/30
lOMoARcPSD| 61557118
CÂU HỎI ÔN TẬP THI MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ CNVL
Câu 1 - Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin. ý nghĩa của việc
nghiên cứu các quy luật kinh tế. .................................................................................................2
Câu 2 - Trình bày các chức năng của kinh tế chính trị Mác Lênin. ý nghĩa của việc học tập
môn kinh tế chính trị Mác-Lênin. Liên hệ bản thân..................................................................3
Câu 3 - Phân tích nội dung tái sản xuất của cải vật chất...........................................................4
Câu 4 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế................................................4
Câu 5 - Phân tích điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá............................................5
Câu 6 - Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá...........................................................................6
Câu 7 - Phân tích tính chất hai măt của lao độ ng sản xuất hàng hoá. ......................................6
Câu 8 - Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá......................7
Câu 9 - Phân tích qui luật giá trị..................................................................................................8
Câu 10 - Phân tích qui luật cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá.............................................8
Câu 11 - Phân tích mâu thun của công thức chung của tư bản...............................................9
Câu 12 - Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thăng dư dưi chủ nghĩa tư bản. .....10
Câu 13 - Phân tích qui luật giá trị thặng dư..............................................................................11
Câu 14 - Phân tích thực chất tích luỹ bản các nhân tố quyết định quy tích
luỹ................11
Câu 15 - Phân tích ba giai đoạn tuần hoàn của tư bản............................................................12
Câu 16 - Thế nào bản bất biến, bản khả biến, bản cố định, bản lưu đông.
..............13 Câu 17 - Phân tích sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giá cả sản
xuất...............13 Câu 18 - Trình bày bản chất các hình thức địa bản chủ
nghĩa.................................14
Câu 19 - Phân tích nguyên nhân ra đời bản chất của chủ nghĩa bản độc
quyền.................15 Câu 20 - Phân tích đặc điểm kinh tế bản thứ nhất của chủ nghĩa
bản đôc quyề ................15 Câu 21 - Phân tích đặc điểm kinh tế bản thứ hai của chủ nghĩa
tư bản đôc quyề ..................16
Câu 22 - Phân tích đặc điểm kinh tế bản thứ ba của chủ nghĩa bản đôc quyền.
..................16 Câu 23 - Phân tích nguyên nhân ra đời bản chất của chủ nghĩa bản đôc
quyền nhà nưc. 17
Câu 24 - Thành tựu, hạn chế và xu hưng vận động của chủ nghĩa tư bản..........................17
Câu 25 - Phân tích tính tất yếu khách quan và vai trò của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
lOMoARcPSD| 61557118
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội ở Việt Nam............................................................18
Câu 26 - Phân tích bản chất, vai trò và xu hưng vận động của thành phần kinh tế nhà nưc
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam................................................................19
Câu 27 - Phân tích bản chất, vai trò và xu hưng vận động của thành phần kinh tế Tư nhân
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam................................................................19
Câu 28 - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa hội Việt Nam. .............................................................................................................20
Câu 29 - Phân ch sự cần thiết tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa..................................20
Câu 30 - Phân tích nội dung Đổi mới, nâng cao trình độ kỹ thuật - công nghệ của nền kinh
tế theo hướng hiện đại” trong quá trình công nghiêp hóa, hiệ n đại hóa ở Việt Nam. ...........21
Câu 31 - Phân tích nội dung Xây dựng cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp hiệu
quả” trong quá trình công nghiêp hóa, hiệ n đại hóa ở Việt Nam. ..........................................21
Câu 32 - Phân tích bản chất, hệ thống và vai trò của lợi ích kinh tế trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.......................................................................................................22
Câu 33 - Phân tích tính tất yếu phát triển kinh tế thị trường định hưng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam.......................................................................................................................................22
Câu 34 - Trình bày những đặc trưng của kinh tế thị trường định hưng hội chủ nghĩa
nưc
ta. ..................................................................................................................................................23
Câu 35 - Phân tích một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội Việt Nam...............................................................................................................................23
Câu 36 - Phân tích nguyên tắc phân phối theo lao động, hiệu quả kinh tế............................24
Câu 37 - Phân tích giải pháp cơ bản thực hiện công bằng xã hội về phân phối thu nhập cá
nhân ở Việt Nam..........................................................................................................................24
Câu 38 - Trình bày tính tất yếu việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam...........................................................................................25
Câu 39 - Trình bày những nguyên tắc cơ bản nhằm mở rộng nâng cao hiệu quả quan hệ
kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. .............................25
Câu 40 - Phân tích hình thức đầu tư quốc tế trong quan hệ kinh tế đối ngoại trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam....................................................................................26
Câu 1 - Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin. ý nghĩa của việc
nghiên cứu các quy luật kinh tế.
- KTCT Mác Lênin là một trong ba bộ phận hợp thành quan trọng của CN Mác
Lênin, luận sắc bén của GCCN nhân dân toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống CNTB,
xây dựng thành công CNCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu QHSX hay là quan hệ KT giữa người với người
trong ba mặt bốn khâu của quá trình SX của cải vật chất XH (mặt XH của SX), nằm trong tác
động qua lại với LLSX kiến trúc thượng tầng, từ đó tìm ra bản chất của các hiện tượng, quá
lOMoARcPSD| 61557118
trình KT các phạm trù, quy luật KT về sự vận động của QHSX trong các giai đoạn XH nhất
định.
- Phạm trù KT: là những khái niệm phản ánh bản chất của những hiện tượng KT như
hàng hóa, tiền tệ, giá trị,...
- Quy luật KT: những mối liên hệ tất yếu, bản chất, bền vững, thường xuyên, lặp
đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình KT.
+ Các quy luật KTquy luật XH tính khách quan, tồn tại độc lập không phụ thuộc vào
nhận thức của con người và sự vận động, phát huy tác dụng của nó phải thông qua hoạt động của
con người.
+ Các quy luật KT tính lịch sử, không thể tồn tại vĩnh viễn như các quy luật tự nhiên
và được chia làm 2 loại
* Quy luật KT đặc thù: chỉ tồn tại trong một PTSX nhất định.
* Quy luật KT chung: tồn tại trong một số PTSX.
- Nghiên cứu quy luật KT ý nghĩa quan trọng bởi các hiện tượng quá trình
KT đều chịu sự chi phối của các quy luật KT. Quy luật KTcơ sở của chính sách KT. Chính sách
KT sự vận dụng các quy luật KT các quy luật khác vào hoạt động KT. chỉ đi vào cuộc
sống, mang lại hiệu quả KT cao khi nó phù hợp với yêu cầu của quy luật KT, và đáp ứng được lợi
ích KT của con người. Không hiểu biết, vận dụng sai hoặc coi thường quy luật KT sẽ không tránh
khỏi bệnh chủ quan, duy ý chí, chính ch KT sẽ không đi vào cuộc sống, thậm chí còn gây hậu
quả khó lường.
Câu 2 - Trình bày các chức năng của kinh tế chính trị Mác Lênin. ý nghĩa của việc học tập
môn kinh tế chính trị Mác-Lênin. Liên hệ bản thân
- Khái niệm KTCT Mác – Lênin: Xem câu 2 - Chức năng:
+ Chức năng nhận thức: Đây chức năng chung của mọi khoa học, trong đó KTCT
Mác Lênin, thể hiện qua sự phát hiện bản chất của các hiện tượng, quá trình KT m ra các
quy luật chi phối sự vận động của chúng, từ đó vận dụng vào hoạt động KT nhằm đạt hiệu quả KT,
XH cao.
+ Chức năng thực tiễn: Từ việc nghiên cứu các hiện tượng, quá trình KT, phát hiện ra bản
chất, các quy luật chi phối chúng chế hoạt động của các quy luật đó, KTCT Mác Lênin
cung cấp những luận cứ khoa học để hoạch định đường lối, chính sách và biện pháp KT phù hợp,
làm cho hoạt động KT có hiệu quả cao hơn. Cuộc sống là nơi kiểm nghiệm tính đúng đắn của các
chính sách, biện pháp KT xa hơn nữa kiểm nghiệm những kết luận KTCT đã cung cấp
trước đó. Thực tiễn vừa nơi xuất phát vừa nơi kiểm nghiệm tính đúng đắn của luận KT.
Căn cứ đánh giá tính đúng đắn của lý luận KT là ở sự phát triển của nền SX xã hội, tính hiệu quả
của hoạt động KT.
+ Chức năng phương pháp luận: KTCT Mác – Lênin là nền tảng lý luận cho các khoa học
KT. Những kết luận của KTCT sở luận của các môn KT chuyên ngành các môn KT
chức năng đồng thời cũng là cơ sở lý luận cho một số môn khoa học khác.
+ Chức năng tư tưởng: Các quan điểm lý luận của KTCT xuất phát từ lợi ích và bảo vệ lợi
ích của những GC hoặc tầng lớp XH nhất định. KTCT Mác - Lênin là cơ sở khoa học cho sự hình
thành thế giới quan, nhân sinh quan niềm tin sâu sắc vào cuộc đấu tranh của GCCN nhân
dân LĐ nhằm xoá bỏ áp bức bóc lột GC và dân tộc, xây dựng thành công CNXH.
- Ý nghĩa của việc học tập KTCT Mác – Lênin:
lOMoARcPSD| 61557118
+ Hiểu được bản chất của các hiện tượng, quá trình KT, nắm được các quy luật KT, phát
triển vận dụng luận KTo thực tế, hành động theo quy luật, tránh bệnh chủ quan, giáo điều,
duy ý chí.
+ Làm cơ sở cho sự hình thành đường lối, chiến ợc phát triển KT, XH và các chính sách,
biện pháp KT phù hợp với yêu cầu, điều kiện phát triển của đất nước.
+ sở hình thành duy KT, rất cần thiết cho việc quản kinh doanh các doanh
nghiệp thuộc tất cả các thành phần KT.
+ Tạo khả năng hiểu biết sâu sắc về các đường lối, chiến lược, chính sách phát triển KT
của đất nước và niềm tin vào các đường lối, chiến lược, chính sách đó.
+ Hiểu được sự thay đổi của các PTSX, các hình thái KT XH tất yếu khách quan từ
đó xây dựng niềm tin vào con đường đi lên CNXH mà ĐCSVN và ND ta đã lựa chọn.
Câu 3 - Phân tích nội dung tái sản xuất của cải vật chất.
- TSX quá trình SX được lặp đi lặp lại thường xuyên phục hồi không ngừng,
trong đó:
+ TSX cá biệt: là TSX diễn ra trong từng doanh nghiệp cụ thể.
+ TSX xã hội: là tập hợp các TSX cá biệt trong mối liên hệ biện chứng với nhau hay TSX
lặp đi lặp lại trên toàn XH.
+ TSX giản đơn: là TSX với quy mô không đổi.
+ TSX mở rộng: TSX với quy mô lớn hơn trước, bao gồm TSX mở rộng theo chiều rộng
TSX mở rộng theo chiều sâu.
- Quá trình TSX xã hội bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
+ TSX của cải vật chất. + TSX QHSX.
+ TSX sức lao động. + TSX môi trường sinh thái.
- TSX của cải vật chất:
+ Là quá trình TSX TLSX và TSX tư liệu tiêu dùng trong đó TSX TLSX quyết định TSX
tư liệu tiêu dùng, trên cơ sở đó TSX sức LĐ của con người.
+ nhân tố khách quan, không thể thiếu của nền SX xã hội. Quá trình SX đời sống đã
tiêu dùng TLSX và tư liệu tiêu dùng, do đó phải TSX ra chúng.
+ Tái SX mở rộng của cải vật chất là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của XH.
- Tiêu chí đánh giá TSX của cải vật chất:
+ Tổng sản phẩm XH: là tổng sản phẩm do các ngành SX vật chất tạo ra trong một khoảng
thời gian nhất định, thường là một năm.
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): tổng số hàng hóa, dịch vụ quy ra tiền mà một nước
làm ra trên lãnh thổ của mình trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): là tổng số hàng hóa, dịch vụ quy ra tiền mà một nước
làm ra trên cơ sở các yếu tố SX của mình trong một khoảng thời gian nhất định.
Trong đó:
GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài
= GDP + thu nhập của người chính quốc chuyển về - thu nhập của người ngoại quốc
chuyển đi
- Quy mô, tốc độ tăng trưởng của cải vật chất phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả sử
dụng các nguồn lực như tăng khối lượng LĐ, tăng năng suất LĐ,...
Câu 4 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
lOMoARcPSD| 61557118
- Tăng trưởng KT là sự tăng lên về quy sản lượng của nền kinh tế hay sự gia
tăng GDP (hoặc GNP) trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
- Mức tăng trưởng KT biểu hiện qua tỉ lệ tăng GDP hoặc GNP của thời kỳ sau so với
thờikỷ trước, tính theo công thức:
GDP
s
GDP
t
X100%
GDP
t
GNP
s
GNP
t
X100%
GNP
t
- Tăng trưởng KT có vai trò cùng quan trọng, là điều kiện khắc phục đói nghèo,
lạc hậu, cải thiện nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, củng cố an ninh quốc
phòng,... - Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng KT:
+ Vốn:
* toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra tích lũy lại và những
yếu tố tự nhiên được sử dụng vào quá trình SX.
* Mức độ ảnh hưởng thể hiện qua mức vốn đầu tư hiệu suất sử
dụng vốn.
+ Con người:
* Đó là con người có sức khỏe, có trí tuệ, có kĩ năng, ý chí, nhiệt tình
lao động và đượctổ chức hợp lý, bao gồm toàn bộ lực lượng LĐ xã hội.
* nhân tố bản của tăng trưởng KT bền vững với trí tuệ óc
sáng tạo vô hạn.
* Phát huy nhân tố con người đầu tư, phát triển nguồn nhân lực
bằng giáo dục - đào tạo, y tế,... quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
cũng là đầu tư cho tăng trưởng KT.
+ Khoa học và công nghệ:
* Khoa học hệ thống tri thức của con người về các quy luật vận
động và phát triển của tự nhiên, XH, tư duy.
* Công nghệ phương thức tác động của con người để biến đối tượng
LĐ thành sản phẩm.
* nguồn lực quan trọng để tăng trưởng KT, tái SX mở rộng theo
chiều sâu, tạo ra năng suất lao động cao, chất lượng sản phẩm tốt,... làm sở để
tăng trưởng KT nhanh và bền vững.
+ Cơ cấu KT:
* Là tổng thể quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau về quy
mô và trình độ giữa các ngành, vùng, thành phần KT.
* cấu KT hợp sở để phát huy hiệu quả các thế mạnh,
tiềm năng, các yếu tố SX của đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng KT nhanh
và bền vững.
+ Thể chế chính trị quản nhà nước: vai trò định hướng tăng trưởng KT theo các
mục tiêu đã đề ra đồng thời giải quyết các vấn đề XH như ô nhiễm môi trường, việc làm,...
Câu 5 - Phân tích điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá.
lOMoARcPSD| 61557118
- SX hàng hóa là kiểu tổ chức nền KT mà ở đó sản phẩm được làm ra không phải là
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người SX mà để đáp ứng nhu cầu của người khác thông
qua trao đổi, mua bán.
- SX hàng hóa khác với SX tự cung, tự cấp (SX để đáp ứng nhu cầu của người SX).
- Điều kiện ra đời và tồn tại: a/ Phân công lao động XH:
+ Là sự chuyên môn hoá SX, phân chia lao động XH thành những ngành nghề, lĩnh vực
SX khác nhau.
+ Việc trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu:
* Mỗi cá nhân chỉ có thể SX một số sản phẩm nhất định.
* Yêu cầu cuộc sống đòi hỏi cần phải nhiều sản phẩm khác nhau
nên nảy sinh nhu cầu trao đổi, mua bán.
