-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi trắc nghiệm môn tư duy phản biện (có đáp án)
Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Tư duy phản biện của trường đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo và đạt điểm cao trong bài kiểm tra cuối kỳ!
Tư duy phản biện 2 tài liệu
Đại học Văn Lang 741 tài liệu
Câu hỏi trắc nghiệm môn tư duy phản biện (có đáp án)
Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Tư duy phản biện của trường đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo và đạt điểm cao trong bài kiểm tra cuối kỳ!
Môn: Tư duy phản biện 2 tài liệu
Trường: Đại học Văn Lang 741 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Văn Lang
Preview text:
Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi ket thuc môn Tư duy phản biện VLU
tư duy phản biện (Trường Đại học Văn Lang)
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn CÂU HỎI CHƯƠNG 1
Question 1) Điền vào chỗ trống (chọn kết quả theo danh sách được liệt kê ở mỗi đáp
án) Tư duy phản biện là:
1. khả năng hiểu rõ và tập trung vào_______ đang được xem xét,
2. dùng ________ để tiếp cận và phân tích vấn đề,
3. dùng_________ để đánh giá vấn đề và các góc nhìn một cách có trách nhiệm với mục
tiêu đi tìm sự thật, cải thiện chất lượng tư duy, và giải pháp.
a.Vấn đề chính, Các tiêu chuẩn đánh giá, Các định hướng khác nhau
b.Vấn đề chính, Các tiêu chuẩn khác nhau, Các định hướng khác nhau
c.Vấn đề chính, Các góc nhìn khác nhau, Các tiêu chuẩn khách quan
d.Các góc nhìn khác nhau, Các tiêu chuẩn khách quan, Các góc nhìn khác nhau
Question 2) Phản biện là phải chỉ ra hạn chế thiếu sót của người khác, đúng hay sai? a.Sai b.Đúng
Question 3) Cơ sở đánh giá vấn đề của người có tư duy phản biện? a.Ý tưởng
b.Đánh giá bằng các tiêu chuẩn khách quan c.Lập luận
d.Tất cả các đáp án còn lại đều đúng e.Minh chứng
Question 4) Biểu hiện của người có tư duy phản biện:
1. Nêu ra những câu hỏi và những vấn đề ————, phát biểu chúng một cách rõ ràng và chính xác
2. Tập hợp và đánh giá những —————, sử dụng những ý niệm trừu tượng để lý giải
chúng một cách hiệu quả
3. Đi đến những kết luận và giải pháp có lý lẽ, kiểm nghiệm chúng bằng những ————
4. Tư duy một cách____bên trong những hệ thống tư tưởng khác nhau, nhìn nhận và
đánh giá (nếu cần) những giả định, hàm ý và những hệ luận thực hành của chúng
5.______một cách có hiệu quả cho người khác nhằm đưa ra những giải pháp cho những
vấn đề phức hợp.
a.thiết thực sống còn / thông tin có liên quan / tiêu chí và chuẩn mực thích hợp / cởi mở / truyền thông
b.thiết thực sống còn / truyền thông / tiêu chí và chuẩn mực thích hợp / cởi mở / thông tin có liên quan
c.thiết thực sống còn / truyền thông / thông tin có liên quan / cởi mở / tiêu chí và chuẩn mực thích hợp
d.tiêu chí và chuẩn mực thích hợp / thiết thực sống còn / truyền thông / thông tin có liên quan / cởi mở
e.truyền thông / thông tin có liên quan / thiết thực sống còn /tiêu chí và chuẩn mực thích hợp / cởi mở
Question 5) Chọn đáp án đúng về Tư duy
a.Tư duy là quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và
quan hệ mang tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà trước đó ta chưa biết.
b.Tư duy là những suy nghĩ về thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ mang
tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà trước đó ta chưa biết
c.Tư duy là quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và
quan hệ mang tính quy luật của các sự vật, hiện tượng mới trong thế giới khách quan.
d.Tư duy là những phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ
mang tính quy luật của các sự vật, hiện tượng mới trong thế giới khách quan.
