-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Luật hành chính | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Câu 71: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:Theo Luật hành chính Việt Nam,quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam không được thực hiện theo phương pháp cơ bản nào sau đây? A. Phương pháp hành chính; B. Phương pháp thuyết phục; C. Phương pháp cưỡng chế; D. Phương pháp thỏa thuận. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Luật hành chính (HUBT) 1 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Luật hành chính | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Câu 71: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:Theo Luật hành chính Việt Nam,quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam không được thực hiện theo phương pháp cơ bản nào sau đây? A. Phương pháp hành chính; B. Phương pháp thuyết phục; C. Phương pháp cưỡng chế; D. Phương pháp thỏa thuận. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Luật hành chính (HUBT) 1 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46672053
CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BỔ SUNG MÔN HỌC LUẬT HÀNH CHÍNH
(CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH TẾ) SỐ TÍN CHỈ 2
Câu 71: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, quản
lý hành chính nhà nước ở Việt Nam không được thực hiện theo phương pháp cơ bản nào sau đây? A. Phương pháp hành chính;
B. Phương pháp thuyết phục; C. Phương pháp cưỡng chế;
D. Phương pháp thỏa thuận.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 72: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, thủ
tục hành chính Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây ? A. Được thực hiện bởi chủ thể quản lý hành chính nhà nước;
B. Có tính mềm dẽo, linh hoạt, phong phú, đa dạng; C.
Do pháp luật hành chính quy định;
D. Dễ phát sinh tình trạng cửa quyền, tham nhũng. Đáp
án: D Độ khó: TB
Câu 73: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, thủ
tục hành chính Việt Nam không được xây dựng và thực hiện trên cơ sở nguyên tắc cơ bản nào sau đây? A. Bình đẳng; tự quyết.
B. Đơn giản; Tiết kiệm; Nhanh chóng; Kịp thời.
C. Bình đẳng trước pháp luật của các bên tham gia thủ tục hành chính.
D. Pháp chế; Khách quan; Minh bạch, công khai. Đáp án: A
Độ khó: Cao
Câu 74 : Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam,
thủ tục hành chính áp dụng để giải quyết các công việc cụ thể không gồm giai đoạn cơ bản nào sau đây ?
A. Thi hành quyết định; Khiếu nại, giải quyết khiếu nại và xem xét lại quyết định đã ban hành.
B. Khởi xướng công việc;
C. Ra quyết định giải quyết công việc;
D. Thỉnh thị xin ý kiến cấp trên.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 75: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, thủ
tục hành chính áp dụng để giải quyết các công việc cụ thể không có đặc điểm cơ bản nào sau đây ? A. Phải
thuận tiện, tiết kiệm, đơn giản; Mềm dẻo, linh hoạt.
B. Phải có khả năng ngăn chặn nguy cơ xâm phạm quyền, lợi ích, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nhau;
C. Có nguy cơ xâm phạm quyền, lợi ích, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nhau;
D. Phải thực hiện nhanh chóng, kịp thời; Đáp án: C
Độ khó: Cao
Câu 76: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam,
quyết định hành chính không có đặc điểm cơ bản nào sau đây ?
A. Tính quyền lực nhà nước; Nhiều văn bản khác nhau; Do cơ quan nhà nước đơn phương ban hành vì lợi ích
chung; Nội dung tuân theo pháp luật, văn bản có hiệu lực cao hơn; Mọi quyết định hành chính phải được thi
hành; Tính mệnh lệnh rất cao. 1 lOMoAR cPSD| 46672053
B. Tác động ngay đến tất cả các bộ phận cấu thành cơ chế điều chỉnh pháp luật; Tính dưới luật, nhằm thi hành
luật; Do nhiều chủ thể trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên ngành ban hành;
C. Mục đích, nội dung phong phú, tùy thuộc vào lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước; Hình thức văn bản khác
nhau, tùy thuộc vào chủ thể ban hành.
D. Tất cả công dân Việt Nam đều phải tuân thủ một quyết định hành chính cụ thể. Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 77: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam,
quyết định hành chính được xây dựng, ban hành không theo giai đoạn nào sau đây ?
A. Soạn thảo quyết định;
B. Sáng kiến ban hành quyết định;
C. Thẩm tra / Thẩm định/Chấp nhận dự thảo quyết định;
D. Đình chỉ quyết định
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 7 8: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật tổ chức Chính phủ,
Chính phủ có vị trí, chức năng như thế nào trong hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam? A.
