Câu hỏi ôn tập và đáp án môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Những điều kiện trên khiến cho xã hội tư bản chưa bộc lộ hết bảnchất, quy luật của xã hội phân chia giai cấp; tính tất yếu và con đường đúng đắn của việc xóa bỏ CNTB chưa rõ ràng, lực lượng giai cấp công nhân chưa trưởng thành, chưa trở thành lực lượng chính trị độc lập). (1.5 điểm). Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48641284
aKhoa Triết học & KHXH
( DỰ THẢO )
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ ĐÁP ÁN
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
****************
Câu 1:
Phân tích những điều kiện kinh tế - hội cho sự ra đời Chủ nghĩa xã hội
không tưởng. Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nghĩa hội không tưởng (nêu phân tích định nghĩa)
(0.5 điểm ).
- Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng
+ Điều kiện kinh tế: (1.5 điểm )
+ Điều kiện xã hội (1.5 điểm )
- Những điều kiện trên khiến cho hội bản chưa bộc lộ hết bản chất, quy
luật của hội phân chia giai cấp; tính tất yếu con đường đúng đắn của việc
xóa bỏ CNTB chưa ràng, lực lượng giai cấp công nhân chưa trưởng thành,
chưa trở thành lực lượng chính trị độc lập). (1.5 điểm).
lOMoARcPSD| 48641284
Câu 2:
Phân tích những giá trị lịch sử của Chnghĩa hội không tưởng thể
hiện qua một số quan điểm của các nhà không tưởng. Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nghĩa hội không tưởng (nêu phân tích định nghĩa)
(0.5 điểm ).
- Những giá trị lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng (4 điểm ):
+ Phê phán chủ nghĩa tư bản (ví dụ minh họa)
+ Nêu những luận điểm có giá trị tương lai (ví dụ minh họa)
+ Thức tỉnh tinh thần đấu tranh của quần chúng nhân dân (ví dụ minh họa )
+ Nêu lên những tư tưởng nhân đạo nhân văn, nhân đạo (ví dụ minh họa )
- một trong những tiền đề luận cho CNXHKH (ví dụ minh họa) (0.5
điểm)
Câu 3:
Phân tích những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của Chủ nghĩa
xã hội không tưởng. Cho ví dụ cụ thể.
Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nga hi kng tưởng (nêu phân tích định
nghĩa) (0.5 điểm).
- Những hạn chế của Chủ nghĩa xã hội kng tưởng :
+ Hạn chế 1: không chỉ ra được bản chất của CNTB … (nêu và phân tích )
(1 điểm )
lOMoARcPSD| 48641284
+ Hạn chế 1: không chỉ ra được con đường, biện pháp (nêu phân tích)
(1 điểm)
+ Hạn chế 1: không chỉ ra được lực lượng xóa bỏ CNTB (nêu phân
tích) (1 điểm)
Câu 4:
Phân tích những điều kiện kinh tế - hội những tiền đề luận cho
sự ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa hẹp (0.5 điểm).
- Những điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản (1 điểm ).
+ Sự trưởng thành của giai cấp công nhân (1 điểm ).
- Những tiền đề lý luận :
+ Chủ nghĩa hội không tưởng - phê phán (nêu những giá trị lịch sử của
những đại biểu CNXHKT-PP: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.) (0.5 điểm).
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử (1 điểm ).
lOMoARcPSD| 48641284
+ Học thuyết về giá trị thặng dư (0.5 điểm ).
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản (0,5 điểm ).
Câu 5:
Phân tích những quan điểm bản của C.Mác Ph.Ăng ghen nêu ra
trong thời kỳ hình thành của Chủ nghĩa xã hội khoa hc (1844 - 1848).
Trả lời:
- Nêu lên mâu thuẫn giai cấp đấu tranh giai cấp trong lòng CNTB (1.5
điểm)
- Nêu được vai trò của LLSX trong chủ nghĩa cộng sản (1.5 điểm )
- Nêu ra được những nguyên lý của CNXHKH trong tác phẩm Tuyên ngôn
của ĐCS (khẳng định tính tất yếu của sự sụp đổ của CNTB thắng lợi của
CNCS; xóa bỏ chế độ hữu liệu sản xuất; xác định sứ mệnh lịch sử của
GCCN; khẳng định vai trò của Đảng Cộng sản; nêu ra tư tưởng chuyên chính vô
sản trong xây dựng chủ nghĩa cộng sản tương lai) (2 điểm).
Câu 6:
Phân tích những quan điểm bản của C.Mác Ph.Ăng ghen nêu ra
trong thời kỳ phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học (1848 - 1871).
Trả lời:
- Đưa ra luận điểm giai cấp sản phải đập tan bộ máy nhà nước của giai
cấp sản thiết lập bộ máy nnước của giai cấp vô sản nhà nước chuyên
chính vô sản để xóa bỏ chế đ tư hữu (1 điểm).
lOMoARcPSD| 48641284
- Đưa ra luận điểm về liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân; ý nghĩa, vai trò của liên minh công nông đối với quá trình tiến
hành cách mạng vô sản (1 điểm).
- Nêu ra luận điểm về cách mạng không ngừng; chiến lược sách lược của
giai cấp công nhân về cách mạng không ngừng (1 điểm).
- Bộ Tư bản đánh dấu sự phát triển vượt bậc của CNXHKH: Phân tích toàn
diện, sâu sắc CNTB; chỉ ra quy luật hình thành diệt vong của CNTB; hình
thành học thuyết Giá trị thặng; làm rõ hơn sứ mệnh lịch sử của GCCN) (2 điểm).
Câu 7:
Phân tích những quan điểm bản của C.Mác Ph.Ăng ghen nêu ra
trong thời kỳ chín muồi của Chủ nghĩa xã hội khoa học (1871 - 1895).
