội.
Nhóm 3: Khách hàng. Lợi ích của nhóm khách hàng ảnh hưởng sâu sắc đến mục tiêu
của DN. Đó chính những đòi hỏi về hạ giá thành đơn vị sản phẩm, cùng với chất lượng
sản phẩm, dịch vụ được nâng cao. Chính điều đó mục tiêu lợi nhuận của DN sẽ
không thực hiện được nếu không thực hiện được mục tiêu của khách hàng.
Nhóm đối tượng hội khác mang tính đặc thù (nhóm hội riêng biệt) như
Chính phủ, nhà cung cấp, hãng cạnh tranh …, họ bắt đầu chú trọng yêu cầu DN
phải quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường, tạo ra sản phẩm ng hóa với chất ợng,
tạo ra công ăn việc làm, GDP Bên cạnh đó n những mâu thuẫn của những nhóm
đối tượng hay trong cùng một nhóm đối tượng, tạo ra sự không đồng nhất giữa c mục
tiêu mà những thành phần khác muốn có.
27. Khái niệm mục tiêu chiến ợc? Phân tích các nhân tố nh hưởng đến mục tiêu
chiến lược?
Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu c chuẩn đích, là các thành quả mà doanh nghiệp phấn đấu, theo đuổi đạt
được trong một tương lai nhất định khi thực hiện chiến lược. Mục tiêu chiến lược thường
thời hạn thực hiện khá dài, cho nên thường trùng với mục tiêu dài hạn. thường
thời hạn khoảng 2,5,10 năm trở lên
lOMoARcPSD|3 7752136
Mục tiêu được đề ra xuất phát t chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp nhưng phải
được biểu thị một cách rang cụ thể hơn, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh
bên ngoài, bên trong doanh nghiệp đang đối diện, đồng thời phải đáp ng được những
nguyện vọng, mong muốn của các bên liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến mục tiêu chiến lược
- Chủ sở hữu doanh nghiệp: người quản phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trước những người chủ sở hữu doanh nghiệp. Người chủ sỡ hữu
thường quan tâm nhiều đến sự phát triển doanh nghiệp, đến lợi nhuận sự trăng trưởng
của vốn đầu tích lũy… trong mối quan hệ giữa tích lũy tiêu dùng, trước mắt lâu
dài.
- Công nhân viên doanh nghiệp: những người trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, họ thường quan tâm đến quyền lợi thiết thực của họ như:
tiền lương, tiền thường, phúc lợi, điều kiện làm việc, chế độ bảo hiểm, học hành,…
- Khách hàng: những người đến với doanh nghiệp để thỏa mãn những nhu cầu nhất
định của họ. Họ luôn quan tâm đến những vấn đề như: giá cả, chất lượng dịch vụ, khả
năng cung cấp sản phẩm, lợi ích trước mắt lâu dài của sản phẩm, mối quan hệ của
doanh nghiệp với khách hàng
- Cộng đồng hội: bao gồm các lực lượng chính quyền, đoàn thể, giới trung gian ..họ
thường đòi hỏi doanh nghiệp có sự quan tâm đúng mực đến các vấn đề như: ô nhiễm môi
trường, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phúc lợi cộng đồng, trách nhiệm kinh doanh,
trách nhiệm hội….
Câu 28. Thế nào chiến lược phát triển sản phẩm?
Chiến lược phát triển sản phẩm:
chiến ợc tăng trưởng trên sở phát triển các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm
hiện để khai thác mạnh m hiệu quả n những thị trường hiện của doanh
nghiệp. đòi hỏi phải những chi phí thỏa đáng cho hoạt động nghiên cứu phát
triển sản phẩm
*Mục đích
- Củng cố giữ vững thị trường truyền thống
- Tạo lập cấu chủng loại sản phẩm thích hợp, khả năng cạnh tranh thị trường
lOMoARcPSD|3 7752136
- Đổi mới cấu khách hàng thị trường
*Điều kiện áp dụng
- Doanh nghiệp khả năng mạnh về nghiên cứu phát triển
- Sản phẩm chu kỳ ngắn, tốc độ đổi mới công nghệ cao
- Đối th cạnh tranh sự chuyển ớng đầu hoặc kinh doanh lĩnh vực mới
Tóm lại, lợi thế của chiến lược tăng trưởng tập trung cho phép doanh nghiệp tập hợp mọi
nguồn lực của doanh nghiệp vào c hoạt động sở trường truyền thống của nh để
tập trung khai thác các điểm mạnh, phát triển quy kinh doanh trên cơ sở ưu tiên
chuyên môn hóa sản xuất đổi mới ng nghệ, sản phẩm, dịch vụ
Câu 29. Anh (chị) có suy nghĩ như thế nào về tác động của môi trường kinh doanh
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? Phân tích một s
yếu tố tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động của doanh nghiệp?
Trả lời ý thứ nhất:
- Ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19: Đại dịch đã tác động mạnh m đến kinh tế toàn
cầu cũng ảnh ởng đến nền kinh tế Việt Nam. Các biện pháp kiểm soát dịch, như
giãn cách xã hội lockdown, thể tạo ra thách thức cho hoạt động kinh doanh.
- Biến động Trong Thị trường Toàn cầu: Thay đổi trong thị trường thế giới, chẳng hạn
như biến động giá cả hàng hóa, chiến lược thương mại toàn cầu tình hình chính trị
quốc tế, thể ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu chiến lược kinh doanh của các doanh
nghiệp Việt Nam.
- Chính sách Kinh tế Thuế: Chính sách của Chính phủ, bao gồm chính sách tài khóa
tiền tệ, cũng như thuế hỗ trợ kinh doanh, thể tạo ra hội hoặc thách thức cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Cạnh tranh Trong Nước và Quốc tế: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các doanh
nghiệp trong ớc quốc tế thể yêu cầu các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ chiến lược tiếp thị.
- Đổi mới Công nghệ Kỹ thuật số: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ xu
hướng kỹ thuật số thể đưa ra hội mới hoặc đặt ra thách thức đối với các doanh
nghiệp không thích ứng nhanh chóng với những thay đổi này.
lOMoARcPSD|3 7752136
- Văn hóa hội: Nhận thức của khách hàng về các vấn đề văn hóa hội ngày
càng quan trọng. Doanh nghiệp cần phải đáp ng đúng nhạy n với c giá trị
mong muốn của cộng đồng.
- Thách thức về Tài nguyên Môi trường:Việc quản tài nguyên duy trì sự cân
bằng với môi trường một yếu tố ngày càng quan trọng trong kinh doanh hiện đại.
Để đối mặt với những thách thức và cơ hội y, doanh nghiệp cần phải linh hoạt, sáng
tạo, liên tục cập nhật với môi trường kinh doanh thay đổi. Ngoài ra, việc xây dựng mối
quan hệ tốt với các bên liên quan, tuân thủ pháp luật duy trì một chiến lược linh hoạt
quan trọng để đảm bảo sự bền vững phát triển của doanh nghiệp
Trả lời ý thứ hai:
Hiện nay, môi trường kinh doanh tại Việt Nam đang chịu sự nh ởng của nhiều yếu tố,
đồng thời tạo ra cơ hội thách thức cho các doanh nghiệp. ới đây một số yếu tố
quan trọng:
Ảnh Hưởng của Đại dịch COVID-19:
- Thách thức: Các biện pháp phòng dịch giãn cách hội đã nh hưởng đến hoạt
động sản xuất, xuất khẩu kinh doanh trong nước.
- hội: Đồng thời, đại dịch cũng đã thúc đẩy sự tăng cường công nghệ chuyển đổi
số, mở ra hội mới cho các doanh nghiệp địa phương.
Biến động Thị trường Toàn cầu:
- Thách thức: Sự không chắc chắn về tình hình thị trường thế giới, biến động giá cả
hàng hóa thách thức từ chiến ợc thương mại toàn cầu th ảnh ởng đến xuất
khẩu của các doanh nghiệp.
- hội: Mở cửa các thị trường mới tìm kiếm nguồn cung mới có thể mang lại
hội tăng trưởng.
Chính Sách Kinh tế Thuế:
- Thách thức: Những biến động trong chính sách tài khóa thuế có thể tác động đến
chi phí kinh doanh lợi nhuận.
- hội: Chính sách hỗ trợ khuyến khích đầu từ Chính phủ thể tạo ra môi
trường kinh doanh tích cực.
lOMoARcPSD|3 7752136
Cạnh tranh Trong Nước Quốc tế:
- Thách thức: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các doanh nghiệp trong ngoài
nước đặt ra áp lực đối với các doanh nghiệp để ng cao chất lượng giảm giá.
- hội: Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh thông qua đổi mới, chất lượng sản phẩm dịch
vụ thể giúp doanh nghiệp tự định hình v thế của mình trên thị trường.
Đổi mới Công nghệ Kỹ thuật số:
- Thách thức: Các doanh nghiệp cần nhanh chóng thích ứng với sự chuyển đổi số đổi
mới công nghệ để không bị lạc lõng trong môi trường kinh doanh ngày ng số hóa.
- hội: Công nghệ mới cung cấp hội để tối ưu hóa quy trình, cải thiện sản phẩm
dịch vụ, cũng như m rộng thị trường.
Chính ch Văn hóa Xã hội:
- Thách thức: Những yếu tố văn hóa hội, chẳng hạn như thay đổi trong quan điểm
của người tiêu dùng hội, thể yêu cầu các doanh nghiệp thích ứng với các giá trị
mong muốn mới.
- hội: Doanh nghiệp có thể tận dụng hội từ việc thực hiện các chiến lược tiếp thị
hội phù hợp với xu ớng n hóa hội.
Thách thức về Tài nguyên và Môi trường:
- Thách thức: Quản i nguyên bảo vệ môi trường đang trở thành một yếu tố quan
trọng, đặt ra áp lực để doanh nghiệp phải thực hiện chiến ợc bền vững.
- hội: Thực hiện chiến lược bền vững không chỉ giúp giảm tác động tiêu cực còn
tạo ra hội quảng thương hiệu thu hút khách hàng ý thức môi trường.
Tóm lại, môi trường kinh doanh tại Việt Nam hiện nay đầy thách thức nhưng ng mang
đến nhiều hội cho sự phát triển. Đối với doanh nghiệp, việc linh hoạt, sáng tạo tập
trung vào bền vững thể chìa khóa để thành ng trong bối cảnh này.
Câu 30. Anh (chị) hãy trình bày các bước y dựng ma trận SWOT? Ý nghĩa của
việc xây dựng ma trận SWOT trong việc hình thành các chiến lược kh thi như thế
nào?