* Phân công lao động XH làm cho năng suất lao động tăng lên, sản
phẩm SX ra nhiềunên càng thúc đẩy trao đổi, mua bán.
+ tiền đề, sở thúc đẩy SX hàng hóa phát triển. b/
Sự độc lập tương đối về mặt KT giữa những người SX:
+ Do chế độ tư hữu về TLSX quy định.
+ Sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của người SX và người khác muốn có sản phẩm
đó phải trao đổi, mua bán dưới hình thức hàng hóa.
+ Trong nền SX hiện đại, còn do các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX cùng sự tách
rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng TLSX quy định.
- Trong lịch sử thì SX hàng hóa:
+ Xuất hiện trong thời kỳ tan rã của chế độ CSNT.
+ Phát triển cao nhất trong CNTB.
+ Tiếp tục tồn tại và phát triển dưới CNXH và mất đi ở CNCS.
Câu 6 - Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá.
- Hàng hoá là sản phẩm của LĐ, thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi, muabán.
- Hai thuộc tính của hàng hóa: a/ Giá trị sử dụng:
+ Là công dụng của hàng hóa để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
+ Đặc điểm:
* Một hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng, được phát hiện dần qua quá
trình tiêu dùng và sự phát triển của LLSX. (VD: than đá chất đốt, nguyên liệu cho
công nghiệp hóa chất)
* một phạm trù vĩnh viễn sở của do các thuộc tính tự
nhiên (cơ học, vật lý, hóa học,...) quy định.
* LLSX càng phát triển càng tạo ra nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
* Giá trị sử dụng chỉ được thực hiện khi tiêu dùng nó.
* giá trị sử dụng XH thông qua trao đổi, mua bán vật mang
giá trị trao đổi. b/ Giá trị:
+ Giá trị trao đổi một quan hệ vsố lượng, tỉ lệ của một số lượng nhất định giá trị sử
dụng loại này được trao đổi với một số lượng khác giá trị sử dụng loại khác. (VD: 1m vải = 5kg
thóc)
+ Hai hàng hóa khác nhau thể trao đổi được với nhau do chúng sở chung,
chính là lao động kết tinh trong hàng hóa đó.
lOMoARcPSD| 61557118
+ Hao phí lao động của người SX hàng hóa đã kết tinh trong hàng hóa giá trị của hàng
hóa.
+ Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi còn giá trị trao đổi hình thức biểu hiện
của giá trị. Giá trị thay đổi thì giá trị trao đổi cũng thay đổi theo.
+ Đặc điểm:
* Là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền KT hàng hóa.
* Biểu hiện quan hệ KT giữa những người SX hàng hóa.
- Hai thuộc tính quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với
nhau:
+ Thống nhất: Hai thuộc nh cùng tồn tại trong một hàng hóa, nếu thiếu một trong hai
thì đó không phải là hàng hóa.
+ Mâu thuẫn:
* Với cách giá trị sử dụng thì hàng hóa không đồng nhất về chất
còn với tư cách giá trị thì hàng hóa đồng nhất về chất.
* Giá trị được thực hiện trước, trong lĩnh vực lưu thông còn giá trị sử
dụng được thực hiện sau, trong lĩnh vực tiêu dùng.
Câu 7 - Phân tích tính chất hai măt của lao động sản xuất hàng hoá. 
- LĐ cụ thể:
+ Là LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Thực chất là thực hiện một tập hợp các thao tác tạo nên giá trị sử dụng của hàng hóa.
+ Đặc trưng:
* Là một phạm trù vĩnh viễn và là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất.
* mục đích, phương pháp, công cụ LĐ, đối tượng kết quả
LĐ riêng. * Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
- LĐ trừu tượng:
+ của người SX hàng hóa khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, hay sự
tiêu hao về sức lực, trí tuệ của người SX khi tiến hành SX.
+ Đặc trưng:
* Là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong KT hàng hóa.
* Tạo ra giá trị của hàng hóa.
- Tính hai mặt của LĐ sản xuất hàng hóa thể hiện tính chất tư nhân và tính chất XH:
+ Tính nhân: Toàn bộ quá trình SX do chính người SX quyết định và được biểu hiện
qua lao động cụ thể của họ.
+ Tính XH: Lao động của người SX hàng hóa cũng là một bộ phận của toàn bộ lao động
XH trong hệ thống phân công lao động XH. Đồng thời những người SX phụ thuộc lẫn nhau thông
qua trao đổi, mua bán mà căn cứ của dựa vào trừu tượng. Do đó, trừu tượng biểu
hiện tính chất XH của LĐ sản xuất hàng hóa.
- Giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội có mâu thuẫn với nhau:
+ Sản phẩm do những người SX hàng hóa tạo ra thể không phù hợp với nhu cầu XH
làm cho một bộ phận hàng hóa không thực hiện được giá trị.
+ Nếu mức tiêu hao LĐ cá biệt của người SX cao hơn mức tiêu hao của XH thì hàng hóa
sẽ khó thực hiện được giá trị.
- Ý nghĩa: Cho phép giải thích được nhiều vấn đề phức tạp của SX hàng hóa. (VD:
năng suất LĐ tăng, số lượng hàng hóa tăng nhưng giá trị giảm)
lOMoARcPSD| 61557118
Câu 8 - Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá.
- Lượng giá trị chính số lượng đã kết tinh trong hàng hóa, đo bằng thời gian
LĐ hao phí đểSX ra hàng hóa đó:
+ Thời gian LĐ thực tế của một người SX đã bỏ ra để SX hàng hóa gọi là thời gian LĐ
biệt, biểu hiện lượng giá trị cá biệt của hàng hóa.
+ Lượng giá trị của hàng hóa không phải do thời gian LĐ cá biệt quy định mà là bởi thời
gian LĐ xã hội cần thiết.
+ Thời gian hội cần thiết thời gian cần thiết để SX ra một hàng hóa nào đó
trong những điều kiện SX bình thường của XH với trình độ trang thiết bị, trình độ thành thạo
cường độ LĐ trung bình trong XH đó.
+ Thực chất thời gian LĐ xã hội cần thiết là mức trung bình của thời gian LĐ cá biệt của
những người SX cùng một loại hàng hóa.
- Các yếu tố ảnh hưởng:
+ Năng suất LĐ:
* năng lực SX của người LĐ, nh bằng số lượng sản phẩm được
SX ra trong một đơn vị thời gian, hoặc lượng thời gian hao phí để SX ra một đơn
vị sản phẩm.
* Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất LĐ.
* Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như người LĐ, khoa học công nghệ,
trình độ tổ chức quản lý, điều kiện tự nhiên, TLSX,...
+ Cường độ LĐ(*):
* Là mức độ hao phí sức LĐ trong một đơn vị thời gian, hay mức độ
khẩn trương, căngthẳng của LĐ.
* Nếu cường độ LĐ tăng lên thì số lượng hàng hóa SX ra tăng lên
sức LĐ hao phí cũng tăng lên tương ứng, vì vậy lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa không đổi.
+ Mức độ phức tạp của LĐ:
* LĐ giản đơn (lao động phổ thông): của người SX chỉ cần
khả năng LĐ, không cần qua đào tạo.
* LĐ phức tạp là LĐ của người SX được học tập, đào tạo và có trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ nhất định.
* Với cùng một thời gian, phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
giản đơn.
* Trong trao đổi hàng hóa thì mọi phức tạp đều được quy thành
LĐ giản đơn trung bình, hình thành những tỷ lệ trao đổi nhất định cho hàng hóa.
Câu 9 - Phân tích qui luật giá trị.
- Vị trí:
+ Là quy luật KTbản của SX hàng hóa, ở đâu có SX hàng hóa thì ở đó có sự hiện diện
và tác động của quy luật giá trị.
+ Quy định bản chất của SX hàng hóa.
+ Là cơ sở cho tất cả các quy luật khác của SX hàng hóa.
- Nội dung: SX trao đổi hàng hóa dựa trên sở giá trị của nó, tức dựa trên hao
phí laođộng XH cần thiết.
- Yêu cầu:
lOMoARcPSD| 61557118
+ Người SX phải SX ra hàng hóa thời gian biệt phù hợp (nhỏ hơn hoặc bằng)
với thời gian LĐ xã hội cần thiết.
+ Trong trao đổi, lưu thông hàng hóa phải thực hiện nguyên tắc trao đổi ngang giá, tức là
trao đổi các khối lượng hàng hóa bằng nhau hoặc tương đương nhau về lượng giá trị.
- Cơ chế tác động: Giá cả xoay quanh giá trị.
- Tác động của quy luật:
+ Điều tiết SX và lưu thông hàng hóa:
* Điều tiết SX: Nếu một hàng hóa giá cả cao hơn giá trị thì người
SX sẽ tập trung mở rộng quy SX hàng hóa đó và ngược lại, làm cho TLSX
sức LĐ được phân bố lại giữa các ngành SX.
* Điều tiết lưu thông: Trong lưu thông, dưới tác động của quy luật giá
trị, hàng hoá sẽ được chuyển từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao.
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá SX, tăng năng suất LĐ, hạ giá thành sản phẩm:
Các hàng hóa được trao đổi trên sở hao phí lao động XH cần thiết nên các nhà SX phải cạnh
tranh với nhau để giảm hao phí biệt bằng cách không ngừng cải tiến kỹ thuật, hợp hóa
SX, tăng năng suất LĐ,... nhờ đó thúc đẩy sự phát triển của LLSX và nâng cao năng suất lao động
XH.
+ Phân hóa XH thành giàu – nghèo:
* Những người SX có điều kiện SX thuận lợi khi bán hàng hóa sẽ thu
được nhiều lãi do hao phí biệt nhỏ hơn hao phí lao động XH cần thiết,
trên cơ sở đó tiếp tục mở rộng SX làm cho họ giàu lên.
* Ngược lại, sẽ một bộ phận người SX rơi vào tình trạng thua lỗ,
phá sản và nghèo đi, trở thành LĐ làm thuê.
* Sự phân hóa trên là một nguyên nhân làm xuất hiện QHSX TBCN,
cơ sở ra đời của
CNTB.
- Quy luật giá trị vừa tác động tích cực, vừa tác động tiêu cực, do đó cần
những biện pháp phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của nó, đặc biệt trong điều
kiện thực tiễn của nước ta hiện nay.
Câu 10 - Phân tích qui luật cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá.
- Cạnh tranh là sự ganh đua về KT giữa những chủ thể trong nền SX hàng hóa nhằm
giành giật những điều kiện thuận lợi nhất trong SX, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ
đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
- Cạnh tranh diễn ra giữa:
+ Người SX với người SX.
+ Người SX với người tiêu dùng.
+ Người tiêu dùng với người tiêu dùng.
- Nội dung: Trong nền SX hàng hóa, sự cạnh tranh giữa những người SX hàng hóa,
giữa người SX và người tiêu dùng là một tất yếu khách quan, là yêu cầu thường xuyên đối
với những người SX hàng hóa.
- Biện pháp:
+ Cạnh tranh giá cả: giảm giá,...
+ Cạnh tranh phi giá cả: thông tin, quảng cáo sản phẩm,...
- Tác động:
lOMoARcPSD| 61557118
+ Tích cực: một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy SX phát triển, buộc người
SX phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề, hoàn thiện tổ chức quản lý,... để nâng
cao năng suất, chất lượng và hiệu quả KT.
+ Tiêu cực: Cạnh tranh không lành mạnh, gây tổn hại đến lợi ích của tập thể, cộng đồng
và XH.
Câu 11 - Phân tích mâu thun của công thức chung của tư bản
- Tư bản là tiền tự lớn lên hay giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
làm thuê.- Các loại tư bản:
+ Tư bản công nghiệp.
+ Tư bản thương nghiệp.
+ Tư bản cho vay.
- Tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn: H – T H’.
- Công thức chung của tư bản: TH – T’, với T’ = T + m (giá trị thặng dư).
- So sánh hai công thức:
+ Giống nhau: đều cấu thành từ H và T, với hai hành vi mua – bán và thể hiện quan hệ
KT giữa người mua và người bán. + Khác nhau:
Lưu thông hàng hóa giản đơn
Lưu thông của tư bản
* Trình tự vận động: bán mua
* Mục đích: giá trị sử dụng của hàng hóa
* Vận động có giới hạn: kết thúc ở giai đoạn 2
* Trình tự vận động: mua bán
* Mục đích: giá trị của hàng hóa (m)
* Vận động liên tục, không giới hạn
- Mâu thuẫn của công thức chung: “Tư bản không thxuất hiện từ lưu thông cũng
không thể xuất hiện bên ngoài lưu thông. phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời
không phải trong lưu thông”. (C.Mác) - Chứng minh:
+ Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông hay phải xuất hiện ngoài lưu thông:
* Lưu thông là sự mua bán, trao đổi hàng hóa.
* Nếu hàng hóa mua bán với giá cả bằng giá trị thì tiền không thể trở
thành tư bản (haytư bản không xuất hiện) vì
∑T = ∑H = ∑T’ m = 0
* Nếu hàng a mua bán với giá cả lớn hơn giá trị thì bản cũng
không xuất hiện vì
Ở hành vi mua: ∑T > ∑H Thiệt
Ở hành vi bán: ∑H < ∑T’ Lợi
Do đó: ∑T = ∑T’ m = 0
* Nếu hàng hóa mua bán với mức giá cả lớn hơn giá trị thì sự lưu
thông diễn ra theo chiều hướng ngược lại nhưng cuối cùng có m = 0, vì vậy tư bản
vẫn không xuất hiện.
* Trường hợp chuyên mua rẻ, bán đắt thì số giá trị do mua rẻ, bán đắt
thu được chẳng qua số giá trị của những người khác bị mất đi. đây chỉ sự
phân phối lại giá trị tổng số giá trị lúc đã trao đổi vẫn bằng tổng số giá trị khi
chưa trao đổi hay tổng giá trị trong XH không thay đổi.
+ Tư bản không thể xuất hiện bên ngoài lưu thông: Nếu từ bỏ quá trình lưu thông, tức
không thực hiện sự chuyển đổi T – H và H – T’ thì tiền và hàng hóa đứng yên không vận động, do
đó m không xuất hiện, tiền không thể trở thành tư bản.
Câu 12 - Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thăng dư dưi chủ nghĩa tư bản. 
lOMoARcPSD| 61557118
- Sức là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong con người, được
con người vận dụng để SX ra của cải vật chất.
- Sức LĐ trở thành hàng hóa khi:
+ Người được tự do về thân thể, quyền sở hữu sức chỉ bán sức LĐ trong một
thời gian nhất định.
+ Người LĐ không có TLSX để tự mình tổ chức SX, chỉ còn cách bán sức LĐ.
- Trong quá trình LĐ, sức tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản
thân nó,phần giá trị dôi ra so với giá trị sức LĐ gọi là giá trị thặng dư.
- Thời gian LĐ bao gồm:
+ Thời gian tất yếu: thời gian người công nhân tạo ra một lượng giá tr
ngang với giá trị sức LĐ của mình.
+ Thời gian LĐ thặng dư: Là thời gian LĐ để tạo ra giá trị thặng dư.
- Tỷ suất giá trị thặng dư: Là đại lượng phản ánh mức độ bóc lột của nhà tư bản đối
với công nhân làm thuê, được tính theo công thức
'
m
'
=
t
x100%
t
Với t’ là thời gian LĐ thặng dư và t là thời gian LĐ tất yếu.
- Các phương pháp SX giá trị thặng dư:
+ Tuyệt đối:
* SX giá trị thặng dư bằng cách kéo dài thời gian vượt quá thời
gian tất yếu trong khi năng suất LĐ, giá trị sức thời gian tất yếu
không thay đổi.