Trả lời:
- Từ thực tiễn đấu tranh giai cấp Pháp Công xã Pa-ri năm 1871, Mác
Ăng ghen chỉ ra Công xã là hình thức nhà nước của giai cấp vô sản (1 điểm)
- Nêu rõ nhiệm vụ của CNXHKH (1 điểm )
- Dự báo khoa học về xã hội cộng sản chủ nghĩa tương lai (1 điểm )
lOMoARcPSD| 48641284
- Nêu nguyên lý về thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
(1 điểm )
- Nêu nguyên về hai giai đoạn phát triển của hội cộng sản chủ nghĩa
sự khác nhau giữa hai giai đoạn đó (1 điểm)
Câu 8:
Phân tích quá trình phát triển của Lênin về những tưởng Chủ nghĩa
hội khoa học trong điều kiện hoàn cảnh lịch sử mới.
Trả lời:
- Phân tích hoàn cảnh lịch sử mới (0.5 điểm )
+ CNTB phát triển đến giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ GCCN Nga bắt đầu phát triển và nổ ra đấu tranh chống CNTB ở Nga
+ Chủ nghĩa Mác đã thâm nhập vào nước Nga
- Trước cách mạng Tháng Mười (2.5 điểm )
+ Phát triển lý luận về CNXHKH
Hình thành học thuyết: chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng
của CNTB
Phát hiện ra quy luật về phát triển không đều dẫn đến kết luận
cách mạng vô sản có thể nổ ra ở một số nước, thậm chí một nước
tư bản.
GCVS phải nắm quyền lãnh đạo sau thắng lợi của cách mạng dân
chủ tư sản.
Bảo vệ và phát triển lý luận về chuyên chính vô sản
+ Hoạt động thực tiễn: lãnh đạo CM Nga giành chính quyền, thiết lập chuyên
chính vô sản
- Sau cách mạng Tháng Mười (2.0 điểm )
lOMoARcPSD| 48641284
+ Phát triển lý luận về chuyên chính vô sản trong thời kỳ quá đ
+ Đề xuất những lý luận về xây dựng CNXH
+ Phát triển lý luận về liên minh công – nông
+ Làm rõ nội dung thời kỳ quá độ
+ Hoạt động thực tiễn: lãnh đạo công cuộc xây dựng CNXH trong hiện
thực.
Câu 9:
Phân tích quan đim của Chủ nghĩa hội khoa học về tính tất yếu của
sự thay thế xã hi Tư bản chủ nghĩa bằng xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
Trả lời:
Phân tích những quy luật khách quan quy định sự tiêu vong của CNTB
sự ra đời của CNCS:
- Phân tích các quy luật LLSX & QHSX và quy luật CSHT & KTTT (1.5
điểm)
- Phân tích mâu thuẫn giữa GCVS & GCTS về lợi ích cơ bản (1.5 điểm )
- Phân tích cách mạng sản tất yếu xóa bỏ CNTB xây dựng CNCS (1
điểm)
- Phân tích kết luận về sự phát triển của các HT KT-XH là quá trình lịch sử
tự nhiên (1 điểm)
lOMoARcPSD| 48641284
Câu 10:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về giải pháp xóa bỏ
chế độ tư bản chủ nghĩa là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Trả lời:
- Phân tích khái niệm cách mạng hội chủ nghĩa (nghĩa rộng, nghĩa hẹp)
(2 điểm)
- Phân tích tính tất yếu của giải pháp cách mạng xã hội chủ nghĩa (3 điểm)
+ Nguồn gốc sâu xa của cách mạng
+ Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp của cách mạng
Câu 11:
lOMoARcPSD| 48641284
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa hội khoa hc về vai trò tiên phong
và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Trả lời:
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN là……….. (1 điểm)
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (2
điểm)
+ Địa vị kinh tế - xã hội khách quan, GCCN là sản phẩm của nền đại công
nghiệp trong phương thức sản xuất TBCN, là giai cấp đại diện cho lực lượng sản
xuất tiên tiến nhất.
+ Địa vị chính trị - xã hội, GCCN là giai cấp trực tiếp đối kháng lợi ích cơ
bản với GCTS.
- Khả năng thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
đại diện cho LLSX tiên tiến nhất; giai cấp cách mạng triệt để nhất;
khả năng đoàn kết thống nhất giai cấp đi đầu trong cuộc đấu tranh
chống lại chế độ áp bức, bóc lột tư bản chủ nghĩa. (2 điểm).
Câu 12:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn
đầu của Chủ nghĩa Cộng sản (Chủ nghĩa xã hội).
Trả lời:
- Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo (1,5 điểm ).
lOMoARcPSD| 48641284
- Theo C.Mác, từ hội TBCN chuyển lên hội CSCN phải
trải qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu (CNXH) giai đoạn hoàn chỉnh
(CNCS) (0.5 điểm)
- Những đặc trưng của giai đoạn đầu chủ nghĩa xã hội (3 điểm
).
+ Về kinh tế: .... (1.5 điểm): TLSX thuộc về toàn hội nhưng vẫn còn
hữu; công bằng nhưng chưa bình đẳng, phân phối theo lao động; còn tồn tại nền
sản xuất hàng hóa…
+ Về chính trị ... (1.5 điểm): còn nhà nước (nhà nước nửa nhà nước = n
nước kiểu tư sản; nhà nước đang trên con đường tự tiêu vong…).
Câu 13:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn
hoàn chỉnh của Chủ nghĩa Cộng sản.
Trả lời:
- Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo…… (1,5 điểm ).
- Theo C.Mác, từ hội tư bản chủ nghĩa chuyển lên hội
cộng sản chủ nghĩa phải trải qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu (chủ nghĩa
hội) giai đoạn hoàn chỉnh (chủ nghĩa cộng sản). Trong phạm vi
trả lời câu hỏi này, chỉ trình bày quan điểm của chủ nghĩa hội khoa
học dự báo về giai đoạn hai (giai đoạn chủ nghĩa cộng sản hoàn chỉnh)
của chủ nghĩa cng sản (0,5 điểm).
lOMoARcPSD| 48641284
- Giai đoạn chủ nghĩa cộng sản hoàn chỉnh có 6 đặc trưng ....(3
điểm = mỗi đặc trưng 0,5 điểm).