Để thành lập một ma trận SWOT cần theo trình tự sau:
lOMoARcPSD|3 7752136
Bên ngoài
Bên trong
hội (O)
Đe dọa (T)
O
1
O
2
O
3
T1
T2
T3…
Điểm mạnh (S):
S1
S2
Các chiến lược SO: sử dụng
các điểm mạnh để tận dụng
hội bên ngoài
Các chiến lược ST: sự dụng
điểm mạnh để tránh các mối đe
dọa từ n ngoài
S3
Điểm yếu (W):
W1
W2
Các chiến lược WO: vượt qua
điểm yếu bằng cách tận dụng
các hội
Các chiến lược WT: Tối thiểu
hóa các điểm yếu để tránh khỏi
mối đe dọa
W3
Liệt các hội lớn bên ngoài.
Liệt các mối đe dọa chủ yếu bên ngoài.
Liệt các điểm mạnh nổi trội của doanh nghiệp.
Liệt các điểm yếu bản của doanh nghiệp.
Thực hiện sự kết hợp hội Điểm mạnh (SO).
Thực hiện sự kết hợp Điểm mạnh Đe dọa (ST).
Thực hiện sự kết hợp Điểm yếu _ hội (WO).
Thực hiện sự kết hợp Điểm yếu Đe dọa (WT)
Ý nghĩa của việc vận dụng ma trận SWOT trong việc hình thành các chiến ợc khả
thi:
Phân tích SWOT một trong 5 bước hình thành chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp bao gồm: xác lập tôn ch của doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mục tiêu
chiến lược, hình thành các mục tiêu kế hoạch chiến lược, xác định chế kiểm soát
chiến lược. không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp trong việc hình thành chiến
lOMoARcPSD|3 7752136
lược kinh doanh nội địa còn có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành chiến ợc kinh
doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp
muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương hiệu cho mình một cách chắc chắn
bền vững thì phân tích SWOT là một khâu không thể thiếu trong quá trình hoạch định
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, phân tích SWOT phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp
phải đối mặt (các hội và nguy cơ) cũng như các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh
nghiệp (các mặt mạnh mặt yếu). Đây một việc làm khó đòi hỏi nhiều thời gian, công
sức, chi phí, khả năng thu nhập, phân ch xử thông tin sao cho hiệu qu nhất.
Câu 31. Anh (chị) hãy cho biết chiến lược tăng trưởng tập trung được triển khai
theo 3 hướng chiến lược c thể o (khái niệm, điều kiện vận dụng cho từng hướng
chiến lược)?
1. Chiến lược thâm nhập thị trường:
Không làm thay đổi bất kỳ yếu t cấu thành nào, chỉ nhằm tăng thị phần của các sản
phẩm, dịch v hiện trên thị trường bằng những nổ lực tiếp th mạnh mẽ hiệu quả
hơn
*Điều kiện áp dụng:
- Nhu cầu thị trường vẫn còn tăng, chưa bão hòa
- Tốc độ tăng doanh số nhanh n tốc độ tăng chi phí marketing
- thể tiết kiệm chi phí do ng quy chuyên môn hóa để tạo ưu thế cạnh tranh
- Thị phần của c đối thủ cạnh tranh chính đang giảm sút
2. Chiến lược phát triển thị trường
chiến lược tìm kiếm s ng trưởng bằng cách mở rộng sự tham gia của c sản phẩm
hiện có vào những khu vực thị trường, khách hàng mới
*Điều kiện vận dụng
- Doanh nghiệp hệ thống kênh phân phối năng động, hiệu quả
- nhiều khả ng thâm nhập thị trường mới (vốn, nhân lực)
- Khách hàng đang sự chuyển hướng sở thích đánh giá
lOMoARcPSD|3 7752136
- Doanh nghiệp vẫn còn thừa khả năng sản xuất
3. Chiến lược phát triển sản phẩm:
chiến ợc tăng trưởng trên sở phát triển các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm
hiện để khai thác mạnh m hiệu qu hơn những thị trường hiện của doanh
nghiệp. đòi hỏi phải những chi phí thỏa đáng cho hoạt động nghiên cứu phát
triển sản phẩm
*Điều kiện vận dụng
- Doanh nghiệp khả năng mạnh m về nghiên cứu và phát triển
- Sản phẩm chó chu kỳ ngắn, tốc độ đổi mới công nghệ cao
- Đối th cạnh tranh sự chuyển hướng đầu hoặc kinh doanh lĩnh vực mới
-> Tóm lại, lợi thế của chiến ợc tăng trưởng tập trung cho phép doanh nghiệp tập trung
cho phép doanh nghiệp vào các hoạt động sở trường truyền thống của mình để tập
trung khai thác các điểm mạnh, phát triển quy kinh doanh trên sở ưu tiên chuyên
môn hóa sản xuất đổi mới công nghệ, sản phẩm, dịch vụ
Câu 32. Nêu những lợi ích bất lợi của hội nhập dọc? Nêu các hình thức hội nhập
dọc trong thực tế?
Chiến lược hội nhập dọc chiến lược phát triển doanh nghiệp trên s thiết lập mở
rộng mối quan hệ liên kết với các trung gian đối thủ cạnh tranh trong một số lĩnh vực
nhất định
Lợi ích:
Cho phép doanh nghiệp tạo lập các rào cản với các đối th cạnh tranh mới
Bảo vệ chất lượng
Bảo hộ độc quyền công nghệ
Bất lợi:
Tính chuyên nghiệp bị ảnh hưởng
Đầu tư ban đầu lớn
Dễ bị lệ thuộc vào công nghệ
lOMoARcPSD|3 7752136
Các nh thức hội nhập dọc trong thực tế:
Hội nhập về phía trước: hội nhập dọc về phía một chiến ợc công ty sử dụng để
mở rộng bằng cách mua và kiểm soát việc phân phối hoặc cung cấp trực tiếp các sản
phẩm của công ty. Hội nhập dọc về phía trước giúp các công ty loại bỏ người trung gian
được trả tiền để bán sản phẩm của công ty, giảm lợi nhuận chung của họ
dụ: một nhà sản xuất quần áo mở các địa điểm bán lẻ của riêng mình để bán sản phẩm
của mình.
Hội nhập về phía sau: hội nhập về phía sau khi một công ty m rộng ngược lại o sản
xuất. Nghĩa một nhà bán lẻ mua nhà sản xuất sản phẩm của họ.
Vd: Amazon đã mở rộng từ một nhà n lẻ trực tuyến bán sách để trở thành nhà xuất bản
sách. Amazon cũng sở hữu kho các bộ phận của nh phân phối.
| 1/32

Preview text:

lOMoARcPSD|37752136 lOMoARcPSD|37752136
CÂU HỎI ÔN TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯỢC
Câu 1. Trình bày chức năng cơ bản của QTNNL?
Chức năng thu hút, tuyển chọn và bố trí nhân sự
Đảm bảo đủ số lượng nhân viên với trình độ, kỹ năng, phẩm chất phù hợp với công việc
Bố trí họ vào đúng công việc để đạt được hiệu quả cao nhất
Chức năng đào tạo và phát triển
Nhằm nâng cao trình độ lành nghề, kỹ năng và nhận thức mới cho nhân viên
Đào tạo, phát triển hướng đến nâng cao các giá trị của tài sản nhân lực cho doanh nghiệp
nhằm tăng khả năng cạnh tranh cũng như tăng khả năng thích ứng với môi trường đầy thay đổi
Chức năng duy trì và sử dụng nguồn nhân lực
Nhằm vào việc sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. Chức năng này hướng đến sự phát
huy tối đa khả năng làm việc của nhân viên đồng thời tạo ra sự gắn bó trung thành với tổ
chức. Các chính sách liên quan đến động viên đúng đắn sẽ góp phần nâng cao tinh thần
và nhiệt tình cho nhân viên
Chức năng thông tin và dịch vụ về nhân lực (quan hệ lao động)
Cung cấp các thông tin có liên quan đến người lao động và thực hiện các dịch vụ mang
tính phúc lợi cho nhân viên
-> Thoả mãn sư hài lòng cho nhân viên, động lực cho nhân viên gắn bó lâu dài với tổ chức
Câu 2. Trình bày nhiệm vụ của QTNNL?
Nhiệm vụ của quản trị nguồn nhân lực bao gồm:
• Hoạch định và dự báo nhu cầu nhân sự lOMoARcPSD|37752136
• Thu hút, tuyển mộ nhân viên
• Huấn luyện đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
• Bố trí sử dụng và quản lý nhân viên • Trả công lao động
• Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên • An toàn và sức khỏe lOMoARcPSD|37752136
• Thực hiện giao tế nhân sự
• Giải quyết các tương quan nhân sự (các quan hệ lao động như: khen, thưởng, kỷ
luật, sa thải, tranh chấp lao động,…)
Câu 3. Trình bày khái niệm hoạch định nguồn NL? Các bước hoạch định nguồnNL?
Mục đích của hoạch định nguồn NL?Khái niệm
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình dự báo nhu cầu về nguồn lực của một tổ chức để
tiến hành các bước tiếp theo nhằm đáp ứng nhu cầu đó
Hoạch định nguồn nhân lực là một tiến trình đảm bảo cho tổ chức có đủ số người với
những kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức • Các bước
Xác định cần bao nhiêu người với trình độ lành nghề thích ứng để thực hiện các nhiệm vụ
hay mục tiêu của tổ chức
Xác định lực lượng lao động sẽ làm việc cho tổ chức
Lựa chọn các giải pháp để cân đối cung và cầu nhân lực của tổ chức tại thời điểm thích hợp trong tương lai • Mục đích
Tối đa hóa việc sử dụng nguồn nhân lực và đảm bảo sự phát triển liên tục của nó
Bảo đảm có khả năng cần thiết để thực hiện các mục tiêu của tổ chức
Phối hợp các hoạt động về nguồn nhân lực với các mục tiêu của tổ chức
Tăng năng suất của tổ chức
Câu 4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu nhân lực?