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, chịu trách
nhiệm trước Quốc hội, báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban TVQH, Chủ tịch nước, Mặt trận tổ quốc Việt
Nam và cử tri cả nước. B.
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan
chấp hành của Quốc hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban TVQH, Chủ tịch nước. C.
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất chịu trách nhiệm trước Quốc hội, báo cáo công tác trước Quốc
hội, Chủ tịch nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và cử tri cả nước, điều hành hoạt động của các Ủy ban nhân dân địa phương. D.
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, kiểm tra hoạt động của các Ủy
ban nhân dân địa phương.
Đáp án: B Độ khó: Cao
Câu 7 9: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam,
Chính phủ không gồm thành viên nào sau đây?
A. Thủ tướng Chính phủ;
B. Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
C. Các Phó Thủ tướng Chính phủ; D. Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 8 0: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam,
Chính phủ không có nhiệm vụ, quyền hạn gì sau đây?
A. Lãnh đạo công tác các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp; Bảo
đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật; Trình dự án luật, pháp lệnh, các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ
ban TVQH; Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân; thực hiện chính sách tài
chính, tiền tệ quốc gia;
B. Thi hành những biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân; Củng cố và tăng cường nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước; công
tác thanh tra, kiểm tra nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước; công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân; Thống nhất quản lý công tác đối ngoại; đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước quốc tế.
C. Xét xử các vụ việc tranh chấp dân sự và hình sự. 2 lOMoAR cPSD| 46672053
D. Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; Quyết định việc điều chỉnh địa giới
hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phối hợp với Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các
đoàn thể nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; tạo điều kiện để các tổ chức đó hoạt động có
hiệu quả; Các nhiệm vụ, quyền hạn khác.
Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 81: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, Thủ
tướng Chính phủ không có ví trí, chức năng nào sau đây?
A. Là người đứng đầu Chính phủ
B. Là người đứng đầu Chính phủ và hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam
C. Là người đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam, do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội,
chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước.
D. Là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Mặt trận tổ
quốc Việt Nam và cử tri cả nước.
Đáp án: D Độ khó: Cao
Câu 82: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, Thủ
tướng Chính phủ không có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A. Quyết định phân cấp quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước;
B. Bảo đảm tính thống nhất của nền hành chính quốc gia.
C. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương,
D. Bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục của nền hành chính quốc gia. Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 83: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật hành chính Việt Nam, Ủy
ban nhân dân không có vị trí, chức năng nào sau đây ?
A. Là cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương;
B. Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
C. Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân;
D. Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân
dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên. Đáp án: A
Độ khó: Cao
Câu 84: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ, công chức năm
2008 , những người nào không được pháp luật thừa nhận là Công chức cấp xã ? A.
Là công dân Việt Nam được giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. B.
Là công dân Việt Nam đang ở nước ngoài, được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài. C.
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. D.
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã/phường, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 85: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Viên chức năm 2010, quản
lý viên chức không bao gồm những nội dung nào sau đây ? A.
Xây dựng vị trí việc làm; Tuyển dụng viên chức; Ký hợp đồng làm việc; Bổ nhiệm, thay đổi chức danh
nghề nghiệp; Thực hiện việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật viên chức; B.
Thay đổi vị trí việc làm, biệt phái, chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ thôi việc; Bổ nhiệm,
miễn nhiệm viên chức quản lý; sắp xếp, bố trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công việc; C.
Thực hiện chế độ đãi ngộ cho gia đình viên chức. Bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức quản lý; sắp xếp, bố
trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công việc; 3 lOMoAR cPSD| 46672053 D.
Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách đãi ngộ, chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức; Lập, quản lý
hồ sơ viên chức; thực hiện chế độ báo cáo về quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý. Đáp án: C Độ khó: Cao
Câu 86: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ, công chức năm
2008, Cán bộ vi phạm quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan
thì không phải chịu hình thức kỷ luật nào ?
A. Bồi thường thiệt hại; Bãi nhiệm; B. Cảnh cáo; C. Khiển trách; D. Cách chức.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 87: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Cán bộ, công chức năm
2008, Công chức vi phạm quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác của pháp luật có liên
quan thì không phải chịu những hình thức kỷ luật nào?
A. Bồi thường thiệt hại;
B. Khiển trách; Cảnh cáo; C. Hạ bậc lương;
D. Cách chức; Buộc thôi việc.
Đáp án: B Độ khó: TB
Câu 88: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật Viên chức năm 2010, Viên
chức vi phạm quy định của Luật Viên chức thì không phải chịu những hình thức kỷ luật nào ?
A. Khiển trách; Cảnh cáo; B. Cách chức;
C. Buộc thôi việc và có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan. D. Giáng chức;
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 89: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2020, Vi phạm hành chính được hiểu là gì? A.
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà
không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. B.
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về
quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật hành chính thì phải bị xử phạt vi phạm hành chính. C.
Là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội
phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. D.
Là hành vi do cá nhân thực hiện, vi phạm quy định về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và
theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 90: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, xử phạt vi phạm hành chính được hiểu là gì? A.
Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. B.
Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. 4 lOMoAR cPSD| 46672053 C.
Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính. D.
Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với
cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 91: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, biện pháp xử lý hành chính được hiểu là gì ? A.
Là biện pháp được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật an toàn xã hội mà không phải là
tội phạm, gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc. B.
Là biện pháp được áp dụng đối với tổ chức vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không
phải là tội phạm, gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; bắt buộc điều chỉnh hành vi xử sự, xin lỗi chính quyền địa phương. C.
Là biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không
phải là tội phạm, gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc. D.
Là biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không
phải là tội phạm, gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo
dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 92: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, pháp luật Việt Nam không thừa nhận hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào ? A. Cảnh cáo;
B. Cải tạo không giam giữ
C. Tước quyền sử dụng giấy phép; D. Phạt tiền;
Đáp án: A Độ khó: TB
Câu 93: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, pháp luật Việt Nam không thừa nhận biện pháp khắc phục hậu quả nào sau đây?
A. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
B. Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường;
C. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
D. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên vật phẩm, bao bì, phương tiện kinh doanh; Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa
không bảo đảm chất lượng.
Đáp án: A Độ khó: Cao
Câu 94: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, một hành vi vi phạm hành chính có thể bị xử phạt: A. Nhiều lần B. Tối đa hai lần C. Một lần
D. Không xác định được
Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 95: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, người không có năng lực trách nhiệm hành chính là:
A. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất
khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
B. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh làm giảm nhận thức của bản thân.
C. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh rối loạn hành vi và nhận thức.
D. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần, rối loạn hành vi hoặc một
bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình. Đáp án: A Độ khó: Khó
Câu 96: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, Người đại diện hợp pháp có thể là: 5 lOMoAR cPSD| 46672053 A. Cha mẹ B. Người giám hộ
C. Trợ giúp viên pháp lý, luật sư
D. Tất cả các trường hợp trên
Đáp án: D Độ khó: Khó
Câu 97: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, nhận định nào là sai:
A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý;
B. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra;
C. Trong mọi trường hợp, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam D. Người từ đủ 16
tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính. Đáp án: C
Độ khó: Khó
Câu 98: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, tình tiết nào sau đây không phải là tình tiết giảm nhẹ:
A. Người vi phạm hành chính đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi; tích cực giúp đỡ cơ quan chức năng phát
hiện vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính;
B. Người vi phạm hành chính đã có hành vi ngăn chặn, làm giảm bớt hậu quả của vi phạm hoặc tự nguyện khắc
phục hậu quả, bồi thường thiệt hại;
C. Vi phạm hành chính do trình độ lạc hậu;
D. Vi phạm hành chính lần đầu.
Đáp án: D Độ khó: TB
Câu 99: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, tình tiết nào sau đây không phải là tình tiết tăng nặng:
A. Vi phạm hành chính có tổ chức;
B. Vi phạm hành chính nhiều lần; tái phạm;
C. Vi phạm hành chính lần đầu.
D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm hành chính; Đáp án: C Độ khó: TB
Câu 100: Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Theo Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020, nhận định nào sai:
A. Người vi phạm hành chính nếu gây ra thiệt hại thì phải bồi thường. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện
theo quy định của pháp luật về dân sự.
B. Khi phát hiện vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm xử lý vi
phạm theo quy định của pháp luật.
C. Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm phát hiện, tố cáo và đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính.
D. Cá nhân, tổ chức bị xử lý vi phạm hành chính không có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử lý
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Đáp án: D Độ khó: TB 6