Question 6) Tư duy phản biện là kỹ năng đang thiếu trầm trọng ở vị trí thứ mấy theo World Economic Forum? a.2 b.3 c.1 d.4
Question 7) Mục tiêu của người phê phán, chê bai là cải thiện chất lượng tư duy, nhưng
họ thiếu tinh thần hợp tác, khó cùng phát triển. Đúng hay sai? a. Đúng b. Sai
Question 8) Điền vào chổ trống (chọn đáp án có sẵn trong ô trống)
Những lưu ý của tư duy phản biện• Phản biện _____ trước khi phản biện người khác•
Hãy tập trung vào ____ trước khi nhìn vào hạn chế• __________ vì mình có thể sai.•
Phản biện ý tưởng, sự kiện, logic, kết luận chứ _______.
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
a.bản thân / ưu điểm / khiêm tốn / không miệt thị, không lan man
b.bản thân / góc nhìn mới / khiêm tốn / không miệt thị, tấn công cá nhân
c.nội dung / ưu điểm / khiêm tốn / không miệt thị, tấn công cá nhân
d.bản thân / ưu điểm / khiêm tốn / không miệt thị, tấn công cá nhân
Question 9) Người thiếu tư duy phản biện thường:
1. ——–vào vấn đề chính;
2. Chỉ nhìn sự vật ở ———- hạn hẹp và cho là tuyệt đối đúng
3. Đánh giá vấn đề ———–, không có tiêu chuẩn rõ ràng
a.Không tập trung / Một góc nhìn / Khách quan
b.Tập trung / Một góc nhìn / Lý tính
c.Góc nhìn chủ quan / Đa tiêu chí / Khách quan
d.Không tập trung / Một góc nhìn / Cảm tính
Question 10) Những điểm mà người phê bình, chê bai chú ý là?
a. Những điểm yếu, lỗi lầm để phê bình
b. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
c. Các đóng góp của tác giả
d. Cái hay, cái mới của vấn đề để học hỏi CÂU HỎI CHƯƠNG 2
Question 1) Trong các nguồn thông tin sau, nguồn nào là đáng tin cậy nhất?
a. Ý kiến, kinh nghiệm cá nhân
b. Các luận án thạc sĩ, tiến sĩ của các trường có lưu trong thư viện
c. Báo, tạp chí thời sự, MXH, blog cá nhân
d. Báo, tạp chí khoa học được công bố và có phản biện kín bởi các nhà xuất bản uy
tín, có quy trình xuất bản nghiêm ngặt.
Question 2) Tiền đề bao gồm các phán đoán riêng, trong khi đó kết luận là phán đoán
chung. Cấu trúc này là của a. Suy luận quy nạp b. Suy luận diễn dịch c. Suy luận d. Lập luận
Question 3) Người ta thường nói một “Lập luận” bao gồm:
a. Các phán đoán riêng và Phán đoán chung
b. Luận điểm, luận cứ và/hoặc luận chứng
c. Phán đoán chung và các phán đoán riêng
d. Tiền đề và Kết luận
Question 4) Câu nào sau đây được cho là một lập luận:
Highlight xám: chắc chắn đúng Highlight vàng: không chắn chắn
a. B luôn tham gia các hoạt động mùa hè xanh, chiến dịch hoa phượng đỏ, các câu lạc bộ
đội nhóm sau giờ học trên giảng đường
b. A là một sinh viên nghiêm túc vì lúc nào cũng đi học đúng giờ, không vắng học
buổi nào và hoàn thành tất cả các bài tập về nhà.
c. D chỉ là đứa duy nhất có thể chơi với cả A, B và C
d. C thích màu hồng ghét màu đen, yêu hòa bình ghét chiến tranh
Question 5) Trích dẫn sau đây thuộc cách trích dẫn nào trong bài viết? "Trong các giai
đoạn khác nhau của nhân loại, việc học của con người rất khác nhau.”(Lam, 2004, tr.6) a. Trích dẫn nguyên văn b. Trích dẫn diễn giải c. Không phải trích dẫn d. Trích dẫn tóm lược
Question 6) Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về tính CHÍNH XÁC của một phát biểu?
a. Phát biểu nêu các thông tin cụ thể
b. Thông tin trong phát biểu trích dẫn từ các nguồn dữ liệu đáng tin cậy
c. Phát biểu nêu các thông tin chi tiết
d. Phát biểu không mang tính cảm tính
Question 7) Trích dẫn sau đây thuộc kiểu trích dẫn nào? “….Người viết chỉ cốt gợi lòng
thương tâm của người đọc, chứ không kể nỗi thương tâm của chính mình. (Nguyễn, 2002) …” a. Trích dẫn kiểu MLA b. Trích dẫn kiểu APA c. Trích dẫn kiểu Chicago d. Trích dẫn kiểu IEEE
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
Question 8) Việt là người sinh ra và lớn lên tại địa phương này, nên Việt rất rành đường đi ở đây
a. Câu trên là “Suy luận diễn dịch trực tiếp”
b. Câu trên là “Suy luận quy nạp hoàn toàn”
c. Câu trên là “Suy luận quy nạp không hoàn toàn”
d. Câu trên là “Suy luận diễn dịch gián tiếp”
Question 9) Khi bạn đọc được tin về giá bitcoin giảm xuống còn 3.000$, bạn không kiểm
chứng được với các nguồn uy tín khác mà vẫn tiến hành chia sẻ với toàn bộ bạn bè kêu
gọi, hướng dẫn bạn bè mua bitcoin để đầu tư. Như vậy bạn đang vi phạm tiêu chí nào
trong việc đánh giá thông tin? a. Cập nhật b. Thẩm quyền c. Đúng đắn d. Khách quan e. Liên quan
Question 10) Một suy luận đúng đắn khi:
a. Tiền đề đúng và kết luận chính xác
b. Tiền đề và kết luận cùng một vấn đề, một sự kiện
c. Tiền đề phải đúng; Và quá trình lập luận phải tuân theo các quy tắc, quy luật logic.
d. Suy luận về một vấn đề xác thực CÂU HỎI CHƯƠNG 2.1
Question 1) Lập luận là gì?
A.Là hoạt động mà tiếng anh gọi là argumentation
B.Là một ý kiến được củng cố và chứng minh bằng lý lẽ và/hoặc bằng chứng
C.Là một ý kiến được củng cố và chứng minh bằng lý lẽ và/hoặc bằng chứng. Trong
phạm vi của tranh biện, lập luận chính là lý do vì sao ủng hộ hoặc phản đối ý kiến đó
(Tiếng Anh là argumentation)
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
D.Là suy luận quy nạp hoàn toàn và suy luận quy nạp không hoàn toàn, là suy luận
diễn dịch trực tiếp và suy luận diễn dịch gián tiếp
Question 2)Người ta thường nói một “Lập luận” bao gồm:
A.Tiền đề và Kết luận
B.Phán đoán chung và các phán đoán riêng
C.Các phán đoán riêng và Phán đoán chung
D.Luận điểm, luận cứ và/hoặc luận chứng
Question 3) Kết cấu cơ bản của “Suy luận” bao gồm:
A. Tiền đề và cơ sở logic
B.Tiền đề và kết luận C.Tiền đề và kết thúc D.Cơ sở và tiền đề
Question 4)Chọn câu chính xác nhất:
A.Suy luận là suy ra từ lập luận
B.Lập luận là lý lẽ được lập lại, còn suy luận là lý lẽ được suy ra
C.Suy luận là hình thức cụ thể của lập luận
D.Lập luận và suy luận không có liên quan gì với nhau
Question 5) Một suy luận đúng đắn khi:
A.Tiền đề phải đúng; Và quá trình lập luận phải tuân theo các quy tắc, quy luật logic
B. Tiền đề và kết luận cùng một vấn đề, một sự kiện
C.Tiền đề đúng và kết luận chính xác
D.Suy luận về một vấn đề xác thực
Question 6) Câu nào sau đây được cho là một lập luận:
A.D chỉ là đứa duy nhất có thể chơi với cả A, B và C
B. A là một sinh viên nghiêm túc vì lúc nào cũng đi học đúng giờ, không vắng học
buổi nào và hoàn thành tất cả các bài tập về nhà
C. C thích màu hồng ghét màu đen, yêu hòa bình ghét chiến tranh
D. B luôn tham gia các hoạt động mùa hè xanh, chiến dịch hoa phượng đỏ, các câu
lạc bộ đội nhóm sau giờ học trên giảng đường
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
Question 7) Tiền đề bao gồm các phán đoán riêng, trong khi đó kết luận là phán đoán
chung. Cấu trúc này là của: A.Suy luận B.Suy luận quy nạp C.Lập luận D.Suy luận diễn dịch
Question 8) Tiền đề là phán đoán chung, trong khi đó kết luận là các phán đoán riêng.