Nhóm các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài như:
- Các bước ngoặt của nền kinh tế có thể ảnh hưởng tới nhu cầu về nhân lực
Trong giai đoạn nền kinh tế phát triển, nhu cầu nhân lực có thể tăng lên và ngược lại
- Những thay đổi về chính trị hay pháp luật cũng có thể ảnh hưởng tới nhu cầu nhân lực
tương lai của một tổ chức lOMoARcPSD|37752136
Những thay đổi về chính trị hay pháp luật có thể ảnh hưởng một cách trực tiếp và mạnh
mẽ đến tinh hình hoạt động kinh doanh của tổ chức và như vậy chắc chắn sẽ anh hưởng
đến nhu cầu nhân lực hiện tại và tương lai của tổ chức
- Các thay đổi về kỹ thuật sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ tới nhu cầu tương lai của một tổ chức về nhân lực
Khi công nghệ được cải tiến, bản chất của công việc trở nên phức tạp hơn, vì vạy nhu cầu
của tổ chức đối với loại công nhân có kỹ năng đặc biệt sẽ tăng lên
- Sức ép của cạnh tranh toàn cầu sẽ ảnh hưởng tới nhu cầu tương lai của tổ chức về nhân lực
Giảm quy mô và thiết kế lại công việc là những biện pháp thông thường được sử dụng để
giảm giá thành sản phẩm. Những biện pháp này sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu của tổ chức
Các yếu tố bên trong
- Các mục tiêu kinh doanh chiến lược của tổ chức
Các mục tiêu ngắn hạn, dài hạn trong sản xuất kinh doanh, các vấn đề về nguồn nhân
sách của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới nhu cầu tương lai của tổ chức về nhân lực
- Giảm quy mô và thiết kế lại công việc để đối phó với sức ép canh tranh sẽ làm giảm nhu cầu nhân lực
- Áp dụng kỹ thuật mới, công nghệ mới là xu hướng tất yếu của sự phát triển và điều này
đưa đến những thay đổi trong cơ cấu lao động và số lượng lao động
Những nhu cầu nhân công chất lượng cao sẽ tăng lên và tổng số lao động có thể sẽ giảm
đi. Yếu tố kỹ thuật và công nghệ vừa mang tính bên ngoài lẫn bên trong của tổ chức
- Nhu cầu tương lai của tổ chức về nhân lực sẽ thay đổi khi sản phẩm và dịch vụ hướng
về chu kỳ tổn tại của sản phẩm
Ví dụ sản phẩm trong chu kỳ phát triển hay bão hòa nhu cầu nhân lực sẽ tăng lên, ngược
lại khi sản phẩm trong giai đoạn suy thái nhu cầu nhân lực sẽ suy giảm
- Sự độc lập hay hợp tác với các tổ chức khác cũng có thể thay đổi nhu cầu nhân lực-
- Sự thay đổi về nhân lực lượng lao động của tổ chức
Câu 5. Trình bày các phương pháp dự báo nguồn nhân lực? lOMoARcPSD|37752136
Phương pháp dự báo ngắn hạn
Bao gồm việc phác họa hiện trạng nhân lực của tổ chức và phương pháp phân tích truyền thống
• Phác họa hiện trạng nhân lực của tổ chức
Phải giả sử rằng nguồn và phân nhân công hiện tại của tổ chức là hoàn hảo cho nhu
cầu tương lai gần. Nhu cầu duy nhất là thay thế những người rời bỏ tổ chức hoặc di
chuyển ngay trong tổ chức
Ví dụ: những người về hưu, đi học, chuyển sang bộ phận khác…
• Phương pháp phân tích truyền thống
+ Phương pháp phân tích xu hướng: Đây là phương pháp mang tính định hướng. Nó
dựa vào xu hướng phát triển trong tương lai. Phương pháp này sử dụng trong môi
trường kinh doanh tương đối ổn định.
+ Phương pháp phân tích hệ số: phương pháp này là xác định nhu cầu nhân viên dựa
vào khối lượng, quy mô sản xuất-kinh doanh, dịch vụ và năng suất của một nhân viên.
+ Dự báo đơn vị: là kỹ thuật dự báo ngược vì công tác dự báo được làm từ cấp thấp
sau đó được các cấp quản lý trên tập hợp lại
+ Kỹ thuật Delphi: là kỹ thuật dự báo “từ trên xuống” vì việc dự báo được thực hiện
từ cấp lãnh đạo rồi lệnh xuống cấp dưới.
Các phương pháp dự báo dài hạn và trung hạn - Phân tích hoàn cảnh
Là việc phân tích những hoàn cảnh khác nhau cho phép các nhà lập kế hoạch đánh giá
nhiều yếu tố ảnh hưởng tương tác lẫn nhau (ví dụ như các bước ngoặc kinh tế, sự xuất
hiện các nhà cạnh tranh mới trên thị trường,. )
- Mô phỏng bằng máy tính:
Là một trong những phương pháp hiện đại để dự báo nhân lực tương lai của tổ chức.
Mô phỏng bằng máy tính là sự trinh bày bằng toán học quá trình và chính sách chính
của tổ chức cũng như những diễn biến nhân lực trong tổ chức
Câu 6. Trình bày các giải pháp hành động để khắc phục tình trạng thiếu nhân lực? lOMoARcPSD|37752136
Các giải pháp có thể là
- Sử dụng các giải pháp hỗ trợ khác để khắc phục tình trạng thiếu nhân lực
- Tuyển dụng ồ ạt hoặc chọn lọc
- Điều chỉnh chínhh sách tiền lương mang tính kích thích cao
- Cải thiện điều kiện lao động để nâng cao hiệu suất làm việc
- Phát triển hệ thống đào tạo, để nâng cao hiệu suất làm việc
- Phát triển hệ thống đào tạo, đề bạt để kích thích nhân viên
- Điều chỉnh các mục tiêu của tổ chức
Các giải pháp hỗ trợ khác thường được sử dụng là
- Giải pháp giờ phụ trội: giải pháp này thường áp dụng khi sản xuất hay dịch vụ vào mùa
cao điểm khi công ty ký kết được các hợp đồng ngắn hạn
- Giải pháp hợp đồng gia công: hợp đồng gia công là ký kết hợp đồng với các công ty
khác nhằm sản xuất phẩm cho mình. Giải pháp này sẽ có lợi cho đôi bên nếu được thực
hiện trong một thời gian dài
- Giải pháp thuê tuyển nhân công tạm thời: giải pháp này thường được áp dụng khi sản
xuất vào mùa vụ, trong các giai đoạn chuyển đổi mùa
- Thuê lao động từ những công ty cho thuê: ngày nay đã xuất hiện các công ty chuyên
cho thuê lao động như các doanh nghiệp vệ sĩ hay các cơ quan dịch vụ lao động…các cơ
quan này chịu mọi trách nhiệm liên quan đến nhân sự của mình
Câu 7. Trình bày các giải pháp hành động để khắc phục tình trạng thừa nhân lực?
Về cơ bản những giải pháp khắc phục tình trạng thừa nhân viên bao gồm:
- Điều chỉnh các mục tiêu của tổ chức
- Phân bố lại nhân sự (sử dụng nhân sự thừa vào các bộ phận khác bằng việc tái đào tạo)
- Giảm thời gian làm việc
- Cho nghỉ việc tạm thời
- Chính sách giảm biên chế lOMoARcPSD|37752136
Chính sách giảm biên chế thường bao gồm các chính sách cụ thể sau:
- Khuyến khích về hưu sớm - Trợ cấp cho thôi việc
- Cho các doanh nghiệp khác thuê lại nhân công - Sa thải
Câu 8. Trình bày các nguồn cung cấp nhân lực, ưu/nhược điểm khi tuyển dụng từ
các nguồn cung ứng đó?
Nguồn cung cấp ứng viên từ trong công ty (nguồn cung cấp nội bộ) * Ưu điểm:
- Tạo ra không khí thi đua giữa các viên chức đang làm việc, kích thích họ làm việc hăng
hái hơn, nhiệt tình hơn, sáng tạo hơn để có nhiều cơ hội thăng tiến hơn
- Nhân viên của công ty sẽ dễ dàng và thuận lợi hơn trong công việc thực hiện công việc,
nhất là trong giai đoạn đầu ở cương vị mới (vì học đã có sẵn các mối quan hệ trong công ty)
- Nhân viên của công ty đã quen và hiểu biết được các mục tiêu của công ty nên sẽ dễ
dàng hơn trong công việc đạt được mục tiêu đó
- Nhân viên của công ty là những người đã được thử thách lòng trung thành tính tận tuỵ,
tinh thần trách nhiệm với công ty * Nhược điểm:
- Rất dễ tạo ra lối mòn quản lý do dập khuôn theo phong cáh của lãnh đạo cấp trên
- Thực hiện không tốt có thể dẫn đến tình trạng mất đoàn kết trong nội vụ. Việc bổ nhiệm
một chức danh mới được thực hiện khi:
Một chức danh sẵn có bị bỏ trống
Một chức mới được tạo ra
Hoặc có khi tuyển dụng cho một chức danh trong tương lai
Nguồn cung cấp ứng viên từ bên ngoài lOMoARcPSD|37752136
- Nguồn từ bạn bè, người thân của nhân viên * Ưu điểm: Chất lượng cao
Nhân viên dễ hoà mình vào tập thể
Không đắt tiền và khá nhanh *Nhược điểm:
Dễ dẫn đến sự thiên vị hoặc ác cảm trong nhân viên một khi bạn bè người thân của họ bị từ chối
Tạo ra rắc rối trong mối quan hệ lao động
- Nguồn từ nhân viên cũ của công ty *Ưu điểm
Làm việc tốt hơn (tâm lý chuộc lại lỗi lầm) *Nhược điểm
Có thể ra đi bất kể lúc nào mà không sợ bị mất gì
Phá vỡ hệ thống kỷ luật của tổ chức
- Nguồn ứng viên do quảng cáo *Ưu điểm
Quảng bá rộng rải nên nhiều người biết hơn *Nhược điểm
Nếu quảng cáo thường xuyên sẽ rất tốn kém
Có thể sẽ gây ra những phản ứng tâm lý xấu trong nhân viên
- Thu hút tuyển dụng từ các sự kiện đặc biệt
Phù hợp với thị trường nhân lực tại chỗ hoặc thị trường khu vực
- Nguồn từ các trường đại học và cao đẳng lOMoARcPSD|37752136 *Ưu điểm
Nhân viên có chất lượng cao
Sinh viên mới rời ghế nhà trường nên còn giữ được thói quen học tập
Dễ đào tạo để phù hợp với môi trường văn hoá của công ty *Hạn chế Tốn kém
Người tuyển dụng không đạt được như mong đợi
- Tuyển dụng nhân viên từ các đối thủ cạnh tranh *Ưu điểm Có hiệu quả nhất
Không phải bỏ chi phí đào tạo
Nhân viên có sẵn tay nghề
Làm suy yếu đối thủ cạnh tranh *Nhược điểm
Vấp phải sự chống đối của những người theo tư tưởng truyền thống Á đông
- Nguồn tuyển dụng từ các trung tâm giới thiệu việc làm *Ưu điểm
Cung cấp nhân lực có sẵn
Giúp giảm bớt thời gian tuyển dụng *Hạn chế Chất lượng không cao
Câu 9. Nguồn nhân lực dược cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Các yêu cầu đối với
nguồn nhân lực dược?