Câu 14:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa hội khoa học về thời kỳ quá đlên
CNXH.
Trả lời:
- Khái niệm thời kỳ quá độ lên CNXH (2 điểm ). + Định nghĩa
+ Thực chất
+ Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ
- Phân tích hai kiểu thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Quá độ trực tiếp (1.5 điểm ) +
Quá độ gián tiếp (1.5 điểm )
Câu 15:
lOMoARcPSD| 48641284
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa hội khoa học về liên minh giữa
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân tầng lớp trí thức trong thời kỳ q
độ lên chủ nghĩa xã hội. Trả lời:
- Phân tích những nhận định của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.
Lênin về giai cấp công nhân, giai cấp nông dân tầng lớp trí thức (2
điểm).
- Phân tích tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (3 điểm).
+ Về kinh tế……… (1.5 điểm )
+ Về chính trị…….. (1.5 điểm )
Câu 16:
Phân tích sgiống nhau khác nhau giữa Chủ nghĩa hội không
tưởng và CNXHKH.
Trả lời:
- Phân tích điểm giống nhau giữa chủ nghĩa hội không tưởng
và CNXHKH (1.5 điểm).
- Phân tích những điểm khác nhau giữa chủ nghĩa hội không
tưởng CNXHKH. Nêu nguyên nhân của những điểm khác nhau đó
(2 điểm + 1.5 điểm)
.
Câu 17:
Phân tích quá trình xây dựng chủ nghĩa hội nước Nga viết giai
đoạn thực hiện chính sách Cộng sản thời chiến (1918 - 1921). Trả lời:
- Phân tích những nguyên nhân khách quan và chủ quan của
việc thực hiện chính sách cng sản thời chiến (1,5 điểm).
lOMoARcPSD| 48641284
- Trình bày và phân tích nội dung của chính sách cộng sản thời
chiến (2,5
điểm).
- Đánh giá mặt tích cực tiêu cực của chính sách cộng sản
thời chiến (1 điểm).
Câu 18:
Phân tích quá trình xây dựng chủ nghĩa hội trên đất nước Nga viết giai
đoạn thực hiện chính sách Kinh tế mới (1921 - 1924).
Trả lời:
- Trình bày nguyên nhân của sự chuyển biến từ chính sách cộng
sản thời chiến sang chính sách kinh tế mới (1,5 điểm).
- Phân tích nội dung, quá trình thực hiện chính sách kinh tế mới
(2.5 điểm ). - Đánh giá quá trình thực hiện chính sách kinh tế mới (1
điểm).
Câu 19:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin: “Thông qua hình thức hợp tác
đưa nông dân vào con đường xã hội chủ nghĩa”.
Trả lời:
- nin đã đề ra một cách toàn diện cương lĩnh thực hiện hợp
tác hóa: .... (0 ,5 diểm ).
lOMoARcPSD| 48641284
- Phương pháp qđộ trực tiếp, trước khi thực hiện chính
sách kinh tế mới là phương pháp tách rời thực tế của nước Nga tiền
bản, không tìm ra được con đường đúng đắn xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở một nước tiểu nông (1 điểm).
- tưởng kế hoạch về hợp tác hóa của Lênin kết quả chín
muồi nhất của chính sách kinh tế mới. Khi thực hiện chính sách kinh tế
mới Lênin đã tìm ra được con đường đúng đắn là: ..... (1 điểm).
- Lênin đã nêu lên nhiều biện pháp thực hiện hợp tác hóa: ....
(2.5 điểm ).
Câu 20:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin: “Phát triển đại công nghiệp, thực
hiện công nghiệp hóa và điện khí hóa trên cơ sở phát triển kinh tế tiểu nông”.
Trả lời:
- Quan điểm của nin về cách thức khôi phục phát triển
công nghiệp, thực hiện điện khí hóa mà không tính đến nhu cầu của
nông dân, không chú ý đến nền kinh tế tiểu nông... (2.5 điểm).
- Căn cứ vào tình hình thực tế của đất nước Nga sau Cách mạng
Tháng Mười đó nông dân kinh tế tiểu nông chiếm ưu thế, chính
sách kinh tế mới đã thay đổi căn bản phương pháp con đường khôi
phục phát triển công nghiệp, thực hiện điện khí hóa. Con đường, biện
pháp đúng đắn đó là: ..... (2.5 điểm).
lOMoARcPSD| 48641284
Câu 21:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin: “Học tập và sử dụng những giá
trị của chủ nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội”. Trả lời:
- Phân tích quan điểm của Lênin về tính hai mặt của nền văn
minh tư sản (2.5 điểm ).
- Phân tích những quan điểm của Lênin về vấn đề học tập và sử
dụng những gì có giá trị của chủ nghĩa tư bản (2,5 điểm).
Câu 22:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin về điều kiện bảo đảm cho công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội là cách mạng văn hóa và cải cách bộ máy lãnh đạo
và quản lý. Trả lời:
- Phân tích quan điểm của Lênin về vai trò của cách mạng văn
hóa trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (2.5 điểm).
- Phân tích quan điểm của Lênin về những biện pháp cải cách
bộ máy lãnh đạo và quản lý (2.5 điểm).
lOMoARcPSD| 48641284
Câu 23:
Phân tích quan điểm của Xta-lin về công nghiệp hóa hội chủ nghĩa
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội Liên giai đoạn 1924 đến 1936.
Trả lời:
- Phân tích quan điểm của Xta-lin về sự khác nhau về phương
pháp công nghiệp hóa của Liên với phương pháp công nghiệp hóa
tư bản chủ nghĩa (1.5 điểm ).