Cấu trúc này là của: A.Suy luận quy nạp B.Lập luận C.Suy luận D.Suy luận diễn dịch
Question 9)“Suy diễn” là tên gọi thông dụng của ? A.Lập luận B.Suy luận diễn dịch C. Suy luận D.Suy luận quy nạp
Question 10) Phép suy luận quy nạp mà kết luận chung được rút ra chỉ dựa vào một số
trường hợp cụ thể được xét đến là … A.Suy luận B.Lập luận
C.Suy luận quy nạp không hoàn toàn
D.Suy luận quy nạp hoàn toàn
Question 11) Phép suy luận trong đó kết luận tổng quát được rút ra trên cơ sở đã khảo
sát tất cả các trường hợp riêng là ...
A.Suy luận quy nạp hoàn toàn B.Suy luận C.Lập luận
D.Suy luận quy nạp không hoàn toàn
Question 12 “Quy nạp hình thức” là tên gọi khác của: A.Suy luận quy nạp
B.Suy luận quy nạp không hoàn toàn C.Suy luận
D.Suy luận quy nạp hoàn toàn
Câu 13) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính cụ thể hóa: A.Suy luận → Lập luận → Lý luận
→ Lý lẽ B.Lý do → Lý lẽ → Lý luận → Lập luận
Highlight xám: chắc chắn đúng Highlight vàng: không chắn chắn
C.Suy luận diễn dịch không trực tiếp → Suy luận diễn dịch → Suy luận → Lập
luận D.Lập luận → Suy luận → Suy luận quy nạp → Suy luận hoàn toàn
Question 17 “Tam đoạn luận” và “tam đoạn luận rút gọn” là hai hình thức cụ thể của:
A. Suy luận diễn dịch trực tiếp
B.Suy luận diễn dịch gián tiếp
C.Suy luận quy nạp hoàn toàn
D.Suy luận quy nạp không hoàn toàn
Question 18) “Phép chuyển hóa” và “Phép đảo ngược” là 2 phép thông dụng của :
A.Suy luận diễn dịch gián tiếp
B.Suy luận quy nạp không hoàn toàn
C.Suy luận diễn dịch trực tiếp
D.Suy luận quy nạp hoàn toàn
Question 19) Do diễn biến dịch COVID-19 phức tạp, tất cả sinh viên ĐH Văn Lang đều
học phải học trực tuyến (e-Learning) từ ngày 22/02/2021 đến ngày 08/03/2021. Chúng ta
là sinh viên K26 của ĐH Văn Lang. Vây chúng ta đều phải học trực tuyến (e-Learning) từ 22/2 đến 08/03:
A.Câu trên là “Suy luận diễn dịch trực tiếp”
B.Câu trên là “Suy luận quy nạp hoàn toàn”
C.Câu trên là “Suy luận diễn dịch gián tiếp”
D.Câu trên là “Suy luận quy nạp không hoàn toàn” CHƯƠNG 2.2
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
Question 1) Trong học tập và nghiên cứu, có thể tìm tài liệu tham khảo ở nguồn nào sau đây? A.Internet B.Thư viện C.Trung tâm tài liệu D.Các tạp chí khoa học
E.Tất cả các đáp án trên đều đúng
Question 2) Trong các nguồn thông tin sau, nguồn nào là đáng tin cậy
nhất? A.Ý kiến, kinh nghiệm cá nhân
B.Báo, tạp chí khoa học được công bố và có phản biện kín bởi các nhà xuất bản uy tín,
có quy trình xuất bản nghiêm ngặt
C.Báo, tạp chí thời sự, MXH, blog cá nhân
D.Các luận án thạc sĩ, tiến sĩ của các trường có lưu trong thư viện
Question 3) Khi bạn đọc được tin về giá bitcoin giảm xuống còn 3.000$, tin này được
xuất bản vào năm 2015, nhưng bạn vẫn chia sẻ kêu gọi mọi người đầu tư. Như vậy bạn
đang vi phạm tiêu chí nào trong việc đánh giá thông tin? A.Khách quan B.Đúng đắn C.Liên quan D.Thẩm quyền E.Cập nhật
Question 4) Khi bạn đọc được tin về giá bitcoin giảm xuống còn 3.000$, bạn không kiểm
chứng được với các nguồn uy tín khác mà vẫn tiến hành chia sẻ với toàn bộ bạn bè kêu
gọi, hướng dẫn bạn bè mua bitcoin để đầu tư. Như vậy bạn đang vi phạm tiêu chí nào
trong việc đánh giá thông tin? A.Khách quan B.Liên quan C.Đúng đắn D. Cập nhật
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn E.Thẩm quyền
Question 5) Khi đánh giá chất lượng thông tin những câu hỏi nào bạn nên đưa ra và trả lời?