- Yêu cầu về ngoại ngữ lOMoARcPSD|37752136
Đạt trình độ Tiếng Anh tương đương với 400 điểm TOEFL ITP hoặc tiếng
Đức/Nga/Pháp/Trung có trình độ tương tương. Có khả năng giao tiếp thông thường và
khai thác sử dụng được tài liệu chuyên ngành - Về tin học
Vận dụng được các kiến thức cơ bản của tin học trong soạn thảo, trình bày văn bản, tính toán thống kê
Khả năng khai thác và sử dụng được dịch vụ cơ bản của Internet, một số phần mềm thông
dụng trong lĩnh vực Y-Dược
- Yêu cầu về chuyên môn
Có kiến thức khoa học cơ bản, y dược học cơ sở, kiến thức chuyên môn cơ bản về sản
xuất, đảm bảo chất lượng, cung ứng…
Có kiến thức bổ trợ về một trong các lĩnh vực: sản xuất và phát triển thuốc, dược lâm sàng.
Quản lý về kinh tế dược, đảm bảo chất lượng thuốc, dược liệu và dược cổ truyền
- Yêu cầu về kỹ năng cứng
Tham gia tổ chức, thực hành tốt và triển khai được các hoạt động khoa học công nghệ
trong lĩnh vực: sản xuất, cung ứng và tư vấn sử dụng thuốc…
Biết cách triển khai kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp quy về dược
Xây dựng và triển khai kế hoạc về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và
chương trình y tế quốc gia
Tư vấn và hướng dẫn cho nhân viên y tế và cộng đồng về thuốc: thu nhập, tổng hợp, đánh
giá và phổ biến thông tin liên quan đến thuốc và sứ khoẻ
Có thêm kỹ năng trong lĩnh vực sau: sản xuất và phát triển thuộc, dược lâm sàng
Quản lý và kinh tế dược
Đảm bảo chất lượng thuốc, dược liệu và dược cổ truyền
- Yêu cầu về kỹ năng mềm
Có khả năng giao tiếp, viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán và làm chủ tình huống lOMoARcPSD|37752136
Tổ chức và quản lý được các nguồn lực, dịch vụ cũng như môi trường làm việc
Thiết lập kế hoạch và quản lý thời gian làm việc một cách hiệu quả
Có khả năng tổ chức và làm việc theo nhóm
- Yêu cầu về thái độ
Có động cơ học tập và làm việc đúng đắn
Có đạo đức nghề nghiệp
Có trách nhiệm công dân, ý thức cộng đồng
Có tinh thần trách cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp
Nhận thức rõ và có ý thức bảo vệ môi trường
Câu 10. Các yếu tố của môi trường vĩ mô và tác động đến doanh nghiệp?
6 nhân tố của môi trường vĩ mô tác động lên các doanh nghiệp bao gồm:
Kinh tế (Economic forces): Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố tác động tới khả
năng chi tiêu của khách hàng và tạo ra những mẫu tiêu dùng khác biệt (spending patterns).
Nhân khẩu học (Demographic forces): là mối quan tâm chính yếu đối với các nhà làm
Marketing, vì dân chúng là lực lượng làm ra thị trường. Nhân khẩu học là khoa học
nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố dân cư, cơ cấu
lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập, giáo dục và các
đặc tính kinh tế – xã hội khác.
Công nghệ (Technological forces): Tiến bộ của công nghệ tạo ra sự thuận lợi trong quá
trình sản xuất, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo ra sản phẩm mới và làm
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ không
dây và các phần mềm ứng dụng giúp cho việc kinh doanh, sản xuất trở nên dễ dàng hơn.
Môi trường tự nhiên (Natural forces): Mọi doanh nghiệp cũng phải tính đến môi
trường tự nhiên và các nguồn lực của nó. Những thay đổi của tự nhiên, chẳng hạn như sự
thay đổi đột ngột của thời tiết, khí hậu, hiện tượng nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng
đến các hoạt động kinh doanh và chiến dịch tiếp thị của doanh nghiệp. lOMoARcPSD|37752136
Lực lượng chính trị xã hội (Political forces): là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các
ngành kinh doanh trên một khu vực lãnh thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể ảnh
hưởng đến khả năng tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào.
Văn hoá xã hội (Cultural forces): Đây là yếu tố mà doanh nghiệp cần hiểu rằng sản
phẩm đưa ra thị trường có thể có tác động mạnh mẽ đến xã hội. Doanh nghiệp cần phải
hiểu và tùy chỉnh phù hợp với văn hóa của thị trường mà bạn đang hướng tới
Câu 11. Vì sao các nhà quản trị phải hiểu biết môi trường kinh doanh của mình?
Môi trường kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nếu doanh nghiệp
có khả năng tận dụng thời cơ tốt thì sẽ hoạt động hiệu quả, tăng doanh thu, lợi nhuận.
Ngược lại môi trường kinh doanh cũng tồn tại vô số thách thức khó lường. Chúng có thể
kìm hãm sự phát triển của hoạt động công ty nếu họ không có sự thích ứng và khả năng ứng phó.
Doanh nghiệp vận động trong môi trường kinh doanh với tư cách một hệ thống mở
➔ Các yếu tố bên ngoài tác động đến môi trường kinh doanh.
Vì vậy nhà quản trị cần nhận thức đúng về môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết
định kinh doanh “đúng đắn”.
Câu 12. Vì sao các nhà quản trị phải hiểu quan điểm của các bên có liên quan khác nhau bên ngoài?
Việc hiểu quan điểm của các bên có liên quan khác nhau bên ngoài là quan trọng vì nó có
thể mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và những người quản trị. Dưới đây là một số lý do quan trọng:
• Đối tác và Khách hàng:
- Tạo ra Mối quan hệ mạnh mẽ: Hiểu rõ mong muốn, nhu cầu, và lo ngại của đối tác,
khách hàng giúp xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ hơn.
- Nâng cao Dịch vụ và Sản phẩm: Phản hồi từ khách hàng và đối tác có thể giúp doanh
nghiệp cải thiện sản phẩm, dịch vụ, và quy trình kinh doanh. • Cộng đồng:
- Duy trì Uy tín và Hỗ trợ Cộng đồng:Hiểu rõ giá trị của doanh nghiệp đối với cộng
đồng giúp duy trì uy tín và tạo ra cơ hội hỗ trợ từ phía cộng đồng. lOMoARcPSD|37752136
- Tuân thủ và Quản lý Rủi ro: Hiểu quan điểm của cộng đồng giúp doanh nghiệp thích
ứng với các yêu cầu và mong đợi, giảm thiểu rủi ro liên quan đến hình ảnh công ty. • Nhà đầu tư:
- Tạo niềm tin và Ủng hộ: Nhà đầu tư quan tâm đến hiểu biết của doanh nghiệp về thị
trường và khả năng quản lý rủi ro. Hiểu rõ mong muốn của nhà đầu tư giúp tạo ra niềm tin và ủng hộ.
• Chính trị và Pháp luật:
- Tuân thủ Pháp luật và Tiêu chuẩn: Hiểu rõ về quy định và yêu cầu pháp luật giúp
doanh nghiệp tuân thủ, tránh rủi ro pháp lý.
- Tác động của Chính trị: Hiểu quan điểm chính trị giúp dự đoán và ứng phó với biến
động trong môi trường chính trị. • Cạnh tranh:
- Xác định Cơ hội và Thách thức: Hiểu rõ về quan điểm và hành vi của đối thủ cạnh
tranh giúp doanh nghiệp xác định cơ hội và thách thức trong thị trường.
Tóm lại, sự hiểu biết về quan điểm của các bên liên quan không chỉ giúp doanh nghiệp
duy trì mối quan hệ tích cực mà còn giúp nắm bắt cơ hội, giảm thiểu rủi ro, và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.
Câu 13. QTKD là gì? Cho biết đối tượng, mục đích và đặc điểm của QTKD? • Khái niệm
Quản trị kinh doanh là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác mà một chủ thể
kinh doanh tác động lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp để sử dụng
một cách tốt nhất mọi nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của doanh nghiệp trong hoạt động
kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ kinh doanh. • Đối tượng
Quản trị kinh doanh, xét đến cùng chính là quản trị con người và thông qua con người để
tác động đến các nguồn lực khác như nguyên vật liệu, công nghệ, cơ sở hạ tầng, thậm chí
là các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp,…nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. • Mục đích lOMoARcPSD|37752136
- Duy trì và thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm đảm bảo sự tồn tại và vận hành của
toàn bộ doanh nghiệp, hướng vào mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
- Đảm bảo thực hiện khối lượng công việc nghĩa là tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch
vụ đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất trong khả năng cho phép
- Đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển vững chắc trong điều kiện môi trường kinh
doanh thường xuyên biến động • Đặc điểm
- Hoạt động quản trị kinh doanh được xác định bởi chủ thể bao gồm chủ sở hữu và người điều hành.
- Hoạt động quản trị kinh doanh mang tính liên tục.
- Hoạt động quản trị kinh doanh mang tính tổng hợp và phức tạp.
- Hoạt động quản trị kinh doanh luôn gắn với môi trường và được đòi hỏi là phải luôn
thích ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 14. Trình bày cơ sở hình thành nguyên tắc QTKD?