- Phân tích quan điểm của Xta-lin về vấn đề phát triển công
nghiệp nặng tốc độ cao (1,5 điểm).
- Phân tích những mặt tích cực và những hạn chế của đường lối
công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa theo quan điểm của Xta-lin (2 điểm).
Câu 24:
Phân tích quan điểm của Xta-lin về tập thể hóa nông nghiệp trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô giai đoạn 1924 đến 1936. Trả lời:
- Phân tích skhác biệt giữa đường lối xây dựng hợp tác của
Lênin với đường lối tập thể hóa nông nghiệp nhanh chóng của Xta-lin
(2,5 điểm).
lOMoARcPSD| 48641284
- Phân tích kết quả của đường lối tập thể hóa nông nghiệp nhanh
chóng của Xta-lin (2,5 điểm).
Câu 25:
Phân tích quan điểm của Xta-lin về thể chế chính trị hội chủ nghĩa
Liên Xô.
Trả lời:
Về chế độ một đảng (1,5 điểm).
Về vấn đề quan hệ giữa đảng với chính quyền và các tổ chức quần chúng
(1 ,5 điểm ).
Về vấn đề thể chế chính trị tập trung cao độ (2 điểm).
Câu 26:
Phân tích nội dung đặc trưng bản của mô hình chủ nghĩa xã hội
Liên Xô.
Trả lời:
Đặc trưng bản của hình chủ nghĩa hội Liên trong kinh tế (2
điểm).
Đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô trong chính trị (1
,5 điểm ).
lOMoARcPSD| 48641284
Đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô trong văn hóa (1
,5 điểm ).
Câu 27:
Phân tích quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội Liên từ 1937 đến
1991.
Trả lời:
- Giai đoạn hoàn thành, củng cố, hoàn thiện chủ nghĩa hội
(1937 - 1985) (2.5 điểm )
- Giai đoạn cải tổ và suy sụp (1985 - 1991) (2.5 điểm ).
Câu 28:
Phân tích quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về mục tiêu tiến lên
chủ nghĩahội của cách mạng Việt Nam từ năm1930 đến năm 1954. Trả lời:
- Sự lựa chọn con đường hội chủ nghĩa đã ràng dứt
khoát ngay từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1 điểm)
lOMoARcPSD| 48641284
+ Ngay từ đầu năm 1930, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam (gồm 4 văn bản: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình
vắn tắt, Điều lệ vắn tắt) đã nêu mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam
là: “Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập”, “để đi tới hội cộng sản” (0,5
điểm).
+ Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 mt lần nữa nhấn mạnh con đường
phát triển của cách mạng Việt Nam là “bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng
lên con đường xã hội chủ nghĩa” (0,5 điểm).
- Sau một chặng đường đấu tranh gian khổ, đầy thử thách hy
sinh, từ Cách mạng Tháng 8 năm 1945, qua cuộc kháng chiến trường
kỳ 9 năm chống thực dân Pháp, Đảng ta vẫn kiên định mục tiêu nhất
quán: giương cao hai ngọn cờ Độc lập dân tộc Chủ nghĩa hội (4
điểm):
+ Ngay trong khi tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Báo cáo
Bàn về cách mạng Việt Nam ược coi Luận cương thhai của Cách mạng
Việt Nam) tại Đại hội II của Đảng (tháng 2 năm 1951) đã xác định phương hướng
của Cách mạng Việt Nam là hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc, phát triển
dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa xã hội (2 điểm).
+ Phân tích quan điểm của Đảng đối với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa
hội trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội II của Đảng (2 điểm).
Câu 29:
Phân tích quá trình tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954 đến 1975. Trả lời:
lOMoARcPSD| 48641284
Từ năm 1954, sau chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp,
Miền Bắc nước ta bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa.
- Quan điểm của Đảng ta về xây dựng chủ nghĩa xã hội cho đến khoảng đầu
năm 1957 vẫn cần thực hiện “quá độ gián tiếp” để tiến lên chủ nghĩa hội
(0.5 điểm).
- Nhưng, tHội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 13 (tháng 2 năm
1957), đặc biệt là tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 14 ( tháng 11
năm 1958) quan điểm cần tiến lên chủ nghĩa xã hội một cách dần dần, thực hiện
“quá độ gián tiếp” đã được thay thế bằng quan điểm “tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
vững chắc” lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện “quá độ trực tiếp” (1,5 điểm).
- Phân tích những kết quả của quá trình xây dựng chủ nghĩa hội từ năm
1960 đến năm 1975 (thành tựu và những hạn chế, nguyên nhân của những hạn
chế) (3 điểm).
Câu 30:
Phân tích quá trình tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội
Việt Nam giai đoạn 1976 đến 1986.
Trả lời:
- Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là sự kiện có ý nghĩa trng đại đối với lịch
sử toàn dân tộc Việt Nam, mở ra một kỷ nguyên mới: độc lập dân tc, thống nhất
đất nước và cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội (0.5 điểm).
- Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV Đảng Cộng sản
Việt Nam đã xác định đường lối chung của cuộc cách mạng hội chủ nghĩa trên
toàn đất nước ta. Đường lối chung này sự kế tục đường lối chung cách mạng
hội chủ nghĩa trên miền Bắc do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng
Cộng sản Việt Nam đề ra....(0,5 điểm).
- Phân tích các chủ trương, đường lối của Đảng được thực hiện từ năm 1977
đến năm 1982 (2 điểm ).
- Phân tích các chủ trương, đường lối của Đảng được thực hiện từ năm 1982
đến năm 1986 (2 điểm ).