A.Tin này đáng tin cậy hay không? Thông tin trong bài có thể kiểm chứng với các
nguồn độc lập khác không?
B.Có ai đọc hay không? có ai phản hồi không?
C.Có nhiều người chia sẻ thông tin này không?
D.Những người thân của mình đánh giá thông tin này như thế nào?
Question 6) Tại sao chúng ta cần trích dẫn nguồn thông tin trong phần trình bày của mình?
A.Chứng minh cho người đọc thấy rằng bạn đã đọc và xem xét vấn đề dựa trên tài liệu phù hợp
B.Để tránh việc đạo văn
C.Cho thấy sự tôn trọng và ghi nhận đối với tới sản phẩm trí tuệ/ tác phẩm của người khác
D.Cho thấy bài viết của bạn là đáng tin cậy vì dựa trên những luận cứ của những người đi trước
E.Tất cả các đáp án trên đều đúng
Question 7) Trích dẫn sau đây thuộc cách trích dẫn nào trong bài viết? "Trong các giai
đoạn khác nhau của nhân loại, việc học của con người rất khác nhau.”(Lam, 2004, tr.6) A.Trích dẫn tóm lược B.Trích dẫn diễn giải C.Không phải trích dẫn D.Trích dẫn nguyên văn
Question 8) Trích dẫn sau đây thuộc kiểu trích dẫn nào? “….Người viết chỉ cốt gợi lòng
thương tâm của người đọc, chứ không kể nỗi thương tâm của chính mình. (Nguyễn, 2002) …” A.Trích dẫn kiểu IEEE B.Trích dẫn kiểu Chicago
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn C.Trích dẫn kiểu APA D. Trích dẫn kiểu MLA
Question 9) Đây là cách lập danh mục tài liệu tham khảo thuộc kiểu nào? “[1] B. Klaus
and P. Horn, Robot Vision. Cambridge, MA: MIT Press, 1986”. A.Danh mục kiểu IEEE B.Danh mục kiểu MLA C.Danh mục kiểu Chicago D.Danh mục kiểu APA
Question 10) Đây là cách lập danh mục tài liệu tham khảo thuộc kiểu nào? “Mitchell,
James A. A Guide to Citation. 2nd ed, My London Publisher, 2017” A.Danh mục kiểu IEEE B.Danh mục kiểu Chicag C.Danh mục kiểu APA D.Danh mục kiểu MLA CHƯƠNG 2.3
Highlight xám: chắc chắn đúng Highlight vàng: không chắn chắn
Question 1) Phát biểu sau đây là nhận định hay dữ kiện? “Thanh niên là đối tượng sử
dụng smartphone nhiều nhất hiện nay”. A.Nhận định B. Dữ kiện
Question 2) Phát biểu sau đây là nhận định hay dữ kiện? “Theo nghiên cứu của Google
do TNS thực hiện năm 2014 tại Việt Nam, nhóm người trẻ từ 16 - 24 tuổi sở hữu
smartphone nhiều nhất, chiếm 58% trong số các đối tượng được khảo sát”. A.Dữ kiện B.Nhận định
Question 3) Yếu tố nào sau đây tạo nên lập luận vững chắc của một phát
biểu? A. Phát biểu nêu các thông tin chính chính xác và đúng đắn
B.Phát biểu được trình bày bởi một người nổi tiếng
C.Phát biểu được nhiều người ủng hộ
D. Phát biểu nêu rất nhiều thông tin chi tiết, cụ thể
Question 4) Yếu tố nào sau đây không thuộc về tính ĐÚNG ĐẮN của một phát
biểu? A.Phát biểu có trích dẫn nguồn cụ thể
B.Có thể kiểm tra các dữ liệu trong phát biểu ở các nguồn độc lập
C.Thông tin trong phát biểu dẫn từ các nguồn đáng tin cậy
D.Phát biểu đề cập đến con số cụ thể
Question 5) Yếu tố nào sau đây không thuộc về tính CHÍNH XÁC của một phát
biểu? A.Phát biểu không mang tính cảm tính
B.Phát biểu nêu các thông tin chi tiết
C.Thông tin trong phát biểu trích dẫn từ các nguồn dữ liệu đáng tin
cậy D.Phát biểu nêu các thông tin cụ thể
Question 6) Trong mô hình ARES, chữ A mang ý nghĩa nào sau
đây? A.Lập luận (Logic)
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn B.Luận điểm (Opinion)
C.Nguồn của các bằng chứng (Citations) D.Bằng chứng (Data)
Question 7) Trong mô hình ARES, chữ R mang ý nghĩa nào sau
đây? A.Lập luận (Logic) B.Luận điểm (Opinion)
C.Nguồn của các bằng chứng (Citations) D.Bằng chứng (Data)
Question 8) Trong mô hình ARES, chữ E mang ý nghĩa nào sau
đây? A.Lập luận (Logic) B.Luận điểm (Opinion)
C.Nguồn của các bằng chứng (Citations) D.Bằng chứng (Data)
Question 9) Trong mô hình ARES, chữ S mang ý nghĩa nào sau
đây? A.Lập luận (Logic) B.Luận điểm (Opinion)
C.Nguồn của các bằng chứng (Citations) D.Bằng chứng (Data)
Question10) Yếu tố nào sau đây không tạo nên một cấu trúc nhận định mạnh và có giá trị?
A.Nhận định có nhiều số liệu kết hợp chặt chẽ, logic
B.Những số liệu nêu trong nhận định đều đúng đắn, chính xác
C.Những số liệu nêu trong nhận định đều có nguồn cụ thể
D.Nhận định nêu nhiều ý kiến chủ quan của người phát biểu
Question 11) Phát biểu nào sau đây có thể sử dụng làm kết luận cho tiền đề “Tính đến
hết ngày 24/2/2021, trên thế giới có 2.479.678 người chết vì dịch bệnh Covid-19”.
A.“Có rất nhiều người chết trên thế giới”
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
B.“Tính đến hết ngày 24/2/2021, có rất nhiều người chết”
C.“Có rất nhiều người trên thế giới đã chết do dịch bệnh Covid-19”
D.“Dịch bệnh Covid-19 gây ra rất nhiều ảnh hưởng trên thế giới” CHƯƠNG 2.4
Question 1) Khi một giáo viên nói rằng hai đường thẳng song song không bao giờ cắt
nhau, có học sinh nghi ngờ điều đó và đòi hỏi phải được giải thích. Sau khi cố gắng giải
thích mà không đạt và học sinh đó vẫn chưa chịu công nhận, giáo viên bèn nói: “Euclide
đã khẳng định như vậy, em không tin Euclide sao?”
Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện
nào? A.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
B.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
C.Viện đến uy tín, quyền uy, kinh nghiệm D.Ném con cá trích đỏ E.Bù nhìn rơm
Question 2) A: Formosa Hà Tĩnh thải độc, gây chết cá.
B: Không phải vậy, tôi là chuyên gia môi trường, tôi biết hơn anh.”
Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện
nào? A. Ném con cá trích đỏ B. Bù nhìn rơm
C.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
D.Viện đến uy tín, quyền uy, kinh nghiệm
E.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
Question 3)Bộ công thương vừa đưa ra một thông điệp: “GIÚP DÂN TIÊU THỤ CÁ LÀ
YÊU NƯỚC”. Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện nào? A.Ném con cá trích đỏ
B.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
C.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn D.Bù nhìn rơm
E.Viện đến uy tín, quyền uy, kinh nghiệm
Question 4) A: ông M lúc còn sống tham nhũng hại dân hại nước ghê lắm! B: Bạn không
thấy xẩu hổ khi bươi móc quá khứ một người đã khuất ư? Trong tình huống trên lập
luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện nào? A. Viện đến uy tín, quyền uy, kinh nghiệm B. Bù nhìn rơm C.Ném con cá trích đỏ
D.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
E.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
Question 5) Tôi hi vọng anh sẽ chấp nhận đề nghị này, chúng ta đã lao tâm khổ tứ cả ba
tháng nay vì cái deal này rồi đấy. Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu
vướng phải hình thức ngụy biện nào? A. Ném con cá trích đỏ
B.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
C.Đơn giản hoá vấn đề quá mức D.Bù nhìn rơm
E.Viện đến uy tín, quyền uy, kinh nghiệm
Question 6) Ai cũng biết Bộ Y tế làm là đúng, sao anh dám nói là sai? Hay là anh muốn
nói chúng tôi là những kẻ ngu xuẩn? Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu
vướng phải hình thức ngụy biện nào?
A.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
B.Viện vào uy tín của người khác C.Ném con cá trích đỏ D.Bù nhìn rơm
E.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
Question 7) Trong cuộc họp đang thảo luận về vấn đề “Luật an ninh mạng”. Một thành
viên phát biểu: “Chúng ta nên có luật an ninh mạng vì trên thế giới đã có tới 18 quốc gia
có luật anh ninh mạng”
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện
nào? A.Ném con cá trích đỏ B.Bù nhìn rơm
C.Đơn giản hóa vấn đề
D.Viện đến lòng thương hại, lòng cảm thông
E.Viện đến uy tín, quyền uy, kinh nghiệm
Question 8) “Nếu không hài lòng thì cút xéo ra nước ngoài mà sinh sống”.Trong tình
huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện nào? A.Cá trích đỏ
B.Viện đến quyền uy, uy tín, kinh nghiệm C.Bù nhìn rơm
D.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
E.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
Question 9) A: Nhiều em học sinh Việt đạt giải Toán quốc tế, nên người Việt mình thông
minh hơn người khác. Trong tình huống trên, lập luận của người phát biểu vướng phải
hình thức nguỵ biện nào?
A.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
B.Viện đến uy tín, uy quyền, kinh nghiệm C.Bù nhìn rơm D.Ném con cá trích đỏ
E.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
Question 10) A: “Anh chưa hoàn thành công việc tôi giao nữa à?”
B: “Sếp ơi công nhận bộ vest hôm nay anh mặc đẹp thật đấy!”
Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện
nào? A.Đơn giản hoá vấn đề quá mức
B.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông
C.Viện đến uy tín, uy quyền, kinh nghiệm
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn D.Cá trích đỏ E.Bù nhìn rơm
Highlight xám: chắc chắn đúng
Highlight vàng: không chắn chắn
Question 11) A: “Gấu trúc đang bên bờ vực tuyệt chủng, chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ chúng!”
B: “Tại sao phải lo lắng về gấu trúc trong khi vẫn có hàng ngàn người vô gia cư, đói nghèo ngoài kia?”
Trong tình huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện
nào? a.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông b.Bù nhìn rơm
c.Viện đến uy tín, quyền uy, kinh nghiệm
d.Đơn giản hoá vấn đề quá mức e.Cá trích đỏ
Question 12) Trên đường, người A tông xe vào người B Người B nói: sao mày đi xe không
nhìn đường, đi ngược chiều mà còn chạy nhanh nữa Người A: anh đừng có bất lịch sự
nha, anh nói ai là mày tao, anh có giáo dục không? Tôi không nói chuyện với anh. Trong
tình huống trên lập luận của người phát biểu vướng phải hình thức ngụy biện nào? A.Cá trích đỏ
B.Viện đến uy tín, uy quyền, kinh nghiệm
C.Viện đến lòng thương hại, sự cảm thông D.Bù nhìn rơm
E.Đơn giản hoá vấn đề quá mức