Việc kinh doanh cũng giống như thực hiện các hoạt động khác, các nhà quản trị phải tuân
thủ đúng các qui luật hoặc qui định thì các hoạt động kinh doanh mới đạt kết quả như
mong muốn. Nguyên tắc quản trị kinh doanh là các qui tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành
vi mà chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị phải tuân thủ trong quá trình quản trị kinh
doanh. Nguyên tắc mang tính bắt buộc. Việc hiêu và vận dụng các nguyên tắc quản trị
kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt đối với công việc của các nhà quản trị như Fayol đã từng
nói “Nếu không có nguyên tắc thì người ta sẽ lâm vào tình trạng tối tăm và hỗn loạn…
Nguyên tắc là ngọn đèn pha có thể giúp con người nhận rõ phương hướng”
Các nguyên tắc quản trị do con người đặt ra nhưng không phải do sự suy nghĩ chủ quan
mà do hoạt động kinh doanh được thực hiện trong một môi trường chịu chi phối bởi
những qui luật khách quan. Bản thân các chủ doanh nghiệp hoặc các nhà quản trị không
kiểm soát được những qui luật này mà còn chịu chi phối của chúng
Câu 15. Hoạt động QTKD cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
• Tuân thủ pháp luật và các thông lệ kinh doanh
Điều kiện hiển nhiên khi điều hành doanh nghiệp lOMoARcPSD|37752136
Không dễ dàng bởi việc tuân thủ các qui định của pháp luật và thông lệ kinh doanh
thường đi ngược lại với mục tiêu lợi ích của doanh nghiệp
• Định hướng khách hàng
Khách hàng chính là đối tượng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Cạnh tranh gay gắt trên thị trường, khách hàng có nhiều sự lựa chọn
• Định hướng mục tiêu
Mục tiêu là trạng thái mà doanh nghiệp mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nào đó
Mọi cấp quản trị đều phải thực hiện các nhiệm vụ trên cơ sở hệ thống mục tiêu đã cùng xác định • Ngoại lệ
Cho phép nhân viên dưới quyền của mình quyết định các công việc thường xuyên, nhà
quản trị chỉ đưa ra các quyết định đối với các công việc quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của tổ chức và các công việc bất thường • Chuyên môn hóa
Mỗi cá nhân hay bộ phận chỉ tập trung vào một số lượng nhất định các công việc • Hiệu quả
Đòi hỏi mọi hoạt động quản trị doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu đã đề ra một cách
thiết thực, an toàn với chi phí kinh doanh thấp nhất, đòi hỏi mọi bộ phận, cá nhân phải
hoàn thành nhiệm vụ cụ thể được giao với việc sử dụng nguồn lực ít nhất có thể. • Dung hòa lợi ích
Nhà quản trị cần thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh trên cơ sở xử lý thỏa đáng
các mối quan hệ và dung hòa lợi ích của tất cả các bên liên quan
Câu 16. Trình bày các bước tuyển chọn nhân lực?
Bước 1: xác định nhu cầu tuyển dụng
Bước 2: xây dựng kế hoạch tuyển dụng
Bước 3: phác thảo bản mô tả công việc lOMoARcPSD|37752136
Bước 4: tìm kiếm ứng viên
Bước 5: sàng lọc hồ sơ Bước 6: phỏng vấn
Bước 7: đánh giá ứng viên
Bước 8: gửi thư mời ứng viên nhận việc Bước 9: Onboarding
Câu 17. Trình bày các yếu tố thuộc công việc ảnh hưởng đến thù lao lao động?
Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến thù lao lao động, mức tiền
lương của người lao động trong tổ chức. Các doanh nghiệp rất chú trọng đến giá trị thực
của từng công việc cụ thể. Những yếu tố thuộc về công việc cần được xem xét tuỳ theo
đặc trưng, nội dung của mỗi công việc cụ thể. Tuy vậy, những đặc trưng chung nhất cần
được phân tích và đánh giá cho mỗi công việc gồm: Kỹ năng; trách nhiệm; sự cố gắng và điều kiện làm việc. • Kỹ năng
- Mức độ phức tạp của công việc; yêu cầu kỹ năng lao động trí óc và lao động chân tay.
- Yêu cầu về kiến thức giáo dục, đào tạo cần thiết cho công việc.
- Khả năng ra quyết định, đánh giá.
- Sự khéo léo tay chân; khả năng sáng tạo; tính linh hoạt. . công việc đòi hỏi.
- Khả năng quản lý; khả năng hội nhập mà công việc đòi hỏi. • Trách nhiệm
-Công việc đòi hỏi trách nhiệm đối với các vấn đề sau đây:
- Tiền, tài sản, sự cam kết trung thành. . - Ra quyết định.
- Giám sát công việc của người khác hoặc của người dưới quyền. o Kết quả tài chính. lOMoARcPSD|37752136
- Quan hệ với cộng đồng, với khách hàng và với các đối tượng khác bên trong và bên ngoài tổ chức.
- Vật tư, trang bị và tài sản, máy móc thiết bị.
- Ra quyết định các chính sách của doanh nghiệp.
- Thông tin có độ tin cậy cao.
- Mức độ phụ thuộc và độ chính xác, chất lượng của công việc. • Cố gắng
- Yêu cầu về thể lực và trí lực.
- Sự căng thẳng của công việc.
- Quan tâm đến những điều cụ thể, chi tiết.
- Những mối quan tâm khác được yêu cầu khi thực hiện công việc.
Điều kiện làm việc
- Các điều kiện của công việc như ánh sáng; tiếng ồn; độ rung chuyển; nồng độ bụi. .
- Độc hại ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động
Câu 18. Quản trị nhân lực trong tổ chức bao gồm những hoạt động gì? Hãy tóm tắt
nội dung của những hoạt động này?
1. Phân tích công việc:
Là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng
nhân viên cần có để thực hiện công việc. 2. Tuyển dụng:
Quá trình tuyển dụng sẽ có hai phần cơ bản là: xây dựng tin tuyển dụng và phỏng vấn
Xây dựng tin tuyển dụng:
Cách tuyển dụng cũ: mô tả công việc cụ thể, yêu cầu rõ ràng về ứng viên cần tuyển,
lương thưởng rõ ràng và mang tính vật chất nhiều hơn. lOMoARcPSD|37752136
Cách tuyển dụng mới: Miêu tả đúng sự thật về doanh nghiệp, nêu ra đúng lý do tại sao
nhân sự (họ) đến với doanh nghiệp, chứ không phải đến đây vì cái gì. Họ làm việc vì
chính ước mơ của họ, không phải ước mơ của sếp. Cách tuyển dụng mới này sẽ mang
chiều sâu hơn so với cách cũ. Xây dựng tin tuyển dụng từ giá trị cốt lõi (đạo đức, trí tuệ,
nghị lực) không miêu tả kinh nghiệm, bằng cấp và lương thưởng Phỏng vấn:
Trong quá trình phỏng vấn, nếu chỉ chú ý vào hồ sơ ứng tuyển thôi là chưa đủ. Bên cạnh
hồ sơ ứng tuyển và những câu hỏi cơ bản, cũng cần có những câu hỏi mới để ứng viên có hông tin, kiến thức:
3. Đào tạo và phát triển:
Xây dựng các khóa học do doanh nghiệp tự tổ chức, hoặc cử nhân viên tham gia các khóa
học tại trung tâm khác. Bằng bất cứ hình thức nào, hãy cung cấp lượng thông tin và kiến
thức đầy đủ cho nhân viên.
Các kỹ năng chuyên môn (sự lành nghề):
Kỹ năng là kiến thức khi đã được thực hành, thành thạo, nhuần nhuyễn. Mỗi một chuyên
môn cần được tạo điều kiện đầy đủ để có cơ hội thực hành, nâng cao trình độ và phát huy hết tiềm năng.
Nhưng điều cần lưu ý là nếu tuyển nhân sự mà chỉ dựa vào kiến thức và kỹ năng thì tỷ lệ
nghỉ việc sẽ cao. Nếu chỉ đào tạo kiến thức và kỹ năng thì sau khi nhân sự giỏi cũng sẽ
không đồng hành với doanh nghiệp lâu dài. Nên hãy lưu tâm tới yếu tố cốt lõi sau đây.
Nhân cách cốt lõi (đạo đức, trí tuệ, nghị lực):
Đào tạo và phát triển được nhân cách cốt lõi mới là chìa khóa để nâng cao được chất
lượng nhân sự từ bên trong. Đặc biệt từ bước tuyển dụng, sau đó đào tạo, các bước đều
gắn chặt với giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, văn hóa cốt lõi của doanh nghiệp sẽ là điều
tuyệt vời và bền vững nhất. sự ứng biến và sáng tạo trong tình huống.
4. Sắp xếp và sử dụng nhân sự đúng đắn
Thông qua quá trình làm việc, người quản lý sẽ đánh giá được trình độ, điểm mạnh và
điểm yếu của từng nhân viên để phân công công việc phù hợp, giúp họ phát huy tối đa
khả năng và đạt hiệu quả công việc cao nhất.
5. Đánh giá và đãi ngộ lOMoARcPSD|37752136
Mục đích của việc đánh giá, đãi ngộ nhân sự giúp tái tạo tinh thần, sức lao động của nhân
viên trong doanh nghiệp. Điều này giúp nâng cao hiệu quả trong công việc, đồng thời tạo
được tình đồng nghiệp, tính cạnh tranh lành mạnh giữa các nhân viên với nhau. Để nhân
viên thấy được sự thăng tiến trong công việc và sẽ cố gắng cống hiến nhiều hơn nữa.
Câu 19. Giải thích tầm quan trọng của quản trị nhân lực đối với tổ chức
Quản trị nhân sự là một trong các yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Câu hỏi là làm thế nào để đánh giá đúng năng lực, điểm mạnh
của từng cá thể trong toàn bộ nguồn tài nguyên là một bài toán khó, việc này đòi hỏi
những người quản lý cấp cao phải có kinh nghiệm và mắt nhìn người cực kì chuẩn xác.
Chỉ khi nhân viên được đánh giá đúng năng lực, được giao việc đúng chuyên môn và
được tạo điều kiện tối đa để hoàn thành công việc, từng cá nhân mới có thể phát huy hết
khả năng và làm việc một cách hiệu quả.
Câu 20. Hãy cho biết các chức năng quản trị
Một nhà quản trị tốt càn phải có những chức năng như sau:
- Hoạch định: là việc xác định các mục tiêu của tổ chức và phát thảo những cách thức để đat những mục tiêu đó
- Tổ chức: là tiến trình thiết lập một cấu trúc về các mối quan hệ giúp cho mọi người có
thể thực hiện kế hoạc đã đề ra và thỏa mãn các mục tiêu của tổ chức
- Lãnh đạo: bao gồm các hoạt động nhằm thúc đẩy mọi người thực hiện những công việc
cần thiết để hoàn thành mục tiêu của tổ chức
- Kiếm soát: là tiến trình mà trong đó một cá nhân, nhóm hoặc một tổ chức giám sát kết
quả thực hiện một cách liên tục và thực hiện các hoạt động điều chỉnh những sai lệch so với mục tiêu
Câu 21. Một nhà quản trị cần có những kỹ năng nào?
Tùy theo cấp quản trị thì yêu cầu, đòi hỏi và mức độ ưu tiên với các kỹ năng quản trị là khác nhau.