Câu 31:
Phân tích ý nghĩa của việc xác định đúng đắn những đặc trưng của chủ
nghĩa hội nêu những đặc trưng của chủ nghĩa hội theo quan điểm của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trả lời:
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn những đặc trưng của CNXH :
+ Để xây dựng chủ nghĩa hội, những người cộng sản phải hình dung,
phác thảo được những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Những đặc trưng đó phải
phù hợp với quy luật phát triển của hội loài người, đồng thời phản ánh được
nét đặc sắc của truyền thống dân tộc và xu thế phát triển của thời đại (0.5 điểm).
+ Trong quá trình đổi mới nhận thức về chủ nghĩa xã hội và tiến hành xây
dựng chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã nhận thấy việc xác định đúng đặc trưng của
chủ nghĩa xã hội là sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo những quan điểm cơ bản
| 1/22

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
aKhoa Triết học & KHXH ( DỰ THẢO )
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ ĐÁP ÁN
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC **************** Câu 1:
Phân tích những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời Chủ nghĩa xã hội
không tưởng. Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội không tưởng (nêu và phân tích định nghĩa) (0.5 điểm ).
- Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng
+ Điều kiện kinh tế: (1.5 điểm )
+ Điều kiện xã hội (1.5 điểm )
- Những điều kiện trên khiến cho xã hội tư bản chưa bộc lộ hết bản chất, quy
luật của xã hội phân chia giai cấp; tính tất yếu và con đường đúng đắn của việc
xóa bỏ CNTB chưa rõ ràng, lực lượng giai cấp công nhân chưa trưởng thành,
chưa trở thành lực lượng chính trị độc lập). (1.5 điểm). lOMoAR cPSD| 48641284 Câu 2:
Phân tích những giá trị lịch sử của Chủ nghĩa xã hội không tưởng thể
hiện qua một số quan điểm của các nhà không tưởng. Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội không tưởng (nêu và phân tích định nghĩa) (0.5 điểm ).
- Những giá trị lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng (4 điểm ):
+ Phê phán chủ nghĩa tư bản (ví dụ minh họa)
+ Nêu những luận điểm có giá trị tương lai (ví dụ minh họa)
+ Thức tỉnh tinh thần đấu tranh của quần chúng nhân dân (ví dụ minh họa )
+ Nêu lên những tư tưởng nhân đạo nhân văn, nhân đạo (ví dụ minh họa )
- Là một trong những tiền đề lý luận cho CNXHKH (ví dụ minh họa) (0.5 điểm) Câu 3:
Phân tích những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế của Chủ nghĩa
xã hội không tưởng. Cho ví dụ cụ thể. Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội không tưởng (nêu và phân tích định nghĩa) (0.5 điểm).
- Những hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng :
+ Hạn chế 1: không chỉ ra được bản chất của CNTB … (nêu và phân tích ) (1 điểm ) lOMoAR cPSD| 48641284
+ Hạn chế 1: không chỉ ra được con đường, biện pháp … (nêu và phân tích) (1 điểm)
+ Hạn chế 1: không chỉ ra được lực lượng xóa bỏ CNTB … (nêu và phân tích) (1 điểm) Câu 4:
Phân tích những điều kiện kinh tế - xã hội và những tiền đề lý luận cho
sự ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học. Trả lời:
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa hẹp (0.5 điểm).
- Những điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản (1 điểm ).
+ Sự trưởng thành của giai cấp công nhân (1 điểm ).
- Những tiền đề lý luận :
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán (nêu những giá trị lịch sử của
những đại biểu CNXHKT-PP: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.) (0.5 điểm).
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử (1 điểm ). lOMoAR cPSD| 48641284
+ Học thuyết về giá trị thặng dư (0.5 điểm ).
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản (0,5 điểm ). Câu 5:
Phân tích những quan điểm cơ bản của C.Mác và Ph.Ăng ghen nêu ra
trong thời kỳ hình thành của Chủ nghĩa xã hội khoa học (1844 - 1848). Trả lời:
- Nêu lên mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp trong lòng CNTB (1.5 điểm)
- Nêu được vai trò của LLSX trong chủ nghĩa cộng sản (1.5 điểm )
- Nêu ra được những nguyên lý của CNXHKH trong tác phẩm Tuyên ngôn
của ĐCS (khẳng định tính tất yếu của sự sụp đổ của CNTB và thắng lợi của
CNCS; xóa bỏ chế độ tư hữu Tư liệu sản xuất; xác định sứ mệnh lịch sử của
GCCN; khẳng định vai trò của Đảng Cộng sản; nêu ra tư tưởng chuyên chính vô
sản trong xây dựng chủ nghĩa cộng sản tương lai) (2 điểm). Câu 6:
Phân tích những quan điểm cơ bản của C.Mác và Ph.Ăng ghen nêu ra
trong thời kỳ phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học (1848 - 1871). Trả lời:
- Đưa ra luận điểm giai cấp vô sản phải đập tan bộ máy nhà nước của giai
cấp tư sản và thiết lập bộ máy nhà nước của giai cấp vô sản – nhà nước chuyên
chính vô sản để xóa bỏ chế độ tư hữu (1 điểm). lOMoAR cPSD| 48641284
- Đưa ra luận điểm về liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân; ý nghĩa, vai trò của liên minh công – nông đối với quá trình tiến
hành cách mạng vô sản (1 điểm).
- Nêu ra luận điểm về cách mạng không ngừng; chiến lược sách lược của
giai cấp công nhân về cách mạng không ngừng (1 điểm).