* Biện pháp: kéo dài ngày LĐ, tăng cường độ LĐ,...
* Dễ thực hiện nhưng bị giới hạn bởi độ dài ngày tự nhiên sự phản
kháng của ngườiLĐ.
Ví dụ: Ngày LĐ 8h = 4h (tất yếu) + 4h (thặng dư) thì m’ = 100%.
Ngày LĐ 10h = 4h (tất yếu) + 6h (thặng dư) thì m’ = 150%.
+ Tương đối:
* SX giá trị thặng bằng cách nâng cao năng suất trong ngành
SX ra liệu sinh hoạt để hạ thấp giá trị sức LĐ, nhờ đó tăng thời gian thặng
dư lên ngay trong điều kiện độ dài ngày LĐ, cường độ LĐ vẫn như cũ.
* Biện pháp: giảm giá trị liệu sinh hoạt bằng cách tăng năng suất
lao động XH trongcác ngành SX tư liệu tiêu dùng và TLSX.
* Khó thực hiện nhưng phương pháp bóc lột tinh vi, không bị giới
hạn bởi độ dài ngày tự nhiên và đánh lừa được sự phản kháng của người LĐ.
Ví dụ: Ngày 10h = 5h (tất yếu) + 5h (thặng dư) thì m’ = 100%. Ngày
LĐ 10h = 4h (tất yếu) + 6h (thặng dư) thì m’ = 150%.
+ Siêu ngạch:
* hình thức biến tướng của SX giá trị thặng tương đối, bằng
cách áp dụng công nghệ mới sớm hơn các nghiệp khác làm cho giá trị biệt của
hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
lOMoARcPSD| 61557118
* động lực thúc đẩy sự đổi mới công nghệ tăng năng suất
cá biệt.
Câu 13 - Phân tích qui luật giá trị thặng dư.
- Giá trị thặng dư: Xem câu 12 - Vị trí:
+ Là quy luật KT cơ bản của CNTB.
+ Phản ánh bản chất của PTSX TBCN.
+ Gắn chặt với sự ra đời, tồn tại, phát triển và mất đi của nền SX TBCN.
- Nội dung: SX ra nhiều và ngày càng nhiều giá trị thặng bằng cách tăng cường
bóc lột công nhân làm thuê.
+ Mục đích của nền SX TBCN là SX ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản chứ
không phải vì giá trị sử dụng hay mục đích tiêu dùng của XH.
+ Phương pháp, thủ đoạn thực hiện là bóc lột và tăng cường bóc lột LĐ làm thuê.
- Vai trò:
+ Quyết định mục đích, bản chất và sự phát triển của PTSX TBCN.
+ Chi phối các quy luật KT khác trong CNTB.
+ Tác động mạnh mẽ đến đời sống XH tư bản.
- Ý nghĩa:
+ Cơ sở để giải thích sự xuất hiện, phát triển và diệt vong của CNTB.
+ sở để xem xét, đánh giá bản chất của PTSX TBCN trong từng giai đoạn, từng thời
kì cụ thể.
Câu 14 - Phân tích thực chất tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích luỹ.
- Bản chất hay thực chất của tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư, là biến giá
trị thặng dư thàn tư bản, là đưa một phần giá trị thặng dư quay trở lại quá trình sản xuất để
giá trị thặng dư này tiếp tục sinh ra một giá trị thặng dư khác.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản: Các nhân tố m ảnh hưởng
đến quy tích lũytư bản là các nhân tố làm thay đổi số lượng giá trị thặng dư được đưa
vào tích lũy.
Thứ nhất: Về trình độ bóc lột giá trị thặng dư khi muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư,
nhà tư bản phải tăng thêm máy móc, thiết bị và công nhân
Nhưng nhà bản có thể không tăng thêm công nhân mà bắt số công nhân hiện tăng thời gian
lao động cường độ lao động; đồng thời, tận dụng một cách triệt để công suất của số máy móc
hiện có, chỉ tăng thêm nguyên liệu tương ứng.
Thứ hai: Năng suất lao động
Năng suất lao động hội tăng lên thì giá cả liệu sản xuất liệu tiêu dùng giảm. Sự giảm
này đem lại hai hệ quả cho tích luỹ: Một là, với khối lượng giá trị thặng nhất định, phần dành
cho tích luỹ có thể lấn sang phần tiêu dùng, trong khi sự tiêu dùng của nhà tư bản không giảm mà
vẫn có thể bằng hoặc cao hơn trước. Hai là, một lượng giá trị thặng dư nhất định dành cho tích luỹ
cũng thể chuyển hóa thành một khối lượng liệu sản xuất và sức lao động phụ thêm nhiều hơn
trước.
Thứ ba: Về chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
bản sử dụng khối lượng giá trị những tư liệu lao động mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúng
đều hoạt động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Còn bản tiêu dùng phần giá trị những
liệu lao động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng chu kì sản xuất dưới dạng khấu hao. Do đó,
lOMoARcPSD| 61557118
sự chênh lệch giữa bản sử dụng bản tiêu dùng. Sự chênh lệch này thước đo sự tiến
bộ của lực lượng sản xuất.
Thứ tư: Quy mô của tư bản ứng trước
Với trình độ bóc lột không thay đổi, thì khối lượng giá trị thặng dư do khối lượng tư bản khả biến
quyết định. Do đó quy mô của tư bản ứng trước, nhất là bộ phận tư bản khả biến càng lớn, thì khối
lượng giá trị thặng dư bóc lột được càng lớn, do đó tạo điều kiện tăng thêm quy mô của tích luỹ tư
bản.
Câu 15 - Phân tích ba giai đoạn tuần hoàn của tư bản.
- Sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất biện chứng giữa quá trình sản xuất, và quá trình
lưu thông. Lưu thông của bản, theo nghĩa rộng, sự vận động của bản. Nhờ đó bản
lớn lên và thu được giá trị thặng dư, cũng tức là sự tuần hoàn và chu chuyển của tư bản.
- Tuần hoàn của tư bản
bản công nghiệp (với nghĩa các ngành sản xuất vật chất), trong quá trình tuần hoàn đều vận
động theo công thức:
Sự vận động này trải qua ba giai đoạn: hai giai đoạn lưu thông và một giai đoạn sản xuất. +
Giai đoạn thứ nhất - giai đoạn lưu thông:
Nhà tư bản xuất hiện trên thị trường các yếu tố sản xuất, để mua tư liệu sản xuất và sức lao động.
Quá trình lưu thông đó được biểu thị như sau:
Giai đoạn này tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, chức năng của giai đoạn này là mua các
yếu tố cho quá trình sản xuất, tức là biến tư bản tiền tệ thành tư bản sản xuất. + Giai đoạn thứ hai
- giai đoạn sản xuất.
Trong giai đoạn này tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất (TBSX), có chức năng thực hiện
sự kết hợp hai yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động để sản xuất ra hàng hoá mà trong giá trị của
nó có giá trị thặng dư. Trong các giai đoạn tuần hoàn của tư bản thì giai đoạn sản xuất có ý nghĩa
quyết định nhất, vì nó gắn trực tiếp với mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Kết thúc của giai đoạn thứ hai là tư bản sản xuất chuyển hóa thành tư bản hàng hóa. +
Giai đoạn thứ ba - giai đoạn lưu thông.
lOMoARcPSD| 61557118
H’-T’
Trong giai doạn này, tư bản tồn tại dưới hình thái bản hàng hoá, chức năng thực hiện giá trị
của khối lượng hàng hoá đã sản xuất ra. Trong giai đoạn này, nhà bản trở lại thị trường với
cách là người bán hàng. Hàng hóa của nhà tư bản được chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc giai đoạn thứ ba, ttư bản hàng hóa chuyển hóa thành tư bản tiền tệ. Đến đây mục đích của
nhà bản đã được thực hiện, bản quay trở lại hình thái ban đầu trong tay chủ của nó, nhưng
với số lượng lớn hơn trước.
Sự vận động của tư bản qua ba giai đoạn nói trên là sự vận động có tính tuần hoàn: tư bản ứng ra
dưới hình thái tiền rồi đến khi quay trở về cũng dưới hình thái tiền có kèm theo giá trị thặng dư.
Quá trình đó tiếp tục được lặp đi, lại không ngừng gọi sự vận dộng tuần hoàn của tư bản. Vậy,
tuần hoàn của bản sự vận động liên tục của bản trải qua ba giai đoạn, lần lượt mang ba
hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có
kèm theo giá trị thặng dư.
Câu 16 - Thế nào là tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu đông. 
*Tư bảntiền tự lớn lên hay giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm
thuê.
*Căn cứ vào vai trò của tư bản trong sản xuất giá trị thặng dư, chia tư bản thành 2 loại:
- Tư bản bất biến: là bộ phận tư bản không thay đổi lượng giá trị trong quá trình sản xuất.
Tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.
-Tư bản khả biến: là bộ phận tư bản có sự thay đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất, nguồn
gốc sinh ra giá trị thặng dư.
Biểu hiện qua bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động.
*Căn cứ vào tính chất chu chuyển của bản(sự tuần hoàn của bản) hay phương thức dịch
chuyển giá trị của chúng vào sản phẩm trong quá trình sản xuất, gồm có:
- Tư bản cố định:
Là một bộ phận của bản sản xuất, là bộ phận chủ yếu của tư bản bất biến tham gia vào toàn
bộ quá trình sản xuất nhưng giá trị lại không chuyển hết vào một lần sản xuất mà chuyển dần theo
mức độ hao mòn của nó trong quá trình sản xuất.
Biểu hiện qua tư bản dùng để mua máy móc, thiết bị, nhà xưởng, đường xá,..
-Tư bản lưu động:
một bộ phận của bản sản xuất, gồm một phần của bản bất biến toàn bộ bản khả
biến được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất, và giá trị của nó được chuyển toàn bộ
vào quá trình sản xuất.
Biểu hiện qua tư bản mua nguyên, nhiên, vật liệu.. và sức lao động.
Câu 17 - Phân tích sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
*Lợi nhuận (P): sự chênh lệch giữa chi phí sản xuất giá trị thực tế của hàng hóa thu được
khi bán hàng hóa đó.
P= Giá cả - Chi phí sản xuất (K)
Lợi nhuận là hình thức biểu hiện giá trị thặng dư trong lưu thông.
lOMoARcPSD| 61557118
*Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm tổng lợi nhuận thu được (P) với tổng tư bản ứng trước (K).
P’= P/K
*Tỷ suất lợi nhuận bình quâncon số trung bình của tất cả các tỷ suất lợi nhuận khác nhau hay
là tỷ số theo phẩn trăm giữa tổng giá trị thặng dư và tổng tư bản xã hội.
*Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân:
- Cạnh tranh giữa các ngành cạnh tranh giữa các nghiệp bản kinh doanh trong cácngành
SX khác nhau nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
- Trong xã hội có nhiều ngành sản xuất khác nhau với tỷ suất lợi nhuận không giống nhaunên các
nhà tư bản phải chọn ngành có tỷ suất lợi nhuận lớn nhất để đầu tư.
- Khi đó, quy các ngành bản chuyển đến sẽ được mở rộng sản xuất, sản phẩmnhiều
hơncung lớn hơn cầu giá cả hạ xuống lợi nhuận giảm.
Còn những ngành mà tư bản chuyển đi thì quy mô sản xuất bị thu hẹp sản phẩm ít đicung nhỏ
hơn cầu giá cả tăng lên tỷ suất lợi nhuận tăng.
- Sự tự do di chuyển của tư bản đã làm cho tỷ suất lợi nhuận các ngành thay đổi và dẫn đến hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
*Lợi nhuận bình quân lợi nhuận bằng nhau của bản bằng nhau đầu vào các ngành sản
xuất khác nhau, không kể cấu thành hữu cơ của nó như thế nào và được tính bởi :
P = K . P’
*Giá cả sản xuất là giá cả bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.
*Sự hình thành giá cả sản xuất:
- Khi hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sảnxuất.
- Giá cả sản xuất điều tiết giá cả thị trường, giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất.
Câu 18 - Trình bày bản chất và các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa.
- Trong nông nghiệp, QHSX TBCN hình thành làm xuất hiện ba giai cấp:
+ Địa chủ cho thuê ruộng đất (độc quyền sở hữu ruộng đất).
+ Tư bản kinh doanh nông nghiệp (độc quyền kinh doanh ruộng đất).
+ Công nhân nông nghiệp.
- Địa tô TBCN (R) bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân của bản đầu
trong nông nghiệp do công nhân nông nghiệp tạo ra mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải
nộp cho địa chủ với tư cách là kẻ sở hữu ruộng đất.
- Các hình thức địa tô TBCN: a/ Địa tô chênh lệch (R
cl
):
+ phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên ruộng đất
điều kiện SX thuận lợi hơn, bằng số chênh lệch giữa giá cả SX chung được quyết định bởi điều
kiện SX trên ruộng đất xấu nhất và giá cả SX cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
+ Có hai loại địa tô chênh lệch:
* Địa chênh lệch I (R
cl1
): loại địa tô thu được trên ruộng đất có điều kiện
tự nhiên thuận lợi như có độ màu mỡ cao, gần nơi tiêu thụ, đường giao thông,...
lOMoARcPSD| 61557118
* Địa tô chênh lệch II (R
cl 2
): Là loại địa thu được gắn liền với thâm canh,
tăng năng suất, kết quả của tư bản đầu tư thêm trên cùng một đơn vị diện tích. + Nguồn
gốc: Một phần giá trị thặng dư do công nhân nông nghiệp tạo ra. b/ Địa tô tuyệt đối:
+ Là số lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, hình thành nên bởi chênh
lệch giữa giá trị nông sản với giá cả SX chung của nông phẩm.
+ Nguồn gốc: Hình thành do cấu tạo hữu của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trỏng
công nghiệp.
c/ Địa tô độc quyền:
+ hình thức đặc biệt của địa TBCN, xuất hiện những vùng ruộng đất đặc biệt
trong nông nghiệp, công nghiệp khai thác và trong thành thị.
+ Nguồn gốc: Do giá cả độc quyền của sản phẩm thu được trên ruộng đất ấy.
Câu 19 - Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
- CNTB phát triển qua hai giai đoạn:
+ CNTB tự do cạnh tranh.
+ CNTB độc quyền (giai đoạn sau là CNTB độc quyền nhà nước).
- Bản chất:
+ Là CNTB trong đó ở hầu hết các ngành, các lĩnh vực của nền KT tồn tại các tổ chức
KT lớn gọi là tổ chức tư bản độc quyền và chúng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền KT. +
Quy luật thống trị là quy luật lợi nhuận độc quyền.
- Nguyên nhân ra đời:
+ Sự phát triển của LLSX dưới tác dụng của tiến bộ khoa học – kỹ thuật làm xuất hiện các
ngành SX mới, đẩy nhanh quá trình tích tụ tập trung SX, hình thành các nghiệp quy
lớn.
+ Do tác động của cạnh tranh tự do:
* Cạnh tranh sự ganh đua về KT nhằm mang về cho nhà tư bản những điều
kiện thuận lợi trong SX và lưu thông hàng hóa.
* Trước tác động của cạnh tranh, các nghiệp lớn tiếp tục cải tiến kỹ thuật,
tăng quy mô tích lũy tư bản còn một bộ phận các doanh nghiệp nhỏ thì chấp nhận thua lỗ,
phá sản hoặc bị các đối thủ mạnh hơn thôn tính. Bộ phận còn lại phải liên kết với nhau để
tồn tại, tiếp tục tích tụ và tập trung tư bản làm xuất hiện nhiều xí nghiệp lớn.
* Mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên các xí nghiệp lớn có xu hướng
thỏa hiệp với nhau để hình thành các tổ chức KT lớn, nắm địa vị thống trị trong một số
ngành KT.
+ Khủng hoảng KT làm cho nhiều nghiệp phá sản, bộ phận còn lại phải đổi mới kỹ thuật
để thoát khỏi khủng hoảng, do đó thúc đẩy quá trình tập trung SX.
+ Sự phát triển của tín dụng quốc tế là đòn bẩy thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tập trung SX,
là tiền đề hình thành nên các tổ chức độc quyền.
Câu 20 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ nhất của chủ nghĩa tư bản đôc quyền 
- Khái niệm CNTB độc quyền: Xem câu 26
- Đặc điểm KT cơ bản của CNTB độc quyền:
+ Sự tập trung SX và sự thống trị của các tổ chức độc quyền.
+ Sự xuất hiện của tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
+ Sự xuất hiện của xuất khẩu tư bản.
+ Sự phân chia thế giới về mặt KT giữa các liên minh độc quyền quốc tế.
lOMoARcPSD| 61557118
+ Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
- Phân tích đặc điểm thứ nhất:
+ Tập trung SX tập trung các yếu tố của quá trình SX như máy móc, nhân công,... để
tiến hành SX, kinh doanh mà nguyên nhân chủ yếu là do cạnh tranh.
+ Kết quả: Hình thành các xí nghiệp có quy mô rất lớn gọi là các tổ chức độc quyền.
+ Tổ chức độc quyền liên minh giữa những nhà bản lớn để tập trung vào trong tay
một phần lớn (thậm chí toàn bộ) việc SX và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích
thu được lợi nhuận độc quyền cao.
+ Các tổ chức độc quyền ra đời và phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp:
* Cácten: Các nghiệp thành viên thỏa thuận với nhau về giá cả, quy mô,
sản lượng, thị trường,... nhưng việc SX và tiêu thụ được thực hiện độc lập.
* Xanhđica: Quá trình SX được thực hiện độc lập nhưng việc tiêu thụ do một
ban quảntrị chung đảm nhiệm.
* Tơrớt: Việc SX tiêu thụ được thực hiện bởi một ban quản trị chung
các thành viên trở thành cổ đông.
* Côngxoócxiom: Gồm nhiều nhà bản lớn thuộc các ngành khác nhau
nhưng liên quan với nhau về kỹ thuật sản phẩm của ngành này nguyên liệu của ngành
kia.
* Cônglômêrat, consơn: sự kết hợp của những nghiệp thuộc những
ngành SX khác nhau bao gồm cả vận tải thương nghiệp, ngân hàng…
+ Các tổ chức độc quyền đặt ra giá cả độc quyền làm chuyển hóa quy luật giá trị quy
luật giá trị thặng dư, trong đó:
* Giá cả độc quyền thấp khi mua nguyên, vật liệu SX.
* Giá cả độc quyền cao khi bán sản phẩm SX ra.
+ Các tổ chức độc quyền ra đời là để thủ tiêu cạnh tranh nhưng lại làm nó khốc liệt hơn.
Câu 21 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ hai của chủ nghĩa tư bản đôc quyền 
- Khái niệm, đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền: Xem câu 26 và 27 - Phân tích đặc điểm thứ
hai:
+ Cạnh tranh và khủng hoảng KT dẫn đến sự tích tụ, tập trung tư bản trong ngân hàng làm
xuất hiện các ngân hàng lớn.
+ Sự ra đời của tổ chức độc quyền công nghiệp kéo theo sự ra đời của các tổ chức độc
quyền ngân hàng. Tổ chức độc quyền công nghiệp các nghiệp lớn nên nhu cầu gửi tiền,
vay tiền, thanh toán, tín dụng với số lượng lớn. Do đó, các ngân hàng nhỏ phải sáp nhập, tăng tích
lũy tạo thành các ngân hàng lớn hơn thì mới có khả năng đáp ứng nhu cầu trên.
+ Quan hệ giữa tổ chức độc quyền nhà nước và tổ chức độc quyền ngân hàng xoay quanh
một lượng tiền tương đối lớn làm nảy sinh nhu cầu kiểm soát hoạt động của nhau, tìm cách thâm
nhập vào nhau, hình thành một loại tư bản mới gọi là tư bản tài chính.
+ bản tài chính sự thâm nhập dung hợp vào nhau giữa bản độc quyền ngân
hàng và tư bản độc quyền công nghiệp.
+ Những người đứng đầu tư bản tài chính được gọi là bọn đầu sỏ tài chính.
+ Tư bản tài chính nắm cả tư bản SX và tư bản tiền tệ nên ngay từ khi ra đời, đã kiểm
soát hoạt động SX, kinh doanh của cả ngân hàng tổ chức độc quyền ng nghiệp. Sau đó,
kiểm soát hoạt động SX, kinh doanh của cả ngành ngân hàng và lĩnh vực SX loại hàng hóa đơn vị
lOMoARcPSD| 61557118
nào đó, xa hơn là kiểm soát hoạt động SX, kinh doanh của nhiều lĩnh vực và của cả nền KT quốc
gia thông qua thực hiện chế độ tham dự, ủy thác, thành lập công ty mới.
+ Chế độ tham dự là việc sử dụng một khối lượng tiền nhất định mua cổ phần khống chế
của một hoặc nhiều công ty cổ phần từ đó kiểm soát, khống chế một lượng tiền tệ khác lớn hơn
nhiều lần
Câu 22 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ ba của chủ nghĩa tư bản đôc quyền. 
- Khái niệm, đặc điểm bản của CNTB độc quyền: Xem câu 26 27 - Phân
tích đặc điểm thứ ba:
+ Xuất khẩu bản việc các nhà bản mang giá trị (đầu bản) ra nước ngoài để
chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản.
+ Cần phân biệt với xuất khẩu hàng hóa, đưa hàng hóa ra nước ngoài thực hiện giá
trị để thu về giá trị thặng dư.
+ Nguyên nhân:
* Có tư bản “thừa”, nghĩa là tư bản không tìm được nơi đầu tư có lợi.
* Ở các nước nhập khẩu có nhiều ưu thế về tài nguyên, giá nhân công,...
+ Hình thức:
* Trực tiếp: Trực tiếp tổ chức SX kinh doanh.
* Gián tiếp: Cho vay để thu lợi tức.
* Ngoài ra, căn cứ vào chủ thể xuất khẩu còn có thể phân thành xuất khẩu tư
bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư nhân.
+ Kết quả: Mang về lượng giá trị thặng khổng lồ so với cho vay hoặc đầu trong
nước do thu được lợi nhuận siêu ngạch từ ưu thế về nguyên, vật liệu, giá nhân công,...
+ Có tính hai mặt:
* Tích cực: Trong một chừng mực nhất định, việc xuất khẩu bản sẽ thúc
đẩy LLSX ởcác nước nhập khẩu phát triển.
* Hạn chế: Làm cho nền KT của các nước nhập khẩu tư bản phát triển không
đồng bộ (què quặt) và lệ thuộc vào nước xuất khẩu tư bản.
Câu 23 - Phân tích nguyên nhân ra đời bản chất của chủ nghĩa bản đôc quyền nhà
nưc.  - Bản chất:
+ Không phải một chế độ KT mới so với CNTB, lại càng không phải chế độ tư bản mới so
với CNTB độc quyền hình thức phát triển cao của CNTB độc quyền, sự can thiệp, điều
tiết của nhà nước về KT.
+ sự kết hợp sức mạnh của bản độc quyền với sức mạnh của nhà nước về KT.
+ Chịu sự chi phối của quy luật giá trị thặng dư.
- Nguyên nhân ra đời:
+ Sự phát triển của LLSX làm hình thành kết cấu KT lớn trong điều kiện cạnh tranh gay
gắt nên cần sự điều tiết từ một trung tâm chỉ nhà nước sản mới đủ các tiền đề để
thực hiện việc điều tiết đó.
+ Do phân công lao động XH làm xuất hiện một số ngành, lĩnh vựctổ chức độc quyền
không muốn hoặc không có khả năng kinh doanh nhưng đó lại là những ngành, lĩnh vực cần thiết
cho sự ổn định phát triển của nền KT nên nhà nước sản phải đóng vai trò của một tổ chức
KT để tiến hành SX, kinh doanh như giáo dục, giao thông,...
+ Do sự thống trị của CNTB làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa GC tư sản và GC vô sản đe
dọa sự sông còn của PTSX TBCN đòi hỏi nhà nước phải có những biện pháp giải quyết.
lOMoARcPSD| 61557118
+ Sự tích tụ tập trung bản dẫn đến mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền các tổ
chức KT khác trở nên gay gắt nên cần có sự điều tiết, can thiệp của nhà nước.
+ Do xuất khẩu bản dẫn đến sự bành trướng của các liên minh độc quyền quốc tế, đòi
hỏi phải có sự điều tiết các quan hệ chính trị và KT quốc tế của nhà nước.
Câu 24 - Thành tựu, hạn chế và xu hưng vận động của chủ nghĩa tư bản.
*thành tựu:
-phát triển lực lượng sản xuất: chủ nghĩa Bản làm lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ với
trình độ kỹ thuật công nghệ ngày càng cao từ thcông đến sử dụng các công nghệ thông minh,
giải phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả khám phá chinh phục tự nhiên của con người.
_chuyển từ sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại: dưới tác động của quy luật giá trị thặng
các quy luật kinh tế khác chủ nghĩa bản đã làm tăng năng suất lao động Tạo ra khối lượng
của cải khổng lồ hơn nhiều lần xã hội trước cộng lại
_thực hiệnxã hội hóa sản xuất: dưới chủ nghĩa bản nền sản xuất hàng hóa đạt đến mức điển hình
nhất trong lịch sử hội. Đó sự phát triển của phân công lao động xã hội, sản xuất tập trung với
quy hợp lý, chuyên môn hóa sản xuất ,hợp tác lao động, mối quan hệ kinh tế giữa các ngành
lĩnh vực ngày càng chặt chẽ ,các quá trình sản xuất phân tán được liên kết với nhau và phụ thuộc
lẫn nhau trong một hệ thống quá trình tái sản xuất xã hội.
*hạn chế:
- phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc trong xã hội tư bản
-thất nghiệp trở thành căn bệnh kinh niên của chủ nghĩa tư bản .
-chủ nghĩa bản thủ phạm chính gây nên chạy đua trang cuộc chiến tranh đẫm máu. -
chủ nghĩa Tư Bản ngày nay không thể giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu.
* xu hướng vận động:
+ mặc chủ nghĩa Bản ngày nay đã sự điều chỉnh thích nghi nhưng không vượt quá
giới hạn Mâu thuẫn bản của chủ nghĩa bản đó chiếm hữu bản tư nhân về tư liệu sản xuất
với trình độ hội hóa của lực lượng sản xuất. một mặt làm cho trình độ của lực lượng sản xuất
ngày càng phát triển mặt khác làm cho mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất
ngày càng trở nên sâu sắc
+sớm muộn chủ nghĩa bản cũng bị thay thế bởi một chế độ mới cao hơn đó chủ nghĩa cộng
sản và giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.
Câu 25: Phân tích tính tất yếu khách quan và vai trò của cơ cấu KT nhiều thành phần trong
TKQĐ lên XHCN
-TPKT là kv kinh tế, kiểu QHKT dựa trên cơ sở QH sở hữu về TLSX
-Cơ cấu TPKT là tổng thể các TPKT đang tồn tại với vị trí vai trò, tỷ trọng khác nhau, hoạt động
theo những Quy luật KT khác nhau, QH chặt chẽ với nhau trong nền KTQD -Tính tất yếu,
khách quan:
Xuất phát từ đặc trưng kinh tế thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Trong nền kinh tế luôn tồn tại một kết cấu kinh tế đa dạng, bao gồm kết cấu kinh tế của xã
hội chưa bị tiêu diệt hoàn toàn kết cấu của hội mới ra đời nhưng chưa giữ vai trò thống
trị.
Xuất phát từ yêu cầu của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội, lực lượng sản xuất ở nước ta còn thấp kém, phát
triển không đều giữa các khu vực, các ngành, các vùng, các lĩnh vực kinh tế. vậy, tương ứng
lOMoARcPSD| 61557118
với nhiều trình độ của lực lượng sản xuất còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
khác nhau đang tồn tại. Do vậy, phải thừa nhận sự tồn tại khách quan ấy và có chính sách khuyến
khích phát triển nhằm khai thác tiềm năng của mỗi thành phần kinh tế tạo sức mạnh tổng hợp trong
quá trình đi lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
Xuất phát từ vai trò của các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Các thành phần kinh tế đang còn có vai trò nhất định trong phát triển sản xuất. Việc khuyến
khích sử dụng các thành phần kinh tế nhân để khai thác tiềm năng phát triển sản xuất, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân cần thiết. Đồng thời, sự tồn tại của
nhiều thành phần kinh tế còn tạo động lực phát triển kinh tế thị trường định hướng hội chủ
nghĩa, là phương thức để giải quyết hài hoà lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế.
Xuất phát từ yêu cầu thực hiện dân chủ hóa kinh tế.
Thực hiện cấu kinh tế nhiều thành phần phương thức thích hợp cho việc thực hiện quyền làm
chủ của nhân dân lao động trên lĩnh vực kinh tế. Thực tiễn từ khi đổi mới đến nay, việc thực hiện
nhất quán, lâu dài chính sách kinh tế nhiều thành phần đã phát huy hơn nữa quyền làm chủ của
nhân dân lao động trong sở hữu và sử dụng tư liệu sản xuất; quyền tổ chức quản lý sản xuất; phát
huy tính chủ động, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh; quyền làm chủ trong phân phối hưởng
thụ kết quả sản phẩm làm ra -Vai trò:
+ tăng năng suất lao động tăng trưởng kinh tế nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. +thúc
đẩy phát triển kinh tế hàng hóa tạo điều kiện cạnh tranh khắc phục tình trạng được quyền góp phần
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa .
+khai thác sử dụng hiệu quả các nguồn lực tiềm ng của đất nước và tranh thủ tận dụng các thành
quả của thế giới cho phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
+ tạo điều kiện mở rộng các hình thức thời kỳ quá độ đưa đất nước lên xã hội chủ nghĩa
Câu 26: Phân tích bản chất, vai trò và xu hưng vận động của TPKT nhà nưc trong
TKQĐ lên XHCN ở VN
-Kinh tê nhà nước là TPKT dựa trên chế độ sở hữu toàn dân về TLSX
+bản chất: mang bản chất kinh tế xã hội chủ nghĩa vì lợi ích xã hội
+bao gồm: doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng ,ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, bảo
hiểm Nhà nước, tài nguyên Quốc gia. -Vai trò: chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
+nắm giữ các vị trí lĩnh vực trọng yếu then chốt của nền kinh tế chi phối hoạt động của các thành
phần kinh tế khác và toàn bộ nền kinh tế.
+các doanh nghiệp nhà nước thành phần quan trọng nhất của thành phần kinh tế Nhà nước đi
đầu trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ nêu gương về năng suất chất lượng hiệu quả
kinh tế xã hội và chấp hành pháp luật.
+là lực lượng vật chất quan trọng ảnh là công cụ để nhà nước thực hiện chức năng điều tiết quản
nền kinh tế theo định hướng hội chủ nghĩa mở đường hướng dẫn hỗ trợ lôi cuốn các
thành phần kinh tế khác cùng phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+kinh tế Nhà nước cùng kinh tế tập thể là nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
-Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng từ khóa VIII đến khóa XII đều khẳng định vai trò
chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước được thể hiện: Làm đòn bẩy, đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội; làm lực lượng vật chất quan trọng để nhà nước định
hướng điều tiết nền kinh tế; tạo môi trường, điều kiện thúc đẩy, mở đường, dẫn dắt các thành
phần kinh tế khác cùng phát triển; tạo nền tảng cho chế độ xã hội mới. Tại Đại hội Đảng XII Đảng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61557118
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THI MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ CNVL
Câu 1 - Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin. ý nghĩa của việc
nghiên cứu các quy luật kinh tế. .................................................................................................2
Câu 2 - Trình bày các chức năng của kinh tế chính trị Mác Lênin. ý nghĩa của việc học tập
môn kinh tế chính trị Mác-Lênin. Liên hệ bản thân..................................................................3
Câu 3 - Phân tích nội dung tái sản xuất của cải vật chất...........................................................4
Câu 4 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế................................................4
Câu 5 - Phân tích điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá............................................5
Câu 6 - Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá...........................................................................6
Câu 7 - Phân tích tính chất hai măt của lao độ ng sản xuất hàng hoá.̣ ......................................6
Câu 8 - Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá......................7
Câu 9 - Phân tích qui luật giá trị..................................................................................................8
Câu 10 - Phân tích qui luật cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá.............................................8
Câu 11 - Phân tích mâu thuẫn của công thức chung của tư bản...............................................9
Câu 12 - Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thăng dư dưới chủ nghĩa tư bản.̣ .....10
Câu 13 - Phân tích qui luật giá trị thặng dư..............................................................................11
Câu 14 - Phân tích thực chất tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích luỹ................11
Câu 15 - Phân tích ba giai đoạn tuần hoàn của tư bản............................................................12
Câu 16 - Thế nào là tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu đông.̣
..............13 Câu 17 - Phân tích sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản
xuất.
..............13 Câu 18 - Trình bày bản chất và các hình thức địa tô tư bản chủ
nghĩa.
................................14
Câu 19 - Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc
quyền.................15 Câu 20 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ nhất của chủ nghĩa tư
bản đôc quyềṇ
................15 Câu 21 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ hai của chủ nghĩa
tư bản đôc quyềṇ
..................16
Câu 22 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ ba của chủ nghĩa tư bản đôc quyền.̣
..................16 Câu 23 - Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản đôc
quyền nhà nước.̣
17
Câu 24 - Thành tựu, hạn chế và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản..........................17
Câu 25 - Phân tích tính tất yếu khách quan và vai trò của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần lOMoAR cPSD| 61557118
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam............................................................18
Câu 26 - Phân tích bản chất, vai trò và xu hướng vận động của thành phần kinh tế nhà nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam................................................................19
Câu 27 - Phân tích bản chất, vai trò và xu hướng vận động của thành phần kinh tế Tư nhân
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam................................................................19
Câu 28 - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam. .............................................................................................................20
Câu 29 - Phân tích sự cần thiết tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa..................................20
Câu 30 - Phân tích nội dung “Đổi mới, nâng cao trình độ kỹ thuật - công nghệ của nền kinh
tế theo hướng hiện đại
” trong quá trình công nghiêp hóa, hiệ n đại hóa ở Việt Nam.̣ ...........21
Câu 31 - Phân tích nội dung “ Xây dựng cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu
quả
” trong quá trình công nghiêp hóa, hiệ n đại hóa ở Việt Nam.̣ ..........................................21
Câu 32 - Phân tích bản chất, hệ thống và vai trò của lợi ích kinh tế trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.......................................................................................................22
Câu 33 - Phân tích tính tất yếu phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam.......................................................................................................................................22
Câu 34 - Trình bày những đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước
ta. ..................................................................................................................................................23
Câu 35 - Phân tích một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội ở Việt Nam...............................................................................................................................23
Câu 36 - Phân tích nguyên tắc phân phối theo lao động, hiệu quả kinh tế............................24
Câu 37 - Phân tích giải pháp cơ bản thực hiện công bằng xã hội về phân phối thu nhập cá
nhân ở Việt Nam..........................................................................................................................24
Câu 38 - Trình bày tính tất yếu việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam...........................................................................................25
Câu 39 - Trình bày những nguyên tắc cơ bản nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả quan hệ
kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. .............................25
Câu 40 - Phân tích hình thức đầu tư quốc tế trong quan hệ kinh tế đối ngoại trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam....................................................................................26
Câu 1 - Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin. ý nghĩa của việc
nghiên cứu các quy luật kinh tế. -
KTCT Mác – Lênin là một trong ba bộ phận hợp thành quan trọng của CN Mác –
Lênin, lý luận sắc bén của GCCN và nhân dân LĐ toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống CNTB,
xây dựng thành công CNCS. -
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu QHSX hay là quan hệ KT giữa người với người
trong ba mặt và bốn khâu của quá trình SX của cải vật chất XH (mặt XH của SX), nằm trong tác
động qua lại với LLSX và kiến trúc thượng tầng, từ đó tìm ra bản chất của các hiện tượng, quá lOMoAR cPSD| 61557118
trình KT và các phạm trù, quy luật KT về sự vận động của QHSX trong các giai đoạn XH nhất định. -
Phạm trù KT: là những khái niệm phản ánh bản chất của những hiện tượng KT như
hàng hóa, tiền tệ, giá trị,... -
Quy luật KT: là những mối liên hệ tất yếu, bản chất, bền vững, thường xuyên, lặp
đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình KT.
+ Các quy luật KT là quy luật XH có tính khách quan, tồn tại độc lập không phụ thuộc vào
nhận thức của con người và sự vận động, phát huy tác dụng của nó phải thông qua hoạt động của con người.
+ Các quy luật KT có tính lịch sử, không thể tồn tại vĩnh viễn như các quy luật tự nhiên
và được chia làm 2 loại
* Quy luật KT đặc thù: chỉ tồn tại trong một PTSX nhất định.
* Quy luật KT chung: tồn tại trong một số PTSX. -
Nghiên cứu quy luật KT có ý nghĩa quan trọng bởi vì các hiện tượng và quá trình
KT đều chịu sự chi phối của các quy luật KT. Quy luật KT là cơ sở của chính sách KT. Chính sách
KT là sự vận dụng các quy luật KT và các quy luật khác vào hoạt động KT. Nó chỉ đi vào cuộc
sống, mang lại hiệu quả KT cao khi nó phù hợp với yêu cầu của quy luật KT, và đáp ứng được lợi
ích KT của con người. Không hiểu biết, vận dụng sai hoặc coi thường quy luật KT sẽ không tránh
khỏi bệnh chủ quan, duy ý chí, chính sách KT sẽ không đi vào cuộc sống, thậm chí còn gây hậu quả khó lường.
Câu 2 - Trình bày các chức năng của kinh tế chính trị Mác Lênin. ý nghĩa của việc học tập
môn kinh tế chính trị Mác-Lênin. Liên hệ bản thân -
Khái niệm KTCT Mác – Lênin: Xem câu 2 - Chức năng:
+ Chức năng nhận thức: Đây là chức năng chung của mọi khoa học, trong đó có KTCT
Mác – Lênin, thể hiện qua sự phát hiện bản chất của các hiện tượng, quá trình KT và tìm ra các
quy luật chi phối sự vận động của chúng, từ đó vận dụng vào hoạt động KT nhằm đạt hiệu quả KT, XH cao.
+ Chức năng thực tiễn: Từ việc nghiên cứu các hiện tượng, quá trình KT, phát hiện ra bản
chất, các quy luật chi phối chúng và cơ chế hoạt động của các quy luật đó, KTCT Mác – Lênin
cung cấp những luận cứ khoa học để hoạch định đường lối, chính sách và biện pháp KT phù hợp,
làm cho hoạt động KT có hiệu quả cao hơn. Cuộc sống là nơi kiểm nghiệm tính đúng đắn của các
chính sách, biện pháp KT và xa hơn nữa là kiểm nghiệm những kết luận mà KTCT đã cung cấp
trước đó. Thực tiễn vừa là nơi xuất phát vừa là nơi kiểm nghiệm tính đúng đắn của lý luận KT.
Căn cứ đánh giá tính đúng đắn của lý luận KT là ở sự phát triển của nền SX xã hội, tính hiệu quả của hoạt động KT.
+ Chức năng phương pháp luận: KTCT Mác – Lênin là nền tảng lý luận cho các khoa học
KT. Những kết luận của KTCT là cơ sở lý luận của các môn KT chuyên ngành và các môn KT
chức năng đồng thời cũng là cơ sở lý luận cho một số môn khoa học khác.
+ Chức năng tư tưởng: Các quan điểm lý luận của KTCT xuất phát từ lợi ích và bảo vệ lợi
ích của những GC hoặc tầng lớp XH nhất định. KTCT Mác - Lênin là cơ sở khoa học cho sự hình
thành thế giới quan, nhân sinh quan và niềm tin sâu sắc vào cuộc đấu tranh của GCCN và nhân
dân LĐ nhằm xoá bỏ áp bức bóc lột GC và dân tộc, xây dựng thành công CNXH.
- Ý nghĩa của việc học tập KTCT Mác – Lênin: lOMoAR cPSD| 61557118
+ Hiểu được bản chất của các hiện tượng, quá trình KT, nắm được các quy luật KT, phát
triển và vận dụng lý luận KT vào thực tế, hành động theo quy luật, tránh bệnh chủ quan, giáo điều, duy ý chí.
+ Làm cơ sở cho sự hình thành đường lối, chiến lược phát triển KT, XH và các chính sách,
biện pháp KT phù hợp với yêu cầu, điều kiện phát triển của đất nước.
+ Là cơ sở hình thành tư duy KT, rất cần thiết cho việc quản lý kinh doanh ở các doanh
nghiệp thuộc tất cả các thành phần KT.
+ Tạo khả năng hiểu biết sâu sắc về các đường lối, chiến lược, chính sách phát triển KT
của đất nước và niềm tin vào các đường lối, chiến lược, chính sách đó.
+ Hiểu được sự thay đổi của các PTSX, các hình thái KT – XH là tất yếu khách quan từ
đó xây dựng niềm tin vào con đường đi lên CNXH mà ĐCSVN và ND ta đã lựa chọn.
Câu 3 - Phân tích nội dung tái sản xuất của cải vật chất. -
TSX là quá trình SX được lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không ngừng, trong đó:
+ TSX cá biệt: là TSX diễn ra trong từng doanh nghiệp cụ thể.
+ TSX xã hội: là tập hợp các TSX cá biệt trong mối liên hệ biện chứng với nhau hay TSX
lặp đi lặp lại trên toàn XH.
+ TSX giản đơn: là TSX với quy mô không đổi.
+ TSX mở rộng: là TSX với quy mô lớn hơn trước, bao gồm TSX mở rộng theo chiều rộng
và TSX mở rộng theo chiều sâu. -
Quá trình TSX xã hội bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
+ TSX của cải vật chất. + TSX QHSX. + TSX sức lao động.
+ TSX môi trường sinh thái. - TSX của cải vật chất:
+ Là quá trình TSX TLSX và TSX tư liệu tiêu dùng trong đó TSX TLSX quyết định TSX
tư liệu tiêu dùng, trên cơ sở đó TSX sức LĐ của con người.
+ Là nhân tố khách quan, không thể thiếu của nền SX xã hội. Quá trình SX và đời sống đã
tiêu dùng TLSX và tư liệu tiêu dùng, do đó phải TSX ra chúng.
+ Tái SX mở rộng của cải vật chất là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của XH. -
Tiêu chí đánh giá TSX của cải vật chất:
+ Tổng sản phẩm XH: là tổng sản phẩm do các ngành SX vật chất tạo ra trong một khoảng
thời gian nhất định, thường là một năm.
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là tổng số hàng hóa, dịch vụ quy ra tiền mà một nước
làm ra trên lãnh thổ của mình trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): là tổng số hàng hóa, dịch vụ quy ra tiền mà một nước
làm ra trên cơ sở các yếu tố SX của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Trong đó:
GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài
= GDP + thu nhập của người chính quốc chuyển về - thu nhập của người ngoại quốc chuyển đi -
Quy mô, tốc độ tăng trưởng của cải vật chất phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả sử
dụng các nguồn lực như tăng khối lượng LĐ, tăng năng suất LĐ,...
Câu 4 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. lOMoAR cPSD| 61557118 -
Tăng trưởng KT là sự tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế hay là sự gia
tăng GDP (hoặc GNP) trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). -
Mức tăng trưởng KT biểu hiện qua tỉ lệ tăng GDP hoặc GNP của thời kỳ sau so với
thờikỷ trước, tính theo công thức: GDPsGDPt X100%
GDPt GNPsGNPt X100% GNPt -
Tăng trưởng KT có vai trò vô cùng quan trọng, là điều kiện khắc phục đói nghèo,
lạc hậu, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, củng cố an ninh quốc
phòng,... - Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng KT: + Vốn: *
Là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra tích lũy lại và những
yếu tố tự nhiên được sử dụng vào quá trình SX. *
Mức độ ảnh hưởng thể hiện qua mức vốn đầu tư và hiệu suất sử dụng vốn. + Con người: *
Đó là con người có sức khỏe, có trí tuệ, có kĩ năng, ý chí, nhiệt tình
lao động và đượctổ chức hợp lý, bao gồm toàn bộ lực lượng LĐ xã hội. *
Là nhân tố cơ bản của tăng trưởng KT bền vững với trí tuệ và óc sáng tạo vô hạn. *
Phát huy nhân tố con người là đầu tư, phát triển nguồn nhân lực
bằng giáo dục - đào tạo, y tế,... và quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
cũng là đầu tư cho tăng trưởng KT.
+ Khoa học và công nghệ: *
Khoa học là hệ thống tri thức của con người về các quy luật vận
động và phát triển của tự nhiên, XH, tư duy. *
Công nghệ là phương thức tác động của con người để biến đối tượng LĐ thành sản phẩm. *
Là nguồn lực quan trọng để tăng trưởng KT, tái SX mở rộng theo
chiều sâu, tạo ra năng suất lao động cao, chất lượng sản phẩm tốt,... làm cơ sở để
tăng trưởng KT nhanh và bền vững. + Cơ cấu KT: *
Là tổng thể quan hệ hữu cơ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau về quy
mô và trình độ giữa các ngành, vùng, thành phần KT. *
Cơ cấu KT hợp lý là cơ sở để phát huy có hiệu quả các thế mạnh,
tiềm năng, các yếu tố SX của đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng KT nhanh và bền vững.
+ Thể chế chính trị và quản lý nhà nước: Có vai trò định hướng tăng trưởng KT theo các
mục tiêu đã đề ra đồng thời giải quyết các vấn đề XH như ô nhiễm môi trường, việc làm,...
Câu 5 - Phân tích điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá. lOMoAR cPSD| 61557118 -
SX hàng hóa là kiểu tổ chức nền KT mà ở đó sản phẩm được làm ra không phải là
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người SX mà để đáp ứng nhu cầu của người khác thông qua trao đổi, mua bán. -
SX hàng hóa khác với SX tự cung, tự cấp (SX để đáp ứng nhu cầu của người SX). -
Điều kiện ra đời và tồn tại: a/ Phân công lao động XH:
+ Là sự chuyên môn hoá SX, phân chia lao động XH thành những ngành nghề, lĩnh vực SX khác nhau.
+ Việc trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu: *
Mỗi cá nhân chỉ có thể SX một số sản phẩm nhất định. *
Yêu cầu cuộc sống đòi hỏi cần phải có nhiều sản phẩm khác nhau
nên nảy sinh nhu cầu trao đổi, mua bán. *
Phân công lao động XH làm cho năng suất lao động tăng lên, sản
phẩm SX ra nhiềunên càng thúc đẩy trao đổi, mua bán.
+ Là tiền đề, cơ sở thúc đẩy SX hàng hóa phát triển. b/
Sự độc lập tương đối về mặt KT giữa những người SX:
+ Do chế độ tư hữu về TLSX quy định.
+ Sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của người SX và người khác muốn có sản phẩm
đó phải trao đổi, mua bán dưới hình thức hàng hóa.
+ Trong nền SX hiện đại, còn do các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX cùng sự tách
rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng TLSX quy định. -
Trong lịch sử thì SX hàng hóa:
+ Xuất hiện trong thời kỳ tan rã của chế độ CSNT.
+ Phát triển cao nhất trong CNTB.
+ Tiếp tục tồn tại và phát triển dưới CNXH và mất đi ở CNCS.
Câu 6 - Phân tích hai thuộc tính của hàng hoá. -
Hàng hoá là sản phẩm của LĐ, thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, muabán. -
Hai thuộc tính của hàng hóa: a/ Giá trị sử dụng:
+ Là công dụng của hàng hóa để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. + Đặc điểm: *
Một hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng, được phát hiện dần qua quá
trình tiêu dùng và sự phát triển của LLSX. (VD: than đá – chất đốt, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất) *
Là một phạm trù vĩnh viễn mà cơ sở của nó do các thuộc tính tự
nhiên (cơ học, vật lý, hóa học,...) quy định. *
LLSX càng phát triển càng tạo ra nhiều giá trị sử dụng khác nhau. *
Giá trị sử dụng chỉ được thực hiện khi tiêu dùng nó. *
Là giá trị sử dụng XH thông qua trao đổi, mua bán và là vật mang
giá trị trao đổi. b/ Giá trị:
+ Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, tỉ lệ của một số lượng nhất định giá trị sử
dụng loại này được trao đổi với một số lượng khác giá trị sử dụng loại khác. (VD: 1m vải = 5kg thóc)
+ Hai hàng hóa khác nhau có thể trao đổi được với nhau là do chúng có cơ sở chung,
chính là lao động kết tinh trong hàng hóa đó. lOMoAR cPSD| 61557118
+ Hao phí lao động của người SX hàng hóa đã kết tinh trong hàng hóa là giá trị của hàng hóa.
+ Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện
của giá trị. Giá trị thay đổi thì giá trị trao đổi cũng thay đổi theo. + Đặc điểm: *
Là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền KT hàng hóa. *
Biểu hiện quan hệ KT giữa những người SX hàng hóa. -
Hai thuộc tính có quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau:
+ Thống nhất: Hai thuộc tính cùng tồn tại trong một hàng hóa, nếu thiếu một trong hai
thì đó không phải là hàng hóa. + Mâu thuẫn: *
Với tư cách giá trị sử dụng thì hàng hóa không đồng nhất về chất
còn với tư cách giá trị thì hàng hóa đồng nhất về chất. *
Giá trị được thực hiện trước, trong lĩnh vực lưu thông còn giá trị sử
dụng được thực hiện sau, trong lĩnh vực tiêu dùng.
Câu 7 - Phân tích tính chất hai măt của lao động sản xuất hàng hoá. ̣ - LĐ cụ thể:
+ Là LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Thực chất là thực hiện một tập hợp các thao tác tạo nên giá trị sử dụng của hàng hóa. + Đặc trưng: *
Là một phạm trù vĩnh viễn và là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất. *
Có mục đích, phương pháp, công cụ LĐ, đối tượng LĐ và kết quả
LĐ riêng. * Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. - LĐ trừu tượng:
+ Là LĐ của người SX hàng hóa khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, hay là sự
tiêu hao về sức lực, trí tuệ của người SX khi tiến hành SX. + Đặc trưng: *
Là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong KT hàng hóa. *
Tạo ra giá trị của hàng hóa. -
Tính hai mặt của LĐ sản xuất hàng hóa thể hiện tính chất tư nhân và tính chất XH:
+ Tính tư nhân: Toàn bộ quá trình SX do chính người SX quyết định và được biểu hiện
qua lao động cụ thể của họ.
+ Tính XH: Lao động của người SX hàng hóa cũng là một bộ phận của toàn bộ lao động
XH trong hệ thống phân công lao động XH. Đồng thời những người SX phụ thuộc lẫn nhau thông
qua trao đổi, mua bán mà căn cứ của nó là dựa vào LĐ trừu tượng. Do đó, LĐ trừu tượng biểu
hiện tính chất XH của LĐ sản xuất hàng hóa. -
Giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội có mâu thuẫn với nhau:
+ Sản phẩm do những người SX hàng hóa tạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu XH
làm cho một bộ phận hàng hóa không thực hiện được giá trị.
+ Nếu mức tiêu hao LĐ cá biệt của người SX cao hơn mức tiêu hao của XH thì hàng hóa
sẽ khó thực hiện được giá trị. -
Ý nghĩa: Cho phép giải thích được nhiều vấn đề phức tạp của SX hàng hóa. (VD:
năng suất LĐ tăng, số lượng hàng hóa tăng nhưng giá trị giảm) lOMoAR cPSD| 61557118
Câu 8 - Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá. -
Lượng giá trị chính là số lượng LĐ đã kết tinh trong hàng hóa, đo bằng thời gian
LĐ hao phí đểSX ra hàng hóa đó:
+ Thời gian LĐ thực tế của một người SX đã bỏ ra để SX hàng hóa gọi là thời gian LĐ cá
biệt, biểu hiện lượng giá trị cá biệt của hàng hóa.
+ Lượng giá trị của hàng hóa không phải do thời gian LĐ cá biệt quy định mà là bởi thời
gian LĐ xã hội cần thiết.
+ Thời gian LĐ xã hội cần thiết là thời gian LĐ cần thiết để SX ra một hàng hóa nào đó
trong những điều kiện SX bình thường của XH với trình độ trang thiết bị, trình độ thành thạo và
cường độ LĐ trung bình trong XH đó.
+ Thực chất thời gian LĐ xã hội cần thiết là mức trung bình của thời gian LĐ cá biệt của
những người SX cùng một loại hàng hóa. -
Các yếu tố ảnh hưởng: + Năng suất LĐ: *
Là năng lực SX của người LĐ, tính bằng số lượng sản phẩm được
SX ra trong một đơn vị thời gian, hoặc lượng thời gian hao phí để SX ra một đơn vị sản phẩm. *
Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất LĐ. *
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như người LĐ, khoa học – công nghệ,
trình độ tổ chức quản lý, điều kiện tự nhiên, TLSX,... + Cường độ LĐ(*): *
Là mức độ hao phí sức LĐ trong một đơn vị thời gian, hay mức độ
khẩn trương, căngthẳng của LĐ. *
Nếu cường độ LĐ tăng lên thì số lượng hàng hóa SX ra tăng lên và
sức LĐ hao phí cũng tăng lên tương ứng, vì vậy lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
+ Mức độ phức tạp của LĐ: *
LĐ giản đơn (lao động phổ thông): là LĐ của người SX chỉ cần có
khả năng LĐ, không cần qua đào tạo. *
LĐ phức tạp là LĐ của người SX được học tập, đào tạo và có trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ nhất định. *
Với cùng một thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn LĐ giản đơn. *
Trong trao đổi hàng hóa thì mọi LĐ phức tạp đều được quy thành
LĐ giản đơn trung bình, hình thành những tỷ lệ trao đổi nhất định cho hàng hóa.
Câu 9 - Phân tích qui luật giá trị. - Vị trí:
+ Là quy luật KT cơ bản của SX hàng hóa, ở đâu có SX hàng hóa thì ở đó có sự hiện diện
và tác động của quy luật giá trị.
+ Quy định bản chất của SX hàng hóa.
+ Là cơ sở cho tất cả các quy luật khác của SX hàng hóa. -
Nội dung: SX và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức dựa trên hao
phí laođộng XH cần thiết. - Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 61557118
+ Người SX phải SX ra hàng hóa có thời gian LĐ cá biệt phù hợp (nhỏ hơn hoặc bằng)
với thời gian LĐ xã hội cần thiết.
+ Trong trao đổi, lưu thông hàng hóa phải thực hiện nguyên tắc trao đổi ngang giá, tức là
trao đổi các khối lượng hàng hóa bằng nhau hoặc tương đương nhau về lượng giá trị. -
Cơ chế tác động: Giá cả xoay quanh giá trị. -
Tác động của quy luật:
+ Điều tiết SX và lưu thông hàng hóa: *
Điều tiết SX: Nếu một hàng hóa có giá cả cao hơn giá trị thì người
SX sẽ tập trung mở rộng quy mô SX hàng hóa đó và ngược lại, làm cho TLSX và
sức LĐ được phân bố lại giữa các ngành SX. *
Điều tiết lưu thông: Trong lưu thông, dưới tác động của quy luật giá
trị, hàng hoá sẽ được chuyển từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao.
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá SX, tăng năng suất LĐ, hạ giá thành sản phẩm:
Các hàng hóa được trao đổi trên cơ sở hao phí lao động XH cần thiết nên các nhà SX phải cạnh
tranh với nhau để giảm hao phí LĐ cá biệt bằng cách không ngừng cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa
SX, tăng năng suất LĐ,... nhờ đó thúc đẩy sự phát triển của LLSX và nâng cao năng suất lao động XH.
+ Phân hóa XH thành giàu – nghèo: *
Những người SX có điều kiện SX thuận lợi khi bán hàng hóa sẽ thu
được nhiều lãi do có hao phí LĐ cá biệt nhỏ hơn hao phí lao động XH cần thiết,
trên cơ sở đó tiếp tục mở rộng SX làm cho họ giàu lên. *
Ngược lại, sẽ có một bộ phận người SX rơi vào tình trạng thua lỗ,
phá sản và nghèo đi, trở thành LĐ làm thuê. *
Sự phân hóa trên là một nguyên nhân làm xuất hiện QHSX TBCN, cơ sở ra đời của CNTB. -
Quy luật giá trị vừa có tác động tích cực, vừa có tác động tiêu cực, do đó cần có
những biện pháp phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của nó, đặc biệt trong điều
kiện thực tiễn của nước ta hiện nay.
Câu 10 - Phân tích qui luật cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá. -
Cạnh tranh là sự ganh đua về KT giữa những chủ thể trong nền SX hàng hóa nhằm
giành giật những điều kiện thuận lợi nhất trong SX, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ
đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. -
Cạnh tranh diễn ra giữa:
+ Người SX với người SX.
+ Người SX với người tiêu dùng.
+ Người tiêu dùng với người tiêu dùng. -
Nội dung: Trong nền SX hàng hóa, sự cạnh tranh giữa những người SX hàng hóa,
giữa người SX và người tiêu dùng là một tất yếu khách quan, là yêu cầu thường xuyên đối
với những người SX hàng hóa. - Biện pháp:
+ Cạnh tranh giá cả: giảm giá,...
+ Cạnh tranh phi giá cả: thông tin, quảng cáo sản phẩm,... - Tác động: lOMoAR cPSD| 61557118
+ Tích cực: Là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy SX phát triển, buộc người
SX phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề, hoàn thiện tổ chức quản lý,... để nâng
cao năng suất, chất lượng và hiệu quả KT.
+ Tiêu cực: Cạnh tranh không lành mạnh, gây tổn hại đến lợi ích của tập thể, cộng đồng và XH.
Câu 11 - Phân tích mâu thuẫn của công thức chung của tư bản -
Tư bản là tiền tự lớn lên hay giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột LĐ
làm thuê.- Các loại tư bản: + Tư bản công nghiệp.
+ Tư bản thương nghiệp. + Tư bản cho vay. -
Tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn: H – T – H’. -
Công thức chung của tư bản: T – H – T’, với T’ = T + m (giá trị thặng dư). - So sánh hai công thức:
+ Giống nhau: đều cấu thành từ H và T, với hai hành vi mua – bán và thể hiện quan hệ
KT giữa người mua và người bán. + Khác nhau:
Lưu thông hàng hóa giản đơn Lưu thông của tư bản
* Trình tự vận động: bán  mua
* Trình tự vận động: mua  bán
* Mục đích: giá trị sử dụng của hàng hóa
* Mục đích: giá trị của hàng hóa (m)
* Vận động có giới hạn: kết thúc ở giai đoạn 2
* Vận động liên tục, không giới hạn -
Mâu thuẫn của công thức chung: “Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng
không thể xuất hiện bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời
không phải trong lưu thông”. (C.Mác) - Chứng minh:
+ Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông hay phải xuất hiện ngoài lưu thông: *
Lưu thông là sự mua bán, trao đổi hàng hóa. *
Nếu hàng hóa mua bán với giá cả bằng giá trị thì tiền không thể trở
thành tư bản (haytư bản không xuất hiện) vì
∑T = ∑H = ∑T’  m = 0 *
Nếu hàng hóa mua bán với giá cả lớn hơn giá trị thì tư bản cũng không xuất hiện vì Ở hành vi mua: ∑T > ∑H  Thiệt Ở hành vi bán: ∑H < ∑T’  Lợi Do đó: ∑T = ∑T’  m = 0 *
Nếu hàng hóa mua bán với mức giá cả lớn hơn giá trị thì sự lưu
thông diễn ra theo chiều hướng ngược lại nhưng cuối cùng có m = 0, vì vậy tư bản vẫn không xuất hiện. *
Trường hợp chuyên mua rẻ, bán đắt thì số giá trị do mua rẻ, bán đắt
thu được chẳng qua là số giá trị của những người khác bị mất đi. Ở đây chỉ có sự
phân phối lại giá trị và tổng số giá trị lúc đã trao đổi vẫn bằng tổng số giá trị khi
chưa trao đổi hay tổng giá trị trong XH không thay đổi.
+ Tư bản không thể xuất hiện bên ngoài lưu thông: Nếu từ bỏ quá trình lưu thông, tức là
không thực hiện sự chuyển đổi T – H và H – T’ thì tiền và hàng hóa đứng yên không vận động, do
đó m không xuất hiện, tiền không thể trở thành tư bản.
Câu 12 - Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thăng dư dưới chủ nghĩa tư bản. ̣ lOMoAR cPSD| 61557118 -
Sức LĐ là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong con người, được
con người vận dụng để SX ra của cải vật chất. -
Sức LĐ trở thành hàng hóa khi:
+ Người LĐ được tự do về thân thể, có quyền sở hữu sức LĐ và chỉ bán sức LĐ trong một thời gian nhất định.
+ Người LĐ không có TLSX để tự mình tổ chức SX, chỉ còn cách bán sức LĐ. -
Trong quá trình LĐ, sức LĐ tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản
thân nó,phần giá trị dôi ra so với giá trị sức LĐ gọi là giá trị thặng dư. - Thời gian LĐ bao gồm:
+ Thời gian LĐ tất yếu: Là thời gian LĐ mà người công nhân tạo ra một lượng giá trị
ngang với giá trị sức LĐ của mình.
+ Thời gian LĐ thặng dư: Là thời gian LĐ để tạo ra giá trị thặng dư. -
Tỷ suất giá trị thặng dư: Là đại lượng phản ánh mức độ bóc lột của nhà tư bản đối
với công nhân làm thuê, được tính theo công thức ' m'=t x100% t
Với t’ là thời gian LĐ thặng dư và t là thời gian LĐ tất yếu. -
Các phương pháp SX giá trị thặng dư: + Tuyệt đối: *
Là SX giá trị thặng dư bằng cách kéo dài thời gian LĐ vượt quá thời
gian LĐ tất yếu trong khi năng suất LĐ, giá trị sức LĐ và thời gian LĐ tất yếu không thay đổi. *
Biện pháp: kéo dài ngày LĐ, tăng cường độ LĐ,... *
Dễ thực hiện nhưng bị giới hạn bởi độ dài ngày tự nhiên và sự phản kháng của ngườiLĐ. Ví dụ:
Ngày LĐ 8h = 4h (tất yếu) + 4h (thặng dư) thì m’ = 100%.