Kỹ năng kỹ thuật
- Khái niệm: Kỹ năng kỹ thuật là những hiểu biết về thực hành theo quy trình ở một lĩnh
vực chuyên môn cụ thể nào đó. lOMoARcPSD|37752136
- Kỹ năng kỹ thuật được hình thành thông qua học tập và được phát triển trong quá trình
thực hành nhiệm vụ quản trị cụ thể.
Kỹ năng quan hệ với con người (kỹ năng nhân sự)
- Khái niệm: Kỹ năng quan hệ với con người là khả năng làm việc cùng, hiểu và khuyến
khích người khác trong quá trình hoạt động, xây dựng các mối quan hệ tốt giữa người với
người trong quá trình thực hiện công việc.
- Kỹ năng quan hệ với con người gồm
+ Biết cách thông đạt hữu hiệu
+ Có thái độ quan tâm tích cực đến mọi người
+ Quan tâm đến môi trường làm việc
+ Xây dựng bầu hông khí làm việc thân thiện
+ Biết cách động viên nhân viên dưới quyền ………
Kỹ năng nhận thức chiến lược (kỹ năng tư duy)
- Khái niệm: Kỹ năng nhận thức chiến lược là kỹ năng phân tích, nhạy cảm
trong dự báo về cơ hội và đe dọa của môi trường kinh doanh để xây dựng chiến
lược kinh doanh sát với thực tiễn sẽ xảy ra với sự tận dụng tối đa các cơ hội và
hạn chế đến mức tối thiểu các đe dọa.
- Kỹ năng nhận thức chiến lược được gồm:
+ Khả năng tư duy một cách chiến lược – có tầm nhìn dài hạn và bao quát
+ Hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường quản trị
+ Biết phân tích và giải quyết vấn đề một cách hệ thống + Xử lí thông tin + Hoạch định
Câu 22. Các tiêu chuẩn hay nguyên tắc xác định mục tiêu? lOMoARcPSD|37752136
Xác định mục tiêu là một phần quan trọng của quá trình lập kế hoạch và quản lý trong
mọi tổ chức. Dưới đây là một số tiêu chuẩn và nguyên tắc quan trọng khi xác định mục tiêu:
• Thiết lập Mục Tiêu Thông tin (SMART):
- Specific (Cụ thể): Mục tiêu nên được xác định rõ ràng và chi tiết.
- Measurable (Đo lường được): Mục tiêu nên có các chỉ số đo lường để đánh giá tiến triển.
- Achievable (Có thể đạt được): Mục tiêu cần được đặt ra một cách hợp lý và khả thi.
- Relevant (Liên quan):Mục tiêu nên liên quan đến chiến lược tổng thể của tổ chức.
- Time-bound (Có thời hạn): Mục tiêu nên có thời hạn cụ thể để tạo áp lực và định hình kế hoạch hành động.
• Nguyên tắc Phù hợp với Chiến lược Tổng thể:
- Mục tiêu cần phản ánh chiến lược tổng thể của tổ chức để đảm bảo sự đồng nhất và hiệu quả.
- Cần kiểm tra xem mục tiêu có đồng bộ với giá trị và mục tiêu lâu dài của tổ chức không.
• Nguyên tắc Đo lường và Theo dõi:
- Mục tiêu cần có các chỉ số đo lường để đánh giá tiến triển và đạt được phản hồi.
- Cần thiết lập quy trình để theo dõi và đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu.
• Nguyên tắc Linh hoạt và Điều chỉnh:
- Cần có sự linh hoạt để điều chỉnh mục tiêu nếu có sự thay đổi trong môi trường hoặc chiến lược tổng thể.
- Việc kiểm soát và thay đổi mục tiêu cần được thực hiện một cách có chủ đích và đối
chiếu với dữ liệu và thông tin mới.
• Nguyên tắc Tham gia và Đồng thuận:
- Cần có sự tham gia của nhóm hoặc những người liên quan khi xác định mục tiêu để
đảm bảo sự đồng thuận và cam kết. lOMoARcPSD|37752136
- Quá trình đặt ra mục tiêu có thể liên quan đến sự thảo luận và đánh giá từ nhiều bên liên quan.
• Nguyên tắc Liên kết với Nguồn lực:
- Mục tiêu cần được xác định dựa trên khả năng và nguồn lực có sẵn để đảm bảo khả năng đạt được.
- Cần đánh giá xem có đủ nguồn lực, nhân sự, tài chính để hỗ trợ mục tiêu hay không.
Bằng cách tuân theo các tiêu chuẩn và nguyên tắc này, tổ chức có thể xác định và quản lý
mục tiêu một cách có hiệu quả, tăng khả năng đạt được thành công trong các kế hoạch và chiến lược của mình.
Câu 23. Phân biệt các nhóm yếu tố môi trường quản trị
Có nhiều cách khác nhau để phân loại môi trường quản trị
Theo cách tiếp cận môi trường bên trong và bên ngoài, vi mô và vĩ mô, môi trường quản
trị có thể chia làm 3 loại sau:
+ Nhóm yếu tố môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức bao gồm các yếu tố như: yếu tố kinh
tế, yếu tố văn hóa – xã hội, yếu tố chính trị - pháp luật, yếu tố công nghệ và yếu tố quốc tế, yếu tố vật chất.
+ Nhóm yếu tố môi trường vi mô bên ngoài tổ chức bao gồm các yếu tố như: khách hàng,
nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh….
+ Nhóm yếu tố môi trường bên trong tổ chức như: môi trường làm việc, truyền thống văn hóa của doanh nghiệp,.
Các nhóm yếu tố nói trên luôn tác động qua lại lẫn nhau, tạo ra môi trường quản trị của một tổ chức.
Câu 24. Trình bày các yếu tố của môi trường vĩ mô bên ngoài của tổ chức, các yếu tố
của môi trường vi mô bên ngoài tổ chức và các yếu tố vi mô bên trong tổ chức.M
• Môi trường kinh tế quốc dân (vĩ mô)
Bối cảnh kinh tế: sự hưng thịnh của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào các điều kiện kinh tế
Bối cảnh chính trị và pháp lý lOMoARcPSD|37752136
Nhà nước ở tất cả các cấp đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Nhà nước có thể kích thích hoặc
ngược lại, kìm hãm sự phát triển các hoạt động kinh tế và cộng đồng kinh doanh thông qua việc ban
hành và thực thi luật pháp. Bối cảnh xã hội
Môi trường xã hội bao gồm những vấn đề liên quan đến dân số học như tỉ lệ, số lượng các gia đình mới
Câu 25. Thế nào là chiến lược thâm nhập thị trường?
Chiến lược thâm nhập thị trường: không làm thay đổi bất kỳ yếu tố cấu thành nào, mà chỉ
nhằm tăng thị phần của các sản phẩm, dịch vụ hiện có trên thị trường hiện có bằng những
nỗ lực tiếp thị mạnh mẽ và hiệu quả hơn. * Biện pháp áp dụng:
– Tăng số nhân viên bán hàng.
– Tăng cường các hoạt động quảng cáo.
– Đẩy mạnh các chiến dịch khuyến mãi. * Mục đích:
– Tăng số lượng hàng hóa mỗi lần mua.
– Sử dụng hàng nhiều hơn và thường xuyên hơn với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. * Điều kiện vận dụng:
– Nhu cầu thị trường vẫn còn tăng, chưa bão hòa.
– Tốc độ tăng doanh số nhanh hơn tốc độ tăng chi phí marketing.
– Có thể tiết kiệm chi phí do tăng quy mô và chuyên môn hóa để tạo ưu thế cạnh tranh.
– Thị phần của các đối thủ cạnh tranh chính đang giảm sút.
( Ví dụ: Starbucks đã tăng thị phần của mình tại Mỹ bằng cách mở thêm nhiều cửa hàng,
đa dạng hóa thực đơn, tạo các chương trình khách hàng thân thiết và hợp tác với các thương hiệu khác. lOMoARcPSD|37752136
Hay Netflix đã tăng thị phần của mình trên thị trường phát trực tuyến toàn cầu thông qua
nội dung gốc, giảm giá, đầu tư công nghệ và thâm nhập các khu vực mới.
Nike đã có thể củng cố thị phần của mình trên thị trường quần áo thể thao toàn cầu thông
qua việc tài trợ cho các vận động viên và người nổi tiếng, tạo ra các sản phẩm sáng tạo và
thiết lập một bản sắc thương hiệu mạnh mẽ)
Câu 26. Những đối tượng chính nào có ảnh hưởng đến việc xây dựng và điều chỉnh
các mục tiêu của doanh nghiệp?
Đối tượng đầu tiên: Chủ nhân của DN là các cổ đông hiện thời, kể cả các cổ đông vắng
mặt. Trong nhóm đối tượng này lại xuất hiện bất đồng quan điểm hay mẫu thuẫn với
nhau. Cổ đông lớn nắm trong tay nhiều cổ phiếu thì không quan tâm đến tốc độ gia tăng
cổ phần mà quan tâm đến tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư. Còn cổ đông có giá trị cổ phiếu thấp thì ngược lại.
Nhóm 2: chính là các cán bộ công nhân viên. Họ quan tâm đến lương bổng, phúc lợi,
điều kiện làm việc, …Ví dụ, một giảng viên đại học có thể có người quan tâm đến lương
cao, nhưng có người quan tâm đến vị trí trong xã hội.
Nhóm 3: Khách hàng. Lợi ích của nhóm khách hàng ảnh hưởng sâu sắc đến mục tiêu
của DN. Đó chính là những đòi hỏi về hạ giá thành đơn vị sản phẩm, cùng với chất lượng
sản phẩm, dịch vụ được nâng cao. Chính vì điều đó mà mục tiêu lợi nhuận của DN sẽ
không thực hiện được nếu không thực hiện được mục tiêu của khách hàng.
Nhóm đối tượng xã hội khác mang tính đặc thù (nhóm xã hội riêng biệt) như là
Chính phủ, nhà cung cấp, hãng cạnh tranh …, họ bắt đầu chú trọng và yêu cầu DN
phải quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường, tạo ra sản phẩm hàng hóa với chất lượng,
tạo ra công ăn việc làm, GDP … Bên cạnh đó còn có những mâu thuẫn của những nhóm
đối tượng hay trong cùng một nhóm đối tượng, tạo ra sự không đồng nhất giữa các mục
tiêu mà những thành phần khác muốn có.