- Bộ Tư bản đánh dấu sự phát triển vượt bậc của CNXHKH: Phân tích toàn
diện, sâu sắc CNTB; chỉ ra quy luật hình thành và diệt vong của CNTB; hình
thành học thuyết Giá trị thặng; làm rõ hơn sứ mệnh lịch sử của GCCN) (2 điểm). Câu 7:
Phân tích những quan điểm cơ bản của C.Mác và Ph.Ăng ghen nêu ra
trong thời kỳ chín muồi của Chủ nghĩa xã hội khoa học (1871 - 1895). Trả lời:
- Từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pa-ri năm 1871, Mác và
Ăng ghen chỉ ra Công xã là hình thức nhà nước của giai cấp vô sản (1 điểm)
- Nêu rõ nhiệm vụ của CNXHKH (1 điểm )
- Dự báo khoa học về xã hội cộng sản chủ nghĩa tương lai (1 điểm ) lOMoAR cPSD| 48641284
- Nêu nguyên lý về thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội (1 điểm )
- Nêu nguyên lý về hai giai đoạn phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa và
sự khác nhau giữa hai giai đoạn đó (1 điểm) Câu 8:
Phân tích quá trình phát triển của Lênin về những tư tưởng Chủ nghĩa xã
hội khoa học trong điều kiện hoàn cảnh lịch sử mới. Trả lời:
- Phân tích hoàn cảnh lịch sử mới (0.5 điểm )
+ CNTB phát triển đến giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ GCCN Nga bắt đầu phát triển và nổ ra đấu tranh chống CNTB ở Nga
+ Chủ nghĩa Mác đã thâm nhập vào nước Nga
- Trước cách mạng Tháng Mười (2.5 điểm )
+ Phát triển lý luận về CNXHKH •
Hình thành học thuyết: chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn tột cùng của CNTB •
Phát hiện ra quy luật về phát triển không đều dẫn đến kết luận
cách mạng vô sản có thể nổ ra ở một số nước, thậm chí một nước tư bản. •
GCVS phải nắm quyền lãnh đạo sau thắng lợi của cách mạng dân chủ tư sản. •
Bảo vệ và phát triển lý luận về chuyên chính vô sản
+ Hoạt động thực tiễn: lãnh đạo CM Nga giành chính quyền, thiết lập chuyên chính vô sản
- Sau cách mạng Tháng Mười (2.0 điểm ) lOMoAR cPSD| 48641284
+ Phát triển lý luận về chuyên chính vô sản trong thời kỳ quá độ
+ Đề xuất những lý luận về xây dựng CNXH
+ Phát triển lý luận về liên minh công – nông
+ Làm rõ nội dung thời kỳ quá độ
+ Hoạt động thực tiễn: lãnh đạo công cuộc xây dựng CNXH trong hiện thực. Câu 9:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về tính tất yếu của
sự thay thế xã hội Tư bản chủ nghĩa bằng xã hội Cộng sản chủ nghĩa. Trả lời:
Phân tích những quy luật khách quan quy định sự tiêu vong của CNTB và sự ra đời của CNCS:
- Phân tích các quy luật LLSX & QHSX và quy luật CSHT & KTTT (1.5 điểm)
- Phân tích mâu thuẫn giữa GCVS & GCTS về lợi ích cơ bản (1.5 điểm )
- Phân tích cách mạng vô sản tất yếu xóa bỏ CNTB và xây dựng CNCS (1 điểm)
- Phân tích kết luận về sự phát triển của các HT KT-XH là quá trình lịch sử tự nhiên (1 điểm) lOMoAR cPSD| 48641284 Câu 10:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về giải pháp xóa bỏ
chế độ tư bản chủ nghĩa là cách mạng xã hội chủ nghĩa. Trả lời:
- Phân tích khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa (nghĩa rộng, nghĩa hẹp) (2 điểm)
- Phân tích tính tất yếu của giải pháp cách mạng xã hội chủ nghĩa (3 điểm)
+ Nguồn gốc sâu xa của cách mạng
+ Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp của cách mạng Câu 11: lOMoAR cPSD| 48641284
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về vai trò tiên phong
và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Trả lời: •
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN là……….. (1 điểm) •
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (2 điểm)
+ Địa vị kinh tế - xã hội khách quan, GCCN là sản phẩm của nền đại công
nghiệp trong phương thức sản xuất TBCN, là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất.
+ Địa vị chính trị - xã hội, GCCN là giai cấp trực tiếp đối kháng lợi ích cơ bản với GCTS. -
Khả năng thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
đại diện cho LLSX tiên tiến nhất; là giai cấp cách mạng triệt để nhất;
có khả năng đoàn kết thống nhất giai cấp và đi đầu trong cuộc đấu tranh
chống lại chế độ áp bức, bóc lột tư bản chủ nghĩa. (2 điểm). Câu 12:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn
đầu của Chủ nghĩa Cộng sản (Chủ nghĩa xã hội). Trả lời: -
Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo (1,5 điểm ). lOMoAR cPSD| 48641284 -
Theo C.Mác, từ xã hội TBCN chuyển lên xã hội CSCN phải
trải qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu (CNXH) và giai đoạn hoàn chỉnh (CNCS) (0.5 điểm) -
Những đặc trưng của giai đoạn đầu chủ nghĩa xã hội (3 điểm ).
+ Về kinh tế: .... (1.5 điểm): TLSX thuộc về toàn xã hội nhưng vẫn còn tư
hữu; công bằng nhưng chưa bình đẳng, phân phối theo lao động; còn tồn tại nền sản xuất hàng hóa…
+ Về chính trị ... (1.5 điểm): còn nhà nước (nhà nước nửa nhà nước = nhà
nước kiểu tư sản; nhà nước đang trên con đường tự tiêu vong…). Câu 13:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn
hoàn chỉnh của Chủ nghĩa Cộng sản. Trả lời: -
Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo…… (1,5 điểm ). -
Theo C.Mác, từ xã hội tư bản chủ nghĩa chuyển lên xã hội
cộng sản chủ nghĩa phải trải qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu (chủ nghĩa
xã hội) và giai đoạn hoàn chỉnh (chủ nghĩa cộng sản). Trong phạm vi
trả lời câu hỏi này, chỉ trình bày quan điểm của chủ nghĩa xã hội khoa
học dự báo về giai đoạn hai (giai đoạn chủ nghĩa cộng sản hoàn chỉnh)
của chủ nghĩa cộng sản (0,5 điểm). lOMoAR cPSD| 48641284 -
Giai đoạn chủ nghĩa cộng sản hoàn chỉnh có 6 đặc trưng ....(3
điểm = mỗi đặc trưng 0,5 điểm). Câu 14:
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về thời kỳ quá độ lên CNXH. Trả lời: -
Khái niệm thời kỳ quá độ lên CNXH (2 điểm ). + Định nghĩa + Thực chất
+ Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ -
Phân tích hai kiểu thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
+ Quá độ trực tiếp (1.5 điểm ) +
Quá độ gián tiếp (1.5 điểm ) Câu 15: lOMoAR cPSD| 48641284
Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về liên minh giữa
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội. Trả lời: -
Phân tích những nhận định của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.