Ngày LĐ 10h = 4h (tất yếu) + 6h (thặng dư) thì m’ = 150%. + Tương đối: *
Là SX giá trị thặng dư bằng cách nâng cao năng suất LĐ trong ngành
SX ra tư liệu sinh hoạt để hạ thấp giá trị sức LĐ, nhờ đó tăng thời gian LĐ thặng
dư lên ngay trong điều kiện độ dài ngày LĐ, cường độ LĐ vẫn như cũ. *
Biện pháp: giảm giá trị tư liệu sinh hoạt bằng cách tăng năng suất
lao động XH trongcác ngành SX tư liệu tiêu dùng và TLSX. *
Khó thực hiện nhưng là phương pháp bóc lột tinh vi, không bị giới
hạn bởi độ dài ngày tự nhiên và đánh lừa được sự phản kháng của người LĐ. Ví dụ:
Ngày LĐ 10h = 5h (tất yếu) + 5h (thặng dư) thì m’ = 100%. Ngày
LĐ 10h = 4h (tất yếu) + 6h (thặng dư) thì m’ = 150%. + Siêu ngạch: *
Là hình thức biến tướng của SX giá trị thặng dư tương đối, bằng
cách áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác làm cho giá trị cá biệt của
hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó. lOMoAR cPSD| 61557118 *
Là động lực thúc đẩy sự đổi mới công nghệ và tăng năng suất LĐ cá biệt.
Câu 13 - Phân tích qui luật giá trị thặng dư. -
Giá trị thặng dư: Xem câu 12 - Vị trí:
+ Là quy luật KT cơ bản của CNTB.
+ Phản ánh bản chất của PTSX TBCN.
+ Gắn chặt với sự ra đời, tồn tại, phát triển và mất đi của nền SX TBCN. -
Nội dung: SX ra nhiều và ngày càng nhiều giá trị thặng dư bằng cách tăng cường
bóc lột công nhân làm thuê.
+ Mục đích của nền SX TBCN là SX ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản chứ
không phải vì giá trị sử dụng hay mục đích tiêu dùng của XH.
+ Phương pháp, thủ đoạn thực hiện là bóc lột và tăng cường bóc lột LĐ làm thuê. - Vai trò:
+ Quyết định mục đích, bản chất và sự phát triển của PTSX TBCN.
+ Chi phối các quy luật KT khác trong CNTB.
+ Tác động mạnh mẽ đến đời sống XH tư bản. - Ý nghĩa:
+ Cơ sở để giải thích sự xuất hiện, phát triển và diệt vong của CNTB.
+ Cơ sở để xem xét, đánh giá bản chất của PTSX TBCN trong từng giai đoạn, từng thời kì cụ thể.
Câu 14 - Phân tích thực chất tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích luỹ. -
Bản chất hay thực chất của tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư, là biến giá
trị thặng dư thàn tư bản, là đưa một phần giá trị thặng dư quay trở lại quá trình sản xuất để
giá trị thặng dư này tiếp tục sinh ra một giá trị thặng dư khác. -
Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản: Các nhân tố là m ảnh hưởng
đến quy mô tích lũytư bản là các nhân tố làm thay đổi số lượng giá trị thặng dư được đưa vào tích lũy.
 Thứ nhất: Về trình độ bóc lột giá trị thặng dư khi muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư,
nhà tư bản phải tăng thêm máy móc, thiết bị và công nhân
Nhưng nhà tư bản có thể không tăng thêm công nhân mà bắt số công nhân hiện có tăng thời gian
lao động và cường độ lao động; đồng thời, tận dụng một cách triệt để công suất của số máy móc
hiện có, chỉ tăng thêm nguyên liệu tương ứng.
 Thứ hai: Năng suất lao động
Năng suất lao động xã hội tăng lên thì giá cả tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng giảm. Sự giảm
này đem lại hai hệ quả cho tích luỹ: Một là, với khối lượng giá trị thặng dư nhất định, phần dành
cho tích luỹ có thể lấn sang phần tiêu dùng, trong khi sự tiêu dùng của nhà tư bản không giảm mà
vẫn có thể bằng hoặc cao hơn trước. Hai là, một lượng giá trị thặng dư nhất định dành cho tích luỹ
cũng có thể chuyển hóa thành một khối lượng tư liệu sản xuất và sức lao động phụ thêm nhiều hơn trước.
 Thứ ba: Về chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
Tư bản sử dụng là khối lượng giá trị những tư liệu lao động mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúng
đều hoạt động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Còn tư bản tiêu dùng là phần giá trị những tư
liệu lao động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng chu kì sản xuất dưới dạng khấu hao. Do đó, lOMoAR cPSD| 61557118
có sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng. Sự chênh lệch này là thước đo sự tiến
bộ của lực lượng sản xuất.
 Thứ tư: Quy mô của tư bản ứng trước
Với trình độ bóc lột không thay đổi, thì khối lượng giá trị thặng dư do khối lượng tư bản khả biến
quyết định. Do đó quy mô của tư bản ứng trước, nhất là bộ phận tư bản khả biến càng lớn, thì khối
lượng giá trị thặng dư bóc lột được càng lớn, do đó tạo điều kiện tăng thêm quy mô của tích luỹ tư bản.
Câu 15 - Phân tích ba giai đoạn tuần hoàn của tư bản. -
Sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất biện chứng giữa quá trình sản xuất, và quá trình
lưu thông. Lưu thông của tư bản, theo nghĩa rộng, là sự vận động của tư bản. Nhờ đó mà tư bản
lớn lên và thu được giá trị thặng dư, cũng tức là sự tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. -
Tuần hoàn của tư bản
Tư bản công nghiệp (với nghĩa các ngành sản xuất vật chất), trong quá trình tuần hoàn đều vận động theo công thức:
Sự vận động này trải qua ba giai đoạn: hai giai đoạn lưu thông và một giai đoạn sản xuất. +
Giai đoạn thứ nhất - giai đoạn lưu thông:
Nhà tư bản xuất hiện trên thị trường các yếu tố sản xuất, để mua tư liệu sản xuất và sức lao động.
Quá trình lưu thông đó được biểu thị như sau:
Giai đoạn này tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ, chức năng của giai đoạn này là mua các
yếu tố cho quá trình sản xuất, tức là biến tư bản tiền tệ thành tư bản sản xuất. + Giai đoạn thứ hai
- giai đoạn sản xuất.

Trong giai đoạn này tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất (TBSX), có chức năng thực hiện
sự kết hợp hai yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động để sản xuất ra hàng hoá mà trong giá trị của
nó có giá trị thặng dư. Trong các giai đoạn tuần hoàn của tư bản thì giai đoạn sản xuất có ý nghĩa
quyết định nhất, vì nó gắn trực tiếp với mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Kết thúc của giai đoạn thứ hai là tư bản sản xuất chuyển hóa thành tư bản hàng hóa. +
Giai đoạn thứ ba - giai đoạn lưu thông. lOMoAR cPSD| 61557118 H’-T’
Trong giai doạn này, tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản hàng hoá, chức năng là thực hiện giá trị
của khối lượng hàng hoá đã sản xuất ra. Trong giai đoạn này, nhà tư bản trở lại thị trường với tư
cách là người bán hàng. Hàng hóa của nhà tư bản được chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc giai đoạn thứ ba, ttư bản hàng hóa chuyển hóa thành tư bản tiền tệ. Đến đây mục đích của
nhà tư bản đã được thực hiện, tư bản quay trở lại hình thái ban đầu trong tay chủ của nó, nhưng
với số lượng lớn hơn trước.
Sự vận động của tư bản qua ba giai đoạn nói trên là sự vận động có tính tuần hoàn: tư bản ứng ra
dưới hình thái tiền và rồi đến khi quay trở về cũng dưới hình thái tiền có kèm theo giá trị thặng dư.
Quá trình đó tiếp tục được lặp đi, lại không ngừng gọi là sự vận dộng tuần hoàn của tư bản. Vậy,
tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đoạn, lần lượt mang ba
hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có
kèm theo giá trị thặng dư.
Câu 16 - Thế nào là tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu đông. ̣
*Tư bản là tiền tự lớn lên hay giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
*Căn cứ vào vai trò của tư bản trong sản xuất giá trị thặng dư, chia tư bản thành 2 loại:
- Tư bản bất biến: là bộ phận tư bản không thay đổi lượng giá trị trong quá trình sản xuất.
Tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.
-Tư bản khả biến: là bộ phận tư bản có sự thay đổi về lượng giá trị trong quá trình sản xuất, nguồn
gốc sinh ra giá trị thặng dư.
Biểu hiện qua bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động.
*Căn cứ vào tính chất chu chuyển của tư bản(sự tuần hoàn của tư bản) hay phương thức dịch
chuyển giá trị của chúng vào sản phẩm trong quá trình sản xuất, gồm có: - Tư bản cố định:
Là một bộ phận của tư bản sản xuất, là bộ phận chủ yếu của tư bản bất biến tham gia vào toàn
bộ quá trình sản xuất nhưng giá trị lại không chuyển hết vào một lần sản xuất mà chuyển dần theo
mức độ hao mòn của nó trong quá trình sản xuất.
Biểu hiện qua tư bản dùng để mua máy móc, thiết bị, nhà xưởng, đường xá,.. -Tư bản lưu động:
Là một bộ phận của tư bản sản xuất, gồm một phần của tư bản bất biến và toàn bộ tư bản khả
biến được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kỳ sản xuất, và giá trị của nó được chuyển toàn bộ
vào quá trình sản xuất.
Biểu hiện qua tư bản mua nguyên, nhiên, vật liệu.. và sức lao động.
Câu 17 - Phân tích sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
*Lợi nhuận (P): là sự chênh lệch giữa chi phí sản xuất và giá trị thực tế của hàng hóa thu được khi bán hàng hóa đó.
P= Giá cả - Chi phí sản xuất (K)
Lợi nhuận là hình thức biểu hiện giá trị thặng dư trong lưu thông. lOMoAR cPSD| 61557118
*Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm tổng lợi nhuận thu được (P) với tổng tư bản ứng trước (K). P’= P/K
*Tỷ suất lợi nhuận bình quân là con số trung bình của tất cả các tỷ suất lợi nhuận khác nhau hay
là tỷ số theo phẩn trăm giữa tổng giá trị thặng dư và tổng tư bản xã hội.
*Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân:
- Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các xí nghiệp tư bản kinh doanh trong cácngành
SX khác nhau nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
- Trong xã hội có nhiều ngành sản xuất khác nhau với tỷ suất lợi nhuận không giống nhaunên các
nhà tư bản phải chọn ngành có tỷ suất lợi nhuận lớn nhất để đầu tư.
- Khi đó, quy mô các ngành mà tư bản chuyển đến sẽ được mở rộng sản xuất, sản phẩmnhiều
hơncung lớn hơn cầu giá cả hạ xuống lợi nhuận giảm.
Còn những ngành mà tư bản chuyển đi thì quy mô sản xuất bị thu hẹp sản phẩm ít đicung nhỏ
hơn cầu giá cả tăng lên tỷ suất lợi nhuận tăng.
- Sự tự do di chuyển của tư bản đã làm cho tỷ suất lợi nhuận các ngành thay đổi và dẫn đến hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
*Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận bằng nhau của tư bản bằng nhau đầu tư vào các ngành sản
xuất khác nhau, không kể cấu thành hữu cơ của nó như thế nào và được tính bởi : P = K . P’
*Giá cả sản xuất là giá cả bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.
*Sự hình thành giá cả sản xuất:
- Khi hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân thì giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sảnxuất.
- Giá cả sản xuất điều tiết giá cả thị trường, giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất.
Câu 18 - Trình bày bản chất và các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa.
- Trong nông nghiệp, QHSX TBCN hình thành làm xuất hiện ba giai cấp:
+ Địa chủ cho thuê ruộng đất (độc quyền sở hữu ruộng đất).
+ Tư bản kinh doanh nông nghiệp (độc quyền kinh doanh ruộng đất).
+ Công nhân nông nghiệp.
- Địa tô TBCN (R) là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân của tư bản đầu tư
trong nông nghiệp do công nhân nông nghiệp tạo ra mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải
nộp cho địa chủ với tư cách là kẻ sở hữu ruộng đất.
- Các hình thức địa tô TBCN: a/ Địa tô chênh lệch (Rcl):
+ Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên ruộng đất có
điều kiện SX thuận lợi hơn, bằng số chênh lệch giữa giá cả SX chung được quyết định bởi điều
kiện SX trên ruộng đất xấu nhất và giá cả SX cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
+ Có hai loại địa tô chênh lệch: *
Địa tô chênh lệch I (Rcl1): Là loại địa tô thu được trên ruộng đất có điều kiện
tự nhiên thuận lợi như có độ màu mỡ cao, gần nơi tiêu thụ, đường giao thông,... lOMoAR cPSD| 61557118 *
Địa tô chênh lệch II (Rcl 2): Là loại địa tô thu được gắn liền với thâm canh,
tăng năng suất, là kết quả của tư bản đầu tư thêm trên cùng một đơn vị diện tích. + Nguồn
gốc: Một phần giá trị thặng dư do công nhân nông nghiệp tạo ra. b/ Địa tô tuyệt đối:
+ Là số lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, hình thành nên bởi chênh
lệch giữa giá trị nông sản với giá cả SX chung của nông phẩm.
+ Nguồn gốc: Hình thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trỏng công nghiệp.
c/ Địa tô độc quyền:
+ Là hình thức đặc biệt của địa tô TBCN, xuất hiện ở những vùng ruộng đất đặc biệt
trong nông nghiệp, công nghiệp khai thác và trong thành thị.
+ Nguồn gốc: Do giá cả độc quyền của sản phẩm thu được trên ruộng đất ấy.
Câu 19 - Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
- CNTB phát triển qua hai giai đoạn: + CNTB tự do cạnh tranh.
+ CNTB độc quyền (giai đoạn sau là CNTB độc quyền nhà nước). - Bản chất:
+ Là CNTB trong đó ở hầu hết các ngành, các lĩnh vực của nền KT tồn tại các tổ chức
KT lớn gọi là tổ chức tư bản độc quyền và chúng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền KT. +
Quy luật thống trị là quy luật lợi nhuận độc quyền. - Nguyên nhân ra đời:
+ Sự phát triển của LLSX dưới tác dụng của tiến bộ khoa học – kỹ thuật làm xuất hiện các
ngành SX mới, đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung SX, hình thành các xí nghiệp có quy mô lớn.
+ Do tác động của cạnh tranh tự do: *
Cạnh tranh là sự ganh đua về KT nhằm mang về cho nhà tư bản những điều
kiện thuận lợi trong SX và lưu thông hàng hóa. *
Trước tác động của cạnh tranh, các xí nghiệp lớn tiếp tục cải tiến kỹ thuật,
tăng quy mô tích lũy tư bản còn một bộ phận các doanh nghiệp nhỏ thì chấp nhận thua lỗ,
phá sản hoặc bị các đối thủ mạnh hơn thôn tính. Bộ phận còn lại phải liên kết với nhau để
tồn tại, tiếp tục tích tụ và tập trung tư bản làm xuất hiện nhiều xí nghiệp lớn. *
Mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên các xí nghiệp lớn có xu hướng
thỏa hiệp với nhau để hình thành các tổ chức KT lớn, nắm địa vị thống trị trong một số ngành KT.
+ Khủng hoảng KT làm cho nhiều xí nghiệp phá sản, bộ phận còn lại phải đổi mới kỹ thuật
để thoát khỏi khủng hoảng, do đó thúc đẩy quá trình tập trung SX.
+ Sự phát triển của tín dụng quốc tế là đòn bẩy thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tập trung SX,
là tiền đề hình thành nên các tổ chức độc quyền.
Câu 20 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ nhất của chủ nghĩa tư bản đôc quyền ̣
- Khái niệm CNTB độc quyền: Xem câu 26
- Đặc điểm KT cơ bản của CNTB độc quyền:
+ Sự tập trung SX và sự thống trị của các tổ chức độc quyền.
+ Sự xuất hiện của tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
+ Sự xuất hiện của xuất khẩu tư bản.
+ Sự phân chia thế giới về mặt KT giữa các liên minh độc quyền quốc tế. lOMoAR cPSD| 61557118
+ Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
- Phân tích đặc điểm thứ nhất:
+ Tập trung SX là tập trung các yếu tố của quá trình SX như máy móc, nhân công,... để
tiến hành SX, kinh doanh mà nguyên nhân chủ yếu là do cạnh tranh.
+ Kết quả: Hình thành các xí nghiệp có quy mô rất lớn gọi là các tổ chức độc quyền.
+ Tổ chức độc quyền là liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay
một phần lớn (thậm chí toàn bộ) việc SX và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích
thu được lợi nhuận độc quyền cao.
+ Các tổ chức độc quyền ra đời và phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp: *
Cácten: Các xí nghiệp thành viên thỏa thuận với nhau về giá cả, quy mô,
sản lượng, thị trường,... nhưng việc SX và tiêu thụ được thực hiện độc lập. *
Xanhđica: Quá trình SX được thực hiện độc lập nhưng việc tiêu thụ do một
ban quảntrị chung đảm nhiệm. *
Tơrớt: Việc SX và tiêu thụ được thực hiện bởi một ban quản trị chung và
các thành viên trở thành cổ đông. *
Côngxoócxiom: Gồm nhiều nhà tư bản lớn thuộc các ngành khác nhau
nhưng liên quan với nhau về kỹ thuật và sản phẩm của ngành này là nguyên liệu của ngành kia. *
Cônglômêrat, consơn: Là sự kết hợp của những xí nghiệp thuộc những
ngành SX khác nhau bao gồm cả vận tải thương nghiệp, ngân hàng…
+ Các tổ chức độc quyền đặt ra giá cả độc quyền làm chuyển hóa quy luật giá trị và quy
luật giá trị thặng dư, trong đó: *
Giá cả độc quyền thấp khi mua nguyên, vật liệu SX. *
Giá cả độc quyền cao khi bán sản phẩm SX ra.
+ Các tổ chức độc quyền ra đời là để thủ tiêu cạnh tranh nhưng lại làm nó khốc liệt hơn.
Câu 21 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ hai của chủ nghĩa tư bản đôc quyền ̣
- Khái niệm, đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền: Xem câu 26 và 27 - Phân tích đặc điểm thứ hai:
+ Cạnh tranh và khủng hoảng KT dẫn đến sự tích tụ, tập trung tư bản trong ngân hàng làm
xuất hiện các ngân hàng lớn.
+ Sự ra đời của tổ chức độc quyền công nghiệp kéo theo sự ra đời của các tổ chức độc
quyền ngân hàng. Tổ chức độc quyền công nghiệp là các xí nghiệp lớn nên có nhu cầu gửi tiền,
vay tiền, thanh toán, tín dụng với số lượng lớn. Do đó, các ngân hàng nhỏ phải sáp nhập, tăng tích
lũy tạo thành các ngân hàng lớn hơn thì mới có khả năng đáp ứng nhu cầu trên.
+ Quan hệ giữa tổ chức độc quyền nhà nước và tổ chức độc quyền ngân hàng xoay quanh
một lượng tiền tương đối lớn làm nảy sinh nhu cầu kiểm soát hoạt động của nhau, tìm cách thâm
nhập vào nhau, hình thành một loại tư bản mới gọi là tư bản tài chính.
+ Tư bản tài chính là sự thâm nhập và dung hợp vào nhau giữa tư bản độc quyền ngân
hàng và tư bản độc quyền công nghiệp.
+ Những người đứng đầu tư bản tài chính được gọi là bọn đầu sỏ tài chính.
+ Tư bản tài chính nắm cả tư bản SX và tư bản tiền tệ nên ngay từ khi ra đời, nó đã kiểm
soát hoạt động SX, kinh doanh của cả ngân hàng và tổ chức độc quyền công nghiệp. Sau đó, nó
kiểm soát hoạt động SX, kinh doanh của cả ngành ngân hàng và lĩnh vực SX loại hàng hóa đơn vị lOMoAR cPSD| 61557118
nào đó, xa hơn là kiểm soát hoạt động SX, kinh doanh của nhiều lĩnh vực và của cả nền KT quốc
gia thông qua thực hiện chế độ tham dự, ủy thác, thành lập công ty mới.
+ Chế độ tham dự là việc sử dụng một khối lượng tiền nhất định mua cổ phần khống chế
của một hoặc nhiều công ty cổ phần từ đó kiểm soát, khống chế một lượng tiền tệ khác lớn hơn nhiều lần
Câu 22 - Phân tích đặc điểm kinh tế cơ bản thứ ba của chủ nghĩa tư bản đôc quyền. ̣
- Khái niệm, đặc điểm cơ bản của CNTB độc quyền: Xem câu 26 và 27 - Phân
tích đặc điểm thứ ba:
+ Xuất khẩu tư bản là việc các nhà tư bản mang giá trị (đầu tư tư bản) ra nước ngoài để
chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản.
+ Cần phân biệt với xuất khẩu hàng hóa, là đưa hàng hóa ra nước ngoài và thực hiện giá
trị để thu về giá trị thặng dư. + Nguyên nhân: *
Có tư bản “thừa”, nghĩa là tư bản không tìm được nơi đầu tư có lợi. *
Ở các nước nhập khẩu có nhiều ưu thế về tài nguyên, giá nhân công,... + Hình thức: *
Trực tiếp: Trực tiếp tổ chức SX kinh doanh. *
Gián tiếp: Cho vay để thu lợi tức. *
Ngoài ra, căn cứ vào chủ thể xuất khẩu còn có thể phân thành xuất khẩu tư
bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư nhân.
+ Kết quả: Mang về lượng giá trị thặng dư khổng lồ so với cho vay hoặc đầu tư ở trong
nước do thu được lợi nhuận siêu ngạch từ ưu thế về nguyên, vật liệu, giá nhân công,... + Có tính hai mặt: *
Tích cực: Trong một chừng mực nhất định, việc xuất khẩu tư bản sẽ thúc
đẩy LLSX ởcác nước nhập khẩu phát triển. *
Hạn chế: Làm cho nền KT của các nước nhập khẩu tư bản phát triển không
đồng bộ (què quặt) và lệ thuộc vào nước xuất khẩu tư bản.
Câu 23 - Phân tích nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản đôc quyền nhà
nước. ̣ - Bản chất:
+ Không phải một chế độ KT mới so với CNTB, lại càng không phải chế độ tư bản mới so
với CNTB độc quyền mà là hình thức phát triển cao của CNTB độc quyền, có sự can thiệp, điều
tiết của nhà nước về KT.
+ Là sự kết hợp sức mạnh của tư bản độc quyền với sức mạnh của nhà nước về KT.
+ Chịu sự chi phối của quy luật giá trị thặng dư. - Nguyên nhân ra đời:
+ Sự phát triển của LLSX làm hình thành kết cấu KT lớn trong điều kiện cạnh tranh gay
gắt nên cần có sự điều tiết từ một trung tâm và chỉ có nhà nước tư sản mới có đủ các tiền đề để
thực hiện việc điều tiết đó.
+ Do phân công lao động XH làm xuất hiện một số ngành, lĩnh vực mà tổ chức độc quyền
không muốn hoặc không có khả năng kinh doanh nhưng đó lại là những ngành, lĩnh vực cần thiết
cho sự ổn định và phát triển của nền KT nên nhà nước tư sản phải đóng vai trò của một tổ chức
KT để tiến hành SX, kinh doanh như giáo dục, giao thông,...
+ Do sự thống trị của CNTB làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa GC tư sản và GC vô sản đe
dọa sự sông còn của PTSX TBCN đòi hỏi nhà nước phải có những biện pháp giải quyết. lOMoAR cPSD| 61557118
+ Sự tích tụ và tập trung tư bản dẫn đến mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền và các tổ
chức KT khác trở nên gay gắt nên cần có sự điều tiết, can thiệp của nhà nước.
+ Do xuất khẩu tư bản dẫn đến sự bành trướng của các liên minh độc quyền quốc tế, đòi
hỏi phải có sự điều tiết các quan hệ chính trị và KT quốc tế của nhà nước.
Câu 24 - Thành tựu, hạn chế và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản. *thành tựu:
-phát triển lực lượng sản xuất: chủ nghĩa Tư Bản làm lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ với
trình độ kỹ thuật công nghệ ngày càng cao từ thủ công đến sử dụng các công nghệ thông minh,
giải phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả khám phá chinh phục tự nhiên của con người.
_chuyển từ sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại: dưới tác động của quy luật giá trị thặng dư
và các quy luật kinh tế khác chủ nghĩa tư bản đã làm tăng năng suất lao động Tạo ra khối lượng
của cải khổng lồ hơn nhiều lần xã hội trước cộng lại
_thực hiệnxã hội hóa sản xuất: dưới chủ nghĩa tư bản nền sản xuất hàng hóa đạt đến mức điển hình
nhất trong lịch sử xã hội. Đó là sự phát triển của phân công lao động xã hội, sản xuất tập trung với
quy mô hợp lý, chuyên môn hóa sản xuất ,hợp tác lao động, mối quan hệ kinh tế giữa các ngành
lĩnh vực ngày càng chặt chẽ ,các quá trình sản xuất phân tán được liên kết với nhau và phụ thuộc
lẫn nhau trong một hệ thống quá trình tái sản xuất xã hội. *hạn chế:
- phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc trong xã hội tư bản
-thất nghiệp trở thành căn bệnh kinh niên của chủ nghĩa tư bản .
-chủ nghĩa tư bản là thủ phạm chính gây nên chạy đua vũ trang và cuộc chiến tranh đẫm máu. -
chủ nghĩa Tư Bản ngày nay không thể giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu. * xu hướng vận động:
+ mặc dù chủ nghĩa Tư Bản ngày nay đã có sự điều chỉnh thích nghi nhưng nó không vượt quá
giới hạn Mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản đó là chiếm hữu tư bản tư nhân về tư liệu sản xuất
với trình độ xã hội hóa của lực lượng sản xuất. một mặt làm cho trình độ của lực lượng sản xuất
ngày càng phát triển mặt khác làm cho mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
ngày càng trở nên sâu sắc
+sớm muộn chủ nghĩa tư bản cũng bị thay thế bởi một chế độ mới cao hơn đó là chủ nghĩa cộng
sản và giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.
Câu 25: Phân tích tính tất yếu khách quan và vai trò của cơ cấu KT nhiều thành phần trong TKQĐ lên XHCN
-TPKT là kv kinh tế, kiểu QHKT dựa trên cơ sở QH sở hữu về TLSX
-Cơ cấu TPKT là tổng thể các TPKT đang tồn tại với vị trí vai trò, tỷ trọng khác nhau, hoạt động
theo những Quy luật KT khác nhau, có QH chặt chẽ với nhau trong nền KTQD -Tính tất yếu, khách quan:
Xuất phát từ đặc trưng kinh tế thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Trong nền kinh tế luôn tồn tại một kết cấu kinh tế đa dạng, bao gồm kết cấu kinh tế của xã
hội cũ chưa bị tiêu diệt hoàn toàn và kết cấu của xã hội mới ra đời nhưng chưa giữ vai trò thống trị.
Xuất phát từ yêu cầu của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất ở nước ta còn thấp kém, phát
triển không đều giữa các khu vực, các ngành, các vùng, các lĩnh vực kinh tế. Vì vậy, tương ứng lOMoAR cPSD| 61557118
với nhiều trình độ của lực lượng sản xuất còn có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
khác nhau đang tồn tại. Do vậy, phải thừa nhận sự tồn tại khách quan ấy và có chính sách khuyến
khích phát triển nhằm khai thác tiềm năng của mỗi thành phần kinh tế tạo sức mạnh tổng hợp trong
quá trình đi lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
Xuất phát từ vai trò của các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Các thành phần kinh tế đang còn có vai trò nhất định trong phát triển sản xuất. Việc khuyến
khích và sử dụng các thành phần kinh tế tư nhân để khai thác tiềm năng phát triển sản xuất, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân là cần thiết. Đồng thời, sự tồn tại của
nhiều thành phần kinh tế còn tạo động lực phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, là phương thức để giải quyết hài hoà lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế.
Xuất phát từ yêu cầu thực hiện dân chủ hóa kinh tế.
Thực hiện cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là phương thức thích hợp cho việc thực hiện quyền làm
chủ của nhân dân lao động trên lĩnh vực kinh tế. Thực tiễn từ khi đổi mới đến nay, việc thực hiện
nhất quán, lâu dài chính sách kinh tế nhiều thành phần đã phát huy hơn nữa quyền làm chủ của
nhân dân lao động trong sở hữu và sử dụng tư liệu sản xuất; quyền tổ chức quản lý sản xuất; phát
huy tính chủ động, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh; quyền làm chủ trong phân phối và hưởng
thụ kết quả sản phẩm làm ra -Vai trò:
+ tăng năng suất lao động tăng trưởng kinh tế nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. +thúc
đẩy phát triển kinh tế hàng hóa tạo điều kiện cạnh tranh khắc phục tình trạng được quyền góp phần
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa .
+khai thác sử dụng hiệu quả các nguồn lực tiềm năng của đất nước và tranh thủ tận dụng các thành
quả của thế giới cho phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
+ tạo điều kiện mở rộng các hình thức thời kỳ quá độ đưa đất nước lên xã hội chủ nghĩa
Câu 26: Phân tích bản chất, vai trò và xu hướng vận động của TPKT nhà nước trong TKQĐ lên XHCN ở VN
-Kinh tê nhà nước là TPKT dựa trên chế độ sở hữu toàn dân về TLSX
+bản chất: mang bản chất kinh tế xã hội chủ nghĩa vì lợi ích xã hội
+bao gồm: doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng ,ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, bảo
hiểm Nhà nước, tài nguyên Quốc gia. -Vai trò: chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
+nắm giữ các vị trí lĩnh vực trọng yếu then chốt của nền kinh tế chi phối hoạt động của các thành
phần kinh tế khác và toàn bộ nền kinh tế.
+các doanh nghiệp nhà nước là thành phần quan trọng nhất của thành phần kinh tế Nhà nước đi
đầu trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ nêu gương về năng suất chất lượng hiệu quả
kinh tế xã hội và chấp hành pháp luật.
+là lực lượng vật chất quan trọng ảnh là công cụ để nhà nước thực hiện chức năng điều tiết quản
lý vĩ mô nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa mở đường hướng dẫn hỗ trợ lôi cuốn các
thành phần kinh tế khác cùng phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+kinh tế Nhà nước cùng kinh tế tập thể là nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
-Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng từ khóa VIII đến khóa XII đều khẳng định vai trò
chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước được thể hiện: Làm đòn bẩy, đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội; làm lực lượng vật chất quan trọng để nhà nước định
hướng và điều tiết nền kinh tế; tạo môi trường, điều kiện thúc đẩy, mở đường, dẫn dắt các thành
phần kinh tế khác cùng phát triển; tạo nền tảng cho chế độ xã hội mới. Tại Đại hội Đảng XII Đảng