


Preview text:
I CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP:
- Pháp luật là gì, Phân tích bản chất của pháp luật
- Chức năng của pháp luật là gì hãy phân tích các chức năng của pháp luật.
- Hãy cho biết pháp luật có điều chỉnh hết các quan hệ xã hội hay ko.
- Pháp luật là gì ? phân tích mỗi quan hệ giữa pháp luật và đạo đức.
- Pháp luật là gì ? phân tích mỗi quan hệ giữa pháp luật và Tập quán
- Pháp luật là gì ? phân tích mỗi quan hệ giữa pháp luật và Kinh tế
- Hình thức pháp luật là gì? Trình bày các hình thức cơ bản của pháp luật.
- Phân biệt pháp luật với các loại vi phạm xã hội khác như đạo đức, tập quán, tôn giáo...
II ĐÁP ÁN:
1: - pháp luật là các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc được nhà nước xây dựng hoặc thừa nhận, đảm bảo thực hiện. nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện công bằng và đảm bảo công lý.
- Bản chất của pháp luật:
- Pháp luật ra đời từ sự xuất hiện của nhà nước và xã hội có giai cấp, nên luôn thể hiện ý chí của giai cấp thống trị về kinh tế – chính trị.
- Bên cạnh tính giai cấp, pháp luật còn mang tính xã hội rộng rãi, phản ánh các nhu cầu chung của cộng đồng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi thành viên trong xã hội.
2: chức năng của pháp luật là gì : Chức năng của pháp luật là những mặt, những phương diện chủ yếu của pháp luật, thể hiện bản chất và giá trị xã hội của pháp luật.
- Phân tích chức năng giáo dục :
- chức năng giáo dục
- chức năng điều chỉnh
- chức năng bảo vệ
3: pháp luật không thể điều chỉnh hết các quan hệ xã hội vì Có những quan hệ quá tự nhiên, đời sống cá nhân, tình cảm, đạo đức, tín ngưỡng, khó hoặc không thể dùng pháp luật để giải quyết. Mà chỉ điều chỉnh các quan hệ thực sự quan trọng.
Ví dụ: quan hệ đạo đức, tập quán, tôn giáo,....
4, 5, 6: pháp luật là các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc được nhà nước xây dựng hoặc thừa nhận, đảm bảo thực hiện. Nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện tính công bằng và đảm bảo công lý.
- Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
- Cả hai điều hướng đến những hành vi đúng đắng tốt đẹp.
- Cả hai điều đặc ra những chuẩn mực mà xh phải tuân theo
- Pháp luật mang tính bắt buộc và đảm bảo thực bằng biện pháp cưỡng chế
- Đạo đức mang tính tự nguyện hình thành từ các thói quen, truyền thống và được dư luận xã hội đánh giá.
- Đạo đức là cơ sở để hình thành nên pháp luật
- pháp luật củng cố và phát triển đạo đức
- Pháp luật mang tính cứng rắn hơn và đạo đức mang tính mềm dẻo hơn
- Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với tập quán :
- Đều là những quy tắc xử sự xã hội hình thành trong đời sống xã hội.
- Đều điều chỉnh hành vi của con người trong xã hội
- Tập quán là cơ sở hình thành nên pháp luật
- Pháp luận chọn lọc tập quán
- Pháp luật có thể sử dụng tập quán khi luật chưa quy định rõ.
- Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế:
- Nền kinh tế như nào thì pháp luật sẽ xây dựng theo hướng đó.
- Kinh tế càng phát triển thì pháp luật càng phải hoàn thiện.
- Pháp luật càng tốt thì kinh tế càng pháp triển thuận lợi và ngược lại.
- Pháp luật điều tiết và định hướng kinh tế.
7: hình thức pháp luật: cách thức mà Nhà nước sử dụng để thể hiện các quy tắc pháp luật ra bên ngoài.
- Các hình thức pháp luật:
- Tập quán pháp: là các tập quán được nhà nước thừa nhận.
- Tiền lệ pháp: là những bản án, quyết định của cơ quan xét xử được dùng làm mẫu để áp dụng cho các vụ việc sau này.
- Văn bản quy phạm pháp luật: là các văn bản như hiến pháp, nghị định, thông tư....
8: phân biệt pháp luật với các quan hệ xã hội khác như đạo đức, tập quán, tôn giáo ...v.v
Pháp luật khác các quy tắc xã hội khác ở chỗ: do Nhà nước ban hành, có tính bắt buộc chung và được bảo đảm bằng quyền lực Nhà nước.
Trong khi đạo đức, tập quán, tôn giáo hình thành từ cộng đồng, mang tính tự nguyện và được bảo đảm bằng niềm tin hoặc dư luận xã hội.
Pháp luật và đạo đức
- Đều điều chỉnh hành vi con người.
- Hướng tới cái tốt, cái đúng.
Khác:
Tiêu chí | Pháp luật | Đạo đức |
|---|---|---|
Nguồn gốc | Do Nhà nước ban hành | Do xã hội, dư luận hình thành |
Tính bắt buộc | Bắt buộc | Tự nguyện |
Bảo đảm thực hiện | Cưỡng chế Nhà nước | Dư luận xã hội, lương tâm |
Phạm vi điều chỉnh | Hẹp hơn, chủ yếu quan hệ quan trọng | Rộng hơn, cả ứng xử đời thường |
Pháp luật và tập quán
Giống:
- Đều là quy tắc xử sự xã hội.
Khác:
Tiêu chí | Pháp luật | Tập quán |
|---|---|---|
Hình thành | Nhà nước đặt ra | Hình thành tự nhiên, lâu dài |
Tính bắt buộc | Bắt buộc | Tự nguyện nhưng mang tính thói quen |
Bảo đảm thực hiện | Cưỡng chế Nhà nước | Dư luận cộng đồng |
Tính ổn định | Ổn định, rõ ràng | Phụ thuộc phong tục từng vùng |
Pháp luật và tôn giáo
Giống:
- Đều có quy tắc hướng dẫn hành vi.
Khác:
Tiêu chí | Pháp luật | Tôn giáo |
|---|---|---|
Chủ thể ban hành | Nhà nước | Giáo hội, kinh sách |
Tính bắt buộc | Bắt buộc với mọi công dân | Chỉ bắt buộc với người theo đạo |
Cơ chế đảm bảo | Cưỡng chế pháp lý | Đức tin, niềm tin tôn giáo |
Phạm vi | Áp dụng chung toàn xã hội | Giới hạn trong cộng đồng tín đồ |