Lênin về giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức (2 điểm). -
Phân tích tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (3 điểm).
+ Về kinh tế……… (1.5 điểm )
+ Về chính trị…….. (1.5 điểm ) Câu 16:
Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa Chủ nghĩa xã hội không
tưởng và CNXHKH. Trả lời: -
Phân tích điểm giống nhau giữa chủ nghĩa xã hội không tưởng và CNXHKH (1.5 điểm). -
Phân tích những điểm khác nhau giữa chủ nghĩa xã hội không
tưởng và CNXHKH. Nêu nguyên nhân của những điểm khác nhau đó (2 điểm + 1.5 điểm) . Câu 17:
Phân tích quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga Xô viết giai
đoạn thực hiện chính sách Cộng sản thời chiến (1918 - 1921). Trả lời: -
Phân tích những nguyên nhân khách quan và chủ quan của
việc thực hiện chính sách cộng sản thời chiến (1,5 điểm). lOMoAR cPSD| 48641284 -
Trình bày và phân tích nội dung của chính sách cộng sản thời chiến (2,5 điểm). -
Đánh giá mặt tích cực và tiêu cực của chính sách cộng sản thời chiến (1 điểm). Câu 18:
Phân tích quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội trên đất nước Nga Xô viết giai
đoạn thực hiện chính sách Kinh tế mới (1921 - 1924). Trả lời: -
Trình bày nguyên nhân của sự chuyển biến từ chính sách cộng
sản thời chiến sang chính sách kinh tế mới (1,5 điểm). -
Phân tích nội dung, quá trình thực hiện chính sách kinh tế mới
(2.5 điểm ). - Đánh giá quá trình thực hiện chính sách kinh tế mới (1 điểm). Câu 19:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin: “Thông qua hình thức hợp tác xã
đưa nông dân vào con đường xã hội chủ nghĩa”. Trả lời: -
Lê nin đã đề ra một cách toàn diện cương lĩnh thực hiện hợp
tác hóa: .... (0 ,5 diểm ). lOMoAR cPSD| 48641284 -
Phương pháp quá độ trực tiếp, trước khi có thực hiện chính
sách kinh tế mới là phương pháp tách rời thực tế của nước Nga tiền tư
bản, không tìm ra được con đường đúng đắn xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở một nước tiểu nông (1 điểm). -
Tư tưởng và kế hoạch về hợp tác hóa của Lênin là kết quả chín
muồi nhất của chính sách kinh tế mới. Khi thực hiện chính sách kinh tế
mới Lênin đã tìm ra được con đường đúng đắn là: ..... (1 điểm). -
Lênin đã nêu lên nhiều biện pháp thực hiện hợp tác hóa: .... (2.5 điểm ). Câu 20:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin: “Phát triển đại công nghiệp, thực
hiện công nghiệp hóa và điện khí hóa trên cơ sở phát triển kinh tế tiểu nông”. Trả lời: -
Quan điểm của Lê nin về cách thức khôi phục và phát triển
công nghiệp, thực hiện điện khí hóa mà không tính đến nhu cầu của
nông dân, không chú ý đến nền kinh tế tiểu nông... (2.5 điểm). -
Căn cứ vào tình hình thực tế của đất nước Nga sau Cách mạng
Tháng Mười đó là nông dân và kinh tế tiểu nông chiếm ưu thế, chính
sách kinh tế mới đã thay đổi căn bản phương pháp và con đường khôi
phục và phát triển công nghiệp, thực hiện điện khí hóa. Con đường, biện
pháp đúng đắn đó là: ..... (2.5 điểm). lOMoAR cPSD| 48641284 Câu 21:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin: “Học tập và sử dụng những gì có giá
trị của chủ nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội”. Trả lời: -
Phân tích quan điểm của Lênin về tính hai mặt của nền văn
minh tư sản (2.5 điểm ). -
Phân tích những quan điểm của Lênin về vấn đề học tập và sử
dụng những gì có giá trị của chủ nghĩa tư bản (2,5 điểm). Câu 22:
Trình bày luận điểm của V.I. Lênin về điều kiện bảo đảm cho công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội là cách mạng văn hóa và cải cách bộ máy lãnh đạo
và quản lý. Trả lời: -
Phân tích quan điểm của Lênin về vai trò của cách mạng văn
hóa trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (2.5 điểm). -
Phân tích quan điểm của Lênin về những biện pháp cải cách
bộ máy lãnh đạo và quản lý (2.5 điểm). lOMoAR cPSD| 48641284 Câu 23:
Phân tích quan điểm của Xta-lin về công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô giai đoạn 1924 đến 1936. Trả lời: -
Phân tích quan điểm của Xta-lin về sự khác nhau về phương
pháp công nghiệp hóa của Liên Xô với phương pháp công nghiệp hóa
tư bản chủ nghĩa (1.5 điểm ). -
Phân tích quan điểm của Xta-lin về vấn đề phát triển công
nghiệp nặng tốc độ cao (1,5 điểm). -
Phân tích những mặt tích cực và những hạn chế của đường lối
công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa theo quan điểm của Xta-lin (2 điểm). Câu 24:
Phân tích quan điểm của Xta-lin về tập thể hóa nông nghiệp trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô giai đoạn 1924 đến 1936. Trả lời: -
Phân tích sự khác biệt giữa đường lối xây dựng hợp tác xã của
Lênin với đường lối tập thể hóa nông nghiệp nhanh chóng của Xta-lin (2,5 điểm). lOMoAR cPSD| 48641284 -
Phân tích kết quả của đường lối tập thể hóa nông nghiệp nhanh
chóng của Xta-lin (2,5 điểm). Câu 25:
Phân tích quan điểm của Xta-lin về thể chế chính trị xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô. Trả lời: •
Về chế độ một đảng (1,5 điểm). •
Về vấn đề quan hệ giữa đảng với chính quyền và các tổ chức quần chúng (1 ,5 điểm ). •
Về vấn đề thể chế chính trị tập trung cao độ (2 điểm). Câu 26:
Phân tích nội dung và đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô. Trả lời: •
Đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô trong kinh tế (2 điểm). •
Đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô trong chính trị (1 ,5 điểm ). lOMoAR cPSD| 48641284 •
Đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô trong văn hóa (1 ,5 điểm ). Câu 27:
Phân tích quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1937 đến 1991. Trả lời: -
Giai đoạn hoàn thành, củng cố, hoàn thiện chủ nghĩa xã hội (1937 - 1985) (2.5 điểm ) -
Giai đoạn cải tổ và suy sụp (1985 - 1991) (2.5 điểm ). Câu 28:
Phân tích quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về mục tiêu tiến lên
chủ nghĩa xã hội của cách mạng Việt Nam từ năm1930 đến năm 1954. Trả lời: -
Sự lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa đã rõ ràng và dứt
khoát ngay từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1 điểm) lOMoAR cPSD| 48641284
+ Ngay từ đầu năm 1930, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam (gồm 4 văn bản: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình
vắn tắt, Điều lệ vắn tắt) đã nêu rõ mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam
là: “Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập”, “để đi tới xã hội cộng sản” (0,5 điểm).
+ Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 một lần nữa nhấn mạnh con đường
phát triển của cách mạng Việt Nam là “bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng
lên con đường xã hội chủ nghĩa” (0,5 điểm). -
Sau một chặng đường đấu tranh gian khổ, đầy thử thách hy
sinh, từ Cách mạng Tháng 8 năm 1945, qua cuộc kháng chiến trường
kỳ 9 năm chống thực dân Pháp, Đảng ta vẫn kiên định mục tiêu nhất
quán: giương cao hai ngọn cờ Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội (4 điểm):
+ Ngay trong khi tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, Báo cáo
Bàn về cách mạng Việt Nam (được coi là Luận cương thứ hai của Cách mạng
Việt Nam) tại Đại hội II của Đảng (tháng 2 năm 1951) đã xác định phương hướng
của Cách mạng Việt Nam là hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc, phát triển
dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa xã hội (2 điểm).
+ Phân tích quan điểm của Đảng đối với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã
hội trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội II của Đảng (2 điểm). Câu 29:
Phân tích quá trình tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954 đến 1975. Trả lời: lOMoAR cPSD| 48641284
Từ năm 1954, sau chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp,
Miền Bắc nước ta bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa.
- Quan điểm của Đảng ta về xây dựng chủ nghĩa xã hội cho đến khoảng đầu
năm 1957 vẫn là cần thực hiện “quá độ gián tiếp” để tiến lên chủ nghĩa xã hội (0.5 điểm).
- Nhưng, từ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 13 (tháng 2 năm
1957), đặc biệt là tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 14 ( tháng 11
năm 1958) quan điểm cần tiến lên chủ nghĩa xã hội một cách dần dần, thực hiện
“quá độ gián tiếp” đã được thay thế bằng quan điểm “tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
vững chắc” lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện “quá độ trực tiếp” (1,5 điểm).
- Phân tích những kết quả của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm
1960 đến năm 1975 (thành tựu và những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế) (3 điểm). Câu 30:
Phân tích quá trình tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam giai đoạn 1976 đến 1986. Trả lời:
- Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là sự kiện có ý nghĩa trọng đại đối với lịch
sử toàn dân tộc Việt Nam, mở ra một kỷ nguyên mới: độc lập dân tộc, thống nhất
đất nước và cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội (0.5 điểm).
- Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV Đảng Cộng sản
Việt Nam đã xác định đường lối chung của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trên
toàn đất nước ta. Đường lối chung này là sự kế tục đường lối chung cách mạng
xã hội chủ nghĩa trên miền Bắc do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng
Cộng sản Việt Nam đề ra....(0,5 điểm).
- Phân tích các chủ trương, đường lối của Đảng được thực hiện từ năm 1977
đến năm 1982 (2 điểm ).
- Phân tích các chủ trương, đường lối của Đảng được thực hiện từ năm 1982
đến năm 1986 (2 điểm ). Câu 31:
Phân tích ý nghĩa của việc xác định đúng đắn những đặc trưng của chủ
nghĩa xã hội và nêu những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trả lời:
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn những đặc trưng của CNXH :
+ Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, những người cộng sản phải hình dung,
phác thảo được những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Những đặc trưng đó phải
phù hợp với quy luật phát triển của xã hội loài người, đồng thời phản ánh được
nét đặc sắc của truyền thống dân tộc và xu thế phát triển của thời đại (0.5 điểm).
+ Trong quá trình đổi mới nhận thức về chủ nghĩa xã hội và tiến hành xây
dựng chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã nhận thấy việc xác định đúng đặc trưng của
chủ nghĩa xã hội là sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo những quan điểm cơ bản