27. Khái niệm mục tiêu chiến lược? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mục tiêu chiến lược?
Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu là các chuẩn đích, là các thành quả mà doanh nghiệp phấn đấu, theo đuổi đạt
được trong một tương lai nhất định khi thực hiện chiến lược. Mục tiêu chiến lược thường
có thời hạn thực hiện khá dài, cho nên nó thường trùng với mục tiêu dài hạn. Và thường
có thời hạn khoảng 2,5,10 năm trở lên lOMoARcPSD|37752136
Mục tiêu được đề ra xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp nhưng nó phải
được biểu thị một cách rõ rang và cụ thể hơn, phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh
bên ngoài, bên trong mà doanh nghiệp đang đối diện, đồng thời phải đáp ứng được những
nguyện vọng, mong muốn của các bên liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến mục tiêu chiến lược
- Chủ sở hữu doanh nghiệp: người quản lý phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trước những người chủ sở hữu doanh nghiệp. Người chủ sỡ hữu
thường quan tâm nhiều đến sự phát triển doanh nghiệp, đến lợi nhuận và sự trăng trưởng
của vốn đầu tư tích lũy… trong mối quan hệ giữa tích lũy – tiêu dùng, trước mắt – lâu dài.
- Công nhân viên doanh nghiệp: những người trực tiếp tham gia và hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, họ thường quan tâm đến quyền lợi thiết thực của họ như:
tiền lương, tiền thường, phúc lợi, điều kiện làm việc, chế độ bảo hiểm, học hành,…
- Khách hàng: là những người đến với doanh nghiệp để thỏa mãn những nhu cầu nhất
định của họ. Họ luôn quan tâm đến những vấn đề như: giá cả, chất lượng dịch vụ, khả
năng cung cấp sản phẩm, lợi ích trước mắt và lâu dài của sản phẩm, mối quan hệ của
doanh nghiệp với khách hàng
- Cộng đồng xã hội: bao gồm các lực lượng chính quyền, đoàn thể, giới trung gian . họ
thường đòi hỏi doanh nghiệp có sự quan tâm đúng mực đến các vấn đề như: ô nhiễm môi
trường, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phúc lợi cộng đồng, trách nhiệm kinh doanh, trách nhiệm xã hội….
Câu 28. Thế nào là chiến lược phát triển sản phẩm?
Chiến lược phát triển sản phẩm:
Là chiến lược tăng trưởng trên cơ sở phát triển các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm
hiện có để khai thác mạnh mẽ và hiệu quả hơn những thị trường hiện có của doanh
nghiệp. Nó đòi hỏi phải có những chi phí thỏa đáng cho hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm *Mục đích
- Củng cố và giữ vững thị trường truyền thống
- Tạo lập cơ cấu chủng loại sản phẩm thích hợp, có khả năng cạnh tranh thị trường lOMoARcPSD|37752136
- Đổi mới cơ cấu khách hàng và thị trường *Điều kiện áp dụng
- Doanh nghiệp có khả năng mạnh về nghiên cứu và phát triển
- Sản phẩm có chu kỳ ngắn, tốc độ đổi mới công nghệ cao
- Đối thủ cạnh tranh có sự chuyển hướng đầu tư hoặc kinh doanh lĩnh vực mới
Tóm lại, lợi thế của chiến lược tăng trưởng tập trung cho phép doanh nghiệp tập hợp mọi
nguồn lực của doanh nghiệp vào các hoạt động sở trường và truyền thống của mình để
tập trung khai thác các điểm mạnh, phát triển quy mô kinh doanh trên cơ sở ưu tiên
chuyên môn hóa sản xuất và đổi mới công nghệ, sản phẩm, dịch vụ
Câu 29. Anh (chị) có suy nghĩ như thế nào về tác động của môi trường kinh doanh
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? Phân tích một số
yếu tố tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động của doanh nghiệp?
Trả lời ý thứ nhất:
- Ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19: Đại dịch đã tác động mạnh mẽ đến kinh tế toàn
cầu và cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Các biện pháp kiểm soát dịch, như
giãn cách xã hội và lockdown, có thể tạo ra thách thức cho hoạt động kinh doanh.
- Biến động Trong Thị trường Toàn cầu: Thay đổi trong thị trường thế giới, chẳng hạn
như biến động giá cả hàng hóa, chiến lược thương mại toàn cầu và tình hình chính trị
quốc tế, có thể ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu và chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam.
- Chính sách Kinh tế và Thuế: Chính sách của Chính phủ, bao gồm chính sách tài khóa và
tiền tệ, cũng như thuế và hỗ trợ kinh doanh, có thể tạo ra cơ hội hoặc thách thức cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Cạnh tranh Trong Nước và Quốc tế: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các doanh
nghiệp trong nước và quốc tế có thể yêu cầu các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và chiến lược tiếp thị.
- Đổi mới Công nghệ và Kỹ thuật số: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và xu
hướng kỹ thuật số có thể đưa ra cơ hội mới hoặc đặt ra thách thức đối với các doanh
nghiệp không thích ứng nhanh chóng với những thay đổi này. lOMoARcPSD|37752136
- Văn hóa và Xã hội: Nhận thức của khách hàng về các vấn đề văn hóa và xã hội ngày
càng quan trọng. Doanh nghiệp cần phải đáp ứng đúng và nhạy bén với các giá trị và
mong muốn của cộng đồng.
- Thách thức về Tài nguyên và Môi trường:Việc quản lý tài nguyên và duy trì sự cân
bằng với môi trường là một yếu tố ngày càng quan trọng trong kinh doanh hiện đại.
Để đối mặt với những thách thức và cơ hội này, doanh nghiệp cần phải linh hoạt, sáng
tạo, và liên tục cập nhật với môi trường kinh doanh thay đổi. Ngoài ra, việc xây dựng mối
quan hệ tốt với các bên liên quan, tuân thủ pháp luật và duy trì một chiến lược linh hoạt là
quan trọng để đảm bảo sự bền vững và phát triển của doanh nghiệp
Trả lời ý thứ hai:
Hiện nay, môi trường kinh doanh tại Việt Nam đang chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố,
đồng thời tạo ra cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:
• Ảnh Hưởng của Đại dịch COVID-19:
- Thách thức: Các biện pháp phòng dịch và giãn cách xã hội đã ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất, xuất khẩu và kinh doanh trong nước.
- Cơ hội: Đồng thời, đại dịch cũng đã thúc đẩy sự tăng cường công nghệ và chuyển đổi
số, mở ra cơ hội mới cho các doanh nghiệp địa phương.
• Biến động Thị trường Toàn cầu:
- Thách thức: Sự không chắc chắn về tình hình thị trường thế giới, biến động giá cả
hàng hóa và thách thức từ chiến lược thương mại toàn cầu có thể ảnh hưởng đến xuất
khẩu của các doanh nghiệp.
- Cơ hội: Mở cửa các thị trường mới và tìm kiếm nguồn cung mới có thể mang lại cơ hội tăng trưởng.
• Chính Sách Kinh tế và Thuế:
- Thách thức: Những biến động trong chính sách tài khóa và thuế có thể tác động đến
chi phí kinh doanh và lợi nhuận.
- Cơ hội: Chính sách hỗ trợ và khuyến khích đầu tư từ Chính phủ có thể tạo ra môi
trường kinh doanh tích cực. lOMoARcPSD|37752136
• Cạnh tranh Trong Nước và Quốc tế:
- Thách thức: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các doanh nghiệp trong và ngoài
nước đặt ra áp lực đối với các doanh nghiệp để nâng cao chất lượng và giảm giá.
- Cơ hội: Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh thông qua đổi mới, chất lượng sản phẩm và dịch
vụ có thể giúp doanh nghiệp tự định hình vị thế của mình trên thị trường.
• Đổi mới Công nghệ và Kỹ thuật số:
- Thách thức: Các doanh nghiệp cần nhanh chóng thích ứng với sự chuyển đổi số và đổi
mới công nghệ để không bị lạc lõng trong môi trường kinh doanh ngày càng số hóa.
- Cơ hội: Công nghệ mới cung cấp cơ hội để tối ưu hóa quy trình, cải thiện sản phẩm và
dịch vụ, cũng như mở rộng thị trường.
• Chính sách Văn hóa và Xã hội:
- Thách thức: Những yếu tố văn hóa và xã hội, chẳng hạn như thay đổi trong quan điểm
của người tiêu dùng và xã hội, có thể yêu cầu các doanh nghiệp thích ứng với các giá trị và mong muốn mới.
- Cơ hội: Doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội từ việc thực hiện các chiến lược tiếp thị
và xã hội phù hợp với xu hướng văn hóa và xã hội.
• Thách thức về Tài nguyên và Môi trường:
- Thách thức: Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đang trở thành một yếu tố quan
trọng, đặt ra áp lực để doanh nghiệp phải thực hiện chiến lược bền vững.
- Cơ hội: Thực hiện chiến lược bền vững không chỉ giúp giảm tác động tiêu cực mà còn
tạo ra cơ hội quảng bá thương hiệu và thu hút khách hàng có ý thức môi trường.
Tóm lại, môi trường kinh doanh tại Việt Nam hiện nay đầy thách thức nhưng cũng mang
đến nhiều cơ hội cho sự phát triển. Đối với doanh nghiệp, việc linh hoạt, sáng tạo và tập
trung vào bền vững có thể là chìa khóa để thành công trong bối cảnh này.
Câu 30. Anh (chị) hãy trình bày các bước xây dựng ma trận SWOT? Ý nghĩa của
việc xây dựng ma trận SWOT trong việc hình thành các chiến lược khả thi như thế nào?
Để thành lập một ma trận SWOT cần theo trình tự sau: lOMoARcPSD|37752136 Bên ngoài Cơ hội (O) Đe dọa (T) Bên trong O1 O2 O3… T1 T2 T3… Điểm mạnh (S): S1
Các chiến lược SO: sử dụng
các điểm mạnh để tận dụng cơ
Các chiến lược ST: sự dụng S2 hội bên ngoài
điểm mạnh để tránh các mối đe dọa từ bên ngoài S3 Điểm yếu (W): W1
Các chiến lược WO: vượt qua
Các chiến lược WT: Tối thiểu W2
điểm yếu bằng cách tận dụng
hóa các điểm yếu để tránh khỏi các cơ hội mối đe dọa W3
– Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài.
– Liệt kê các mối đe dọa chủ yếu bên ngoài.
– Liệt kê các điểm mạnh nổi trội của doanh nghiệp.
– Liệt kê các điểm yếu cơ bản của doanh nghiệp.
– Thực hiện sự kết hợp Cơ hội – Điểm mạnh (SO).
– Thực hiện sự kết hợp Điểm mạnh – Đe dọa (ST).
– Thực hiện sự kết hợp Điểm yếu _ Cơ hội (WO).
– Thực hiện sự kết hợp Điểm yếu – Đe dọa (WT)
Ý nghĩa của việc vận dụng ma trận SWOT trong việc hình thành các chiến lược khả thi:
Phân tích SWOT là một trong 5 bước hình thành chiến lược kinh doanh của một doanh
nghiệp bao gồm: xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mục tiêu
chiến lược, hình thành các mục tiêu và kế hoạch chiến lược, xác định cơ chế kiểm soát
chiến lược. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp trong việc hình thành chiến lOMoARcPSD|37752136
lược kinh doanh nội địa mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành chiến lược kinh
doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp
muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương hiệu cho mình một cách chắc chắn và
bền vững thì phân tích SWOT là một khâu không thể thiếu trong quá trình hoạch định
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, phân tích SWOT là phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp
phải đối mặt (các cơ hội và nguy cơ) cũng như các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh
nghiệp (các mặt mạnh và mặt yếu). Đây là một việc làm khó đòi hỏi nhiều thời gian, công
sức, chi phí, khả năng thu nhập, phân tích và xử lý thông tin sao cho hiệu quả nhất.
Câu 31. Anh (chị) hãy cho biết chiến lược tăng trưởng tập trung được triển khai
theo 3 hướng chiến lược cụ thể nào (khái niệm, điều kiện vận dụng cho từng hướng chiến lược)?
1. Chiến lược thâm nhập thị trường:
Không làm thay đổi bất kỳ yếu tố cấu thành nào, mà chỉ nhằm tăng thị phần của các sản
phẩm, dịch vụ hiện có trên thị trường bằng những nổ lực tiếp thị mạnh mẽ và hiệu quả hơn *Điều kiện áp dụng:
- Nhu cầu thị trường vẫn còn tăng, chưa bão hòa
- Tốc độ tăng doanh số nhanh hơn tốc độ tăng chi phí marketing
- Có thể tiết kiệm chi phí do tăng quy mô và chuyên môn hóa để tạo ưu thế cạnh tranh
- Thị phần của các đối thủ cạnh tranh chính đang giảm sút
2. Chiến lược phát triển thị trường
Là chiến lược tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách mở rộng sự tham gia của các sản phẩm
hiện có vào những khu vực thị trường, khách hàng mới *Điều kiện vận dụng
- Doanh nghiệp có hệ thống kênh phân phối năng động, hiệu quả
- Có nhiều khả năng thâm nhập thị trường mới (vốn, nhân lực)
- Khách hàng đang có sự chuyển hướng sở thích và đánh giá lOMoARcPSD|37752136
- Doanh nghiệp vẫn còn thừa khả năng sản xuất
3. Chiến lược phát triển sản phẩm:
Là chiến lược tăng trưởng trên cơ sở phát triển các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm
hiện có để khai thác mạnh mẽ và hiệu quả hơn những thị trường hiện có của doanh
nghiệp. Nó đòi hỏi phải có những chi phí thỏa đáng cho hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm *Điều kiện vận dụng
- Doanh nghiệp có khả năng mạnh mẽ về nghiên cứu và phát triển
- Sản phẩm chó chu kỳ ngắn, tốc độ đổi mới công nghệ cao
- Đối thủ cạnh tranh có sự chuyển hướng đầu tư hoặc kinh doanh lĩnh vực mới
-> Tóm lại, lợi thế của chiến lược tăng trưởng tập trung cho phép doanh nghiệp tập trung
cho phép doanh nghiệp vào các hoạt động sở trường và truyền thống của mình để tập
trung khai thác các điểm mạnh, phát triển quy mô kinh doanh trên cơ sở ưu tiên chuyên
môn hóa sản xuất và đổi mới công nghệ, sản phẩm, dịch vụ
Câu 32. Nêu những lợi ích và bất lợi của hội nhập dọc? Nêu các hình thức hội nhập
dọc trong thực tế?
Chiến lược hội nhập dọc là chiến lược phát triển doanh nghiệp trên cơ sở thiết lập và mở
rộng mối quan hệ liên kết với các trung gian và đối thủ cạnh tranh trong một số lĩnh vực nhất định • Lợi ích:
Cho phép doanh nghiệp tạo lập các rào cản với các đối thủ cạnh tranh mới Bảo vệ chất lượng
Bảo hộ độc quyền công nghệ • Bất lợi:
Tính chuyên nghiệp bị ảnh hưởng Đầu tư ban đầu lớn
Dễ bị lệ thuộc vào công nghệ lOMoARcPSD|37752136
Các hình thức hội nhập dọc trong thực tế:
Hội nhập về phía trước: hội nhập dọc về phía là một chiến lược mà công ty sử dụng để
mở rộng bằng cách mua và kiểm soát việc phân phối hoặc cung cấp trực tiếp các sản
phẩm của công ty. Hội nhập dọc về phía trước giúp các công ty loại bỏ người trung gian
được trả tiền để bán sản phẩm của công ty, giảm lợi nhuận chung của họ
Ví dụ: một nhà sản xuất quần áo mở các địa điểm bán lẻ của riêng mình để bán sản phẩm của mình.
Hội nhập về phía sau: hội nhập về phía sau là khi một công ty mở rộng ngược lại vào sản
xuất. Nghĩa là một nhà bán lẻ mua nhà sản xuất sản phẩm của họ.
Vd: Amazon đã mở rộng từ một nhà bán lẻ trực tuyến bán sách để trở thành nhà xuất bản
sách. Amazon cũng sở hữu kho và các bộ phận của kênh phân phối.
Document Outline

  • CÂU HỎI ÔN TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯỢC
  • •Chức năng thu hút, tuyển chọn và bố trí nhân sự
  • •Chức năng đào tạo và phát triển
  • •Chức năng duy trì và sử dụng nguồn nhân lực
  • •Chức năng thông tin và dịch vụ về nhân lực (quan h
  • Câu 2. Trình bày nhiệm vụ của QTNNL?
  • Câu 3. Trình bày khái niệm hoạch định nguồn NL? Cá
  • •Các bước
  • •Mục đích
  • Câu 4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu
  • Các yếu tố bên trong
  • Câu 5. Trình bày các phương pháp dự báo nguồn nhân
  • •Các phương pháp dự báo dài hạn và trung hạn
  • Câu 6. Trình bày các giải pháp hành động để khắc p
  • •Các giải pháp hỗ trợ khác thường được sử dụng là
  • Câu 7. Trình bày các giải pháp hành động để khắc p
  • Chính sách giảm biên chế thường bao gồm các chính
  • Câu 8. Trình bày các nguồn cung cấp nhân lực, ưu/n
  • •Nguồn cung cấp ứng viên từ bên ngoài
  • - Nguồn từ nhân viên cũ của công ty
  • - Nguồn ứng viên do quảng cáo
  • -Thu hút tuyển dụng từ các sự kiện đặc biệt
  • -Nguồn từ các trường đại học và cao đẳng
  • -Tuyển dụng nhân viên từ các đối thủ cạnh tranh
  • -Nguồn tuyển dụng từ các trung tâm giới thiệu việc
  • Câu 9. Nguồn nhân lực dược cần đáp ứng các tiêu ch
  • -Về tin học
  • -Yêu cầu về chuyên môn
  • -Yêu cầu về kỹ năng cứng
  • -Yêu cầu về kỹ năng mềm
  • -Yêu cầu về thái độ
  • Câu 10. Các yếu tố của môi trường vĩ mô và tác độn
  • Câu 11. Vì sao các nhà quản trị phải hiểu biết môi
  • Câu 12. Vì sao các nhà quản trị phải hiểu quan điể
  • Câu 13. QTKD là gì? Cho biết đối tượng, mục đích v
  • Câu 14. Trình bày cơ sở hình thành nguyên tắc QTKD
  • Câu 15. Hoạt động QTKD cần tuân thủ những nguyên t
  • Câu 16. Trình bày các bước tuyển chọn nhân lực?
  • Câu 17. Trình bày các yếu tố thuộc công việc ảnh h
  • •Kỹ năng
  • •Trách nhiệm
  • •Cố gắng
  • •Điều kiện làm việc
  • Câu 18. Quản trị nhân lực trong tổ chức bao gồm nh
  • 2.Tuyển dụng:
  • Xây dựng tin tuyển dụng:
  • Phỏng vấn:
  • 3.Đào tạo và phát triển:
  • Các kỹ năng chuyên môn (sự lành nghề):
  • Nhân cách cốt lõi (đạo đức, trí tuệ, nghị lực):
  • 4.Sắp xếp và sử dụng nhân sự đúng đắn
  • 5.Đánh giá và đãi ngộ
  • Câu 19. Giải thích tầm quan trọng của quản trị nhâ
  • Câu 20. Hãy cho biết các chức năng quản trị
  • Câu 21. Một nhà quản trị cần có những kỹ năng nào?
  • •Kỹ năng kỹ thuật
  • •Kỹ năng quan hệ với con người (kỹ năng nhân sự)
  • •Kỹ năng nhận thức chiến lược (kỹ năng tư duy)
  • Câu 22. Các tiêu chuẩn hay nguyên tắc xác định mục
  • Câu 23. Phân biệt các nhóm yếu tố môi trường quản
  • Câu 24. Trình bày các yếu tố của môi trường vĩ mô
  • Câu 25. Thế nào là chiến lược thâm nhập thị trường
  • Câu 26. Những đối tượng chính nào có ảnh hưởng đến
  • 27.Khái niệm mục tiêu chiến lược? Phân tích các nhân
  • •Các nhân tố ảnh hưởng đến mục tiêu chiến lược
  • Câu 28. Thế nào là chiến lược phát triển sản phẩm?
  • Câu 29. Anh (chị) có suy nghĩ như thế nào về tác đ
  • Trả lời ý thứ hai:
  • Câu 30. Anh (chị) hãy trình bày các bước xây dựng
  • Ý nghĩa của việc vận dụng ma trận SWOT trong việc
  • Câu 31. Anh (chị) hãy cho biết chiến lược tăng trư
  • 2.Chiến lược phát triển thị trường
  • 3.Chiến lược phát triển sản phẩm:
  • Câu 32. Nêu những lợi ích và bất lợi của hội nhập
  • •Lợi ích:
  • •Bất lợi:
  • •Các hình thức hội nhập dọc trong thực tế: