Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Luật Thuế có đáp án

giúp sinh viên ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học để đạt kết quả cao sau khi kết thúc học phần của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36625228
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN THUẾ
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
Câu 1: Thuế tạo nguồn thu cho chủ yếu cho Ngân sách nhà nước bởi vì : a)
Thuế thể hiện ý chí của nhà nước
b) Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô
c)
Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước
d) Cả a,b,c đều đúng
Cầu 2: Thuế là
a)
Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức cá nhân .
b) Khoản thu duy nhất của nhà nước
c) Khoản thu thứ yếu và nhà nước còn nhiều khoản thu khác ,
d) Cả a,b,c đều sai Câu 3: Nhà nước thu thuế để
a) Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước
b)
Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước
c) Phục vụ cho hoạt động từ thiện
d) Cả a,b,c đều đúng
Câu 4: Đặc trung của Thuế : a)
Tính bắt buộc
b) Hoàn trả trước và không ngang giá
c) Sử dụng cho mục tiêu công cộng
d)
Câu a,d đúng
Câu 5: Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau : a)
Thuế XNK, Thuế TTĐB , Thuế TNDN
b) Thuế nhà đất , Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNCN
c)
Thuế XNK, Thuế GTGT, Thuế TTĐB
d) Cả a,b,c đều sai Câu
6: Nộp thuế là :
a) Bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân ,
b) Nghĩa vụ của một công dân ,
c) Hành động tùy thuộc vào tính tự giác của người nộp
d)
Câu a,b đúng
Câu 7: Phí là khoản thu:
a)
Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy
định của Pháp luật
b) Gắn liền với việc cung cấp các dịch vụ trực tiếp, các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà
nước cho các thể nhân , pháp nhân ,
c) Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các
thể nhân, pháp nhân , d) Cả b,c đều đúng
Câu 8: Lệ phí là khoản thu :
lOMoARcPSD|36625228
a) Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần y theo quy định của
pháp luật
b)
các thể nhân pháp nhân ,
c) Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các thể
nhân pháp nhân d) Cả a,b đều đúng
Câu 9: Vai trò của Thuế là :
a) Công cụ thứ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
b)
Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ
c) Công cụ thự hiện công bằng xã hội trong Doanh thu
d) Cả a,b,c đều đúng
Câu 10: Vai trò của Thuế là :
a) Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
b) Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
c) Công cụ điều hòa thu nhập , thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
d)
Cả a,b,c đều đúng
Câu 11: Phân loại Thuế căn cứ vào phương thức đánh thuế gồm :
a)
Thuế trực thu , thuế gián thu
b) Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
c) Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
d) Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
Câu 12: Phân loại Thuế vào cơ sở đánh thuế gồm : a)Thuế
trực thu , thuế gián thu
b)Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
c)Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
d)Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
Câu 13: Phân loại Thuế căn cứ chế độ phân cấp và điều hành Ngân sách gồm : a)Thuế
trực thu , thuế gián thu
b)Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
c)Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
d)Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
Câu 14: Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chủ yếu cho NSNN vì : a)
Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
b) Thuế có phạm vi điều tiết rộng
c) Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính hoàn trả trực tiếp ,
d)
Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc ,
Câu 15: Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế: a)
Thuế có tính bắt buộc
b) Thuế có tính không hoàn trả lại trực tiếp
c) Thuế có phạm vi điều tiết rộng
d)
Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế ,
lOMoARcPSD|36625228
Câu 16: Yếu tố nào sau đây được gọi là linh hồn của một sắc thuế :
a) Đối tượng nộp thuế ,
b) Cơ sở Thuế
c) Đối tượng chịu thuế
d)
Thuế suất
Câu 17: Loại mức thuế suất nào sau đây mức thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của
Cơ sở thuế :
a) Mức thuế ổn định
b) Mức thuế tuyệt đối
c)
Mức thuế lũy tiến
d) Mức thuế thống nhất
Câu 18: Tiêu thức nào sau đây không phải tiêu thức xây dựng hthống thuế, chính sách
thuế ,
a) Tiêu thức pháp lý
b) Tiêu thức hiệu quả
c)
Tiêu thức ngang giá
d) Tiêu thức công bằng
Câu 19 : Mức điều tiết của …..bao hàm trong cả hàng hóa dịch vụ : a)
Thuế trực thu
b)
Thuế gián thu
c) Thuế trực thu và thuế gián thu
d) Cả a,b,c đều sai
Câu 20: Tỷ trọng chịu thuế của người tiêu dùng tùy thuộc vào :
a)
Quan hệ cung cầu của hàng hóa trên thị trường
b) Quan hệ sở hữu vốn của người sản xuất hàng hóa trên thị trường
c) Quan hệ sản xuất trên thị trường ,
d) Cả a,b,c đều sai
Câu 21: Thuế điều tiết bớt một phần...... phát sinh từ hoạt động kinh tế : a)
Thu nhập của nhà sản xuất
b) Thu nhập của người tiêu dùng
c)
Thu nhập của nhà sản xuất và thu nhập của người tiêu dùng
d) Cả a,b,c đều sai
Câu 22 : Thuế GTGT là loại thuế
a)
Gián thu đánh trên hàng hóa dịch vụ
b) Gián thu đánh trên tài sản
c) Trực thu, đánh trên hàng hóa dịch vụ
d) Trực thu đánh trên tài sản
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU , NHẬP KHẨU
Câu 23 : Thuế XK,NK là loại thuế đánh vào :
lOMoARcPSD|36625228
a)
Các mặt hàng xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
b) Các mặt hàng được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam
c) Các mặt hàng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại
d)
Cả b,c đều đúng
Câu 24 : Mục tiêu của Thuế XNK là : a)
Thu Ngân sách Nhà nước
b) Kiểm soát điều tiết khối lượng và cơ cấu hàng xuất khẩu nhập khẩu
c) Kiềm chế sản xuất trong nước
d)
Cả a,b đều đúng
Câu 25: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan thuộc diện a)
Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
b)
Chịu thuế xuất khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu
d) Cả b,c đều đúng
Câu 26: Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc diện a)
Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu
c)
Chịu thuế nhập khẩu
d) Cả b,c đều đúng
Câu 27: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc
diện
a) Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
d)
Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu
Câu 28: Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
a) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài , Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài
vào khu phi thuế quan
b) ng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu , biên giới Việt Nam
c)
Hàng là quà biếu , quà tặng của tổ chức nước ngoài gửi cho tổ chức , cá nhân ở Việt Nam
d) Cả a,b,c, đều sai
Câu 29 : Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu a)
Hàng hóa viện trợ nhân đạo , viện trợ không hoàn lại
b) ng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ
c) Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
d)
Cả a,b,c đều đúng
Câu 30: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là :
a)
Tất cả các tổ chức , cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy
định qua biên giới Việt Nam
lOMoARcPSD|36625228
a)
b) Tất ccác tổ chức , nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
theo quy định qua biên giới Việt Nam
c) Tất cả các tổ chức , xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua
biên giới Việt Nam
d) Tất cả các tổ chức , xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam Câu 31: Số lượng
hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là :
a)
Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai Hải quan
b) Số lượng của từng mặt hàng trên hợp đồng của doanh nghiệp
c) Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hẩi quan;
d) Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan nếu số lượng của từng mặt hàng
ghi trong tờ khai Hải quan lớn hơn số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu.
Câu 32: Giá tính thuế dối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là:
a)
Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)
b) Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
c) Giá FOB (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
d) Giá CIF(không bao gồmphí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Câu 33: Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp dồng mua bán hàng hóa là:
a) Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
b)
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
c) Giá FOB(bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
d) Giá CIF(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Câu 34: Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không hợp đồng mua bán hàng
hóa hoặc hợp đồng không hội đủ các điều kiện theổ quy định là:
a)
Giá do Cơ quan Hải quan quy định
b) Giá ghi trong tờ khai Hải quan
c) Giá của hàng hóa tương đương xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hànghóa
d) Không tính thuế xuất nhập khẩu
Câu 35: Giá tính thuế xuất nhập khẩu được tính bằng:
a)
Tiền đồng Việt Nam
b) Tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ dùng để thanh toán trên hợp đồng của
doanh nghiệp
c) Tiền USD
d) Đồng tiền khác do doanh nghiệp ghi trong tờ khai Hải quan Câu 36:
Thuế xuất nhập khẩu nộp cho nhà nước bằng phương thức: a)
Thanh toán tiền mặt bằng tiền đồng Việt Nam
b) Thanh toán chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam
c) Thanh toán chuyển khoản bằng USD và quy ra đồng Việt Nam
d)
Cả a, b, c đều đúng
Câu 37: Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp:
Miễn thuế
lOMoARcPSD|36625228
a)
b)
Thuế xuất khẩu
c) Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt
d) Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT
Câu 38: Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
a)
Ngày đối tượng nộp thuế đảng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
với cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan;
b) Ngày ký hợp đồng mua bán của Doanh nghiệp với nước ngoài;
c) Ngày đối tượng nộp thuế nhận được hàng đối với trường hợp nhập khẩu, hoặc đưa
hàng ra khỏi cảng, cửa khẩu đối với trường hợp xuất khẩu;
d) Ngày hàng hóa nhập khẩu cập cảng hoặc hàng hóa xuất khẩu đưa ra khỏi cảng.
Câu 39 : Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu
a)
Nộp xong thuế trước khi nhận hàng
b) 15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
c) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
d) 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
Câu 40: Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế, hàng hóa nhập
khẩu là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu là:
a) Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu;
b) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan;
c) 275 ngày kể từ ngày hàng nhập khẩu cập cảng đến đầu tiên;
d)
275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan;
Câu 41: Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế, hàng hóa kinh
doanh theo phương thức tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập thì,thời hạn nộp thuế xuất
nhập khẩu là:
a) Nộp ngay khi làm thủ tục rihập khẩu;
b) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan c) hoặc tạm
xuất tái nhập
d) 30 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập tái xuất hoặc
tạm xuất – tái nhập
Câu 42 :Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu: a)
Hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
b) ng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội chợ, triển
lãm;
c) Hàng hóa từ các tổ chức, nhân nước ngoài gởi tặng cho tổ chức, nhân trong
nước hoặc ngược lại;
d)
Cả a, b đều đúng.
Câu 43 : Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:
a) Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất khẩu nữa;
b) ng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn;
15 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập tái xuất
lOMoARcPSD|36625228
a)
c) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
d)
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 44 : Tỷ giá làm sd để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
là:
a) Tỷ giá do cơ quan Hải quan xác định.
b) Tỷ giá mua, bán thực tế do Ngân hàng Công Thương Việt Nam công bố;
c) Tỷ giá mua, bán do Bộ Tài chính công bố;
d) Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do hàng
Nhà nước Việt Nam công bô'
Câu 45 : Công ty TNHH Hoa Hồng mua từ một doanh nghiệp khu chế xuất hàng trị
giá 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10% (hàng trên không thuộc
diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khấu thuế GTGT Công ty TNHH Hoa Hồng phải nộp
là: a) 0 triệu đồng
b) 100 triệu đồng
c) 110 triệu đồng
d)
210 triệu đồng =
(1000 *10% ) + (1000 + (1000 *10%) 10% )
Câu 46 : Doanh nghiệp khu chế xuất K bán cho Công ty TNHH Thiên Tú một lô hàng X có
trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng hàng X chịu thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10% (hàng X trên
không thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khẩu thuế GTGT Công ty TNHH Thiên
Tú phải nộp là: a) 0 triệu đồng
b) 25 triệu đồng
c) 52,5 triệu đồng
d)
77,5 triệu đồng
= (500tr x5%) +(500tr+(500trx5%)x10%
Câu 47 : Doanh nghiệp tư nhân Long Hà bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng z
trị giá 2.000 triệụ đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng z 1% thuế suất
thuế GTGT 10% (hàng z trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế xuất khẩụ thuế
GTGT Doanh nghiệp tư nhân Long Hà phải nộp là: a) 0 triệu đồng
b)
20 triệu đồng
=(2.000 triệụ đồng * 1%) + (2.000 triệụ đồng * 0%)
c) 202 triệu đồng
d) 222 triệu đồng
Câu 48 : Doanh nghiệp khu chế xuất F mua của Công ty TNHH Tuấn Hùng một hàng Y
trị giá 3.000 triệu đồng. Biết rằng hàng Y chịu thuế xuất khẩu là 2 % thuế' GTGT 10% (hàng
trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế xuất khẩu thuế GTGT Công ty TNHH Tuấn
Hùng phải nộp là:
0 triệu đồng
b)
60 triệu đồng
=(3.000 triệu đồng * 2%) +(3.000 triệụ đồng * 0%)
c) 306 triệu đồng
d) 366 triệu đồng
Ngân
lOMoARcPSD|36625228
a)
Câu 49: Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF 12.000 đồng/kg, phí vận chuyển
(F) và bảo hiểm (I) là 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
a) 4 triệu đồng
b)
c) 5,6 triệu đồng
d) Cả c đều sai
Câu 50 :Nhập khẩu 5.000 sản phẩm X theo giá FOB 55.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển
(F) và bảo hiểm (I) là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
a) 50 triệu đồng
b) 55 triệu đồng
= 5.000sp * (55000đ + 5000đ) =300tr * 20%
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 51: Nhập khẩu 1 lô hàng để gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá hàng theo
điều kiện CIF là 1.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 100 triệu đồng, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
a)
0 triệu đồng
b) 90 triệu đồng
c) 100 triệu đồng
d) 110 triệu đồng
Câu 52 : Nhập khẩu 10.000 sản phẩm R để gia công trực tiếp cho nước ngoài theo giá FOB
50.000 đồng/sản phẩm, phí.vận chuyển (F) bảo hiểm (I) 10.000 đồng/sp, thuế suất thuế
nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
a)
0 triệu đồng
b) 40 triệu đồng
c) 50 triệu đồng
d) 60 triệu đồng
Câu 53 : Xuất khẩu 30.000 sản phẩm do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài theo điều
kiện FOB là 3.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) bảo hiểm (I) 200 đồng/sản phẩm, thuế
suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a)
0 đồng
b) 1.680.000 đồng
c) 1.800.000 đồng
d) 1.920.000 đồng
Câu 54: Xuất khẩu 1 lồ hàng do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng tr giá lồ hàng
theo điều kiện CIF là 2.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 triệu đồng, thuế
suất thuế xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a)
0 triệu đồng
b) 18 triệu đồng
c) 20 triệu đồng
4,8 triệu đồng
= 2000 kg x 12.000đ x 20%
c)
60 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
a)
d) 22 triệu đồng
Câu 55: Trực tiếp xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB
30.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) 1.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế
xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 14.500.000 đồng
b)
15.000.000 đồng
c) 15.500.000 đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 56: Trực tiếp xuâ't khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện CIF 150.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a)
7.000.000 đồng
b) 7.500.000 đồng
c) 8.000.000 đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 57: Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về
thuế, hàng hóa nhập khẩu làvật tư, vật liệu đểsản xuất hàng hóa
xuất khẩu thì thờihạn nộp thuế nhập khẩu là:
a)
Nộp thuế trước khi nhận hàng;
b) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
c) 275 ngày kể từ ngày hàng nhập khẩu cập cảng đến đầu tiên
d) 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
Câu 58: Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa nhập
khẩu là vật tư, vật liệu đế' sản xuất hàng hóa xuất khấu, nếu được tổ chức tín dụng hoặc tố’ chức
khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp, thì
thời hạn nộp thuế nhập khẩu 1 a a) Nộp thuế trước khi nhận hàng
b) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
c) Thực hiện theo thời hạn bảo lãnh.
d) Thực hiện theo thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá thời hạn theo quy định
từng trường hợp cụ thể. Câu 59 : Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là: a) Nộp ngay
khi làm thủ tục xuất khẩu
b) 15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
c)
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đãng ký tờ khai Hải quan
d) 30 ngày kể từ ngày hàng xuất cáng
đối với
lOMoARcPSD|36625228
Câu 60: Máy móc, thiết bị,., tạm nhập đế’ thực hiện các dự án đầu tư đă nộp thuế nhập khẩu,
khi tái xuất:
a) Không được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp
b) Được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp
c)
Được hoàn thuế nhập khẩu trên cơ sở giá trị còn lại của máy móc, thiết bị
d) Được hoàn thuế nhập khẩu trên cơ sở giá trị dã sử dụng của máy móc, thiết bị.
Câu 61: Đối với tổ chức nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng xét miễn thuế xuất nhập khẩu:
a) Miễn thuế xuất nhập khẩu dối với tổ chức nhận hàng hóa là quà biếu, quà tăng
b) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá'
1 triệu đồng
c) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
30 triệu đồng hoặc tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng.
d) Miễn thuế xuất nhập khẩu dối với tể chức nhận hàng hóa có giá trị không 30 triệu
đồng.
Câu 62: Đối với nhân nhận hàng hóa qbiếu, quà tặng xét miễn thuế
xuất nhập khẩu:
a) Miỗn thuế xuất nhập khẩu đối vởi cá nhân nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng
b) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá 1
triệu đồng c)
1
triệu đồng hoặc tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng
d) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa giá trị không vượt quá 30
triệu đồng
Câu 63: Hàng hóa nào saư đây chịu thuế nhập khẩu:
a) Hàng nhập khẩu từ khu vực nước ngoài vào khu chế xuất
b) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu từ cơ sở đưa gia công để gia công hàng xuất khẩu
c)
xuất khẩu
d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 64: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện không chịu thuế XNK: a)
Hàng viện trợ nhân đạo
b) Hàng viện trợ không hoàn lại
c) Hàng xuất khẩu từ khu chế xuất bán ra nước ngoài
d)
Cả a, b, c đều đúng
Câu 65: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:
a) Hàng đưa từkhu chế xuất này sang khu chế xuất khác
b) Hàng từ khuchế xuất bán ra nước ngoài.
c) Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài
d)
Cả a, b, c đều đúng
vượt quá
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không
vượt quá
Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (không phái từ cơ sở đưa gia công để gia
công hàng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 66 : Hàng hóa nào sau đây thuộc diệnmiễn thuế XNK:
a)
Hàngtạm nhập, tái xuất để thạm dự hội chợ triễn lãm
trong thời hạn quy định.
b) Hàng từ khu chế xuất vào thị trường trong nước.
c) Nguyên liệu,vật tư nhập khẩu (không phải từ cơ cở đưa gia công) để gia
công hàng xuất khẩu. d) Cả a
t
b, c đều đúng.
Câu 67: Doanh nghiệp xâý dựng trong nước phải nộp thuế nhập khẩu trong trường hợp:
a) Thuê công ty ở nước ngoài tư vấn thiết kế xây dựng
b)
Nhập khẩu thiết bị thuê của nước ngoài
c) Nhập khẩy nguyên vật liệu (từ cơ sở đưa gia công) để gia công hàng *uất khẩu
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 68 : Doanh nghiệp trong nước được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp:
a)
Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế
b) Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, nguyên liệu để gia công cho đối tượng đưa
gia công cung cấp
c) Xuất trả hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham dự hội chợ triển lãm trong
thời hạn quy định.
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 69 : Nhập khẩu 2000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai; chi phí vận
tải, bảo hiểm nh đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp
dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai. Thuế suất thuế NK rượu: 150%;
Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là: a) 1.800 triệu đồng
b)
1,620 triệu đồng
c) 1.500 triệu đồng
d) 1,350 triệu đồng
Câu 70: Nhập khẩu 1.500m vải, giá bán tại cửa khẩu: 40.000 đ/m, chi phí vận tải, bảo hiểm
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/m. Trong quá trình vận chuyển xếp dỡ, vải bị hại
chất lượng giảm 30% (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý), hải quan chấp nhận giảm
thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế NK vải: 60%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:
a)
31,5 triệu dồng
b) 45 triệu đồng
c) 36 triệu đồng
d) 13,5 triệu đồng
Câu 71 : Nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai, chi
phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng: 200.000.000 đ, hoa hồng ủy
thác (chưa tính thuế GTGT): 10% trên giá tính thuế NK. Thuế suất thuế NK rượu: 150%. Thuế
NK doanh nghiệp phải nộp là:
a)
1.425 triệu đồng
b) 1.125 triệu đồng
c) 1.567,5 triệu đồng
d) 1.237,5 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 72: Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai ruou, giá tính thuế nhập khẩu: 600.000 đ/chai,
hoa hồng y thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá nhập. Thuế suất thuế NK rượu: 150%, TTĐB
30%, GTGT: 10% Thuế NK phải nộp là: a) 135 triệu đồng
b) 1.215 triệu đồng
c)
1.350 triệu đồng
d) 1.485 triệu đồng
Câu 73 : Nhập khẩu sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty này.
Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 200.000,000 đ. Từ số sợi trên doanh
nghiệp gia công được 10.000 m vải. Đến thời hạn giao hàng. Doanh nghiệp đã giao trả 7.000m
vải. Thuế NK sợi 30%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho quan hải quan khi đến hạn nộp là:
a) 60 triệu đồng
b)
18 triệu đồng
c) 42 triệu đồng
d) 13 triệu đồng
Câu 74 : Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia
công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam 300.000,000 đồng, (I + F)
= 20.000.000 dồng, thuế NK hàng E 10%. Thuế NK nguyên vật liệu E là:
a)
0 triệu đồng
b) 28 triệu đồng
c) 30 triệu đồng
d) 32 triệu đồng
Câu 75 : Công ty TNHH Hưng Thịnh nhận gia công cho nước ngoài san phẩm, trị giá nguyên
vật liệu NK để gia công 1 tđồng (giá CIF), công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm
đã xuất trả. Xác định thuế NK phải nộp ở khâu nhập khẩu, biết rằng
a)
thuế suất 0%
b) thuế NK 10%,
c) GTGT 10%.
d) 100 triệu'đồng
Câu 76 : Doanh nghiệp X Hải Phòng, nhập khẩu 2.000 'chai rượu, giá bán tại cửa khẩu
xuất: 500.000 đ/chai; chi phí vận chuyển bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Tp.HCM):
100.000 đ/chai; vận chuyển bảo hiểm từ Tp.HCM đến Hải Phòng: 20.000 đ/chai. Thuế suất
thuế NK rượu: 100%; TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là':
a) 1.000 triệu dồng
b)
1.200 triệu đồng
c) 1.240 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 77 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 1.15,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu đồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000 chai
rượu 30 độ, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT 5.200đ/chai; Xuất khẩu 60.000
chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế NK được hoàn là:
a) 0 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
b) 3,51 triệu đồng
c)
17,55 triệu đồng
d) 21,06 triệu đồng
Câu 78 : Xuất khẩu 10.000 kg sản phẩm K, giá xuất bán tại kho là
50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu 10.000 đồng/kg, chi phí vận
chuyển bên bán chịu 50%, bên mưa chịu 50%, thuế xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 4 triệu đồng
b) 5 triệu đồng
c) 5,5 triệu đồng
d)
6 triệu dồng
Câu 79 : Xuất khẩu 50.000 kg sản phẩm K, giá xuất bán tại kho là
60.000Đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu 10.000 đồng/kg, chi phí vận
chuyển bên muachịu, thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 50 triệu đồng
b) 55 triệu đồng
c)
70 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 80 : Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (dã nộp thuế NK 1.8,72 triệu đồng, thuế TTĐB
30,888 triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB
30%). Bán trong nước 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế nhập khẩu được hoàn là:
a)
0 triệu đồng
b) 11,232 triệu đồng
c) 18,5328 triệu dồng
d) 30,888 triệu đồng
Câu 81 : Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB
30,888 triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB
30%). Xuất khẩu 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế nhập được hoàn là:
a) 0 triệu đồng
b)
11,232 triệu đồng
c) 18,5328 triệu đồng
d) 30,888 triệu đồng
Câu 82 : Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng hóa B cho Công ty X với tổng trị giá mua theo
giá CIF 30.000 USD (trong đó I + F = 2.000 USD), tỷ giá tinh thuế là 16.200 đỒng/USD. Thuế
nhập khẩu 30%. Xác định thuế nhập khẩu.
a) 0 triệu đồng
b) 136,08 triệu đồng
c)
145,8 triệu đồng
d) 155,52 triệu đồng
Câu 83 : Nhập lchẩu 5.000 sản phẩm c, giá hợp đồng theo giá FOB là 10 USD/sản phẩm, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,5 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 16.500 dồng/USD. Thuế
nhập khẩu 10%. Xác định thuế nhập khẩu. a) 78,375 triệu dồng
lOMoARcPSD|36625228
b) 82,5 triệu đồng
c)
86,625 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 84 : Công ty X nhận xuất khẩu y thác 3.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF 5
USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,5 USD/sản phẩm, tỷ giá tính thuế
là 16.000 đồng/USD. Thuế xuất khẩu 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty X phải nộp.
a) 0 triệu đồng
b)
4,32 triệu đồng
c) 4,8 triệu đồng
d) 5,28 triệu đồng
Câu 85 : Hàng hóa mua bán giữa các DN/KCX theo luật thuế xuất, nhập khẩu quy định hiện
hành là hàng hóa thuộc diện
a)
Chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu
d) Không thuộc diện chịu thuế xuất, nhập khẩu
Câu 86 : Theo hệ thống thuế hiện hành, 1 Công ty XNK trong tháng, nhập khẩu rượu và bán
số rượu nhập khẩu đó trên thị trường nội địa có lãi. Các loại thuế đánh vào hàng hóa mà Công ty
đó phải nộp là:
a) Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN
b) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
c)
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN
d) Thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, Thuế GTGT
Câu 87 : Công ty XNK A nhận ủy thác xuất khẩu hàng của sở sản xuất B, theo quy định
của luật thuế XNK hiện hành, đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là: a) Cơ sở B vì đây
là đơn vị chủ hàng
b)
Công ty XNK A
c) Cả hai đơn vị đều phải nộp thuế XNK
d) Cả hai đơn vị đều dược miễn thuế XNKvì có giấy phép xuất khẩu
Câu 88 : Công ty N đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số thuế GTGT
đã nộp của hàng nhập khẩu trong kỳ dược Công ty N hạch toán vào: a) Phải trả nhà cung cấp
nước ngoài
b)
Thuế GTGT được khấu trừ
c) Giá trị hàng nhập khẩu nhập kho
d) a + b + c sai
Câu 89 : Công ty D đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trong kỳ, Cty
nhập khẩu tài sản giá trị 350 triệu dồng. SỐ thuế nhập khẩu phải nộp là 30% và số thuế GTGT
hàng nhập khẩu là 10%. Giá trị của tài sản nhập khẩu dược ghi nhận là: a) 455 tr đồng = 350 tr
đồng + 105 tr đồng
b)
500,5 tr đồng = 350 tr đồng + 105 tr đồng + 45,5 tr đồng
c) 350 tr đồng
lOMoARcPSD|36625228
d) a + b + c sai
Câu 90 : Một Công ty XNK ngoài chức năng XNK trực tiếp còn có chức năng XNK ủy
thác. Trường hợp XNK ủy thác thì ai là đối tượng nộp thuế: a) Chủ hàng là đối tượng nộp
thuế XNK
b)
Tổ chức nhận ủy thác là đối tượng nộp thuế XNK
c) Ngàn hàng trung gian là đối tượng nộp thuế XNK
d) a, b, c đều đúng tùy từng trường hợp Câu 91 : Thời điểm tính
thuế nhập khẩu là: a) Ngày được cấp giấy phép nhập khẩu
b) Ngày hàng về tới cảng đến
c) Ngày hàng được bốc dỡ lên bờ
d)
Ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Câu 92 : Thời hạn nộp thuế với hàng hóa nhập khẩu là tiêu dùng là: a)
định trong danh mục hàng hóa do Bộ Thương Mại công bố)
b) Không quá 30 ngày kể tngày đăng ký tờ khai hải quan đốì với người nộp
thuế có bảo lãnh về sô" tiền thuế phải nộp)
c) Là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan (đối với trường hợp hàng hóa nhập
khẩu trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo thuộc
đối tượng xét miễn thuế nhập khẩu)
d) Cả a, b, c đều đúng
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Câu
93 : Thuế TTĐB là:
a) Thuế trực thu đánh trên những hàng hóa thiết yếu
b) Thuế gián thu đánh trên những hàng hóa thiết yếu
c)Thuế trực thu đánh trên những hàng hóa không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ
phận dân cư
d)Thuế gián thu đánh trên những hàng hóa không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ
phận dân cư
Câu 94 : Mục đích của thuế TTĐB là:
a)Cấm sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định
b)Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định
c)Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu tiêu dùng các hàng a
dịch vụ đã chỉ định
d)
Cả b, c đều đúng
Câu 95 : Các hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB tại các khâu: a)
Sản xuất hàng hóa
b) Nhập khẩu hàng hóa
c) Kinh doanh dịch vụ
d)
Cả a, b, c đều đúng
Câu 96: Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
a) Rượu hoa quả
Phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng(đối với những hàng hóa được
quy
lOMoARcPSD|36625228
b)
Nguyên liệu dùng để sản xuất rượu
c) Bia hơi
d) Xe ô tô 4 chỗ
Câu 97: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
a) Bài lá
b) Rượu thuốc
c) Bia tươi
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 98: Dịch vụ nào sau đây thuộc đốì tượng chịu thuế TTĐB: a)
Kinh doanh Karaoke
b) Kinh doanh xổ số
c) Kinh doanh gôn (golf)
d)
Cả a, b, c đều đúng
Câu 99: Dịch vụ nào sau đây không thuộc dối tượng chịu thuế TTĐB: a)
Kinh doanh vũ trường
b) Kinh doanh casino
c) Kinh doanh nhà hàng
d) Kinh doanh giải trí có đặt cược
Câu 100: Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB:
a) Các tổ chức cá nhân có sản xuất hàng hóa kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế TTĐB
b) Các tổ chức và cá nhân có nhập khẩu hàng hóa thuộc đô'i tượng chịu thuế
TTĐB
c) Các tổ chức và nhân sản xuất, gia công hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài
d)
Cả a, b đều đúng
Câu 101: Đốì tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế TTĐB:
a) Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB mang hàng
hóa ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài
b) Các tổ chức nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế 1TĐB bán cho
doanh nghiệp khu chế xuất
c) Các tổ chức và cá nhân gia công hàng hóa thuộc dối tượng chịu thuế TTĐB cho doanh
nghiệp khu chế xuất
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 102: Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các
thuế sau:
a) Thuế nhập khẩu
b) Thuế TTĐB
c) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
d)
Thuế nhập khẩu, 'thuế TTĐB, thuế GTGT
lOMoARcPSD|36625228
Câu 103 : Doanh nghiệp khi xuất khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các
thuế sau:
a)
Thuế xuất khẩu
b) Thuế TTĐB
c) Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
d) Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT
Câu 104 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp
sản xuất bán ra trong nước là:
a)
Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
b) Giá chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
c) Giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
d) Giá đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
Câu 105 : Công thức tính giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB
do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước bằng:
a) Giá bán chưa có thuế GTGT/(1 + % thuế suất thuế GTGT)
b)
Giá bán chưa có thuế GTGT/(1 + % thuế suất thuế TTĐB)
c) Giá bán chưa có thuế TTĐB/(1 + % thuế suất thuế GTGT)
d) Giá bán chưa có thuế TTĐB/(1 + % thuế suất thuế TTĐB)
Câu 106: Doanh nghiệp sản xuất bia lon, nếu giá bán bao gồm cả vỏ lon thì giá tính thuế
TTĐB là:
a) Giá bán có thuế TTĐB, chưa thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuẩt bao gồm giá
trị vỏ lon
b) Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuất gồm
giá trị vỏ lon
c) Giá bán có thuế TTĐB, chưa thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuất không
bao gồm giá trị vỏ lon
d) Giá bán chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuất không
bao gồm giá trị vỏ lon
Câu 107 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được
xác định bằng:
a) Giá tính thuế nhập khẩu
b)
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
c) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 108 : Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB, thời hạn nộp thuế TTĐB là:
a) Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu
b)
Cùng thời hạn nộp thuế nhập khẩu
c) 15 ngày kể từ ngày đô'i tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan'
d) 30 ngày kể từ ngày đổì tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
Câu 109 : Doanh nghiệp sản xuất bán 100 lít rượu 40 độ với giá chưa thuế GTGT là 33.000
đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 65%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sơ kinh doanh là:
bao
lOMoARcPSD|36625228
a) 13.000 đồng
b)
1.300.000 đồng
c) 2.000.000 đồng
d) 2.145.000 đồng
Câu 110 : Doanh nghiệp sản xuất bán 2,000 lít rượu 20 độ với giá chưa thuế GTGT
26.000 đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sơ kinh doanh là:
a)
12 triệu đồng
b) 15,6 triệu đồng
c) 40 triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 111 : Doanh nghiệp sản xuâ^t rượu bia M trực tiếp xuất khẩu 10.000 thùng bia ra nước
ngoài với giá 175.000 đồng/thùng, thuế sùất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB phải nộp đối với
kinh doanh là:
a)
0 triệu đồng
b) 562,5 triệu đồng
c) 750 triệu đồng
d) 13.125 triệu đồng
Câu 112: Công ty sản xuất rượu bia H bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 100 thùng bia với
giá chưa thuế GTGT là 175.000 đồng/thùng, thuế suất thuế TTĐB của bia là 75%. Công ty H phải
nộp thuế TTĐB là:
a)
0 đồng
b) 7.500.000 đồng
c) 8.250.000 đồng .
d) 13.125.000 đồng
Câu 113 : Công ty TNHH Cường Phát làm đại lý tiêu thụ bia cho một Công ty sản xuất rượu
bia, giá mỗi lít bia bán ra chưa thuế GTGT theo giá quy định 19.500 đồng/lít, thuế suất thuế
TTĐB bia 30% Cuối tháng Công ty TNHH Cường Phát đã tiêu thụ 1.000 lít bia. Thuế TTĐB
Công ty TNHH Cường Phát phải nộp là:
a)
0 đồng
b) 4.500.000 đồng
c) 4.950.000 đồng
d) 5.850.000 đồng
Câu 114 : Doanh nghiệp sản xuất bia lon z xuất bán ra nước ngoài 1.000 lít bia với giá chưa
thuế GTGT là 21.300 đồng/lít, trong đó trị giá vỏ lon là 3.800 đồng/lít,thuế suất thuế TTĐB 75%.
Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sơ sản xuất bia lọn z là:
a)
0 triệu đồng
b) 7,5 triệu đồng
c) 10 triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 115 : Doanh nghiệp sản xuất bia lon An Thanh xuất bán trong
nước 5.000 lít bia với giá chưa thuế GTGT là 24.800 đồng/lít, trong đó trị
lOMoARcPSD|36625228
giávỏ lon là 3.800 đồng/lít,thuế suất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB phải
nộp đối với cơ sơ kinh doanh là:
a) 0 đồng
b) 45 triệu đồng
c) 60 triệu đồng
d)
Cả a, b, c đều sai
Câu 116: Nhập khẩu 1.500 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất, giá nhập khẩụ theo điều kiện
CIF là 20.000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB 65%, thuế TTĐB phải
nộp ở khâu nhập khẩu là: a) 19,5 triệu đồng
b)
21,45 triệu đồng
c) 23,595 triệu đồng
d) 33 triệu đồng
Câu 117 : Doanh nghiệp kinh doanh Karaoke, trong tháng có doanh thu từ dịch vụ Karaoke
650 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB dịch vụ Karaoke 30%, thuế suất thuế GTGT 10%.
Thuế TTĐB phải nộp của cơ sở là:
a) 0 triệu đồng
b)
150 triệu đồng
c) 195 triệu đồng
d) 240 triệu đồng
Câu 118 : Doanh nghiệp kinh doanh trường R, trong tháng có doanh thu từ kinh doanh
trường 650 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB kinh doanh trường 30%, thuế suất thuế
GTGT là 10%. Thuế TTĐB phải nộp của sở là:
a) 0 triệu đồng
b)
150 triệu đồng
c) 165 triệu đồng
d) 195 triệu đồng
Câu 119 : Công ty TNHH Việt Dũng mua thuốc từ Doanh nghiệp sản xuất thuốc điếu
M với giá chưa thuế GTGT 77,500 đồng/cây, bán ra với giá chưa thuế GTGT là 124.000
đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá trên là 55%. Trong tháng Công ty TNHH Việt Dũng
đã mua 1.000 cây thuốc bán hết trong tháng. Xác định thuế TTĐB Cồng ty TNHH Việt Dũng
phải nộp trong tháng:
a)
0 triệu đồng
b) 16,5 triệu đồng
c) 27,5 triệu đồng
d) 44 triệu đồng
Câu 120 : Doanh nghiệp sản xuất bài L, trong tháng doanh thu chưa thuế GTGT do
bán bài 560 triệu đồng, thuế TTĐB dối vớí bài 40%. Xác định thuế TTĐB Doanh
nghiệp sản xuất bài là L phải nộp trong tháng là:
a) 0 triệu đồng
b)
160 triệu đồng
c) 176 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
d) 224 triệu đồng
Câu 121 : Thuế TTĐB là loại thuế:
a) Trực thu
b)
Gián thu
c) Tài sản
d) Thu nhập
Câu 122 : Thuế TTĐB loại thuế: a)
Thuế tài sản
b)
Thuế tiêu dùng
c) Thuế thu nhập
d) Thuế tổng hợp
Câu 123 : Đối tượng chịu thuế TTĐB là:
a) Nhà sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
b) Nhà nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB
c)
Người tiêu dùng hàng hóa chịu thuế TTĐB
d) Cả a, b đều đúng
Câu 124 : Đối tượng nộp thuế TTĐB là:
a) Nhà sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
b) Nhà nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB
c) Người tiêu dùng hàng hóa chịu thuế TTĐB
d)
Cả a, b đều đúng
Câu 125 : Đối tượng không nộp thuế TTĐB là:
a) Người sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
b) Người nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB
c)
Người kinh doanh thương mại hàng hóa chịu thuế TTĐB
d) Cả a, b đều đúng
Câu 126 : Đối tượng nộp thuế TTĐB là:
a) Người tiêu dùng dịch vụ chịu thuế TTĐB
b) Người kinh doanh thương mại hàng hóa chịu thuế TTĐB
c)
Người kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
d) Người tiêu dùng hàng hóa chịu thuế TTĐB
Câu 127 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai; chi phí vận
tải, bảo hiểm nh đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp
dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai. Thuế suất thuế NK rượu: 150%;
TTĐB: 30%, Thuế TTĐB hàng NK doanh nghiệp phải nộp là: a) 900 triệu đồng
b) 750 triệu đồng
c)
810 triệu đồng
d) 675 triệu đồng
Câu 128 : Nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai, chi
phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng: 200.000.000 đ, hoa hồng ủy
lOMoARcPSD|36625228
thác (chưa tính thuế GTGT): 10% trên giá tính thuế NK. Thuế suất thuế NK rượu: 150%, TTĐB
30%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp khi NK là: a) 562,5 triệu đồng
b)
712,5 triệu đồng
c) 618,75 triệu đồng
d) 783,75 triệu đồng
Câu 129 : Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu: 600.000
đ/chai, hoa hồng y thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá nhập. Thuế suất thuế NK rượu:
150%, TTĐB 30%, GTGT: 10%. Thuế TTĐB hàng NK phải nộp là: a) 270 triệu đồng
b) 634,5 triệu đồng
c)
675 triệu đồng
d) 715,5 triệu đồng
Câu 130 : Hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB, nộp thuế TTĐB khi:
a)
Nhà sản xuất bán ra trong nước
b) Nhà kinh doanh thương mại bán ra trong nước
c) Nhà sản xuất xuâ't khẩu
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 131 : Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
a) Nước hoa
b) Mỹ phẩm
c)
Xăng
d) Tất cả đều đúng
Câu 132 : Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
a)
Kinh doanh phòng trà
b) Kinh doanh xổ số
c) Kinh doanh mát - xa
d) Tất cả đều sai
Câu 134 : Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB:
a) Các tổ chức nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB mang
hàng hóa ra nước ngoài đế’ bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài, sau đó để lại ở
nước ngoài bán cho người tiêu dùng.
b) Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bán cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất;
c) Các tố' chức nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB trực
tiếp xuất khẩu;
d)
Tất cả đều sai.
Câu 135 : Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa không thuộc diện chịu thuế TTĐB phải
nộp các thuế sau:
a)
Thuế nhập khẩu; thuế GTGT
b) Thuế nhập khẩu;
c) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB;
lOMoARcPSD|36625228
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT;
Câu 136 : Doanh nghiệp X ở Hải Phòng, nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất:
500.000 đ/chai; chi phí vận chuyển vận bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Tp.HCM):
100.000 đ/chai; vận chuyển và bảo hiểm từ Tp.HCM đến Hải Phòng: 20.000 đ/chai. Thuế suất
thuế NK rượu: 100%; TTĐB: 30%, GTGT: 10% Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp ở khâu
NK là:
a) 600 triệu đồng
b)
720 triệu đồng
c) 744 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 137 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 115,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu đồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000
chai rượu 30 độ, thuế suất TTĐB 30%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT
5.200đ/chai; Xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế TTĐB khi bán rượu 30 độ là: a)
“67,83 triệu đồng
b)
14,4 triệu đồng
c) 48 triệu đồng
d) 86,4 triệu đồng
Câu 138 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 115,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu đồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000
chai rượu 30 độ, thuế suất TTĐB 30%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000chai, giá chưa VAT
5.200đ/chai; Xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế TTĐB được hoàn và khấu trừ
là:
a) 67,83 triệu đồng
b)
34,749 triệu đồng
c) 28,9575 triệu đồng
d) 115,83 triệu đồng
Câu 139 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 115,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu dồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000 chai
rượu 30 độ, thuế suất TTĐB 30%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT 5.200đ/chai;
Xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ cho quan thuế
(đã nộp thuế ở khâu NK rồi):
a)
-20,349 triệu đồng
b) 81,081 triệu đồng
c) 130,23 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
lOMoARcPSD|36625228
Câu 140 : Bán trong nước 100.000 sản phẩm A với đơn giá chưa thuế GTGT 295.750
đồng/sản phẩm, thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB là:
a) 6.825,5 triệu đồng
b) 8.872,5 triệu đồng
c) 22.750 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 141 : Nhà sản xuất bán trong nước 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 52.000đ/sp. Thuế TTĐB là: a) 12 triệu đồng
b)
15,6 triệu đồng
c) 40 triệu đồng
d) 52 triệu đồng
Câu 142 : Nhà sản xuất bán trong nước 100 sp (chịu thuế TTĐB 15%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 575.000 đ/sp. Thuế TTĐB là: a) 7,5 triệu đồng
b)
8,625 triệu đồng
c) 57,5 triệu đồng
d) Tất cả đều sai '
Câu 143 : Nhà sản xuất bán trong nước 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là
52.0 đ/sp. Giá thanh toán giữa người mua và người bán là:
a) 17,1 triệu đồng
b) 52 triệu đồng
c) 67,6 triệu đồng
d)
74,36 triệu đồng
Câu 144 : Nhà sản xuất bán trong nước 100 sp (chịu thuế TTĐB 15%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuê GTGT 10% là 575.000 đ/sp. Giá thanh toán giữa người mua và người bán là:
a) 63,25 triệu đồng
b) 66,125 triệu đồng
c)
72,7375 triệu đồng
d) 632,5 triệu đồng
Câu 145 : Nhà sản xuất bán trong nước 500 sp X (chịu thuế TTĐB 40%) với giá chưa thuế
GTGT là 70.000 đ/sp. Thuế TTĐB là:
a)
10 triệu đồng
b) 25 triệu đồng
c) 49 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 146 : Nhà sản xuất bán trong nước 500 sp X (chịu thuế TTĐB 40%) với giá chưa thuế
GTGT 70.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT 10%. Giá thanh toán giữa người mua
người bán là: a) 35 triệu đồng
b)
38,5 triệu đồng
c) 49 triệu đồng
d) 53,9 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 147 : Xuất khẩu ra nước ngoài 500 sp X (chịu thuế TTĐB 40%) với giá chưa thuế GTGT
là 70.000 đ/sp.Thuế TTĐB là:
a)
0 triệu đồng
b) 38,5 triệu đồng
c) 49 triệu dồng
d) 53,9 triệu đồng
Câu 148 : Bán cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 100 sp (chịu thuế TTĐB 15%) với giá
chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 575.000 đ/sp. Thuế TTĐB là:
a)
0 triệu dồng
b) 7,5 triệu đồng
c) 8,625 triệu đồng
d) 57,5 triệu đồng
Câu 149 : Bán cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với
giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 52.000 d/sp. Thuế TTĐB là:
a) 0 triệu đồng
b) 15,6 triệu đồng
c) 40 triệu đồng
d)
52 triệu đồng
Câu 150: Bán cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu để trực tiếp xuất khẩu theo hợp đồng
ngoại đã ký 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với giá chưa thuê TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là
52.000 đ/sp. Thuế TTĐB là:
a)
0 triệu đồng
b) 15,6 triệu đồng
c) 40 triệu đồng
d) 52 triệu đồng
Câu 151 : Nhà sản xuất bán trong nước 200 sp z (chịu thuế TTĐB 65%) với giá thanh toán là
90.750 d/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB là: a) 0 triệu đồng
b) 6,5 triệu đồng
c) 11,7975 triệu đồng
d)
16,5 triệu đồng
Câu 152 : Tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, giá thanh toán của dịch vụ (chịu thuế TTĐB
30%) là 286.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB là:
a)
60.000 dồng
b) 66.000 dồng
c) 200.000 dồng
d) 220.000 đồng
Câu 153: Nhà sản xuất bán trong nước 400 sp (chịu thuế TTĐB 10%) với giá thanh toán
131.000 đ/sp, trong đó phụ thu là 10.000 đ/sp (phụ thu không chịu thuế). Thuế suất thuế GTGT
là 10%. Thuế TTĐB là:
a)
10.000 đồng
b) 11.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
c) 11.909 đồng
d) 12.100 dồng
Câu 154 : Tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, giá thanh toán trọn gói của dịch vụ
506.000 đồng, trong đó có 220.000 giá thanh toán của dịch vụ không chịu thuế TTĐB, chịu thuế
GTGT 10%, còn Tại là giá thanh toán của dịch vụ chịu thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB là:
a)
60.000 đồng
b) 66.000 đồng
c) 55.385 đồng
d) 106.153 đồng
Câu 155 : Nhà sản'xuất bán một lô hàng với tổng giá thanh toán là 52,8 triệu đồng, trong đó
giá thanh toán của hàng không chịu thuế TTĐB, chỉ chịu thuế GTGT 10% 22 triệu đồng, còn
lại là hàng chịu thuế TTĐB 40%. Thuế TTĐB là: a) 8,8 triệu đồng
b) 10,4 triệu đồng
c) 20 triệu đồng
d)
Tất cả đều sai
Câu 156 : Nhập khẩu 500 lít rượu, giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đồng/lít; thuế suất thuế
nhập khẩu là 100%, thuế TTĐB 65%. Xác định thuế TTĐB.
a) 0 triệu đồng
b) 9,75 triệu đồng
c) 24,75 triệu đồng
d)
Tất cả đều sai
Câu 157: Nhập khẩu 2.000 đơn vị sản phẩm A, giá tính thuế nhập khẩu 50.000 đồng/sp;
thuế suất thuế nhập lchẩu là 50%, thuế TTĐB 40%. Xác định thuế TTĐB. a) 9,75 triệu đồng
b) 20 triệu đồng
c) 210 triệu đồng
d)
Tất cả đều sai
Câu 158: Nhập khẩu 2.000 đơn vị sản phẩm A, giá tính thuế nhập khẩu 50.000 dồng/sp;
thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế TTĐB 40%. Thuế nhập khẩu thuế TTĐB khâu nhập
khẩu là.
a) 50 triệu đồng
b) 60 triệu đồng
c) 70 triệu đồng
d)
110 triệu đồng
Câu 159 : Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB 30,888
triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 t rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB 30%).
Bán trong nước 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế TTĐB được khấu trừ là:
a) 0 triệu đồng
b) 11,232 triệu đồng
c)
18,5328 triệu đồng
d) 30,888 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 160: Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB 30,888
triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 t rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB 30%).
Xuất khẩu 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế TTĐB được hoàn là: a) 0 triệu đồng
b) 11,232 triệu đồng
c)
18,5328 triệu đồng
d) 30,888 triệu đồng
Thuế tiêu thụ đặc biệt có mục tiêu riêng là:
a) Gia tăng điều tiết vào thu nhập của người tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ ‘đặc
biệt’.
b) Tạo số thu lớn cho ngân sách nhà nước trên diện rộng.
c) Bảo hộ sản xuất trong nước.
d) Khuyến khích sản xuất và đầu tư.
Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
a) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của
hàng hóa, dịch vụ đó.
b) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
c) Thuế suất thuế TTĐB.
d) Các câu trả lời đều sai.
Các hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB:
a) Bia hơi.
b) Máy điều hòa nhiệt độ công suất 80.000 BTU lắp trên toa tàu hỏa.
c) Chế phẩm từ cây thuốc lá.
d) Bài lá.
Hàng hóa nào sau đây chịu thuế TTĐB:
lOMoARcPSD|36625228
a) Rượu để sản xuất rươu thuốc.
b) Gạo để sản xuất rượu.
c) Nho để sản xuất rượu nho.
d) Giấy để sản xuất bài lá.
Công thức dùng để xác định thuế TTĐB phải nộp là:
a) Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.
b) Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế GTGT/(1 + Thuế suất thuế TTĐB) x Thuế suất
thuế TTĐB.
c) Cả câu trả lời đều đúng.
d) Cả câu trả lời đều sai.
Trường hợp nào sau đây chịu thuế TTĐB:
a) Sản xuất rượu 40 độ cồn xuất khẩu.
b) Sản xuất rượu 40 độ cồn bán vào cửa hàng miễn thuế.
c) Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi xuất khẩu.
d) Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp khu chế xuất.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ?
a) Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
b) Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại cùng
thời điểm phát sinh hoạt động này.
c) Là giá bán của sản phẩm tương tự.
d) Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóa này.
lOMoARcPSD|36625228
Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
a) Tàu bay du thuyền sử dụng cho mc đích kinh doanh;
b) Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.
c) Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
d) Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên;
Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu
thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
a) Gặp khó khăn do thiên tai;
b) Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ;
c) Kinh doanh bị thua lỗ;
d) Gặp khó khăn do thiên tai hay do tai nạn bất ngờ.
Doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nguyên liệu đã
chịu thuế TTĐB sẽ:
a) Nộp thuế xuất khẩu.
b) Nộp thuế TTĐB.
c) Được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất hàng xuất khẩu.
d) Nộp thuế xuất khẩu và được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất
hàng xuất khẩu.
Trường hợp cơ sở SX hàng hóa, SP chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu cũng thuộc
đối tượng chịu thuế TTĐB thì thuế TTĐB khi bán hàng hóa được xác định:
a) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong k- Số thuế
TTĐB đã nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng đã sản xuất trong kỳ.
b) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế
lOMoARcPSD|36625228
TTĐB đã nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng bán trong kỳ.
c) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã sản xuất trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng sản xuất trong kỳ.
d) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp của NVL mua vào trong kỳ.
Công ty MH là đại lý bán hàng cho Công ty SGK ở Hà Lan. Khi nhập hàng hóa
thuộc diện chịu thuế TTĐB của Công ty SGK về Việt Nam, Công ty MH:
a) Được miễn thuế TTĐB vào hàng hóa này.
b) Kê khai và nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa này.
c) Chỉ nộp thuế TTĐB khi bán ra hàng hóa này.
d) Cả a, b, c đều sai.
Công thức giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu ở khâu nhập khẩu?
a) CIF + CIF*thuế suất thuế TTĐB .
b) Giá tính thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu.
c) CIF*(1 + thuế suất thuế NK).
d) CIF*thuế suất thuế TTĐB.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu là:
a) Giá tính thuế nhập khẩu CIF cộng với thuế nhập khẩu.
b) Giá tính thuế nhập khẩu bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
c) Giá tính thuế nhập khẩu không bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
d) Giá tính thuế nhập khẩu và không bao gồm thuế nhập khẩu.
lOMoARcPSD|36625228
Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB được căn cứ
vào:
a) Giá do cơ quan thuế ấn định.
b) Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
c) Giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
d) Giá tham chiếu theo giá thị trường.
Trình tự tính các loại thuế đối với hàng nhập khẩu như sau:
a) (1) Tính thuế NK, (2) Tính thuế GTGT và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
b) (1) Tính thuế NK, (2) Tính TTĐB (nếu có) Thuế BVMT nếu có và (3) Tính thuế
GTGT.
c) (1) Tính thuế TTĐB (nếu có), (2) Tính thuế NK và (3) Tính thuế GTGT.
d) (1) Tính thuế GTGT, (2) Tính thuế NK và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây đồng thời chịu thuế TTĐB và thuế GTGT:
a) Rượu nhập khẩu
b) Rượu sản xuất trong nước rồi bán trong nước
c) Dịch vụ karaoke
d) Tất cả các trường hợp đã nêu.
Đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB?
a) Hàng hóa do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa
bán, gia công cho DN trong khu chế xuất.
b) Hàng mã do cơ sở SX, gia công nội địa.
c) Bia cơ sở SX xuất bán cho doanh nghiệp ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
lOMoARcPSD|36625228
d) Rượu nhập từ cơ sở sản xuất ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
Doanh nghiệp A bán 10.000 sp cho công ty B, cuối năm công ty B mới chỉ thanh
toán 80% giá trị hợp đồng cho doanh nghiệp A và công ty B chỉ mới tiêu thụ
được 9.000 SP. Vậy số lượng sản phẩm dùng để tính thuế TTĐB của doanh
nghiệp A trong năm là:
a) 10.000 SP.
b) 8.000 SP.
c) 9.000 SP.
d) Chưa tính được.
Doanh nghiệp E sản xuất rượu trên 40o, khi bán cho doanh nghiệp F trong khu
công nghiệp:
a)
DN E là người nộp thuế TTĐB.
b) DN E không là người nộp thuế TTĐB.
c) DN E không là người nộp thuế TTĐB, DN F là người nộp thuế TTĐB.
d) DN E và DN F là người nộp thuế TTĐB.
Công ty A sản xuất xe ô tô 7 chỗ ngồi, bán cho doanh nghiệp kinh doanh G để
xuất khẩu theo hợp đồng đã ký:
a) Cty A phải nộp thuế TTĐB.
b) Công ty A được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
c) Công ty A không nộp thuế TTĐB.
d) Công ty A được miễn thuế GTGT
Doanh nghiệp nào sau đây không phải nộp thuế TTĐB:
a) Doanh nghiệp sản xuất hàng mã rồi bán trong nước.
b) Doanh nghiệp nhập khẩu hàng mã từ Trung Quốc về bán.
lOMoARcPSD|36625228
c) Doanh nghiệp nhận gia công hàng mã.
d) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mai táng.
Doanh nghiệp nào sau đây phải nộp thuế TTĐB:
a) Nhà hàng bán các loại thức ăn và nước uống bao gồm cả : rượu, bia, nước
ngọt…
b) Công ty thương mại bán các loại bánh kẹo và thuốc lá.
c) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke.
d) Tất cả các trường hợp được nêu ra đều đúng.
Doanh nghiệp nào sau đây không nộp thuế TTĐB:
a) DN sản xuất bài lá rồi bán cho DN trong khu công nghiệp.
b) DN thương mại mua thuốc lá sản xuất trong nước rồi bán.
c) DN sản xuất bài lá bán cho DN kinh doanh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
d) DN sản xuất thuốc lá bán cho DN kinh doanh xuất khẩu.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh
doanh được tính:
a) Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóa này.
b) Là giá bán của sản phẩm tương tự.
c) Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại
cùng thời điểm phát sinh hoạt động này.
d) Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
Xe mô tô dung tích 150cc, giá bán chưa thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB với
phương thức trả tiền ngay là 60.000.000 đồng/chiếc và phương thức giá bán trả
lOMoARcPSD|36625228
góp 3 năm là 80.000.000 đồng/chiếc, biết thuế suất thuế TTĐB là 20%. Xác định
giá tính thuế TTĐB trong trường hợp bán trả góp?
a) 50.000.0000 đồng/chiếc.
b) 20.000.0000 đồng/chiếc.
c)
60.000.0000 đồng/chiếc.
d) 80.000.0000 đồng/chiếc.
Công ty xuất kho 3.500 sản phẩm A chịu thuế TTĐB cho cơ sở hạch toán phụ
thuộc, giá giao hàng là 145.000 đồng/sản phẩm, hoa hồng 15.000 đồng/sản phẩm.
Giá bán ra thị trường chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 175.500 đồng/sản
phẩm. Thuế suất thuế TTĐB là 30%. Xác định giá tính thuế TTĐB?
a) 172.000 đồng/sản phẩm.
b) 145.000 đồng/sản phẩm.
c)
135.000 đồng/sản phẩm.
d) 160.000 đồng/sản phẩm.
DN kinh doanh massage X kê khai doanh thu tháng 10 năm 20XX như sau: tiền
vé là 100 triệu đồng; doanh thu từ rượu, bia và thuốc lá: 400 triệu đồng; doanh
thu từ nước ngọt và bánh, kẹo: 50 triệu đồng. Vậy giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
là:
a) 100 triệu đồng.
b) 400 triệu đồng.
c) 500 triệu đồng.
d)
550 triệu đồng.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke Họa Mi trong tháng 7/20XX có phát
sinh doanh thu chưa có thuế GTGT như sau:
+ Dịch vụ Karaoke (chỉ tính tiền giờ): 10 triệu đồng.
+ Dịch vụ ăn uống (trong lúc sử dụng dịch vụ Karaoke): 90 triệu đồng.
lOMoARcPSD|36625228
Thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ Karaoke là 30% thì giá tính thuế TTĐB tháng
7/20XX là:
lOMoARcPSD|36625228
a)
10 triệu đồng.
b)
100 triệu đồng / (1+30%).
c) 100 triệu đồng.
d) 10 triệu đồng / (1+30%).
Cty Bia SG mua gạo để sản xuất bia nhưng không thanh toán bằng tiền mặt mà
thanh toán bằng bia. Giá thành sản xuất bia 120.000 đ/thùng, giá bán chưa VAT,
đã có thuế TTĐB là 264.000đ/thùng, thuế suất thuế TTĐB 60%. Xác định giá
tính thuế TTĐB?
a) 264.000 đ/thùng
b) 120.000 đ/thùng
c) 186.000 đ/thùng
d)
165.000 đ/thùng
Cty Mêkong sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi và tiêu thụ sản phẩm như sau: - Xuất
khẩu 100 chiếc giá xuất khẩu theo giá FOB là 500 triệu đồng/chiếc. - Bán trong
nước 200 chiếc, giá bán (chưa kể thuế GTGT) là 750 triệu đồng/chiếc. Thuế suất
thuế TTĐB xe ô tô 4 chỗ ngồi là 50 %, Cty Mêkong phải nộp thuế TTĐB là:
a) ((100xe * 500 triệu đồng) + (200xe * 750 triệu đồng)) x 50%.
b) (200xe * 750 triệu đồng) * 50%.
c) (200xe * 500 triệu đồng) * 50%.
d)
(200xe * 750 triệu đồng)/(1+50%) * 50%.
Công ty A nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi: 100 chiếc, giá tính thuế NK (CIF) là 500
triệu đồng/chiếc. Nếu thuế suất thuế NK xe ô tô 4 chỗ ngồi là 80%, thuế TTĐB ô
tô 4 chỗ ngồi là 50%, thì Cty A phải nộp thuế TTĐB là:
a) (100xe * 500 triệu đồng) * 80% * 50%
(100xe * 500 triệu đồng) *1 * 0,8 * 0.5
c)
(100xe * 500 triệu đồng) * 1,8 * 50%.
d) (100xe * 500 triệu đồng) / 1,8 * 50%
lOMoARcPSD|36625228
b)
Cơ sở SX rượu vang trong kỳ kê khai thuế có bán ra thị trường nội địa 36.800
chai rượu vang với giá bán chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 214.500
đ/chai, biết thuế suất thuế TTĐB là 30%. Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ?
a) 6.072.000.000 đ
b) 2.368.080.000 đ
c)
1.821.600.000 đ
d) 1.682.100.000 đ
Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm
10% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau
đó bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB
DN A phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
a)
280,5 triệu đồng.
b) 255 triệu đồng.
c) 480,5 triệu đồng.
d) 270 triệu đồng.
Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm
10% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau
đó bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB
DN AN phải nộp khi bán ra trong nước là:
a) 500 triệu đồng.
b)
219,5 triệu đồng.
245 triệu đồng.
d) 19,5 triệu đồng.
Công ty X sản xuất rượu, dùng rượu trao đổi với giá trao đổi chưa thuế GTGT
là 11.000 đ/chai, giá bán chưa thuế GTGT của rượu cùng loại tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ trao đổi là 14.000 đ/chai (thuế suất TTĐB 30%); Thuế TTĐB của
rượu trao đổi là:
a) 11.000 đ + 11.000 đ * 30%
lOMoARcPSD|36625228
c)
b) [11.000 đ : (1 + 30%)] * 30%.
c)
[14.000 đ : (1 + 30%)] * 30%.
d) 14.000 đ + 14.000 đ * 30%
Công ty A sản xuất rượu thuốc bán 5.000 chai rượu theo phương thức trả chậm
sau 2 tháng, giá phải thanh toán 20.000 đồng/chai bao gồm lãi trả chậm là 500
đồng/chai, mức giá này chưa có thuế giá trị gia tăng.Thuế suất thuế TTĐB: 30%.
Vậy thuế TTĐB phải khai nộp là:
a)
(5.000ch x 20.000đ)/ (1+0,3) x 0,3
b) ((5.000ch x (20.000đ - 500đ)) /(1+0,3) x 0,3
c) 5.000ch x (20.000đ - 500đ) x 30%.
d) 5.000ch x 20.000đ x 30%.
CHƯƠNG 4 : THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu
161 : Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây:
a)
Thuế TTĐB
b) Thuế nhà đất
c) Thuế TNCN
d) Thuế TNDN
lOMoARcPSD|36625228
Câu 162 : Trong trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai trong số các đối tượng sau phảikhai,
nộp thuế GTGT:
a) Bên ủy thác
b) Bên môi giới nhập khẩu
c)
Bên nhận ủy thác
d) Bên xuất khẩu
Câu 163: Loại sở kinh doanh nào sau đây sử dụng hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa, dịch
vụ:
a) Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
b) Hộ kinh doanh nộp thuế khoán
c)
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ •
d) Hộ kinh doanh buôn chuyên
Câu 164 : Chứng từ nào sau đây được sử dụng để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ:
a)
Vé ô tô
b) Hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng giá thanh toán
c) Hóa đơn GTGT ghi thiếu mâ số thuế của người bán hàng
d) Hóa đơn bán hàng ghi đúng quy định
Câu 165 : Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập chưa bao
gồm chi phí vận tải theo hợp đồng ngoại thương 9 tỷ đồng. Giá tính thuế nhập khẩu 10 t
đồng. Mặt hàng này chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này
là:
a) 9 tỷ đồng
b) 10 tỷ đồng
c) 10,8 tỷ đồng
d)
12 tỷ đồng
Câu 166 : Một hàng tiêu dùng nhập khẩu giá tính thuế nhập khẩu 10 tỷ đồng, thuộc
diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu 5%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ của đơn vị nhập khẩu,
cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế nhập khẩu đối vớì lô hàng này. Giá tính thuế GTGT
của lô hàng này là:
a)
10 tỷ đồng
b) 9,5 tỷ đồng
c) 10,5 tỷ đồng
d) 9,75 tỷ đồng
Câu 167 : Một doanh nghiệp xuất kho 100 sản phẩm để khuyến mại cho khách hằng. Chi phí
để sản xuất ra 1 sản phẩm loại này 100,000 đ/sp. Giá bán chưa thuế GTGT trong trường hợp
thương mại bình thường 120.000 đ/sp. Giá xuất khẩu sản phẩm tại cửa khẩu xuất 125.000
đ/sp. Trong trường hợp này việc tính thuế GTGT như sau: a) Tính thuế GTGT theo giá tính
thuế100.000đ/sp
b) Tính thuế GTGT theo giá tính thuế120.000đ/sp
c) Tính thuế GTGT theo gíá tính thuế125.000đ/sp
lOMoARcPSD|36625228
d)
Không phải tính thuế GTGT
Câu 168 : Một công ty du lịch đưa khách đi tham quan Singapore theo giá trọn gói là
5 triệu đồng/khách. Tiền y bay đí về 2 triệu đồng. Chi phí ăn đi lại Singapore 0,8
triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của hoạt động du lịch là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường
hợp này là:
a) 5 triệu đồng
b) 3 triệu đồng
c) 2,2 triệu đồng
d)
2 triệu đồng
Câu 169 : Một doanh nghiệp kinh doanh trong lình vực mối giới BĐS thực hiện hợp đồng
môi giới mua bán một cán hộ, giá mua bán chưa thuế GTGT của căn hộ này 600 triệu đồng,
Hoa hồng môi giởi chưa thuế GTGT nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người mua 10
triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi giới
là:
a) 600 triệu đồng
b) 620 triệu đồng
c)
30 triệu đồng
d) 20 triệu đồng
Câu 170 : Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT
tài liệu sau: nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một hàng a nhập khẩu 70 triệu đồng. Nộp
thuế GTGT cho hàng nhập khẩu tháng trước 110 triệu đồng. Mua hàng của một sở kinh
doanh khác, hóa đơn y chỉ ghi tổng giá thanh toán là 220 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là của công ty trong thángy là:
a) 20 triệu đồng
b) 70 triệu đồng
c)
110 triệu đồng
d) 130 triệu đồng
Câu 171 : Trong tháng tỉnh thuế một công ty cổ phần sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có
tài liệu sau: chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu đồng. Mua hàng hóa
đơn GTGT, thuế GTGT của số hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó một hóa đơn ghi thiếu mã
sô' thuế của người bán, số thuế GTGT của hóa đơn y là 5 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là:
b)
65 triệu đồng
c) 40 triệu đồng
d) 70 triệu đồng
e) 25 triệu đồng
Câu 172 : Một doanh nghiệp sẳn xuất hàng hóa chịu thuế GTGT trong tháng tính thuế
tình hình sau: Thuế GTGT của số hàng hóa tồn kho tháng trước 10 triệu đồng. Thuế GTGT ghi
trên hóa đơn mua hàng phát sinh trong tháng 100 triệu dồng,
trong đó số hàng hóa chưa xuất dùng trong tháng số thuế GTGT 20 triệu đồng. Tổng số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng c$a doanh nghiệp này là:
lOMoARcPSD|36625228
a) 13 triệu đồng
b) 50 triệu đồng
c)
100 triệu đồng
d) 20 triệu đồng
Câu 173 : Một công ty cố' phần trong tháng tính thuế cổ tính thuế có tình hìn,h
f
sau: Doanh
thu bán bần ghế gtrong nước chưa thuế GTGT là 500 triệu đồng. Xuất khẩu một hàng bàn ghế
gỗ giá FOB 400 triệu dồng. Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD được khấu trừ 80 triệu
đồng, Hàng XK của DN đủ điều kiện khấu trừ theo quy định. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng
mà doanh nghiệp KD là 10%, Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng là:
a)
- 30 triệu đồng
b) - 40 triệu đồng
c) 90 triệu đồng
d) 10 triệu đồng
Câu 174 : Một doanh nghiệp Nhà nước trong tháng tính thuế có tình hình sau: Nhận ủy thác
xuất khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá FOB 5 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT đã nhận
được 50 triệu đồng. Xuất khẩu một lồ hàng thiết bị điện tử, giá FOB 3 t đồng.'Bán một xe ô
cũ, giá bán chưa thuế GTGT 100 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng trên 10%.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 200 triệu đồng. Thuế GTGT mà doanh nghiệp
này phải nộp trong tháng là: a) 315 triệu đồng
b)
- 185 triệu đồng
c) - 195 triệu đồng
d) 310 triệu đồng
Câu 175 : Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp B một hàng tiêu
dùng, giá tính thuế NK là 2 tđồng. Hoa hồng ủy thác 2% trên giá nhập. Ngoài ra DN A còn
NK một lô hàng tiêu dùng khác, giá tính thuế NK là 1 tỷ đồng. Thuế suất thuế
NK hàng tiêu dùng là 20%. Thuế suất thuế
GTGT hàng tiêu dùng 10%. Thuế GTGT DN A phải khai, nộp khâu nhập khẩu liên
quan đến tình hình trên là:
a) 300 triệu đồng
b)
360 triệu đồng
c) 100 triệu đồng
d) 120 triệu đồng
Câu 176 : Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá tính thuế nhập khẩu 2 tỷ
đỗng. Trong quá trình vận chuyển vào cửa khẩu, gặp thiên tai, bị thiệt hại nên đã được hải quan
cho chấp nhận giắm thuế. Thuế nhập khẩu trước khí giảm 400 triệu đồng, sau khi được giảm
tương ứng với tlệ thiệt hại 30%, còn phải nộp 280 triệu đồng. Mặt hàng này chịu thuế GTGT
với thuế suất 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp cho hoạt động này là:
a)
228 triệu đồng
b) 240 triệu đồng
c) 200 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
d) 212 triệu đồng
Câu 177 : Một doanh nghiệp nhập khẩu một số mặt hàng như sau: Vàng thỏi, vàng miếng trị
giá tính thuế nhập khẩu 3 tỷ đồng. Vàng trang sức, giá tính thuế nhập khẩu 4 tỷ đồng, Thuế suất
thuế nhập khẩu vàng 30%, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp y phải nộp ở
khâu nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là:
a) 400 triệu đồng
b)
520 triệu đồng
c) 700 triệu đồng
d) 880 triệu đồng
Câu 178 : Nhập khẩu 1.000 sản phẩm Y (chịu thuế TTĐB) theo gíá CIF 55.000 đồng/sản
phẩm. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%; thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp khâu nhập khẩu.
a)
7,865 triệu đồng
b) 7,524 triệu đồng
c) 6,050 triệu đồng
d) 7,150 triệu đồng
Câu 179 : Nhập khẩu 200 1ít rượu 40° với giá CIP là 10USD/1 lít (tỷ giá là 18.000 đồng/l usd)
để sản xuất 3000 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 1800 chai với giá chưa thuế GTGT
50.000 đồng/1 chai. Biết thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° 65%, thuế suất thuế TTĐB của
rượu 20° 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế GTGT 10%.Tính thuế GTGT
phải nộp: a) 6,5344 triệu đồng
b) 3,9204 triệu đồng
c)
5,0796 triệu đồng
d) 9 triệu đồng
Câu 180 : Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có số
thuế GTGT phải nộp y kế như sau: T1/2015: -100 triệu đồng, T2/2015: -150 triệu đồng; T3/2015:
+50 triệu đồng; T4/2015: -200 triệu đồng. Vào tháng 5/2015 doanh nghiệp được hoàn thuế tối đa
là:
a) 200 triệu đồng
b) 450 triệu dồng
c) 250 triệu đồng
d)
Chưa được hoàn thuế
Câu 181 : Doanh nghiệp A nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 1000 sản phẩm
cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm. Thuế
suất thuế GTGT là: 10%; Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
a) 5 triệu đồng
b) 4,5 triệu đồng
c)
0 triệu đồng
d) 4 triệu đồng
Câu 182 : Công ty An Phát trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Bán trong
nước 3.000 sẳn phẩm với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm.Bán cho khu chế xuất
lOMoARcPSD|36625228
1.000 sản phẩm với giá thanh toán là 55.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế GTGT là: 10%.Tính
thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp:
a)
15 triệu đồng
b) 20,5 triệu đồng
c) 20 triệu đồng
d) 15,5 triệu đồng
Câu 183: Doanh nghiệp A bán cho ông An một lô hàng với giá chưa thuế GTGT là 100 triệu
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, nhưng khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 110 triệu
đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT). Thuê GTGT đầu ra la:
a) 10 triệu đồng
b) 11 triệu đồng
c) 1 triệu đồng
d)
1,1 triệu đồng
Câu 184: Doanh nghiệp An Bình nhập khẩu 200 kg thuốc lá sợi với giá CIF là 10$/kg (tỷ giá
hối đoái: 18.000 đồng/l$) để sản xuất 2.000 cây thuốc lá điếu. Bán trong nước 1.000 cây thuốc lá
với giá chưa thuế GTGT 50.000 đồng/1 y. Tính thuế GTGT đầu o được khấu trừ, biết
thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB của thuốc điếu là 65%, thuế suất thuế
GTGT là: 10%.
a)
1,98 triệu đồng
b) 3,96 triệu đồng
c) 5 triệu đồng'
d) 3,02 triệu đồng
Câu 185 : Công ty Phan Thị trong kcác nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:Bán eho
công ty A mộthàng 300 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT là 100.000 đồng/l sản phẩm.Bán
cho ông A một hàng 200 sản phẩm với giá thanh toán 110.00 đồng/1 sản phẩm.Thuế suất
thuế GTGT là 10%. Tính thuế GTGT đầu ra: a) 4 triệu đồng
b) 3 triệu đồng
c) 2 triệu đồng
d)
5 triệu đồng
Câu 186: Doanh nghiệp Y nhận nhập khẩu ủy thác một hàng A theo điều kiện CIF trị
giá 500 triệu đồng, hoa hồng y thác được hưởng 'là 5% trên giá CIF. Tính thuế GTGT đầu ra trên
hoa hồng dược hưởng (thuế suất thuế GTGT là 10%)
a)
2,5 triệu đồng
b) 2 triệu đồng
c) 5 triệu đồng
d) 3 triệu đồng
Câu 187 : Cồng ty A bán trả góp cho doanh nghiệp Y một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế
550 triệu đồng trả trong vòng 2 nàm, gìá bán trả ngay 350 triệu đồng. Tính thuế GTGT đầu
ra (biết thuế suất thuế GTGT là 10%)
a) 55 triệu đồng
b) 35 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
c) 20 triệu đồng
d)
9 triệu đồng
Câu 188 : Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kính doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế không chịu thuế GTGT mà sở không hạch toán riêng được phần dùng
cho từng hoạt động, khi đó số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định như sau:
a) Được khấu trừ toàn bộ ' thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế không
chịu thuế GTGT
b) Được phân bổ theo tỷ lệ doanh sô' hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh
số của hàng hóa, dịch vụ bán ra
c) Được phân bổ theo tlệ số lượng hàng hóá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với
tổng số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất
d) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hóa, 'dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ với tổng
số lượng hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
Câu 189 : Nhập khẩu 3000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuât 50.000đ/chai; chi phí vận tải,
bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ
(hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 500 chai. Thuế suất thuế NK rượu: 150%;
TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Thuế GTGT hàng NK doanh nghiệp phải nộp là:
a) 325 triệu đồng
b) 225 triệu đồng
c)
487,5 triệu đồng
d) 112,5 triệu đồng
Câu 190 : Dùng 500 sản phẩm A để trao đổi với một cơ sở kinh doanh khác lây sản phẩm B,
gíá bán đã thuế GTGT của sản phẩm A cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi
100.000đ/sp. Thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm A là:
a) 0 triệu đồng
b) 1 triệu đồng
c) 5,5 triệu đồng
d)
5 triệu đồng
Câu 191: Bán trả góp cho Công ty An Phát một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 3.500
triệu đồng trả trong vòng 5 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 3.100 triệu đồng. Thuế
GTGT đầu ra là:
a) 0 triệu đồng
b) 300 triệu đồng
c)
310 triệu đồng
d) 350 triệu đồng
Câu 192 : Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là:
a) Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng
b) Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp sau khi nhận hàng
c)
Nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp
thuế
nhập khẩu
d) Không phải nộp vì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
so
lOMoARcPSD|36625228
Câu 193 : Công ty xuất nhập khẩư Y nhận xuất khẩu y thác hàng trị giá 11.000 triệu
đồng, tlệ hoa hồng tính trên hàng là 10%. Xác định thuế GTGT đầu ra khoản tiền hoa hồng
nhận được đối với Công ty xuất nhập khẩu Y. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
a) 0 triệu đồng
b) 100 triệu đồng
c) 55 triệu đồng
d)
110 triệu đồng
Câu 194: Trường hợp sỏ' kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán
quần áo xuất hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế
GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra
a) Giá thanh toán /(1+ thuế suất thuế GTGT)
b)
Giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT
c) Giá do cơ quan thuế ấn định
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 195 : Doanh nghiệp A nhận nhập khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện CIF có trị
giá 500 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 5% trên giá CIF. Tính thuế GTGT hoa hồng
ủy thác (thuế suất thuế GTGT là 10%)
a) 5 triệu
b) 6 triệu
c)
2,5 triệu
d) 3 triệu
Câu 196: Xuất khẩu 1 hàng theo điều kiện CIF trị giá 2.000 triệu đồng, chi phí vận
chuyển bảo hiểm 200 triệu, Thuế suất thuế xuất khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%,
tính thuế GTGT đầu ra:
a)
0 triệu đồng
b) 198 triệu đồng
c) 180 triệu đồng
d) 19,8 triệu đồng
Câu 197 : Cơ sở kình doanh sản xuất 2 mặt hàng, mặt hàng A (chịu thuế GTGT) mặt hằng B
(không chịu thuế GTGT). Thuế GTGT đầu vào 'của nguyên vật liệu sản xuất A B 6 triệu
đổng, Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất A và B. Biết rằng doanh thu
trong kỳ tính thuế của A là 60 triệu đồng, của B là 90 triệu đổng. Tính thuế GTGT phải nộp trong
kỳ (thuế suất thuế GTGT là 10%) a) 2,4 triệu đồng .
b)
3,6 triệu đồng ,
c) 6 triệu đồng
d) 9 triệu đồng
Câu 198 : Mua hàng hóa 50 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Bán hàng hóa trên, giá
thanh toán 66 triệu đồng. Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
a) 1 triệu đồng
b)
1,1 triệu đồng
c) 6,6 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
d) 5,5 triệu đồng
Câu 199 : Công ty I nhận làm. đại tiêu thụ lô hàng cổ trị giá 60.000 triệu đồng cho Công
ty F, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của Công ty F 70.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa
hồng được hưởng 5% giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên 10%. Công ty I
phải nộp thuế GTGT cho lô hàng trên là:
a)
0 triệu đồng
b) 300 triệu đồng
c) 600 triệu đồng
d) 7.000 triệu đồng
Câu 200 : Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trực tiếp xuất khẩu
ra nước ngoài 200 sản phẩm với giá FOB là 200.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu là
10%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tính thuế GTGT đầu ra: a) 4,4- triệu đồng
b) 4 triệu đồng
c)
0 triệu đồng
d) 44 triệu đồng
Câu 201 : Cơ sở A nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ doanh số hàng hóa
bán ra 500 triệu, giá vốn hàng hóa mua vào 100 triệu đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất
thuế GTGT là 10%, Tính thuế GTGT phải nộp:
a)
40 triệu đồng
b) 50 triệu đồng
c) 10 triệu đồng
d) 60 triệu đồng
Câu 202 : Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 40° để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu
200,000 đ/11ít (thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000
sản phẩm A trong nước vi giá chưa thuế GTGT 500,000 đ/sản phẩm. Tính thuế GTGT đầu
vầo được khấu trừ:
a)
7,26 triệu đồng
b) 2,42 triệu đồng
c) 4,4 triệu đồng
d) 4 triệu đồng
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là những gì?
a) Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
b) Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam và ở nước ngoài, trừ các đối tượng
không chịu thuế GTGT
c)
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
lOMoARcPSD|36625228
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy
định của pháp luật
d) Các mô tả nêu trên đều không đúng
Người nộp thuế GTGT là những ai?
a) Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh
b) Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT
c)
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài
chịu thuế GTGT
d) Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam và ở nước ngoài, không phân biệt ngành nghề, hình
thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế GTGT là gì?
a) Là những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thểngười bán ra
không được thu thêm tiền thuế vào tiền bán hàng hóa hoặc tiền dịch vụ và người
mua không phải trả thêm tiền thuế GTGT
b)
Chỉ những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thể mới được hưởng
điều này
c) Việc không thu thêm tiền thuế GTGT nhằm giảm bớt chi phí cho người mua
d) Cả 3 câu nêu trên là đúng
Trong quý 3/202x, Doanh nghiệp Hưng Thịnh đánh bắt được 10 tấn thủy sản,
DN phơi khô rồi bán trong nước 3 tấn, chế biến thành sản phẩm mới rồi xuất
khẩu 6 tấn. Thuế GTGT phát sinh khi bán hàng hóa của DN được tính ra sao?
lOMoARcPSD|36625228
a) Được miễn toàn bộ trên số hàng bán ra.
b)
Không phải tính thuế GTGT đối với 3 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước,
tính thuế GTGT với thuế suất 0% đối với 6 tấn thủy sản đã chế biến thành sản
phẩm mới rồi xuất khẩu.
c) Chịu thuế GTGT với thuế suất 5% trên tổng số 9 tấn thủy sản đã bán ra.
d) Không có đáp án đúng.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán
ra là gì?
a) Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
b) Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và đã có thuế GTGT.
c)
Là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
d) Là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT.
Cơ sở sản xuất thuốc lá Hoa Cỏ sau khi tính giá thành, mức lãi đã ấn định giá
bán chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là 10.000 đồng/1 cây thuốc lá Hoa Vàng.
Trong kỳ khai thuế đã sản xuất và tiêu thụ trong nước 12.000 cây. Thuế suất
thuế TTĐB là 70%, Thuế suất thuế GTGT 10%. Xác định doanh thu tính thuế
GTGT của có sở trong kỳ khai thuế?
a) 120.000.000 đồng
b) 84.000.000 đồng
c)
204.000.000 đồng
d) 20.400.000 đồng
Thứ tự kê khai – tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là:
a) Thuế GTGT – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế
XNK
lOMoARcPSD|36625228
b)
Thuế NK – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế
GTGT
c) Thuế TTĐB (nếu có) Thuế XNK –– Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế
GTGT
d) Cả 3 đáp án trên đều sai
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là gì?
a) Là giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có), trừ (-) cho thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
b) Là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
c)
Là giá nhập tại cửa khẩu (CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
d) Là giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Công ty Trường Sinh nhập khẩu 1000 lít rượu 40° để sản xuất rươu thuốc, giá
nhập khẩu 100.000 đ/11ít; thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB
của rượu là 65%. Giá tính thuế GTGT lô hàng nhập khẩu?
a) 100.000.000 đ
b) 130.000.000 đ
c) 165.000.000 đ
d)
214.500.000 đ
Giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc
do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho hoặc trả thay
lương là gì?
a) Không phải chịu thuế nên không tính thuế
b) Được tính bằng 70% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
lOMoARcPSD|36625228
c)
Được tính bằng 100% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
d) Được tính bằng 120% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt để trao đổi với cơ sở B lấy
sắt thép, giá bán chưa có thuế GTGT là 400.000 đồng/chiếc quạt. Đơn vị A có
phải khai nộp thuế GTGT không? Nếu có thì giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
a) Không phải kê khai nộp thuế GTGT vì không mua bán, vì chỉ là trao đổi
b) Phải kê khai nhưng không phải nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x
400.000= 20.000.000 đồng
c) Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x (400.000 đồng/1,1) =
18.181.818 đồng
d)
Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x 400.000 đồng =
20.000.000 đồng
Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá chưa có thuế
GTGT 1 chai nước đóng chai trên thị trường là 4.000 đồng. Trong tháng5/20xx
Công ty Y xuất ra 300 chai nước đóng chai để dùng trong các cuộc họp và xuất
500 chai cho nhân viên uống trong buổi đi du ngoạn Sở Thú. Công ty Y có phải
khai nộp thuế GTGT không? Nếu có thì giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
a) Không phải kê khai nộp thuế vì không mua bán, vì chỉ là tiêu dùng nội bộ.
b) Phải kê khai nộp thuế vì đã dùng sản phẩm do công ty sản xuất, giá tính thuế =
(300 + 500ch) * 4000đ = 3.200.000đ.
c)
Không phải kê khai nộp thuế cho 300 chai dùng trong các cuộc họp nhưng phải kê
khai nộp thuế đối với 500 chai uống khi đi du ngoạn, giá tính thuế = 500ch *
4000đ = 2.000.000đ
d) Các phương án đều sai
Công ty TNHH P sản xuất nệm gối, năm 2019 Công ty có thực hiện đợt khuyến
mại vào tháng 3/2019 và tháng 5/2019 theo hình thức mua 10 sản phẩm tặng 1
sản phẩm. Chương trình khuyến mại vào tháng 3/2019 được thực hiện theo đúng
lOMoARcPSD|36625228
trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại.
Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019 không được thực hiện theo đúng
trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại. Công ty
P có phải kê khai – nh và nộp thuế GTGT không?
a) Cả hai chương trình khuyến mãi đều không phải chịu thuế vì Công ty không thu tiền
của khách hàng.
b) Cả hai chương trình khuyến mãi đều phải chịu thuế vì Công ty đã biếu tặng khách
hàng sản phẩm do mình sản xuất.
c) Chương trình khuyến mại vào tháng 3/2019, Công ty TNHH P xác định giá tính thuế
bằng không (0). Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019, Công ty TNHH P phải
kê khai, tính thuế GTGT đối với số sản phẩm tặng kèm khi mua sản phẩm trong tháng
5/2017.
d) Các phương án trên đều sai
Công ty MK kinh doanh xe máy, bán xe X loại 100 cc có chương trình bán xe trả
góp lãi suất thấp; giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc,
trong đó giá bán xe là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng, trong tháng
5/2019 bán được 20 xe thanh toán ngay và 30 xe người mua trả góp. Công ty sẽ
kê khai giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
a) Giá tính thuế = (20xe *25 tr) +(30xe * 25,5tr)
b)
Giá tính thuế = (20xe +30xe)*25 tr
c) Giá tính thuế = (20xe +30xe)* 25,5tr
d) Không có đáp án đúng
Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị nguyên vật
liệu, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, trong đó giá
trị vật xây dựng chưa thuế GTGT 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT
là?
a)
1.500 triệu đồng.
b) 1.000 triệu đồng.
c) 1.500 1.000 = 500 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
d) 1.500 + 1.000 = 2.500 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch
vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng,
a)
giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có
thuế GTGT.
b) giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này bao gồm
thuế GTGT.
c) giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô hàng của các hoạt động này chưa có thuế GTGT
d) giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô hang trừ (-) cho tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT
17 Công ty Long Hưng ở TP HCM nhận ủy thác nhập khẩu cho Công Ty Mỹ
Thịnh ở Mỹ Tho một lô hàng trị giá 2.000 triệu đồng, hoa hồng sẽ nhận khi hoàn
tất công việc là 5% tính trên trị giá lô hàng. Doanh thu tính thuế GTGT trong k
của Công ty Long Hưng là bao nhiêu?
a) 2.000 triệu đồng
b)
100 triệu đồng
c) 2.100 triệu đồng
d) 1.900 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh
toán có ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé
xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định ra sao?
a)
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)/(1 + thuế suất
của hàng hóa, dịch vụ (%))
b) Là giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) ghi trên vé, tem, phiếu
c) Cả 2 cách trên đều đúng
d) Cả 2 cách trên đều sai
lOMoARcPSD|36625228
Doanh nghiệp vận chuyển hành khách Phương Thành trong kỳ khai thuế đã bán
được 2.000 vé, giá thanh toán mỗi vé là 180.000 đ. Doanh thu tính thuế GTGT
trong kỳ của DN là bao nhiêu?
a) 360.000.000 đ
b) 396.000.000 đ
c)
327.272.727 đ =2.000 ve * 180.000đ/(1+0,1)
d) Không có đáp án đúng
Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh
doanh giải trí có đặt cược được tính ra sao?
a) Giá tính thuế = tổng số tiền thu được
b) Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt
c) Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt trừ (-) đi số tiền đã trả thưởng cho khách
d)
Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt trừ (-) đi số tiền đã trả thưởng cho khách /(1+ thuế suất của hoạt động)
Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái
Lan theo hình thức trọn gói 30 khách du lịch trong 06 ngày tại Việt Nam với tổng
số tiền thanh toán là 30.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy
bay, ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận; trong đó riêng tiền vé máy
bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD =
22.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này được xác định ra
sao?
a) Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng;
Giá tính thuế GTGT là: 660.000.000 đồng
b) Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng;
Giá tính thuế GTGT là: 660.000.000 đồng/1 + 10% = 600.000.000 đồng
c)
Doanh thu chịu thuế GTGT là:(30.000 USD - 10.000 USD) x 22.000 đồng =
lOMoARcPSD|36625228
440.000.000 đồng; Giá tính thuế GTGT là: 440.000.000 đồng/(1 + 10%) =
400.000.000 đồng
d) Không có đáp án đúng
VT 5tr*30ng = 150tr / (1+0,1) 136,36 tr * 10% = 13,63 tr
TPHCM Singapore, 1000Uusd/khách * 20 khachsf, ăn ở đi lại tham quan…ở
Singapore là 900 Usd. 23000d/1ussd Thuế GTGT công ty phải khai nộp? TS 10%
= 1000 usd 900 usd = 100usd *23000đ = 2.300.000 * 20ng =46 tr/(1+0,1) =41,81 tr*
10% = 4,181 tr thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT có mấy bậc?
a) 5%,10%, 20%
b) 0%, 10%, 15%
c) 5%, 10%, 20%
d)
0%, 5%, 10%
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
a) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
b) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;
c) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
d)
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp
dụng mức thuế suất 0% được quy định cụ thể)
Hàng ngày, Công ty TNHH Quang Vinh có hợp đồng với Khu chế xuất
TânThuận đưa rước 3000 công nhân tại cổng KCX và cung cấp 6.000 suất ăn cho
công nhân làm việc trong KCX. Công ty Quang Vinh có được áp dung thuế suất
0% đối với các hoạt động này không?
lOMoARcPSD|36625228
a) Được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ và bán hàng cho Khu
chế xuât
b) Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ và bán hàng
tiêu thụ trong nội địa Việt Nam
c)
Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ đưa rước bên
ngoài KCX và được áp dung thuế suất 0% đối với việc cung cấp suất ăn cho công
nhân tiêu thụ bên trong KCX
d) Không có cách giải quyết
5000 lít dầu chạy mày cho heej thống máy của DN KCX
5000 lít xăng cho các xe ô tô của DN KCX
Công ty ABC chuyên sx xe ô tô, Bán 5 ô tô cho DN KCX giá 500 tr/chiếc. thuế
NK 60%, thuế XK 2%, TTĐB 50%, GTGT 10%. Tính tổng số thuế phải thu
phải nộp NSNN?
Thuế suất 5% áp dụng cho hàng hóa dịch vụ nào?
a) Áp dụng cho hàng hóa dịch vụ cần thiết cho cuộc sống của đông đảo người lao
động
b) Áp dụng cho những ngành nghề, mặt hàng, dịch vụ cần được hổ trợ để phát triển
c)
Áp dụng đúng cho các mặt hàng, các dịch vụ được xác định cụ thể theo danh mục
cụ thể
d) Các câu trả lời đều đúng
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% có được phân biệt trong quá trinh
sản xuất – phân phối lưu thông hay không?
a)
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại
hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh
thương mại.
b) Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng phân biệt cho từng loại
hàng hóa, dịch vụ ở từng khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh
thương mại.
lOMoARcPSD|36625228
c) Các câu trả lời đều đúng
d) Các câu trả lời đều sai
Phương pháp khấu trừ thuế trong việc tính thuế GTGT là gì?
a) Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng
số thuế GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế
GTGT mà DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
b)
Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng
số thuế GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế
GTGT được khấu trừ mà DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
c) Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng
số thuế GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra cộng (+) với tổng số thuế
GTGT mà DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hàng hóa/ dịch vụ.
d) Các câu trả lời đều đúng
Cách xác định thuế GTGT phải nộp theo Phương pháp khấu trừ như thế nào?
a) Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu thực hiện trong kỳ khai thuế * Thuế suất
GTGT
b)
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra trừ ( - ) Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
c) Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra cộng ( + ) Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
d) Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu bán ra trừ ( - ) Giá vốn mua vào nhân (*)
thuế suất GTGT
Thuế GTGT đầu ra là gì?
a) Là số tiền thuế GTGT mà người bán phải thu cùng với tiền bán hàng nhận từ
người mua khi bán ra hàng hóa hay cung ứng dịch vụ;
lOMoARcPSD|36625228
b) Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ đó.
c) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra là tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ
bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng
d)
Các câu trả lời đều đúng
Thuế GTGT đầu vào là gì?
a) Là số tiền thuế GTGT mà người mua phải trả cùng với tiền mua hàng trả cho
người bán khi mua vào hàng hóa hay được cung cấp dịch vụ;
b) Nếu người mua là doanh nghiệp mua vào nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ thì đây là
khoản ứng trước cho số thuế GTGT tính trên nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ mua
vào
c) Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng
hóa, dịch v chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ đó.
d)
Các câu trả lời đều đúng
Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l
usd) để sản xuất rượu thuốc. Biết thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%,
thuế suất thuế TTĐB của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế
suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu vào phải nộp ở khâu nhập khẩu?
a) Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% =
b) Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60% =
c)
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10% =
d) Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10% =
Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l
usd) để sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có
thuế GTGT là 200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết
thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20°
là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế suất
thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu ra khi tiêu thụ hàng hóa?
lOMoARcPSD|36625228
a) Thuế GTGT = ((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD * 22.000đ)/2)) *
10%) =
b) Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 0% =
c) Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 10% =
d)
Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD * 22.000đ) * 0%)
=
Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l
usd) để sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có
thuế GTGT là 200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết
thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20°
là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế
xuất khẩu 2%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT phải nộp khi đến
kỳ kê khai nộp thuế?
a)
thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD *
22.000đ) * 0%)) – ((100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10%) =
b) thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) *
10%) - ((100lít * 10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10%) =
c) thuế GTGT phải nộp=(((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) *
0%) - ((100lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
d) thuế GTGT phải nộp=(((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD *
22.000đ)/2)) * 10%)) – ((100lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phải là:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật
b)
Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế
lOMoARcPSD|36625228
c) Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
d) Câu a và b đúng
Các trường hợp được xem là thanh toán không dùng tiền mặt khác là:
a) Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng
hóa dịch vụ mua vào và bán ra của doanh nghiệp
b) Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền.
c) Hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba thanh toán
qua ngân hàng
d)
Cả 3 câu trên đều đúng
Theo quy định hiện hành, tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ
sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và
không chịu thuế GTGT thì:
a) Được khấu trừ thuế GTGT của toàn bộ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong k
b) Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ , riêng thuế đầu vào của TSCĐ vừa dùng cho
hàng chịu thuế và không chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
c) Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
d)
Cả 3 đáp án đều sai
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (không bao gồm
trường hợp hoàn thuế GTGT theo dự án đầu tư và xuất khẩu) thì:
a) Được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng hoăc 4 quý có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết.
b) Được hoàn thuế GTGT nếu lũy kế sau ít nhất 12 tháng liên tục tính từ tháng đầu
tiên hoăc sau ít nhất 4 quý liên tục tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết.
lOMoARcPSD|36625228
c) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế
GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ hết.
d)
Được khấu trừ vào kỳ tiếp theo nếu phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa
được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nào dưới đây trong
tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng nếu:
a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
b) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
c)
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
d) Đáp án khác.
Tháng 8 năm 201X, Tổng công ty XD Lũng Lô đóng trụ sở chính tại TP Hà Nội
đã trúng thầu và thực hiện công trình xây dựng tại Lào Cai, giá trị công trình
chưa có thuế GTGT là 100 tỷ đồng, biết rằng hoạt động xây dưng có thuế suất
thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp Lũng Lô sẽ kê khai nộp thuế GTGT cho công
trình tại Lào Cai như thế nào?
a) Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 100 tỷ đồng
b)
Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 2 tỷ đồng
c) Tổng công ty XD Lũng Lô không kê khai nộp thuế tại Lào Cai
d) Phướng án khác
Theo quy định hiện hành, Công ty Lan Rừng khi xuât hóa bán hàng cho khách
hàng do kế toán mới đã ra thuế suất cao hơn quy định mà doanh nghiệp chưa tự
điều chỉnh. Nếu sai sót này, khi cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như
sau:
a) Cho doanh nghiệp lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b)
Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c) Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
lOMoARcPSD|36625228
d) Không phải kê khai, nộp thuế.
Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01
hoá đơn GTGT 000789 không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá
thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT
là 10%. Công ty Thăng Long sẽ kê khai hóa đơn 000789 có số thuế GTGT đầu ra
là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế phạt:
a) 30.000.000 đồng
b) 33.000.000 đồng vì phải tính trên tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng
c) 0 đồng
d) Đáp án khác
Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01
hoá đơn GTGT 000789 không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá
thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết
rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty Lan Anh sẽ kê khai
hóa đơn 000789 có số thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế
phạt:
a) 30.000.000 đồng
b) 33.000.000 đồng
c)
0 đồng vì trên hóa đơn không ghi đồng thuế GTGT nào
d) Đáp án khác
Trong kỳ tính thuế, Công ty lữ hành An An thanh toán dịch vụ đầu vào được
tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo
hoá đơn là 352 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:
a) 32.000.000 đồng = 352 triệu đồng/(1+0,1)*10%
lOMoARcPSD|36625228
b) 35.200.000 đồng
c) 3.200.000 đồng
d) 0 đồng
Công ty Hồ Điệp có trụ sở TP HCM có 2 đơn vị sản xuất không hạch toán kế
toán đóng tại Long An và Đồng Nai. Sản phẩm xuất bán của công ty có thuế suất
GTGT 10%. Trong kỳ kê khai thuế tháng 02/201X, doanh thu của chi phí phụ
thuộc ở Long An 500.000.000 đồng và ở Đồng Nai là 600.000.000 đồng. Số thuế
GTGT trên tờ khai thuế GTGT 01/GTGT của công ty Hồ Điệp trong tháng
02/201X là: 25.000.000 đồng. Số thuế GTGT mà công ty Hồ Điệp phải nộp:
a) Ở Long An 10 triệu, ở Đồng Nai 12 triệu đồng, TP HCM 3 triệu =25.000.000
đồng – (500.000.000 đồng*2%)+(600.000.000 đồng*2%)
b) Ở Long An 5 triệu, ở Đồng Nai 6 triệu đồng, TP HCM 14 triệu
c) Ở Long An 0 triệu, ở Đồng Nai 0 triệu đồng, TP HCM 25 triệu
d) Cả 3 câu đều sai
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Câu 203 : Thuế thu nhập doanh nghiệp là:
a) Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh
b) Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh
c) Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh phát sinh
thu nhập
d) Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh có phát sinh thu
nhập
Câu 204 : Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hóa đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế
GTGT 20 triệu, thuế GTGT 2 triệu, giá thanh toán 22 triệu. Doanh thu để nh thu nhập
chịu thuế TNDN là:
a) 18 triệu
b)
20 triệu
c) 22 triệu
d) 24,2 triệu
lOMoARcPSD|36625228
Câu 205 : Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên g
trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán 220.000 đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế ÍNDN là:
a) 19.800 đồng
b) 200.000 đồng
c)
220.000 đồng
d) 242.200 đồng
Câu 206: Những khoản nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thư nhập chịu thuế
TNDN:
a) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân
b)
Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có
thời hạn
và đăng ký lao động theo đúng quy định
c) Tiền lương, tiền công doanh nghiệp không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động
theo quy định
d) Cả a, b đều đúng
Câu 207 : Những khoản nào sau đây được xem chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN:
a) Chi trợ cấp cho người lao động ốm đau, thai sản
b)
Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động
c) Chi trả tiền phạt do vay nợ quá hạn
d) Chi phạt do vi phạm Luật lệ giao thông
Câu 208: Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác địnhthu nhập
chịu thuế TNDN:
a)
Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
b) Thuế TTĐB đối với hàng hóa dịch vự trong nước thuộc diện chịu thuế TTĐB
c) Thuế G-TGT dầu vào của hàng hóa và dịch vụ không đủ điều kiện được khấu trừ,
hoàn thuế theo quy định
d) Cả a, b đều đúng
Câu 209 : Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trkhi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN:
a) Chi trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho Ngân hàng
b) Chi thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật sáng kiến, cải tiến y mang lại hiệu quả
kinh doanh
c)
Chi ủng hộ Đoàn thanh niên cắm trại nhân ngày thành lập Đoàn 26/3
d) Chi phụ cấp độc hại cho người lao dộng
Câu 210 : Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trkhi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN: a) Thuế xuất khẩu
b) Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành
c)
Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế;
d) 'Phạt vi phạm hơp đồng kinh tế;
lOMoARcPSD|36625228
Câu 211 : Trừ một số trường hợp ưu đãi theo quy định, thuế suất thuế thu nhập áp dụng đối với
các doanh nghiệp là:
a)
22%
b) 25%
c) 28%
d) 22%, 25%, và 28% tùy doanh nghiệp
Câu 212: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
a)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Cơ quan hành chánh sự nghiệp có tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
c) Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao từ sản phẩm
trồng trọt, chăn nuồi, nuôi trồng thủy sản;
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 213 : Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp thu nhập từ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;
b) Đơn vị vũ trang nhân dân có tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
c) Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp thu nhập từ sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;
d)
Cả a, c đều đúng.
Câu 214: Đối với các doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết,
chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị cácloại chi phí khác theo
số thực chi nhưng bị khống chế:
a) Tối đa không quá 10% tổng số các khoản chi phí được trừ
b) Tốiđa khôngquá15% tổng số các khoản chi phí được trừ
c) Tối đa không quá 20% tổng số các khoản chi phí được trừ
d)
Không khống chế mức tối đa.
Câu 215 : Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN được xác định bằng: a)
Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế;
b) (Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế) - (Tổng chi phí trong kỳ tính thuế)
c) (Doanh thu. để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế) - (Tổng chi phí trong knh
thuế) +(Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế)
d)
(Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế) - (Chi phí được trừ trong
kỳ tính thuế) + (Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế) Câu 216 :
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị theo:
a) Tháng;
b) Năm dương lịch;
c) Năm tài chính nếu được phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
d)
Cả b, c đều đúng.
Câu 217 : Công ty TNHH AnKhánh trong nămđã sản xuất 50.000 sản phẩm đã xuất bán 40,000
sản phẩm, Công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí trong năm như sau: Khấu hao TSCĐ
200 triệu đồng, chi phí vật liệu 500 triệu dồng, các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 300
lOMoARcPSD|36625228
triệu đồng, chi phí trực tiếp để tiêu thụ sản phẩm 100 triệu đồng. Chi phí được trừ trong năm để
tính thuế TNDN là:
a) 880 triệu
b)
900 triệu
c) 1.000 triệu
d) 1.100 triệu
Câu 218 : Xác định chi phí được trừ để tính Thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh sau:
Chi phí khấu hao TSCĐ 3 tỷ đồng; chi phí nguyên vật liệu 7 tỷ đồng; chí phí lương và hàng hóa,
dịch vụ mua ngoài khác 5 tỷ đồng; thuế xuất khẩu 0,5 tỷ đồng; thuế GTGT dầu vào được khấu trừ
0,5' tỷ đồng.
a) 10 tỷ
b) 15 tỷ
c)
15,5 tỷ
d) 16 tỷ
Câu 219 : Tại Công ty K. Trong năm tập hợp tổng chi phí là 1.200 triệu đồng, trong đó có chi phí
vận chuyển, bảo hiểm Quốc tế 100 triệu đồng
w
các chi phí tiêu thụ sản phẩm khác là 100 triệu
đồng. Biết rằng trong năm sản xuất được 10.000 sản phẩm và tiêu thụ hết 8.000 sản phẩm, công
ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí dược trừ trong năm đế’ tính thuê TNDN là.
lOMoARcPSD|36625228
a) 960 triệu đồng
b)
1.000 triệu đồng
c) 1.160 triệu dồng
d) 1.200 triệu dồng
Câu 220 : Đế’ sản xuất 5.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, Doanh nghiệp J đã tập hợp các khoản
chi như sau: Chi mua nguyên vật liệu 3 tỷ đồng, chi tiền lương 1 t dồng, khấu hao TSC.Đ 1 t
đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng
nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tđồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế
0,5 tỷ đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
a) 5 tỷ đồng
b)
6 tỷ đồng
c) 6,5 tỷ dồng
d) 7 tỷ đồng
Câu 221 : Công ty L sản xuất nước ngọt, mua màu thực phẩm từ nước ngoài theo giá CIF lả 5 tỷ
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%, trong m dưa vào sản xuất
hết số màu thực phẩm nhập khẩu trên. c định chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong
năm.
a) 5 tỷ đồng
b) 5,5 tỷ đồng
c)
6 tỷ đồng
d) 6,6 tỷ dồng
Câu 222 : Công ty T nhập khẩu 1.000 kg nguyên vật liệu theo giá FOB 100.000 đồng/kg, phí vận
chuyển bảo hiểm Quốc tế 10.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT
10%, trong năm đã đưa vào sản xuất hết 1.000 kg ngun vật liệu trên. Xác dinh chi phí nguyên
vật liệu dưa vào sản xuất trong năm.
a) 100 triệu đồng
b) 110 triệu đồng
c)
121 triệu đồng
d) 133,1 triệu đồng
Câu 223: Xác định chi pđược trừ trong năm đểnh thuế TNDN cho một Doanh nghiệp sau:
Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi phí quản
doanh nghiệp 200 triệu đồng, chi tiền hoa hồng bán hàng 100 triệu đồng, chi hổ trợ đoàn thanh
niên cắm trại 10 triệu đồng. a) 1.250 triệu đồng
b)
1.310 triệu đồng
c) 1.300 triệu đồng
d) 1.400 triệu đồng
Câu 224 : Thuế TNDN thuộc loại thuế:
a) Tiêu dùng
Tài sản
c)
Trực thu
d) Gián thu
lOMoARcPSD|36625228
Câu 225 : Thuế TNDN là thuế:
a) Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp.
b) Tính trên doanh thu của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
c)
Tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp.
d) Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Câu 226
: Đối tượng thuộc diện nộp thuế TNDN là:
a) .Hợp tác sần xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt. ' b)
Cá nhân nông dân sản xuất nống nghiệp có thu nhập từ nuôi trồng thủy sản.
c)
Hợp tác xã cho thuê nhà, đất, phương tiện vận tải có thu nhập chịu thuế.
d) Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt. Câu 227
: Đối tượng không thuộc diện chịu thuế TNDN:
a) Cá nhân hành nghề độc lập: bác sĩ, luật sư, kếtoán,kiểm toán và những người hành nghề
độc lập khác
b) nhân và nhóm kinh doanh
c) Hộ kinh doanh cá thể
d)
Tất cả đều đúng
Câu 228 : Thuế TNDN được xác định căn cứ vào:
a) Doanh.thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
b) Lợi nhuận của doanh nghiệp và thuế suất
c)
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
d) Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Câu 229 : Doanh thu đtính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế là:
a) Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
b)
Là doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
c) Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Doanh nghiệp
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 230 : Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động bán hàng là: a)
thời điểm xuất kho hàng hóa
b) Là thời điểm Doanh nghiệp thu đủ tiền từ các hoạt động kinh doanh
c) Là thời điểm giao đủ hàng hóa theo hợp đồng thương mại
d)
Là thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hoặc chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa
Câu 231 : Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là: a)Là thời
điểm thu đủ tiền cung ứng dịch vụ
b)
c) Làthời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
d) Làthời điểm kết thúc năm tài chính
Câu 232 : Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng đtrao đổi, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN
là:
Là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hóa đơn bánhàng
lOMoARcPSD|36625228
a) Là giá trị hàng hóa nhận được
b) Là toàn bộ trị giá hàng hóa trao đổi theo tính toán
c) Là toàn bộ chi phí để sản xuất sản phẩm dem trao đổi
d) doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng a, dịch vụ hoặc tương
đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi
Câu 233 : Doanh thu đtính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp là:
a)
Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
b) Là doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT
c) Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Doanh nghiệp
e) Cả a, b, c đều sai
Câu 234 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận
làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của sở kinh doanh giao đại hưởng hoa
hồng được xác định là:
a) Là doanh thu bán hàng đại lý
b)
Là tiền hoa hồng được hưởng
c) Là doanh thu bán hàng đại lý và hoa hồng được hựông
d) Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Câu 235 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận
xuất khẩu ủy thác dược xác định là:
. a) Là doanh thu xuất khẩu hàng hóa
b)
Là phí ủy thác được hưởng
c) Là doanh thu xuất khẩu hàng hóa và phí ủy thác được hưỡng
d) Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Câu 236 : Các khoản nào sau đây không tính vào thu nhập khác khi tính Thu nhập chịu thuế
TNDN:
a) Các khoản thu nhập từ thanh lý tài sản
b) Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
c) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
d)
Xóa sổ khoản phải thu khó đòi
Câu 237 : Các khoản nào sau đây được tính vào thu nhập khác
a) Được tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tặng một dây chuyền sản xuất
b) Thu khoản nợ đã được xử lý xóa sổ
c) Bán thanh lý TSCĐ đã hết hạn khấu hao
d)
Cả a, b, c dều đúng
Câu 238 : Chi phí , được trừ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:
a) Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp tới việc tạo ra doanh thu thu nhập chiụ thuế
trong kỳ tính thuế.
Các khoản chi*có mức chi hợp lý.
cùng loại
lOMoARcPSD|36625228
c) Các khoản chi phí thực sự chi ra vàcócăn cứ hợppháp,
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 239 : Tài sản cố định của Doanh nghiệp được phép trích khấu hao tính vào chi phí được trừ
khi xác định Thu nhập chịu thuế TNDN phải:
a) Có hóa đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
b) Được sử dụng vào sản xuất, kinh doanh.
c) TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong số’ sách kế toán của doanh nghiệp
d)
Phải đủ tất cảcác yếu tố trên.
Câu 240 : Đối với hàng hóa mua ngoài chi phí giá vốn được xác lập là: a)
Giá hàng hóa ghi trên hợp dồng mua bán
b) Giá thực thanh toán cho bên bán hàng
c) Giá theo bảng giá do nhà nước quy định dối với hàng hóa đó
d)
Giá mua ghi trên hóa đơn cộng chi phí thu mua, chi phí vận tải bốc xếp, bảo quản,
phí bảo hiểm hàng mua
Câu 241 : Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tínhthuế TNDN: a)
Chi trả lãi vay nợ quá hạn
b) Tiền lương của sáng lập viên thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành
hoạt động của doanh nghiệp
c)
Chi ủng hộ đồng bào lũ. lụt
d) Chi trả lãi vay đế’ góp vốn điều lệ
Câu 242 : Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
a)
Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao
b) Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh
c) Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh
d) Chi đào tạo tay nghề cho công nhân
Câu 243 : Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN:
a) Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
b) Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào
c)
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để SXKD hàng hóa, dịch
vụ
không chịu thuế GTGT.
d) Thuế GGT của hàng a, dịch vụ mua vào dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vchịu
thuế GTGT đã được khấu trừ.
Câu 244 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK: 0,8 triệu đồng/chai. Thuế NK rượu 800
triệu dồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế GTGT rượu nhập khẩu 312 triệu
đồng. Doanh nghiệp đã bán 1.800 chai, giá bán chưa thuế GTGT 3 triệu đồng/chai. Hỏi gvốn
của rượu tiêu thụ.
a)
2.808 triệu đồng
3.120 triệu đồng
c) 3.088,8 triệu đồng
d) 3.432 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 245 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng: 200.000 triệu đồng
(trong đó doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Trợ giá hàng xuất khẩu: 2.000 triệu
đồng; Phụ thu ngoài giá bán: 500 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
a) 82.500 triệu đồng
b)
202.500 triệu đồng
c) 200.500 triệu dồng
d) 202.000 triệu dồng
Câu 246 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu
đồng; Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 1.500 triệu đồng (trong đó: chi phí trả lãi vay
NH: 1,00 triệu đồng, chi phí dầu xây dựng nhà kho: 300 triệu đồng). Thuế suất thuế TNDN:
25%. Các chi phí còn lại được coi là được trừ. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm là:
a) 125 triệu đồng
b) 150 triệu đồng
c) 225 triệu đồng
d)
200 triệu đồng
Câu 247 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN
1.000 triệu đồng, trong đó có: Thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 200 triệu đồng;
Thuế GTGT của hang hóa xuất khẩu không' đủ điều kiện đế’ khấu trừ: 100 triệu đồng; Thuế GTGT
đầu vào đã khấu trừ: 300 triệu dồng. Chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN tính vào chi phí được
trừ là:
a)
500 triệu đồng
b) 700 triệu đồng
c) 600 triệu đồng
d) 400 triệu đồng
Câu 248 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có các tài liệu như sau: Nhập khẩu nguyên liệu,
giá tính thuế NK: 600 triệu đồng, thuế NK: 60 triệu đồng, thuế GTGT của nguyên liệu NK: 66
triệu đồng; Toàn bộ số nguyên liệu y dùng đsản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong
đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT. Chi phí nguyên liệu tính
vào chi phí được trừ của doanh nghiệp là:
a) 726 triệu đồng
b)
682 triệu đồng
c) 660 triệu dồng
d) 484 triệu đồng
Câu 249 : Nhận xuất khẩu ủy thác một hàng theo giá FOB là 12 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính
trên giá trị lô hàng là 4%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN:
a) 0 triệu đồng
48 triệu đồng
c)
480 triệu đồng
d) 4.800 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 250: Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại Hà Nội. Tổng hàng
nhập theo điều kiện CIF là 70 triệu đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định chưa thuế GTGT
là 100 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán. Xác định doanh thu chịu thuế
TNDN:
a) 0 triệu đồng
b) 1,5 triệu đồng
c) 3,5 triệu đồng
d)
5 triệu đồng
Câu 251 : Nhận 50 tỷ đồng vật dể gia công cho nước ngoài. Công việc hoàn thành bàn giao
sẽ được hưởng tiền gia công bằng 5% trên giá trị hợp đồng. Doanh nghiệp đã hoàn thành bàn
giao 80% số thành phẩm. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: a) 0 triệu dồng
b) 2 triệu đồng'
c)
2.000 triệu đồng
d) 2.500 triệu đồng
Câu 252 : Gia công trực tiếp 500.000 sp theo hợp đồng với một công ty nước ngoài; công việc
hoàn thành 70% thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công 10.000 đ/sp. Xác định doanh
thu chịu thuế TNDN: a) 0 triệu đồng
b) 1.500 triệu đồng
c)
3,500 triệu đồng
d) 5.000 triệu dồng
Câu 253 : Xuất cho dại bán lẻ 50.000 sp, giá bán theo hợp đồng dại gồm cả thuế GTGT:
72.600 đồng/sp, đại lý được hưởng 10% hoa hồng trên giắ bán chưa thuế GTGT.
Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp, Thuế GTGT 10%, Xáo định doanh thu chịu thuế
TNDN:
a) 264 triệu đồng
b)
2,640 triệu dồng
c) 330 triệu đồng
d) 3.300 triệu đồng
Câu 254: Bán cho Công ty xuất nhập khẩu 20.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là 64.000
đồng/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải
giảm • giá bán 10%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN:
a) 64 triệu đồng
b) 1.216 triệu đồng
c)
1.273,6 triệu đồng
d) 1.280 triệu đồng
Câu 255 : Trong tháng doanh nghiệp nhận được lãi tiền gởi NH là 2.200.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
a) Chí phí của doanh nghiệp 2.200.000 đồng
b) Chi phí của doanh nghiệp 200.000 đồng
c)
Thu nhập chịu thuế của doanhnghiệp 2.200.000 đồng
d) Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp 2.000.000 đồng
Câu 256: Công ty Hoàng Oanh mua văn phòng phẩm với giá chưa thuế GTGT 6.000.000 đồng,
thuế GTGT 10% là 600.000 đồng. Nhưng' khi xuất hóa đơn người bán không ghi rõ giá bán chưa
thuế GTGT, thuế GTGTchỉ ghi giá thanh toán 6.600.000 đồng chi phí văn phòng phẩm của
Công ty Hoàng Oanh là
a) 600.000 đồng
b) 6.000.000 đồng
c)
6.600.000 đồng
d) Không được đưa vào chi phí hợp lý
Câu 257 : Công ty Mỹ Hảo (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) mua hàng hóa, dịch vụ
phục vụ khâu quản lý doanh nghiệp với giá là 3.300.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%. Người
bán xuất hóa dơn bán hàng, Chi phí quản lý của Công ty Mỹ Hảo là:
a) 300.000 đồng
b) 3.000.000 đồng
c)
3.300.000 đồng
d) Không được đưa vào chí phí hợp lý
Câu 258 : Công ty X nộp thuế GTG'Ị' theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 2 sản phẩm cho công
ty Thương Mại với giá chưa thuế GTGT là 1.000.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%,
sau đó công ty Thương Mại đề nghị giảm giá 10% cho 2 sản phảm do không đúng chất lượng,
Công ty X đồng ý. Xác định doanh thu của 2 sp bán ra ở trên:
a) 200.000 đồng
b)
1.800.000 đồng
c) 2.000.000 đồng
d) 2.200.000 dồng
Câu 259 : Doanh nghiệp M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 10 sản phẩm
cho công ty N với giá chưa thuế GTGT là 110.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 5%, saù
đó cồng ty N đề nghị trả lại 5 sản phẩm do không đúng chất lượng, Doanh nghiệp M dồng ý, Xác
định doanh thu của lô hàng bán ra trên:
a)
550.000 đồng
b) 577.500 đồng
c) 1.100.000 đồng
d) 1.155.000 đồng
Câu 260 : Công ty xuất nhập khẩu Y nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng trị giá 220.000 triệu đồng,
tỷ lệ hoa hồng tính trên hàng 5%. Xác định doanh thu hoa hồng nhận được đối với Công ty
xuất nhập khẩu Y.
a) 0 triệu đồng
b) 10.000 triệu đồng
c)
11.000 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
d) Công ty xuất nhập khẩu Y không đưa vào doanh thu
Câu 261 : Công ty I nhận làm đại lý tiêu thụ hàng có trị giá 20.000 triệu đồng cho Công ty F,
giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định củá Công ty F là 30.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng
được hưởng là 5% giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Tuy nhiên Công
ty I chỉ bán với giá 29.500 triệu đồng. Xác định doanh thu của Công ty F.
a) 0 triệu đồng
b) 1,500 triệu đồng
c) 29.500 triệu đồng
d)
30.000 triệu đồng
Câu 262 : Công ty I nhận làm đại lý tiêu thụ hàng có trị giá 20.000 triệu đồng cho Công ty F,
giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của Công ty F là 30.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng
được hưởng là 5% giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Tuy nhiên Công
ty I chỉ bán với giá 29.500 triệu đồng. Chi phí được trừ của khoản hoa hồng đối với Công ty F
bao nhiêu. a) 1.000 triệu đồng
b) 1.475 triệu đồng
c)
1.500 trỉệu dồng
d) Tất cả đều sai
Câu 263 : Doanh nghiệp kinh doanh ABC tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT,
trong tháng bán 1.000 sản phẩm X theo hóa đơn GTGT với giá chưa thuế 500 triệu đồng, sản
phẩm X chịu thuế GTGT 10%. Doanh thu thuế GTGT đầu ra của Doanh nghiệp kinh doanh
ABC là:
a) 500 triệu đồng; 50 triệu đồng
b) 500 triệu đồng; 0 triệu đồrig
c)
550 triệu đồng; 0 triệu đồng
d) 550 triệu đồng; 50 triệu đồng
Câu 264 : Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 100
sản phẩm A (do công ty sản xuất) cho công ty Thương Mại Thành An vởi gbao gồm thuế GTGT
là 550.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh thu của doanh nghiệp là:
a) Không đưa vào doanh thu
b) 5.000.000 đồng
c)
50.000.000 đồng
d) 55.000.000 đồng
Câu 265 : Doanh nghiệp kinh doanh Linh Trang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
bán 5.000 sản phẩm A cho công ty Xuất nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 20.000 đồng/sản
phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%, sau đó công ty xuật nhập khẩu đi xuất khẩu 3.000 sản phẩm,
Doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh Linh Trang là: a) 40 triệu đồng
b) 60 triệu đồng
c)
100 triệu đồng
d) 110 triệu đồng
Câu 266 : Công ty Mono nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, Công ty đã trực tiếp
xuất khẩu ra nước ngoài 10.000 sản phẩm A với giá CIF 50.000 đồng/sản phẩm (I + F) =
lOMoARcPSD|36625228
đồng/sp, sản phẩm A chịu thuế suất thuế GTGT 10%, Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên
là:
a) 0 triệu đồng
b) 450 triệu đồng
c)
500 triệu đồng
d) 550 triệu đồng
Câu 267 : Doanh nghiệp thuộc khu chế xuất Tân Thuận bán 50.000 sản phẩm B cho Công ty
TNHH Thanh Bình (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) với giá 50.000 đồng/sản
phẩm, sản phẩm B thuế suất thuế NK 10%, GTGT 10%, giá nhập kho của Công ty TNHH
Thanh Bình là: a) 275 triệu đồng
b) 2.500 triệu đồng
c)
2.750 triệu đồng
d) 3.025 triệu đồng
Câu 268: Công ty Cổ Phần Bình Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tháng
12/2008 đã gửi cho Công ty Hoa Hồng (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) bán đại
10.000 sản phẩm R với giá chưa thuế GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT
sản phẩm R 10%, cuối tháng các đại còn tồn kho 2.000 sp, doanh thu của Công ty Cổ Phần
Bình Minh đối với lô hàng trên là: a) 400 triệu đồng
b)
440 triệu đồng
c) 484 triệu đồng
d) 550 triệu đồng
Câu 269 : Công ty Hoa Hồng (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trthuế) bán đại cho
Công ty Bình Minh 10.000 sản phẩm R với giá chưa thuế GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm, thuế
suất thuế GTGT sản phẩm R là 10%, hoa hồng đại lý 5%, cuối tháng các dại lý còn tồn kho 2.000
sp, doanh thu của Công ty Hoa Hồng là: a) 20 triệu đồng
b)
22 triệu đồng
c) 25 triệu đồng
d) 27,5 triệu đồng
Câu 270: Công ty Hoa Mai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế đã bán đại lý cho
Công ty cổ Phần Bình' Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế hàng với gchưa
thuế GTGT là 250 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế VAT.
a) Chi phí của Công ty Bình Minh, doanh thu của Công ty Hoa Mai đối với hồng là 25
triệu đồng
b) Chi phí của Cộng ty Hoa Mai, doanh thu của Công ty Bình Minh đối với
khoản hoa hồng là 25 triệu dồng
c) Chí phí của Công ty Bình Minh, doanh thu của Công ty Hoa Mai đối với khoản hoa
hồng là 27,5 triệu đồng
d) Chi phí của Công ty Hoa Mai, doanh thu của Công ty Bình Minh đối với khoản hoa
hồng là 27,5 triệu đồng
khoản hoa
lOMoARcPSD|36625228
Câu 271: Công ty Hoa Mai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế đã bán đại cho
Cồng ty cổ Phần Bình Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế lô hàng với giá chưa
thuế GTGT là 250 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế VAT
a) Doanh thu của Công ty Hoa Mai là 250 triệu đồng, của Công ty Bình Minh là 25 triệu đồng
triệu dồng
c) Doanh thu của Công ty Hoa Mai là 275 triệu dồng
d) Doanh thu của Công ty Bình Minh là 275 triệu dồng
Câu 272 : Công ty Xuất nhập khẩu K nhận nhập khẩu ủy thác một hàng trị giá 5.500 triệu
đồng cho Công ty M, tlệ hoa hồng tính trên giá trị hàng là 5%. a) Chi phí của Công ty M
275 triệu đồng
b) Doanh thu của Công ty M là 275 triệu đồng
c)
Chi phí của Công ty M, Doanh thu của Cống ty xuất nhập khẩu K là 275
triệu đồng
d) Chi phí của Công ty xuất nhập khẩu K, Doanh thu của Công ty M là 275 triệu đồng
Câu 273 : Doanh nghiệp bán cho: 1) Trong nước 5.000 sp; 2) Trực tiếp xuất khẩu 2.500 sp; 3)
Bán cho các doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 4.000 sp. Số lượng sp doanh nghiệp tính doanh thu
là:
a) 5.000 sp
b) .7.500 sp
c) 9.000 sp
d)
11.500 sp
Câu 274 : Xuất khẩu 1.000 sp, gíá CIF 3USD/sp, (I + F = 0,5 USD/sp), tỷ giá 21.000 đồng/USD.
Doanh thu là: a) 66 triệu đồng.
b) 52,5 triệu đồng.
c)
73,5 triệu đồng.
d) 63 triệu đồng.
Câu 275 : Công ty Du Lịch T thực hiện hợp đồng đưa khách đi du lịch trong nước với giá
trọn gói là 11 triệu đồng/người, trong dó: riêng tiền khách sạn hết 3,3 triệu đồng/người. Doanh
thu của Công ty Du Lịch T/ngườì là: a) 3,3 triệu đồng
b) 7 triệu đồng
c)
10 triệu đồng
d) 11 triệu đồng
Câu 276 : Công ty Du Lịch T thực hiện hợp đồng đưa khách đi du lịch trong nước với giá
trọn gói là 9,9 triệu đồng/người, trong đó: riêng tiền ăn uống 3,3 triệu dồng/người. Doanh thu của
Công ty Du Lịch T/người là: a) 3 triệu đồng
b) 6 triệu đồng
c) 9 triệu đồng
d) 9,9 triệu đồng
b)
Doanh thu của Công ty Hoa Mai là 25 triệu đồng, của Công ty Bình Minh là 250
lOMoARcPSD|36625228
Câu 277: Công ty xây dựng XY hợp đồng với chủ đầu A thực hiện công trình xây dựng
với tổng giá thanh toán của công trình 880 triệu đồng, trong đó 550 triệu đồng vật tư.
.Doanh thu của Công ty xây dựng XY là:
a) 300 triệu đồng
b) 330 triệu đồng
c)
800 triệu đồng
d) 880 triệu đồng
Câu 278: Công ty y dựng YX hợp đồng với chủ đầu B thực hiện công trình xây dựng với
tổng giá thanh toán của công trình không bao gồm cả giá trị vật tư xây dựng là 330 triệu đồng, giá
trị vật tư do chủ đầu tư cung cấp là 550 triệu đồng. Doanh thu của Công ty xây dựng YX là:
a) 880 triệu đồng
b)
300 triệu đồng
c) 330 triệu đồng
d) 800 triệu đồng
Câu 279 : Doanh nghiệp X Hải Phòng, nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất:
500.000 đ/chai; chi phí vận chuyến và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Tp.HCM): 100.000
đ/chai; vận chuyển bảo hiểm từ Tp.HCM đến Hải Phòng: 20.000đ/chai Thuế suất thuế NK
rượu: 100%; TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Tổng giá mua (giá nhập kho) của lô rượu trên là:
a) 2.600 triệu dồng
b) 3.120 triệu đồng
c) 3.224 triệu đồng
d)
Tất cả đều sai.
Câu 280 : Bán trả góp một hàng, 'giá bán trả góp chưa thuế 2,3 triệu đồng trả trong vòng 2
năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 2 triệu đồng, thuê GTGT 10%. Doanh thu là:
a) 0,3 triệu đồng
b)
2 triệu đồng
c) 2,2 triệu dồng
d) 2,3 triệu đồng
Câu 281 : Tổ chức Công đoàn của Doanh nghiệp tổ chức cho nhân viên đi nghỉ mát ở trong nước,
tổng giá thanh toán là 330 triệu đồng thanh toán qua NH, chi phí được trừ của doanh nghiệp là:
a)
Không được đưa chi phí
b) 30 triệu đồng
c) 300 triệu đồng
d) 330 triệu đồng
Câu 282 : Doanh nghiệp sản xuất rượu bán trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT 5.200đ/chai;
Xuất khẩu 60.000 chai, giá CIF 4.000đ/chai (I + F = 500 đ/chai). Doanh thu là:
a) 258 triệu đồng
b) 272,4 triệu đồng
c) 288 triệu đồng
d)
302,4 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 283 : Doanh nghiệp xuất khẩu hàng z trị giá FOB 2.000 triệu đồng, I F 200 triệu
đồng, thuế xuất khẩu 1%. Doanh thu của Doanh nghiệp là: a) 1.800 triệu đồng
b)
2.000 triệu đồng
c) 2.020 triệu đồng
d) 2.200 triệu đồng
Câu 284: Xuất khẩu 1.000 sp, giá FOB 5USD/sp, (I + F = 0,5 USD/sp), thuế XK 1%, tgiá 16.000
đồng/USD. Doanh thu là: a) 72 triệu đồng
b)
80 triệu đồng
c) 88 triệu đồng
d) 80,8 triệu đồng
Câu 285: Trực tiếp xuất khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện CIF 150.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 1%. Doanh thu là:
a) 700 triệu dồng
b)
750 triệu đồng
c) 707 triệu đồng
d) 757,5 triệu đồng
Câu 286 : Trực tiếp xuất khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 150.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 1%. Doanh thu là:
a)
750 triệu đồng
b) 800 triệu đồng
c) 757,5 triệu đồng
d) 808 triệu đồng
Câu 287 : Nhập khẩu nguyên vật liệu A (không chịu thuế tiêu thụ dặc biệt) SỐ lượng 1.000 sp,
theo điều kiện FOB 10 USD/sp (I + F = 1 USD/sp), tỷ giá 16.000 đồng/USD. Thuế suất thuế nhập
khẩu 40%, thuế GTGT 10% Xác định chi phí nguyên vật liệu.
a) 176 triệu đồng
b)
246,4 triệu đồng
c) 271,04 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 288: Nhập khẩu nguyên vật liệu A (không chịu thuế tiêu thụ dặc biệt) số lượng 1.000 sp, theo
điều kiện CIF 10 USD/sp (I + F =1 USD/sp), tỷ giá 16.000 đồng/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu
40%, thuế GTGT 10% Xác định chi phí nguyên vật liệu. a) 160 triệu đồng
b)
224 triệu đồng
c) 246,4 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 289: Doanh nghiệp K mua của một doanh nghiệp thuộc khu chế xuất một lô nguyên vật liệu
B (không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 500 sp, với giá 110.000 dồng/sp, chí phí vận chuyểli
từ Khu chế xuất về kho người mua là 10 triệu đồng/lồ do bên mua chịu. Thuế suất thuế nhập khẩu
10%, thuế GTGT 10%. Xác định chi phí nguyên vật liệu đối vớì doanh nghiệp K
lOMoARcPSD|36625228
a) 55 triệu đồng
b) 60,5 triệu đồng
c)
70,5 triệu dồng
d) Tất cả đều saí
Câu 290 : Doanh nghiệp K mua của một doanh nghiệp thuộc khu chế xuất một lô nguyên vật liệu
B (không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 500 sp, với giá 110.000 đồng/sp, chi phí vận chuyển
từ khu chế xuất về kho người mua là 10 triệu đồng/lô do bên bán chịu. Thuế suất thuế nhập khẩu
10%, thuế GTGT 10%. Xác định chi phí nguyên vật liệu đối với doanh nghiệp K:
a) 55 triệu đồng
b)
60,5 triệu đồng
c) 70,5 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 291 : Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sần phẩm D theo điều kiện CIF là 5 ƯSD/sản phẩm, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 5,000 đồng/sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 16.300 đồng/ƯSD.
Doanh thu xuất khẩu là:
a) 612 triệu đồng
b)
652 triệu đồng
c) 692 triệu dồng
d) Tất cả đều sai
Câu 292 : Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện FOB là 5 USD/sản phẩm, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế (I +
F) là 5.000 đồng/sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 16.300 đồng/USD. Doanh thu xuất khẩu là:
a) 612 triệu đồng
b)
652 triệu đồng
c) 692 triệu dồng Tất cả đều sai
Câu 293: Xuất khẩu 10.000 kg sẳn phẩm K, giá xuất bán tại kho là
50.000 đồng/kg, -chi phí vận chuyển từ kho đến cẩng xuất khẩu là 10,000 đồng/kg, chí p
vận chuyển bên bán chịu 50%, bên mua chịu 50%. Doanh thu là: a) 400 triệu đồng
b) 450 triệu đồng
c)
500 triệu đồng
d) 550 triệu đồng
Câu 294 : Thời điểm để xác định doanh thu đối với hàng hóa lắ thời điểm a)
Chuyển giao quyền sở hữu
b) Xuất hóa đơn
c) Thu tiền hàng
d)
Cả a, b đều đúng
Câu 295 : Thời điểm để xác định doanh thu đối với dịch vụ thời điểm: a)
Dịch vụ chưa hoàn thành nhưng đã thanh toán tiền trước
b) Dịch vụ đã hoàn thành
c) Xuất hóa đơn
d) Cả b, c đều đúng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 296 : Chi phí nào sau đây không dược tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế TNDN;
a) Chi phí không đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định
b) Chi phí chi có hóa đơn, chứng từ nhưng không hợp pháp
c) Các khoản chi không liên quan đến việc tạo ra doanh thu
d)
Cả a, b, c đầu đúng
Câu 297: Chi phí nào sau đây được nh vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN:
a) Khoản chi dưới 100.000 đồng, không có hóa dơn.
b) Các khoản chi có hóa đơn, chứng từ nhưng không hợp pháp
c) Các khoản chí không liên quan đến việc tạo ra doanh thu
d)
Cả a, b
t
c đều sai
Câu 298 : Các khoản thu nhập khác chịu thuế trong ktính thuế TNDN bao gồm: a)
Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán
b) Thu nhập từ tiền lãi tiền gửi cho vay
c) Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ
d)
Cả a, b, c đều đúng
Câu 299 : Theo quy định hiện nay khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế theo:
a) Hàng tháng
b) Quý
c) Nãm
d)
Cả b, c đều đúng
Câu 300 : Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong tháng có
phát sinh số liệu như sau: Số lượng bán hàng lOOsp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp (gồm VAT 10%).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN: a) 132 triệu đồng
b)
120 triệu đồng
c) 13,2 triệu đồng
d) 12 triệu đồng
Câu 301 : Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) trong tháng
có phát sinh số liệu như sau: Số lượng bán hàng lOOsp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp (gồm VAT).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
a)
132 triệu đồng
b) 120 triệu đồng
c) 13,2 triệu đồng
d) 12 triệu đồng
Câu 302 : Công ty X (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), tháng 01/2008
số lượng bán ra được 9 sp Y với giá bán trgóp 15 triệu đồng/sp (đã có VAT 10% 1 triệu) và
1 sp Y bán giá thanh toán ngay 11 triệu đồng/sp (gồm VAT 10%). Xác định doanh thu trong tháng
01 để tính thu nhập chịu thuế TNDN;
a)
100 triệu đồng.
b) 110 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
c) 136 triệu đồng
d) 150 triệu đồng
Câu 303: Công ty X (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). Tháng 01/2008
số lượng bán ra được 9 sp Y với giá bán trả góp 15 triệu cĩồng/sp (đã có VAT 10% là 1 triệu)
1 sp Y bán giá thanh tóan ngay 1Ị triệu đồng/sp (gồm VAT 10%). Xác định doanh thu trong tháng
01 để’ tính thư nhập chịu thuế TNDN:
a) 100 triệu đồng
b)
110 triệu đồng
c) 136 triệu đồng
d) 150 triệu đồng
Câu 304 : Công ty A dùng 5 sản phẩm X trao đổi cho Cống ty B để lấy 1 sản phẩm M với trị giá
trao đổi tương tự là 55 triệu .đồng (sản phẩm X và M đều chịu thuế GTGT 10%). Xác định doanh
thu chịu thuế TNDN của Cty A: a) 0 triệu đồng
b) 50 triệu đồng
c)
55 triệu đồng
d) 60,5 triệu đồng
Câu 305: Công ty A dùng 5 sản phẩm X trao đổi cho Công ty B để lấy 1 sản phẩm M với trị giá
trao đổi tương tự 55 triệu đồng (sản phẩm X chịu thuế GTGT'10%, M chịu thuế GTGT 5%).
Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của Cty A: a) 0 triệu đồng
b) 50 triệu đồng
c)
55 triệu đồng
d) 57,75 triệu đồng
Câu 306 : Công ty A dùng 5 sản phẩm X biếu tặng cho Công ty B với giá n trên thị trường chưa
thuế GTGT 2 triệu đồng/sp, thuế GTGT 10%. Tuy nhiên công ty B chỉ nhận 4 sản phẩm và trả lại
1 sản phẩm cho cty A. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của Cty A: a) 8,8 triệu đồng
b)
8 triệu đồng
c) 10 triệu đồng
d) 11 triệu đồng
Câu 307 : Trong dịp li tết, Công ty may mặc X đã thưởng cho nhân "viên lao dộng suất sắc mỗi
người 1 bộ quần áo vest với trị giá 1,5 triệu (|^ng/bộ ‘(chưa thuế GTGT 10%). Số nhân viên suất
sắc là 50 người, số nhân viên giỏi 30 người, số nhân viên khá 20 người, Xác định doanh thu chịu
thuế TNDN của Cty A:
a) 0 triệu đồng
b)
75 triệu đồng
c) 82,5 triệu đồng
d) 120 triệu đồng
Câu 308 : Cty Y xuất cho DN chế xuất 100 sản phẩm, sang Nhật 200 sản phẩm theo điều kiện
FOB cùng với giá 10 triệu đồng/sp. Tuy nhiên DN chế xuất trả lạí toàn bộ số do không đạt chất
lượng theo quy định. Xác định doanh .thu chịu thuế TNDN cua Cty Y.
a) 0 triệu đồng
b)
2.000 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
c) 2.200 triệu đồng
d) 3.000 triệu đồng
Câu 309 : Chi phí nào sau đây hiện nay theo quy định không bị khống chế ở mức'tối đa 10% tổng
số các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. a) Chi phí nghiên cứu thị trường:
b) Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại:
c) Chi phí mở phòng hoặc gian, hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không
gian đế’ trưng bày, giới thiệu sản phẩm
d)
Cả a, b, c đều đúng
Câu 310: Chi phí nào sau đây từ 12/2014 về trước theo quy định bị khống chế mức tối đa 15%
tổng số các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
a)
Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp tân.
b) Chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu
c) Chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 311: Chi phí nào sau đây hiện nay theo quy được nh vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế TNDN.
a) Phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh
b)
Trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức cho vay khác ngoài tổ
chức tín dụng
c) Trả tiền lãi vay vốn điều lệ cho cáctổ chức tíndụng
d) Phạt vi phạm hành chánh về thuế
Câu 312 : Trong năm 2007. DN B trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 50 triệu đồng và các
khoản trích khác 20 triệu đồng. Tuy nhiên thực tế trong năm 2007 chỉ phát sinh chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ 30 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
a) 20 triệu đồng
b)
30 triệu đồng
c) 50 triệu đồng
d) 70 triệu đồng
Câu 313 : Nhập khẩu nguyên vật liệu A (chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 100 sp, theo điều
kiện CIF 20 USD/sp'. Thuế suât thuế nhập khẩu 40%,Thuế suất thuế TTĐB phải nộp 30%. Xác
định chi phí nguyên vật liệu.
a) 2.840 USD
b)
3.640 USD
c) 4.000 USD
d) 4.230 USD
Câu 314: Nhập khẩu nguyên vật liệu A (không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 100 sp, theq
điều kiện CIF 20 USD/sp. Thuế suât thuế nhập khẩu 40%. Xác định chi phí nguyên vật liệu.
a) 2,000 USD
b)
2.800 USD
c) 3.000 USD
d) 3.230 USD
lOMoARcPSD|36625228
Câu 315 : Xuất khẩu mặt hàng A (chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 100 sp, theo điều kiện CIF
20 ƯSD/sp„ phí bảo hiểm (I) và phí vận chuyển (F) là 2 USD. Thuố suất thuế TTĐB mặt hàng A
30%, Thuế suất thuế xuất khẩu 4%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TN.DN.
a) 1728 USD
b) 1.800 USD
c) 1.920 USD
d)
2.000 USD
Câu 316 : Xuất khẩu mặt hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc biệt số lượng 100 sp, theo điều kiện FOB
20 USD/sp, phí bảo hiểm (I) và phí vận chuyển (F) là 2 USD. Thuế suất thuế TTĐB mặt hàng A
30%, Thuế suất thuế xuất khẩu 4%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN.
a) 1.728 USD
b) 1.800 USD
c) 1.920 USD
d)
2.000 USD
Câu 317 : Xuất khẩu mặt hàng X sang Anh, tổng giá trị FOB 480 triệu đồng, thuế suất thuế
xuâ't khẩu 4%. Biết rằng toàn bộ chi phí (không gồm thuế xuất khẩu) cho lô hàng 220 triệu đồng,
thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho lô hàng X:
a)
60,2 triệu đồng
b) 67,424 triệu đồng
c) 72,8 triệu đồng
d) 240,8 triệu đồng
Câu 318 : Xuất khẩu mặt hàng X sang Anh, tổng giá trị FOB 480 triệu đồng, thuế suất thuế
xuất khẩu 4%. Biết rằng toàn bộ chi phí (gồm thuế xuất khẩu) cho hàng 220 triệu đồng, thuê
suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho lô hàng X:
a)
65,0 triệu đồng
b) 67,424 triệu dồng
c) 72,8 triệu đồng
d) 240,8 triệu đồng
Câu 319 : Xuất khẩu mặt hàng Y sang Mỹ, tổng giá trị CIF là 480 triệu đồng (phí bẳo hiểm I và
phí vận chuỹển F là 30 triệu đồng), thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Biết rằng toàn bộ chi phí (không
gồm thuế xuất khẩu) cho lồ hàng 220 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải
nộp cho lô hàng Y: a) 61,4 triệu đồng
b)
54,125 triệu đồng
c) 61,625'triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 320: Xuất khẩu mặt hàng Y sang Mỹ, tổng giá trị CIF 480 triệu đồng (phí bảo hiểm I
phí vận chuyển F là 30 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Biết rằng toàn bộ chi phí (gồm
thuế xuất khẩu) cho lô hàng 220 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho
lô hàng Y:
a)
57,5 triệu đồng
b) 54,125 triệu dồng
lOMoARcPSD|36625228
c) 61,625 triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 321 : Tháng 07/2007, Doanh nghiệp doanh thu đạt được 1.500 triệu đồng, chi phí (bao
gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản doanh nghiệp) 1.300 triệu đồng. Ngoài
ra trong tháng hàng bán trả lại 100 triệu đồng, chi chiết khấu thương mại 50 triệu đồng, chí chiết
khấu thanh toán 30 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN 25%. Xác định thuế TNDN phải nộp.
a)
5 triệu đồng
b) 12,5 triệu đồng
c) 50 triệu đồng
d) 51,786 triệu đồng
Câu 322 : Công ty A trong năm tính thuế có tổng tiền lương 200 triệu đồng (trong dó lương tháng
13 10 triệu đồng, lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công ty 50 triệu đồng).
Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là:
a) 140 triệu dồng
b)
150 triệu đồng
c) 190 triệu dồng
d) 200 triệu dồng
Câu 323: Khoản thu nhập nào sau đây là' thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
TNDN.
a) Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản.
b) Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ.
c) Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa số’ kế toán nay đòi dược.
d)
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 324 : Tổ chức sẵn xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
a) Tổ’ chức kính doanh được thành lập đãng kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp
b) Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xâ,
c) Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức hội-nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực ợng trang nhân dân; quan
hành chính, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
d)
Cả á, b, c đều đúng.
Câu 325: nhân trong nước sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: a)
Cá nhân vả nhóm cá nhân kình doanh
b) Hộ kinh doanh cá thể
c) Hộ gia đình cho thuê tài sản.
d)
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 326 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TN.DN:
a) toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ thu, phụ trội
mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu dược
tiền hay chưa thu được tiền.
b) toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng đã thu được tiền,
giá, phụ
lOMoARcPSD|36625228
c) toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ không bao gồm khoản trợ gíá, phụ
thu, phụ trội,mà doanh nghiệp được hưởng
d) toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm khoản trợ giá nhưng
khống bao gồm phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
Câu 327 : Một Cty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập chịu thuế từ việc bán điện
thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400 triệu đồng, chênh lệch lỗ mua bán
ngoại t50 triệu đồng, chi phí về tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thời hạn
300 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế TNDN của cty X trong năm là:
a) 3.000 triệu đồng
b) 3.100 triệu đồng
c) 3.105 triệu đồng
d)
Cả a, b, c đều sai
Câu 328: Một Cty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập chịu thuế từ việc bán điện
thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400 triệu đồng, chênh lệch lãi mua bán
ngoại tệ 50 triệu đồng, chi phí vể tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thởi
hạn 300 triệu đồng, các chi phí được trừ khác 500 triệu dồng. Thuế TNDN của Cty X trong năm
là (biết rằng thuế suất thuế TNDN 25%);
a)
662,5 triệu đồng
b) 737,5 triệu đồng
c) 562,5 triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 329 : Công ty Bình Thái trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng 3.000 triệu đồng, trong
đó xuất khẩu 1.000 triệu đồng. Trợ giá xuất khẩu 300 triệu dồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế TNDN là: a) 1,300 triệu dồng
b) 3.000 triệu đồng
c)
3.300 triệu đồng
d) 4.300 triệu đồng
Câu 330: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính vào chi phí được trừ
khi tính thuế TNDN:
a) Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra
b)
Thuê'GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào
c) ThuếGTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 331: Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp được tính vào doanh thu chịu thuế khi
tính thuế TNDN:
a)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra
b) ThuếGTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào
c) Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 332 : Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được trừ khi
tính thuế TNDN:
lOMoARcPSD|36625228
a) Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra
b) Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào
không
chịu thuế GTGT
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 333 : Doanh nghiệp không được
(
tính vào chi phí được trừ khi tính thuỐTNDN:
a)
Khấu hao TSCĐ đãhết thời hạn sử dụng
b) Chí tiền ăn giữa cacho công nhân viên
c) Chí tiền đào tạo tay nghề cho công nhân
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 334 : Để xác định mức tiêu hao hợp lý về chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu của hàng hóa
sử dựng vào sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp thì căn cứ vào: a)Mức tiêu hao thực tế
và giá do giám đốc quy định
b)Mức tiêu hao hợplý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,hàng hóa sử dụngvào sản xuất, kinh doanh
do doanh nghiệp kinh doanh tự xây dựng
c) Mức tiêu hao hợp lý và giá do bộ tàichính quy định
d)Mức tiêu hao thực tế và giá do cơ quan thuế ấn định
Câu 335 : Theo quy định hiện hầnh, mức trích khấu hao nhanh đốí với TSCĐ là: a)Theo quy
định của ban giám đốc
b)Theo quy định của kế toán trưởng
c)Tối đa không vượt quá 1,5 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng
d)Tối đa không vượt 2 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Câu 336 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định
là:
a)
Tiền công gía công được hưởng theo hợp đồng gia công
b) Tiền công, tiền lương của công nhân thuê gia công
c) Tiền được ứng trước trước lthi nhận gia công
d) Cả a, b đều đúng
Câu 337: Doanh thu đế' tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửí hàng
hóa bán hàng theo đúng giá quy định của dơn vị kinh doanh giao đại lý được xác định:
a)
Tiền hoa hồng được hưởng
b) Tiền đã nhận được từ việc bán hàng
c) Tiền hoa hồng và tiền bán hàng
d) Tiền đã nhận dược từ việc bán hàng trừ cho phần hoa hồng
Câu 338 : Công ty X trong tháng giao cho đại lý Y bán hàng 3.000 spA, 2.000 sp B với giá bán
chưa thuế GTGT là 10.000 đ/sp, 12.000đ/sp (thuế GTGT 10%). Tiền hoa hồng theo hợp đồng ký
kết 10%/tổng giá trị hàng bán. Đến cuối tháng khi kiểm số lượng hàng giao cho đại còn
tồn sp A 200, sp B 100. Xác định doanh thu chịu thuế của Công ty X:
a)
50,8 triệu đồng
b) 54 triệu đồng
c) 59,4 triệu đồng
c)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng để SXKD hàng hóa dịch vụ
lOMoARcPSD|36625228
d) 55,88 triệu đồng
Câu 339 : Công ty X trong tháng giao cho đại lý Y bán hàng 3.000 spA, 2.000sp B với giá bán
chưa thuế GTGT là 10.000 đ/sp, 12.000đ/sp (thuế GTGT 10%). Tiền hoa hồng theo hợp đồng ký
kết 10%/tổng giá trị hàng bán. Đến cuối tháng khi kiểm số lượng hàng giao cho dại còn
tồn sp A 200, sp B 100. Xác định doanh thu chịu thuế của đại lý Y.
a)
5,08 triệu đồng
b) 5,4 triệu đồng
c) 5,94 triệu đồng
d) 5,588 triệu đồng
Câu 340 : Công ty Bình Minh trong kmua 1.000 kg vật liệu, đơn gíá chưa thuế GTGT 10%,
chưa thuế TTĐB 30% 10.000 đồng/kg để sản xuất ra 500 sp A, trong kphát sinh các chi phí
hợp lý khác để sản xuất 500 sp 5 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ dể tính thu nhập chịu
thuế TNDN,
a) 8 triệu đồng
b) 15 triệu đồng
c)
18 triệu đồng
a) 19, 3 triệu đồng
Câu 341 : Công ty Bình Minh trong k mua 1.000 kg vật liệu, đơn giá chưa thuế
y
GTGT 10%,
chưa thuế TTĐB 30% 10.000 đồng/kg để sản xuất ra 500 sp A, trong kphát sính các chí phí
hợp lý khác để sản xuất 500 sp 5 triệu đồng. Sô' lượng sản phẩm tiêu thụ 400 sp, giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 30.000 đồng/sp. Xác định chi phí giá vốn của doanh nghiệp trong kỳ.
a) 12 triệu đồng
b)
14,4 triệu đồng
c) 18 triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 342 : Nhập khẩu 100 sp A, với giá FOB tại cửa khẩu xuất 30 USD/sp; Chi phí vận chuyển
bảo hiểm quốc tế cho cả hàng 1.000 USD. Trong tháng Công ty đã tiêu thụ 70 sp. Tỷ giá
16.000 đỒng/lƯSD. Xác định chi phí giá vốn của lô hàng tiêu thụ trên.
a)
44,8 triệu đồng
b) 48,8 triệu đồng
c) 64 triệu đồng
d) 2.800 triệu đồng
Câu 343 : Nhập khẩu 100 sp A, với giá CIF 40 USD/sp; Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
cho cả hàng 1.000 USD. Trong tháng Công ty đã tiêu thụ 70 sp. Tỷ giá 16.000 đồng/lSD. Xác
định chi phí giá vốn của lô hàng tiêu thụ trên.
a)
44,8 triệu đồng
b) 56 triệu đồng
c) 33,6 triệu đồng
d) 64 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Câu 344 : Người nước ngoài dược xem là cư trú Việt Nam nếu:
a) ở tại Việt Nam từ 182 ngày trở lên tính cho 12 tháng liên tục kể từ khi đến Việt Nam
b)
ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng liên tục kể từ khi đến
việt
Nam
c) ở tại Việt Nam từ 182 ngày trở lên cho 1 năm
d) ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên cho 1 năm u 345 : Các khoản nào
sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN: a) Tiền lương tháng 13
b) Phụ cấp nguy hiểm
c) Tiền thưởng tháng
d)
Cầu a, c đều đúng
Câu 346 : Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập không chịu thuế TNCN:
a)
Phụ cấp độc hại
b) Tiền lương ca 3
c) Tiền thưởng nhân dịp tết Nguyên đán
d) Cả a, c đều đúng
Câu 347 : Khoản thu nhập nào sau đây được tính là thu nhập chịu thuế TNCN:
a) Tiền lương nhưng nhận dưới dạng hiện vật (sản phẩm của Công ty)
b) Tiền thưởng theo năng suất
c) Tiền nhà, điện, nước được quan chi trả hộ không tính trong tiền lương, tiền công
d)
Cả a, b, c đều đúng
Câu 348 : Thuế thu nhập cá nhân thuộc loại thuế:
a) Gián thu
b) Tiêu dùng
c) Tài sản
d)
Trực thu
Câu 349 : Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là:
a) Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài.
b) Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cu trú tại Việt Nam.
c) nhân người Việt Nam nhân người nước ngoằi cư trú tại Việt Nam thu
nhập chịu thuế.
d)
Cá nhân người Việt Nam, cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có
thu
nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát
sinh tại Việt
Nam.
Câu 350 : Khoản thu nhập nào sau đây không phải thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Tiền thưởng ngày lễ, tết
b) Tiền lương ca 3
c) Thu nhập về chuyển giao công nghệ
d)
Tiền công tác phí theo chế độ
Câu 351 : Thuế thu nhập cá nhân đánh vào thu nhập chịu thuế:
a)
Của 1 năm, tính bình quân tháng
lOMoARcPSD|36625228
b) Của nửa nàm
c) Của một quý
d) Của một tháng
Câu 352 : Theo pháp luật hiện hành không thu thuế TNCN đối với các khoản sau: a)
Lãi tiền cho vay vốn
b)
Lãi tiền gởi tiết kiệm
c) Lãi mua trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu
d) Câu a, b, c đều đúng
Câu 353 : Thu nhập từ lương phát sinh tại Việt Nam của cá nhân người nước ngoài không được coi
là cư trú tại Việt Nam được áp dụng với mức thuế suất:
a) Là 10%
b) Là 15%
c)
Là 20%
d) Là 25%
Câu 354 : Mức thuế suất thấp nhất và cao nhất trong biểu thuế lũy tiến từng phần của thuế TNCN
hiện hành ở nước ta:
a) Là 0%, 35%
b)
Là 5%, 35%
c) 5%, 40%
d) Là 10%, 40%
Câu 355: Đối với ca sỹ, diễn viên, cầu thủ bóng đá, vận động viên chuyên nghiệp có xác nhận của
quan quản lý chuyên ngành được trbao nhiêu % thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế
TNCN
a)
Không được khấu trừ
b) 15%
c) 20%
d) 25%
Câu 356 : Thu nhập nào sau đây thu nhập được được miễn thuế TNCN a)
Thu nhập từ nhận thừa kế
b) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
c) Từ chuyển nhượng BĐS giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹnuôi với
con nuôi; mẹ chồng, cha chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội với cháu
nội; ông bà ngoại yới cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. d) Tất cả đều đúng
Câu 357 : Thu nhập nào sau đây là thu nhập được được miễn thuế TNCN
a) Thu nhập từ lãi tỉền gửi tạì ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhânthọ.
b) Thu nhập từ lãi tiền cho vay từ các tổ chứcvà cá nhân
c) Thu nhập từ bản quyền
d) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Câu 358: Thu nhập nào sau đây thu nhập không chịu thuế TNCN. a)
Thu nhập từ nhận quà tặng
b) Thu nhập từ cổ tức do mua cổ phiểu tại các công ty cổ phần
lOMoARcPSD|36625228
c)
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bằng tiền giữa: vợ với chồng; cha mẹ đẻ
với
con đẻ;, cha mạ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với
con rể; ông
bà nội vớí cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với
nhau,
d) Tất cả đều sai
Câu 359: Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN.
a) Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội chitrả
b) Thunhập từ kiều hối,
c) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, lằm thêm giờ được trả cao hơn
so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định;
d)
Thu nhập từ nhận thừa kế tàì sản của bố mẹ.
Câu 360 : Thu nhập nào sau đây không phải là thu nhập chịu thuế TNCN
a) Thu nhập từ cổ tức do mua cổ phiếu tại các công ty cổ phần nhưng nhận bằng cể phiếu
b) Nhận thừa kế từ bố ruột một chiếc xe ô tô có trị giá 200 triệu đồng
c) Nhận quà tặng là bất động sản từ người anh rể.
d)
Tất cả đều sai
Câu 361: Chuyển nhượng bất dộng sần trong trường hợp nào sau đây là chịu thuế TNCN. a)
Chuyển nhượng bất động sản từ con dâu với cha mẹ chồng
b)
Chuyển nhượng bất động sản từ Bà Cô ruột với cháu ruột
c) Chuyển nhượng bất động sản từ Cha mẹ nuôi vởi con nuôi (được pháp luật thừa nhận).
d) Chuyển nhượng bất động sản từ vợ sang chồng ngược lại Câu 362: Thu nhập nào sau
đây thu nhập miễn thuế TNCN. a) nông nghiệp, lâm nghiệp chưa qua chế biến thành
các
sản
phẩm khác.
b) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp kình doanh.
c) Thu nhập của cá nhân làm việc cho các hộ gia đình thuê mướn.
d) Tất cả đều đúng
Câu 363 : Thu nhập nào sau đây không phải thu nhập chịu thuế TNCN a)
Thu nhập của các ca sĩ làm việc ban đêm
b) Thu nhập của các bác sĩ mở phòng mạch làm thêm giờ
c) Thu nhập từ trúng thưởng bằng hiện vật
d)
Thu nhập từ quà tặng là quyền sử dụng đất từ con nuôi.
Câu 364 : Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN.
a) Thu nhập từ học bổng của các tổ chức nước ngoài theo chương trình khuyến học của
tổ chức đó
b) Thu nhập nhận được từ marketing của doanh nghiệp nhằm mục đích thu nhuận
c) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ của chính phủ nước ngoài
d) Thu nhập từ học bổng của các tổ chức trong nước theo chương trình
khuyến học của tổ chức đó
Câu 365 : Đối tượng nộp thuế TNCN không được xét giảm thuế trong trường hợp:
Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vầo hoạt động sản
xuất
lợi
lOMoARcPSD|36625228
a) Gặp khó khăn do thiên tai ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
b) Gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
c) Gặp khó khăn do bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
d)
Gặp khó khăn do bị trộn cướp ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
Câu 366 : Các khoản giảm trừkhi tính thuế TNCN là:
a) Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện,nhân đạo,
khuyến học theo chương trình b) Giảm trừ gia cảnh
c) Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc
d)
Tất cả đều đúng
Câu 367 : Đối tượng nào sau đây không được tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế. a)
Con nuôi 30 tuổi bị tàn tật.
b) Mẹ vợ ngoài tuổi lao động không có thu nhập
c) Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu trên 1.000.000đồng/tháng
d) Con ngoài giá thú dưới 18 tuổi (được pháp luật công nhận)
Câu 368 : Đối tượng nào sau đây được tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế.
đồng/tháng
b) Con trên 18 tuổi đã đi làm có thu nhập trên 1.000.000 đồng/tháng
d) Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có thu nhập từ đi giúp việc nhà 1.600.000 đồng/tháng
e) Người giúp việc nhà
Câu 369 :Đối tượng nào sau đây được tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế.
a) Cháu ruột không còn nơi nương tựa, không có khả năng lao động, không có thu nhập
b) Ông bà nội, Ông ngoại không còn nơi nương tựa không khả năng lao động, không có thu
nhập.
c) Cô Dì Chú Bác không còn nơi nương tựa, không có khả năng lao động, không có thu nhập
d)
Tất cả đều đúng
Câu 370: Thu nhập nào sau đây thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Tiền thù lao nhận được bằng hiện vật
b) Tiền thưởng đột xuất bằng hiện vật
c) Tiền thưởng tết Nguyên đán nhận bằng tiền
d)
Tất cả đều đúng
Câu 371 : ' Thu nhập nào sau đây thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Tiền thưởng do được giải thưởng quốc tế
b) Tiền thưởng được Nhà nước phong Phó giáo sư
c)
Phụ cấp đi lại nhận bằng xăng do người sử dụng lao động mua và cấp lại
d) Tất cả đều sai
Câu 372 : Trợ cấp nào sau đây tính vào thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Trợ cấp nghỉ thai sản do BHXH chi trả
b) Trợ cấp nghỉ việc
c)
Trợ cấp tiền ăn giữa ca nhận bằng tiền
d) Tất cả đều sai
a)
Con trên 18 tuổi đang học tại trường dạy nghề có thu nhập dưới 1.000.000
lOMoARcPSD|36625228
Câu 373 : Thu lãi cho vay vốn sản xuất kinh doanh từ doanh nghiệp GM 5 triệu đồng/lần. Trong
tháng thu 2 lần. Xác định thuế TNCN trong tháng.
a) 0 triệu đồng
b)
0,5 triệu đồng
c) 0,75 triệu đồng
d) 1 triệu đồng
Câu 374 : Nhận cổ tức từ việc mua cổ phần của Công ty TUNG 20 triệu đồng. Xác định thuế
TNCN phải nộp a) 0 triệu đồng
b) 0,4 triệu đồng
c)
1 triệu đồng
d) 2 triệu đồng
Câu 375 : Góp vốn kinh doanh vào Công ty NY 500 triệu đồng, chuyển nhượng phần vốn góp trên
được 600 triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp.
a) 0 triệu đồng
b) 5 triệu đồng
c) 10 triệu đồng
d)
20 triệu đồng
Câu 376 : Mua cổ phiếu của Công ty MK 500 triệu đồng, chuyển nhượng cổ phiếu trên được 600
triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp ngay khi chuyển nhượng.
a) 0 triệu đồng
b) 0,1 triệu đồng
c)
0,6 triệu đồng
d) 20 triệu đồng
Câu 377 : Giá mua bất động sản là 700 triệu đồng, giá bán. bất động sản 720 triệu đồng. Xác
định thuế TNCN phải nộp, biết rằng đây ngôi nhà thứ 2 nhân đứng tên, nhân này
chuyển nhượng cho người Cô ruột.
a) 0 triệu đồng
b) 0,4 triệu đồng
c) 5 triệu đồng
d)
14,4 triệu đồng
Câu 378 : Giá mua bất động sảnlà 100 triệu đồng, giá bán bất độngsản 120 triệu đồng. Xác định
thuế TNCN phải nộp, biết rằng đây là ngôi nhà thứ 2 nhân dứng tên, nhân y chuyển
nhượng cho người cháu ruột.
a) 0 triệu đồng
b) 0,4 triệu đồng
c)
2,4 triệu đồng
d) 5 triệu đồng
Câu 379 : Giá mua bất động sản 100 triệu đồng, giá bán bất động sản 120 triệu đồng. Xác
định thuế TNCN phải nộp, biết rằng đây ngôi nhà thứ 2 nhân đứng tên, nhân này
chuyển nhượng cho. con dâu là vợ của con trai nuôi?
a)
0 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
b) 0,4 triệu đồng
c) 2,4 triệu đồng
d) 5 triệu đồng
Câu 380 : Trúng thưởng vé số kiến thiết 50 triệu đồng/lần/vé. Xác định thuế TNCN phải nộp.
a) 2 triệu đồng
b) 2,5 triệu đồng
c)
4 triệu đồng
d) 5 triệu đồng
Câu 381 : Trúng thưởng khuyến mãi một chiếc tivi giá trị 20 triệu đồng. Xác định thuế TNCN
phải nộp.
a) 0 triệu đồng
b) 0,5 triệu đồng
c)
1 triệu đồng
d) 2 triệu đồng
Câu 382 : Cá nhân có thu nhập từ bản quyền 100 triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp
a)
4,5 triệu đồng
b) 5 triệu đồng
c) 9 triệu đồng
d) 25,18 triệu đồng
Câu 383 : nhân có thu nhập từ chuyển nhượng quyền thương mại 200 triệu đồng. Xác định thuế
TNCN phải nộp
a)
9,5 triệu đồng
b) 10 triệu đồng
c) 19 triệu đồng
d) 20 triệu đồng
Câu 384 : Ông V có thu nhập từ thừa kế cổ phiếu có giá trị 300 triệu đồng từ bô' ruột. Xác định
thuế TNCN ông V phải nộp. a) 0 triệu đồng
b) 15 triệu đồng
c) 29 triệu đồng
d)
30 triệu đồng
Câu 385 : Ông R có thu nhập từ thừa kế là phần vốn góp tại công ty KLT giá trị 1,000 triệu đồng
từ mẹ ruột. Xác định thuế TNCN Ông R phải nộp.
a) 0 triệu đồng
b) 50 triệu đồng'
c)
99 triệu đồng'
d) 100 triệu đồng
Câu 386 : Ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông nội ruột. Biết rằng ông nội mua bất động sản trên
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN ông M phải nộp.
a)
0 triệu đồng
b) 19 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
c) 49 triệu đồng
d) 50 triệu đồng
Câu 387 : Ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông nội ruột. Biết rằng ông nội mua bất động sản trên
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN ông nội phải nộp.
a)
0 triệu đồng
b) 19 triệu đồng
c) 49 triệu đồng
d) 50 triệu đồng
Câu 388: ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản có giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông bác ruột. Biết rằng ồng bác mua bất động sản trên
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN mà ông M phải nộp
a) 0 triệu đồng
b)
19 triệu đồng
c) 49 triệu đồng
d) 50 triệu đồng
Câu 389 : Ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản có giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông bác ruột. Biết rằng ồng bác mua bất động sản trên
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN mà Ông Bác phải nộp.
a)
0 triệu đồng
b) 19 triệu đồng
c) 49 triệu đồng
d) 50 triệu đồng
Câu 390: ông Y có thu nhập từ thừa kế là chiếc xe gắn máy có giá thị trường 20 triệu đồng, theo
bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định 15 triệu đồng từ mẹ ruột. Xác định
thuế TNCN ồng Y phải nộp. a) 0 triệu đồng
b) 0,5 triệu đồng
c)
1,5 triệu đồng
d) 1,9 triệu đồng
Câu 391 : Ông F thu nhập từ quà tặng chiếc xe ô giá thị trường 300 triệu đồng, theo
bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định 200 triệu đồng từ bô' ruột. Xác định
thuế TNCN ông F phải nộp. a) 0 triệu đồng
b)
19 triệu đồng
c) 20 triệu đồng
d) 29 triệu đồng
Câu 392 : Cho biểu thuế y tiến từng phần như sau: Gồm phần thu nhập tính thuê tháng (triệu
đồng) và thuế suất
Đến 5: 5% Trên 5 đến 10: 10%
Trên 10 đến 18: 15% Trên 18 đến 32: 20%
Trên 32 đến 52: 25% Trên 52 đến 80: 30%
Trên 80: 35%
lOMoARcPSD|36625228
Thu nhập tính thuế là 20 triệu đồng/tháng. Tính thuế TNCN?
a)
2,35 triệu đồng
b) 3,1 triệu đồng
c) 4 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
Câu 393 : Cho biểu thuế lũy tiến từng phần như sau: Gồm phần thu nhập tính thuê'/ tháng
(triệu đổng) và thuế suất
Đến 5: 5%
Trên5 đến 10: 10%
Trên 10 đến 18: 15%
Trên18 đến32: 20%
Trên 32 đến 52: 25%
Trên52 đến80: 30%
Trên 80: 35%
Thu nhập tính thuế 50 triệu đồng/tháng. Tính thuế TNCN? a)
9,2 triệu đồng
b) 10,9 triệu đồng
c) 12,5 triệu đồng
d)
Tất cả đều sai
Cho biểu thuế y tiến từng phần như sau: ồỂịm phần thu Câu 394
: nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng) và thuế suất
Đến 5: 5% Trên 5 đến 10: 10%
Trên 10 đến 18: 15% Trên 18 đến 32:20%
Trên 32 đến 52: 25% Trên 52 đến. 80:30%
Trên 80: 35%
Thu nhập tính thuế 60 triệu đồng/tháng. Tính thuế TNCN? a)
12,5 triệu đồng
b) 15,4 triệu đồng
c) 18 triệu dồng
d)
Tất cả đều sai
Câu 395: Theo nghị định số 65/2013/ND-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ, người nộp thuế thu
nhập cá nhân bao gồm:
a) Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.
b) Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ
Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
c) Đối với nhân không trú, thu nhập chịu thuế thu nhập phát sinh tại Việt Nam,
không phân biệt nơi trả thu nhập.
d)
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 396: Thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế đánh trực tiếp vào_______ của người nộp thuế?
a) Tài sản
b)
Thu nhập
c) Giá cả hàng hóa, dịch vụ
d) Cả a, b, c đều đúng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 397 : nhân trú là người mặt tại Việt Nam từ......ngày trở lên tính trong một năm dương
lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
a) 163ngày
b) 173ngày
c)
183ngày
d) 193ngày
Câu 398 : Cánhân cư trú phải có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam,nghĩa là:
a) Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về nơí cư trú
b) nhà thuê để tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn
hợp đồng thuê từ 90 ngày trong năm tính thuế.
c)
Cả a,b đều đúng
d) Cả a, b chưa đầy đủ.
Câu 399 : Khoản thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh nào sau đáy không phải chịu thuế
TNCN?
a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh' hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các ngành nghề theo
quy định của pháp luật.
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của nhân trong lình vực, ngành nghề được
cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
c)
Thu nhập từ lãi tiền gửí là sổ tiết kiệm hoặc thẻ tiết kiệm của cá nhân
d) Thu nhập từ hoạt động săn xuất, kình doanh nông • nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng đánh bắt thủy bải sản không
được miễn thuế.
Câu 400 : Khoản thu nhập từ tiền thưởng nào sau đây không phải chịu thuế?
a) Các khoản thưởng tháng, năm bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả cổ phiếu)
b) Các khoản tiền thưởng đột xuất bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả cổ phiếu) c)
gồm cả tiền thưởng theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo
quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng,
d) Các khoản tiền thưởng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền,
Câu 401 : Khoản phụ cấp nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNCN?
a) Phụ cấp đối với người công với cách mạng theo quy định của pháp luật về Ưu
đãi người có cồng với cách mạng như phụ cấp, trợ cấp cho thương bính, bệnh bính,
thân nhân liệt sĩ, cán bộ hoạt động trong cách mạng.
b) Phụ cấp quôc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật
c)
Phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí mà nguời lao động nhận.
d) Các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy dinh của Bộ luật Lao động. Luật Bảo hiểm xã hội
như: phụ cấp độc hại, nguy hiểm; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp...
Các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng
bao
lOMoARcPSD|36625228
Câu 402: Khoản thu nhập nào của nhà đầu tư không phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
a) Thu nhập từ lợi tức, cố tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần
b)
Thu nhập từ tiền lãi, tiền gửi nhận được từ các ngân hàng thương mại và tổ chức
tín dụng.
c) Thu nhập từ lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vàocác loại hình doanh nghiệp theo
Luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam.
d) Thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn
đầu tư bằng hiện vật, bằng quyền sử dụng đất.
Câu 403: Trường hợp bạn nhận được thừa kế bất động sản do ông nội của bạn để lại, bạn
được miễn tiền sử dụng đất không?
a)
Không được
b) Được miễn tiền sử dụng đất
c) Bố mẹ bạn được thừa kế từ ông bà nội mới được miễn
d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 404 : Bạn nhận được học bổng lớn hơn mức thu nhập chịu thuế, theo Luật Thuế TNCN bạn
được miễn thuế TNCN hay không?
a) Không được miễn không kể từ nguồn đài thọ nào
b) Được miễn, không kể nguồn đài thọ nào
c)
từ tổ chức trong và ngoài nước theo chương trình hổ trợ khuyến học của tổ
chức đài thọ.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 405 : Gia đình bạn người thân nhận đươc tiền bồi thường tai nạn giao thông, số tiền đó
vược mức tính thuế TNCN, vậy khoản thu nhập đó phải đăng ký thuế TNCN hay không?
a) Không phải đóng thuế thu nhập cá nhân, bất kể do ai bồi thường
b) Thu nhập đó phải đăng ký thuế TNCN, bất kể do ai bồi thường
c) mới được miễn thuế TNCN
d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 406 : Mức thu nhập xác định người phụ thuộc được giảm trừ là?
a)
Mức thu nhập bình quân tháng trong năm của người phụ thuộc từ tất cả các
nguồn
thu nhập không vượt quá 1.000 000 VND,
b) Mức thu nhập bình quân tháng trong năm của người phụ . thuộc lớn hơn 500 000 VND.
c) Mức thu nhập bình quân tháng trong năm của người phụ thuộc bằng lương tối thiểu
củaNhà nước hiện hành.
e) Cả a, b, c đều đúng
Câu 407 : Nếu một cá nhân cư trú tại Đồng Nai có .thu nhập từ kinh doanh trừ đi các phần được
giảm trừ thu nhập còn lại để tính thuế lên đến 60 triệu đồng/năm (hoặc đến 5 triệu đồng một tháng)
thì thuế suất thu nhập cá nhân là?
a) 3%
b)
5%
Được miễn với điều kiện học bổng nhận được từ nguồn Ngân sách Nhà nước
hoặc
Thu nhập đó bảo hiểm bồi thường cho họ theo hợp đồng bảo hiểm đã ký kết
thì
lOMoARcPSD|36625228
c) 10%
d) 15%
Câu 408 : Nếu một nhân trú tại Đà Nẵng thu nhập từ tiền lương trừ đi các phần được
giảm trừ thu nhập còn lại để tính thuế trên 60 triệu đồng/năm đến 120 triệu đồng/năm (hoặc
trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng một tháng) thì thuế suất thu nhập cá nhân là?
a) 5%
b)
10%
c) 15%
d) 20%
Câu 409 : Nếu một nhân cư trú tại Cần Thơ thu nhập từ kinh doanh thu nhập từ tiền
công trừ đi các phần được giảm trừ thu nhập còn lại để tính thuế trên 120 triệu đồng một năm đến
216 triệu đồng một năm ( hoặc trên 10 triệu đến 18 triệu dồng một tháng) thì thuế suất thu nhập
cá nhân là?
a) 10%
b)
15%
c) 20%
d) 25%
Câu 410 : Nếu một cá nhân cư trú tại Hải Phòng có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công
trừ đi các phần được giảm trừ, thu nhập còn lại để tính thuế trên 216 triệu đến 384 triệu đồng (hoặc
trên 18 triệu đến 32 triệu đồng một tháng) thì thuế suất thu nhập cá nhân lằ?
a) 15%
b)
20%
c) 25%
d) 30%
Câu 411 : Nếu một cá nhân cư trú tại TPHCM có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công
trừ đi các phần được giảm trừ, thu nhập còn lại để tính thuế trên 384 đến 624 triệu đồng một năm
(hoặc trên 32 triệu đến 52 triệu đồng một tháng) thì thuế suất thu nhập cá nhân là?
a)
20%
b ) 25% c)
30%
d) 35%
1.Thuế TTĐB là:
Thuế gián thu.
Đánh trên những hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư.
Thuế trực thu, đánh trên những hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư.
lOMoARcPSD|36625228
Thuế gián thu, đánh trên những hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, xa xđối với đại bộ phận dân
cư.
2.Thuế tiêu thụ đặc biệt có mục tiêu riêng là:
Gia tăng điều tiết vào thu nhập của người tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ ‘đặc biệt’.
Tạo số thu lớn cho ngân sách nhà nước trên diện rộng.
Bảo hộ sản xuất trong nước.
Khuyến khích sản xuất và đầu tư.
3.Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch
vụ đó.
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
Thuế suất thuế TTĐB.
Các câu trả lời đều sai.
4.Các hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB:
Bia hơi.
Máy điều hòa nhiệt độ công suất 80.000 BTU lắp trên toa tàu hỏa.
Chế phẩm từ cây thuốc lá.
Bài lá.
5.Hàng hóa nào sau đây chịu thuế TTĐB:
Rượu để sản xuất rươu thuốc.
Gạo để sản xuất rượu.
Nho để sản xuất rượu nho.
lOMoARcPSD|36625228
Giấy để sản xuất bài lá.
6.Công thức dùng để xác định thuế TTĐB phải nộp là:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế GTGT/(1 + Thuế suất thuế TTĐB) x Thuế suất thuế TTĐB.
Cả câu trả lời đều đúng.
Cả câu trả lời đều sai.
7.Trường hợp nào sau đây chịu thuế TTĐB:
Sản xuất rượu 40 độ cồn xuất khẩu.
Sản xuất rượu 40 độ cồn bán vào cửa hàng miễn thuế.
Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi xuất khẩu.
Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp khu chế xuất.
8.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ?
Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại cùng thời điểm
phát sinh hoạt động này.
Là giá bán của sản phẩm tương tự.
Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóay.
9.Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh;
Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm
3
.
Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên;
lOMoARcPSD|36625228
10.Trường hợp nào dưới đây người nộp thuế sản xuất hàng hthuộc diện chịu thuế
TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
Gặp khó khăn do thiên tai;
Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ;
Kinh doanh bị thua lỗ;
Gặp khó khăn do thiên tai hay do tai nạn bất ngờ.
11.Doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nguyên liệu đã chịu thuế
TTĐB sẽ:
Nộp thuế xuất khẩu.
Nộp thuế TTĐB.
Được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất hàng xuất khẩu.
Nộp thuế xuất khẩu và được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất hàng xuất
khẩu.
12.Trường hợp cơ sở SX hàng hóa, SP chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu cũng thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB thì thuế TTĐB khi bán hàng hóa được xác định:
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong k- Số thuế TTĐB đã nộp
của NVL mua vào tương ứng với số hàng đã sản xuất trong kỳ.
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong k- Số thuế TTĐB đã nộp
của NVL mua vào tương ứng với số hàng bán trong kỳ.
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã sản xuất trong kỳ - Số thuế TTĐB đã
nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng sản xuất trong kỳ.
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong k- Số thuế TTĐB đã nộp
của NVL mua vào trong kỳ.
13.Công ty MH là đại lý bán hàng cho Công ty SGK ở Hà Lan. Khi nhập hàng hóa thuộc diện
chịu thuế TTĐB của Công ty SGK về Việt Nam, Công ty MH:
Được miễn thuế TTĐB vào hàng hóa này.
lOMoARcPSD|36625228
Kê khai và nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa này.
Chỉ nộp thuế TTĐB khi bán ra hàng hóa này.
Cả a, b, c đều sai.
14.Công thức giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu ở khâu nhập khẩu?
CIF + CIF*thuế suất thuế TTĐB .
Giá tính thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu.
CIF*(1 + thuế suất thuế NK).
CIF*thuế suất thuế TTĐB.
15.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu là:
Giá tính thuế nhập khẩu CIF cộng với thuế nhập khẩu.
Giá tính thuế nhập khẩu bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Giá tính thuế nhập khẩu không bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Giá tính thuế nhập khẩu và không bao gồm thuế nhập khẩu.
16.Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB được căn cứ vào:
Giá do cơ quan thuế ấn định.
Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
Giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Giá tham chiếu theo giá thị trường.
17.Trình tự tính các loại thuế đối với hàng nhập khẩu như sau:
(1) Tính thuế NK, (2) Tính thuế GTGT và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
(1) Tính thuế NK, (2) Tính TTĐB (nếu có) Thuế BVMT nếu có và (3) Tính thuế GTGT.
lOMoARcPSD|36625228
(1) Tính thuế TTĐB (nếu có), (2) Tính thuế NK(3) Tính thuế GTGT. (1)
Tính thuế GTGT, (2) Tính thuế NK và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
18.Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây đồng thời chịu thuế TTĐB và thuế GTGT:
Rượu nhập khẩu
Rượu sản xuất trong nước rồi bán trong nước
Dịch vụ karaoke
Tất cả các trường hợp đã nêu.
19.Đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB?
Hàng hóa do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công
cho DN trong khu chế xuất.
Hàng mã do cơ sở SX, gia công nội địa.
Bia cơ sở SX xuất bán cho doanh nghiệp ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
Rượu nhập từ cơ sở sản xuất ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
20.Doanh nghiệp A bán 10.000 sp cho công ty B, cuối năm công ty B mới chỉ thanh toán
80% giá trị hợp đồng cho doanh nghiệp A và công ty B chỉ mới tiêu thụ được 9.000 SP. Vậy số
lượng sản phẩm dùng để tính thuế TTĐB của doanh nghiệp A trong năm là:
10.000 SP.
8.000 SP.
9.000 SP.
Chưa tính được.
21.Doanh nghiệp E sản xuất rượu trên 40
o
, khi bán cho doanh nghiệp F trong khu công nghiệp:
DN E là người nộp thuế TTĐB.
DN E không là người nộp thuế TTĐB.
lOMoARcPSD|36625228
DN E không là người nộp thuế TTĐB, DN F là người nộp thuế TTĐB.
DN E và DN F là người nộp thuế TTĐB.
22.Công ty A sản xuất xe ô 7 chỗ ngồi, bán cho doanh nghiệp kinh doanh G đxuất khẩu
theo hợp đồng đã ký:
Cty A phải nộp thuế TTĐB.
Công ty A được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
Công ty A không nộp thuế TTĐB.
Công ty A được miễn thuế GTGT
23.Doanh nghiệp nào sau đây không phải nộp thuế TTĐB:
Doanh nghiệp sản xuất hàng mã rồi bán trong nước.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng mã từ Trung Quốc về bán.
Doanh nghiệp nhận gia công hàng mã.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mai táng.
24.Doanh nghiệp nào sau đây phải nộp thuế TTĐB:
Nhà hàng bán các loại thức ăn và nước uống bao gồm cả : rượu, bia, nước ngọt…
Công ty thương mại bán các loại bánh kẹo và thuốc lá.
*Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke. Tất
cả các trường hợp được nêu ra đều đúng.
25.Doanh nghiệp nào sau đây không nộp thuế TTĐB:
DN sản xuất bài lá rồi bán cho DN trong khu công nghiệp.
DN thương mại mua thuốc lá sản xuất trong nước rồi bán.
DN sản xuất bài lá bán cho DN kinh doanh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
DN sản xuất thuốc lá bán cho DN kinh doanh xuất khẩu.
lOMoARcPSD|36625228
26.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh
được tính:
Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóay.
Là giá bán của sản phẩm tương tự.
Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại cùng thời điểm
phát sinh hoạt động này.
Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
27.Xe mô tô dung tích 150cc, giá bán chưa thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB với phương
thức trả tiền ngay là 60.000.000 đồng/chiếc và phương thức giá bán trả góp 3 năm là 80.000.000
đồng/chiếc, biết thuế suất thuế TTĐB là 20%. Xác định giá tính thuế TTĐB trong trường hợp
bán trả góp?
50.000.0000 đồng/chiếc.
20.000.0000 đồng/chiếc.
60.000.0000 đồng/chiếc.
80.000.0000 đồng/chiếc.
28.Công ty xuất kho 3.500 sản phẩm A chịu thuế TTĐB cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, giá
giao hàng là 145.000 đồng/sản phẩm, hoa hồng 15.000 đồng/sản phẩm. Giá bán ra thị trường
chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 175.500 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế TTĐB là 30%.
Xác định giá tính thuế TTĐB?
172.000 đồng/sản phẩm.
145.000 đồng/sản phẩm.
135.000 đồng/sản phẩm.
160.000 đồng/sản phẩm.
29.DN kinh doanh massage X kê khai doanh thu tháng 10 năm 20XX như sau: tiền vé là
100 triệu đồng; doanh thu từ rượu, bia thuốc lá: 400 triệu đồng; doanh thu từ nước ngọt bánh,
kẹo: 50 triệu đồng. Vậy giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là:
100 triệu đồng.
lOMoARcPSD|36625228
400 triệu đồng.
500 triệu đồng. 550
triệu đồng.
30.Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke Họa Mi trong tháng 7/20XX phát sinh doanh
thu chưa có thuế GTGT như sau:
+ Dịch vụ Karaoke (chỉ tính tiền giờ): 10 triệu đồng.
+ Dịch vụ ăn uống (trong lúc sử dụng dịch vụ Karaoke): 90 triệu đồng.
Thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ Karaoke là 30% thì giá tính thuế TTĐB tháng 7/20XX là:
10 triệu đồng.
100 triệu đồng / (1+30%).
100 triệu đồng.
10 triệu đồng / (1+30%).
31.Cty Bia SG mua gạo để sản xuất bia nhưng không thanh toán bằng tiền mặt mà thanh
toán bằng bia. Giá thành sản xuất bia 120.000 đ/thùng, giá bán chưa VAT, đã có thuế TTĐB là
264.000đ/thùng, thuế suất thuế TTĐB 60%. Xác định giá tính thuế TTĐB?
264.000 đ/thùng
120.000 đ/thùng
186.000 đ/thùng
165.000 đ/thùng
32.Cty Mêkong sản xuất xe ô 4 chỗ ngồi tiêu thụ sản phẩm như sau:
- Xuất khẩu 100 chiếc giá xuất khẩu theo giá FOB là 500 triệu đồng/chiếc.
- Bán trong nước 200 chiếc, giá bán (chưa kể thuế GTGT) là 750 triệu đồng/chiếc.
Thuế suất thuế TTĐB xe ô tô 4 chỗ ngồi là 50 %, Cty Mêkong phải nộp thuế TTĐB là:
((100xe * 500 triệu đồng) + (200xe * 750 triệu đồng)) x 50%.
(200xe * 750 triệu đồng) * 50%.
lOMoARcPSD|36625228
(200xe * 500 triệu đồng) * 50%.
(200xe * 750 triệu đồng)/(1+50%) * 50%.
33.Công ty A nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi: 100 chiếc, giá tính thuế NK (CIF) là 500 triệu
đồng/chiếc. Nếu thuế suất thuế NK xe ô tô 4 chỗ ngồi là 80%, thuế TTĐB ô tô 4 chỗ ngồi là
50%, thì Cty A phải nộp thuế TTĐB là:
(100xe * 500 triệu đồng) * 80% * 50%
(100xe * 500 triệu đồng) *1 * 0,8 * 0.5 (100xe
* 500 triệu đồng) * 1,8 * 50%.
(100xe * 500 triệu đồng) / 1,8 * 50%
34.Cơ sở SX rượu vang trong kỳ kê khai thuế có bán ra thị trường nội địa 36.800 chai rượu
vang với giá bán chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 214.500 đ/chai, biết thuế suất thuế
TTĐB là 30%. Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ?
6.072.000.000 đ
2.368.080.000 đ
1.821.600.000 đ
1.682.100.000 đ
35.Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm 10% giá
FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau đó bán trong nước với g
chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB DN A phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
280,5 triệu đồng.
255 triệu đồng.
480,5 triệu đồng.
270 triệu đồng.
lOMoARcPSD|36625228
36.Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm 10% giá
FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau đó bán trong nước với g
chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB DN AN phải nộp khi bán ra trong nước
là:
500 triệu đồng.
Hoàn 219,5 triệu đồng.
245 triệu đồng.
19,5 triệu đồng.
37.Công ty X sản xuất rượu, dùng rượu trao đổi với giá trao đổi chưa thuế GTGT là 11.000
đ/chai, giá bán chưa thuế GTGT của rượu cùng loại tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ trao đổi
là 14.000 đ/chai (thuế suất TTĐB 30%); Thuế TTĐB của rượu trao đổi là:
11.000 đ + 11.000 đ * 30% [11.000
đ : (1 + 30%)] * 30%.
[14.000 đ : (1 + 30%)] * 30%.
14.000 đ + 14.000 đ * 30%
38.Công ty A sản xuất rượu thuốc bán 5.000 chai rượu theo phương thức trả chậm sau 2
tháng, giá phải thanh toán 20.000 đồng/chai bao gồm lãi trả chậm là 500 đồng/chai, mức giá này
chưa có thuế giá trị gia tăng.Thuế suất thuế TTĐB: 30%. Vậy thuế TTĐB phải khai nộp là:
(5.000ch x 20.000đ)/ (1+0,3) x 0,3
((5.000ch x (20.000đ - 500đ)) /(1+0,3) x 0,3
5.000ch x (20.000đ - 500đ) x 30%.
5.000ch x 20.000đ x 30%.
Câu 1: Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp dồng mua bán hàng hóa là:
e) Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
f) Giá CIF(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
g) Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
h) Giá FOB(bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
lOMoARcPSD|36625228
Câu 2: Trực tiếp xuâ't khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện CIF
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: e) 8.000.000 đồng
f) 7.000.000 đồng =5.000sp * (150.000đ -10.000đ)*1%
g) 7.500.000 đồng
h) Cả a, b, c đều sai
Câu 3: Ủy thác xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 30.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 1.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: e) 15.500.000 đồng
f) 14.500.000 đồng
g) 15.000.000 đồng 3.C 25.000sp*30.000đ*2%= 15.000.000đ
h) Cả a, b, c đều sai
Câu 4: Dịch vụ nào sau đây không thuộc dối tượng chịu thuế TTĐB:
a) Kinh doanh vũ trường
b) Kinh doanh giải trí có đặt cược
c) Kinh doanh casino
d) Kinh doanh nhà hàng
Câu 5: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và
ngược lại thuộc diện
e) Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu
f) Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu
g) Chịu thuế xuất khẩu không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
h) Chịu thuế nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
Câu 6: Dịch vụ nào sau đây thuộc đốì tượng chịu thuế TTĐB: e)
Kinh doanh gôn (golf)
f) Kinh doanh Karaoke
g) Kinh doanh xổ số
h) Cả a, b, c đều đúng
lOMoARcPSD|36625228
Câu 7 : Hàng hóa mua bán giữa các doanh nghiệp khu chế xuất theo Luật thuế xuất nhập
khẩu quy định hiện hành là hàng hóa thuộc diện e) Không thuộc diện chịu thuế xuất, nhập khẩu
f) Chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu
g) Chịu thuế xuất khẩu
h) Chịu thuế nhập khẩu
Câu 8 : Theo hệ thống thuế hiện hành, 1 Công ty XNK trong tháng, nhập khẩu rượu bán
số rượu nhập khẩu đó trên thị trường nội địa có lãi. Các loại thuế đánh vào hàng hóa mà Công ty
đó phải nộp là:
e) Thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, Thuế GTGT
f) Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN
g) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
h) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN
Bài 8 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK: 0,8 triệu đồng/chai. Thuế NK rượu
800 triệu dồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế GTGT rượu nhập khẩu
312 triệu đồng. Doanh nghiệp đã bán 1.800 chai, giá bán chưa thuế GTGT 3 triệu
đồng/chai. Hỏi giá vốn của rượu tiêu thụ? Tính thuế GTGT( thuế suát 10%) - thuế
TTĐB(thuế suất 45%) và thuế TNDN(thuế suất 20%) phải nộp vào NSNN sau khi tiêu thụ
hàng hóa. Tổng số thuế các loại DN phaii nộp vào NSNN cho thương vụ mua bán này là
bao nhiêu?
Doanh thu bán ra = 1.800 chai *3 triệu = 5.400 trieu
Thuế GTGT phải thu từ người mua = 5.400 tr * 10% = 540 tr (gtgtđầu ra)
Thuế GTGT phải nộp vào NSNN = 540 tr – 312 tr = 228 triệu
Thuế TTĐB phát sinh khi bán hàng= 3 tr/(1+45%)*45% * 1800ch =1.675,8 triệu
Thuế TTĐB được khấu trđã nộp khi nhập khẩu= 720 triệu/2.000ch*1800ch = 648 triệu
Thuế TTĐB phải nộp thêm vào NSNN =1.675,8 triệu - 648 triệu =1.027,8 triệu
Giá vôn hang đã bán =((2000ch* 0,8tr) +800 tr +720tr)/2.000 ch * 1.800 ch = 2.808 tr
Thu nhập tính thuế = 5.400 trieu (2.808 tr+1.027,8 triệu) = 1.564,2 tr
Thuế TNDN phải nộp vào NSNN =1.564,2 tr * 20% = 312,84 triệu đồng Tổng số
thuế các loại DN phải nộp vào NSNN cho thương vụ mua bán này 1 Đối tượng chịu
thuế giá trị gia tăng (GTGT) là những gì?
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
tiêu dùng ở Việt Nam và ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT
*Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài,
trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật
lOMoARcPSD|36625228
Các mô tả nêu trên đều không đúng
2 Người nộp thuế GTGT là những ai?
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
Người nộp thuế GTGT tổ chức, nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu
thuế GTGT
*Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam và ở nước ngoài, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
3 Đối tượng không chịu thuế GTGT là gì?
Là những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thểngười bán ra không được thu
thêm tiền thuế vào tiền bán hàng hóa hoặc tiền dịch vụ và người mua không phải trả thêm tiền
thuế GTGT
*Chỉ những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thể mới được hưởng điều này
Việc không thu thêm tiền thuế GTGT nhằm giảm bớt chi phí cho người mua
Cả 3 câu nêu trên là đúng
4 Trong quý 3/202x, Doanh nghiệp Hưng Thịnh đánh bắt được 10 tấn thủy sản, DN phơi khô
rồi bán trong nước 3 tấn, chế biến thành sản phẩm mới rồi xuất khẩu 6 tấn. Thuế GTGT phát sinh
khi bán hàng hóa của DN được tính ra sao?
Được miễn toàn bộ trên số hàng bán ra.
*Không phải tính thuế GTGT đối với 3 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước, tính thuế
GTGT với thuế suất 0% đối với 6 tấn thủy sản đã chế biến thành sản phẩm mới rồi xuất khẩu.
Chịu thuế GTGT với thuế suất 5% trên tổng số 9 tấn thủy sản đã bán ra.
Không có đáp án đúng.
lOMoARcPSD|36625228
5 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là gì?
Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt và đã có thuế GTGT.
*Là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
giá bán chưathuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là gbán chưa
có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT.
6 Cơ sở sản xuất thuốc Hoa Cỏ sau khi tính giá thành, mức lãi đã ấn định giá bán chưa có
thuế Tiêu thụ đặc biệt 10.000 đồng/1 y thuốc Hoa Vàng. Trong kỳ khai thuế đã sản xuất
tiêu thụ trong nước 12.000 cây. Thuế suất thuế TTĐB 70%, Thuế suất thuế GTGT 10%.
Xác định doanh thu tính thuế GTGT của có sở trong kỳ khai thuế?
120.000.000 đồng
84.000.000 đồng
*204.000.000 đồng
20.400.000 đồng
7 Thứ tự kê khai – tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là:
Thuế GTGT – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế XNK
*Thuế NK – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế GTGT
Thuế TTĐB (nếu có) Thuế XNK –– Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế GTGT
Cả 3 đáp án trên đều sai
8 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là gì?
Là giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có), trừ (-) cho thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
lOMoARcPSD|36625228
*Là giá nhập tại cửa khẩu (CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
9 Công ty Trường Sinh nhập khẩu 1000 lít rượu 40° để sản xuất rươu thuốc, giá nhập khẩu
100.000 đ/11ít; thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%. Giá tính
thuế GTGT lô hàng nhập khẩu?
100.000.000 đ
130.000.000 đ
165.000.000 đ
*214.500.000 đ
10 Giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do
sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho hoặc trả thay lương là gì?
Không phải chịu thuế nên không tính thuế
Được tính bằng 70% gtính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
*Được tính bằng 100% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương
tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Được tính bằng 120% giá nh thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.
11 Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt để trao đổi với cơ sở B lấy sắt
thép, giá bán chưa có thuế GTGT là 400.000 đồng/chiếc quạt. Đơn vị A có phải khai nộp thuế
GTGT không? Nếu có thì giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
Không phải kê khai nộp thuế GTGT vì không mua bán, vì chỉ là trao đổi
Phải khai nhưng không phải nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x 400.000= 20.000.000
đồng
Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x (400.000 đồng/1,1) = 18.181.818 đồng
Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x 400.000 đồng = 20.000.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
12 Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá chưa có thuế GTGT 1
chai nước đóng chai trên thị trường là 4.000 đồng. Trong tháng5/20xx Công ty Y xuất ra 300
chai nước đóng chai để dùng trong các cuộc họp và xuất 500 chai cho nhân viên uống trong
buổi đi du ngoạn Sở Thú. Công ty Y có phải khai nộp thuế GTGT không? Nếu có thì giá tính
thuế GTGT là bao nhiêu?
Không phải kê khai nộp thuế vì không mua bán, vì chỉ là tiêu dùng nội bộ.
Phải khai nộp thuế đã dùng sản phẩm do ng ty sản xuất, giá tính thuế = (300 + 500ch) *
4000đ = 3.200.000đ.
*Không phải kê khai nộp thuế cho 300 chai dùng trong các cuộc họp nhưng phải kê khai nộp
thuế đối với 500 chai uống khi đi du ngoạn, giá tính thuế = 500ch * 4000đ = 2.000.000đ
Các phương án đều sai
13 Công ty TNHH P sản xuất nệm gối, năm 2019 Công ty có thực hiện đợt khuyến mại
vào tháng 3/2019 và tháng 5/2019 theo hình thức mua 10 sản phẩm tặng 1 sản phẩm. Chương
trình khuyến mại vào tháng 3/2019 được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại theo
quy định của pháp luật về thương mại. Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019 không được
thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại.
Công ty P có phải kê khai – tính và nộp thuế GTGT không?
Cả hai chương trình khuyến mãi đều không phải chịu thuế Công ty không thu tiền của khách
hàng.
Cả hai chương trình khuyến mãi đều phải chịu thuế vì Công ty đã biếu tặng khách hàng sản phẩm
do mình sản xuất.
*Chương trình khuyến mại vào tháng 3/2019, Công ty TNHH P xác định giá tính thuế bằng
không (0). Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019, Công ty TNHH P phải kê khai, tính thuế
GTGT đối với số sản phẩm tặng kèm khi mua sản phẩm trong tháng 5/2017.
Các phương án trên đều sai
14 Công ty MK kinh doanh xe máy, bán xe X loại 100 cc có chương trình bán xe trả góp
lãi suất thấp; giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc, trong đó giá bán xe
là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng, trong tháng 5/2019 bán được 20 xe thanh toán
ngay và 30 xe người mua trả góp. Công ty sẽ kê khai giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
Giá tính thuế = (20xe *25 tr) +(30xe * 25,5tr)
*Giá tính thuế = (20xe +30xe)*25 tr
lOMoARcPSD|36625228
Giá tính thuế = (20xe +30xe)* 25,5tr
Không có đáp án đúng
15 Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu,
tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây dựng
chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT là?
1.500 triệu đồng.
1.000 triệu đồng.
1.500 1.000 = 500 triệu đồng
1.500 + 1.000 = 2.500 triệu đồng
16 Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ,
ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này bao gồm thuế GTGT. giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô
hàng của các hoạt động này chưa có thuế GTGT
giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô hang trừ (-) cho tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động
này chưa có thuế GTGT
17 Công ty Long Hưng ở TP HCM nhận ủy thác nhập khẩu cho Công Ty Mỹ Thịnh ở M
Tho một lô hàng trị giá 2.000 triệu đồng, hoa hồng sẽ nhận khi hoàn tất công việc là 5% tính
trên trị giá lô hàng. Doanh thu tính thuế GTGT trong kỳ của Công ty Long Hưng là bao nhiêu?
2.000 triệu đồng
100 triệu đồng
2.100 triệu đồng
1.900 triệu đồng
18 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán có
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chưa có thuế được xác định ra sao?
lOMoARcPSD|36625228
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)/(1 + thuế suất của hàng hóa,
dịch vụ (%))
Là giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) ghi trên vé, tem, phiếu
Cả 2 cách trên đều đúng
Cả 2 cách trên đều sai
19 Doanh nghiệp vận chuyển hành khách Phương Thành trong kỳ khai thuế đã bán được
2.000 vé, giá thanh toán mỗi vé là 180.000 đ. Doanh thu tính thuế GTGT trong kỳ của DN là bao
nhiêu?
360.000.000 đ
396.000.000 đ
327.272.727 đ =2.000 ve * 180.000đ/(1+0,1)
Không có đáp án đúng
20 Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh
giải trí có đặt cược được tính ra sao?
Giá tính thuế = tổng số tiền thu được
Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ (-) đi số
tiền đã trả thưởng cho khách
*Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ (-) đi
số tiền đã trả thưởng cho khách /(1+ thuế suất của hoạt động)
21 Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo
hình thức trọn gói 30 khách du lịch trong 06 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là
30.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, tham quan theo chương
trình thỏa thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết
10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 22.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế GTGT theo hợp đồngy
được xác định ra sao?
lOMoARcPSD|36625228
Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng; Giá tính thuế GTGT
là: 660.000.000 đồng
Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng; Giá tính thuế
GTGT là: 660.000.000 đồng/1 + 10% = 600.000.000 đồng
Doanh thu chịu thuế GTGT là:(30.000 USD - 10.000 USD) x 22.000 đồng = 440.000.000 đồng;
Giá tính thuế GTGT là: 440.000.000 đồng/(1 + 10%) = 400.000.000 đồng
Không có đáp án đúng
VT 5tr*30ng = 150tr / (1+0,1) 136,36 tr * 10% = 13,63 tr
TPHCM Singapore, 1000Uusd/khách * 20 khachsf, ăn ở đi lại tham quan…ở Singapore là 900
Usd. 23000d/1ussd Thuế GTGT công ty phải khai nộp? TS 10%
= 1000 usd 900 usd = 100usd *23000đ = 2.300.000 * 20ng =46 tr/(1+0,1) =41,81 tr* 10% =
4,181 tr thuế GTGT
22 Thuế suất thuế GTGT có mấy bậc?
5%,10%, 20%
0%, 10%, 15%
5%, 10%, 20%
0%, 5%, 10%
23 Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
và ở trong khu phi thuế quan;
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước
ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu
lOMoARcPSD|36625228
thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được quy định
cụ thể)
24 Hàng ngày, Công ty TNHH Quang Vinh hợp đồng với Khu chế xuất TânThuận đưa
rước 3000 công nhân tại cổng KCX và cung cấp 6.000 suất ăn cho công nhân làm việc trong
KCX. Công ty Quang Vinh có được áp dung thuế suất 0% đối với các hoạt động này không?
Được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ và bán hàng cho Khu chế xuât
Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ bán hàng tiêu thụ trong nội
địa Việt Nam
Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ đưa rước bên ngoài KCX và
được áp dung thuế suất 0% đối với việc cung cấp suất ăn cho công nhân tiêu thụ bên trong KCX
Không có cách giải quyết
5000 lít dầu chạy mày cho heej thốngy của DN KCX
5000 lít xăng cho các xe ô tô của DN KCX
Công ty ABC chuyên sx xe ô tô, Bán 5 ô tô cho DN KCX giá 500 tr/chiếc. thuế NK 60%, thuế
XK 2%, TTĐB 50%, GTGT 10%. Tính tổng số thuế phải thu phải nộp NSNN?
25 Thuế suất 5% áp dụng cho hàng hóa dịch vụ nào?
Áp dụng cho hàng hóa dịch vụ cần thiết cho cuộc sống của đông đảo người lao động
Áp dụng cho những ngành nghề, mặt hàng, dịch vụ cần được hổ trợ để phát triển
Áp dụng đúng cho các mặt hàng, các dịch vụ được xác định cụ thể theo danh mục cụ thể
Các câu trả lời đều đúng
26 Các mức thuế suất thuế GTGT 5% 10% được phân biệt trong quá trinh sản xuất
phân phối lưu thông hay không?
lOMoARcPSD|36625228
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa,
dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% 10% được áp dụng phân biệt cho từng loại hàng hóa, dịch
vụ ở từng khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Các câu trả lời đều đúng
Các câu trả lời đều sai
27 Phương pháp khấu trừ thuế trong việc tính thuế GTGT là gì?
Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng số thuế
GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế GTGT mà DN đã trả khi
mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng số thuế
GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế GTGT được khấu trừ mà
DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng số thuế
GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra cộng (+) với tổng số thuế GTGT mà DN đã trả
khi mua vào nguyên liệu/ hàng hóa/ dịch vụ.
Các câu trả lời đều đúng
28 Cách xác định thuế GTGT phải nộp theo Phương pháp khấu trừ như thế nào?
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu thực hiện trong kỳ khai thuế * Thuế suất GTGT
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra trừ ( - ) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra cộng ( + ) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu bán ra trừ ( - ) Giá vốn mua vào nhân (*) thuế suất GTGT
29 Thuế GTGT đầu ra là gì?
Là số tiền thuế GTGT mà người bán phải thu cùng với tiền bán hàng nhận từ người mua khi bán ra
hàng hóa hay cung ứng dịch vụ;
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.
lOMoARcPSD|36625228
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra là tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên
hóa đơn giá trị gia tăng
Các câu trả lời đều đúng
31 Thuế GTGT đầu vào là gì?
số tiền thuế GTGT người mua phải trả cùng với tiền mua hàng trcho người bán khi mua
vào hàng hóa hay được cung cấp dịch vụ;
Nếu người mua là doanh nghiệp mua vào nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ thì đâykhoản ứng trước
cho số thuế GTGT tính trên nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ mua vào
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.
Các câu trả lời đều đúng
33 Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l usd) để
sản xuất rượu thuốc. Biết thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB
của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế
GTGT đầu vào phải nộp ở khâu nhập khẩu?
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% =
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60% =
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10% =
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10% =
34 Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l usd) để
sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có thuế GTGT là
200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết thuê' suất thuế TTĐB của
rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%;
thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu ra khi tiêu
thụ hàng hóa?
Thuế GTGT = ((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD * 22.000đ)/2)) * 10%) =
Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 0% =
lOMoARcPSD|36625228
Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 10% =
Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD * 22.000đ) * 0%) =
35 Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l usd) để
sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có thuế GTGT là
200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết thuê' suất thuế TTĐB của
rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%;
thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT phải nộp khi
đến kỳ kê khai nộp thuế?
thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD * 22.000đ) * 0%)) –
((100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10%) =
thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 10%) - ((100lít *
10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10%) =
thuế GTGT phải nộp=(((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 0%) - ((100lít *
10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
thuế GTGT phải nộp=(((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD * 22.000đ)/2)) * 10%)) –
((100lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
36 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phải là:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật
Câu a và b đúng
38 Các trường hợp được xem là thanh toán không dùng tiền mặt khác là:
Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa dịch vụ mua
vào và bán ra của doanh nghiệp
Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền.
Hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng
lOMoARcPSD|36625228
Cả 3 câu trên đều đúng
39 Theo quy định hiện hành, tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ sử dụng
đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
Được khấu trừ thuế GTGT của toàn bộ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ
Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT được khấu trừ , riêng thuế đầu vào của TSCĐ vừa dùng cho hàng chịu thuế và không
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
Cả 3 đáp án đều sai
40 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (không bao gồm trường
hợphoàn thuế GTGT theo dự án đầu tư và xuất khẩu) thì:
Được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng hoăc 4 quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ hết.
Được hoàn thuế GTGT nếu y kế sau ít nhất 12 tháng liên tục tính từ tháng đầu tiên hoăc sau ít
nhất 4 quý liên tục tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3
tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Được khấu trừ vào kỳ tiếp theo nếu phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ
hết trong tháng hoặc trong quý.
41 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nào dưới đây trong tháng
cóhàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng nếu:
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ
100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ
200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ
300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
lOMoARcPSD|36625228
Đáp án khác.
45 Tháng 8 năm 201X, Tổng công ty XD Lũng Lô đóng trụ sở chính tại TP Hà Nội đã
trúng thầu và thực hiện công trình xây dựng tại Lào Cai, giá trị công trình chưa có thuế
GTGT là 100 tỷ đồng, biết rằng hoạt động xây dưng có thuế suất thuế GTGT là 10%. Doanh
nghiệp Lũng Lô sẽ kê khai nộp thuế GTGT cho công trình tại Lào Cai như thế nào?
Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 100 tỷ đồng
Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 2 tỷ đồng
Tổng công ty XD Lũng Lô không kê khai nộp thuế tại Lào Cai
Phướng án khác
46 Theo quy định hiện hành, Công ty Lan Rừng khi xuât hóa bán hàng cho khách hàng
do kế toán mới đã ra thuế suất cao hơn quy định mà doanh nghiệp chưa tự điều chỉnh. Nếu sai
sót này, khi cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
Cho doanh nghiệp lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
Không phải kê khai, nộp thuế.
47 Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01 hoá đơn GTGT 000789
không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết
rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty Thăng Long sẽ kê khai hóa đơn
000789 có số thuế GTGT đầu ra là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế phạt:
30.000.000 đồng
33.000.000 đồng vì phải tính trên tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng
0 đồng
Đáp án khác
lOMoARcPSD|36625228
48Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01 hoá đơn GTGT 000789
không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết
rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty Lan Anh sẽ kê khai hóa đơn 000789
có số thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế phạt:
30.000.000 đồng
33.000.000 đồng
0 đồng vì trên hóa đơn không ghi đồng thuế GTGT nào
Đáp án khác
49 Trong kỳ tính thuế, Công ty lữ hành An An thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu
trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 352 triệu đồng
(giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:
32.000.000 đồng = 352 triệu đồng/(1+0,1)*10%
35.200.000 đồng
3.200.000 đồng
0 đồng
50 Công ty Hồ Điệp có trụ sở TP HCM có 2 đơn vị sản xuất không hạch toán kế toán đóng
tại Long An và Đồng Nai. Sản phẩm xuất bán của công ty có thuế suất GTGT 10%. Trong kỳ kê
khai thuế tháng 02/201X, doanh thu của chi phí phụ thuộc ở Long An 500.000.000 đồng và
Đồng Nai là 600.000.000 đồng. Số thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT 01/GTGT của công ty
Hồ Điệp trong tháng 02/201X là: 25.000.000 đồng. Số thuế GTGT mà công ty Hồ Điệp phải
nộp:
Ở Long An 10 triệu, ở Đồng Nai 12 triệu đồng, TP HCM 3 triệu =25.000.000 đồng –
(500.000.000 đồng*2%)+(600.000.000 đồng*2%)
Ở Long An 5 triệu, ở Đồng Nai 6 triệu đồng, TP HCM 14 triệu
Ở Long An 0 triệu, ở Đồng Nai 0 triệu đồng, TP HCM 25 triệu
Cả 3 câu đều sai
Anh/Chị hãy tính thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp cho một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau:
lOMoARcPSD|36625228
1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 270.000 đ/sp;
phí bảo hiểm quốc tế và vận chuyển quốc tế tính bằng 1,5% của giá FOB. Ta có:
Doanh thu:
120.000sp vnd * 270.000 vnd = 32.400.000.000 vnd
Thuế Xuất Khẩu:
[32.400.000.000 vnd /(1+1.5%)] * 2% = 638.423.645 vnd (xk1)
Xuất khẩu ra nước ngoài chịu thuế GTGT là 0%:
Thuế GTGT đầu ra:
32.400.000.000 vnd * 0% = 0 vnd
Ta có:
FOB = CIF - (I + F)
FOB = CIF - (1.5% *FOB)
FOB = 270.000vnd - (1.5% *FOB)
> FOB = 266.009,85 vnd
- Phí BH và vận chuyển quốc tế:
120.000 sp * 266.009,85 vnd *1,5% 2% = 638.423.640 vnd
Hay là: [32.400.000.000 vnd /(1+1.5%)] * 1,5%
2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp Ta
có:
Doanh thu:
lOMoARcPSD|36625228
150.000vnd * 230.000 vnd = 34.500.000.000 vnd
Thuế Xuất Khẩu:
34.500.000.000 vnd * 2% = 690.000.000 vnd (xk2)
Bán cho doanh nghiệp chế xuất chịu thuế GTGT là 0%:
Thuế GTGT đầu ra:
34.500.000.000 vnd * 0% = 0 vnd
3) Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế g
trị gia tăng 200.000 đ/sp 180.000 sp với giá đã thuế giá trị gia tăng 218.000
đ/sp Ta có:
Giá chưa thuế GTGT của 180.000 sp được bán ra là:
(218.000vnd * 180.000 sp) / ( 1+ 10%) = 35.672.727.273 vnd
Doanh thu hàng hóa bán trong nước :
35.672.727.273 vnd + (200.000sp * 200.000 vnd) = 75.672.727.273 vnd
Thuế GTGT đầu ra:
75.672.727.273 vnd * 10% = 7.567.272.727,27 vnd
lOMoARcPSD|36625228
4) Ký hợp đồng gia công trực tiếp 300.000 sp với một công ty ở nước ngoài; công
việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 20.000 đ/sp.
Ta có:
Doanh thu:
(300.000sp * 80%) * 20.000vnd = 4.800.000.000 vnd
Gia công trực tiép cho công ty ở nước ngoài nên chịu thuế GTGT là 0%:
Thuế GTGT đầu ra:
4.800.000.000 vnd * 0% = 0 vnd
ThuếXk kng chịu vì gia công cho nn
5)Ký hợp đồng gia công 100.000 sp với một công ty trong nước; công việc hoàn
thành 100% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 20.000 đ/sp, đơn vị
được thưởng thêm 5% tính trên tiền gia công vì hoàn thành sớm trước thời hạn.
Ta có:
Tiền gia công:
100.000 sp * 20.000 vnd = 2.000.000.000 vnd
Doanh thu:
2.000.000.000 vnd + (2.000.000.000 vnd *5%) = 2.100.000.000 vnd
lOMoARcPSD|36625228
Gia công trực tiép cho công ty ở nước ngoài trong nước nên chịu thuế GTGT là
10%:
Thuế GTGT đầu ra:
2.000.000.000 vnd * 10% = 200 triệu vnd
TA CÓ:
Tổng doanh thu tính thuế:
32.400.000.000 vnd + 34.500.000.000 vnd + 75.672.727.273 vnd + 4.800.000.000
vnd + 2.000.000.000 vnd + 100 tr thu nhập khác = 149.472.727.273 vnd Tổng
thuế XK phải nộp là:
638.423.645 vnd + 690.000.000 vnd = 1.328.423.645 vnd
Tổng thuế GTGT đu ra là:
0vnd + 0vnd + 7.567.272.727,27 vnd + 0vnd +200.000.000 0 vnd =
7.767.272.727,27 vnd
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 12.500 triệu đồng
Thuế GTGT dược hoàn trả do xuất khẩu nhiều = Thuế GTGT đầu ra – thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ
= 7.767.272.727,27 vnd - 12.500.000.000 đồng = -
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
(12.500.000.000 vnd / 149.472.727.273 vnd ) * 75.672.727.273 vnd =
6.328.305.558,93 vnd
Thuế GTGT phải nộp là:
7.567.272.727,27 vnd - 6.328.305.558,93 vnd = 1.238.967.168 vnd
lOMoARcPSD|36625228
Chi phí được trừ:
102.731.000.000 vnd + 1.328.423.645 vnd + 638.423.640 vnd = 104.697.847.285
vnd
Thu nhập khác:
200.000.000 + 680.000.000 = 880.000.000 vnd
Thu nhập chịu thuế:
(149.472.727.273 vnd - 104.697.847.285 vnd) + 880.000.000 vnd =
45.654.897.978 vnd
Thu nhập tính thuế:
45.654.897.978 vnd 300.000.000 vnd - 500.000.000vnd = 44.854.879.987 vnd
Trích lập quỹ khoa học công nghệ:
44.854.879.987 vnd * 10% = 4.485.487.998,74 vnd
Thuế TNDN phải nộp là:
(44.854.879.987 vnd - 4.485.487.998,74 vnd) * 20% = 8.073.878.397,73 vnd
Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm quốc tế và vận
chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ 102.731 triệu đồng o Thu nhập chịu
thuế khác ngoài doanh thu:
Chuyển nhượng tài sản: 200 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Thu nhập được từ lãi tiền cho vay: 680 triệu đồng Một số yếu tố
khác:
Thuế suất của thuế xuất khẩu: 2%
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Thuế suất thuế TNDN: 20%
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 12.500 triệu đồng
Lỗ các năm trước chuyển qua 500 triệu đồng
Thu nhập được miễn thuế 300 triệu đồng
Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định 10% thu nhập tính
thuế.
Bài tập THUÊ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
Bài 1: Thầy Thịnh 34 tuổi còn độc thân, có mẹ già 60 tuổi, Thầy là giảng viên
được các trung tâm đào tạo mời giảng, trong năm 2019 Thầy nhận được 70 chứng
từ thanh toán thù lao giảng dạy, trên chứng từ có xác nhận đã tạm khấu trừ tại
nguồn 10% thu nhập khi chi trả theo quy định, tổng số tiền thuế theo các chứng từ
này là 18 triệu đồng. Trong năm thầy không có khoản bảo hiểm bắt buộc (BHBB)
nào phải đong hay không có khoản đóng góp từ thiên (ĐGTT)nào. Anh/Chị tính
thuế TNCN chính thức cho Thầy Thịnh khi quyết toán năm 2019 để biết Thầy còn
phải nộp thêm hay được hoàn trả phần thuế đã khấu trừ dư?
Ghi chú:
b. BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN
lOMoARcPSD|36625228
5 Trên 32 trđ đến 52 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 25% TNTT – 3,25 trđ trđ
trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 30 % TNTT – 5,85 trđ trđ
trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 35% TNTT 9,85
80 trđ trđ
b. Chước giảm gia cảnh cho bản thân người lao động là 9 triệu đồng/tháng, cho
người phụ thuộc phải nuôi dưỡng là 3,6 triệu đồng/tháng
HƯỚNG DẪN BÀI GIẢI
Bước 1: Xác đinh Thu nhập chịu thuế cả năm và tổng số tiền thuế TNCN đã
được khấu trừ
Tổng số tiền thuế đã được khấu trừ là 18 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế cả theo năm = 18 triệu/ 10% = 180 triệu đồng
Bước 2: Xác định thuế TNCN chính thức cả năm
Thu nhập theo bình quân một tháng = 180 triệu đồng / 12 tháng = 15 triệu đồng
Bậ
c
Thu nhập tính
thuế /tháng
Thuế
suất
Tính số thuế phải nộp
Cách 1
Cách 2
Đến 5 triệu đồng
1
(
trđ
)
% TNTT
0
trđ + 5% TNTT
5
%
5
2
Trên 5 trđ đến 10
trđ
10
%
0
,25 trđ + 10% TNTT trên 5
trđ
10
% TNTT 0,25
trđ
3
Trên 10 trđ đến 18
trđ
%
0
,75 trđ + 15% TNTT trên
10
15
trđ
% TNTT 0,75
15
trđ
4
Trên 18 trđ đến 32
trđ
20
%
1
,95 trđ + 20% TNTT trên
18
trđ
20
% TNTT 1,65
trđ
lOMoARcPSD|36625228
Chước giảm gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc = 9 triệu + 3,6 triệu = 12,6
triệu đồng
Thu nhập tính thuế một tháng= 15 triệu đồng 12,6 triệu đồng = 2,4 triệu đồng
Thuế TNCN theo một tháng = 0 triệu đồng + (5%x 2,4 triệu đồng)=120.000 đồng
Thuế TNCN theo chính thức cả năm = 120.000 đồng x 12 tháng = 1.440.000 đồng
Chứng từ khấu trừ theo năm = 18 triệu đồng
Kết luận
Thuế TNCN chính thức được hoàn trả phần thuế do đã khấu trừ dư theo năm:
= 1.440.000 đồng – 18.000.000 đồng = - 16.560.000 đồng
Bài 2: Để chuẩn bị quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm 2020, Cô KL - là một
ca sĩ còn độc thân nhưng có cha mẹ già phải nuôi dưỡng – tập hợp được 55 chứng
từ chi trả tiền công biểu diễn trong năm có tổng số thu nhập cả năm là 600 triệu
đồng, các chứng từ cũng xác nhận Cô đã được tạm khấu trừ 10% thuế TNCN khi
nhận thù lao; Cô cũng không phải đóng góp bảo hiểm xã hội hay bảo hiểm y tế và
Cô cũng không có biên nhận hợp lệ nào cho các khỏan đóng góp từ thiện.
Anh/Chị tính thuế TNCN chính thức năm 2020 Cô KL phải nộp để xác định Cô
còn phải nộp thêm hay được hoàn trả là bao nhiêu? Ghi chú: a/ Biểu tính thuế
TNCN
lOMoARcPSD|36625228
b/ Giảm trừ gia cảnh năm 2020: bản thân 11 triệu đồng/tháng, người phụ thuộc
4,4 triệu đồng/người/tháng
Bước 1: Xác đinh Thu nhập chịu thuế cả năm và tổng số tiền thuế TNCN đã
được khấu trừ
Thu nhập chịu thuế cả năm = 600 triệu đồng Tổng số tiền thuế đã được khấu trừ
600 triệu đồng * 10% = 60tr
Bước 2: Xác định thuế TNCN chính thức cả năm
Thu nhập bình quân một tháng = 600 triệu đồng/ 12 tháng = 50 triệu đồng
Chước giảm Gia cảnh và người phụ thuộc = 11 triệu đồng + (4,4 triệu đồng x 2
người) = 19,8 triệu đồng
Thu nhập tính thuế một tháng = 50 triệu đồng – 19,8 triệu đồng = 30,2 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Thuế TNCN một tháng = 1,95 triệu đồng + (20% x (30,2 triệu đồng – 18 triệu đồng)
= 4,39 triệu đồng
Thuế TNCN chính thức cả năm = 4,39 triệu đồng x 12 tháng = 52,68 triệu đồng
Được khấu trừ = 52,68 triệu đồng x 10% = 5,268 triệu đồng???
Thuế TNCN Cô KL được hoàn trả là : 52,68 triệu đồng = 60tr = 7,32 triệu =
7.320.000 đ
= 52,68 triệu đồng – 5,268 triệu đồng = 47,412 triệu đồng ???
Bái sửa chiều 15 11 BÀI TẬP THUẾ GTGT
Bài 1: Doanh nghiệp X chuyên đánh bắt chế biến thủy sản, trong tháng 10/201x
tình hình sau:
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
Trong kỳ đánh bắt được 100 tấn thủy sản và sử dụng vào các mục đích sau:
1- Dùng 50 tấn thủy sản để sản xuất nước chấm bán hết số nước chấm này với giá bán
chưa thuế GTGT là 500 trđ.
50 tấn thủy sản : Thuế GTGT: 500 trđ*10%=50.000.000 đồng
2- Dùng 30 tấn thủy sản phơi khô, chế biến thành sản phẩm thủy sản ăn liền và đã bán hết
số sản phẩm này với giá bán chưa thuế GTGT là 600 trđ.
30 tấn thủy sản: Thuế GTGT: 600 trđ*10%=60.000.000 đồng
3a- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô xuất khẩu với tổng số tiền theo giá FOB 20.000 USD.
Không phát sinh thuế GTGT hàng xuất khẩu.
Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20.000 USD * 22.000 ĐVN = 440.000.000 đồng
Thuế GTGT: 440 trđ*0%= 0 đồng
3b- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán theo giá 20 triệu đông/tân.
lOMoARcPSD|36625228
Tính số thuế GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ là bao nhiêu?
20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước không chịu thuế
Dt bán hàng 20 tấn * 20 tr = 400 tr
Tổng thuế GTGT đầu ra = 50.000.000 đồng+60.000.000 đồng = 110 triệu đồng
Tổng thuế GTGT đầu ra = 50.000.000 đồng+60.000.000 đồng +0 đồng = 110 triệu
đồng
II. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1- Phục vụ sản xuất nước chấm, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 200 trđ.
Thuế GTGT: 200 trđ*10%=20.000.000 đồng
2- Phục vụ sản xuất thủy sản ăn liền, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 220 trđ.
Thuế GTGT: 220 trđ*10%=22.000.000 đồng
3- Phục vụ xuất khẩu, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 140 trđ.
Thuế GTGT: 140 trđ*10%=14.000.000 đồng
4 Ngoài ra, có một số dịch vụ mua vào dùng chung cho những hoạt động trên nhưng không
hạch toán riêng được, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 100 trđ.
Thuế GTGT: 100 trđ*10%=10.000.000 đồng
4b tổng dt bán hang = 500 trđ.+ 600 tr + 400tr = 1.500 tr
Tỷ trọng DT chịu thuế GTGT so tổng số (500 trđ.+ 600 tr)/1.500 = 73,33%
Thuế GTGT đầu vào được phân bổ để kt =10.000.000 đồng* 73,33% = 7.333.000đ
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 + 7.333.000đ =
61.333.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 – 61.333.000 = 44.000.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 + 10.000.000 =
66.000.000 đồng
SỐ THUẾ GTGT PHẢI NỘP = THUẾ GTGT ĐẦU RA – THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
= ( 50TRĐ + 60 TRĐ) – ( 20TRĐ + 22TRĐ + 14 TRĐ + 10TRĐ) = 44 TRĐ
7.333.000đ
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 – 66.000.000 = 44.000.000 đồng
Bài tập 2: Công ty thương mại sản xuất X, trong tháng 3/201x có tình hình như sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1. Nhập khẩu 01 Ôtô 4 chỗ với giá CIF quy ra tiền Việt Nam 400 trđ/Ôtô.
Thuế GTGT: 400.000.000 đồng theo giá CIF * 163% * 150% * 10% = 97.800.000
đồng =400.000.000 đồng theo giá CIF * 1,63 * 1,5 * 10% = 97.800.000 đồng
2. Mua 300 tấn gạo trong nước, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 12
trđ/tấn.
Thuế GTGT = 300 tấn *12 tr/tấn *10% = 360 triệu đồng
Gạo là đối tượng không chịu thuế GTGT
3. Mua 10 tấn dứa tươi từ nông dân, có bảng kê mua hàng, với giá mua 3.000 đ/kg.
Dứa tươi là đối tượng không chịu thuế GTGT
4. Mua 8.000 gói trà, có hóa đơn Bán hàng với giá mua 10.000 đ/gói.
Trà là đối tượng không chịu thuế GTGT
Mua 8.000 gói trà, hóa đơn Bán hàng, trên Bán hàng không thể hiện thuế GTGT
nên không có thuế GTGT đầu vào
5. Hàng hóa, dịch vụ khác mua vào, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế 200 trđ.
Thuế GTGT = 200.000.000 đ * 10% = 20.000.000 đ
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ =97.800.000 đồng+360 triệu
đồng+20.000.000 đ = 477,8 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
1. Xuất khẩu 280 tấn gạo, với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 19 trđ/tấn.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = (19.000.000 đ/tấn giá CIF - (I+F)) * 280 tấn gạo * 0% = 0 đ
Thuế XK
2. Xuất khẩu 4 tấn dứa tươi, với giá FOB 6.000 đ/kg.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = 6.000 đ/kg theo giá FOB * 4 tấn dứa tươi *0% = 0 đ
3. Công ty dùng 6 tấn dứa còn lại vào sản xuất 4.000 hộp Dứa đóng hộp, và bán được
3.500 hộp với giá bán chưa thuế GTGT là 15.000 đ/hộp.
Thuế GTGT = 15.000 đ/hộp * 3.500 hộp dứa *10% = 5.250.000,1 đ
4. Xuất khẩu 7.000 gói trà, với giá FOB quy ra tiền Việt Nam 18.000 đ/gói.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = 18.000 đ/gói * 7.000 gói trà * 0% = 0 trđ
Tổng thuế GTGT đầu ra = 0đ+ 0đ +5 250 000đ+0 = 5.250.00
Thuế GTGT phải nộp/còn được khấu trừ = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Thuế GTGT được hoàn trả vì hh chủ yếu là xk = Thuế GTGT đầu ra thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ =5.250.000đ -477,8 triệu đồng = xxxx
Ly Lê Thị Trúc
13:58
Thuế GTGT phải nộp: 5.250.000 – 477.800.000 = - 472.550.000 đồng
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong tháng 3.201x ?
Thuế GTGT phải nộp = 52.500.000,1 đ - (97.800.000 đồng + 20.000.000 đ)
lOMoARcPSD|36625228
= - 65.299.999,9 đ (khấu trừ cho đợt sau)
Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu Ôtô 4 chỗ ngồi: 63%.
- Thuế suất thuế TTĐB Ô tô 4 chỗ: 50%.
- Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ, Ô tô: 10%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- ng ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước - Tình
hình tồn kho đầu 3.201x :
+ Gạo: 10 tấn, có hóa đơn GTGT với giá nhập kho chưa thuế GTGT 11 trđ/tấn.
+ Trà: 200 gói, có hóa đơn Bán hàng với giá nhập kho 9.000 đ/gói.
+ Dứa đóng hộp, giá nhập kho 5.000 đ/hộp.
+ Dứa tươi: 0 kg
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Bài tập 3: Công ty cổ phần X chuyên sản xuất SP E, trong năm Qúy 3/201x có tình
hình sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG NĂM (chưa bao gồm hoa
hồng trả cho đại lý):
1. Mua 70.000 sản phẩm B, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 15.000
đ/SP.
Thuế GTGT = 15.000 đ/SP * 70.000 sản phẩm B * 10% = 105.000.000 đ
2. Mua 40.000 sản phẩm C, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 8.000 đ/SP.
Thuế GTGT = 8.000 đ/SP * 40.000 sản phẩm C * 10% = 32.000.000 đ
3. Mua 70.000 sản phẩm A từ doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá mua theo hợp
đồng
10.000 đ/SP.
Thảo Trần Thị Phương
lOMoARcPSD|36625228
14:11
Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 30% →
Giá tính thuế nhập khẩu sản phẩm A: 70.000 sp * 10.000 VND = 700.000.000 VND →
Thuế nhập khẩu sản phẩm A là: 700.000.000 VND * 30 % = 210.000.000 VND
Sản phẩm A không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt →
Thuế GTGT đầu vào ra khi mua nhập khẩu 70.000 sản phẩm A là: (700.000.000 VND + 210.000.000
VND) * 10% = 91.000.000 VND
Ly Lê Thị Trúc
14:13
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 70.000 sp x 10.000 đ/sp x 130% x 10% = 91.000.000 đồng
Thuế GTGT =
Thuế GTGT = * 10% * 70.000 sản phẩm A = 63.636.363,64 đ
4. Nhập khẩu 01 TSCĐ, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 trđ.
Thuế GTGT: 300 000 000 tr* 120% * 10% = 32.727.272,73 36.000 000đ
5. Mua vật tư, có hoá đơn Bán hàng với giá mua là 10 trđ.
Thuế GTGT = * 10% = 909.090,9091 đ
6. Mua một số dịch vụ, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ.
Thuế GTGT = 80.000.000 đ * 10% = 8.000.000 đ
7- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
công ty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I).
Thuế GTGT = 40.000.000 đ * 10% = 4.000.000 đ
lOMoARcPSD|36625228
Tổng thuế GTGT đầu vào được kt = 105.000.000 đ+32.000.000 đ+91.000.000
VND +36.000.000 đ + 8.000.000 đ + 4.000.000đ=276.000.000đ +
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM:
1. Bán cho Công ty thương mại H 32.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 60.000
đ/SP, tuy nhiên công ty thương mại H đã trả về 2.000 SP E do không đạt chất lượng.
Công ty thương mại H chỉ thanh toán tiền cho 20.000 SP tại thời điểm giao hàng, số
còn lại sẽ thanh toán vào tháng 2 năm 201x+1.
Thuế GTGT = 60.000 đ/SP * (32.000 2000 )sản phẩm E * 10% = 180.000.000 đ
2. Giao đại lý 40.000 SP E, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với công ty theo giá chưa
bao gồm thuế GTGT là 70.000 đ/SP; hoa hồng cho đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế
GTGT.
Thuế GTGT = 70.000 đ/SP * (40.000 sản phẩm E * 90%) * 10% = 252.000.000 đ
3. Xuất khẩu 20.000 SP E theo giá bán tại cửa khẩu Việt Nam quy ra tiền Việt Nam là
55.000 đ/SP (giá FOB).
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = 55.000 đ/SP theo giá FOB * 20.000 SP E *0% = 0 đ
4. Bán lẻ 10.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 72.000 đ/SP.
Thuế GTGT = 72.000 đ/SP * 10.000 sản phẩm E * 10% = 72.000.000 đ
Tổng thuế GTGT đầu ra = 180.000.000 đ+252.000.000 đ+0 đ+72.000.000 đ=
504.000.000đ
Thuế GTGT mà công ty X phải nộp =504.000.000đ -276.000.000đ= 228.000.000đ
Yêu cầu : Xác định số thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong quý 3 năm 201x?
Thuế GTGT mà công ty X phải nộp = (180.000.000 đ + 252.000.000 đ + 0đ + 72.000.000
đ) - (105.000.000 đ + 32.000.000 đ + 63.636.363,64 +
32.727.272,73
+
909.090,9091
+
lOMoARcPSD|36625228
8.000.000 + 4.000.000 đ) = 257.727.272,7 đ
Tài liệu bổ sung:
- TSCĐ, SP A, SPB, SP C, SP E và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 30%, TSCĐ là 20%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- Đến cuối quý, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng sản phẩm E, số sản
phẩm E còn thừa đại lý đã xuất trả công ty X; đại lý áp dụng phương pháp tính GTGT
thuế khấu trừ; 5% hoa hồng đại lý được hưởng chưa bao gồm thuế GTGT; Công ty X
đã thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số lượng sản phẩm đại lý đã tiêu thụ.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt.
- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
côngty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I). Thuế GTGT = 40.000.000 đ * 10% = 4.000.000 đ
1. Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan thuộc diện Không thuộc
diện chịu thuế xuất khẩu
Chịu thuế xuất khẩu
Chịu thuế nhập khẩu
Các câu trả lời đều đúng
2. Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc diện
Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
Chịu thuế xuất khẩu
Chịu thuế nhập khẩu
Các câu trả lời đều đúng
lOMoARcPSD|36625228
3. Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc diện
Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Chịu thuế xuất khẩu không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
Chịu thuế nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
4. Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài, Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi
thuế quan
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam
Các câu trả lời đều sai
5. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:
Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định
qua biên giới Việt Nam
Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy
định qua biên giới Việt Nam
Tất cả các tổ chức, xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới
Việt Nam
Tất cả các tổ chức, xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam
6. Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là :
Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai Hải quan;
Số lượng của từng mặt hàng trên hợp đồng của doanh nghiệp
Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan;
Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan nếu số lượng của từng mặt hàng ghi trong
tờ khai Hải quan lớn hơn số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu.
lOMoARcPSD|36625228
7. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: Giá FOB
(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá FOB (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
8. Giá tính thuế đối với hàng a nhập khẩu theo hợp dồng mua bán hàng hóa là: Giá
FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá FOB(bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
9. Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp: Được miễn thuế
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT
10. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan hải quan
theo quy định của Luật Hải quan;
Ngày ký hợp đồng mua bán của Doanh nghiệp với nước ngoài;
Ngày đối tượng nộp thuế nhận được hàng đối với trường hợp nhập khẩu, hoặc đưa hàng ra khỏi
cảng, cửa khẩu đối với trường hợp xuất khẩu;
Ngày hàng hóa nhập khẩu cập cảng hoặc hàng hóa xuất khẩu đưa ra khỏi cảng.
11. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu
Nộp xong thuế trước khi nhận hàng
15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
lOMoARcPSD|36625228
275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
12. Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa kinh doanh theo
phương thức tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập thì, thời hạn nộp thuế xuất nhập
khẩu là:
Nộp ngay khi làm thủ tục rihập khẩu;
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
15 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập tái xuất hoặc tạm
xuất tái nhập
30 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất
tái nhập
13. Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là: Tỷ
giá do cơ quan Hải quan xác định.
Tỷ giá mua, bán thực tế do Ngân hàng Công Thương Việt Nam công bố;
Tỷ giá mua, bán do Bộ Tài chính công bố;
Là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước
liền kề
14. Công ty TNHH Thành Nam mua từ một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng có trị giá
1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT 10% (hàng trên không
thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khấu và thuế GTGT Công ty TNHH Thành
Nam phải nộp là:
0 triệu đồng
100 triệu đồng = 1000tr *10% T NK
110 triệu đồng = cif + thuế NK = 1000 + (1000 *10% T NK) 10%=
210 triệu đồng = (1000 *10% T NK) + (1000 + (1000 *10% T NK) 10% ts GTGT)
15. Doanh nghiệp khu chế xuất Hà Nam bán cho Công ty TNHH Thiên Tú một lô hàng X có
trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng hàng X chịu thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%, mặt
lOMoARcPSD|36625228
hàng X nêu trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Tổng thuế nhập khẩu và thuế GTGT
Công ty TNHH Thiên Tú phải nộp là:
0 triệu đồng
25 triệu đồng
52,5 triệu đồng
77,5 triệu đồng = (500tr x5%) +(500tr+(500trx5%)x10% =77.5tr
16. Doanh nghiệp tư nhân Long Hà bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng z có trị
giá 2.000 triệụ đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng z là 1% và thuế suất
thuế GTGT 10%, mặt hàng z nêu trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Tổng thuế xuất
khẩụ và thuế GTGT Doanh nghiệp tư nhân Long Hà phải nộp là:
0 triệu đồng
20 triệu đồng =(2.000 triệụ đồng * 1%) + (2.000 triệụ đồng * 0%)
202 triệu đồng
222 triệu đồng
17. Doanh nghiệp khu chế xuất Lan Anh mua của Công ty TNHH Tuấn Hùng một lô hàng Y
có trị giá 3.000 triệu đồng. Biết rằng hàng Y chịu thuế xuất khẩu là 2% và thuế GTGT
10%, hàng trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Tổng thuế xuất khẩu và thuế GTGT
Công ty TNHH Tuấn Hùng phải nộp là:
0 triệu đồng
60 triệu dồng =(3.000 triệu đồng * 2%) +(3.000 triệụ đồng * 0%)
306 triệu đồng
366 triệu đồng
18. Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF là 12.000 đồng/kg, phí vận chuyển (F)
bảo hiểm (I) 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp
là:
4 triệu đồng
4,8 triệu đồng = 2000 kg x 12.000đ x 20% = 4,8 trđ
lOMoARcPSD|36625228
5,6 triệu đồng
Các câu trả lời đều sai
19. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm X theo giá FOB là 55.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F)
bảo hiểm (I) 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp
là:
50 triệu đồng
55 triệu đồng
60 triệu đồng = 5.000 sản phẩm * (fob 55000đ +if 5000đ) =300 tr * nhập khẩu 20%. =60tr
Các câu trả lời đều đúng
20. Nhập khẩu 1 lô hàng để gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lô hàng theo điều
kiện CIF là 1.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 100 triệu đồng, thuế
suất thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
0 triệu đồng
90 triệu đồng
100 triệu đồng
110 triệu đồng
21. Nhập khẩu 10.000 sản phẩm R để gia công trực tiếp cho nước ngoài theo giá FOB là
50.000 đồng/sản phẩm, phí.vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sp, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
0 triệu đồng
40 triệu đồng
50 triệu đồng
60 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Xuất khẩu 30.000 sản phẩm do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài theo điều kiện FOB là
3.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế
xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
0 đồng
1.680.000 đồng
1.800.000 đồng
1.920.000 đồng
Xuất khẩu 1 lô hàng do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lồ hàng theo điều
kiện CIF là 2.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 triệu đồng, thuế suất thuế
xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
0 triệu đồng
18 triệu đồng
20 triệu đồng
22 triệu đồng
Trực tiếp xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 30.000 đồng/sản
phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 1.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 2%.
Thuế xuất khẩu phải nộp là:
14.500.000 đồng
15.000.000 đồng
15.500.000 đồng
Các câu trả lời đều sai
Bài tập: Doanh nghiệp xuất nhập khẩu X, trong tháng 7/201x có tình hình kinh
doanh như sau:
I. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU:
lOMoARcPSD|36625228
1. Xuất khẩu 60.000 SP C, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại hợp đồng
mua bán ngoại thương là 66 USD/SP theo giá CIF, I & F chiếm 10% giá FOB.
= 60.000 SP C * (66 USD/SP/ (1+0,1) * 23.000 VND/USD *1%. =
Ngọc Nhi: = 60.000sp * (66 USD/110%) * 23.000 VND/USD * 1% = 3600000 * 23.000
VND/USD
Tố Như: Ta có: CIF = FOB + I + F
66 = FOB + 10%FOB
FOB = = 60 USD
Thuế xuất khẩu: 60.000 x 60 x 1% = 36 000 USD? VND?
2. Nhận xuất khẩu y thác 80.000 SP D, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương
mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 60 USD/SP theo giá FOB, hoa hồng xuất khẩu
ủy thác là 2% trên giá bán.
= 80.000 SP D *60 USD/SP theo giá FOB * 23.000 VND/USD *1%.
Trúc Linh THUẾ SUẤT KHẨU PHẢI NỘP = 80.000? *60?*17.000*1%= 816.000.000
ĐỒNG
Ngọc Nhi = 80.000sp * 60 ?= 4.800.000 USD
Thuế XK = 4.800.000? * 23.000? * 1% = 1.104.000.000 vnđ
3. Xuất khẩu 100.000 SP C cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất, giá bán theo hóa
đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương tại cửa khẩu khu chế xuất 20
USD/SP.
=100.000 SP * 20 USD/SP. *23.000 VND/USD *1%.
Ngọc Nhi = 100.000? x 20 ?x 23.000 VND/USD* 1% = 460.000.000 USD VND
Tố Như Thuế xuất khẩu: 100.000 x 20 x 1% = 20 000 USD
lOMoARcPSD|36625228
II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU:
1. Nhập khẩu 100.000 SP A, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và
hợp đồng mua bán ngoại thương là 30 USD/SP theo giá FOB, I & F chiếm 10%
trên giá mua tại cửa khẩu xuất.
NK =100.000 SP A * (30 USD/SP theo giá FOB+ (30USD*10%) * 23.000 VND/USD
*25%.
Ngọc Nhi = 100.000 sp * (30 + (30 * 10%) * 23.000 VND/US * 25% =
Thùy Dương = 100.000sp *(20USD*23.000)*1%= 460000000
Tố Như Ta có: CIF = FOB + I + F
CIF = 30 + 10% x 30
CIF = 33 USD
Thuế nhập khẩu: 100.000 x 33 x 25% = 825 000 USD* 23.000 VND/USD =
2. Nhập khẩu 2 ôtô mới, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa
đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 15.000 USD theo giá CIF,
doanh nghiệp thanh toán chậm sau 6 tháng nên phải thanh toán thêm tiền lãi trả
chậm, hợp đồng ghi rõ tiền lãi trả chậm là 1%/tháng (lãi đơn).
Th NK = (2xe * 15.000USD) +((2xe * 15.000USD) * 1% * 6
th
)) * 23.000 VND/US *
83% =
Ngọc Nhi Giá otô tính theo VND = 15.000 USD* 23.000 Đ= 345.000.000 vnd
Tiền lãi phải trả = (345.000.000 *1%)*6TH = 20.700.000 vnd
Trị Giá tính thuế = 345.000.000 + 20.7000.000 = 365.700.000 vnd *2 ôtô mới
Thuế NK = (365.700.000 *83%) = 303. 531.000đ *2 ôtô mới
lOMoARcPSD|36625228
3. Nhập khẩu 1 ôtô 4 chỗ đã qua sử dụng, dung tích xilanh 2.000 cm³, giá mua tại cửa
khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam là 10.000 USD.
Thuế NK = 1 xe * Thuế tuyệt đối Ôtô đã qua sử dụng là 20.000 USD * 23.000
VND/USD
Ngọc Nhi = 1xe * 20.000 USD/xe * 23.000đ = 460.000.000đ
4. Nhận nhập khẩu ủy thác 30.000 SP E, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt
Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 40 USD/SP
theo giá CIF, hoa hồng ủy thác là 2% trên giá mua.
Thuế NK = 30.000 SP E * 40 USD/SP * 23.000 VND/USD * 5%
5. Mua 2.000 SP B từ một doanh nghiệp trong khu chế xuất, giá mua tại cửa khẩu khu
chế xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng là 20 USD/SP.
Thuế NK = 2.000 SP B *20 USD/SP * 23.000 VND/USD * 20%
Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu doanh nghiệp X phải nộp?
Tóm tắt:
Tổng thuế Nhập Khẩu doanh nghiệp X phải nộp =1+2+3…%
Tổng thuế Xuất Khẩu doanh nghiệp X phải nộp = 1+2 +3
Tài liệu bổ sung:
- Hoạt động xuất nhập khẩu hợp đồng ngoại thương, chứng từ hợp lệ, thanh toán qua
ngân hàng.
- Các sản phẩm nhập khẩu xuất xứ từ những nước đã hiệp định ưu đãi về thuế nhập
khẩu với Việt Nam.
- Thuế suất thuế nhập khẩu theo biểu thuế ưu đãi:
+ Xe ôtô: 83% xe mới
+ Sản phẩm E: 5%
+ Sản phẩm A: 25%
+ Sản phẩm B: 20%
lOMoARcPSD|36625228
- Thuế suất thuế xuất khẩu theo biểu thuế: sản phẩm C, D: 1%.
- Thuế tuyệt đối Ôtô đã qua sử dụng 20.000 USD/xe. Xe - Tỷ giá hối đoái tính thuế:
23.000 VND/USD.
1 Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách nhà nước bởi vì :
Thuế thể hiện ý chí của nhà nước
Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô
Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước
Các câu trả lời đều đúng
2 Thuế là
Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức cá nhân .
Khoản thu duy nhất của nhà nước
Khoản thu thứ yếu nhà nước còn nhiều khoản thu khác , Các
câu trả lời đều sai.
3 Nhà nước thu thuế để
Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước
Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước
Phục vụ cho hoạt động từ thiện
Các câu trả lời đều đúng
4 Đặc trung của Thuế là :
Tính bắt buộc
Hoàn trả trước và không ngang giá
Sử dụng cho mục tiêu công cộng
lOMoARcPSD|36625228
Sử dụng cho mục tiêu công cộng và có tính bắt buộc
5 Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau :
Thuế XNK, Thuế TTĐB , Thuế TNDN
Thuế nhà đất , Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNCN
Thuế XNK, Thuế GTGT, Thuế TTĐB
Các câu trả lời đều sai
6 Nộp thuế là :
Sự bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân ,
Nghĩa vụ của một công dân ,
Hành động tùy thuộc vào tính tự giác của người nộp
Nghĩa vụ của một công dân và sự bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
7 Phí là khoản thu:
Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của
Pháp luật
Gắn liền với việc cung cấp các dịch vụ trực tiếp, các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho
các thể nhân , pháp nhân ,
Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các thể
nhân, pháp nhân , Các câu trả lời đều đúng
8 Lệ phí là khoản thu :
Nhằm thu hồi chi phí đầu cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của
pháp luật
Gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước, cho các thể nhân
pháp nhân ,
lOMoARcPSD|36625228
Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ nh chính pháp lý của Nhà nước cho các thể nhân
pháp nhân
Các câu trả lời đều đúng
9 Vai trò của Thuế là :
Công cụ thứ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời k
Công cụ thực hiện công bằng xã hội trong Doanh thu
Các câu trả lời đều đúng
10 Vai trò của Thuế là :
Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
Công cụ điều hòa thu nhập , thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
Các câu trả lời đều đúng
11 Phân loại Thuế căn cứ vào phương thức đánh thuế gồm :
Thuế trực thu , thuế gián thu
Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
12 Phân loại Thuế vào cơ sở đánh thuế gồm :
Thuế trực thu , thuế gián thu
Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
lOMoARcPSD|36625228
13 Phân loại Thuế căn cứ chế độ phân cấp và điều hành Ngân sách gồm :
Thuế trực thu , thuế gián thu
Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
14 Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chủ yếu cho NSNN vì :
Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
Thuế có phạm vi điều tiết rộng
Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính hoàn trả trực tiếp ,
Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc ,
15 Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì :
Thuế có tính bắt buộc
Thuế có tính không hoàn trả lại trực tiếp
Thuế có phạm vi điều tiết rộng
Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế ,
16 Yếu tố nào sau đây được gọi là linh hồn của một sắc thuế :
Đối tượng nộp thuế ,
Cơ sở Thuế
Đối tượng chịu thuế
Thuế suất
lOMoARcPSD|36625228
17 Loại mức thuế suất nào sau đây mức thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của sở
thuế :
Mức thuế ổn định
Mức thuế tuyệt đối
Mức thuế lũy tiến
Mức thuế thống nhất
18 Tiêu thức nào sau đây không phải là tiêu thức xây dựng hệ thống thuế, chính sách thuế ,
Tiêu thức pháp lý
Tiêu thức hiệu quả
Tiêu thức ngang giá
Tiêu thức công bằng
19 Mức điều tiết của … bao hàm trong giá cả hàng hóa dịch vụ :
thuế trực thu thuế gián thu
thuế trực thu và thuế gián thu
Các câu trả lời đều sai
20 Tỷ trọng chịu thuế của người tiêu dùng tùy thuộc vào :
Quan hệ cung cầu của hàng hóa trên thị trường
Quan hệ sở hữu vốn của người sản xuất hàng hóa trên thị trường
Quan hệ sản xuất trên thị trường
Các câu trả lời đều đúng
21 Thuế điều tiết bớt một phần...... phát sinh từ hoạt động kinh tế :
lOMoARcPSD|36625228
thu nhập của nhà sản xuất thu nhập của người tiêu dùng
thu nhập của nhà sản xuất và thu nhập của người tiêu dùng
Các câu trả lời đều sai
22 Thuế GTGT là loại thuế
Gián thu đánh trên hàng hóa dịch vụ
Gián thu đánh trên tài sản
Trực thu, đánh trên hàng hóa dịch vụ
Trực thu đánh trên tài sản
Tuần thứ 8 BÀI TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Hướng dẫn: Anh Chị tải đầu bài về máy rồi trả lời các câu hỏi bằng cách chen vào làm bài
ngay ở dưới đề bài. Khi làm xong đặt tên file theo quy ước: 19DTC1A(C)-ho va ten _bt thue
TNDN
Bài 1 : Công ty TNHH An Khánh trong năm đã sản xuất 50.000 sản phẩm và đã xuất bán 40,000
sản phẩm, Công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí trong năm như sau: Khấu hao TSCĐ
200 triệu đồng, chi phí vật liệu 500 triệu dồng, các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 300
triệu đồng, chi phí trực tiếp để tiêu thụ sản phẩm 100 triệu đồng. Chi phí được trừ trong năm để
tính thuế TNDN là bao nhiêu?
Chi phí được trừ để tính thuế TNDN = (200.000.000 vnd + 500.000.000 vnd +
300.000.000 vnd )/50.000sp * 40 000sp + 100.000.000vnd = 900.000.000 vnd
Bài 2 : Tại Công ty K, trong năm tập hợp tổng chi phí là 1.200 triệu đồng, trong đó có chi phí vận
chuyển, bảo hiểm Quốc tế 100 triệu đồng các chi phí tiêu thụ sản phẩm khác 100 triệu
đồng. Biết rằng trong năm sản xuất được 10.000 sản phẩm đã tiêu thụ hết 8.000 sản phẩm, công
ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí được trừ trong năm để tính thuê TNDN là bao nhiêu?
Chi phí trực tiếp sản xuất 10 000 sp =1.200.000.000 vnd – (100 triệu đồng+100 triệu đồng) Chi phí
trực tiếp sản xuất 1 sp= 1.000.0000.000 /10.000sp = 100.000 vnd
Chi phí trực tiếp sản xuất 8.000 sản phẩm = 8000sp * 100 000vnd = 800 tr
Chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN =800 tr +(100 triệu đồng+100 triệu đồng) = 1000
triệU
Bài 3 : Xác định chi phí được trừ để tính Thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh sau: Chi
phí khấu hao TSCĐ 3 tỷ đồng; chi phí nguyên vật liệu 7 tỷ đồng; chí phí lương và hàng hóa, dịch
vụ mua ngoài khác 5 tỷ đồng; thuế xuất khẩu 0,5 tỷ đồng; thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 0,5 tỷ
đồng.
lOMoARcPSD|36625228
Chi phí được trừ để tính thuế TNDN = 3 tỷ đồng + 7 tỷ đồng + 5 tđồng +0,5 tỷ = 15,5 t
đồng
Bài 4 : Đế sản xuất 5.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, Doanh nghiệp J đã tập hợp các khoản chi
như sau: Chi mua nguyên vật liệu 3 tỷ đồng, chi tiền lương 1 tỷ dồng, khấu hao TSCĐ 1 t đồng,
chi phí quản lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn
vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 0,5 tỷ
đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế
TNDN.
Chi phí được trừ để tính thuế TNDN = 3 tỷ đồng + 1 tỷ đồng + 1 tỷ đồng + 1 tỷ đồng = 6 tỷ đồng
Bài 5 : Công ty L sản xuất nước ngọt, mua màu thực phẩm từ nước ngoài theo giá CIF lả 5 t
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%, trong năm đã đưa vào sản xuất
hết số màu thực phẩm nhập khẩu trên. Xác định chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong
năm.
Chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong năm: 5 tỷ đồng theo giá CIF +
5 tỷ x 20% thuế suất thuế NK = 6 tỷ đồng
Bài 6 : Công ty T nhập khẩu 1.000 kg nguyên vật liệu theo giá FOB 100.000 đồng/kg, phí vận
chuyển và bảo hiểm Quốc tế 10.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT
10%, trong năm đã đưa vào sản xuất hết 1.000 kg nguyên vật liệu trên. Xác đinh chi phí nguyên
vật liệu đưa vào sản xuất trong năm.
Trị giá CIF = 1.000kg x (100.000VND + 10.000VND) = 110.000.000 VND
Thuế NK = 110.000.000 VND x 10% = 11.000.000 VND
Thuế GTGT = (110.000.000VND +11.000.000VND) x 10% = 12.100.000 VND
Chi phí nguyên vật liệu = 110.000.000 VND + 11.000.000VND=121.000.000
Bài 7: c định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN cho một doanh nghiệp có số liệu
như sau: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi
phí quản lý doanh nghiệp 200 triệu đồng, chi tiền hoa hồng bán hàng 100
triệu đồng, chi hổ trợ đoàn thanh niên cắm trại 10 triệu đồng.
Chi phí được trừ = 1.000 triệu đồng + 200 triệu đồng + 100 triệu+50 tr+10tr = 1.360 triệu đồng
Bài 8 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK: 0,8 triệu đồng/chai. Thuế NK rượu
800 triệu dồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế GTGT rượu nhập khẩu
312 triệu đồng. Doanh nghiệp đã bán 1.800 chai, giá bán chưa thuế GTGT 3 triệu đồng/chai. Hỏi
giá vốn của rượu tiêu thụ?
Trị giá CIF = 2.000 chai x 0,8 triệu đồng = 1.600 triệu đồng
Thuế NK = 800 triệu đồng
Thuế TTĐB = 720 triệu đồng
lOMoARcPSD|36625228
Thuế GTGT = 312 triệu đồng
Giá vốn của rượu tiêu thụ = Giâ vốn = (2000 x 0.8 triệu đồng + 800 triệu đồng +
720 triệu đồng/2000 chai) x 1800 chai = 2.808 triệu đồng
Bài 9 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng: 200.000 triệu đồng, trong
đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng; Trợ giá hàng xuất khẩu: 2.000 triệu đồng; Phụ
thu ngoài giá bán: 500 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là bao nhiêu?
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN: 200.000 trđ doanh thu bán hàng
+ 2.000 trđ trợ giá hàng XK + 500 trđ phụ thu ngoài giá bán = 202.500 trđ
Bài 10 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu đồng;
Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 1.500 triệu đồng, trong đó: chi phí trả lãi vay NH: 100
triệu đồng, chi phí đầu tư xây dựng nhà kho: 300 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Các chi
phí còn lại được coi là được trừ. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm là bao nhiêu?
Hướng dẫn: Chi phí đầu tư xây dựng nhà kho hoàn thành để xử dụng trong nhiều năm sau không
được đưa vào chi phí trong năm thực hiện. Chi phí được trừ 1.500 tr- 300tr = 1.200tr. Thu
nhập tính thuế TNDN = 2.000tr 1.200tr = 800tr. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm
là 800tr *20% = 160 triệu đồng.
CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNDN
THEO LUẬT KẾ TOÁN:
LỢI NHUẬN = DOANH THU CHI PHÍ
THEO LUẬT THUẾ TNDN:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu(1) Chi phí được trừ (2)) + Các khoản thu nhập khác (3)
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế (4)+ Các khoản lỗ được
kết chuyển theo quy định(5)) ;
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - (6)Phần trích lập quỹ KH & CN nếu ) x
(7)Thuế suất TNDN.
Bài 11:
Doanh nghiệp Hồng Đăng có số liệu kinh doanh cả năm 201X như sau: A.Các
nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm:
lOMoARcPSD|36625228
1. Bán cho các đơn vị thương mại trong nước 200.000 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT là
210.000đ/sp và 80.000 sản phẩm với giá đã có thuế GTGT là 230.000đ/sp;
Doanh thu của 200.000 sp = 200.000sp x 210.000VND = 42.000 triệu đồng (DT1)
Thuế GTGT đầu ra của 200.000 sp = (200.000sp x 210.000VND)x 10% = 4.200 triệu đồng (gtgt1)
Doanh thu của 80.000 sp = 80.000sp x 230.000VND/(1+10%) = 16.727,27 triệu đồng(dt2)
Thuế GTGT đầu ra của 80.000sp = 16.727,27 triệu đồng x 10% = 1.672,727 triệu đồng (gtgt2)
2. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB 8 tỷ đồng. Hoa hồng tiền công được trả là
5% trị giá lô hàng;
Thuế XK = 8 tỷ đồng x 2% = 160 triệu đồng Vì nộp thay cho bên ủy thác nên không được
tính vào chi phí
Thu nhập từ hoa hồng = 8 tỷ đồng x 5% = 400 triệu đồng (dt3) Thuế
GTGT đầu ra: 400 trđ x 10% = 40 trđ (gtgt3)
3. Nhận làm đại lý tiêu thụ hàng cho một đơn vị, tổng trị giá hàng đã bán theo giá quy định của
chủ hàng là 20 tỷ đồng, Hoa hồng được nhận là 8% giá bán;
Thuế GTGT đầu ra: 1.600.000.000 vnd * 10% = 160.000.000 vnd(gtgt4)
4. hợp đồng nhận vật trị giá 30 tỷ đồng để gia công cho một công ty ở nước ngoài, công
việc hoàn thành 100%, toàn bộ sản phẩm được xuất trả đúng hạn; đơn vị được trả tiền gia
công 4 tỷ đồng.
Vì nhận gia công cho một công ty ở nước ngoài nên không tính thuế xuất khẩu.
Doanh thu từ gia công = 4 tỷ đồng = 4.000 triệu đồng (dt5)
Thuế GTGT đầu ra là: 4000 triệu đồng x 0% = 0 đồng(gtgt5)
Thuế GTGT đầu ra là: 1.600 triệu x 10% = 160 triệu
5. Xuất khẩu ra nước ngoài 120.000 sản phẩm theo giá CIF 180.000đ/sp, phí bảo hiểm vận
chuyên quốc tế là 2% giá FOB;
CIF = FOB + I + F 180.000VND = FOB + 2%FOB => FOB = 180.000VND/(1+2%) =
176.470, 59 đồng.
Thuế XK = 120.000 sp x 176.470,59 VND x 2% = 423,529 triệu đồng(xk1)
Doanh thu bán hàng = 120.000 sp x CIF 180.000đ = 21.600 trđ (dt6) triệu đồng Thuế GTGT
đầu ra là: 21.600 triệu đồng x 0% = 0 đồng (gtgt6)
lOMoARcPSD|36625228
Phí bảo hiểm và vận chuyên quốc tế là = 2% giá FOB *120.000 sp x 176.470,59 VND= 423,529
triệu đồng
6. Bán cho doanh nghiệp chế xuất MZ 150.000 sàn phầm theo giá 160.000đ/sp.
Doanh thu = 150.000 sp x 160.000VND = 24.000 triệu đồng (dt7)
Thuế XK: 24 tx 2% = 480 trđ (xk 2) Thuế
GTGT đầu ra: 24 tỷ x 0% = 0 đ (gtgt 7) B.Về
chi phí:
Tổng chi phí được trừ cnăm liên quan đến các hoạt đông nói trên nhưng chưa thuế xuất khâu,
phí bảo hiểm vận chuyển quốc tế là 95,3 tỷ đồng, thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
cả năm là 9,221 triệu đồng. C.Thu nhập khác:
- Tiền lãi gởi ngân hàng 200 triệu đồng;- Chuyển nhượng tài sản 160 triệu đồng D. Số liệu khác:
- Lỗ các năm trước chuyển sang 250 triệu;
- Thu nhập được miễn thuế 140 triệu đồng;
- Đơn vị có trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo quy định là 10% thu nhập tínhthuế;
- Thuế suất thuế Xuất khẩu của các mặt hàng là 2%;
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10%;
- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%;
Anh/Chị tính các loại thuế Xuất Khẩu, Giá Trị Gia Tăng, Thu Nhập Doanh Nghiệp Doanh
nghiệp Hồng Đăng phải kê khai – nộp thuế trong năm 201X:
HƯỚNG DẪN BÀI 11
Bước 1: Xác định doanh thu và thuế gián thu phát sinh từ mỗi nghiệp vụ kinh doanh;
Tổng doanh thu = 42.000 triệu đồng + 16.727,27 triệu đồng + 400 trđ + 1.600 trđ +4.000 triệu
đồng + 21.176,47 triệu đồng +24.000 triệu đồng = 110.378 trđ
Tổng doanh thu =110.378 trđ
Sơ kết thuế GTGT đầu ra = gtgt1 + gtgt2 +……..+gtgt7 = 6.072,72 triệu đồng
Thuế GTGT còn được hoàn do xuất khẩu = 6.072,72 triệu đồng - 9,221 triệu đồng == 3.148,28 triệu
lOMoARcPSD|36625228
Thuế XK = xk 1 +xk2 =423,529 triệu đồng(xk1 +480 trđ (xk 2) = 903,52 tr Tổng
doanh thu: 42.000 trđ + 16.727 trđ + 400 trđ + 1.600 trđ + 4.000 trđ + 21.600 trđ +
24.000 trđ = 110.378 trđ
Tổng thuế XK = 160 triệu đồng + 423,529 triệu đồng = 538,529 triệu đồng
Thuế GTGT đầu ra = 4.200 triệu đồng + 1.672,727 triệu đồng + 240 triệu đồng = 6.112,727 triệu
đồng
Tổng thu nhập từ hoa hồng = 400 triệu đồng + 1.600 triệu đồng = 2.000 triệu đồng
Bước 2: Xác định Chi phí được trừ - Thu nhập chịu thuế - Thu nhập tính thuế - Thuế TNDN
Chi phí được trừ = 423,529 IF triệu đồng + 95.300 triệu đồng +903,52 tr xk = 96.627,04 triệu
đồng
Thu nhập chịu thuế = 110.378 trđ 96.627,04 triệu đồng + 200 triệu đồng + 160 triệu đồng =
14.111 triệu đồng
Thu nhập tính thuế =14.111 triệu đồng – 140 triệu đồng - 250 triệu đồng =13.721 triệu đồng
Thuế TNDN = (13.721= (13.721*10%))*20% =2.469 triệu đồng
Bài 12: Anh/Chị hãy tính thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp cho một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau:
4) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 270.000 đ/sp; phí bảo hiểm
quốc tế và vận chuyển quốc tế tính bằng 15% của giá FOB.
CIF = FOB + I +F 270.000VND = FOB +15% FOB => FOB = 270.000VND/(1+15%) =
234.782,61 đồng
Thuế XK = 120.000sp x 234.782,61 VND x 2% = 563.478.264 VND
Doanh thu = 120.000sp x 234.782,61 VND = 28.173,91 triệu đồng
5) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp
Thuế XK = 150.000sp x 230.000VND x 2% = 690.000.000 VND
Doanh thu = 150.000sp x 230.000VND = 34.500 triệu đồng
6) Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế giá trị gia tăng là
200.000 đ/sp và 180.000 sp với giá đã có thuế giá trị gia tăng là 218.000 đ/sp
Thuế GTGT đầu ra của 200.000 sp = 200.000 sp x 200.000VND x 10% = 4.000.000.000 VND
lOMoARcPSD|36625228
Doanh thu = 200.000 sp x 200.000VND = 40.000 triệu đồng
Doanh thu của 180.000 sp = 180.000 sp x 218.000 VND/(1+10%) = 35.672,72 triệu đồng
Thuế GTGT đầu ra của 180.000sp = 35.672,72 triệu đồng x 10% = 3.567,272 triệu đồng
7) hợp đồng gia công trực tiếp 300.000 sp với một công ty nước ngoài; ng việc hoàn thành
80% thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công 20.000 đ/sp. Doanh thu từ gia công =
300.000sp x 80% x 20.000VND = 4.800 triệu đồng
o Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm quốc tế vận chuyển
quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng o Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh
thu:
Chuyển nhượng tài sản: 200 triệu đồng
Thu nhập được từ lãi tiền cho vay: 680 triệu đồng
Một số yếu tố khác:
Thuế suất của thuế xuất khẩu: 2%
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Thuế suất thuế TNDN: 20%
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 12.500 triệu đồng
Lỗ các năm trước chuyển qua 500 triệu đồng
Thu nhập được miễn thuế 300 triệu đồng
Công ty có trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định là 10% thu nhập tính thuế.
Tổng doanh thu = 28.173,91 triệu đồng + 34.500 triệu đồng + 40.000 triệu đồng + 35.672,72 triệu
đồng + 4.800 triệu đồng = 143.146,63 triệu đồng
Tổng thuế XK = 563.478.264 VND + 690.000.000 VND = 1.253.478.264 VND
Tổng thuế GTGT đầu ra = 4.000 triệu đồng + 3.567,272 triệu đồng = 7.567,272 triệu đồng
Chi phí được trừ =1.253.478.264 VND + 102.731 triệu đồng + 12.500 triệu đồng = 116.484,478
triệu đồng
Thu nhập chịu thuế = 143.146,63 triệu đồng 116.484,478 triệu đồng + 200 triệu đồng + 680 triệu
đồng = 26.862,152 triệu đồng
Bài 1: Doanh nghiệp X chuyên đánh bắt chế biến thủy sản, trong tháng 10/201x có
tình hình sau:
lOMoARcPSD|36625228
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
Trong kỳ đánh bắt được 100 tấn thủy sản và sử dụng vào các mục đích sau:
1- Dùng 50 tấn thủy sản để sản xuất nước chấm và bán hết số nước chấm này với giá
bán chưa thuế GTGT là 500 trđ.
=> Thuế GTGT = 500.000.000 đồng (giá của 50 tấn thủy sản) *10%
= 50.000.000 đồng
2- Dùng 30 tấn thủy sản phơi khô, chế biến thành sản phẩm thủy sản ăn liền và đã bán
hếtsố sản phẩm này với giá bán chưa thuế GTGT là 600 trđ.
=> Thuế GTGT = 600.000.000 đồng (giá của 30 tấn thủy sản phơi khô) * 10%
= 60.000.000 đồng
3a- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô và xuất khẩu với tổng số tiền theo giá FOB 20.000
USD.
Giá trị hàng hóa - dịch vụ chưa thuế GTGT = 20.000 USD * 22.000 = 440.000.000 đồng
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 440.000.000 đồng * 0%
= 0 đồng
Tổng thuế GTGT đầu ra = 50.000.000 đồng + 60.000.000 đồng + 0 đồng
= 110.000.000 đồng
Câu hỏi thêm
3b- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán theo giá 20 triệu đông/tấn. Tính số thuế
GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ là bao nhiêu?
lOMoARcPSD|36625228
* Ta có 20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước nên không chịu thuế
* Doanh thu bán hàng = 20 tấn * 20.000.000 đồng = 400.000.000 đồng
II. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1- Phục vụ sản xuất nước chấm, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 200 trđ.
=> Thuế GTGT: 200.000.000 đồng * 10% = 20.000.000 đồng
2- Phục vụ sản xuất thủy sản ăn liền, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 220 trđ.
=> Thuế GTGT: 220.000.000 đồng * 10% = 22.000.000 đồng
3- Phục vụ xuất khẩu, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 140 trđ.
=> Thuế GTGT: 140.000.000 đồng * 10% = 14.000.000 đồng
4 Ngoài ra, có một số dịch vụ mua vào dùng chung cho những hoạt động trên nhưng
không hạch toán riêng được, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 100 trđ.
=> Thuế GTGT: 100.000.000 đồng * 10% = 10.000.000 đồng
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 +
10.000.000 = 66.000.000 đồng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 66.000.000 = 44.000.000 đồng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
lOMoARcPSD|36625228
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 10/201x?
Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế GTGT nước chấm, thủy sản ăn liền, hàng hóa, dịch vụ mua vào: 10%.
- Tỷ giá hối đoái 22.000 VND/USD.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Bài tập 2: Công ty thương mại sản xuất X, trong tháng 3/201x có tình hình như sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1. Nhập khẩu 01 Ôtô 4 chỗ với giá CIF quy ra tiền Việt Nam 400 trđ/Ôtô.
=> Thuế GTGT = 400.000.000 đồng theo giá CIF * 163% * 150% * 10%
Câu hỏi thêm
b khi xét cả nghiệp vụ 3b
4
Tổng doanh thu bán hàng
500.000.000 đồng + 600.000.000 đồng + 400.000.000 đồng = 1.500.000.000 đồng
=
Tỷ trọng doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng số doanh thu
= 73,33%
=
Thuế GTGT đầu vào được phân bổ để khấu trừ =10.000.000 đồng * 73,33%
=>
7.333.000đ
=
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 +
7.333.000
đ
=
61.333.000
đồng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 61.333.000 = 48.667.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
= 97.800.000 đồng
2. Mua 300 tấn gạo trong nước, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 12
trđ/tấn.
=> Thuế GTGT = 300 tấn * 12.000.000 đồng/tấn * 10%
= 360.000.000 đồng
3. Mua 10 tấn dứa tươi từ nông dân, có bảng kê mua hàng, với giá mua 3.000 đ/kg.
=> Dứa tươi là đối tượng không chịu thuế GTGT
6. Mua 8.000 gói trà, có hóa đơn Bán hàng với giá mua 10.000 đ/gói.
=> Mua 8.000 gói trà, có hóa đơn Bán hàng nhưng trên hóa đơn Bán hàng không thể hiện
thuế GTGT nên không có thuế GTGT đầu vào
7. Hàng hóa, dịch vụ khác mua vào, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế 200 trđ.
=> Thuế GTGT = 200.000.000 đồng * 10%
= 20.000.000 đồng
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 97.800.000 đồng + 360.000.000 đồng
+20.000.000 đồng = 477.800.000 đồng
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
1. Xuất khẩu 280 tấn gạo, với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 19 trđ/tấn.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 19.000.000 đồng/tấn theo giá CIF * 280 tấn gạo * 0%
= 0 đồng
lOMoARcPSD|36625228
5. Xuất khẩu 4 tấn dứa tươi, với giá FOB 6.000 đ/kg.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 6.000 đ/kg theo giá FOB * 4.000 kg dứa tươi * 0%
= 0 đồng
6. Công ty dùng 6 tấn dứa còn lại vào sản xuất 4.000 hộp Dứa đóng hộp, và bán được
3.500 hộp với giá bán chưa thuế GTGT là 15.000 đ/hộp.
=> Thuế GTGT = 15.000 đ/hộp * 3.500 hộp dứa * 10%
= 5.250.000 đồng
7. Xuất khẩu 7.000 gói trà, với giá FOB quy ra tiền Việt Nam 18.000 đ/gói.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 18.000 đ/gói * 7.000 gói trà * 0%
= 0 đồng
Tổng thuế GTGT đầu ra = 0 đồng + 0 đồng + 5.250.000 đồng + 0 đồng
= 5.250.000 đồng
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong tháng 3.201x ?
Thuế GTGT phải nộp/còn được khấu trừ = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT được hoàn trả vì hàng hóa chủ yếu là xk = Thuế GTGT đầu ra – thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ = 5.250.000 đồng - 477.800.000 đồng
= - 472.550.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
----------------------------------------------------------------------------------------------------Tài
liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu Ôtô 4 chỗ ngồi: 63%.
- Thuế suất thuế TTĐB Ô tô 4 chỗ: 50%.
- Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ, Ô tô: 10%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước - Tình
hình tồn kho đầu 3.201x :
+ Gạo: 10 tấn, có hóa đơn GTGT với giá nhập kho chưa thuế GTGT 11 trđ/tấn.
+ Trà: 200 gói, có hóa đơn Bán hàng với giá nhập kho 9.000 đ/gói.
+ Dứa đóng hộp, giá nhập kho 5.000 đ/hộp.
+ Dứa tươi: 0 kg
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Bài tập 3: Công ty cổ phần X chuyên sản xuất SP E, trong năm Qúy 3/201x có tình
hình sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG NĂM (chưa bao gồm hoa
hồng trả cho đại lý):
1. Mua 70.000 sản phẩm B, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 15.000
đ/SP.
=> Thuế GTGT = 15.000 đ/SP * 70.000 sản phẩm B * 10%
= 105.000.000 đồng
7. Mua 40.000 sản phẩm C, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 8.000
đ/SP.
=> Thuế GTGT = 8.000 đ/SP * 40.000 sản phẩm C * 10%
lOMoARcPSD|36625228
= 32.000.000 đồng
8. Mua 70.000 sản phẩm A từ doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá mua theo hợp
đồng
10.000 đ/SP.
=> Thuế GTGT = 10.000 đ/sp * 70.000 sản phẩm A * 130% * 10%
= 91.000.000 đồng
9. Nhập khẩu 01 TSCĐ, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 trđ.
=> Thuế GTGT = 300.000.000 đồng * 120% * 10%
= 36.000 000 đồng
10. Mua vật tư, có hoá đơn Bán hàng với giá mua là 10 trđ.
=> Mua vật tư, hóa đơn Bán hàng nhưng trên hóa đơn Bán hàng không thể hiện thuế
GTGT nên không tính thuế GTGT đầu vào
11. Mua một số dịch vụ, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ.
=> Thuế GTGT = 80.000.000 đồng * 10%
= 8.000.000 đồng
7- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
công ty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I).
=> Thuế GTGT = 40.000.000 đồng * 10%
= 4.000.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 105.000.000 đồng + 32.000.000 đồng +
91.000.000 đồng + 36.000.000 đồng + 8.000.000 đồng + 4.000.000 đồng
=276.000.000 đồng
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM:
1. Bán cho Công ty thương mại H 32.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 60.000
đ/SP, tuy nhiên công ty thương mại H đã trả về 2.000 SP E do không đạt chất lượng.
Công ty thương mại H chỉ thanh toán tiền cho 20.000 SP tại thời điểm giao hàng, số còn
lại sẽ thanh toán vào tháng 2 năm 201x+1.
=> Thuế GTGT = 60.000 đ/SP * (32.000 sản phẩm E – 2000 sản phẩm E bị trả về ) *
10%
= 180.000.000 đồng
5. Giao đại lý 40.000 SP E, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với công ty theo giá chưa
bao gồm thuế GTGT là 70.000 đ/SP; hoa hồng cho đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế
GTGT.
=> Thuế GTGT = 70.000 đ/SP * (40.000 sản phẩm E * 90%) * 10%
= 252.000.000 đồng
6. Xuất khẩu 20.000 SP E theo giá bán tại cửa khẩu Việt Nam quy ra tiền Việt Nam là
55.000 đ/SP (giá FOB).
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 55.000 đ/SP theo giá FOB * 20.000 SP E *0%
= 0 đồng
7. Bán lẻ 10.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 72.000 đ/SP.
=> Thuế GTGT = 72.000 đ/SP * 10.000 sản phẩm E * 10%
= 72.000.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
Tổng thuế GTGT đầu ra = 180.000.000 đồng + 252.000.000 đồng + 0 đồng +
72.000.000 đồng
= 504.000.000 đồng
Yêu cầu : Xác định số thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong quý 3 năm 201x?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT mà công ty X phải nộp =504.000.000đ -276.000.000đ= 228.000.000 đồng
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu bổ sung:
- TSCĐ, SP A, SPB, SP C, SP E và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 30%, TSCĐ là 20%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- Đến cuối quý, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng sản phẩm E, số sản
phẩm E còn thừa đại lý đã xuất trả công ty X; đại lý áp dụng phương pháp tính GTGT
thuế khấu trừ; 5% hoa hồng đại lý được hưởng chưa bao gồm thuế GTGT; Công ty X
đã thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số lượng sản phẩm đại lý đã tiêu thụ.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt.
- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
côngty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I). Đã chuyển thành nghiệp vụ 7 Bài 1:
Anh/Chị sử dụng đồ tính toán các sắc thuế gián thu trên để làm bài tập sau đây.
Bài làm trên phần mềm word, đặt tên file theo quy ước, gởi cho tôi trước buổi học
tuần thứ 6.
lOMoARcPSD|36625228
Công ty TNHH Quang Minh có chức ng xuất nhập khẩu - sản xuất thương mại, trong
kỳ kê khai - nộp thuế tháng 10/20xx có số liệu như sau:
Nhập khẩu 10.000 lít rượu 40 độ với giá FOB tại cửa khẩu xuất ng 3 USD, chi phí
vận chuyển bảo hiểm quốc tế đến cửa khẩu nhập hàng 10% giá FOB, t giá
23.000VND/1USD; rượu y để làm nguyên liệu sản xuất 20.000 chai rượu thuốc Đại bổ
có nồng độ 25độ - cả hai loại rượu đều thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) +
Thuế NK:
10.000 lít x ( 3USD + 3*10%) x 23.000 VND x 50% = 379.500.000 đồng
+ Thuế TTĐB:
10.000 lít x ( 3USD + 3*10%) x 23.000 VND x 150% x 60% = 683.100.000 đồng
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
10.000 lít x ( 3USD + 3*10%) x 23.000 VND x 150% x 160% x 10% = 182.160.000 đồng
+ Dùng 10.000 lít rượu 40 độ để sản xuất 20.000 chai rượu thuốc Đại bổ có nồng độ 25
độ nên số thuế TTĐB được khấu trừ hay được hoàn trả trên 1 chai
683.100.000 đồng/20.000 chai = 34.155 VND
Sau khi khai nộp các sắc thuế khâu nhập khẩu, công ty đưa nguyên liệu về nhập kho
sản xuất ra thành phẩm rồi đưa đi tiêu thụ như sau:
Trực tiếp xuất khẩu 10.000 chai rượu Đại bổ với giá CIF quy ra tiền VND là 150.000 đ,
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đến cửa khẩu nhập hàng là 10% giá FOB; + Thuế
xuất khẩu:
10.000 chai x x 2% = 27.272.727 đồng
+ Số thuế TTĐB được hoàn trả do xuất khẩu 10.000 chai rượu thuốc Đại Bổ:
10.000 chai x 34.155đ = 341.550.000 đồng
+ Thuế GTGT:
10.000 chai x 150.000 đ/chai x 0% = 0 đồng
Bán cho các đơn vị trong nước 8.000 chai với gbán chưa thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
là 200.000đ. + Thuế TTĐB:
+ Thuế GTGT đầu ra:
8.000 chai x 200.000 đ/chai x 10% = 160.000.000 đồng
Xuất kho 1.000 chai để trao đổi lấy nguyên liệu với một đơn vị khác theo giá thỏa thuận
là 100.000đ/ chai.
lOMoARcPSD|36625228
+ Giá thỏa thuận nhưng vẫn giữ mức giá ban đầu là 200.000 đ/chai
+ Thuế TTĐB:
+ Thuế GTGT đầu ra: 1.000 chai x 200.000 đ/chai x 10% = 20.000.000 đồng
Các yếu tố khác:
- Thuế suất thuế Nhập khẩu của rượu nguyên liệu là 50%;
- Thuế suất thuế Xuất khẩu của rượu thuốc Đại bổ là 2%;
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu nguyên liệu là 60%, của rượu thuốc Đại bổ là 30%;
- Thuế suất thuế GTGT của rượu nguyên liệu và rượu thuốc Đại bổ là 10%
Anh/Chị xác định thuế Nhập Khẩu, thuế Xuất Khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế Giá
trị gia tăng đơn vị phải khai nộp trong kỳ tính thuế.
+ Tổng thuế xuất khẩu: 27.272.727 đồng
+ Tổng thuế nhập khẩu: 379.500.000 đồng
+ Số thuế NK được hoàn trả do xuất khẩu 10.000 chai rượu thuốc Đại Bổ:
x 10.000 chai= 18.975.000 đồng
+ Số thuế TTĐB được hoàn trả do xuất khẩu 10.000 chai rượu thuốc Đại Bổ:
10.000 chai x 34.155đ = 341.550.000 đồng
+ Số thuế TTĐB được khấu trừ do bán trong nước:
(8000 chai + 1000 chai) x 34.155 đ = 307.395.000 đồng
+ Tổng số thuế TTĐB phát sinh khi bán hàng:
369.230.769 + 46.153.546 = 415.384.315 đồng
+ Tổng số thuế TTĐB phải nộp vào NSNN:
415.384.315 - 307.395.000 = 107.989.315 đồng
+ Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 182.160.000 đồng
+ Tổng số thuế GTGT đầu ra:
lOMoARcPSD|36625228
160.000.000 + 20.000.000 = 180.000.000 đồng
+ Tổng số thuế GTGT còn được khấu trừ:
180.000.000 182.160.000 = - 2.160.000 đồng
Gợi ý:
Công ty Quang Minh có chức năng nhập khẩu nguyên liệu – đưa vào sản xuất rồi đưa đi
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, như vậy cần xác định đây đủ các sắc thuế gián thu từ
khâu nhập khẩu nguyên liệu đến khi tiêu thụ cả trong nước và xuất khẩu sản phẩm; lưu ý
phần thuế được hoàn trả khi xuất khẩu, phần thuế được khấu trừ, khoản thuế phải nộp
thêm (hay còn được khấu trừ) vào NSNN khi tiêu thụ sản phẩm trong nước.
Bài 2:
Tính thuế xuất nhập khẩu trong tháng 1/201x của Công ty Kinh doanh Xuất nhập khẩu
X như sau:
- Ngày 2/1: Nhập khẩu 2.000 sản phẩm (sp), theo giá CIF 200.000 VNĐ/sp. Thuế nhập
khẩu:
2.000 sp x 200.000 VND théo giá CIF x 10% thuế suất thuế NK = 40.000.000 VND
- Ngày 5/1: Xuất khẩu 4.000 sản phẩm (sp), theo hợp đồng giá FOB là 300.000 VND/sp.
Thuế xuất khẩu:
4.000 sp x 300.000 VND theo giá FOB x 2% thuế suất thuế XK = 24.000.000 VND
- Ngày 10/1: Nhập khẩu 5.000 sản phẩm (sp), theo hợp đồng giá FOB 8 USD/sản
phẩm, phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế (I + F) 1 USD/sp, tgiá tính thuế 22.000
đồng/USD.
Ta có: CIF = FOB + I +F = 8 + 1 = 9 USD
Thuế nhập khẩu:
5.000 sp x 9 USD theo giá CIF x 22.000 VND/USD x 10% = 99.000.000 VND
- Ngày 12/1: Xuất khẩu ủy thác 1.000 sản phẩm (sp), theo giá CIF 500.000 VNĐ/sp, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 5% giá CIF.
Ta có: FOB = CIF I F = 500.000 5% x 500.000 = 475.000 VND
Thuế xuất khẩu:
lOMoARcPSD|36625228
1.000 sp x 475.000 VND theo giá FOB x 2% = 9.500.000 VND
- Ngày 16/1: Xuất khẩu lô hàng có tổng giá trị 5.000 USD, theo giá CIF 10.000
VNĐ/sp, phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế (I + F) 1.000 đồng/sp, tỷ giá tính thuế
22.000 đồng/USD Số lượng SP:
x 22.000 VND/USD = 11.000 sp
Thuế xuất khẩu:
11.000 sp x (10.000 1.000) x 2% = 1.980.000 VND
Cho biết:
- Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 2%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là 10%.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất. Tổng thuế xuất
khẩu:
24.000.000 + 9.500.000 + 1.980.000 = 35.480.000 VND
Tổng thuế nhập khẩu:
40.000.000 + 99.000.000 = 139.000.000 VND
Bài 3: Một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu
như sau:
Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B.
Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sp A và 4.500 sp B, trong đó:
- Bán cho công ty thương mại 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B với giá bán trên
hóa đơn là 14.000đ/ sản phẩm A và 33.000đ/ sản phẩm B. Thuế TTĐB:
- Đối với sản phẩm A:
6.461.538 đồng
- Đối với sản phẩm B:
35.129.032 đồng
Thuế TTĐB của A và B: 6.461.538 + 35.129.032 = 41.590.570 đồng
lOMoARcPSD|36625228
Thuế GTGT đầu ra:
- Đối với sản phẩm A: 2.000 x 14.000 x 10% = 2.800.000 đồng
- Đối với sản phẩm B: 3.000 x 33.000 x 10% = 9.900.000 đồng
Thuế GTGT đầu ra của A và B: 2.800.000 + 9.900.000 = 12.700.000 đồng
- Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B
với giá bán quy định cho đại lý là 16.000 đ/sản phẩm A và 36.000 đ/ sản phẩm B. Đến
cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sản phẩm A và 1200 sản phẩm B.
Thuế TTĐB:
- Đối với sản phẩm A:
2.953.846 đồng
- Đối với sản phẩm B:
15.329.032 đồng
Thuế TTĐB của A và B: 2.953.846 + 15.329.032 = 18.282.878 đồng
Thuế GTGT đầu ra:
- Đối với sản phẩm A: 800 x 16.000 x 10% = 1.280.000 đồng
- Đối với sản phẩm B: 1.200 x 36.000 x 10% = 4.320.000 đồng
Thuế GTGT đầu ra của A và B: 1.280.000 + 4.320.000 = 5.600.000 đồng
Doanh thu hoa hồng đại lý nhận:
- Đối với sản phẩm A: 800 x 16.000 x 5% = 640.000 đồng
- Đối với sản phẩm B: 1.200 x 36.000 x 5% = 2.160.000 đồng
Tổng doanh thu hoa hồng đại lý nhận: 640.000 + 2.160.000 = 2.800.000 đồng Yêu
cầu:
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị SX và đại lý trên phải khai nộp trong kỳ liên
quan đến tình hình trên.
Tóm tắt
Thuế TTĐB đơn vị SX phải nộp vào NSNN = 34.288.064 đồng + (-1.364.616 đồng) =
32.923.448 đồng
lOMoARcPSD|36625228
Thuế GTGT đơn vị SX phải nộp vào NSNN = 1.042.000 đồng + 9.663.000 đồng -
5.000.000 đồng = 5.705.000 đồng
Thuế GTGT đại lý phải nộp vào NSNN = 2.800.000 VND * 10% = 280.000 VND
Cho biết:
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Trong kỳ đơn vị đã NK 4000 lít nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất
sản phẩm A và B với giá CIF là 7000đ/lít. Các loại thuế liên quan đến nguyên liệu X
đã được đơn vị nộp tại cơ quan hải quan khi có thông báo. Thuế suất thuế TTĐB đối
với nguyên liệu X là 55%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A là 30%, sản phẩm B là
55%. Định mức tiêu hao 0,5 lít nguyên liệu/ 1 sản phẩm A hay B.
Số sản phẩm A hay B được sản xuất từ nguyên liệu X = 4.000 lít nguyên liệu X / 0,5 lít
nguyên liệu/ 1 sản phẩm A hay B = 8.000 sản phẩm
Giả sử thuế suất Thuế NK = 100%
Thuế TTĐB cho 4.000 lít rượu nguyên liệu X = 4.000 lít rượu nguyên liệu X * 7000đ/lít
theo giá CIF * (1+ 100%) * 55% = 30.800.000 đồng ( Đây cũng là thuế TTĐB cho 8.000
sp được sản xuất ra)
Số thuế TTĐB được hoàn trả hoặc khấu trừ của 1 sản phẩm là:
= 3.850 đồng
(Xét việc tiêu thụ sản phẩm, ta không có hàng hóa đem đi xuất khẩu nên số thuế TTĐB
và GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ)
Tổng thuế TTĐB phát sinh của sản phẩm A: 6.461.538 đồng + 2.953.846 đồng =
9.415.384 đồng
Số thuế TTĐB được khấu trừ của sản phẩm A:
= (2.000 sp + 800 sp) * 3.850 VND = 10.780.000 đồng
Thuế TTĐB còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm A:
= 9.415.384 đồng - 10.780.000 VND = -1.364.616 đồng
Tổng thuế TTĐB phát sinh của sản phẩm B: 35.129.032 đồng + 15.329.032 đồng =
50.458.064 đồng
lOMoARcPSD|36625228
Số thuế TTĐB được khấu trừ của sản phẩm B:
= (3.000 sp + 1200 sp) * 3.850 VND = 16.170.000 đồng
Thuế TTĐB còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm B:
= 50.458.064 đồng - 16.170.000 đồng = 34.288.064 đồng
Thuế GTGT = ((4.000 lít rượu nguyên liệu X * 7000đ/lít theo giá CIF * (1+ 100% ) *155%)
*10% = 8.680.000 đồng ( Đây cũng là thuế GTGT cho 8.000 sp được sản xuất ra)
Số thuế GTGT được hoàn trả hoặc khấu trừ của 1 sản phẩm là:
= 1.085 VND
Tổng thuế GTGT phát sinh của sản phẩm A: 2.800.000 đồng + 1.280.000 đồng =
4.080.000 đồng
Số thuế GTGT được khấu trừ của sản phẩm A:
= (2.000 sp + 800 sp) * 1.085 đồng = 3.038.000 đồng
Thuế GTGT còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm A:
= 4.080.000 đồng - 3.038.000 đồng = 1.042.000 đồng
Tổng thuế GTGT phát sinh của sản phẩm B: 9.900.000 đồng + 4.320.000 đồng =
14.220.000 đồng
Số thuế GTGT được khấu trừ của sản phẩm B:
= (3.000 sp + 1200 sp) * 1.085 đồng = 4.557.000 đồng
Thuế GTGT còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm B:
= 14.220.000 đồng - 4.557.000 đồng = 9.663.000 đồng
lOMoARcPSD|36625228
- Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp
trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là
5.000.000đ.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng đại 10%, của nguyên liệu X của sản
phẩm A và B là 10%.
- Hoa hồng đại lý: 5% trên giá giao
Tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu X, trong tháng 3/202x có tình hình như sau:
I. Tình hình xuất khẩu:
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng hóa A gồm 5.000 sản phẩm, theo hợp đồng giá FOB là
3 USD/ sp, tỷ giá tính thuế 23.000 đồng/ USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản
phẩm A là 2%.
Thuế xuất khẩu phải nộp là:
5.000sp x 3 USD/sp theo giá FOB x 23.000 VND/USD x 2% = 6.900.000 VND
2. Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5 USD/ sản phẩm, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I+F) là 7.000 đồng/ sản phẩm, tỷ giá tính thuế là
23.000 đồng/ USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm D 1%. Ta có: FOB = CIF
I F = 5 USD x 23.000 VND/USD 7.000 VND = 108.000 VND Thuế xuất
khẩu phải nộp là:
8.000sp x 108.000 VND/sp theo giá FOB x 1% = 8.640.000 VND
3. Nhận xuất khẩu ủy thác 10.000 sản phẩm B, xuất khẩu theo giá CIF 25 USD/ SP,
I&F bằng 10% giá CIF, tỷ giá tính thuế 23.000 đồng/ USD. Hoa hồng ủy thác
bằng 5% trên tổng giá FOB. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm B 2%. Thuế
xuất khẩu phải nộp là:
10.000sp x (25 USD/sp 10%*25USD/sp)x 23.000 VND/USD x 2% = 103.500.000
VND
4. Xuất khẩu 200 tấn sản phẩm P, giá xuất bán tại kho 4.000.000 đồng/ tấn, chi
phí vận chuyển từ kho đến cảng 200.000 đồng/ tấn. Thuế suất thuế xuất khẩu
sản phẩm P là 2%.
Thuế xuất khẩu phải nộp là:
200 tấn sp x (4.000.000 VND + 200.000VND) x 2% = 16.800.000 VND
II. Tình hình nhập khẩu:
1. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng hóa B với tổng trị giá mua theo giá CIF là 30.000
USD, tỷ giá tính thuế 23.200 đồng/ USD. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng B
10%.
Thuế nhập khẩu phải nộp là:
30.000 USD theo giá CIF x 23.200 VND/USD x 10%= 69.600.000 VND
lOMoARcPSD|36625228
2. Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB 8 USD/ sản phẩm, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,7 USD/ sp, tỷ giá tính thuế là
23.100đồng/ USD. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng C là 20%
Ta có: CIF = FOB + I + F = 8 + 0,7 = 8,7 USD Thuế
nhập khẩu phải nộp là:
2.000 sp x 8,7 USD theo giá CIF x 23.100 VND/USD x 20%= 80.388.000 VND
3. Nhập khẩu 3.000 sản phẩm M theo giá CIF 3 USD/ SP. Qua kiểm tra của Hải
Quan xác định thiếu 500 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế 23.000 đống/ sản phầm.
Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm M là 15%
Ta có: Số lượng HH nhập khẩu là: 3.000 – 500 = 2.500 sp M Thuế
nhập khẩu phải nộp là:
2.500 sp x 3 USD theo giá CIF x 23.000 VND/USD x 15%= 25.875.000 VND
4. Nhập khẩu ô 4 chỗ ngồi, giá CIF nhập khẩu ô 25.000 USD, thuế suất thuế
nhập khẩu là 82%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%. Tỷ giá tính thuế là
23.000đ/ USD
Thuế nhập khẩu phải nộp là:
25.000 USD theo giá CIF x 23.000 VND/USD x 82%= 471.500.000 VND
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia
công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF là 100.000 USD, tgiá tính thuế
23.000 đồng/ USD, thuế xuất thuế nhập khẩu sản phẩm E là 10%.
Do đây là hợp đồng gia công cho phía nước ngoài nên được miễn thuế.
Tóm tắt:
a. Thuế xuất khẩu DN X phải nộp: 1 + 2 + 3 + 4
6.900.000 + 8.640.000 + 103.500.000 + 16.800.000 = 135.840.000 VND
b. Thuế nhập khẩu DN X phải nộp: 1 + 2 + 3 + 4 + 5
69.600.000 + 80.388.000 + 25.875.000 + 471.500.000 + 0 = 647.363.000 VND
BÀI TẬP SỐ 5: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Sinh viên làm bài ngay trên đề bài bằng cách chen vào ngay sau dữ kiện của một
nghiệp vụ bằng mực đen, cuối bài có Tóm tắt các sắc thuế phải nộp.
Đặt tên file: 19DTC1…_Họ và tên _BT TTĐB nộp vào hệ thống lms.
Bài tập 5:
Doanh nghiệp thương mại - dịch vụ - xuất nhập khẩu - ăn uống Đức Hưng, trong quý
3/201x có tình hình sau:
lOMoARcPSD|36625228
1. Nhập khẩu 1.000 cây thuốc theo giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Namtheo
hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 40.000 đ/SP.
Trị giá CIF = 1000 cây thuốc lá * 40.000đ/sp = 40.000.000 đ
Thuế NK cây thuốc lá = 40.000.000 VND * 100% = 40.000.000 đ
Thuế TTĐB = (40.000.000 + 40.000.000) * 75% = 60.000.000 đ
2. Nhập khẩu 01 ôtô 4 chỗ ngồi, theo giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Namtheo
hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam 400 triệu đồng Cách 1:
Trị giá CIF = 1 ô tô x 400.000.000 VND = 400.000.000 VND
Thuế NK xe ô tô = 400.000.000 x 83% = 332.000.000 VND
Thuế TTĐB = ( 400.000.000 + 332.000.000) x 50% = 366.000.000 VND
Cách 2:
Thuế TTĐB phải nộp là:
400.000.000 đồng theo giá CIF x 183% x 50% = 366.000.000 đồng
3. Nhập khẩu 8.000 chai ợu Brandy, theo giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên của ViệtNam
theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 120.000 đ/SP.
Trị giá lô hàng CIF=120.000 VND/SP * 8.000 chai rượu Brandy = 960.000.000đ
Thuế Nhập khẩu = 960.000.000 đ * 65% = 624 000 000đ
Thuế TTĐB = (960.000.000 đ + 624.000.000đ) * 60% = 950.400.000 VND
4. Doanh thu từ kinh doanh Karaôkê đã có thuế GTGT: 600 triệu đồng.
A D C B
AB doanh thu gồm thuế GTGT/tiền thanh toán 600 tr
CB thuế GTGT 10% AC = AB / ( 1 + 0,1 ) * 10%
BC doanh thu chưa thuế GTGT (gồm thuế TTĐB)
DC thuế TTĐB (30% của AD)
+ Doanh thu khi chưa có thuế GTGT:
lOMoARcPSD|36625228
600.000.000/(1+10%) = 545.454.545,5 VND
+ Thuế TTĐB của doanh thu:
545.454.545,5/(1+30%) x 30% = 125.874.125,9 VND
5. Doanh thu từ kinh doanh nhà hàng chưa thuế GTGT: 900 triệu đồng, trong đó: bán
800 cây thuốc lá nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 190.000 đ/cây, bán 600 chai rượu
Brandy nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 580.000 đ/chai.
Nộp thuế TTĐB, GTGT vào NSNN
CT TMai khác, người tiêu dung
+ Thuế TTĐB của 800 cây thuốc lá:
190.000/(1+75%) x 75% x 800 cây = 65.142.857 đ
+ Thuế TTĐB của 600 chai rượu Brandy:
580.000/(1+60%) x 60% x 600 chai = 130.500.000 đ
Tổng thuế TTĐB của doanh thu nhà hàng: 65.142.857 + 130.500.000 = 195.642.857
VND
+ Thuế TTĐB của 800 cây thuốc lá đã nộp khi nhập khẩu:
40.000đ *(100%+100%) * 75% = 60.000đ * 800 cây = 48.000.000đ
+ Thuế TTĐB của 600 chai rượu Brandy đã nộp khi nhập khẩu:
120.000đ * 1,65 * 60% =118.800đ * 600 chai = 71.280.000 đ
Tổng thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu: 48.000.000 + 71.280.000 = 119.280.000 đ
Tổng thuế TTĐB phải nộp là: 195.642.857 119.280.000 = 76.362.857 đ
Nhà sản xuát
/ nhà nhập khẩu CT Thương mại, Nhà hàng, (chỉ thâu
thuế GTGT không thâu thuế TTĐB,
lOMoARcPSD|36625228
6. Mua 1.000 chai rượu R&B từ doanh nghiệp sản xuất rượu NH để xuất khẩu, có hóa
đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 80.000 đ/chai. Tuy nhiên, trong 1.000 chai rượu
này: chỉ xuất khẩu được 900 chai ợu với giá FOB 120.000 đ/chai, 100 chai rượu còn lại
đã bán trong nước với giá bán chưa thuế GTGT 170.000 đ/chai.
Doanh nghiệp Đức Hưng mua 1.000 chai rượu R&B để xuất khẩu nên sẽ được miễn thuế
TTĐB, tuy nhiên đã có 100 chai rượu R&B không xuất khẩu như dự định mà dùng để bán
trong nước nên vẫn phải nộp thuế TTĐB cho 100 chai rượu đó.
Thuế TTĐB phải nộp:
(170.000 VND/chai /(1+60%)) * 60% * 100 chai rượu R&B = 6.375.000 VND
7. Mua 1.500 chai ợu T&T từ doanh nghiệp thương mại MN để xuất khẩu, hóa
đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 120.000 đ/chai. Tuy nhiên, trong 1.500 chai rượu
này: DN A chỉ xuất khẩu được 1.000 chai rượu với giá 150.000 đ/chai, bán trong nước 200
chai với giá bán chưa thuế GTGT 180.000 đ/chai.
Rượu mua từ doanh nghiệp thương mại trong nước chỉ phải chịu và trả thuế GTGT,
không thể hiện việc tính và trả thuế TTĐB.
Yêu cầu: Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp Đức Hưng phải khai nộp
trong quý 3/201x?
- NV1: 60.000.000 đ
- NV 2 xe ô tô: 366.000.000 VND
- Nhập khẩu rượu: 950.400.000 VND
- DT Karaooke: 125.874.125,9 VND
- Nhà hàng: 76.362.857 vnd
- Bán trong nước hàng định XK: 6.375.000 VN
- NV7 không có thuế
Tổng số tiền thuế TTĐB doanh nghiệp Đức Hưng phải nộp là:
60.000.000 + 366.000.000 + 950.400.000 + 125.874.125,9 + 76.362.857 + 6.375.000
= 1.585.011.982,9 VND Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu thuốc lá điếu 100%, rượu 65%, Ôtô 83%.
+- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: thuốc điếu 75%; Ôtô 50%; Karaôkê 30%; rượu
Brandy, rượu R&B và rượu T&T: 60%
lOMoARcPSD|36625228
Gợi ý: cần phân biệt từng nghiệp vụ để xác định trường hợp nào phải tính thuế TTĐB để
áp dụng đúng quy trình tính thuế.
Bài tập 6: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu thuốc, trong quý 1/201x có tình
hình sau:
1. Bán cho công ty thương mại 90.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế GTGT 79.200
đ/chai.
+Thuế TTĐB kê khai 1 chai rượu thuốc:
(79.200/(1+30%))x 30% = 18.276 VND
+ Thuế TTĐB kê khai 90.000 chai rượu thuốc
90.000 x 18.276 = 1.644.840.000 VND
2. Giao đại 80.000 rượu thuốc, đại bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp
Xtheo giá chưa bao gồm thuế GTGT 80.400 đ/chai; hoa hồng đại 5% trên giá bán
chưa thuế GTGT.
Thông tin bổ sung: Đại lý chỉ bán được 90%*80.000 = 72.000 chai
+ Thuế TTĐB kê khai 1 chai rượu thuốc:
80.400/(1+30%) x 30% = 18.534 VND
+ Thuế TTĐB kê khai 72.000 chai rượu thuốc:
72 000 chai x 18.534 = 1.334.448.000 VND
3. Xuất khẩu 50.000 chai rượu thuốc, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam quy ra tiền Việt Namlà
70.000 đ/chai.
Doanh nghiệp xuất khẩu nên không phải chịu thuế TTĐB
4. Bán cho các doanh nghiệp khu công nghiệp 20.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa
thuếGTGT 79.800 đ/chai.
+ Thuế TTĐB kê khai cho 1 chai rượu thuốc:
lOMoARcPSD|36625228
79.800/(1+30%) x 30% = 18.415,38 VND +
Thuế TTĐB kê khai cho 20.000 chai thuốc:
20.000 x 18.415,38 = 368.307.600 VND
5. Bán lẻ 30.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế GTGT 81.000 đ/chai.
Thuế TTĐB phải nộp là:
(81.000/(1+30%) x 30% x 30.000)=560.769.230 đồng
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB mà doanh nghiệp X phải nộp trong quý 1/201x?
- Bán cho công ty thương mại 90.000 chai: 1.644.840.000 VND
- Giao đại lý 72.000 rượu thuốc: 1.334.448.000 VND
- Xuất khẩu 50.000 chai rượu thuốc: 0đ
- Bán cho các doanh nghiệp khu công nghiệp: 368.307.600 VND
- Bán lẻ 30.000 chai rượu thuốc: 560.769.230 đồng Tổng thuế TTĐB phải
thu từ các nghiệp vụ bán hàng:
1.644.840.000 + 1.334.448.000 + 368.307.600 + 560.769.230 = 3.908.364.830 đồng
Tài liệu bổ sung: Tổng thuế TTĐB được hoàn trả và khấu trừ: 1.296.900.000 đồng
Tổng thuế TTĐB phải nộp là:
3.908.364.830 1.296.900.000 = 2.611.464.830 đồng
Tài liệu bổ sung:
- Trong quý 1/201x doanh nghiệp X nhập khẩu 200.000 lít rượu trên 40 độ, giá CIF quyra
tiền Việt Nam 10.000 đ/lít. Doanh nghiệp X dùng 160.000 lít rượu trên 40 độ này để sản
xuất 320.000 chai rượu thuốc.
+ Thuế TTĐB trả cho 200.000 lít rượu:
10.000đ/lít x 200.000 lít x 165% x 60% = 1.980.000.000 đồng
+ Thuế TTĐB được khấu trừ trên 160.000 lít rượu:
(Đó cũng là số thuế TTĐB của 320.000 chai rượu)
Số thuế TTĐB được hoàn trả hoặc khấu trừ của 1 chai là
lOMoARcPSD|36625228
+ Tổng số nghiệp vụ trên, tổng số chai rượu thuốc đã tiêu thụ trong nước là:
90.000 + 72.000 + 20.000 + 30.000 = 212.000 chai
+ Tổng số chai rượu đã xuất khẩu là 50.000 chai.
+ Thuế TTĐB được hoàn thuế TTĐB do xuất khẩu:
4.950 x 50.000 = 247.500.000 đồng
+ Thuế TTĐB được khấu trừ trên 212.000 chai bán ra:
Tổng thuế TTĐB được hoàn trả và khấu trừ:
247.500.000 + 1.049.400.000 = 1.296.900.000 đồng
- Trong quý 1/201x doanh nghiệp X mua 360.000 vỏ chai, hoá đơn GTGT, giá chưathuế
GTGT 8.000 đ/vỏ. Doanh nghiệp X dùng 320.000 vỏ chai này để sản xuất 320.000 chai
rượu thuốc.
- Đến cuối quý 1/201x, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng rượu thuốc; số
lượng rượu thuốc chưa tiêu thụ đại lý đã xuất trả cho doanh nghiệp X.
- Số lượng rượu thuốc tồn kho đầu năm 201x: 0 chai.
- Số lượng rượu trên 40 độ tồn kho đầu năm 201x: 0 lít.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu trên 40 độ: 65%.
- Thuế suất thuế TTĐB:
+ Rượu trên 40 độ: 60%
+ Rượu thuốc: 30%
- Thuế suất thuế GTGT đối với rượu: 10%.
- Doanh nghiệp X đã nộp đầy đủ các loại thuế khâu nhập khẩu.
lOMoARcPSD|36625228
lOMoARcPSD|36625228
lOMoARcPSD|36625228
lOMoARcPSD|36625228
| 1/188

Preview text:

lOMoARcPSD| 36625228
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN THUẾ
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM
Câu 1: Thuế tạo nguồn thu cho chủ yếu cho Ngân sách nhà nước bởi vì : a)
Thuế thể hiện ý chí của nhà nước b)
Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô c)
Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước d) Cả a,b,c đều đúng Cầu 2: Thuế là a)
Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức cá nhân . b)
Khoản thu duy nhất của nhà nước c)
Khoản thu thứ yếu và nhà nước còn nhiều khoản thu khác , d)
Cả a,b,c đều sai Câu 3: Nhà nước thu thuế để a)
Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước b)
Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước c)
Phục vụ cho hoạt động từ thiện d) Cả a,b,c đều đúng
Câu 4: Đặc trung của Thuế là : a) Tính bắt buộc b)
Hoàn trả trước và không ngang giá c)
Sử dụng cho mục tiêu công cộng d) Câu a,d đúng
Câu 5: Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau : a)
Thuế XNK, Thuế TTĐB , Thuế TNDN b)
Thuế nhà đất , Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNCN c)
Thuế XNK, Thuế GTGT, Thuế TTĐB d)
Cả a,b,c đều sai Câu 6: Nộp thuế là : a)
Bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân , b)
Nghĩa vụ của một công dân , c)
Hành động tùy thuộc vào tính tự giác của người nộp d) Câu a,b đúng
Câu 7: Phí là khoản thu: a)
Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của Pháp luật b)
Gắn liền với việc cung cấp các dịch vụ trực tiếp, các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà
nước cho các thể nhân , pháp nhân , c)
Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các
thể nhân, pháp nhân , d) Cả b,c đều đúng
Câu 8: Lệ phí là khoản thu : lOMoARcPSD| 36625228
a) Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của pháp luật b)
Gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước, cho
các thể nhân pháp nhân ,
c) Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các thể
nhân pháp nhân d) Cả a,b đều đúng
Câu 9: Vai trò của Thuế là : a)
Công cụ thứ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước b)
Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ c)
Công cụ thự hiện công bằng xã hội trong Doanh thu d) Cả a,b,c đều đúng
Câu 10: Vai trò của Thuế là : a)
Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước b)
Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh c)
Công cụ điều hòa thu nhập , thực hiện công bằng xã hội trong phân phối d) Cả a,b,c đều đúng
Câu 11: Phân loại Thuế căn cứ vào phương thức đánh thuế gồm : a)
Thuế trực thu , thuế gián thu b)
Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản , c)
Thuế Trung ương , Thuế địa phương, d)
Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
Câu 12: Phân loại Thuế vào cơ sở đánh thuế gồm : a)Thuế trực thu , thuế gián thu
b)Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
c)Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
d)Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
Câu 13: Phân loại Thuế căn cứ chế độ phân cấp và điều hành Ngân sách gồm : a)Thuế trực thu , thuế gián thu
b)Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
c)Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
d)Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
Câu 14: Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chủ yếu cho NSNN vì : a)
Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp b)
Thuế có phạm vi điều tiết rộng c)
Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính hoàn trả trực tiếp , d)
Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc ,
Câu 15: Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì : a) Thuế có tính bắt buộc b)
Thuế có tính không hoàn trả lại trực tiếp c)
Thuế có phạm vi điều tiết rộng d)
Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế , lOMoARcPSD| 36625228
Câu 16: Yếu tố nào sau đây được gọi là linh hồn của một sắc thuế : a)
Đối tượng nộp thuế , b) Cơ sở Thuế c) Đối tượng chịu thuế d) Thuế suất
Câu 17: Loại mức thuế suất nào sau đây có mức thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của Cơ sở thuế : a) Mức thuế ổn định b) Mức thuế tuyệt đối c) Mức thuế lũy tiến d) Mức thuế thống nhất
Câu 18: Tiêu thức nào sau đây không phải là tiêu thức xây dựng hệ thống thuế, chính sách thuế , a) Tiêu thức pháp lý b) Tiêu thức hiệu quả c) Tiêu thức ngang giá d) Tiêu thức công bằng
Câu 19 : Mức điều tiết của …..bao hàm trong cả hàng hóa dịch vụ : a) Thuế trực thu b) Thuế gián thu c)
Thuế trực thu và thuế gián thu d) Cả a,b,c đều sai
Câu 20: Tỷ trọng chịu thuế của người tiêu dùng tùy thuộc vào : a)
Quan hệ cung cầu của hàng hóa trên thị trường b)
Quan hệ sở hữu vốn của người sản xuất hàng hóa trên thị trường c)
Quan hệ sản xuất trên thị trường , d) Cả a,b,c đều sai
Câu 21: Thuế điều tiết bớt một phần...... phát sinh từ hoạt động kinh tế : a)
Thu nhập của nhà sản xuất b)
Thu nhập của người tiêu dùng c)
Thu nhập của nhà sản xuất và thu nhập của người tiêu dùng d) Cả a,b,c đều sai
Câu 22 : Thuế GTGT là loại thuế a)
Gián thu đánh trên hàng hóa dịch vụ b)
Gián thu đánh trên tài sản c)
Trực thu, đánh trên hàng hóa dịch vụ d)
Trực thu đánh trên tài sản
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU , NHẬP KHẨU
Câu 23 : Thuế XK,NK là loại thuế đánh vào : lOMoARcPSD| 36625228 a)
Các mặt hàng xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam b)
Các mặt hàng được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam c)
Các mặt hàng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại d) Cả b,c đều đúng
Câu 24 : Mục tiêu của Thuế XNK là : a) Thu Ngân sách Nhà nước b)
Kiểm soát điều tiết khối lượng và cơ cấu hàng xuất khẩu nhập khẩu c)
Kiềm chế sản xuất trong nước d) Cả a,b đều đúng
Câu 25: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan thuộc diện a)
Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu b) Chịu thuế xuất khẩu c) Chịu thuế nhập khẩu d) Cả b,c đều đúng
Câu 26: Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc diện a)
Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu b) Chịu thuế xuất khẩu c) Chịu thuế nhập khẩu d) Cả b,c đều đúng
Câu 27: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc diện a)
Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu b)
Chịu thuế xuất khẩu không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu c)
Chịu thuế nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu d)
Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu
Câu 28: Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu a)
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài , Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan b)
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu , biên giới Việt Nam c)
Hàng là quà biếu , quà tặng của tổ chức nước ngoài gửi cho tổ chức , cá nhân ở Việt Nam d) Cả a,b,c, đều sai
Câu 29 : Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu a)
Hàng hóa viện trợ nhân đạo , viện trợ không hoàn lại b)
Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ c)
Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác d) Cả a,b,c đều đúng
Câu 30: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là : a)
Tất cả các tổ chức , cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy
định qua biên giới Việt Nam lOMoARcPSD| 36625228 a) b)
Tất cả các tổ chức , cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
theo quy định qua biên giới Việt Nam c)
Tất cả các tổ chức , xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam d)
Tất cả các tổ chức , xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam Câu 31: Số lượng
hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là : a)
Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai Hải quan b)
Số lượng của từng mặt hàng trên hợp đồng của doanh nghiệp c)
Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hẩi quan; d)
Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan nếu số lượng của từng mặt hàng
ghi trong tờ khai Hải quan lớn hơn số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu.
Câu 32: Giá tính thuế dối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: a)
Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) b)
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) c)
Giá FOB (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) d)
Giá CIF(không bao gồmphí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Câu 33: Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp dồng mua bán hàng hóa là: a)
Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) b)
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) c)
Giá FOB(bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) d)
Giá CIF(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Câu 34: Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng
hóa hoặc hợp đồng không hội đủ các điều kiện theổ quy định là: a)
Giá do Cơ quan Hải quan quy định b)
Giá ghi trong tờ khai Hải quan c)
Giá của hàng hóa tương đương xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hànghóa d)
Không tính thuế xuất nhập khẩu
Câu 35: Giá tính thuế xuất nhập khẩu được tính bằng: a) Tiền đồng Việt Nam b)
Tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ dùng để thanh toán trên hợp đồng của doanh nghiệp c) Tiền USD d)
Đồng tiền khác do doanh nghiệp ghi trong tờ khai Hải quan Câu 36:
Thuế xuất nhập khẩu nộp cho nhà nước bằng phương thức:
a)
Thanh toán tiền mặt bằng tiền đồng Việt Nam b)
Thanh toán chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam c)
Thanh toán chuyển khoản bằng USD và quy ra đồng Việt Nam d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 37: Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp: Miễn thuế lOMoARcPSD| 36625228 a) b) Thuế xuất khẩu
c) Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt
d) Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT
Câu 38: Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là: a)
Ngày đối tượng nộp thuế đảng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
với cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan; b)
Ngày ký hợp đồng mua bán của Doanh nghiệp với nước ngoài; c)
Ngày đối tượng nộp thuế nhận được hàng đối với trường hợp nhập khẩu, hoặc đưa
hàng ra khỏi cảng, cửa khẩu đối với trường hợp xuất khẩu; d)
Ngày hàng hóa nhập khẩu cập cảng hoặc hàng hóa xuất khẩu đưa ra khỏi cảng.
Câu 39 : Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu a)
Nộp xong thuế trước khi nhận hàng b)
15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan c)
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan d)
275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
Câu 40: Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa nhập
khẩu là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu là: a)
Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu; b)
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan; c)
275 ngày kể từ ngày hàng nhập khẩu cập cảng đến đầu tiên; d)
275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan;
Câu 41: Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa kinh
doanh theo phương thức tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập thì,thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là: a)
Nộp ngay khi làm thủ tục rihập khẩu; b)
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan c) hoặc tạm
15 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập – tái xuất xuất tái nhập d)
30 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập
Câu 42 :Những hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu: a)
Hàng hóa viện trợ không hoàn lại; b)
Hàng hóa tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm; c)
Hàng hóa từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài gởi tặng cho tổ chức, cá nhân trong
nước hoặc ngược lại; d) Cả a, b đều đúng.
Câu 43 : Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu: a)
Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất khẩu nữa; b)
Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; lOMoARcPSD| 36625228 a) c)
Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu; d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 44 : Tỷ giá làm cơ sd để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là: a)
Tỷ giá do cơ quan Hải quan xác định. b)
Tỷ giá mua, bán thực tế do Ngân hàng Công Thương Việt Nam công bố; c)
Tỷ giá mua, bán do Bộ Tài chính công bố; d)
Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do hàng Ngân Nhà
nước Việt Nam công bô'
Câu 45 : Công ty TNHH Hoa Hồng mua từ một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng có trị
giá 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT 10% (hàng trên không thuộc
diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khấu và thuế GTGT Công ty TNHH Hoa Hồng phải nộp là: a) 0 triệu đồng b) 100 triệu đồng c) 110 triệu đồng d)
210 triệu đồng = (1000 *10% ) + (1000 + (1000 *10%) 10% )
Câu 46 : Doanh nghiệp khu chế xuất K bán cho Công ty TNHH Thiên Tú một lô hàng X có
trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng hàng X chịu thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10% (hàng X trên
không thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khẩu và thuế GTGT Công ty TNHH Thiên
Tú phải nộp là: a) 0 triệu đồng b) 25 triệu đồng c) 52,5 triệu đồng d)
77,5 triệu đồng = (500tr x5%) +(500tr+(500trx5%)x10%
Câu 47 : Doanh nghiệp tư nhân Long Hà bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng z
có trị giá 2.000 triệụ đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng z là 1% và thuế suất
thuế GTGT 10% (hàng z trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế xuất khẩụ và thuế
GTGT Doanh nghiệp tư nhân Long Hà phải nộp là: a) 0 triệu đồng b)
20 triệu đồng =(2.000 triệụ đồng * 1%) + (2.000 triệụ đồng * 0%) c) 202 triệu đồng d) 222 triệu đồng
Câu 48 : Doanh nghiệp khu chế xuất F mua của Công ty TNHH Tuấn Hùng một lô hàng Y
có trị giá 3.000 triệu đồng. Biết rằng hàng Y chịu thuế xuất khẩu là 2 % và thuế' GTGT 10% (hàng
trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế xuất khẩu và thuế GTGT Công ty TNHH Tuấn Hùng phải nộp là: 0 triệu đồng b)
60 triệu đồng =(3.000 triệu đồng * 2%) +(3.000 triệụ đồng * 0%) c) 306 triệu đồng d) 366 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 a)
Câu 49: Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF là 12.000 đồng/kg, phí vận chuyển
(F) và bảo hiểm (I) là 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: a) 4 triệu đồng
4,8 triệu đồng = 2000 kg x 12.000đ x 20% b) c) 5,6 triệu đồng d) Cả c đều sai
Câu 50 :Nhập khẩu 5.000 sản phẩm X theo giá FOB là 55.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển
(F) và bảo hiểm (I) là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: a) 50 triệu đồng b) 55 triệu đồng c) 60 triệu đồng
= 5.000sp * (55000đ + 5000đ) =300tr * 20% d) Cả a, b, c đều sai
Câu 51: Nhập khẩu 1 lô hàng để gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lô hàng theo
điều kiện CIF là 1.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 100 triệu đồng, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: a) 0 triệu đồng b) 90 triệu đồng c) 100 triệu đồng d) 110 triệu đồng
Câu 52 : Nhập khẩu 10.000 sản phẩm R để gia công trực tiếp cho nước ngoài theo giá FOB
là 50.000 đồng/sản phẩm, phí.vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sp, thuế suất thuế
nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: a) 0 triệu đồng b) 40 triệu đồng c) 50 triệu đồng d) 60 triệu đồng
Câu 53 : Xuất khẩu 30.000 sản phẩm do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài theo điều
kiện FOB là 3.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 đồng/sản phẩm, thuế
suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a) 0 đồng b) 1.680.000 đồng c) 1.800.000 đồng d) 1.920.000 đồng
Câu 54: Xuất khẩu 1 lồ hàng do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lồ hàng
theo điều kiện CIF là 2.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 triệu đồng, thuế
suất thuế xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a) 0 triệu đồng b) 18 triệu đồng c) 20 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 a) d) 22 triệu đồng
Câu 55: Trực tiếp xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là
30.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 1.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế
xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a) 14.500.000 đồng b) 15.000.000 đồng c) 15.500.000 đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 56: Trực tiếp xuâ't khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện CIF là 150.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a) 7.000.000 đồng b) 7.500.000 đồng c) 8.000.000 đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 57: Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về
thuế, có hàng hóa nhập khẩu làvật tư, vật liệu đểsản xuất hàng hóa
xuất khẩu thì thờihạn nộp thuế nhập khẩu là: a)
Nộp thuế trước khi nhận hàng; b)
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan c)
275 ngày kể từ ngày hàng nhập khẩu cập cảng đến đầu tiên d)
275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
Câu 58: Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa nhập
khẩu là vật tư, vật liệu đế' sản xuất hàng hóa xuất khấu, nếu được tổ chức tín dụng hoặc tố’ chức
khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp, thì
thời hạn nộp thuế nhập khẩu 1 a a) Nộp thuế trước khi nhận hàng b)
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan c)
Thực hiện theo thời hạn bảo lãnh. d)
Thực hiện theo thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá thời hạn theo quy định
đối với từng trường hợp cụ thể. Câu 59 : Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là: a) Nộp ngay
khi làm thủ tục xuất khẩu b)
15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan c)
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đãng ký tờ khai Hải quan d)
30 ngày kể từ ngày hàng xuất cáng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 60: Máy móc, thiết bị,., tạm nhập đế’ thực hiện các dự án đầu tư đă nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất: a)
Không được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp b)
Được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp c)
Được hoàn thuế nhập khẩu trên cơ sở giá trị còn lại của máy móc, thiết bị
d) Được hoàn thuế nhập khẩu trên cơ sở giá trị dã sử dụng của máy móc, thiết bị.
Câu 61: Đối với tổ chức nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng xét miễn thuế xuất nhập khẩu: a)
Miễn thuế xuất nhập khẩu dối với tổ chức nhận hàng hóa là quà biếu, quà tăng b)
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá' 1 triệu đồng c)
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
30 triệu đồng hoặc tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng. d)
Miễn thuế xuất nhập khẩu dối với tể chức nhận hàng hóa có giá trị không 30 triệu vượt quá đồng.
Câu 62: Đối với cá nhân nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng xét miễn thuế xuất nhập khẩu:
a) Miỗn thuế xuất nhập khẩu đối vởi cá nhân nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng
b) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá 1 triệu đồng c) vượt quá
Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không 1
triệu đồng hoặc tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng
d) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá 30 triệu đồng
Câu 63: Hàng hóa nào saư đây chịu thuế nhập khẩu: a)
Hàng nhập khẩu từ khu vực nước ngoài vào khu chế xuất b)
Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu từ cơ sở đưa gia công để gia công hàng xuất khẩu
Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (không phái từ cơ sở đưa gia công để gia c) công hàng xuất khẩu d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 64: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện không chịu thuế XNK: a)
Hàng viện trợ nhân đạo b)
Hàng viện trợ không hoàn lại c)
Hàng xuất khẩu từ khu chế xuất bán ra nước ngoài d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 65: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK: a)
Hàng đưa từkhu chế xuất này sang khu chế xuất khác b)
Hàng từ khuchế xuất bán ra nước ngoài. c)
Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài d) Cả a, b, c đều đúng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 66 : Hàng hóa nào sau đây thuộc diệnmiễn thuế XNK: a)
Hàngtạm nhập, tái xuất để thạm dự hội chợ triễn lãm
trong thời hạn quy định. b)
Hàng từ khu chế xuất vào thị trường trong nước. c)
Nguyên liệu,vật tư nhập khẩu (không phải từ cơ cở đưa gia công) để gia công hàng xuất khẩu. d) Cả at b, c đều đúng.
Câu 67: Doanh nghiệp xâý dựng trong nước phải nộp thuế nhập khẩu trong trường hợp: a)
Thuê công ty ở nước ngoài tư vấn thiết kế xây dựng b)
Nhập khẩu thiết bị thuê của nước ngoài c)
Nhập khẩy nguyên vật liệu (từ cơ sở đưa gia công) để gia công hàng *uất khẩu d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 68 : Doanh nghiệp trong nước được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp: a)
Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế b)
Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, nguyên liệu để gia công cho đối tượng đưa gia công cung cấp c)
Xuất trả hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham dự hội chợ triển lãm trong thời hạn quy định. d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 69 : Nhập khẩu 2000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai; chi phí vận
tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp
dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai. Thuế suất thuế NK rượu: 150%;
Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là: a) 1.800 triệu đồng b) 1,620 triệu đồng c) 1.500 triệu đồng d) 1,350 triệu đồng
Câu 70: Nhập khẩu 1.500m vải, giá bán tại cửa khẩu: 40.000 đ/m, chi phí vận tải, bảo hiểm
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/m. Trong quá trình vận chuyển xếp dỡ, vải bị hư hại
chất lượng giảm 30% (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý), hải quan chấp nhận giảm
thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế NK vải: 60%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là: a) 31,5 triệu dồng b) 45 triệu đồng c) 36 triệu đồng d) 13,5 triệu đồng
Câu 71 : Nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai, chi
phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng: 200.000.000 đ, hoa hồng ủy
thác (chưa tính thuế GTGT): 10% trên giá tính thuế NK. Thuế suất thuế NK rượu: 150%. Thuế
NK doanh nghiệp phải nộp là: a) 1.425 triệu đồng b) 1.125 triệu đồng c) 1.567,5 triệu đồng d) 1.237,5 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 72: Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai ruou, giá tính thuế nhập khẩu: 600.000 đ/chai,
hoa hồng ủy thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá nhập. Thuế suất thuế NK rượu: 150%, TTĐB
30%, GTGT: 10% Thuế NK phải nộp là: a) 135 triệu đồng b) 1.215 triệu đồng c) 1.350 triệu đồng d) 1.485 triệu đồng
Câu 73 : Nhập khẩu sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty này.
Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 200.000,000 đ. Từ số sợi trên doanh
nghiệp gia công được 10.000 m vải. Đến thời hạn giao hàng. Doanh nghiệp đã giao trả 7.000m
vải. Thuế NK sợi 30%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải quan khi đến hạn nộp là: a) 60 triệu đồng b) 18 triệu đồng c) 42 triệu đồng d) 13 triệu đồng
Câu 74 : Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia
công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt Nam là 300.000,000 đồng, (I + F)
= 20.000.000 dồng, thuế NK hàng E 10%. Thuế NK nguyên vật liệu E là: a) 0 triệu đồng b) 28 triệu đồng c) 30 triệu đồng d) 32 triệu đồng
Câu 75 : Công ty TNHH Hưng Thịnh nhận gia công cho nước ngoài san phẩm, trị giá nguyên
vật liệu NK để gia công là 1 tỷ đồng (giá CIF), công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm
đã xuất trả. Xác định thuế NK phải nộp ở khâu nhập khẩu, biết rằng a) thuế suất 0% b) thuế NK 10%, c) GTGT 10%. d) 100 triệu'đồng
Câu 76 : Doanh nghiệp X ở Hải Phòng, nhập khẩu 2.000 'chai rượu, giá bán tại cửa khẩu
xuất: 500.000 đ/chai; chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Tp.HCM):
100.000 đ/chai; vận chuyển và bảo hiểm từ Tp.HCM đến Hải Phòng: 20.000 đ/chai. Thuế suất
thuế NK rượu: 100%; TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là': a) 1.000 triệu dồng b) 1.200 triệu đồng c) 1.240 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 77 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 1.15,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu đồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000 chai
rượu 30 độ, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT 5.200đ/chai; Xuất khẩu 60.000
chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế NK được hoàn là: a) 0 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 b) 3,51 triệu đồng c) 17,55 triệu đồng d) 21,06 triệu đồng
Câu 78 : Xuất khẩu 10.000 kg sản phẩm K, giá xuất bán tại kho là
50.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu là 10.000 đồng/kg, chi phí vận
chuyển bên bán chịu 50%, bên mưa chịu 50%, thuế xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a) 4 triệu đồng b) 5 triệu đồng c) 5,5 triệu đồng d) 6 triệu dồng
Câu 79 : Xuất khẩu 50.000 kg sản phẩm K, giá xuất bán tại kho là
60.000Đồng/kg, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu là 10.000 đồng/kg, chi phí vận
chuyển bên muachịu, thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a) 50 triệu đồng b) 55 triệu đồng c) 70 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 80 : Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (dã nộp thuế NK 1.8,72 triệu đồng, thuế TTĐB
30,888 triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB
30%). Bán trong nước 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế nhập khẩu được hoàn là: a) 0 triệu đồng b) 11,232 triệu đồng c) 18,5328 triệu dồng d) 30,888 triệu đồng
Câu 81 : Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB
30,888 triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB
30%). Xuất khẩu 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế nhập được hoàn là: a) 0 triệu đồng b) 11,232 triệu đồng c) 18,5328 triệu đồng d) 30,888 triệu đồng
Câu 82 : Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng hóa B cho Công ty X với tổng trị giá mua theo
giá CIF 30.000 USD (trong đó I + F = 2.000 USD), tỷ giá tinh thuế là 16.200 đỒng/USD. Thuế
nhập khẩu 30%. Xác định thuế nhập khẩu. a) 0 triệu đồng b) 136,08 triệu đồng c) 145,8 triệu đồng d) 155,52 triệu đồng
Câu 83 : Nhập lchẩu 5.000 sản phẩm c, giá hợp đồng theo giá FOB là 10 USD/sản phẩm, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,5 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 16.500 dồng/USD. Thuế
nhập khẩu 10%. Xác định thuế nhập khẩu. a) 78,375 triệu dồng lOMoARcPSD| 36625228 b) 82,5 triệu đồng c) 86,625 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 84 : Công ty X nhận xuất khẩu ủy thác 3.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5
USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,5 USD/sản phẩm, tỷ giá tính thuế
là 16.000 đồng/USD. Thuế xuất khẩu 2%. Xác định thuế xuất khẩu Công ty X phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 4,32 triệu đồng c) 4,8 triệu đồng d) 5,28 triệu đồng
Câu 85 : Hàng hóa mua bán giữa các DN/KCX theo luật thuế xuất, nhập khẩu quy định hiện
hành là hàng hóa thuộc diện a)
Chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu b) Chịu thuế xuất khẩu c) Chịu thuế nhập khẩu d)
Không thuộc diện chịu thuế xuất, nhập khẩu
Câu 86 : Theo hệ thống thuế hiện hành, 1 Công ty XNK trong tháng, nhập khẩu rượu và bán
số rượu nhập khẩu đó trên thị trường nội địa có lãi. Các loại thuế đánh vào hàng hóa mà Công ty đó phải nộp là: a)
Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN b)
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN c)
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN d)
Thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, Thuế GTGT
Câu 87 : Công ty XNK A nhận ủy thác xuất khẩu lô hàng của cơ sở sản xuất B, theo quy định
của luật thuế XNK hiện hành, đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là: a) Cơ sở B vì đây là đơn vị chủ hàng b) Công ty XNK A c)
Cả hai đơn vị đều phải nộp thuế XNK d)
Cả hai đơn vị đều dược miễn thuế XNKvì có giấy phép xuất khẩu
Câu 88 : Công ty N đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số thuế GTGT
đã nộp của hàng nhập khẩu trong kỳ dược Công ty N hạch toán vào: a) Phải trả nhà cung cấp nước ngoài b)
Thuế GTGT được khấu trừ c)
Giá trị hàng nhập khẩu nhập kho d) a + b + c sai
Câu 89 : Công ty D đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trong kỳ, Cty
nhập khẩu tài sản giá trị 350 triệu dồng. SỐ thuế nhập khẩu phải nộp là 30% và số thuế GTGT
hàng nhập khẩu là 10%. Giá trị của tài sản nhập khẩu dược ghi nhận là: a) 455 tr đồng = 350 tr đồng + 105 tr đồng b)
500,5 tr đồng = 350 tr đồng + 105 tr đồng + 45,5 tr đồng c) 350 tr đồng lOMoARcPSD| 36625228 d) a + b + c sai
Câu 90 : Một Công ty XNK ngoài chức năng XNK trực tiếp còn có chức năng XNK ủy
thác. Trường hợp XNK ủy thác thì ai là đối tượng nộp thuế: a) Chủ hàng là đối tượng nộp thuế XNK b)
Tổ chức nhận ủy thác là đối tượng nộp thuế XNK c)
Ngàn hàng trung gian là đối tượng nộp thuế XNK d)
a, b, c đều đúng tùy từng trường hợp Câu 91 : Thời điểm tính
thuế nhập khẩu là:
a) Ngày được cấp giấy phép nhập khẩu b)
Ngày hàng về tới cảng đến c)
Ngày hàng được bốc dỡ lên bờ d)
Ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Câu 92 : Thời hạn nộp thuế với hàng hóa nhập khẩu là tiêu dùng là: a)
Phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng(đối với những hàng hóa được quy định t
rong danh mục hàng hóa do Bộ Thương Mại công bố) b)
Không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đốì với người nộp
thuế có bảo lãnh về sô" tiền thuế phải nộp)
c) Là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan (đối với trường hợp hàng hóa nhập
khẩu trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo thuộc
đối tượng xét miễn thuế nhập khẩu) d) Cả a, b, c đều đúng
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Câu 93 : Thuế TTĐB là: a)
Thuế trực thu đánh trên những hàng hóa thiết yếu b)
Thuế gián thu đánh trên những hàng hóa thiết yếu
c)Thuế trực thu đánh trên những hàng hóa không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư
d)Thuế gián thu đánh trên những hàng hóa không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư
Câu 94 : Mục đích của thuế TTĐB là:
a)Cấm sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định
b)Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ đã chỉ định
c)Điều tiết thu nhập từ đó hướng dẫn sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng các hàng hóa và
dịch vụ đã chỉ định d) Cả b, c đều đúng
Câu 95 : Các hàng hóa và dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB tại các khâu: a) Sản xuất hàng hóa b) Nhập khẩu hàng hóa c) Kinh doanh dịch vụ d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 96: Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB: a) Rượu hoa quả lOMoARcPSD| 36625228 b)
Nguyên liệu dùng để sản xuất rượu c) Bia hơi d) Xe ô tô 4 chỗ
Câu 97: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB: a) Bài lá b) Rượu thuốc c) Bia tươi d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 98: Dịch vụ nào sau đây thuộc đốì tượng chịu thuế TTĐB: a) Kinh doanh Karaoke b) Kinh doanh xổ số c) Kinh doanh gôn (golf) d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 99: Dịch vụ nào sau đây không thuộc dối tượng chịu thuế TTĐB: a) Kinh doanh vũ trường b) Kinh doanh casino c) Kinh doanh nhà hàng d)
Kinh doanh giải trí có đặt cược
Câu 100: Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB: a)
Các tổ chức và cá nhân có sản xuất hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB b)
Các tổ chức và cá nhân có nhập khẩu hàng hóa thuộc đô'i tượng chịu thuế TTĐB c)
Các tổ chức và cá nhân có sản xuất, gia công hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài d) Cả a, b đều đúng
Câu 101: Đốì tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế TTĐB:
a) Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB mang hàng
hóa ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài
b) Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế 1TĐB bán cho
doanh nghiệp khu chế xuất
c) Các tổ chức và cá nhân gia công hàng hóa thuộc dối tượng chịu thuế TTĐB cho doanh nghiệp khu chế xuất d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 102: Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các thuế sau: a) Thuế nhập khẩu b) Thuế TTĐB
c) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
d) Thuế nhập khẩu, 'thuế TTĐB, thuế GTGT lOMoARcPSD| 36625228
Câu 103 : Doanh nghiệp khi xuất khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các thuế sau: a) Thuế xuất khẩu b) Thuế TTĐB c)
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB d)
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT
Câu 104 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp
sản xuất bán ra trong nước là: a)
Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT b)
Giá chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT c)
Giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT d)
Giá đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
Câu 105 : Công thức tính giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB
do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước bằng: a)
Giá bán chưa có thuế GTGT/(1 + % thuế suất thuế GTGT) b)
Giá bán chưa có thuế GTGT/(1 + % thuế suất thuế TTĐB) c)
Giá bán chưa có thuế TTĐB/(1 + % thuế suất thuế GTGT) d)
Giá bán chưa có thuế TTĐB/(1 + % thuế suất thuế TTĐB)
Câu 106: Doanh nghiệp sản xuất bia lon, nếu giá bán bao gồm cả vỏ lon thì giá tính thuế TTĐB là: a)
Giá bán có thuế TTĐB, chưa thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuẩt bao gồm giá trị vỏ lon b)
Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuất gồm bao giá trị vỏ lon c)
Giá bán có thuế TTĐB, chưa thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm giá trị vỏ lon d)
Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT của Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm giá trị vỏ lon
Câu 107 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng: a)
Giá tính thuế nhập khẩu b)
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu c)
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB d) Cả a, b, c đều sai
Câu 108 : Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB, thời hạn nộp thuế TTĐB là: a)
Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu b)
Cùng thời hạn nộp thuế nhập khẩu c)
15 ngày kể từ ngày đô'i tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan' d)
30 ngày kể từ ngày đổì tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
Câu 109 : Doanh nghiệp sản xuất bán 100 lít rượu 40 độ với giá chưa thuế GTGT là 33.000
đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 65%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sơ kinh doanh là: lOMoARcPSD| 36625228 a) 13.000 đồng b) 1.300.000 đồng c) 2.000.000 đồng d) 2.145.000 đồng
Câu 110 : Doanh nghiệp sản xuất bán 2,000 lít rượu 20 độ với giá chưa thuế GTGT
26.000 đồng/lít, thuế suất thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sơ kinh doanh là: a) 12 triệu đồng b) 15,6 triệu đồng c) 40 triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 111 : Doanh nghiệp sản xuâ^t rượu bia M trực tiếp xuất khẩu 10.000 thùng bia ra nước
ngoài với giá 175.000 đồng/thùng, thuế sùất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sơ kinh doanh là: a) 0 triệu đồng b) 562,5 triệu đồng c) 750 triệu đồng d) 13.125 triệu đồng
Câu 112: Công ty sản xuất rượu bia H bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 100 thùng bia với
giá chưa thuế GTGT là 175.000 đồng/thùng, thuế suất thuế TTĐB của bia là 75%. Công ty H phải nộp thuế TTĐB là: a) 0 đồng b) 7.500.000 đồng c) 8.250.000 đồng . d) 13.125.000 đồng
Câu 113 : Công ty TNHH Cường Phát làm đại lý tiêu thụ bia cho một Công ty sản xuất rượu
bia, giá mỗi lít bia bán ra chưa thuế GTGT theo giá quy định là 19.500 đồng/lít, thuế suất thuế
TTĐB bia là 30% Cuối tháng Công ty TNHH Cường Phát đã tiêu thụ 1.000 lít bia. Thuế TTĐB
Công ty TNHH Cường Phát phải nộp là: a) 0 đồng b) 4.500.000 đồng c) 4.950.000 đồng d) 5.850.000 đồng
Câu 114 : Doanh nghiệp sản xuất bia lon z xuất bán ra nước ngoài 1.000 lít bia với giá chưa
thuế GTGT là 21.300 đồng/lít, trong đó trị giá vỏ lon là 3.800 đồng/lít,thuế suất thuế TTĐB 75%.
Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sơ sản xuất bia lọn z là: a) 0 triệu đồng b) 7,5 triệu đồng c) 10 triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 115 : Doanh nghiệp sản xuất bia lon An Thanh xuất bán trong
nước 5.000 lít bia với giá chưa thuế GTGT là 24.800 đồng/lít, trong đó trị lOMoARcPSD| 36625228
giávỏ lon là 3.800 đồng/lít,thuế suất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB phải
nộp đối với cơ sơ kinh doanh là: a) 0 đồng b) 45 triệu đồng c) 60 triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 116: Nhập khẩu 1.500 lít rượu 42 độ để dùng vào sản xuất, giá nhập khẩụ theo điều kiện
CIF là 20.000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB 65%, thuế TTĐB phải
nộp ở khâu nhập khẩu là: a) 19,5 triệu đồng b) 21,45 triệu đồng c) 23,595 triệu đồng d) 33 triệu đồng
Câu 117 : Doanh nghiệp kinh doanh Karaoke, trong tháng có doanh thu từ dịch vụ Karaoke
là 650 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB dịch vụ Karaoke là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Thuế TTĐB phải nộp của cơ sở là: a) 0 triệu đồng b) 150 triệu đồng c) 195 triệu đồng d) 240 triệu đồng
Câu 118 : Doanh nghiệp kinh doanh Vũ trường R, trong tháng có doanh thu từ kinh doanh
vũ trường là 650 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB kinh doanh vũ trường là 30%, thuế suất thuế
GTGT là 10%. Thuế TTĐB phải nộp của sở là: a) 0 triệu đồng b) 150 triệu đồng c) 165 triệu đồng d) 195 triệu đồng
Câu 119 : Công ty TNHH Việt Dũng mua thuốc lá từ Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu
M với giá chưa thuế GTGT là 77,500 đồng/cây, và bán ra với giá chưa thuế GTGT là 124.000
đồng/cây, thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá trên là 55%. Trong tháng Công ty TNHH Việt Dũng
đã mua 1.000 cây thuốc và bán hết trong tháng. Xác định thuế TTĐB Cồng ty TNHH Việt Dũng phải nộp trong tháng: a) 0 triệu đồng b) 16,5 triệu đồng c) 27,5 triệu đồng d) 44 triệu đồng
Câu 120 : Doanh nghiệp sản xuất bài lá L, trong tháng có doanh thu chưa thuế GTGT do
bán bài lá là 560 triệu đồng, thuế TTĐB dối vớí bài lá là 40%. Xác định thuế TTĐB mà Doanh
nghiệp sản xuất bài là L phải nộp trong tháng là: a) 0 triệu đồng b) 160 triệu đồng c) 176 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 d) 224 triệu đồng
Câu 121 : Thuế TTĐB là loại thuế: a) Trực thu b) Gián thu c) Tài sản d) Thu nhập
Câu 122 : Thuế TTĐB là loại thuế: a) Thuế tài sản b) Thuế tiêu dùng c) Thuế thu nhập d) Thuế tổng hợp
Câu 123 : Đối tượng chịu thuế TTĐB là: a)
Nhà sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB b)
Nhà nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB c)
Người tiêu dùng hàng hóa chịu thuế TTĐB d) Cả a, b đều đúng
Câu 124 : Đối tượng nộp thuế TTĐB là: a)
Nhà sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB b)
Nhà nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB c)
Người tiêu dùng hàng hóa chịu thuế TTĐB d) Cả a, b đều đúng
Câu 125 : Đối tượng không nộp thuế TTĐB là: a)
Người sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB b)
Người nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB c)
Người kinh doanh thương mại hàng hóa chịu thuế TTĐB d) Cả a, b đều đúng
Câu 126 : Đối tượng nộp thuế TTĐB là: a)
Người tiêu dùng dịch vụ chịu thuế TTĐB b)
Người kinh doanh thương mại hàng hóa chịu thuế TTĐB c)
Người kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB d)
Người tiêu dùng hàng hóa chịu thuế TTĐB
Câu 127 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai; chi phí vận
tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp
dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai. Thuế suất thuế NK rượu: 150%;
TTĐB: 30%, Thuế TTĐB hàng NK doanh nghiệp phải nộp là: a) 900 triệu đồng b) 750 triệu đồng c) 810 triệu đồng d) 675 triệu đồng
Câu 128 : Nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai, chi
phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng: 200.000.000 đ, hoa hồng ủy lOMoARcPSD| 36625228
thác (chưa tính thuế GTGT): 10% trên giá tính thuế NK. Thuế suất thuế NK rượu: 150%, TTĐB
30%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp khi NK là: a) 562,5 triệu đồng b) 712,5 triệu đồng c) 618,75 triệu đồng d) 783,75 triệu đồng
Câu 129 : Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu: 600.000
đ/chai, hoa hồng ủy thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá nhập. Thuế suất thuế NK rượu:
150%, TTĐB 30%, GTGT: 10%. Thuế TTĐB hàng NK phải nộp là: a) 270 triệu đồng b) 634,5 triệu đồng c) 675 triệu đồng d) 715,5 triệu đồng
Câu 130 : Hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB, nộp thuế TTĐB khi: a)
Nhà sản xuất bán ra trong nước b)
Nhà kinh doanh thương mại bán ra trong nước c)
Nhà sản xuất xuâ't khẩu d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 131 : Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB: a) Nước hoa b) Mỹ phẩm c) Xăng d) Tất cả đều đúng
Câu 132 : Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB: a) Kinh doanh phòng trà b) Kinh doanh xổ số c) Kinh doanh mát - xa d) Tất cả đều sai
Câu 134 : Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB: a)
Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB mang
hàng hóa ra nước ngoài đế’ bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài, sau đó để lại ở
nước ngoài bán cho người tiêu dùng. b)
Các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bán cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất; c)
Các tố' chức và cá nhân sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB trực tiếp xuất khẩu; d) Tất cả đều sai.
Câu 135 : Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa không thuộc diện chịu thuế TTĐB phải nộp các thuế sau:
a) Thuế nhập khẩu; thuế GTGT b) Thuế nhập khẩu;
c) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB; lOMoARcPSD| 36625228
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT;
Câu 136 : Doanh nghiệp X ở Hải Phòng, nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất:
500.000 đ/chai; chi phí vận chuyển vận bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Tp.HCM):
100.000 đ/chai; vận chuyển và bảo hiểm từ Tp.HCM đến Hải Phòng: 20.000 đ/chai. Thuế suất
thuế NK rượu: 100%; TTĐB: 30%, GTGT: 10% Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp ở khâu NK là: a) 600 triệu đồng b) 720 triệu đồng c) 744 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 137 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 115,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu đồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000
chai rượu 30 độ, thuế suất TTĐB 30%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT
5.200đ/chai; Xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế TTĐB khi bán rượu 30 độ là: a) “67,83 triệu đồng b) 14,4 triệu đồng c) 48 triệu đồng d) 86,4 triệu đồng
Câu 138 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 115,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu đồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000
chai rượu 30 độ, thuế suất TTĐB 30%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000chai, giá chưa VAT
5.200đ/chai; Xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế TTĐB được hoàn và khấu trừ là: a) 67,83 triệu đồng b) 34,749 triệu đồng c) 28,9575 triệu đồng d) 115,83 triệu đồng
Câu 139 : Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 115,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403 triệu dồng, sử dụng số rượu này sản xuất được 240.000 chai
rượu 30 độ, thuế suất TTĐB 30%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT 5.200đ/chai;
Xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB 4.000đ/chai. Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ cho cơ quan thuế là
(đã nộp thuế ở khâu NK rồi): a) -20,349 triệu đồng b) 81,081 triệu đồng c) 130,23 triệu đồng d) Tất cả đều sai lOMoARcPSD| 36625228
Câu 140 : Bán trong nước 100.000 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế GTGT là 295.750
đồng/sản phẩm, thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB là: a) 6.825,5 triệu đồng b) 8.872,5 triệu đồng c) 22.750 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 141 : Nhà sản xuất bán trong nước 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 52.000đ/sp. Thuế TTĐB là: a) 12 triệu đồng b) 15,6 triệu đồng c) 40 triệu đồng d) 52 triệu đồng
Câu 142 : Nhà sản xuất bán trong nước 100 sp (chịu thuế TTĐB 15%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 575.000 đ/sp. Thuế TTĐB là: a) 7,5 triệu đồng b) 8,625 triệu đồng c) 57,5 triệu đồng d) Tất cả đều sai '
Câu 143 : Nhà sản xuất bán trong nước 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 52.0
đ/sp. Giá thanh toán giữa người mua và người bán là: a) 17,1 triệu đồng b) 52 triệu đồng c) 67,6 triệu đồng d) 74,36 triệu đồng
Câu 144 : Nhà sản xuất bán trong nước 100 sp (chịu thuế TTĐB 15%) với giá chưa thuế
TTĐB, chưa thuê GTGT 10% là 575.000 đ/sp. Giá thanh toán giữa người mua và người bán là: a) 63,25 triệu đồng b) 66,125 triệu đồng c) 72,7375 triệu đồng d) 632,5 triệu đồng
Câu 145 : Nhà sản xuất bán trong nước 500 sp X (chịu thuế TTĐB 40%) với giá chưa thuế
GTGT là 70.000 đ/sp. Thuế TTĐB là: a) 10 triệu đồng b) 25 triệu đồng c) 49 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 146 : Nhà sản xuất bán trong nước 500 sp X (chịu thuế TTĐB 40%) với giá chưa thuế
GTGT là 70.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá thanh toán giữa người mua và
người bán là:
a) 35 triệu đồng b) 38,5 triệu đồng c) 49 triệu đồng d) 53,9 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 147 : Xuất khẩu ra nước ngoài 500 sp X (chịu thuế TTĐB 40%) với giá chưa thuế GTGT
là 70.000 đ/sp.Thuế TTĐB là: a) 0 triệu đồng b) 38,5 triệu đồng c) 49 triệu dồng d) 53,9 triệu đồng
Câu 148 : Bán cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 100 sp (chịu thuế TTĐB 15%) với giá
chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 575.000 đ/sp. Thuế TTĐB là: a) 0 triệu dồng b) 7,5 triệu đồng c) 8,625 triệu đồng d) 57,5 triệu đồng
Câu 149 : Bán cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với
giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là 52.000 d/sp. Thuế TTĐB là: a) 0 triệu đồng b) 15,6 triệu đồng c) 40 triệu đồng d) 52 triệu đồng
Câu 150: Bán cho công ty kinh doanh xuất nhập khẩu để trực tiếp xuất khẩu theo hợp đồng
ngoại đã ký 1.000 sp B (chịu thuế TTĐB 30%) với giá chưa thuê TTĐB, chưa thuế GTGT 10% là
52.000 đ/sp. Thuế TTĐB là: a) 0 triệu đồng b) 15,6 triệu đồng c) 40 triệu đồng d) 52 triệu đồng
Câu 151 : Nhà sản xuất bán trong nước 200 sp z (chịu thuế TTĐB 65%) với giá thanh toán là
90.750 d/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB là: a) 0 triệu đồng b) 6,5 triệu đồng c) 11,7975 triệu đồng d) 16,5 triệu đồng
Câu 152 : Tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, giá thanh toán của dịch vụ (chịu thuế TTĐB
30%) là 286.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB là: a) 60.000 dồng b) 66.000 dồng c) 200.000 dồng d) 220.000 đồng
Câu 153: Nhà sản xuất bán trong nước 400 sp (chịu thuế TTĐB 10%) với giá thanh toán là
131.000 đ/sp, trong đó phụ thu là 10.000 đ/sp (phụ thu không chịu thuế). Thuế suất thuế GTGT
là 10%.
Thuế TTĐB là: a) 10.000 đồng b) 11.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228 c) 11.909 đồng d) 12.100 dồng
Câu 154 : Tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, giá thanh toán trọn gói của dịch vụ
506.000 đồng, trong đó có 220.000 là giá thanh toán của dịch vụ không chịu thuế TTĐB, chịu thuế
GTGT 10%, còn Tại là giá thanh toán của dịch vụ chịu thuế TTĐB 30%. Thuế TTĐB là: a) 60.000 đồng b) 66.000 đồng c) 55.385 đồng d) 106.153 đồng
Câu 155 : Nhà sản'xuất bán một lô hàng với tổng giá thanh toán là 52,8 triệu đồng, trong đó
giá thanh toán của hàng không chịu thuế TTĐB, chỉ chịu thuế GTGT 10% là 22 triệu đồng, còn
lại là hàng chịu thuế TTĐB 40%. Thuế TTĐB là: a) 8,8 triệu đồng b) 10,4 triệu đồng c) 20 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 156 : Nhập khẩu 500 lít rượu, giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đồng/lít; thuế suất thuế
nhập khẩu là 100%, thuế TTĐB 65%. Xác định thuế TTĐB. a) 0 triệu đồng b) 9,75 triệu đồng c) 24,75 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 157: Nhập khẩu 2.000 đơn vị sản phẩm A, giá tính thuế nhập khẩu là 50.000 đồng/sp;
thuế suất thuế nhập lchẩu là 50%, thuế TTĐB 40%. Xác định thuế TTĐB. a) 9,75 triệu đồng b) 20 triệu đồng c) 210 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 158: Nhập khẩu 2.000 đơn vị sản phẩm A, giá tính thuế nhập khẩu là 50.000 dồng/sp;
thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế TTĐB 40%. Thuế nhập khẩu và thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu là. a) 50 triệu đồng b) 60 triệu đồng c) 70 triệu đồng d) 110 triệu đồng
Câu 159 : Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB 30,888
triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB 30%).
Bán trong nước 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế TTĐB được khấu trừ là: a) 0 triệu đồng b) 11,232 triệu đồng c) 18,5328 triệu đồng d) 30,888 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 160: Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB 30,888
triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu thuế TTĐB 30%).
Xuất khẩu 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế TTĐB được hoàn là: a) 0 triệu đồng b) 11,232 triệu đồng c) 18,5328 triệu đồng d) 30,888 triệu đồng
Thuế tiêu thụ đặc biệt có mục tiêu riêng là:
a) Gia tăng điều tiết vào thu nhập của người tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ ‘đặc biệt’.
b) Tạo số thu lớn cho ngân sách nhà nước trên diện rộng.
c) Bảo hộ sản xuất trong nước.
d) Khuyến khích sản xuất và đầu tư.
Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
a) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.
b) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
c) Thuế suất thuế TTĐB.
d) Các câu trả lời đều sai.
Các hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB: a) Bia hơi.
b) Máy điều hòa nhiệt độ công suất 80.000 BTU lắp trên toa tàu hỏa.
c) Chế phẩm từ cây thuốc lá. d) Bài lá.
Hàng hóa nào sau đây chịu thuế TTĐB: lOMoARcPSD| 36625228
a) Rượu để sản xuất rươu thuốc.
b) Gạo để sản xuất rượu.
c) Nho để sản xuất rượu nho.
d) Giấy để sản xuất bài lá.
Công thức dùng để xác định thuế TTĐB phải nộp là:
a) Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.
b) Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế GTGT/(1 + Thuế suất thuế TTĐB) x Thuế suất thuế TTĐB.
c) Cả câu trả lời đều đúng.
d) Cả câu trả lời đều sai.
Trường hợp nào sau đây chịu thuế TTĐB:
a) Sản xuất rượu 40 độ cồn xuất khẩu.
b) Sản xuất rượu 40 độ cồn bán vào cửa hàng miễn thuế.
c) Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi xuất khẩu.
d) Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp khu chế xuất.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ?
a) Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
b) Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại cùng
thời điểm phát sinh hoạt động này.
c) Là giá bán của sản phẩm tương tự.
d) Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóa này. lOMoARcPSD| 36625228
Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
a) Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh;
b) Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.
c) Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
d) Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên;
Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu
thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
a) Gặp khó khăn do thiên tai;
b) Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ; c) Kinh doanh bị thua lỗ;
d) Gặp khó khăn do thiên tai hay do tai nạn bất ngờ.
Doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nguyên liệu đã
chịu thuế TTĐB sẽ:
a) Nộp thuế xuất khẩu. b) Nộp thuế TTĐB.
c) Được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất hàng xuất khẩu.
d) Nộp thuế xuất khẩu và được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất hàng xuất khẩu.
Trường hợp cơ sở SX hàng hóa, SP chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu cũng thuộc
đối tượng chịu thuế TTĐB thì thuế TTĐB khi bán hàng hóa được xác định:
a) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng đã sản xuất trong kỳ.
b) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế lOMoARcPSD| 36625228
TTĐB đã nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng bán trong kỳ.
c) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã sản xuất trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng sản xuất trong kỳ.
d) Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp của NVL mua vào trong kỳ.
Công ty MH là đại lý bán hàng cho Công ty SGK ở Hà Lan. Khi nhập hàng hóa
thuộc diện chịu thuế TTĐB của Công ty SGK về Việt Nam, Công ty MH:
a) Được miễn thuế TTĐB vào hàng hóa này.
b) Kê khai và nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa này.
c) Chỉ nộp thuế TTĐB khi bán ra hàng hóa này. d) Cả a, b, c đều sai.
Công thức giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu ở khâu nhập khẩu?
a) CIF + CIF*thuế suất thuế TTĐB .
b) Giá tính thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu.
c) CIF*(1 + thuế suất thuế NK).
d) CIF*thuế suất thuế TTĐB.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu là:
a) Giá tính thuế nhập khẩu CIF cộng với thuế nhập khẩu.
b) Giá tính thuế nhập khẩu bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
c) Giá tính thuế nhập khẩu không bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
d) Giá tính thuế nhập khẩu và không bao gồm thuế nhập khẩu. lOMoARcPSD| 36625228
Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB được căn cứ vào:
a) Giá do cơ quan thuế ấn định.
b) Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
c) Giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
d) Giá tham chiếu theo giá thị trường.
Trình tự tính các loại thuế đối với hàng nhập khẩu như sau:
a) (1) Tính thuế NK, (2) Tính thuế GTGT và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
b) (1) Tính thuế NK, (2) Tính TTĐB (nếu có) Thuế BVMT nếu có và (3) Tính thuế GTGT.
c) (1) Tính thuế TTĐB (nếu có), (2) Tính thuế NK và (3) Tính thuế GTGT.
d) (1) Tính thuế GTGT, (2) Tính thuế NK và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây đồng thời chịu thuế TTĐB và thuế GTGT: a) Rượu nhập khẩu
b) Rượu sản xuất trong nước rồi bán trong nước c) Dịch vụ karaoke
d) Tất cả các trường hợp đã nêu.
Đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB?
a) Hàng hóa do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa
bán, gia công cho DN trong khu chế xuất.
b) Hàng mã do cơ sở SX, gia công nội địa.
c) Bia cơ sở SX xuất bán cho doanh nghiệp ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn. lOMoARcPSD| 36625228
d) Rượu nhập từ cơ sở sản xuất ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
Doanh nghiệp A bán 10.000 sp cho công ty B, cuối năm công ty B mới chỉ thanh
toán 80% giá trị hợp đồng cho doanh nghiệp A và công ty B chỉ mới tiêu thụ
được 9.000 SP. Vậy số lượng sản phẩm dùng để tính thuế TTĐB của doanh
nghiệp A trong năm là:
a) 10.000 SP. b) 8.000 SP. c) 9.000 SP. d) Chưa tính được.
Doanh nghiệp E sản xuất rượu trên 40o, khi bán cho doanh nghiệp F trong khu công nghiệp:
a) DN E là người nộp thuế TTĐB.
b) DN E không là người nộp thuế TTĐB.
c) DN E không là người nộp thuế TTĐB, DN F là người nộp thuế TTĐB.
d) DN E và DN F là người nộp thuế TTĐB.
Công ty A sản xuất xe ô tô 7 chỗ ngồi, bán cho doanh nghiệp kinh doanh G để
xuất khẩu theo hợp đồng đã ký:
a) Cty A phải nộp thuế TTĐB.
b) Công ty A được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
c) Công ty A không nộp thuế TTĐB.
d) Công ty A được miễn thuế GTGT
Doanh nghiệp nào sau đây không phải nộp thuế TTĐB:
a) Doanh nghiệp sản xuất hàng mã rồi bán trong nước.
b) Doanh nghiệp nhập khẩu hàng mã từ Trung Quốc về bán. lOMoARcPSD| 36625228
c) Doanh nghiệp nhận gia công hàng mã.
d) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mai táng.
Doanh nghiệp nào sau đây phải nộp thuế TTĐB:
a) Nhà hàng bán các loại thức ăn và nước uống bao gồm cả : rượu, bia, nước ngọt…
b) Công ty thương mại bán các loại bánh kẹo và thuốc lá.
c) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke.
d) Tất cả các trường hợp được nêu ra đều đúng.
Doanh nghiệp nào sau đây không nộp thuế TTĐB:
a) DN sản xuất bài lá rồi bán cho DN trong khu công nghiệp.
b) DN thương mại mua thuốc lá sản xuất trong nước rồi bán.
c) DN sản xuất bài lá bán cho DN kinh doanh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
d) DN sản xuất thuốc lá bán cho DN kinh doanh xuất khẩu.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh được tính:
a) Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóa này.
b) Là giá bán của sản phẩm tương tự.
c) Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại
cùng thời điểm phát sinh hoạt động này.
d) Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
Xe mô tô dung tích 150cc, giá bán chưa thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB với
phương thức trả tiền ngay là 60.000.000 đồng/chiếc và phương thức giá bán trả lOMoARcPSD| 36625228
góp 3 năm là 80.000.000 đồng/chiếc, biết thuế suất thuế TTĐB là 20%. Xác định
giá tính thuế TTĐB trong trường hợp bán trả góp?

a) 50.000.0000 đồng/chiếc.
b) 20.000.0000 đồng/chiếc.
c) 60.000.0000 đồng/chiếc.
d) 80.000.0000 đồng/chiếc.
Công ty xuất kho 3.500 sản phẩm A chịu thuế TTĐB cho cơ sở hạch toán phụ
thuộc, giá giao hàng là 145.000 đồng/sản phẩm, hoa hồng 15.000 đồng/sản phẩm.
Giá bán ra thị trường chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 175.500 đồng/sản
phẩm. Thuế suất thuế TTĐB là 30%. Xác định giá tính thuế TTĐB?

a) 172.000 đồng/sản phẩm.
b) 145.000 đồng/sản phẩm.
c) 135.000 đồng/sản phẩm.
d) 160.000 đồng/sản phẩm.
DN kinh doanh massage X kê khai doanh thu tháng 10 năm 20XX như sau: tiền
vé là 100 triệu đồng; doanh thu từ rượu, bia và thuốc lá: 400 triệu đồng; doanh
thu từ nước ngọt và bánh, kẹo: 50 triệu đồng. Vậy giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là:
a) 100 triệu đồng. b) 400 triệu đồng. c) 500 triệu đồng. d) 550 triệu đồng.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke Họa Mi trong tháng 7/20XX có phát
sinh doanh thu chưa có thuế GTGT như sau:
+ Dịch vụ Karaoke (chỉ tính tiền giờ): 10 triệu đồng.
+ Dịch vụ ăn uống (trong lúc sử dụng dịch vụ Karaoke): 90 triệu đồng. lOMoARcPSD| 36625228
Thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ Karaoke là 30% thì giá tính thuế TTĐB tháng 7/20XX là: lOMoARcPSD| 36625228 a) 10 triệu đồng.
b) 100 triệu đồng / (1+30%). c) 100 triệu đồng.
d) 10 triệu đồng / (1+30%).
Cty Bia SG mua gạo để sản xuất bia nhưng không thanh toán bằng tiền mặt mà
thanh toán bằng bia. Giá thành sản xuất bia 120.000 đ/thùng, giá bán chưa VAT,
đã có thuế TTĐB là 264.000đ/thùng, thuế suất thuế TTĐB 60%. Xác định giá tính thuế TTĐB?
a) 264.000 đ/thùng b) 120.000 đ/thùng c) 186.000 đ/thùng d) 165.000 đ/thùng
Cty Mêkong sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi và tiêu thụ sản phẩm như sau: - Xuất
khẩu 100 chiếc giá xuất khẩu theo giá FOB là 500 triệu đồng/chiếc. - Bán trong
nước 200 chiếc, giá bán (chưa kể thuế GTGT) là 750 triệu đồng/chiếc. Thuế suất
thuế TTĐB xe ô tô 4 chỗ ngồi là 50 %, Cty Mêkong phải nộp thuế TTĐB là:

a) ((100xe * 500 triệu đồng) + (200xe * 750 triệu đồng)) x 50%.
b) (200xe * 750 triệu đồng) * 50%.
c) (200xe * 500 triệu đồng) * 50%.
d) (200xe * 750 triệu đồng)/(1+50%) * 50%.
Công ty A nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi: 100 chiếc, giá tính thuế NK (CIF) là 500
triệu đồng/chiếc. Nếu thuế suất thuế NK xe ô tô 4 chỗ ngồi là 80%, thuế TTĐB ô
tô 4 chỗ ngồi là 50%, thì Cty A phải nộp thuế TTĐB là:

a) (100xe * 500 triệu đồng) * 80% * 50%
(100xe * 500 triệu đồng) *1 * 0,8 * 0.5
c) (100xe * 500 triệu đồng) * 1,8 * 50%.
d) (100xe * 500 triệu đồng) / 1,8 * 50% lOMoARcPSD| 36625228 b)
Cơ sở SX rượu vang trong kỳ kê khai thuế có bán ra thị trường nội địa 36.800
chai rượu vang với giá bán chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 214.500
đ/chai, biết thuế suất thuế TTĐB là 30%. Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ?
a) 6.072.000.000 đ b) 2.368.080.000 đ c) 1.821.600.000 đ d) 1.682.100.000 đ
Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm
10% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau
đó bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB
DN A phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
a) 280,5 triệu đồng. b) 255 triệu đồng. c) 480,5 triệu đồng. d) 270 triệu đồng.
Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm
10% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau
đó bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB
DN AN phải nộp khi bán ra trong nước là:
a) 500 triệu đồng. b) 219,5 triệu đồng. 245 triệu đồng. d) 19,5 triệu đồng.
Công ty X sản xuất rượu, dùng rượu trao đổi với giá trao đổi chưa thuế GTGT
là 11.000 đ/chai, giá bán chưa thuế GTGT của rượu cùng loại tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ trao đổi là 14.000 đ/chai (thuế suất TTĐB 30%); Thuế TTĐB của rượu trao đổi là:

a) 11.000 đ + 11.000 đ * 30% lOMoARcPSD| 36625228 c)
b) [11.000 đ : (1 + 30%)] * 30%.
c) [14.000 đ : (1 + 30%)] * 30%.
d) 14.000 đ + 14.000 đ * 30%
Công ty A sản xuất rượu thuốc bán 5.000 chai rượu theo phương thức trả chậm
sau 2 tháng, giá phải thanh toán 20.000 đồng/chai bao gồm lãi trả chậm là 500
đồng/chai, mức giá này chưa có thuế giá trị gia tăng.Thuế suất thuế TTĐB: 30%.
Vậy thuế TTĐB phải khai nộp là:

a) (5.000ch x 20.000đ)/ (1+0,3) x 0,3
b) ((5.000ch x (20.000đ - 500đ)) /(1+0,3) x 0,3
c) 5.000ch x (20.000đ - 500đ) x 30%. d) 5.000ch x 20.000đ x 30%.
CHƯƠNG 4 : THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Câu
161 : Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây: a) Thuế TTĐB b) Thuế nhà đất c) Thuế TNCN d) Thuế TNDN lOMoARcPSD| 36625228
Câu 162 : Trong trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai trong số các đối tượng sau phải kê khai, nộp thuế GTGT: a) Bên ủy thác b)
Bên môi giới nhập khẩu c) Bên nhận ủy thác d) Bên xuất khẩu
Câu 163: Loại cơ sở kinh doanh nào sau đây sử dụng hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa, dịch vụ: a)
Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp b)
Hộ kinh doanh nộp thuế khoán c)
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ • d) Hộ kinh doanh buôn chuyên
Câu 164 : Chứng từ nào sau đây được sử dụng để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: a) Vé ô tô b)
Hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng giá thanh toán c)
Hóa đơn GTGT ghi thiếu mâ số thuế của người bán hàng d)
Hóa đơn bán hàng ghi đúng quy định
Câu 165 : Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập chưa bao
gồm chi phí vận tải theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng. Giá tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ
đồng. Mặt hàng này chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là: a) 9 tỷ đồng b) 10 tỷ đồng c) 10,8 tỷ đồng d) 12 tỷ đồng
Câu 166 : Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu 10 tỷ đồng, thuộc
diện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu 5%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ của đơn vị nhập khẩu,
cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế nhập khẩu đối vớì lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là: a) 10 tỷ đồng b) 9,5 tỷ đồng c) 10,5 tỷ đồng d) 9,75 tỷ đồng
Câu 167 : Một doanh nghiệp xuất kho 100 sản phẩm để khuyến mại cho khách hằng. Chi phí
để sản xuất ra 1 sản phẩm loại này là 100,000 đ/sp. Giá bán chưa thuế GTGT trong trường hợp
thương mại bình thường là 120.000 đ/sp. Giá xuất khẩu sản phẩm tại cửa khẩu xuất là 125.000
đ/sp. Trong trường hợp này việc tính thuế GTGT như sau: a) Tính thuế GTGT theo giá tính thuế100.000đ/sp b)
Tính thuế GTGT theo giá tính thuế120.000đ/sp c)
Tính thuế GTGT theo gíá tính thuế125.000đ/sp lOMoARcPSD| 36625228 d)
Không phải tính thuế GTGT
Câu 168 : Một công ty du lịch đưa khách đi tham quan Singapore theo giá trọn gói là
5 triệu đồng/khách. Tiền vé máy bay đí về là 2 triệu đồng. Chi phí ăn ở đi lại Singapore là 0,8
triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của hoạt động du lịch là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là: a) 5 triệu đồng b) 3 triệu đồng c) 2,2 triệu đồng d) 2 triệu đồng
Câu 169 : Một doanh nghiệp kinh doanh trong lình vực mối giới BĐS thực hiện hợp đồng
môi giới mua bán một cán hộ, giá mua bán chưa thuế GTGT của căn hộ này là 600 triệu đồng,
Hoa hồng môi giởi chưa thuế GTGT nhận được của người bán là 20 triệu đồng, của người mua 10
triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này đối với doanh nghiệp kinh doanh môi giới là: a) 600 triệu đồng b) 620 triệu đồng c) 30 triệu đồng d) 20 triệu đồng
Câu 170 : Trong tháng tính thuế, một công ty TNHH kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT
có tài liệu sau: nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng hóa nhập khẩu 70 triệu đồng. Nộp
thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 110 triệu đồng. Mua lô hàng của một cơ sở kinh
doanh khác, hóa đơn này chỉ ghi tổng giá thanh toán là 220 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là của công ty trong tháng này là: a) 20 triệu đồng b) 70 triệu đồng c) 110 triệu đồng d) 130 triệu đồng
Câu 171 : Trong tháng tỉnh thuế một công ty cổ phần sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có
tài liệu sau: chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu đồng. Mua hàng có hóa
đơn GTGT, thuế GTGT của số hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó một hóa đơn ghi thiếu mã
sô' thuế của người bán, số thuế GTGT của hóa đơn này là 5 triệu đồng. Tổng số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là: b) 65 triệu đồng c) 40 triệu đồng d) 70 triệu đồng e) 25 triệu đồng
Câu 172 : Một doanh nghiệp sẳn xuất hàng hóa chịu thuế GTGT trong tháng tính thuế có
tình hình sau: Thuế GTGT của số hàng hóa tồn kho tháng trước 10 triệu đồng. Thuế GTGT ghi
trên hóa đơn mua hàng phát sinh trong tháng 100 triệu dồng,
trong đó số hàng hóa chưa xuất dùng trong tháng có số thuế GTGT 20 triệu đồng. Tổng số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng c$a doanh nghiệp này là: lOMoARcPSD| 36625228 a) 13 triệu đồng b) 50 triệu đồng c) 100 triệu đồng d) 20 triệu đồng
Câu 173 : Một công ty cố' phần trong tháng tính thuế cổ tính thuế có tình hìn,h f sau: Doanh
thu bán bần ghế gỗ trong nước chưa thuế GTGT là 500 triệu đồng. Xuất khẩu một lô hàng bàn ghế
gỗ giá FOB là 400 triệu dồng. Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD được khấu trừ 80 triệu
đồng, Hàng XK của DN đủ điều kiện khấu trừ theo quy định. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng
mà doanh nghiệp KD là 10%, Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp trong tháng là: a) - 30 triệu đồng b) - 40 triệu đồng c) 90 triệu đồng d) 10 triệu đồng
Câu 174 : Một doanh nghiệp Nhà nước trong tháng tính thuế có tình hình sau: Nhận ủy thác
xuất khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá FOB 5 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT đã nhận
được 50 triệu đồng. Xuất khẩu một lồ hàng thiết bị điện tử, giá FOB 3 tỷ đồng.'Bán một xe ô tô
cũ, giá bán chưa thuế GTGT 100 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng trên là 10%.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 200 triệu đồng. Thuế GTGT mà doanh nghiệp
này phải nộp trong tháng là: a) 315 triệu đồng b) - 185 triệu đồng c) - 195 triệu đồng d) 310 triệu đồng
Câu 175 : Doanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp B một lô hàng tiêu
dùng, giá tính thuế NK là 2 tỷ đồng. Hoa hồng ủy thác là 2% trên giá nhập. Ngoài ra DN A còn
NK một lô hàng tiêu dùng khác, giá tính thuế NK là 1 tỷ đồng. Thuế suất thuế
NK hàng tiêu dùng là 20%. Thuế suất thuế
GTGT hàng tiêu dùng là 10%. Thuế GTGT mà DN A phải kê khai, nộp ở khâu nhập khẩu liên
quan đến tình hình trên là: a) 300 triệu đồng b) 360 triệu đồng c) 100 triệu đồng d) 120 triệu đồng
Câu 176 : Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá tính thuế nhập khẩu 2 tỷ
đỗng. Trong quá trình vận chuyển vào cửa khẩu, gặp thiên tai, bị thiệt hại nên đã được hải quan
cho chấp nhận giắm thuế. Thuế nhập khẩu trước khí giảm là 400 triệu đồng, sau khi được giảm
tương ứng với tỷ lệ thiệt hại 30%, còn phải nộp 280 triệu đồng. Mặt hàng này chịu thuế GTGT
với thuế suất 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp cho hoạt động này là: a) 228 triệu đồng b) 240 triệu đồng c) 200 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 d) 212 triệu đồng
Câu 177 : Một doanh nghiệp nhập khẩu một số mặt hàng như sau: Vàng thỏi, vàng miếng trị
giá tính thuế nhập khẩu 3 tỷ đồng. Vàng trang sức, giá tính thuế nhập khẩu 4 tỷ đồng, Thuế suất
thuế nhập khẩu vàng 30%, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế GTGT doanh nghiệp này phải nộp ở
khâu nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là: a) 400 triệu đồng b) 520 triệu đồng c) 700 triệu đồng d) 880 triệu đồng
Câu 178 : Nhập khẩu 1.000 sản phẩm Y (chịu thuế TTĐB) theo gíá CIF là 55.000 đồng/sản
phẩm. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%; thuế suất thuế GTGT là 10%.
Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp khâu nhập khẩu. a) 7,865 triệu đồng b) 7,524 triệu đồng c) 6,050 triệu đồng d) 7,150 triệu đồng
Câu 179 : Nhập khẩu 200 1ít rượu 40° với giá CIP là 10USD/1 lít (tỷ giá là 18.000 đồng/l usd)
để sản xuất 3000 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 1800 chai với giá chưa có thuế GTGT là
50.000 đồng/1 chai. Biết thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 65%, thuế suất thuế TTĐB của
rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT
phải nộp: a) 6,5344 triệu đồng b) 3,9204 triệu đồng c) 5,0796 triệu đồng d) 9 triệu đồng
Câu 180 : Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có số
thuế GTGT phải nộp lũy kế như sau: T1/2015: -100 triệu đồng, T2/2015: -150 triệu đồng; T3/2015:
+50 triệu đồng; T4/2015: -200 triệu đồng. Vào tháng 5/2015 doanh nghiệp được hoàn thuế tối đa là: a) 200 triệu đồng b) 450 triệu dồng c) 250 triệu đồng d) Chưa được hoàn thuế
Câu 181 : Doanh nghiệp A nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 1000 sản phẩm
cho doanh nghiệp thuộc khu chế xuất với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm. Thuế
suất thuế GTGT là: 10%; Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là: a) 5 triệu đồng b) 4,5 triệu đồng c) 0 triệu đồng d) 4 triệu đồng
Câu 182 : Công ty An Phát trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Bán trong
nước 3.000 sẳn phẩm với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sản phẩm.Bán cho khu chế xuất lOMoARcPSD| 36625228
1.000 sản phẩm với giá thanh toán là 55.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế GTGT là: 10%.Tính
thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp: a) 15 triệu đồng b) 20,5 triệu đồng c) 20 triệu đồng d) 15,5 triệu đồng
Câu 183: Doanh nghiệp A bán cho ông An một lô hàng với giá chưa thuế GTGT là 100 triệu
đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn kế toán đã ghi gộp giá bán là 110 triệu
đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT). Thuê GTGT đầu ra la: a) 10 triệu đồng b) 11 triệu đồng c) 1 triệu đồng d) 1,1 triệu đồng
Câu 184: Doanh nghiệp An Bình nhập khẩu 200 kg thuốc lá sợi với giá CIF là 10$/kg (tỷ giá
hối đoái: 18.000 đồng/l$) để sản xuất 2.000 cây thuốc lá điếu. Bán trong nước 1.000 cây thuốc lá
với giá chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/1 cây. Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, biết
thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá điếu là 65%, thuế suất thuế GTGT là: 10%. a) 1,98 triệu đồng b) 3,96 triệu đồng c) 5 triệu đồng' d) 3,02 triệu đồng
Câu 185 : Công ty Phan Thị trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:Bán eho
công ty A một lô hàng 300 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT là 100.000 đồng/l sản phẩm.Bán
cho ông A một lô hàng 200 sản phẩm với giá thanh toán là 110.00 đồng/1 sản phẩm.Thuế suất
thuế GTGT là 10%. Tính thuế GTGT đầu ra: a) 4 triệu đồng b) 3 triệu đồng c) 2 triệu đồng d) 5 triệu đồng
Câu 186: Doanh nghiệp Y nhận nhập khẩu ủy thác một lô hàng A theo điều kiện CIF trị
giá 500 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng 'là 5% trên giá CIF. Tính thuế GTGT đầu ra trên
hoa hồng dược hưởng (thuế suất thuế GTGT là 10%) a) 2,5 triệu đồng b) 2 triệu đồng c) 5 triệu đồng d) 3 triệu đồng
Câu 187 : Cồng ty A bán trả góp cho doanh nghiệp Y một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế
là 550 triệu đồng trả trong vòng 2 nàm, gìá bán trả ngay là 350 triệu đồng. Tính thuế GTGT đầu
ra (biết thuế suất thuế GTGT là 10%) a) 55 triệu đồng b) 35 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 c) 20 triệu đồng d) 9 triệu đồng
Câu 188 : Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kính doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng
cho từng hoạt động, khi đó số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định như sau:
a) Được khấu trừ toàn bộ sô' thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và không chịu thuế GTGT
b) Được phân bổ theo tỷ lệ doanh sô' hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh
số của hàng hóa, dịch vụ bán ra
c) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hóá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với
tổng số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất
d) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hóa, 'dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ với tổng so số l
ượng hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
Câu 189 : Nhập khẩu 3000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuât 50.000đ/chai; chi phí vận tải,
bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ
(hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 500 chai. Thuế suất thuế NK rượu: 150%;
TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Thuế GTGT hàng NK doanh nghiệp phải nộp là: a) 325 triệu đồng b) 225 triệu đồng c) 487,5 triệu đồng d) 112,5 triệu đồng
Câu 190 : Dùng 500 sản phẩm A để trao đổi với một cơ sở kinh doanh khác lây sản phẩm B,
gíá bán đã có thuế GTGT của sản phẩm A cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là
100.000đ/sp. Thuế GTGT 10%. Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm A là: a) 0 triệu đồng b) 1 triệu đồng c) 5,5 triệu đồng d) 5 triệu đồng
Câu 191: Bán trả góp cho Công ty An Phát một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 3.500
triệu đồng trả trong vòng 5 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 3.100 triệu đồng. Thuế GTGT đầu ra là: a) 0 triệu đồng b) 300 triệu đồng c) 310 triệu đồng d) 350 triệu đồng
Câu 192 : Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là: a)
Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng b)
Nộp theo từng lần nhập khẩu và nộp sau khi nhận hàng c)
Nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu d)
Không phải nộp vì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào lOMoARcPSD| 36625228
Câu 193 : Công ty xuất nhập khẩư Y nhận xuất khẩu ủy thác lô hàng trị giá 11.000 triệu
đồng, tỷ lệ hoa hồng tính trên lô hàng là 10%. Xác định thuế GTGT đầu ra khoản tiền hoa hồng
nhận được đối với Công ty xuất nhập khẩu Y. Thuế suất thuế GTGT là 10%. a) 0 triệu đồng b) 100 triệu đồng c) 55 triệu đồng d) 110 triệu đồng
Câu 194: Trường hợp cơ sỏ' kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán
quần áo xuất hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế
GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là a)
Giá thanh toán /(1+ thuế suất thuế GTGT) b)
Giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT c)
Giá do cơ quan thuế ấn định d) Cả a, b, c đều sai
Câu 195 : Doanh nghiệp A nhận nhập khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện CIF có trị
giá 500 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 5% trên giá CIF. Tính thuế GTGT hoa hồng
ủy thác (thuế suất thuế GTGT là 10%) a) 5 triệu b) 6 triệu c) 2,5 triệu d) 3 triệu
Câu 196: Xuất khẩu 1 lô hàng theo điều kiện CIF có trị giá 2.000 triệu đồng, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm là 200 triệu, Thuế suất thuế xuất khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT là 10%, tính thuế GTGT đầu ra: a) 0 triệu đồng b) 198 triệu đồng c) 180 triệu đồng d) 19,8 triệu đồng
Câu 197 : Cơ sở kình doanh sản xuất 2 mặt hàng, mặt hàng A (chịu thuế GTGT) mặt hằng B
(không chịu thuế GTGT). Thuế GTGT đầu vào 'của nguyên vật liệu sản xuất A và B là 6 triệu
đổng, Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất A và B. Biết rằng doanh thu
trong kỳ tính thuế của A là 60 triệu đồng, của B là 90 triệu đổng. Tính thuế GTGT phải nộp trong
kỳ (thuế suất thuế GTGT là 10%) a) 2,4 triệu đồng . b) 3,6 triệu đồng , c) 6 triệu đồng d) 9 triệu đồng
Câu 198 : Mua hàng hóa 50 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Bán hàng hóa trên, giá
thanh toán 66 triệu đồng. Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: a) 1 triệu đồng b) 1,1 triệu đồng c) 6,6 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 d) 5,5 triệu đồng
Câu 199 : Công ty I nhận làm. đại lý tiêu thụ lô hàng cổ trị giá 60.000 triệu đồng cho Công
ty F, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của Công ty F là 70.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa
hồng được hưởng là 5% giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Công ty I
phải nộp thuế GTGT cho lô hàng trên là: a) 0 triệu đồng b) 300 triệu đồng c) 600 triệu đồng d) 7.000 triệu đồng
Câu 200 : Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trực tiếp xuất khẩu
ra nước ngoài 200 sản phẩm với giá FOB là 200.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu là
10%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tính thuế GTGT đầu ra: a) 4,4- triệu đồng b) 4 triệu đồng c) 0 triệu đồng d) 44 triệu đồng
Câu 201 : Cơ sở A nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong kỳ doanh số hàng hóa
bán ra là 500 triệu, giá vốn hàng hóa mua vào là 100 triệu đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất
thuế GTGT là 10%, Tính thuế GTGT phải nộp: a) 40 triệu đồng b) 50 triệu đồng c) 10 triệu đồng d) 60 triệu đồng
Câu 202 : Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 40° để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu
200,000 đ/11ít (thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000
sản phẩm A trong nước vi giá chưa thuế GTGT là 500,000 đ/sản phẩm. Tính thuế GTGT đầu vầo được khấu trừ: a) 7,26 triệu đồng b) 2,42 triệu đồng c) 4,4 triệu đồng d) 4 triệu đồng
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là những gì?
a) Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
b) Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam và ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT
c) Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản lOMoARcPSD| 36625228
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật
d) Các mô tả nêu trên đều không đúng
Người nộp thuế GTGT là những ai?
a) Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
b) Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT
c) Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
d) Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam và ở nước ngoài, không phân biệt ngành nghề, hình
thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế GTGT là gì?
a) Là những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thểngười bán ra
không được thu thêm tiền thuế vào tiền bán hàng hóa hoặc tiền dịch vụ và người
mua không phải trả thêm tiền thuế GTGT
b) Chỉ những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thể mới được hưởng điều này
c) Việc không thu thêm tiền thuế GTGT nhằm giảm bớt chi phí cho người mua
d) Cả 3 câu nêu trên là đúng
Trong quý 3/202x, Doanh nghiệp Hưng Thịnh đánh bắt được 10 tấn thủy sản,
DN phơi khô rồi bán trong nước 3 tấn, chế biến thành sản phẩm mới rồi xuất
khẩu 6 tấn. Thuế GTGT phát sinh khi bán hàng hóa của DN được tính ra sao?
lOMoARcPSD| 36625228
a) Được miễn toàn bộ trên số hàng bán ra.
b) Không phải tính thuế GTGT đối với 3 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước,
tính thuế GTGT với thuế suất 0% đối với 6 tấn thủy sản đã chế biến thành sản
phẩm mới rồi xuất khẩu.
c) Chịu thuế GTGT với thuế suất 5% trên tổng số 9 tấn thủy sản đã bán ra.
d) Không có đáp án đúng.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là gì?
a) Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
b) Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và đã có thuế GTGT.
c) Là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
d) Là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT.
Cơ sở sản xuất thuốc lá Hoa Cỏ sau khi tính giá thành, mức lãi đã ấn định giá
bán chưa có thuế Tiêu thụ đặc biệt là 10.000 đồng/1 cây thuốc lá Hoa Vàng.
Trong kỳ khai thuế đã sản xuất và tiêu thụ trong nước 12.000 cây. Thuế suất
thuế TTĐB là 70%, Thuế suất thuế GTGT 10%. Xác định doanh thu tính thuế
GTGT của có sở trong kỳ khai thuế?
a) 120.000.000 đồng b) 84.000.000 đồng c) 204.000.000 đồng d) 20.400.000 đồng
Thứ tự kê khai – tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là:
a) Thuế GTGT – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế XNK lOMoARcPSD| 36625228
b) Thuế NK – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế GTGT
c) Thuế TTĐB (nếu có) Thuế XNK –– Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế GTGT
d) Cả 3 đáp án trên đều sai
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là gì?
a) Là giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có), trừ (-) cho thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
b) Là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
c) Là giá nhập tại cửa khẩu (CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
d) Là giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Công ty Trường Sinh nhập khẩu 1000 lít rượu 40° để sản xuất rươu thuốc, giá
nhập khẩu 100.000 đ/11ít; thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB
của rượu là 65%. Giá tính thuế GTGT lô hàng nhập khẩu?
a) 100.000.000 đ b) 130.000.000 đ c) 165.000.000 đ d) 214.500.000 đ
Giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc
do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho hoặc trả thay lương là gì?
a) Không phải chịu thuế nên không tính thuế
b) Được tính bằng 70% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. lOMoARcPSD| 36625228
c) Được tính bằng 100% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
d) Được tính bằng 120% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt để trao đổi với cơ sở B lấy
sắt thép, giá bán chưa có thuế GTGT là 400.000 đồng/chiếc quạt. Đơn vị A có
phải khai nộp thuế GTGT không? Nếu có thì giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?

a) Không phải kê khai nộp thuế GTGT vì không mua bán, vì chỉ là trao đổi
b) Phải kê khai nhưng không phải nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x 400.000= 20.000.000 đồng
c) Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x (400.000 đồng/1,1) = 18.181.818 đồng
d) Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x 400.000 đồng = 20.000.000 đồng
Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá chưa có thuế
GTGT 1 chai nước đóng chai trên thị trường là 4.000 đồng. Trong tháng5/20xx
Công ty Y xuất ra 300 chai nước đóng chai để dùng trong các cuộc họp và xuất
500 chai cho nhân viên uống trong buổi đi du ngoạn Sở Thú. Công ty Y có phải
khai nộp thuế GTGT không? Nếu có thì giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?

a) Không phải kê khai nộp thuế vì không mua bán, vì chỉ là tiêu dùng nội bộ.
b) Phải kê khai nộp thuế vì đã dùng sản phẩm do công ty sản xuất, giá tính thuế =
(300 + 500ch) * 4000đ = 3.200.000đ.
c) Không phải kê khai nộp thuế cho 300 chai dùng trong các cuộc họp nhưng phải kê
khai nộp thuế đối với 500 chai uống khi đi du ngoạn, giá tính thuế = 500ch * 4000đ = 2.000.000đ
d) Các phương án đều sai
Công ty TNHH P sản xuất nệm gối, năm 2019 Công ty có thực hiện đợt khuyến
mại vào tháng 3/2019 và tháng 5/2019 theo hình thức mua 10 sản phẩm tặng 1
sản phẩm. Chương trình khuyến mại vào tháng 3/2019 được thực hiện theo đúng
lOMoARcPSD| 36625228
trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại.
Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019 không được thực hiện theo đúng
trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại. Công ty
P có phải kê khai – tính và nộp thuế GTGT không?

a) Cả hai chương trình khuyến mãi đều không phải chịu thuế vì Công ty không thu tiền của khách hàng.
b) Cả hai chương trình khuyến mãi đều phải chịu thuế vì Công ty đã biếu tặng khách
hàng sản phẩm do mình sản xuất.
c) Chương trình khuyến mại vào tháng 3/2019, Công ty TNHH P xác định giá tính thuế
bằng không (0). Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019, Công ty TNHH P phải
kê khai, tính thuế GTGT đối với số sản phẩm tặng kèm khi mua sản phẩm trong tháng 5/2017.
d) Các phương án trên đều sai
Công ty MK kinh doanh xe máy, bán xe X loại 100 cc có chương trình bán xe trả
góp lãi suất thấp; giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc,
trong đó giá bán xe là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng, trong tháng
5/2019 bán được 20 xe thanh toán ngay và 30 xe người mua trả góp. Công ty sẽ
kê khai giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?

a) Giá tính thuế = (20xe *25 tr) +(30xe * 25,5tr)
b) Giá tính thuế = (20xe +30xe)*25 tr
c) Giá tính thuế = (20xe +30xe)* 25,5tr
d) Không có đáp án đúng
Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị nguyên vật
liệu, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, trong đó giá
trị vật tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT là?
a) 1.500 triệu đồng. b) 1.000 triệu đồng.
c) 1.500 – 1.000 = 500 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
d) 1.500 + 1.000 = 2.500 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch
vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng,
a) giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
b) giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này bao gồm thuế GTGT.
c) giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô hàng của các hoạt động này chưa có thuế GTGT
d) giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô hang trừ (-) cho tiền công, tiền hoa hồng thu được
từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT
17 Công ty Long Hưng ở TP HCM nhận ủy thác nhập khẩu cho Công Ty Mỹ
Thịnh ở Mỹ Tho một lô hàng trị giá 2.000 triệu đồng, hoa hồng sẽ nhận khi hoàn
tất công việc là 5% tính trên trị giá lô hàng. Doanh thu tính thuế GTGT trong kỳ
của Công ty Long Hưng là bao nhiêu?
a) 2.000 triệu đồng b) 100 triệu đồng c) 2.100 triệu đồng d) 1.900 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh
toán có ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé
xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định ra sao?

a) Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)/(1 + thuế suất
của hàng hóa, dịch vụ (%))
b) Là giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) ghi trên vé, tem, phiếu
c) Cả 2 cách trên đều đúng
d) Cả 2 cách trên đều sai lOMoARcPSD| 36625228
Doanh nghiệp vận chuyển hành khách Phương Thành trong kỳ khai thuế đã bán
được 2.000 vé, giá thanh toán mỗi vé là 180.000 đ. Doanh thu tính thuế GTGT
trong kỳ của DN là bao nhiêu?
a) 360.000.000 đ b) 396.000.000 đ
c) 327.272.727 đ =2.000 ve * 180.000đ/(1+0,1)
d) Không có đáp án đúng
Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh
doanh giải trí có đặt cược được tính ra sao?
a) Giá tính thuế = tổng số tiền thu được
b) Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt
c) Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt trừ (-) đi số tiền đã trả thưởng cho khách
d) Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt trừ (-) đi số tiền đã trả thưởng cho khách /(1+ thuế suất của hoạt động)
Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái
Lan theo hình thức trọn gói 30 khách du lịch trong 06 ngày tại Việt Nam với tổng
số tiền thanh toán là 30.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy
bay, ăn, ở, tham quan theo chương trình thỏa thuận; trong đó riêng tiền vé máy
bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD =
22.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này được xác định ra sao?

a) Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng;
Giá tính thuế GTGT là: 660.000.000 đồng
b) Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng;
Giá tính thuế GTGT là: 660.000.000 đồng/1 + 10% = 600.000.000 đồng
c) Doanh thu chịu thuế GTGT là:(30.000 USD - 10.000 USD) x 22.000 đồng = lOMoARcPSD| 36625228
440.000.000 đồng; Giá tính thuế GTGT là: 440.000.000 đồng/(1 + 10%) = 400.000.000 đồng
d) Không có đáp án đúng
VT 5tr*30ng = 150tr / (1+0,1) 136,36 tr * 10% = 13,63 tr
TPHCM – Singapore, 1000Uusd/khách * 20 khachsf, ăn ở đi lại tham quan…ở
Singapore là 900 Usd. 23000d/1ussd Thuế GTGT công ty phải khai nộp? TS 10%
= 1000 usd– 900 usd = 100usd *23000đ = 2.300.000 * 20ng =46 tr/(1+0,1) =41,81 tr* 10% = 4,181 tr thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT có mấy bậc? a) 5%,10%, 20% b) 0%, 10%, 15% c) 5%, 10%, 20% d) 0%, 5%, 10%
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
a) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
b) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;
c) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
d) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công
trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp
dụng mức thuế suất 0% được quy định cụ thể)
Hàng ngày, Công ty TNHH Quang Vinh có hợp đồng với Khu chế xuất
TânThuận đưa rước 3000 công nhân tại cổng KCX và cung cấp 6.000 suất ăn cho
công nhân làm việc trong KCX. Công ty Quang Vinh có được áp dung thuế suất
0% đối với các hoạt động này không?
lOMoARcPSD| 36625228
a) Được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ và bán hàng cho Khu chế xuât
b) Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ và bán hàng
tiêu thụ trong nội địa Việt Nam
c) Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ đưa rước bên
ngoài KCX và được áp dung thuế suất 0% đối với việc cung cấp suất ăn cho công
nhân tiêu thụ bên trong KCX
d) Không có cách giải quyết
5000 lít dầu chạy mày cho heej thống máy của DN KCX
5000 lít xăng cho các xe ô tô của DN KCX
Công ty ABC chuyên sx xe ô tô, Bán 5 ô tô cho DN KCX giá 500 tr/chiếc. thuế
NK 60%, thuế XK 2%, TTĐB 50%, GTGT 10%. Tính tổng số thuế phải thu phải nộp NSNN?
Thuế suất 5% áp dụng cho hàng hóa dịch vụ nào?
a) Áp dụng cho hàng hóa dịch vụ cần thiết cho cuộc sống của đông đảo người lao động
b) Áp dụng cho những ngành nghề, mặt hàng, dịch vụ cần được hổ trợ để phát triển
c) Áp dụng đúng cho các mặt hàng, các dịch vụ được xác định cụ thể theo danh mục cụ thể
d) Các câu trả lời đều đúng
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% có được phân biệt trong quá trinh
sản xuất – phân phối lưu thông hay không?
a) Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại
hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
b) Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng phân biệt cho từng loại
hàng hóa, dịch vụ ở từng khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. lOMoARcPSD| 36625228
c) Các câu trả lời đều đúng
d) Các câu trả lời đều sai
Phương pháp khấu trừ thuế trong việc tính thuế GTGT là gì?
a) Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng
số thuế GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế
GTGT mà DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
b) Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng
số thuế GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế
GTGT được khấu trừ mà DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
c) Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng
số thuế GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra cộng (+) với tổng số thuế
GTGT mà DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hàng hóa/ dịch vụ.
d) Các câu trả lời đều đúng
Cách xác định thuế GTGT phải nộp theo Phương pháp khấu trừ như thế nào?
a) Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu thực hiện trong kỳ khai thuế * Thuế suất GTGT
b) Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra trừ ( - ) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c) Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra cộng ( + ) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
d) Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu bán ra trừ ( - ) Giá vốn mua vào nhân (*) thuế suất GTGT
Thuế GTGT đầu ra là gì?
a) Là số tiền thuế GTGT mà người bán phải thu cùng với tiền bán hàng nhận từ
người mua khi bán ra hàng hóa hay cung ứng dịch vụ; lOMoARcPSD| 36625228
b) Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.
c) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra là tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ
bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng
d) Các câu trả lời đều đúng
Thuế GTGT đầu vào là gì?
a) Là số tiền thuế GTGT mà người mua phải trả cùng với tiền mua hàng trả cho
người bán khi mua vào hàng hóa hay được cung cấp dịch vụ;
b) Nếu người mua là doanh nghiệp mua vào nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ thì đây là
khoản ứng trước cho số thuế GTGT tính trên nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ mua vào
c) Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.
d) Các câu trả lời đều đúng
Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l
usd) để sản xuất rượu thuốc. Biết thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%,
thuế suất thuế TTĐB của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế
suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu vào phải nộp ở khâu nhập khẩu?

a) Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% =
b) Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60% =
c) Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10% =
d) Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10% =
Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l
usd) để sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có
thuế GTGT là 200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết
thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20°
là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế suất
thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu ra khi tiêu thụ hàng hóa?
lOMoARcPSD| 36625228
a) Thuế GTGT = ((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD * 22.000đ)/2)) * 10%) =
b) Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 0% =
c) Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 10% =
d) Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD * 22.000đ) * 0%) =
Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l
usd) để sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có
thuế GTGT là 200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết
thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20°
là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế

xuất khẩu 2%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT phải nộp khi đến
kỳ kê khai nộp thuế?
a) thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD *
22.000đ) * 0%)) – ((100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10%) =
b) thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) *
10%) - ((100lít * 10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10%) =
c) thuế GTGT phải nộp=(((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) *
0%) - ((100lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
d) thuế GTGT phải nộp=(((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD *
22.000đ)/2)) * 10%)) – ((100lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phải là:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật
b) Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế lOMoARcPSD| 36625228
c) Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật d) Câu a và b đúng
Các trường hợp được xem là thanh toán không dùng tiền mặt khác là:
a) Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng
hóa dịch vụ mua vào và bán ra của doanh nghiệp
b) Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền.
c) Hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Theo quy định hiện hành, tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ
sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và
không chịu thuế GTGT thì:

a) Được khấu trừ thuế GTGT của toàn bộ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ
b) Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ , riêng thuế đầu vào của TSCĐ vừa dùng cho
hàng chịu thuế và không chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
c) Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
d) Cả 3 đáp án đều sai
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (không bao gồm
trường hợp hoàn thuế GTGT theo dự án đầu tư và xuất khẩu) thì:
a) Được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng hoăc 4 quý có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết.
b) Được hoàn thuế GTGT nếu lũy kế sau ít nhất 12 tháng liên tục tính từ tháng đầu
tiên hoăc sau ít nhất 4 quý liên tục tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết. lOMoARcPSD| 36625228
c) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế
GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
d) Được khấu trừ vào kỳ tiếp theo nếu phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa
được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nào dưới đây trong
tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng nếu:
a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
b) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
c) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. d) Đáp án khác.
Tháng 8 năm 201X, Tổng công ty XD Lũng Lô đóng trụ sở chính tại TP Hà Nội
đã trúng thầu và thực hiện công trình xây dựng tại Lào Cai, giá trị công trình
chưa có thuế GTGT là 100 tỷ đồng, biết rằng hoạt động xây dưng có thuế suất
thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp Lũng Lô sẽ kê khai nộp thuế GTGT cho công
trình tại Lào Cai như thế nào?

a) Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 100 tỷ đồng
b) Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 2 tỷ đồng
c) Tổng công ty XD Lũng Lô không kê khai nộp thuế tại Lào Cai d) Phướng án khác
Theo quy định hiện hành, Công ty Lan Rừng khi xuât hóa bán hàng cho khách
hàng do kế toán mới đã ra thuế suất cao hơn quy định mà doanh nghiệp chưa tự
điều chỉnh. Nếu sai sót này, khi cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:

a) Cho doanh nghiệp lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b) Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c) Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định. lOMoARcPSD| 36625228
d) Không phải kê khai, nộp thuế.
Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01
hoá đơn GTGT 000789 không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá
thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT
là 10%. Công ty Thăng Long sẽ kê khai hóa đơn 000789 có số thuế GTGT đầu ra
là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế phạt:
a) 30.000.000 đồng
b) 33.000.000 đồng vì phải tính trên tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng c) 0 đồng d) Đáp án khác
Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01
hoá đơn GTGT 000789 không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá
thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết
rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty Lan Anh sẽ kê khai
hóa đơn 000789 có số thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế phạt: a) 30.000.000 đồng b) 33.000.000 đồng
c) 0 đồng vì trên hóa đơn không ghi đồng thuế GTGT nào d) Đáp án khác
Trong kỳ tính thuế, Công ty lữ hành An An thanh toán dịch vụ đầu vào được
tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo
hoá đơn là 352 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:

a) 32.000.000 đồng = 352 triệu đồng/(1+0,1)*10% lOMoARcPSD| 36625228 b) 35.200.000 đồng c) 3.200.000 đồng d) 0 đồng
Công ty Hồ Điệp có trụ sở TP HCM có 2 đơn vị sản xuất không hạch toán kế
toán đóng tại Long An và Đồng Nai. Sản phẩm xuất bán của công ty có thuế suất
GTGT 10%. Trong kỳ kê khai thuế tháng 02/201X, doanh thu của chi phí phụ
thuộc ở Long An 500.000.000 đồng và ở Đồng Nai là 600.000.000 đồng. Số thuế
GTGT trên tờ khai thuế GTGT 01/GTGT của công ty Hồ Điệp trong tháng
02/201X là: 25.000.000 đồng. Số thuế GTGT mà công ty Hồ Điệp phải nộp:

a) Ở Long An 10 triệu, ở Đồng Nai 12 triệu đồng, TP HCM 3 triệu =25.000.000
đồng – (500.000.000 đồng*2%)+(600.000.000 đồng*2%)
b) Ở Long An 5 triệu, ở Đồng Nai 6 triệu đồng, TP HCM 14 triệu
c) Ở Long An 0 triệu, ở Đồng Nai 0 triệu đồng, TP HCM 25 triệu
d) Cả 3 câu đều sai
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Câu 203 : Thuế thu nhập doanh nghiệp là: a)
Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh b)
Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh c)
Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh có phát sinh thu nhập d)
Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh có phát sinh thu nhập
Câu 204 : Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hóa đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế
GTGT là 20 triệu, thuế GTGT là 2 triệu, giá thanh toán là 22 triệu. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: a) 18 triệu b) 20 triệu c) 22 triệu d) 24,2 triệu lOMoARcPSD| 36625228
Câu 205 : Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá
trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 220.000 đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế ÍNDN là: a) 19.800 đồng b) 200.000 đồng c) 220.000 đồng d) 242.200 đồng
Câu 206: Những khoản nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thư nhập chịu thuế TNDN: a)
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân b)
Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có
thời hạn và đăng ký lao động theo đúng quy định c)
Tiền lương, tiền công doanh nghiệp không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định d) Cả a, b đều đúng
Câu 207 : Những khoản nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: a)
Chi trợ cấp cho người lao động ốm đau, thai sản b)
Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động c)
Chi trả tiền phạt do vay nợ quá hạn d)
Chi phạt do vi phạm Luật lệ giao thông
Câu 208: Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác địnhthu nhập chịu thuế TNDN: a)
Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt b)
Thuế TTĐB đối với hàng hóa dịch vự trong nước thuộc diện chịu thuế TTĐB c)
Thuế G-TGT dầu vào của hàng hóa và dịch vụ không đủ điều kiện được khấu trừ, hoàn thuế theo quy định d) Cả a, b đều đúng
Câu 209 : Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: a)
Chi trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho Ngân hàng b)
Chi thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật mà sáng kiến, cải tiến này mang lại hiệu quả kinh doanh c)
Chi ủng hộ Đoàn thanh niên cắm trại nhân ngày thành lập Đoàn 26/3 d)
Chi phụ cấp độc hại cho người lao dộng
Câu 210 : Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế TNDN: a) Thuế xuất khẩu b)
Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành c)
Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế; d)
'Phạt vi phạm hơp đồng kinh tế; lOMoARcPSD| 36625228
Câu 211 : Trừ một số trường hợp ưu đãi theo quy định, thuế suất thuế thu nhập áp dụng đối với các doanh nghiệp là: a) 22% b) 25% c) 28% d)
22%, 25%, và 28% tùy doanh nghiệp
Câu 212: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: a)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; b)
Cơ quan hành chánh sự nghiệp có tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; c)
Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao từ sản phẩm
trồng trọt, chăn nuồi, nuôi trồng thủy sản; d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 213 : Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: a)
Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; b)
Đơn vị vũ trang nhân dân có tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; c)
Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; d) Cả a, c đều đúng.
Câu 214: Đối với các doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết,
chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và cácloại chi phí khác theo
số thực chi nhưng bị khống chế: a)
Tối đa không quá 10% tổng số các khoản chi phí được trừ b)
Tốiđa khôngquá15% tổng số các khoản chi phí được trừ c)
Tối đa không quá 20% tổng số các khoản chi phí được trừ d)
Không khống chế mức tối đa.
Câu 215 : Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN được xác định bằng: a)
Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế; b)
(Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế) - (Tổng chi phí trong kỳ tính thuế) c)
(Doanh thu. để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế) - (Tổng chi phí trong kỳ tính
thuế) +(Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế) d)
(Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế) - (Chi phí được trừ trong
kỳ tính thuế) + (Thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế) Câu 216 :
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị theo: a) Tháng; b) Năm dương lịch; c)
Năm tài chính nếu được phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền; d) Cả b, c đều đúng.
Câu 217 : Công ty TNHH AnKhánh trong nămđã sản xuất 50.000 sản phẩm và đã xuất bán 40,000
sản phẩm, Công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí trong năm như sau: Khấu hao TSCĐ
200 triệu đồng, chi phí vật liệu 500 triệu dồng, các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 300 lOMoARcPSD| 36625228
triệu đồng, chi phí trực tiếp để tiêu thụ sản phẩm 100 triệu đồng. Chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN là: a) 880 triệu b) 900 triệu c) 1.000 triệu d) 1.100 triệu
Câu 218 : Xác định chi phí được trừ để tính Thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh sau:
Chi phí khấu hao TSCĐ 3 tỷ đồng; chi phí nguyên vật liệu 7 tỷ đồng; chí phí lương và hàng hóa,
dịch vụ mua ngoài khác 5 tỷ đồng; thuế xuất khẩu 0,5 tỷ đồng; thuế GTGT dầu vào được khấu trừ 0,5' tỷ đồng. a) 10 tỷ b) 15 tỷ c) 15,5 tỷ d) 16 tỷ
Câu 219 : Tại Công ty K. Trong năm tập hợp tổng chi phí là 1.200 triệu đồng, trong đó có chi phí
vận chuyển, bảo hiểm Quốc tế là 100 triệu đồng vàwcác chi phí tiêu thụ sản phẩm khác là 100 triệu
đồng. Biết rằng trong năm sản xuất được 10.000 sản phẩm và tiêu thụ hết 8.000 sản phẩm, công
ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí dược trừ trong năm đế’ tính thuê TNDN là. lOMoARcPSD| 36625228 a) 960 triệu đồng b) 1.000 triệu đồng c) 1.160 triệu dồng d) 1.200 triệu dồng
Câu 220 : Đế’ sản xuất 5.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, Doanh nghiệp J đã tập hợp các khoản
chi như sau: Chi mua nguyên vật liệu 3 tỷ đồng, chi tiền lương 1 tỷ dồng, khấu hao TSC.Đ 1 tỷ
đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng
nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế
0,5 tỷ đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN. a) 5 tỷ đồng b) 6 tỷ đồng c) 6,5 tỷ dồng d) 7 tỷ đồng
Câu 221 : Công ty L sản xuất nước ngọt, mua màu thực phẩm từ nước ngoài theo giá CIF lả 5 tỷ
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%, trong năm dã dưa vào sản xuất
hết số màu thực phẩm nhập khẩu trên. Xác định chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong năm. a) 5 tỷ đồng b) 5,5 tỷ đồng c) 6 tỷ đồng d) 6,6 tỷ dồng
Câu 222 : Công ty T nhập khẩu 1.000 kg nguyên vật liệu theo giá FOB 100.000 đồng/kg, phí vận
chuyển và bảo hiểm Quốc tế 10.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT
10%, trong năm đã đưa vào sản xuất hết 1.000 kg nguyên vật liệu trên. Xác dinh chi phí nguyên
vật liệu dưa vào sản xuất trong năm. a) 100 triệu đồng b) 110 triệu đồng c) 121 triệu đồng d) 133,1 triệu đồng
Câu 223: Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN cho một Doanh nghiệp sau:
Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi phí quản
lý doanh nghiệp 200 triệu đồng, chi tiền hoa hồng bán hàng 100 triệu đồng, chi hổ trợ đoàn thanh
niên cắm trại 10 triệu đồng. a) 1.250 triệu đồng b) 1.310 triệu đồng c) 1.300 triệu đồng d) 1.400 triệu đồng
Câu 224 : Thuế TNDN thuộc loại thuế: a) Tiêu dùng Tài sản c) Trực thu d) Gián thu lOMoARcPSD| 36625228
Câu 225 : Thuế TNDN là thuế: a)
Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp. b)
Tính trên doanh thu của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. c)
Tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp. d)
Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Câu 226
: Đối tượng thuộc diện nộp thuế TNDN là: a)
.Hợp tác xã sần xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt. ' b)
Cá nhân nông dân sản xuất nống nghiệp có thu nhập từ nuôi trồng thủy sản. c)
Hợp tác xã cho thuê nhà, đất, phương tiện vận tải có thu nhập chịu thuế. d)
Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt. Câu 227
: Đối tượng không thuộc diện chịu thuế TNDN: a)
Cá nhân hành nghề độc lập: bác sĩ, luật sư, kếtoán,kiểm toán và những người hành nghề độc lập khác b)
Cá nhân và nhóm kinh doanh c) Hộ kinh doanh cá thể d) Tất cả đều đúng
Câu 228 : Thuế TNDN được xác định căn cứ vào: a)
Doanh.thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất b)
Lợi nhuận của doanh nghiệp và thuế suất c)
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất d)
Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Câu 229 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế là: a)
Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT b)
Là doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT c)
Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Doanh nghiệp d) Cả a, b, c đều sai
Câu 230 : Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động bán hàng là: a) Là
thời điểm xuất kho hàng hóa b)
Là thời điểm Doanh nghiệp thu đủ tiền từ các hoạt động kinh doanh c)
Là thời điểm giao đủ hàng hóa theo hợp đồng thương mại d)
Là thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hoặc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
Câu 231 : Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là: a)Là thời
điểm thu đủ tiền cung ứng dịch vụ
Là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hóa đơn bánhàng b) c)
Làthời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ d)
Làthời điểm kết thúc năm tài chính
Câu 232 : Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: lOMoARcPSD| 36625228 a)
Là giá trị hàng hóa nhận được b)
Là toàn bộ trị giá hàng hóa trao đổi theo tính toán c)
Là toàn bộ chi phí để sản xuất sản phẩm dem trao đổi d)
Là doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc tương
cùng loại đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi
Câu 233 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp là: a)
Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT b)
Là doanh thu không bao gồm cả thuế GTGT c)
Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Doanh nghiệp e) Cả a, b, c đều sai
Câu 234 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận
làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của cơ sở kinh doanh giao đại lý hưởng hoa
hồng được xác định là: a)
Là doanh thu bán hàng đại lý b)
Là tiền hoa hồng được hưởng c)
Là doanh thu bán hàng đại lý và hoa hồng được hựông d)
Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Câu 235 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận
xuất khẩu ủy thác dược xác định là:
. a) Là doanh thu xuất khẩu hàng hóa b)
Là phí ủy thác được hưởng c)
Là doanh thu xuất khẩu hàng hóa và phí ủy thác được hưỡng d)
Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Câu 236 : Các khoản nào sau đây không tính vào thu nhập khác khi tính Thu nhập chịu thuế TNDN: a)
Các khoản thu nhập từ thanh lý tài sản b)
Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế c)
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ d)
Xóa sổ khoản phải thu khó đòi
Câu 237 : Các khoản nào sau đây được tính vào thu nhập khác a)
Được tổ chức phi Chính phủ nước ngoài tặng một dây chuyền sản xuất b)
Thu khoản nợ đã được xử lý xóa sổ c)
Bán thanh lý TSCĐ đã hết hạn khấu hao d) Cả a, b, c dều đúng
Câu 238 : Chi phí , được trừ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là:
a) Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp tới việc tạo ra doanh thu và thu nhập chiụ thuế trong kỳ tính thuế.
Các khoản chi*có mức chi hợp lý. lOMoARcPSD| 36625228 c)
Các khoản chi phí thực sự chi ra vàcócăn cứ hợppháp, d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 239 : Tài sản cố định của Doanh nghiệp được phép trích khấu hao tính vào chi phí được trừ
khi xác định Thu nhập chịu thuế TNDN phải: a)
Có hóa đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp b)
Được sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. c)
TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong số’ sách kế toán của doanh nghiệp d)
Phải đủ tất cảcác yếu tố trên.
Câu 240 : Đối với hàng hóa mua ngoài chi phí giá vốn được xác lập là: a)
Giá hàng hóa ghi trên hợp dồng mua bán b)
Giá thực thanh toán cho bên bán hàng c)
Giá theo bảng giá do nhà nước quy định dối với hàng hóa đó d)
Giá mua ghi trên hóa đơn cộng chi phí thu mua, chi phí vận tải bốc xếp, bảo quản, phí bảo hiểm hàng mua
Câu 241 : Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tínhthuế TNDN: a)
Chi trả lãi vay nợ quá hạn
b) Tiền lương của sáng lập viên thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành
hoạt động của doanh nghiệp c)
Chi ủng hộ đồng bào lũ. lụt d)
Chi trả lãi vay đế’ góp vốn điều lệ
Câu 242 : Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: a)
Khấu hao tài sản cố định đã hết thời hạn khấu hao b)
Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh c)
Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh d)
Chi đào tạo tay nghề cho công nhân
Câu 243 : Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: a)
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra b)
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào c)
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để SXKD hàng hóa, dịch
vụ không chịu thuế GTGT. d)
Thuế GGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT đã được khấu trừ.
Câu 244 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK: 0,8 triệu đồng/chai. Thuế NK rượu 800
triệu dồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế GTGT rượu nhập khẩu 312 triệu
đồng. Doanh nghiệp đã bán 1.800 chai, giá bán chưa thuế GTGT 3 triệu đồng/chai. Hỏi giá vốn của rượu tiêu thụ. a) 2.808 triệu đồng 3.120 triệu đồng c) 3.088,8 triệu đồng d) 3.432 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 245 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng: 200.000 triệu đồng
(trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng); Trợ giá hàng xuất khẩu: 2.000 triệu
đồng; Phụ thu ngoài giá bán: 500 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: a) 82.500 triệu đồng b) 202.500 triệu đồng c) 200.500 triệu dồng d) 202.000 triệu dồng
Câu 246 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu
đồng; Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 1.500 triệu đồng (trong đó: chi phí trả lãi vay
NH: 1,00 triệu đồng, chi phí dầu tư xây dựng nhà kho: 300 triệu đồng). Thuế suất thuế TNDN:
25%. Các chi phí còn lại được coi là được trừ. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm là: a) 125 triệu đồng b) 150 triệu đồng c) 225 triệu đồng d) 200 triệu đồng
Câu 247 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN
1.000 triệu đồng, trong đó có: Thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 200 triệu đồng;
Thuế GTGT của hang hóa xuất khẩu không' đủ điều kiện đế’ khấu trừ: 100 triệu đồng; Thuế GTGT
đầu vào đã khấu trừ: 300 triệu dồng. Chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN tính vào chi phí được trừ là: a) 500 triệu đồng b) 700 triệu đồng c) 600 triệu đồng d) 400 triệu đồng
Câu 248 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có các tài liệu như sau: Nhập khẩu nguyên liệu,
giá tính thuế NK: 600 triệu đồng, thuế NK: 60 triệu đồng, thuế GTGT của nguyên liệu NK: 66
triệu đồng; Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong
đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT. Chi phí nguyên liệu tính
vào chi phí được trừ của doanh nghiệp là: a) 726 triệu đồng b) 682 triệu đồng c) 660 triệu dồng d) 484 triệu đồng
Câu 249 : Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 12 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính
trên giá trị lô hàng là 4%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: a) 0 triệu đồng 48 triệu đồng c) 480 triệu đồng d) 4.800 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 250: Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại Hà Nội. Tổng hàng
nhập theo điều kiện CIF là 70 triệu đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định chưa thuế GTGT
là 100 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: a) 0 triệu đồng b) 1,5 triệu đồng c) 3,5 triệu đồng d) 5 triệu đồng
Câu 251 : Nhận 50 tỷ đồng vật tư dể gia công cho nước ngoài. Công việc hoàn thành bàn giao
sẽ được hưởng tiền gia công bằng 5% trên giá trị hợp đồng. Doanh nghiệp đã hoàn thành bàn
giao 80% số thành phẩm. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: a) 0 triệu dồng b) 2 triệu đồng' c) 2.000 triệu đồng d) 2.500 triệu đồng
Câu 252 : Gia công trực tiếp 500.000 sp theo hợp đồng với một công ty nước ngoài; công việc
hoàn thành 70% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 10.000 đ/sp. Xác định doanh
thu chịu thuế TNDN: a) 0 triệu đồng b) 1.500 triệu đồng c) 3,500 triệu đồng d) 5.000 triệu dồng
Câu 253 : Xuất cho dại lý bán lẻ 50.000 sp, giá bán theo hợp đồng dại lý gồm cả thuế GTGT:
72.600 đồng/sp, đại lý được hưởng 10% hoa hồng trên giắ bán chưa thuế GTGT.
Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp, Thuế GTGT 10%, Xáo định doanh thu chịu thuế TNDN: a) 264 triệu đồng b) 2,640 triệu dồng c) 330 triệu đồng d) 3.300 triệu đồng
Câu 254: Bán cho Công ty xuất nhập khẩu 20.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là 64.000
đồng/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải
giảm • giá bán 10%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: a) 64 triệu đồng b) 1.216 triệu đồng c) 1.273,6 triệu đồng d) 1.280 triệu đồng
Câu 255 : Trong tháng doanh nghiệp nhận được lãi tiền gởi NH là 2.200.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228 a)
Chí phí của doanh nghiệp 2.200.000 đồng b)
Chi phí của doanh nghiệp 200.000 đồng c)
Thu nhập chịu thuế của doanhnghiệp 2.200.000 đồng d)
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp 2.000.000 đồng
Câu 256: Công ty Hoàng Oanh mua văn phòng phẩm với giá chưa thuế GTGT là 6.000.000 đồng,
thuế GTGT 10% là 600.000 đồng. Nhưng' khi xuất hóa đơn người bán không ghi rõ giá bán chưa
thuế GTGT, thuế GTGT mà chỉ ghi giá thanh toán là 6.600.000 đồng chi phí văn phòng phẩm của Công ty Hoàng Oanh là a) 600.000 đồng b) 6.000.000 đồng c) 6.600.000 đồng d)
Không được đưa vào chi phí hợp lý
Câu 257 : Công ty Mỹ Hảo (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) mua hàng hóa, dịch vụ
phục vụ khâu quản lý doanh nghiệp với giá là 3.300.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%. Người
bán xuất hóa dơn bán hàng, Chi phí quản lý của Công ty Mỹ Hảo là: a) 300.000 đồng b) 3.000.000 đồng c) 3.300.000 đồng d)
Không được đưa vào chí phí hợp lý
Câu 258 : Công ty X nộp thuế GTG'Ị' theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 2 sản phẩm cho công
ty Thương Mại với giá chưa thuế GTGT là 1.000.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%,
sau đó công ty Thương Mại đề nghị giảm giá 10% cho 2 sản phảm do không đúng chất lượng,
Công ty X đồng ý. Xác định doanh thu của 2 sp bán ra ở trên: a) 200.000 đồng b) 1.800.000 đồng c) 2.000.000 đồng d) 2.200.000 dồng
Câu 259 : Doanh nghiệp M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 10 sản phẩm
cho công ty N với giá chưa thuế GTGT là 110.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 5%, saù
đó cồng ty N đề nghị trả lại 5 sản phẩm do không đúng chất lượng, Doanh nghiệp M dồng ý, Xác
định doanh thu của lô hàng bán ra trên: a) 550.000 đồng b) 577.500 đồng c) 1.100.000 đồng d) 1.155.000 đồng
Câu 260 : Công ty xuất nhập khẩu Y nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng trị giá 220.000 triệu đồng,
tỷ lệ hoa hồng tính trên lô hàng là 5%. Xác định doanh thu hoa hồng nhận được đối với Công ty xuất nhập khẩu Y. a) 0 triệu đồng b) 10.000 triệu đồng c) 11.000 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 d)
Công ty xuất nhập khẩu Y không đưa vào doanh thu
Câu 261 : Công ty I nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có trị giá 20.000 triệu đồng cho Công ty F,
giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định củá Công ty F là 30.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng
được hưởng là 5% giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Tuy nhiên Công
ty I chỉ bán với giá 29.500 triệu đồng. Xác định doanh thu của Công ty F. a) 0 triệu đồng b) 1,500 triệu đồng c) 29.500 triệu đồng d) 30.000 triệu đồng
Câu 262 : Công ty I nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có trị giá 20.000 triệu đồng cho Công ty F,
giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của Công ty F là 30.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng
được hưởng là 5% giá bán chưa thuế GTGT, thuế GTGT của hàng trên là 10%. Tuy nhiên Công
ty I chỉ bán với giá 29.500 triệu đồng. Chi phí được trừ của khoản hoa hồng đối với Công ty F là
bao nhiêu. a) 1.000 triệu đồng b) 1.475 triệu đồng c) 1.500 trỉệu dồng d) Tất cả đều sai
Câu 263 : Doanh nghiệp kinh doanh ABC tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT,
trong tháng bán 1.000 sản phẩm X theo hóa đơn GTGT với giá chưa thuế là 500 triệu đồng, sản
phẩm X chịu thuế GTGT 10%. Doanh thu và thuế GTGT đầu ra của Doanh nghiệp kinh doanh ABC là:
a) 500 triệu đồng; 50 triệu đồng
b) 500 triệu đồng; 0 triệu đồrig c)
550 triệu đồng; 0 triệu đồng d)
550 triệu đồng; 50 triệu đồng
Câu 264 : Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, bán 100
sản phẩm A (do công ty sản xuất) cho công ty Thương Mại Thành An vởi giá bao gồm thuế GTGT
là 550.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh thu của doanh nghiệp là: a) Không đưa vào doanh thu b) 5.000.000 đồng c) 50.000.000 đồng d) 55.000.000 đồng
Câu 265 : Doanh nghiệp kinh doanh Linh Trang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
bán 5.000 sản phẩm A cho công ty Xuất nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT là 20.000 đồng/sản
phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%, sau đó công ty xuật nhập khẩu đi xuất khẩu 3.000 sản phẩm,
Doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh Linh Trang là: a) 40 triệu đồng b) 60 triệu đồng c) 100 triệu đồng d) 110 triệu đồng
Câu 266 : Công ty Mono nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, Công ty đã trực tiếp
xuất khẩu ra nước ngoài 10.000 sản phẩm A với giá CIF là 50.000 đồng/sản phẩm (I + F) = lOMoARcPSD| 36625228
đồng/sp, sản phẩm A chịu thuế suất thuế GTGT 10%, Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên là: a) 0 triệu đồng b) 450 triệu đồng c) 500 triệu đồng d) 550 triệu đồng
Câu 267 : Doanh nghiệp thuộc khu chế xuất Tân Thuận bán 50.000 sản phẩm B cho Công ty
TNHH Thanh Bình (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) với giá 50.000 đồng/sản
phẩm, sản phẩm B thuế suất thuế NK là 10%, GTGT là 10%, giá nhập kho của Công ty TNHH
Thanh Bình là: a) 275 triệu đồng b) 2.500 triệu đồng c) 2.750 triệu đồng d) 3.025 triệu đồng
Câu 268: Công ty Cổ Phần Bình Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tháng
12/2008 đã gửi cho Công ty Hoa Hồng (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) bán đại
lý 10.000 sản phẩm R với giá chưa thuế GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT
sản phẩm R là 10%, cuối tháng các đại lý còn tồn kho 2.000 sp, doanh thu của Công ty Cổ Phần
Bình Minh đối với lô hàng trên là: a) 400 triệu đồng b) 440 triệu đồng c) 484 triệu đồng d) 550 triệu đồng
Câu 269 : Công ty Hoa Hồng (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) bán đại lý cho
Công ty Bình Minh 10.000 sản phẩm R với giá chưa thuế GTGT là 55.000 đồng/sản phẩm, thuế
suất thuế GTGT sản phẩm R là 10%, hoa hồng đại lý 5%, cuối tháng các dại lý còn tồn kho 2.000
sp, doanh thu của Công ty Hoa Hồng là: a) 20 triệu đồng b) 22 triệu đồng c) 25 triệu đồng d) 27,5 triệu đồng
Câu 270: Công ty Hoa Mai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế đã bán đại lý cho
Công ty cổ Phần Bình' Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế lô hàng với giá chưa
thuế GTGT là 250 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế VAT. a)
Chi phí của Công ty Bình Minh, doanh thu của Công ty Hoa Mai đối với hồng là 25 khoản hoa triệu đồng b)
Chi phí của Cộng ty Hoa Mai, doanh thu của Công ty Bình Minh đối với
khoản hoa hồng là 25 triệu dồng c)
Chí phí của Công ty Bình Minh, doanh thu của Công ty Hoa Mai đối với khoản hoa
hồng là 27,5 triệu đồng d)
Chi phí của Công ty Hoa Mai, doanh thu của Công ty Bình Minh đối với khoản hoa
hồng là 27,5 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 271: Công ty Hoa Mai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế đã bán đại lý cho
Cồng ty cổ Phần Bình Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế lô hàng với giá chưa
thuế GTGT là 250 triệu đồng, hoa hồng phí 10% trên giá chưa thuế VAT a)
Doanh thu của Công ty Hoa Mai là 250 triệu đồng, của Công ty Bình Minh là 25 triệu đồng b)
Doanh thu của Công ty Hoa Mai là 25 triệu đồng, của Công ty Bình Minh là 250 triệu dồng c)
Doanh thu của Công ty Hoa Mai là 275 triệu dồng d)
Doanh thu của Công ty Bình Minh là 275 triệu dồng
Câu 272 : Công ty Xuất nhập khẩu K nhận nhập khẩu ủy thác một lô hàng có trị giá 5.500 triệu
đồng cho Công ty M, tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị lô hàng là 5%. a) Chi phí của Công ty M là 275 triệu đồng b)
Doanh thu của Công ty M là 275 triệu đồng c)
Chi phí của Công ty M, Doanh thu của Cống ty xuất nhập khẩu K là 275 triệu đồng
d) Chi phí của Công ty xuất nhập khẩu K, Doanh thu của Công ty M là 275 triệu đồng
Câu 273 : Doanh nghiệp bán cho: 1) Trong nước 5.000 sp; 2) Trực tiếp xuất khẩu 2.500 sp; 3)
Bán cho các doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 4.000 sp. Số lượng sp doanh nghiệp tính doanh thu là: a) 5.000 sp b) .7.500 sp c) 9.000 sp d) 11.500 sp
Câu 274 : Xuất khẩu 1.000 sp, gíá CIF 3USD/sp, (I + F = 0,5 USD/sp), tỷ giá 21.000 đồng/USD.
Doanh thu là: a) 66 triệu đồng. b) 52,5 triệu đồng. c) 73,5 triệu đồng. d) 63 triệu đồng.
Câu 275 : Công ty Du Lịch T thực hiện hợp đồng đưa khách đi du lịch trong nước với giá
trọn gói là 11 triệu đồng/người, trong dó: riêng tiền khách sạn hết 3,3 triệu đồng/người. Doanh
thu của Công ty Du Lịch T/ngườì là: a) 3,3 triệu đồng b) 7 triệu đồng c) 10 triệu đồng d) 11 triệu đồng
Câu 276 : Công ty Du Lịch T thực hiện hợp đồng đưa khách đi du lịch trong nước với giá
trọn gói là 9,9 triệu đồng/người, trong đó: riêng tiền ăn uống 3,3 triệu dồng/người. Doanh thu của
Công ty Du Lịch T/người là: a) 3 triệu đồng b) 6 triệu đồng c) 9 triệu đồng d) 9,9 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 277: Công ty xây dựng XY hợp đồng với chủ đầu tư A thực hiện công trình xây dựng
với tổng giá thanh toán của công trình là 880 triệu đồng, trong đó có 550 triệu đồng là vật tư.
.Doanh thu của Công ty xây dựng XY là: a) 300 triệu đồng b) 330 triệu đồng c) 800 triệu đồng d) 880 triệu đồng
Câu 278: Công ty xây dựng YX hợp đồng với chủ đầu tư B thực hiện công trình xây dựng với
tổng giá thanh toán của công trình không bao gồm cả giá trị vật tư xây dựng là 330 triệu đồng, giá
trị vật tư do chủ đầu tư cung cấp là 550 triệu đồng. Doanh thu của Công ty xây dựng YX là: a) 880 triệu đồng b) 300 triệu đồng c) 330 triệu đồng d) 800 triệu đồng
Câu 279 : Doanh nghiệp X ở Hải Phòng, nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất:
500.000 đ/chai; chi phí vận chuyến và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Tp.HCM): 100.000
đ/chai; vận chuyển và bảo hiểm từ Tp.HCM đến Hải Phòng: 20.000đ/chai Thuế suất thuế NK
rượu: 100%; TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Tổng giá mua (giá nhập kho) của lô rượu trên là: a) 2.600 triệu dồng b) 3.120 triệu đồng c) 3.224 triệu đồng d) Tất cả đều sai.
Câu 280 : Bán trả góp một lô hàng, 'giá bán trả góp chưa thuế là 2,3 triệu đồng trả trong vòng 2
năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 2 triệu đồng, thuê GTGT 10%. Doanh thu là: a) 0,3 triệu đồng b) 2 triệu đồng c) 2,2 triệu dồng d) 2,3 triệu đồng
Câu 281 : Tổ chức Công đoàn của Doanh nghiệp tổ chức cho nhân viên đi nghỉ mát ở trong nước,
tổng giá thanh toán là 330 triệu đồng thanh toán qua NH, chi phí được trừ của doanh nghiệp là: a)
Không được đưa chi phí b) 30 triệu đồng c) 300 triệu đồng d) 330 triệu đồng
Câu 282 : Doanh nghiệp sản xuất rượu bán trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT 5.200đ/chai;
Xuất khẩu 60.000 chai, giá CIF 4.000đ/chai (I + F = 500 đ/chai). Doanh thu là: a) 258 triệu đồng b) 272,4 triệu đồng c) 288 triệu đồng d) 302,4 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 283 : Doanh nghiệp xuất khẩu lô hàng z có trị giá FOB 2.000 triệu đồng, I và F 200 triệu
đồng, thuế xuất khẩu 1%. Doanh thu của Doanh nghiệp là: a) 1.800 triệu đồng b) 2.000 triệu đồng c) 2.020 triệu đồng d) 2.200 triệu đồng
Câu 284: Xuất khẩu 1.000 sp, giá FOB 5USD/sp, (I + F = 0,5 USD/sp), thuế XK 1%, tỷ giá 16.000
đồng/USD. Doanh thu là: a) 72 triệu đồng b) 80 triệu đồng c) 88 triệu đồng d) 80,8 triệu đồng
Câu 285: Trực tiếp xuất khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện CIF là 150.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Doanh thu là: a) 700 triệu dồng b) 750 triệu đồng c) 707 triệu đồng d) 757,5 triệu đồng
Câu 286 : Trực tiếp xuất khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 150.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Doanh thu là: a) 750 triệu đồng b) 800 triệu đồng c) 757,5 triệu đồng d) 808 triệu đồng
Câu 287 : Nhập khẩu nguyên vật liệu A (không chịu thuế tiêu thụ dặc biệt) SỐ lượng 1.000 sp,
theo điều kiện FOB 10 USD/sp (I + F = 1 USD/sp), tỷ giá 16.000 đồng/USD. Thuế suất thuế nhập
khẩu 40%, thuế GTGT 10% Xác định chi phí nguyên vật liệu. a) 176 triệu đồng b) 246,4 triệu đồng c) 271,04 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 288: Nhập khẩu nguyên vật liệu A (không chịu thuế tiêu thụ dặc biệt) số lượng 1.000 sp, theo
điều kiện CIF 10 USD/sp (I + F =1 USD/sp), tỷ giá 16.000 đồng/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu
40%, thuế GTGT 10% Xác định chi phí nguyên vật liệu. a) 160 triệu đồng b) 224 triệu đồng c) 246,4 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 289: Doanh nghiệp K mua của một doanh nghiệp thuộc khu chế xuất một lô nguyên vật liệu
B (không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 500 sp, với giá 110.000 dồng/sp, chí phí vận chuyểli
từ Khu chế xuất về kho người mua là 10 triệu đồng/lồ do bên mua chịu. Thuế suất thuế nhập khẩu
10%, thuế GTGT 10%. Xác định chi phí nguyên vật liệu đối vớì doanh nghiệp K lOMoARcPSD| 36625228 a) 55 triệu đồng b) 60,5 triệu đồng c) 70,5 triệu dồng d) Tất cả đều saí
Câu 290 : Doanh nghiệp K mua của một doanh nghiệp thuộc khu chế xuất một lô nguyên vật liệu
B (không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 500 sp, với giá 110.000 đồng/sp, chi phí vận chuyển
từ khu chế xuất về kho người mua là 10 triệu đồng/lô do bên bán chịu. Thuế suất thuế nhập khẩu
10%, thuế GTGT 10%. Xác định chi phí nguyên vật liệu đối với doanh nghiệp K: a) 55 triệu đồng b) 60,5 triệu đồng c) 70,5 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 291 : Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sần phẩm D theo điều kiện CIF là 5 ƯSD/sản phẩm, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 5,000 đồng/sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 16.300 đồng/ƯSD. Doanh thu xuất khẩu là: a) 612 triệu đồng b) 652 triệu đồng c) 692 triệu dồng d) Tất cả đều sai
Câu 292 : Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện FOB là 5 USD/sản phẩm, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế (I +
F) là 5.000 đồng/sản phẩm, tỷ giá tính thuế là 16.300 đồng/USD. Doanh thu xuất khẩu là: a) 612 triệu đồng b) 652 triệu đồng c)
692 triệu dồng Tất cả đều sai
Câu 293: Xuất khẩu 10.000 kg sẳn phẩm K, giá xuất bán tại kho là
50.000 đồng/kg, -chi phí vận chuyển từ kho đến cẩng xuất khẩu là 10,000 đồng/kg, chí phí
vận chuyển bên bán chịu 50%, bên mua chịu 50%. Doanh thu là: a) 400 triệu đồng b) 450 triệu đồng c) 500 triệu đồng d) 550 triệu đồng
Câu 294 : Thời điểm để xác định doanh thu đối với hàng hóa lắ thời điểm a)
Chuyển giao quyền sở hữu b) Xuất hóa đơn c) Thu tiền hàng d) Cả a, b đều đúng
Câu 295 : Thời điểm để xác định doanh thu đối với dịch vụ là thời điểm: a)
Dịch vụ chưa hoàn thành nhưng đã thanh toán tiền trước b) Dịch vụ đã hoàn thành c) Xuất hóa đơn d) Cả b, c đều đúng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 296 : Chi phí nào sau đây không dược tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN; a)
Chi phí không đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định b)
Chi phí chi có hóa đơn, chứng từ nhưng không hợp pháp c)
Các khoản chi không liên quan đến việc tạo ra doanh thu d) Cả a, b, c đầu đúng
Câu 297: Chi phí nào sau đây được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: a)
Khoản chi dưới 100.000 đồng, không có hóa dơn. b)
Các khoản chi có hóa đơn, chứng từ nhưng không hợp pháp c)
Các khoản chí không liên quan đến việc tạo ra doanh thu d) Cả a, bt c đều sai
Câu 298 : Các khoản thu nhập khác chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN bao gồm: a)
Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán b)
Thu nhập từ tiền lãi tiền gửi cho vay c)
Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 299 : Theo quy định hiện nay khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế theo: a) Hàng tháng b) Quý c) Nãm d) Cả b, c đều đúng
Câu 300 : Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong tháng có
phát sinh số liệu như sau: Số lượng bán hàng lOOsp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp (gồm VAT 10%).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN: a) 132 triệu đồng b) 120 triệu đồng c) 13,2 triệu đồng d) 12 triệu đồng
Câu 301 : Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) trong tháng
có phát sinh số liệu như sau: Số lượng bán hàng lOOsp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp (gồm VAT).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN: a) 132 triệu đồng b) 120 triệu đồng c) 13,2 triệu đồng d) 12 triệu đồng
Câu 302 : Công ty X (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), tháng 01/2008
số lượng bán ra được 9 sp Y với giá bán trả góp 15 triệu đồng/sp (đã có VAT 10% là 1 triệu) và
1 sp Y bán giá thanh toán ngay 11 triệu đồng/sp (gồm VAT 10%). Xác định doanh thu trong tháng
01 để tính thu nhập chịu thuế TNDN; a) 100 triệu đồng. b) 110 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 c) 136 triệu đồng d) 150 triệu đồng
Câu 303: Công ty X (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). Tháng 01/2008
số lượng bán ra được 9 sp Y với giá bán trả góp 15 triệu cĩồng/sp (đã có VAT 10% là 1 triệu) và
1 sp Y bán giá thanh tóan ngay 1Ị triệu đồng/sp (gồm VAT 10%). Xác định doanh thu trong tháng
01 để’ tính thư nhập chịu thuế TNDN: a) 100 triệu đồng b) 110 triệu đồng c) 136 triệu đồng d) 150 triệu đồng
Câu 304 : Công ty A dùng 5 sản phẩm X trao đổi cho Cống ty B để lấy 1 sản phẩm M với trị giá
trao đổi tương tự là 55 triệu .đồng (sản phẩm X và M đều chịu thuế GTGT 10%). Xác định doanh
thu chịu thuế TNDN của Cty A: a) 0 triệu đồng b) 50 triệu đồng c) 55 triệu đồng d) 60,5 triệu đồng
Câu 305: Công ty A dùng 5 sản phẩm X trao đổi cho Công ty B để lấy 1 sản phẩm M với trị giá
trao đổi tương tự là 55 triệu đồng (sản phẩm X chịu thuế GTGT'10%, M chịu thuế GTGT 5%).
Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của Cty A: a) 0 triệu đồng b) 50 triệu đồng c) 55 triệu đồng d) 57,75 triệu đồng
Câu 306 : Công ty A dùng 5 sản phẩm X biếu tặng cho Công ty B với giá bán trên thị trường chưa
thuế GTGT 2 triệu đồng/sp, thuế GTGT 10%. Tuy nhiên công ty B chỉ nhận 4 sản phẩm và trả lại
1 sản phẩm cho cty A. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của Cty A: a) 8,8 triệu đồng b) 8 triệu đồng c) 10 triệu đồng d) 11 triệu đồng
Câu 307 : Trong dịp li tết, Công ty may mặc X đã thưởng cho nhân "viên lao dộng suất sắc mỗi
người 1 bộ quần áo vest với trị giá 1,5 triệu (|^ng/bộ ‘(chưa thuế GTGT 10%). Số nhân viên suất
sắc là 50 người, số nhân viên giỏi 30 người, số nhân viên khá 20 người, Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của Cty A: a) 0 triệu đồng b) 75 triệu đồng c) 82,5 triệu đồng d) 120 triệu đồng
Câu 308 : Cty Y xuất cho DN chế xuất 100 sản phẩm, sang Nhật 200 sản phẩm theo điều kiện
FOB cùng với giá 10 triệu đồng/sp. Tuy nhiên DN chế xuất trả lạí toàn bộ số do không đạt chất
lượng theo quy định. Xác định doanh .thu chịu thuế TNDN cua Cty Y. a) 0 triệu đồng b) 2.000 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 c) 2.200 triệu đồng d) 3.000 triệu đồng
Câu 309 : Chi phí nào sau đây hiện nay theo quy định không bị khống chế ở mức'tối đa 10% tổng
số các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. a) Chi phí nghiên cứu thị trường:
b) Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại:
c) Chi phí mở phòng hoặc gian, hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không
gian đế’ trưng bày, giới thiệu sản phẩm d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 310: Chi phí nào sau đây từ 12/2014 về trước theo quy định bị khống chế ở mức tối đa 15%
tổng số các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. a)
Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp tân. b)
Chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu c)
Chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 311: Chi phí nào sau đây hiện nay theo quy được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. a)
Phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh b)
Trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức cho vay khác ngoài tổ chức tín dụng c)
Trả tiền lãi vay vốn điều lệ cho cáctổ chức tíndụng d)
Phạt vi phạm hành chánh về thuế
Câu 312 : Trong năm 2007. DN B trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 50 triệu đồng và các
khoản trích khác 20 triệu đồng. Tuy nhiên thực tế trong năm 2007 chỉ phát sinh chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ 30 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. a) 20 triệu đồng b) 30 triệu đồng c) 50 triệu đồng d) 70 triệu đồng
Câu 313 : Nhập khẩu nguyên vật liệu A (chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 100 sp, theo điều
kiện CIF 20 USD/sp'. Thuế suât thuế nhập khẩu 40%,Thuế suất thuế TTĐB phải nộp 30%. Xác
định chi phí nguyên vật liệu. a) 2.840 USD b) 3.640 USD c) 4.000 USD d) 4.230 USD
Câu 314: Nhập khẩu nguyên vật liệu A (không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 100 sp, theq
điều kiện CIF 20 USD/sp. Thuế suât thuế nhập khẩu 40%. Xác định chi phí nguyên vật liệu. a) 2,000 USD b) 2.800 USD c) 3.000 USD d) 3.230 USD lOMoARcPSD| 36625228
Câu 315 : Xuất khẩu mặt hàng A (chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 100 sp, theo điều kiện CIF
20 ƯSD/sp„ phí bảo hiểm (I) và phí vận chuyển (F) là 2 USD. Thuố suất thuế TTĐB mặt hàng A
30%, Thuế suất thuế xuất khẩu 4%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TN.DN. a) 1728 USD b) 1.800 USD c) 1.920 USD d) 2.000 USD
Câu 316 : Xuất khẩu mặt hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc biệt số lượng 100 sp, theo điều kiện FOB
20 USD/sp, phí bảo hiểm (I) và phí vận chuyển (F) là 2 USD. Thuế suất thuế TTĐB mặt hàng A
30%, Thuế suất thuế xuất khẩu 4%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN. a) 1.728 USD b) 1.800 USD c) 1.920 USD d) 2.000 USD
Câu 317 : Xuất khẩu mặt hàng X sang Anh, tổng giá trị FOB là 480 triệu đồng, thuế suất thuế
xuâ't khẩu 4%. Biết rằng toàn bộ chi phí (không gồm thuế xuất khẩu) cho lô hàng 220 triệu đồng,
thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho lô hàng X: a) 60,2 triệu đồng b) 67,424 triệu đồng c) 72,8 triệu đồng d) 240,8 triệu đồng
Câu 318 : Xuất khẩu mặt hàng X sang Anh, tổng giá trị FOB là 480 triệu đồng, thuế suất thuế
xuất khẩu 4%. Biết rằng toàn bộ chi phí (gồm thuế xuất khẩu) cho lô hàng 220 triệu đồng, thuê
suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho lô hàng X: a) 65,0 triệu đồng b) 67,424 triệu dồng c) 72,8 triệu đồng d) 240,8 triệu đồng
Câu 319 : Xuất khẩu mặt hàng Y sang Mỹ, tổng giá trị CIF là 480 triệu đồng (phí bẳo hiểm I và
phí vận chuỹển F là 30 triệu đồng), thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Biết rằng toàn bộ chi phí (không
gồm thuế xuất khẩu) cho lồ hàng 220 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải
nộp cho lô hàng Y: a) 61,4 triệu đồng b) 54,125 triệu đồng c) 61,625'triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 320: Xuất khẩu mặt hàng Y sang Mỹ, tổng giá trị CIF là 480 triệu đồng (phí bảo hiểm I và
phí vận chuyển F là 30 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Biết rằng toàn bộ chi phí (gồm
thuế xuất khẩu) cho lô hàng 220 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho lô hàng Y: a) 57,5 triệu đồng b) 54,125 triệu dồng lOMoARcPSD| 36625228 c) 61,625 triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 321 : Tháng 07/2007, Doanh nghiệp có doanh thu đạt được 1.500 triệu đồng, chi phí (bao
gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) 1.300 triệu đồng. Ngoài
ra trong tháng hàng bán trả lại 100 triệu đồng, chi chiết khấu thương mại 50 triệu đồng, chí chiết
khấu thanh toán 30 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN 25%. Xác định thuế TNDN phải nộp. a) 5 triệu đồng b) 12,5 triệu đồng c) 50 triệu đồng d) 51,786 triệu đồng
Câu 322 : Công ty A trong năm tính thuế có tổng tiền lương 200 triệu đồng (trong dó lương tháng
13 là 10 triệu đồng, lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công ty 50 triệu đồng).
Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là: a) 140 triệu dồng b) 150 triệu đồng c) 190 triệu dồng d) 200 triệu dồng
Câu 323: Khoản thu nhập nào sau đây là' thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế TNDN. a)
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản. b)
Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ. c)
Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa số’ kế toán nay đòi dược. d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 324 : Tổ chức sẵn xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: a)
Tổ’ chức kính doanh được thành lập và đãng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp b)
Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xâ, c)
Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; cơ quan
hành chính, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác. d) Cả á, b, c đều đúng.
Câu 325: Cá nhân trong nước sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm: a)
Cá nhân vả nhóm cá nhân kình doanh b) Hộ kinh doanh cá thể c)
Hộ gia đình cho thuê tài sản. d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 326 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TN.DN:
a) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ thu, phụ trội
giá, phụ mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu dược
tiền hay chưa thu được tiền.
b) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng đã thu được tiền, lOMoARcPSD| 36625228
c) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ không bao gồm khoản trợ gíá, phụ
thu, phụ trội,mà doanh nghiệp được hưởng
d) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm khoản trợ giá nhưng
khống bao gồm phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
Câu 327 : Một Cty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập chịu thuế từ việc bán điện
thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400 triệu đồng, chênh lệch lỗ mua bán
ngoại tệ 50 triệu đồng, chi phí về tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thời hạn
300 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế TNDN của cty X trong năm là: a) 3.000 triệu đồng b) 3.100 triệu đồng c) 3.105 triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 328: Một Cty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập chịu thuế từ việc bán điện
thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 400 triệu đồng, chênh lệch lãi mua bán
ngoại tệ 50 triệu đồng, chi phí vể tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do giao hàng không đúng thởi
hạn 300 triệu đồng, các chi phí được trừ khác 500 triệu dồng. Thuế TNDN của Cty X trong năm
là (biết rằng thuế suất thuế TNDN 25%); a) 662,5 triệu đồng b) 737,5 triệu đồng c) 562,5 triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 329 : Công ty Bình Thái trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng 3.000 triệu đồng, trong
đó xuất khẩu 1.000 triệu đồng. Trợ giá xuất khẩu 300 triệu dồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế TNDN là: a) 1,300 triệu dồng b) 3.000 triệu đồng c) 3.300 triệu đồng d) 4.300 triệu đồng
Câu 330: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: a)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra b)
Thuê'GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào c)
ThuếGTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào d) Cả a, b, c đều sai
Câu 331: Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp được tính vào doanh thu chịu thuế khi tính thuế TNDN: a)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra b)
ThuếGTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào c)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra và mua vào d) Cả a, b, c đều sai
Câu 332 : Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: lOMoARcPSD| 36625228 a)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra b)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào không c)
Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng để SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT d) Cả a, b, c đều sai
Câu 333 : Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuỐTNDN: ( a)
Khấu hao TSCĐ đãhết thời hạn sử dụng b)
Chí tiền ăn giữa cacho công nhân viên c)
Chí tiền đào tạo tay nghề cho công nhân d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 334 : Để xác định mức tiêu hao hợp lý về chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu của hàng hóa
sử dựng vào sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp thì căn cứ vào: a)Mức tiêu hao thực tế
và giá do giám đốc quy định
b)Mức tiêu hao hợplý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,hàng hóa sử dụngvào sản xuất, kinh doanh
do doanh nghiệp kinh doanh tự xây dựng
c) Mức tiêu hao hợp lý và giá do bộ tàichính quy định
d)Mức tiêu hao thực tế và giá do cơ quan thuế ấn định
Câu 335 : Theo quy định hiện hầnh, mức trích khấu hao nhanh đốí với TSCĐ là: a)Theo quy
định của ban giám đốc
b)Theo quy định của kế toán trưởng
c)Tối đa không vượt quá 1,5 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng
d)Tối đa không vượt 2 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Câu 336 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định là: a)
Tiền công gía công được hưởng theo hợp đồng gia công b)
Tiền công, tiền lương của công nhân thuê gia công c)
Tiền được ứng trước trước lthi nhận gia công d) Cả a, b đều đúng
Câu 337: Doanh thu đế' tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửí hàng
hóa bán hàng theo đúng giá quy định của dơn vị kinh doanh giao đại lý được xác định: a)
Tiền hoa hồng được hưởng b)
Tiền đã nhận được từ việc bán hàng c)
Tiền hoa hồng và tiền bán hàng d)
Tiền đã nhận dược từ việc bán hàng trừ cho phần hoa hồng
Câu 338 : Công ty X trong tháng giao cho đại lý Y bán hàng 3.000 spA, 2.000 sp B với giá bán
chưa thuế GTGT là 10.000 đ/sp, 12.000đ/sp (thuế GTGT 10%). Tiền hoa hồng theo hợp đồng ký
kết 10%/tổng giá trị lô hàng bán. Đến cuối tháng khi kiểm kê số lượng hàng giao cho đại lý còn
tồn sp A 200, sp B 100. Xác định doanh thu chịu thuế của Công ty X: a) 50,8 triệu đồng b) 54 triệu đồng c) 59,4 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 d) 55,88 triệu đồng
Câu 339 : Công ty X trong tháng giao cho đại lý Y bán hàng 3.000 spA, 2.000sp B với giá bán
chưa thuế GTGT là 10.000 đ/sp, 12.000đ/sp (thuế GTGT 10%). Tiền hoa hồng theo hợp đồng ký
kết 10%/tổng giá trị lô hàng bán. Đến cuối tháng khi kiểm kê số lượng hàng giao cho dại lý còn
tồn sp A 200, sp B 100. Xác định doanh thu chịu thuế của đại lý Y. a) 5,08 triệu đồng b) 5,4 triệu đồng c) 5,94 triệu đồng d) 5,588 triệu đồng
Câu 340 : Công ty Bình Minh trong kỳ mua 1.000 kg vật liệu, đơn gíá chưa thuế GTGT 10%,
chưa thuế TTĐB 30% là 10.000 đồng/kg để sản xuất ra 500 sp A, trong kỳ phát sinh các chi phí
hợp lý khác để sản xuất 500 sp là 5 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ dể tính thu nhập chịu thuế TNDN, a) 8 triệu đồng b) 15 triệu đồng c) 18 triệu đồng a) 19, 3 triệu đồng
Câu 341 : Công ty Bình Minh trong kỳ mua 1.000 kg vật liệu, đơn giá chưa thuế yGTGT 10%,
chưa thuế TTĐB 30% là 10.000 đồng/kg để sản xuất ra 500 sp A, trong kỳ phát sính các chí phí
hợp lý khác để sản xuất 500 sp là 5 triệu đồng. Sô' lượng sản phẩm tiêu thụ 400 sp, giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 30.000 đồng/sp. Xác định chi phí giá vốn của doanh nghiệp trong kỳ. a) 12 triệu đồng b) 14,4 triệu đồng c) 18 triệu đồng d) Cả a, b, c đều sai
Câu 342 : Nhập khẩu 100 sp A, với giá FOB tại cửa khẩu xuất 30 USD/sp; Chi phí vận chuyển
và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng 1.000 USD. Trong tháng Công ty đã tiêu thụ 70 sp. Tỷ giá
16.000 đỒng/lƯSD. Xác định chi phí giá vốn của lô hàng tiêu thụ trên. a) 44,8 triệu đồng b) 48,8 triệu đồng c) 64 triệu đồng d) 2.800 triệu đồng
Câu 343 : Nhập khẩu 100 sp A, với giá CIF 40 USD/sp; Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
cho cả lô hàng 1.000 USD. Trong tháng Công ty đã tiêu thụ 70 sp. Tỷ giá 16.000 đồng/lSD. Xác
định chi phí giá vốn của lô hàng tiêu thụ trên. a) 44,8 triệu đồng b) 56 triệu đồng c) 33,6 triệu đồng d) 64 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Câu 344 : Người nước ngoài dược xem là cư trú Việt Nam nếu: a)
ở tại Việt Nam từ 182 ngày trở lên tính cho 12 tháng liên tục kể từ khi đến Việt Nam b)
ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng liên tục kể từ khi đến việt Nam c)
ở tại Việt Nam từ 182 ngày trở lên cho 1 năm d)
ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên cho 1 năm Câu 345 : Các khoản nào
sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN: a) Tiền lương tháng 13 b) Phụ cấp nguy hiểm c) Tiền thưởng tháng d) Cầu a, c đều đúng
Câu 346 : Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập không chịu thuế TNCN: a) Phụ cấp độc hại b) Tiền lương ca 3 c)
Tiền thưởng nhân dịp tết Nguyên đán d) Cả a, c đều đúng
Câu 347 : Khoản thu nhập nào sau đây được tính là thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Tiền lương nhưng nhận dưới dạng hiện vật (sản phẩm của Công ty) b)
Tiền thưởng theo năng suất c)
Tiền nhà, điện, nước được cơ quan chi trả hộ không tính trong tiền lương, tiền công d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 348 : Thuế thu nhập cá nhân thuộc loại thuế: a) Gián thu b) Tiêu dùng c) Tài sản d) Trực thu
Câu 349 : Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân ở nước ta là: a)
Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài. b)
Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài cu trú tại Việt Nam. c)
Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoằi cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. d)
Cá nhân người Việt Nam, cá nhân người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có
thu nhập chịu thuế và cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Câu 350 : Khoản thu nhập nào sau đây không phải là thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Tiền thưởng ngày lễ, tết b) Tiền lương ca 3 c)
Thu nhập về chuyển giao công nghệ d)
Tiền công tác phí theo chế độ
Câu 351 : Thuế thu nhập cá nhân đánh vào thu nhập chịu thuế: a)
Của 1 năm, tính bình quân tháng lOMoARcPSD| 36625228 b) Của nửa nàm c) Của một quý d) Của một tháng
Câu 352 : Theo pháp luật hiện hành không thu thuế TNCN đối với các khoản sau: a) Lãi tiền cho vay vốn b)
Lãi tiền gởi tiết kiệm c)
Lãi mua trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu d) Câu a, b, c đều đúng
Câu 353 : Thu nhập từ lương phát sinh tại Việt Nam của cá nhân người nước ngoài không được coi
là cư trú tại Việt Nam được áp dụng với mức thuế suất: a) Là 10% b) Là 15% c) Là 20% d) Là 25%
Câu 354 : Mức thuế suất thấp nhất và cao nhất trong biểu thuế lũy tiến từng phần của thuế TNCN hiện hành ở nước ta: a) Là 0%, 35% b) Là 5%, 35% c) Là 5%, 40% d) Là 10%, 40%
Câu 355: Đối với ca sỹ, diễn viên, cầu thủ bóng đá, vận động viên chuyên nghiệp có xác nhận của
cơ quan quản lý chuyên ngành được trừ bao nhiêu % thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN a) Không được khấu trừ b) 15% c) 20% d) 25%
Câu 356 : Thu nhập nào sau đây là thu nhập được được miễn thuế TNCN a)
Thu nhập từ nhận thừa kế
b) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
c) Từ chuyển nhượng BĐS giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹnuôi với
con nuôi; mẹ chồng, cha chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu
nội; ông bà ngoại yới cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. d) Tất cả đều đúng
Câu 357 : Thu nhập nào sau đây là thu nhập được được miễn thuế TNCN
a) Thu nhập từ lãi tỉền gửi tạì ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhânthọ.
b) Thu nhập từ lãi tiền cho vay từ các tổ chứcvà cá nhân
c) Thu nhập từ bản quyền
d) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Câu 358: Thu nhập nào sau đây là thu nhập không chịu thuế TNCN. a)
Thu nhập từ nhận quà tặng b)
Thu nhập từ cổ tức do mua cổ phiểu tại các công ty cổ phần lOMoARcPSD| 36625228 c)
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng bằng tiền giữa: vợ với chồng; cha mẹ đẻ
với con đẻ;, cha mạ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với
con rể; ông bà nội vớí cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau, d) Tất cả đều sai
Câu 359: Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN. a)
Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội chitrả b) Thunhập từ kiều hối, c)
Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, lằm thêm giờ được trả cao hơn
so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định; d)
Thu nhập từ nhận thừa kế tàì sản của bố mẹ.
Câu 360 : Thu nhập nào sau đây không phải là thu nhập chịu thuế TNCN a)
Thu nhập từ cổ tức do mua cổ phiếu tại các công ty cổ phần nhưng nhận bằng cể phiếu b)
Nhận thừa kế từ bố ruột một chiếc xe ô tô có trị giá 200 triệu đồng c)
Nhận quà tặng là bất động sản từ người anh rể. d) Tất cả đều sai
Câu 361: Chuyển nhượng bất dộng sần trong trường hợp nào sau đây là chịu thuế TNCN. a)
Chuyển nhượng bất động sản từ con dâu với cha mẹ chồng b)
Chuyển nhượng bất động sản từ Bà Cô ruột với cháu ruột
c) Chuyển nhượng bất động sản từ Cha mẹ nuôi vởi con nuôi (được pháp luật thừa nhận). d)
Chuyển nhượng bất động sản từ vợ sang chồng và ngược lại Câu 362: Thu nhập nào sau
đây là thu nhập miễn thuế TNCN. a) nông nghiệp, lâm nghiệp chưa qua chế biến thành
Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vầo hoạt động sản các xuất sản phẩm khác. b)
Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp kình doanh. c)
Thu nhập của cá nhân làm việc cho các hộ gia đình thuê mướn. d) Tất cả đều đúng
Câu 363 : Thu nhập nào sau đây không phải là thu nhập chịu thuế TNCN a)
Thu nhập của các ca sĩ làm việc ban đêm b)
Thu nhập của các bác sĩ mở phòng mạch làm thêm giờ c)
Thu nhập từ trúng thưởng bằng hiện vật d)
Thu nhập từ quà tặng là quyền sử dụng đất từ con nuôi.
Câu 364 : Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN. a)
Thu nhập từ học bổng của các tổ chức nước ngoài theo chương trình khuyến học của tổ chức đó b)
Thu nhập nhận được từ marketing của doanh nghiệp nhằm mục đích thu nhuận lợi c)
Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ của chính phủ nước ngoài d)
Thu nhập từ học bổng của các tổ chức trong nước theo chương trình
khuyến học của tổ chức đó
Câu 365 : Đối tượng nộp thuế TNCN không được xét giảm thuế trong trường hợp: lOMoARcPSD| 36625228 a)
Gặp khó khăn do thiên tai ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế b)
Gặp khó khăn do tai nạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế c)
Gặp khó khăn do bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế d)
Gặp khó khăn do bị trộn cướp ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
Câu 366 : Các khoản giảm trừkhi tính thuế TNCN là: a)
Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện,nhân đạo,
khuyến học theo chương trình b) Giảm trừ gia cảnh c)
Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc d) Tất cả đều đúng
Câu 367 : Đối tượng nào sau đây không được tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế. a)
Con nuôi 30 tuổi bị tàn tật. b)
Mẹ vợ ngoài tuổi lao động không có thu nhập c)
Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có lương hưu trên 1.000.000đồng/tháng d)
Con ngoài giá thú dưới 18 tuổi (được pháp luật công nhận)
Câu 368 : Đối tượng nào sau đây được tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế. a)
Con trên 18 tuổi đang học tại trường dạy nghề có thu nhập dưới 1.000.000 đồng/tháng b)
Con trên 18 tuổi đã đi làm có thu nhập trên 1.000.000 đồng/tháng d)
Mẹ ruột ngoài tuổi lao động có thu nhập từ đi giúp việc nhà 1.600.000 đồng/tháng e) Người giúp việc nhà
Câu 369 :Đối tượng nào sau đây được tính giảm trừ gia cảnh vào người nộp thuế. a)
Cháu ruột không còn nơi nương tựa, không có khả năng lao động, không có thu nhập b)
Ông bà nội, Ông bà ngoại không còn nơi nương tựa không có khả năng lao động, không có thu nhập. c)
Cô Dì Chú Bác không còn nơi nương tựa, không có khả năng lao động, không có thu nhập d) Tất cả đều đúng
Câu 370: Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Tiền thù lao nhận được bằng hiện vật b)
Tiền thưởng đột xuất bằng hiện vật c)
Tiền thưởng tết Nguyên đán nhận bằng tiền d) Tất cả đều đúng
Câu 371 : ' Thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Tiền thưởng do được giải thưởng quốc tế b)
Tiền thưởng được Nhà nước phong Phó giáo sư c)
Phụ cấp đi lại nhận bằng xăng do người sử dụng lao động mua và cấp lại d) Tất cả đều sai
Câu 372 : Trợ cấp nào sau đây tính vào thu nhập chịu thuế TNCN: a)
Trợ cấp nghỉ thai sản do BHXH chi trả b) Trợ cấp nghỉ việc c)
Trợ cấp tiền ăn giữa ca nhận bằng tiền d) Tất cả đều sai lOMoARcPSD| 36625228
Câu 373 : Thu lãi cho vay vốn sản xuất kinh doanh từ doanh nghiệp GM 5 triệu đồng/lần. Trong
tháng thu 2 lần. Xác định thuế TNCN trong tháng. a) 0 triệu đồng b) 0,5 triệu đồng c) 0,75 triệu đồng d) 1 triệu đồng
Câu 374 : Nhận cổ tức từ việc mua cổ phần của Công ty TUNG 20 triệu đồng. Xác định thuế
TNCN phải nộp a) 0 triệu đồng b) 0,4 triệu đồng c) 1 triệu đồng d) 2 triệu đồng
Câu 375 : Góp vốn kinh doanh vào Công ty NY 500 triệu đồng, chuyển nhượng phần vốn góp trên
được 600 triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 5 triệu đồng c) 10 triệu đồng d) 20 triệu đồng
Câu 376 : Mua cổ phiếu của Công ty MK 500 triệu đồng, chuyển nhượng cổ phiếu trên được 600
triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp ngay khi chuyển nhượng. a) 0 triệu đồng b) 0,1 triệu đồng c) 0,6 triệu đồng d) 20 triệu đồng
Câu 377 : Giá mua bất động sản là 700 triệu đồng, giá bán. bất động sản là 720 triệu đồng. Xác
định thuế TNCN phải nộp, biết rằng đây là ngôi nhà thứ 2 mà cá nhân đứng tên, cá nhân này
chuyển nhượng cho người Cô ruột. a) 0 triệu đồng b) 0,4 triệu đồng c) 5 triệu đồng d) 14,4 triệu đồng
Câu 378 : Giá mua bất động sảnlà 100 triệu đồng, giá bán bất độngsản là 120 triệu đồng. Xác định
thuế TNCN phải nộp, biết rằng đây là ngôi nhà thứ 2 mà cá nhân dứng tên, cá nhân này chuyển
nhượng cho người cháu ruột. a) 0 triệu đồng b) 0,4 triệu đồng c) 2,4 triệu đồng d) 5 triệu đồng
Câu 379 : Giá mua bất động sản là 100 triệu đồng, giá bán bất động sản là 120 triệu đồng. Xác
định thuế TNCN phải nộp, biết rằng đây là ngôi nhà thứ 2 mà cá nhân đứng tên, cá nhân này
chuyển nhượng cho. con dâu là vợ của con trai nuôi? a) 0 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 b) 0,4 triệu đồng c) 2,4 triệu đồng d) 5 triệu đồng
Câu 380 : Trúng thưởng vé số kiến thiết 50 triệu đồng/lần/vé. Xác định thuế TNCN phải nộp. a) 2 triệu đồng b) 2,5 triệu đồng c) 4 triệu đồng d) 5 triệu đồng
Câu 381 : Trúng thưởng khuyến mãi một chiếc tivi có giá trị 20 triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 0,5 triệu đồng c) 1 triệu đồng d) 2 triệu đồng
Câu 382 : Cá nhân có thu nhập từ bản quyền 100 triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp a) 4,5 triệu đồng b) 5 triệu đồng c) 9 triệu đồng d) 25,18 triệu đồng
Câu 383 : Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng quyền thương mại 200 triệu đồng. Xác định thuế TNCN phải nộp a) 9,5 triệu đồng b) 10 triệu đồng c) 19 triệu đồng d) 20 triệu đồng
Câu 384 : Ông V có thu nhập từ thừa kế là cổ phiếu có giá trị 300 triệu đồng từ bô' ruột. Xác định
thuế TNCN ông V phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 15 triệu đồng c) 29 triệu đồng d) 30 triệu đồng
Câu 385 : Ông R có thu nhập từ thừa kế là phần vốn góp tại công ty KLT có giá trị 1,000 triệu đồng
từ mẹ ruột. Xác định thuế TNCN Ông R phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 50 triệu đồng' c) 99 triệu đồng' d) 100 triệu đồng
Câu 386 : Ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản có giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông nội ruột. Biết rằng ông nội mua bất động sản trên là
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN ông M phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 19 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228 c) 49 triệu đồng d) 50 triệu đồng
Câu 387 : Ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản có giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông nội ruột. Biết rằng ông nội mua bất động sản trên là
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN ông nội phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 19 triệu đồng c) 49 triệu đồng d) 50 triệu đồng
Câu 388: ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản có giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông bác ruột. Biết rằng ồng bác mua bất động sản trên là
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN mà ông M phải nộp a) 0 triệu đồng b) 19 triệu đồng c) 49 triệu đồng d) 50 triệu đồng
Câu 389 : Ông M có thu nhập từ quà tặng là bất động sản có giá trị thị trường 500 triệu đồng, theo
khung giá nhà nước 200 triệu đồng từ ông bác ruột. Biết rằng ồng bác mua bất động sản trên là
300 triệu đồng. Xác định thuế TNCN mà Ông Bác phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 19 triệu đồng c) 49 triệu đồng d) 50 triệu đồng
Câu 390: ông Y có thu nhập từ thừa kế là chiếc xe gắn máy có giá thị trường 20 triệu đồng, theo
bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định là 15 triệu đồng từ mẹ ruột. Xác định
thuế TNCN ồng Y phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 0,5 triệu đồng c) 1,5 triệu đồng d) 1,9 triệu đồng
Câu 391 : Ông F có thu nhập từ quà tặng là chiếc xe ô tô có giá thị trường 300 triệu đồng, theo
bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định là 200 triệu đồng từ bô' ruột. Xác định
thuế TNCN ông F phải nộp. a) 0 triệu đồng b) 19 triệu đồng c) 20 triệu đồng d) 29 triệu đồng
Câu 392 : Cho biểu thuế lũy tiến từng phần như sau: Gồm phần thu nhập tính thuê tháng (triệu đồng) và thuế suất
Đến 5: 5% Trên 5 đến 10: 10% Trên 10 đến 18: 15% Trên 18 đến 32: 20% Trên 32 đến 52: 25% Trên 52 đến 80: 30% Trên 80: 35% lOMoARcPSD| 36625228
Thu nhập tính thuế là 20 triệu đồng/tháng. Tính thuế TNCN? a) 2,35 triệu đồng b) 3,1 triệu đồng c) 4 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Câu 393 : Cho biểu thuế lũy tiến từng phần như sau: Gồm phần thu nhập tính thuê'/ tháng
(triệu đổng) và thuế suất Đến 5: 5% Trên5 đến 10: 10% Trên 10 đến 18: 15% Trên18 đến32: 20% Trên 32 đến 52: 25% Trên52 đến80: 30% Trên 80: 35%
Thu nhập tính thuế là 50 triệu đồng/tháng. Tính thuế TNCN? a) 9,2 triệu đồng b) 10,9 triệu đồng c) 12,5 triệu đồng d) Tất cả đều sai
Cho biểu thuế lũy tiến từng phần như sau: ồỂịm phần thu Câu 394
: nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng) và thuế suất Đến 5: 5% Trên 5 đến 10: 10% Trên 10 đến 18: 15% Trên 18 đến 32:20% Trên 32 đến 52: 25% Trên 52 đến. 80:30% Trên 80: 35%
Thu nhập tính thuế là 60 triệu đồng/tháng. Tính thuế TNCN? a) 12,5 triệu đồng b) 15,4 triệu đồng c) 18 triệu dồng d) Tất cả đều sai
Câu 395: Theo nghị định số 65/2013/ND-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ, người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm: a)
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế. b)
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ
Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập; c)
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam,
không phân biệt nơi trả thu nhập. d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 396: Thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế đánh trực tiếp vào_______ của người nộp thuế? a) Tài sản b) Thu nhập c)
Giá cả hàng hóa, dịch vụ d) Cả a, b, c đều đúng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 397 : Cá nhân cư trú là người có mặt tại Việt Nam từ......ngày trở lên tính trong một năm dương
lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. a) 163ngày b) 173ngày c) 183ngày d) 193ngày
Câu 398 : Cánhân cư trú phải có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam,nghĩa là: a)
Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về nơí cư trú b)
Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn
hợp đồng thuê từ 90 ngày trong năm tính thuế. c) Cả a,b đều đúng d) Cả a, b chưa đầy đủ.
Câu 399 : Khoản thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh nào sau đáy không phải chịu thuế TNCN?
a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh' hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các ngành nghề theo
quy định của pháp luật.
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong lình vực, ngành nghề được
cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. c)
Thu nhập từ lãi tiền gửí là sổ tiết kiệm hoặc thẻ tiết kiệm của cá nhân d)
Thu nhập từ hoạt động săn xuất, kình doanh nông • nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng đánh bắt thủy bải sản không được miễn thuế.
Câu 400 : Khoản thu nhập từ tiền thưởng nào sau đây không phải chịu thuế? a)
Các khoản thưởng tháng, năm bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả cổ phiếu) b)
Các khoản tiền thưởng đột xuất bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả cổ phiếu) c) bao
Các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng
gồm cả tiền thưởng theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo
quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng, d)
Các khoản tiền thưởng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền,
Câu 401 : Khoản phụ cấp nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN? a)
Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về Ưu
đãi người có cồng với cách mạng như phụ cấp, trợ cấp cho thương bính, bệnh bính,
thân nhân liệt sĩ, cán bộ hoạt động trong cách mạng. b)
Phụ cấp quôc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật c)
Phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí mà nguời lao động nhận.
d) Các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy dinh của Bộ luật Lao động. Luật Bảo hiểm xã hội
như: phụ cấp độc hại, nguy hiểm; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... lOMoARcPSD| 36625228
Câu 402: Khoản thu nhập nào của nhà đầu tư không phải chịu thuế thu nhập cá nhân? a)
Thu nhập từ lợi tức, cố tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần b)
Thu nhập từ tiền lãi, tiền gửi nhận được từ các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng. c)
Thu nhập từ lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vàocác loại hình doanh nghiệp theo
Luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam. d)
Thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn
đầu tư bằng hiện vật, bằng quyền sử dụng đất.
Câu 403: Trường hợp bạn nhận được thừa kế bất động sản do ông bà nội của bạn để lại, bạn có
được miễn tiền sử dụng đất không? a) Không được b)
Được miễn tiền sử dụng đất c)
Bố mẹ bạn được thừa kế từ ông bà nội mới được miễn d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 404 : Bạn nhận được học bổng lớn hơn mức thu nhập chịu thuế, theo Luật Thuế TNCN bạn có
được miễn thuế TNCN hay không? a)
Không được miễn không kể từ nguồn đài thọ nào b)
Được miễn, không kể nguồn đài thọ nào c)
Được miễn với điều kiện học bổng nhận được từ nguồn Ngân sách Nhà nước hoặc từ tổ chứ
c trong và ngoài nước theo chương trình hổ trợ khuyến học của tổ chức đài thọ. d) Cả a, b, c đều đúng.
Câu 405 : Gia đình bạn có người thân nhận đươc tiền bồi thường tai nạn giao thông, số tiền đó
vược mức tính thuế TNCN, vậy khoản thu nhập đó phải đăng ký thuế TNCN hay không? a)
Không phải đóng thuế thu nhập cá nhân, bất kể do ai bồi thường b)
Thu nhập đó phải đăng ký thuế TNCN, bất kể do ai bồi thường
Thu nhập đó bảo hiểm bồi thường cho họ theo hợp đồng bảo hiểm đã ký kết thì c)
mới được miễn thuế TNCN d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 406 : Mức thu nhập xác định người phụ thuộc được giảm trừ là? a)
Mức thu nhập bình quân tháng trong năm của người phụ thuộc từ tất cả các
nguồn thu nhập không vượt quá 1.000 000 VND, b)
Mức thu nhập bình quân tháng trong năm của người phụ . thuộc lớn hơn 500 000 VND. c)
Mức thu nhập bình quân tháng trong năm của người phụ thuộc bằng lương tối thiểu
củaNhà nước hiện hành. e) Cả a, b, c đều đúng
Câu 407 : Nếu một cá nhân cư trú tại Đồng Nai có .thu nhập từ kinh doanh trừ đi các phần được
giảm trừ thu nhập còn lại để tính thuế lên đến 60 triệu đồng/năm (hoặc đến 5 triệu đồng một tháng)
thì thuế suất thu nhập cá nhân là? a) 3% b) 5% lOMoARcPSD| 36625228 c) 10% d) 15%
Câu 408 : Nếu một cá nhân cư trú tại Đà Nẵng có thu nhập từ tiền lương trừ đi các phần được
giảm trừ thu nhập còn lại để tính thuế có trên 60 triệu đồng/năm đến 120 triệu đồng/năm (hoặc
trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng một tháng) thì thuế suất thu nhập cá nhân là? a) 5% b) 10% c) 15% d) 20%
Câu 409 : Nếu một cá nhân cư trú tại Cần Thơ có thu nhập từ kinh doanh và có thu nhập từ tiền
công trừ đi các phần được giảm trừ thu nhập còn lại để tính thuế trên 120 triệu đồng một năm đến
216 triệu đồng một năm ( hoặc trên 10 triệu đến 18 triệu dồng một tháng) thì thuế suất thu nhập cá nhân là? a) 10% b) 15% c) 20% d) 25%
Câu 410 : Nếu một cá nhân cư trú tại Hải Phòng có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công
trừ đi các phần được giảm trừ, thu nhập còn lại để tính thuế trên 216 triệu đến 384 triệu đồng (hoặc
trên 18 triệu đến 32 triệu đồng một tháng) thì thuế suất thu nhập cá nhân lằ? a) 15% b) 20% c) 25% d) 30%
Câu 411 : Nếu một cá nhân cư trú tại TPHCM có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công
trừ đi các phần được giảm trừ, thu nhập còn lại để tính thuế trên 384 đến 624 triệu đồng một năm
(hoặc trên 32 triệu đến 52 triệu đồng một tháng) thì thuế suất thu nhập cá nhân là? a) 20% b ) 25% c) 30% d) 35% 1.Thuế TTĐB là: Thuế gián thu.
Đánh trên những hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư.
Thuế trực thu, đánh trên những hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư. lOMoARcPSD| 36625228
Thuế gián thu, đánh trên những hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư.
2.Thuế tiêu thụ đặc biệt có mục tiêu riêng là:
Gia tăng điều tiết vào thu nhập của người tiêu dùng một số hàng hóa, dịch vụ ‘đặc biệt’.
Tạo số thu lớn cho ngân sách nhà nước trên diện rộng.
Bảo hộ sản xuất trong nước.
Khuyến khích sản xuất và đầu tư.
3.Căn cứ tính thuế TTĐB là gì?
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ đó.
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB. Thuế suất thuế TTĐB.
Các câu trả lời đều sai.
4.Các hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB: Bia hơi.
Máy điều hòa nhiệt độ công suất 80.000 BTU lắp trên toa tàu hỏa.
Chế phẩm từ cây thuốc lá. Bài lá.
5.Hàng hóa nào sau đây chịu thuế TTĐB:
Rượu để sản xuất rươu thuốc.
Gạo để sản xuất rượu.
Nho để sản xuất rượu nho. lOMoARcPSD| 36625228
Giấy để sản xuất bài lá.
6.Công thức dùng để xác định thuế TTĐB phải nộp là:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB.
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế GTGT/(1 + Thuế suất thuế TTĐB) x Thuế suất thuế TTĐB.
Cả câu trả lời đều đúng.
Cả câu trả lời đều sai.
7.Trường hợp nào sau đây chịu thuế TTĐB:
Sản xuất rượu 40 độ cồn xuất khẩu.
Sản xuất rượu 40 độ cồn bán vào cửa hàng miễn thuế.
Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi xuất khẩu.
Sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp khu chế xuất.
8.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ?
Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại cùng thời điểm
phát sinh hoạt động này.
Là giá bán của sản phẩm tương tự.
Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóa này.
9.Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh;
Xe mô tô hai bánh có dung tích trên 125cm3.
Điều hoà nhiệt độ có công suất trên 90.000 BTU;
Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên; lOMoARcPSD| 36625228
10.Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế
TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
Gặp khó khăn do thiên tai;
Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ; Kinh doanh bị thua lỗ;
Gặp khó khăn do thiên tai hay do tai nạn bất ngờ.
11.Doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB sẽ: Nộp thuế xuất khẩu. Nộp thuế TTĐB.
Được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất hàng xuất khẩu.
Nộp thuế xuất khẩu và được hoàn thuế TTĐB của nguyên liệu tương ứng để sản xuất hàng xuất khẩu.
12.Trường hợp cơ sở SX hàng hóa, SP chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu cũng thuộc đối
tượng chịu thuế TTĐB thì thuế TTĐB khi bán hàng hóa được xác định:
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp
của NVL mua vào tương ứng với số hàng đã sản xuất trong kỳ.
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp
của NVL mua vào tương ứng với số hàng bán trong kỳ.
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã sản xuất trong kỳ - Số thuế TTĐB đã
nộp của NVL mua vào tương ứng với số hàng sản xuất trong kỳ.
Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa chịu thuế TTĐB đã bán trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp
của NVL mua vào trong kỳ.
13.Công ty MH là đại lý bán hàng cho Công ty SGK ở Hà Lan. Khi nhập hàng hóa thuộc diện
chịu thuế TTĐB của Công ty SGK về Việt Nam, Công ty MH:
Được miễn thuế TTĐB vào hàng hóa này. lOMoARcPSD| 36625228
Kê khai và nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa này.
Chỉ nộp thuế TTĐB khi bán ra hàng hóa này. Cả a, b, c đều sai.
14.Công thức giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu ở khâu nhập khẩu?
CIF + CIF*thuế suất thuế TTĐB .
Giá tính thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu.
CIF*(1 + thuế suất thuế NK).
CIF*thuế suất thuế TTĐB.
15.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu là:
Giá tính thuế nhập khẩu CIF cộng với thuế nhập khẩu.
Giá tính thuế nhập khẩu bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Giá tính thuế nhập khẩu không bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Giá tính thuế nhập khẩu và không bao gồm thuế nhập khẩu.
16.Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB được căn cứ vào:
Giá do cơ quan thuế ấn định.
Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
Giá do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Giá tham chiếu theo giá thị trường.
17.Trình tự tính các loại thuế đối với hàng nhập khẩu như sau:
(1) Tính thuế NK, (2) Tính thuế GTGT và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
(1) Tính thuế NK, (2) Tính TTĐB (nếu có) Thuế BVMT nếu có và (3) Tính thuế GTGT. lOMoARcPSD| 36625228
(1) Tính thuế TTĐB (nếu có), (2) Tính thuế NK và (3) Tính thuế GTGT. (1)
Tính thuế GTGT, (2) Tính thuế NK và (3) Tính thuế TTĐB (nếu có).
18.Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây đồng thời chịu thuế TTĐB và thuế GTGT: Rượu nhập khẩu
Rượu sản xuất trong nước rồi bán trong nước Dịch vụ karaoke
Tất cả các trường hợp đã nêu.
19.Đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB?
Hàng hóa do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công
cho DN trong khu chế xuất.
Hàng mã do cơ sở SX, gia công nội địa.
Bia cơ sở SX xuất bán cho doanh nghiệp ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
Rượu nhập từ cơ sở sản xuất ở vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
20.Doanh nghiệp A bán 10.000 sp cho công ty B, cuối năm công ty B mới chỉ thanh toán
80% giá trị hợp đồng cho doanh nghiệp A và công ty B chỉ mới tiêu thụ được 9.000 SP. Vậy số
lượng sản phẩm dùng để tính thuế TTĐB của doanh nghiệp A trong năm là: 10.000 SP. 8.000 SP. 9.000 SP. Chưa tính được.
21.Doanh nghiệp E sản xuất rượu trên 40o, khi bán cho doanh nghiệp F trong khu công nghiệp:
DN E là người nộp thuế TTĐB.
DN E không là người nộp thuế TTĐB. lOMoARcPSD| 36625228
DN E không là người nộp thuế TTĐB, DN F là người nộp thuế TTĐB.
DN E và DN F là người nộp thuế TTĐB.
22.Công ty A sản xuất xe ô tô 7 chỗ ngồi, bán cho doanh nghiệp kinh doanh G để xuất khẩu
theo hợp đồng đã ký:
Cty A phải nộp thuế TTĐB.
Công ty A được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
Công ty A không nộp thuế TTĐB.
Công ty A được miễn thuế GTGT
23.Doanh nghiệp nào sau đây không phải nộp thuế TTĐB:
Doanh nghiệp sản xuất hàng mã rồi bán trong nước.
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng mã từ Trung Quốc về bán.
Doanh nghiệp nhận gia công hàng mã.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mai táng.
24.Doanh nghiệp nào sau đây phải nộp thuế TTĐB:
Nhà hàng bán các loại thức ăn và nước uống bao gồm cả : rượu, bia, nước ngọt…
Công ty thương mại bán các loại bánh kẹo và thuốc lá.
*Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke. Tất
cả các trường hợp được nêu ra đều đúng.
25.Doanh nghiệp nào sau đây không nộp thuế TTĐB:
DN sản xuất bài lá rồi bán cho DN trong khu công nghiệp.
DN thương mại mua thuốc lá sản xuất trong nước rồi bán.
DN sản xuất bài lá bán cho DN kinh doanh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
DN sản xuất thuốc lá bán cho DN kinh doanh xuất khẩu. lOMoARcPSD| 36625228
26.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh được tính:
Không tính thuế TTĐB đối với những hàng hóa này.
Là giá bán của sản phẩm tương tự.
Là giá bán của sản phẩm tương tự chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT tại cùng thời điểm
phát sinh hoạt động này.
Là giá thành sản xuất, chưa bao gồm lợi nhuận và các loại thuế.
27.Xe mô tô dung tích 150cc, giá bán chưa thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB với phương
thức trả tiền ngay là 60.000.000 đồng/chiếc và phương thức giá bán trả góp 3 năm là 80.000.000
đồng/chiếc, biết thuế suất thuế TTĐB là 20%. Xác định giá tính thuế TTĐB trong trường hợp bán trả góp? 50.000.0000 đồng/chiếc. 20.000.0000 đồng/chiếc. 60.000.0000 đồng/chiếc. 80.000.0000 đồng/chiếc.
28.Công ty xuất kho 3.500 sản phẩm A chịu thuế TTĐB cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, giá
giao hàng là 145.000 đồng/sản phẩm, hoa hồng 15.000 đồng/sản phẩm. Giá bán ra thị trường
chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 175.500 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế TTĐB là 30%.
Xác định giá tính thuế TTĐB? 172.000 đồng/sản phẩm. 145.000 đồng/sản phẩm. 135.000 đồng/sản phẩm. 160.000 đồng/sản phẩm.
29.DN kinh doanh massage X kê khai doanh thu tháng 10 năm 20XX như sau: tiền vé là
100 triệu đồng; doanh thu từ rượu, bia và thuốc lá: 400 triệu đồng; doanh thu từ nước ngọt và bánh,
kẹo: 50 triệu đồng. Vậy giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là: 100 triệu đồng. lOMoARcPSD| 36625228 400 triệu đồng. 500 triệu đồng. 550 triệu đồng.
30.Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Karaoke Họa Mi trong tháng 7/20XX có phát sinh doanh
thu chưa có thuế GTGT như sau:
+ Dịch vụ Karaoke (chỉ tính tiền giờ): 10 triệu đồng.
+ Dịch vụ ăn uống (trong lúc sử dụng dịch vụ Karaoke): 90 triệu đồng.
Thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ Karaoke là 30% thì giá tính thuế TTĐB tháng 7/20XX là: 10 triệu đồng.
100 triệu đồng / (1+30%). 100 triệu đồng. 10 triệu đồng / (1+30%).
31.Cty Bia SG mua gạo để sản xuất bia nhưng không thanh toán bằng tiền mặt mà thanh
toán bằng bia. Giá thành sản xuất bia 120.000 đ/thùng, giá bán chưa VAT, đã có thuế TTĐB là
264.000đ/thùng, thuế suất thuế TTĐB 60%. Xác định giá tính thuế TTĐB? 264.000 đ/thùng 120.000 đ/thùng 186.000 đ/thùng 165.000 đ/thùng
32.Cty Mêkong sản xuất xe ô tô 4 chỗ ngồi và tiêu thụ sản phẩm như sau:
- Xuất khẩu 100 chiếc giá xuất khẩu theo giá FOB là 500 triệu đồng/chiếc.
- Bán trong nước 200 chiếc, giá bán (chưa kể thuế GTGT) là 750 triệu đồng/chiếc.
Thuế suất thuế TTĐB xe ô tô 4 chỗ ngồi là 50 %, Cty Mêkong phải nộp thuế TTĐB là:
((100xe * 500 triệu đồng) + (200xe * 750 triệu đồng)) x 50%.
(200xe * 750 triệu đồng) * 50%. lOMoARcPSD| 36625228
(200xe * 500 triệu đồng) * 50%.
(200xe * 750 triệu đồng)/(1+50%) * 50%.
33.Công ty A nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi: 100 chiếc, giá tính thuế NK (CIF) là 500 triệu
đồng/chiếc. Nếu thuế suất thuế NK xe ô tô 4 chỗ ngồi là 80%, thuế TTĐB ô tô 4 chỗ ngồi là
50%, thì Cty A phải nộp thuế TTĐB là:
(100xe * 500 triệu đồng) * 80% * 50%
(100xe * 500 triệu đồng) *1 * 0,8 * 0.5 (100xe
* 500 triệu đồng) * 1,8 * 50%.
(100xe * 500 triệu đồng) / 1,8 * 50%
34.Cơ sở SX rượu vang trong kỳ kê khai thuế có bán ra thị trường nội địa 36.800 chai rượu
vang với giá bán chưa thuế GTGT, đã có thuế TTĐB là 214.500 đ/chai, biết thuế suất thuế
TTĐB là 30%. Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ? 6.072.000.000 đ 2.368.080.000 đ 1.821.600.000 đ 1.682.100.000 đ
35.Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm 10% giá
FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau đó bán trong nước với giá
chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB DN A phải nộp ở khâu nhập khẩu là: 280,5 triệu đồng. 255 triệu đồng. 480,5 triệu đồng. 270 triệu đồng. lOMoARcPSD| 36625228
36.Doanh nghiệp AN nhập khẩu ô tô 4 chỗ, giá FOB là 300 triệu đồng, I & F chiếm 10% giá
FOB, thuế suất thuế nhập khẩu: 70%, thuế suất thuế TTĐB: 50%; sau đó bán trong nước với giá
chưa thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, vậy thuế TTĐB DN AN phải nộp khi bán ra trong nước là: 500 triệu đồng. Hoàn 219,5 triệu đồng. 245 triệu đồng. 19,5 triệu đồng.
37.Công ty X sản xuất rượu, dùng rượu trao đổi với giá trao đổi chưa thuế GTGT là 11.000
đ/chai, giá bán chưa thuế GTGT của rượu cùng loại tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ trao đổi
là 14.000 đ/chai (thuế suất TTĐB 30%); Thuế TTĐB của rượu trao đổi là:
11.000 đ + 11.000 đ * 30% [11.000 đ : (1 + 30%)] * 30%.
[14.000 đ : (1 + 30%)] * 30%. 14.000 đ + 14.000 đ * 30%
38.Công ty A sản xuất rượu thuốc bán 5.000 chai rượu theo phương thức trả chậm sau 2
tháng, giá phải thanh toán 20.000 đồng/chai bao gồm lãi trả chậm là 500 đồng/chai, mức giá này
chưa có thuế giá trị gia tăng.Thuế suất thuế TTĐB: 30%. Vậy thuế TTĐB phải khai nộp là:
(5.000ch x 20.000đ)/ (1+0,3) x 0,3
((5.000ch x (20.000đ - 500đ)) /(1+0,3) x 0,3
5.000ch x (20.000đ - 500đ) x 30%. 5.000ch x 20.000đ x 30%.
Câu 1: Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp dồng mua bán hàng hóa là: e)
Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) f)
Giá CIF(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) g)
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) h)
Giá FOB(bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) lOMoARcPSD| 36625228
Câu 2: Trực tiếp xuâ't khẩu 5.000 sản phẩm z cho nước ngoài theo điều kiện CIF là
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: e) 8.000.000 đồng f)
7.000.000 đồng =5.000sp * (150.000đ -10.000đ)*1% g) 7.500.000 đồng h) Cả a, b, c đều sai
Câu 3: Ủy thác xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 30.000
đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 1.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất
khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: e) 15.500.000 đồng f) 14.500.000 đồng
g) 15.000.000 đồng 3.C 25.000sp*30.000đ*2%= 15.000.000đ h) Cả a, b, c đều sai
Câu 4: Dịch vụ nào sau đây không thuộc dối tượng chịu thuế TTĐB: a) Kinh doanh vũ trường
b) Kinh doanh giải trí có đặt cược c) Kinh doanh casino d) Kinh doanh nhà hàng
Câu 5: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và
ngược lại thuộc diện
e) Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu
f) Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu ,nhập khẩu
g) Chịu thuế xuất khẩu không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
h) Chịu thuế nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
Câu 6: Dịch vụ nào sau đây thuộc đốì tượng chịu thuế TTĐB: e) Kinh doanh gôn (golf) f) Kinh doanh Karaoke g) Kinh doanh xổ số h) Cả a, b, c đều đúng lOMoARcPSD| 36625228
Câu 7 : Hàng hóa mua bán giữa các doanh nghiệp khu chế xuất theo Luật thuế xuất nhập
khẩu quy định hiện hành là hàng hóa thuộc diện e) Không thuộc diện chịu thuế xuất, nhập khẩu f)
Chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu
g) Chịu thuế xuất khẩu
h) Chịu thuế nhập khẩu
Câu 8 : Theo hệ thống thuế hiện hành, 1 Công ty XNK trong tháng, nhập khẩu rượu và bán
số rượu nhập khẩu đó trên thị trường nội địa có lãi. Các loại thuế đánh vào hàng hóa mà Công ty đó phải nộp là:
e) Thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, Thuế GTGT f)
Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN
g) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
h) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN
Bài 8 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK: 0,8 triệu đồng/chai. Thuế NK rượu
800 triệu dồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế GTGT rượu nhập khẩu
312 triệu đồng. Doanh nghiệp đã bán 1.800 chai, giá bán chưa thuế GTGT 3 triệu
đồng/chai. Hỏi giá vốn của rượu tiêu thụ? Tính thuế GTGT( thuế suát 10%) - thuế
TTĐB(thuế suất 45%) và thuế TNDN(thuế suất 20%) phải nộp vào NSNN sau khi tiêu thụ
hàng hóa. Tổng số thuế các loại DN phaii nộp vào NSNN cho thương vụ mua bán này là bao nhiêu?
Doanh thu bán ra = 1.800 chai *3 triệu = 5.400 trieu
Thuế GTGT phải thu từ người mua = 5.400 tr * 10% = 540 tr (gtgtđầu ra)
Thuế GTGT phải nộp vào NSNN = 540 tr – 312 tr = 228 triệu
Thuế TTĐB phát sinh khi bán hàng= 3 tr/(1+45%)*45% * 1800ch =1.675,8 triệu
Thuế TTĐB được khấu trừ vì đã nộp khi nhập khẩu= 720 triệu/2.000ch*1800ch = 648 triệu
Thuế TTĐB phải nộp thêm vào NSNN =1.675,8 triệu - 648 triệu =1.027,8 triệu
Giá vôn hang đã bán =((2000ch* 0,8tr) +800 tr +720tr)/2.000 ch * 1.800 ch = 2.808 tr
Thu nhập tính thuế = 5.400 trieu – (2.808 tr+1.027,8 triệu) = 1.564,2 tr
Thuế TNDN phải nộp vào NSNN =1.564,2 tr * 20% = 312,84 triệu đồng Tổng số
thuế các loại DN phải nộp vào NSNN cho thương vụ mua bán này là 1 Đối tượng chịu
thuế giá trị gia tăng (GTGT) là những gì?

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam và ở nước ngoài, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT
*Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài,
trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật lOMoARcPSD| 36625228
Các mô tả nêu trên đều không đúng
2 Người nộp thuế GTGT là những ai?
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
*Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam và ở nước ngoài, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
3 Đối tượng không chịu thuế GTGT là gì?
Là những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thểngười bán ra không được thu
thêm tiền thuế vào tiền bán hàng hóa hoặc tiền dịch vụ và người mua không phải trả thêm tiền thuế GTGT
*Chỉ những hàng hóa hoặc dịch vụ được pháp luật quy định cụ thể mới được hưởng điều này
Việc không thu thêm tiền thuế GTGT nhằm giảm bớt chi phí cho người mua
Cả 3 câu nêu trên là đúng
4 Trong quý 3/202x, Doanh nghiệp Hưng Thịnh đánh bắt được 10 tấn thủy sản, DN phơi khô
rồi bán trong nước 3 tấn, chế biến thành sản phẩm mới rồi xuất khẩu 6 tấn. Thuế GTGT phát sinh
khi bán hàng hóa của DN được tính ra sao?
Được miễn toàn bộ trên số hàng bán ra.
*Không phải tính thuế GTGT đối với 3 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước, tính thuế
GTGT với thuế suất 0% đối với 6 tấn thủy sản đã chế biến thành sản phẩm mới rồi xuất khẩu.
Chịu thuế GTGT với thuế suất 5% trên tổng số 9 tấn thủy sản đã bán ra. Không có đáp án đúng. lOMoARcPSD| 36625228
5 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là gì?
Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Là giá bán đã có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt và đã có thuế GTGT.
*Là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Là giá bán chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa
có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT.
6 Cơ sở sản xuất thuốc lá Hoa Cỏ sau khi tính giá thành, mức lãi đã ấn định giá bán chưa có
thuế Tiêu thụ đặc biệt là 10.000 đồng/1 cây thuốc lá Hoa Vàng. Trong kỳ khai thuế đã sản xuất
và tiêu thụ trong nước 12.000 cây. Thuế suất thuế TTĐB là 70%, Thuế suất thuế GTGT 10%.
Xác định doanh thu tính thuế GTGT của có sở trong kỳ khai thuế? 120.000.000 đồng 84.000.000 đồng *204.000.000 đồng 20.400.000 đồng
7 Thứ tự kê khai – tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là:
Thuế GTGT – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế XNK
*Thuế NK – thuế TTĐB (nếu có) – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế GTGT
Thuế TTĐB (nếu có) Thuế XNK –– Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) – Thuế GTGT
Cả 3 đáp án trên đều sai
8 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là gì?
Là giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có), trừ (-) cho thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), trừ (-) cho thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). lOMoARcPSD| 36625228
*Là giá nhập tại cửa khẩu (CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Là giá nhập tại cửa khẩu trừ (-) cho thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
9 Công ty Trường Sinh nhập khẩu 1000 lít rượu 40° để sản xuất rươu thuốc, giá nhập khẩu
100.000 đ/11ít; thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%. Giá tính
thuế GTGT lô hàng nhập khẩu? 100.000.000 đ 130.000.000 đ 165.000.000 đ *214.500.000 đ
10 Giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do
sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho hoặc trả thay lương là gì?
Không phải chịu thuế nên không tính thuế
Được tính bằng 70% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
*Được tính bằng 100% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương
tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Được tính bằng 120% giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.
11 Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt để trao đổi với cơ sở B lấy sắt
thép, giá bán chưa có thuế GTGT là 400.000 đồng/chiếc quạt. Đơn vị A có phải khai nộp thuế
GTGT không? Nếu có thì giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
Không phải kê khai nộp thuế GTGT vì không mua bán, vì chỉ là trao đổi
Phải kê khai nhưng không phải nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x 400.000= 20.000.000 đồng
Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x (400.000 đồng/1,1) = 18.181.818 đồng
Phải kê khai nộp thuế GTGT, giá tính thuế = 50 quạt x 400.000 đồng = 20.000.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228
12 Công ty Y là doanh nghiệp sản xuất nước uống đóng chai, giá chưa có thuế GTGT 1
chai nước đóng chai trên thị trường là 4.000 đồng. Trong tháng5/20xx Công ty Y xuất ra 300
chai nước đóng chai để dùng trong các cuộc họp và xuất 500 chai cho nhân viên uống trong
buổi đi du ngoạn Sở Thú. Công ty Y có phải khai nộp thuế GTGT không? Nếu có thì giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
Không phải kê khai nộp thuế vì không mua bán, vì chỉ là tiêu dùng nội bộ.
Phải kê khai nộp thuế vì đã dùng sản phẩm do công ty sản xuất, giá tính thuế = (300 + 500ch) * 4000đ = 3.200.000đ.
*Không phải kê khai nộp thuế cho 300 chai dùng trong các cuộc họp nhưng phải kê khai nộp
thuế đối với 500 chai uống khi đi du ngoạn, giá tính thuế = 500ch * 4000đ = 2.000.000đ Các phương án đều sai
13 Công ty TNHH P sản xuất nệm gối, năm 2019 Công ty có thực hiện đợt khuyến mại
vào tháng 3/2019 và tháng 5/2019 theo hình thức mua 10 sản phẩm tặng 1 sản phẩm. Chương
trình khuyến mại vào tháng 3/2019 được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại theo
quy định của pháp luật về thương mại. Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019 không được
thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại.
Công ty P có phải kê khai – tính và nộp thuế GTGT không?
Cả hai chương trình khuyến mãi đều không phải chịu thuế vì Công ty không thu tiền của khách hàng.
Cả hai chương trình khuyến mãi đều phải chịu thuế vì Công ty đã biếu tặng khách hàng sản phẩm do mình sản xuất.
*Chương trình khuyến mại vào tháng 3/2019, Công ty TNHH P xác định giá tính thuế bằng
không (0). Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2019, Công ty TNHH P phải kê khai, tính thuế
GTGT đối với số sản phẩm tặng kèm khi mua sản phẩm trong tháng 5/2017.
Các phương án trên đều sai
14 Công ty MK kinh doanh xe máy, bán xe X loại 100 cc có chương trình bán xe trả góp
lãi suất thấp; giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc, trong đó giá bán xe
là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng, trong tháng 5/2019 bán được 20 xe thanh toán
ngay và 30 xe người mua trả góp. Công ty sẽ kê khai giá tính thuế GTGT là bao nhiêu?
Giá tính thuế = (20xe *25 tr) +(30xe * 25,5tr)
*Giá tính thuế = (20xe +30xe)*25 tr lOMoARcPSD| 36625228
Giá tính thuế = (20xe +30xe)* 25,5tr Không có đáp án đúng
15 Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu,
tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây dựng
chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT là? 1.500 triệu đồng. 1.000 triệu đồng.
1.500 – 1.000 = 500 triệu đồng
1.500 + 1.000 = 2.500 triệu đồng
16 Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ,
ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này bao gồm thuế GTGT. giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô
hàng của các hoạt động này chưa có thuế GTGT
giá tính thuế là toàn bộ trị giá lô hang trừ (-) cho tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT
17 Công ty Long Hưng ở TP HCM nhận ủy thác nhập khẩu cho Công Ty Mỹ Thịnh ở Mỹ
Tho một lô hàng trị giá 2.000 triệu đồng, hoa hồng sẽ nhận khi hoàn tất công việc là 5% tính
trên trị giá lô hàng. Doanh thu tính thuế GTGT trong kỳ của Công ty Long Hưng là bao nhiêu? 2.000 triệu đồng 100 triệu đồng 2.100 triệu đồng 1.900 triệu đồng
18 Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán có
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chưa có thuế được xác định ra sao? lOMoARcPSD| 36625228
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)/(1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%))
Là giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) ghi trên vé, tem, phiếu
Cả 2 cách trên đều đúng Cả 2 cách trên đều sai
19 Doanh nghiệp vận chuyển hành khách Phương Thành trong kỳ khai thuế đã bán được
2.000 vé, giá thanh toán mỗi vé là 180.000 đ. Doanh thu tính thuế GTGT trong kỳ của DN là bao nhiêu? 360.000.000 đ 396.000.000 đ
327.272.727 đ =2.000 ve * 180.000đ/(1+0,1) Không có đáp án đúng
20 Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh
giải trí có đặt cược được tính ra sao?
Giá tính thuế = tổng số tiền thu được
Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ (-) đi số
tiền đã trả thưởng cho khách
*Giá tính thuế = tổng số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ (-) đi
số tiền đã trả thưởng cho khách /(1+ thuế suất của hoạt động)
21 Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo
hình thức trọn gói 30 khách du lịch trong 06 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là
30.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, tham quan theo chương
trình thỏa thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết
10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 22.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này được xác định ra sao? lOMoARcPSD| 36625228
Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng; Giá tính thuế GTGT là: 660.000.000 đồng
Doanh thu chịu thuế GTGT là:30.000 USD x 22.000 đồng = 660.000.000 đồng; Giá tính thuế
GTGT là: 660.000.000 đồng/1 + 10% = 600.000.000 đồng
Doanh thu chịu thuế GTGT là:(30.000 USD - 10.000 USD) x 22.000 đồng = 440.000.000 đồng;
Giá tính thuế GTGT là: 440.000.000 đồng/(1 + 10%) = 400.000.000 đồng Không có đáp án đúng
VT 5tr*30ng = 150tr / (1+0,1) 136,36 tr * 10% = 13,63 tr
TPHCM – Singapore, 1000Uusd/khách * 20 khachsf, ăn ở đi lại tham quan…ở Singapore là 900
Usd. 23000d/1ussd Thuế GTGT công ty phải khai nộp? TS 10%
= 1000 usd– 900 usd = 100usd *23000đ = 2.300.000 * 20ng =46 tr/(1+0,1) =41,81 tr* 10% = 4,181 tr thuế GTGT
22 Thuế suất thuế GTGT có mấy bậc? 5%,10%, 20% 0%, 10%, 15% 5%, 10%, 20% 0%, 5%, 10%
23 Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
và ở trong khu phi thuế quan;
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước
ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu lOMoARcPSD| 36625228
thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được quy định cụ thể)
24 Hàng ngày, Công ty TNHH Quang Vinh có hợp đồng với Khu chế xuất TânThuận đưa
rước 3000 công nhân tại cổng KCX và cung cấp 6.000 suất ăn cho công nhân làm việc trong
KCX. Công ty Quang Vinh có được áp dung thuế suất 0% đối với các hoạt động này không?
Được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ và bán hàng cho Khu chế xuât
Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ và bán hàng tiêu thụ trong nội địa Việt Nam
Không được áp dụng thuế suất 0% vì Công ty đã cung ứng dich vụ đưa rước bên ngoài KCX và
được áp dung thuế suất 0% đối với việc cung cấp suất ăn cho công nhân tiêu thụ bên trong KCX
Không có cách giải quyết
5000 lít dầu chạy mày cho heej thống máy của DN KCX
5000 lít xăng cho các xe ô tô của DN KCX
Công ty ABC chuyên sx xe ô tô, Bán 5 ô tô cho DN KCX giá 500 tr/chiếc. thuế NK 60%, thuế
XK 2%, TTĐB 50%, GTGT 10%. Tính tổng số thuế phải thu phải nộp NSNN?
25 Thuế suất 5% áp dụng cho hàng hóa dịch vụ nào?
Áp dụng cho hàng hóa dịch vụ cần thiết cho cuộc sống của đông đảo người lao động
Áp dụng cho những ngành nghề, mặt hàng, dịch vụ cần được hổ trợ để phát triển
Áp dụng đúng cho các mặt hàng, các dịch vụ được xác định cụ thể theo danh mục cụ thể
Các câu trả lời đều đúng
26 Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% có được phân biệt trong quá trinh sản xuất
phân phối lưu thông hay không? lOMoARcPSD| 36625228
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa,
dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng phân biệt cho từng loại hàng hóa, dịch
vụ ở từng khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Các câu trả lời đều đúng
Các câu trả lời đều sai
27 Phương pháp khấu trừ thuế trong việc tính thuế GTGT là gì?
Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng số thuế
GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế GTGT mà DN đã trả khi
mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng số thuế
GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra trừ (-) cho tổng số thuế GTGT được khấu trừ mà
DN đã trả khi mua vào nguyên liệu/ hang hóa/ dịch vụ.
Là việc khi xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ khai thuế thì DN được lấy tổng số thuế
GTGT đã thu khi bán hàng hóa/dich vụ ở đầu ra cộng (+) với tổng số thuế GTGT mà DN đã trả
khi mua vào nguyên liệu/ hàng hóa/ dịch vụ.
Các câu trả lời đều đúng
28 Cách xác định thuế GTGT phải nộp theo Phương pháp khấu trừ như thế nào?
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu thực hiện trong kỳ khai thuế * Thuế suất GTGT
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra trừ ( - ) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra cộng ( + ) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu bán ra trừ ( - ) Giá vốn mua vào nhân (*) thuế suất GTGT
29 Thuế GTGT đầu ra là gì?
Là số tiền thuế GTGT mà người bán phải thu cùng với tiền bán hàng nhận từ người mua khi bán ra
hàng hóa hay cung ứng dịch vụ;
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó. lOMoARcPSD| 36625228
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra là tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên
hóa đơn giá trị gia tăng
Các câu trả lời đều đúng
31 Thuế GTGT đầu vào là gì?
Là số tiền thuế GTGT mà người mua phải trả cùng với tiền mua hàng trả cho người bán khi mua
vào hàng hóa hay được cung cấp dịch vụ;
Nếu người mua là doanh nghiệp mua vào nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ thì đây là khoản ứng trước
cho số thuế GTGT tính trên nguyên liệu/hàng hóa/ dịch vụ mua vào
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó.
Các câu trả lời đều đúng
33 Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l usd) để
sản xuất rượu thuốc. Biết thuê' suất thuế TTĐB của rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB
của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế
GTGT đầu vào phải nộp ở khâu nhập khẩu?
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% =
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60% =
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10% =
Thuế GTGT phải nộp = (100 lít * 10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10% =
34 Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l usd) để
sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có thuế GTGT là
200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết thuê' suất thuế TTĐB của
rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%;
thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT đầu ra khi tiêu thụ hàng hóa?
Thuế GTGT = ((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD * 22.000đ)/2)) * 10%) =
Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 0% = lOMoARcPSD| 36625228
Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 10% =
Thuế GTGT = ((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD * 22.000đ) * 0%) =
35 Nhập khẩu 100 1ít rượu 40° với giá CIF là 10USD/1 lít (tỷ giá là 22.000 đồng/l usd) để
sản xuất 300 chai rượu nhẹ 20°, Bán trong nước 200 chai với giá chưa có thuế GTGT là
200.000 đồng/1 chai, xuất khẩu 80 chai theo giá FOB 15 USD. Biết thuê' suất thuế TTĐB của
rượu 40° là 60%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 20° là 30%; thuế suất thuế nhập khẩu 10%;
thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế suất thuế GTGT là 10%.Tính thuế GTGT phải nộp khi
đến kỳ kê khai nộp thuế?
thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) * 10%) + ((80 ch * 15 USD * 22.000đ) * 0%)) –
((100 lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 1,6 * 10%) =
thuế GTGT phải nộp = (((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 10%) - ((100lít *
10USD * 22.000đ) * 10% * 60% * 10%) =
thuế GTGT phải nộp=(((200 ch * 200.000đ) + (80 ch * 15 USD * 22.000đ)) * 0%) - ((100lít *
10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
thuế GTGT phải nộp=(((200 ch + 80 ch)) *) + (200.000đ + (15 USD * 22.000đ)/2)) * 10%)) –
((100lít * 10USD * 22.000đ) * 1,1 * 60%) =
36 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phải là:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật Câu a và b đúng
38 Các trường hợp được xem là thanh toán không dùng tiền mặt khác là:
Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa dịch vụ mua
vào và bán ra của doanh nghiệp
Hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền.
Hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng lOMoARcPSD| 36625228
Cả 3 câu trên đều đúng
39 Theo quy định hiện hành, tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ sử dụng
đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
Được khấu trừ thuế GTGT của toàn bộ hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ
Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT được khấu trừ , riêng thuế đầu vào của TSCĐ vừa dùng cho hàng chịu thuế và không
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT Cả 3 đáp án đều sai
40 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (không bao gồm trường
hợphoàn thuế GTGT theo dự án đầu tư và xuất khẩu) thì:
Được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng hoăc 4 quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Được hoàn thuế GTGT nếu lũy kế sau ít nhất 12 tháng liên tục tính từ tháng đầu tiên hoăc sau ít
nhất 4 quý liên tục tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3
tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Được khấu trừ vào kỳ tiếp theo nếu phát sinh số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ
hết trong tháng hoặc trong quý.
41 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nào dưới đây trong tháng
cóhàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng nếu:
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ
100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ
200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ
300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. lOMoARcPSD| 36625228 Đáp án khác.
45 Tháng 8 năm 201X, Tổng công ty XD Lũng Lô đóng trụ sở chính tại TP Hà Nội đã
trúng thầu và thực hiện công trình xây dựng tại Lào Cai, giá trị công trình chưa có thuế
GTGT là 100 tỷ đồng, biết rằng hoạt động xây dưng có thuế suất thuế GTGT là 10%. Doanh
nghiệp Lũng Lô sẽ kê khai nộp thuế GTGT cho công trình tại Lào Cai như thế nào?
Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 100 tỷ đồng
Tổng công ty XD Lũng Lô nộp thuế tại Lào Cai 2 tỷ đồng
Tổng công ty XD Lũng Lô không kê khai nộp thuế tại Lào Cai Phướng án khác
46 Theo quy định hiện hành, Công ty Lan Rừng khi xuât hóa bán hàng cho khách hàng
do kế toán mới đã ra thuế suất cao hơn quy định mà doanh nghiệp chưa tự điều chỉnh. Nếu sai
sót này, khi cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:
Cho doanh nghiệp lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
Không phải kê khai, nộp thuế.
47 Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01 hoá đơn GTGT 000789
không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết
rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty Thăng Long sẽ kê khai hóa đơn
000789 có số thuế GTGT đầu ra là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế phạt: 30.000.000 đồng
33.000.000 đồng vì phải tính trên tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng 0 đồng Đáp án khác lOMoARcPSD| 36625228
48Công ty TNHH Thăng Long ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 5/201X, theo yêu cầu của khách hàng Công ty Lan Anh đã xuất 01 hoá đơn GTGT 000789
không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 330.000.000 đồng. Biết
rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty Lan Anh sẽ kê khai hóa đơn 000789
có số thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu để không bị cơ quan thuế phạt: 30.000.000 đồng 33.000.000 đồng
0 đồng vì trên hóa đơn không ghi đồng thuế GTGT nào Đáp án khác
49 Trong kỳ tính thuế, Công ty lữ hành An An thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu
trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 352 triệu đồng
(giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là:
32.000.000 đồng = 352 triệu đồng/(1+0,1)*10% 35.200.000 đồng 3.200.000 đồng 0 đồng
50 Công ty Hồ Điệp có trụ sở TP HCM có 2 đơn vị sản xuất không hạch toán kế toán đóng
tại Long An và Đồng Nai. Sản phẩm xuất bán của công ty có thuế suất GTGT 10%. Trong kỳ kê
khai thuế tháng 02/201X, doanh thu của chi phí phụ thuộc ở Long An 500.000.000 đồng và ở
Đồng Nai là 600.000.000 đồng. Số thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT 01/GTGT của công ty
Hồ Điệp trong tháng 02/201X là: 25.000.000 đồng. Số thuế GTGT mà công ty Hồ Điệp phải nộp:
Ở Long An 10 triệu, ở Đồng Nai 12 triệu đồng, TP HCM 3 triệu =25.000.000 đồng –
(500.000.000 đồng*2%)+(600.000.000 đồng*2%)
Ở Long An 5 triệu, ở Đồng Nai 6 triệu đồng, TP HCM 14 triệu
Ở Long An 0 triệu, ở Đồng Nai 0 triệu đồng, TP HCM 25 triệu Cả 3 câu đều sai
Anh/Chị hãy tính thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp cho một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau:
lOMoARcPSD| 36625228
1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 270.000 đ/sp;
phí bảo hiểm quốc tế và vận chuyển quốc tế tính bằng 1,5% của giá FOB. Ta có: Doanh thu:
120.000sp vnd * 270.000 vnd = 32.400.000.000 vnd Thuế Xuất Khẩu:
[32.400.000.000 vnd /(1+1.5%)] * 2% = 638.423.645 vnd (xk1)
Xuất khẩu ra nước ngoài chịu thuế GTGT là 0%:
Thuế GTGT đầu ra:
32.400.000.000 vnd * 0% = 0 vnd Ta có: FOB = CIF - (I + F)
FOB = CIF - (1.5% *FOB)
FOB = 270.000vnd - (1.5% *FOB)
—> FOB = 266.009,85 vnd
- Phí BH và vận chuyển quốc tế:
120.000 sp * 266.009,85 vnd *1,5% 2% = 638.423.640 vnd
Hay là: [32.400.000.000 vnd /(1+1.5%)] * 1,5%
2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp Ta có: Doanh thu: lOMoARcPSD| 36625228
150.000vnd * 230.000 vnd = 34.500.000.000 vnd Thuế Xuất Khẩu:
34.500.000.000 vnd * 2% = 690.000.000 vnd (xk2)
Bán cho doanh nghiệp chế xuất chịu thuế GTGT là 0%:
Thuế GTGT đầu ra:
34.500.000.000 vnd * 0% = 0 vnd 3)
Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế giá
trị gia tăng là 200.000 đ/sp và 180.000 sp với giá đã có thuế giá trị gia tăng là 218.000 đ/sp Ta có:
Giá chưa thuế GTGT của 180.000 sp được bán ra là:
(218.000vnd * 180.000 sp) / ( 1+ 10%) = 35.672.727.273 vnd
Doanh thu hàng hóa bán trong nước :
35.672.727.273 vnd + (200.000sp * 200.000 vnd) = 75.672.727.273 vnd Thuế GTGT đầu ra:
75.672.727.273 vnd * 10% = 7.567.272.727,27 vnd lOMoARcPSD| 36625228 4)
Ký hợp đồng gia công trực tiếp 300.000 sp với một công ty ở nước ngoài; công
việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 20.000 đ/sp. Ta có: Doanh thu:
(300.000sp * 80%) * 20.000vnd = 4.800.000.000 vnd
Gia công trực tiép cho công ty ở nước ngoài nên chịu thuế GTGT là 0%:
Thuế GTGT đầu ra:
4.800.000.000 vnd * 0% = 0 vnd
ThuếXk không chịu vì gia công cho nn
5)Ký hợp đồng gia công 100.000 sp với một công ty trong nước; công việc hoàn
thành 100% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 20.000 đ/sp, đơn vị
được thưởng thêm 5% tính trên tiền gia công vì hoàn thành sớm trước thời hạn. Ta có: Tiền gia công:
100.000 sp * 20.000 vnd = 2.000.000.000 vnd Doanh thu:
2.000.000.000 vnd + (2.000.000.000 vnd *5%) = 2.100.000.000 vnd lOMoARcPSD| 36625228
Gia công trực tiép cho công ty ở nước ngoài trong nước nên chịu thuế GTGT là 10%:
Thuế GTGT đầu ra:
2.000.000.000 vnd * 10% = 200 triệu vnd TA CÓ:
Tổng doanh thu tính thuế:
32.400.000.000 vnd + 34.500.000.000 vnd + 75.672.727.273 vnd + 4.800.000.000
vnd + 2.000.000.000 vnd + 100 tr thu nhập khác = 149.472.727.273 vnd Tổng
thuế XK phải nộp là:
638.423.645 vnd + 690.000.000 vnd = 1.328.423.645 vnd
Tổng thuế GTGT đầu ra là:
0vnd + 0vnd + 7.567.272.727,27 vnd + 0vnd +200.000.000 0 vnd = 7.767.272.727,27 vnd
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 12.500 triệu đồng
Thuế GTGT dược hoàn trả do xuất khẩu nhiều = Thuế GTGT đầu ra – thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ
= 7.767.272.727,27 vnd - 12.500.000.000 đồng = -
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
(12.500.000.000 vnd / 149.472.727.273 vnd ) * 75.672.727.273 vnd = 6.328.305.558,93 vnd
Thuế GTGT phải nộp là:
7.567.272.727,27 vnd - 6.328.305.558,93 vnd = 1.238.967.168 vnd lOMoARcPSD| 36625228
Chi phí được trừ:
102.731.000.000 vnd + 1.328.423.645 vnd + 638.423.640 vnd = 104.697.847.285 vnd Thu nhập khác:
200.000.000 + 680.000.000 = 880.000.000 vnd
Thu nhập chịu thuế:
(149.472.727.273 vnd - 104.697.847.285 vnd) + 880.000.000 vnd = 45.654.897.978 vnd
Thu nhập tính thuế:
45.654.897.978 vnd – 300.000.000 vnd - 500.000.000vnd = 44.854.879.987 vnd
Trích lập quỹ khoa học công nghệ:
44.854.879.987 vnd * 10% = 4.485.487.998,74 vnd
Thuế TNDN phải nộp là:
(44.854.879.987 vnd - 4.485.487.998,74 vnd) * 20% = 8.073.878.397,73 vnd
Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm quốc tế và vận
chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng o Thu nhập chịu
thuế khác ngoài doanh thu:
Chuyển nhượng tài sản: 200 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Thu nhập được từ lãi tiền cho vay: 680 triệu đồng Một số yếu tố khác:
Thuế suất của thuế xuất khẩu: 2%
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Thuế suất thuế TNDN: 20%
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 12.500 triệu đồng
Lỗ các năm trước chuyển qua 500 triệu đồng
Thu nhập được miễn thuế 300 triệu đồng
Công ty có trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định là 10% thu nhập tính thuế.
Bài tập THUÊ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
Bài 1: Thầy Thịnh 34 tuổi còn độc thân, có mẹ già 60 tuổi, Thầy là giảng viên
được các trung tâm đào tạo mời giảng, trong năm 2019 Thầy nhận được 70 chứng
từ thanh toán thù lao giảng dạy, trên chứng từ có xác nhận đã tạm khấu trừ tại
nguồn 10% thu nhập khi chi trả theo quy định, tổng số tiền thuế theo các chứng từ
này là 18 triệu đồng. Trong năm thầy không có khoản bảo hiểm bắt buộc (BHBB)
nào phải đong hay không có khoản đóng góp từ thiên (ĐGTT)nào. Anh/Chị tính
thuế TNCN chính thức cho Thầy Thịnh khi quyết toán năm 2019 để biết Thầy còn
phải nộp thêm hay được hoàn trả phần thuế đã khấu trừ dư? Ghi chú: b.
BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN lOMoARcPSD| 36625228 Bậ Tính số thuế phải nộp Thu nhập tính Thuế c thuế /tháng suất Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng 5 % 0 trđ + 5% TNTT % 5 TNTT ( trđ ) 2 Trên 5 trđ đến 10
10 % 0 ,25 trđ + 10% TNTT trên 5 10 % TNTT – 0,25 trđ trđ trđ 3 Trên 10 trđ đến 18 %
15 0 ,75 trđ + 15% TNTT trên 10 % 15 TNTT – 0,75 trđ trđ trđ 4
Trên 18 trđ đến 32 20 % 1 ,95 trđ + 20% TNTT trên 18 20 % TNTT – 1,65 trđ trđ trđ 5
Trên 32 trđ đến 52 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 25% TNTT – 3,25 trđ trđ trđ 6
Trên 52 trđ đến 80 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 30 % TNTT – 5,85 trđ trđ trđ 7
Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 35% TNTT – 9,85 80 trđ trđ
b. Chước giảm gia cảnh cho bản thân người lao động là 9 triệu đồng/tháng, cho
người phụ thuộc phải nuôi dưỡng là 3,6 triệu đồng/tháng
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI
Bước 1: Xác đinh Thu nhập chịu thuế cả năm và tổng số tiền thuế TNCN đã
được khấu trừ
Tổng số tiền thuế đã được khấu trừ là 18 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế cả theo năm = 18 triệu/ 10% = 180 triệu đồng
Bước 2: Xác định thuế TNCN chính thức cả năm
Thu nhập theo bình quân một tháng = 180 triệu đồng / 12 tháng = 15 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Chước giảm gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc = 9 triệu + 3,6 triệu = 12,6 triệu đồng
Thu nhập tính thuế một tháng= 15 triệu đồng – 12,6 triệu đồng = 2,4 triệu đồng
Thuế TNCN theo một tháng = 0 triệu đồng + (5%x 2,4 triệu đồng)=120.000 đồng
Thuế TNCN theo chính thức cả năm = 120.000 đồng x 12 tháng = 1.440.000 đồng
Chứng từ khấu trừ theo năm = 18 triệu đồng Kết luận
Thuế TNCN chính thức được hoàn trả phần thuế do đã khấu trừ dư theo năm:
= 1.440.000 đồng – 18.000.000 đồng = - 16.560.000 đồng
Bài 2: Để chuẩn bị quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm 2020, Cô KL - là một
ca sĩ còn độc thân nhưng có cha mẹ già phải nuôi dưỡng – tập hợp được 55 chứng
từ chi trả tiền công biểu diễn trong năm có tổng số thu nhập cả năm là 600 triệu
đồng, các chứng từ cũng xác nhận Cô đã được tạm khấu trừ 10% thuế TNCN khi
nhận thù lao; Cô cũng không phải đóng góp bảo hiểm xã hội hay bảo hiểm y tế và
Cô cũng không có biên nhận hợp lệ nào cho các khỏan đóng góp từ thiện.
Anh/Chị tính thuế TNCN chính thức năm 2020 Cô KL phải nộp để xác định Cô
còn phải nộp thêm hay được hoàn trả là bao nhiêu? Ghi chú: a/ Biểu tính thuế TNCN lOMoARcPSD| 36625228
b/ Giảm trừ gia cảnh năm 2020: bản thân 11 triệu đồng/tháng, người phụ thuộc
4,4 triệu đồng/người/tháng

Bước 1: Xác đinh Thu nhập chịu thuế cả năm và tổng số tiền thuế TNCN đã
được khấu trừ
Thu nhập chịu thuế cả năm = 600 triệu đồng Tổng số tiền thuế đã được khấu trừ là
600 triệu đồng * 10% = 60tr
Bước 2: Xác định thuế TNCN chính thức cả năm
Thu nhập bình quân một tháng = 600 triệu đồng/ 12 tháng = 50 triệu đồng
Chước giảm Gia cảnh và người phụ thuộc = 11 triệu đồng + (4,4 triệu đồng x 2
người) = 19,8 triệu đồng
Thu nhập tính thuế một tháng = 50 triệu đồng – 19,8 triệu đồng = 30,2 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Thuế TNCN một tháng = 1,95 triệu đồng + (20% x (30,2 triệu đồng – 18 triệu đồng) = 4,39 triệu đồng
Thuế TNCN chính thức cả năm = 4,39 triệu đồng x 12 tháng = 52,68 triệu đồng
Được khấu trừ = 52,68 triệu đồng x 10% = 5,268 triệu đồng???
Thuế TNCN Cô KL được hoàn trả là : 52,68 triệu đồng = 60tr = 7,32 triệu = 7.320.000 đ
= 52,68 triệu đồng – 5,268 triệu đồng = 47,412 triệu đồng ???
Bái sửa chiều 15 11 BÀI TẬP THUẾ GTGT
Bài 1: Doanh nghiệp X chuyên đánh bắt chế biến thủy sản, trong tháng 10/201x có tình hình sau:
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
Trong kỳ đánh bắt được 100 tấn thủy sản và sử dụng vào các mục đích sau:
1- Dùng 50 tấn thủy sản để sản xuất nước chấm và bán hết số nước chấm này với giá bán
chưa thuế GTGT là 500 trđ.
50 tấn thủy sản : Thuế GTGT: 500 trđ*10%=50.000.000 đồng
2- Dùng 30 tấn thủy sản phơi khô, chế biến thành sản phẩm thủy sản ăn liền và đã bán hết
số sản phẩm này với giá bán chưa thuế GTGT là 600 trđ.
30 tấn thủy sản: Thuế GTGT: 600 trđ*10%=60.000.000 đồng
3a- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô và xuất khẩu với tổng số tiền theo giá FOB 20.000 USD.
Không phát sinh thuế GTGT hàng xuất khẩu.
Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20.000 USD * 22.000 ĐVN = 440.000.000 đồng
Thuế GTGT: 440 trđ*0%= 0 đồng
3b- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán theo giá 20 triệu đông/tân. lOMoARcPSD| 36625228
Tính số thuế GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ là bao nhiêu?
20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước không chịu thuế
Dt bán hàng 20 tấn * 20 tr = 400 tr
Tổng thuế GTGT đầu ra = 50.000.000 đồng+60.000.000 đồng = 110 triệu đồng
Tổng thuế GTGT đầu ra = 50.000.000 đồng+60.000.000 đồng +0 đồng = 110 triệu đồng
II. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1- Phục vụ sản xuất nước chấm, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 200 trđ.
Thuế GTGT: 200 trđ*10%=20.000.000 đồng
2- Phục vụ sản xuất thủy sản ăn liền, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 220 trđ.
Thuế GTGT: 220 trđ*10%=22.000.000 đồng
3- Phục vụ xuất khẩu, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 140 trđ.
Thuế GTGT: 140 trđ*10%=14.000.000 đồng
4 Ngoài ra, có một số dịch vụ mua vào dùng chung cho những hoạt động trên nhưng không
hạch toán riêng được, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 100 trđ.
Thuế GTGT: 100 trđ*10%=10.000.000 đồng
4b tổng dt bán hang = 500 trđ.+ 600 tr + 400tr = 1.500 tr
Tỷ trọng DT chịu thuế GTGT so tổng số (500 trđ.+ 600 tr)/1.500 = 73,33%
Thuế GTGT đầu vào được phân bổ để kt =10.000.000 đồng* 73,33% = 7.333.000đ
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 + 7.333.000đ = 61.333.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 – 61.333.000 = 44.000.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 + 10.000.000 =
66.000.000 đồng
SỐ THUẾ GTGT PHẢI NỘP = THUẾ GTGT ĐẦU RA – THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
= ( 50TRĐ + 60 TRĐ) – ( 20TRĐ + 22TRĐ + 14 TRĐ + 10TRĐ) = 44 TRĐ 7.333.000đ
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 – 66.000.000 = 44.000.000 đồng
Bài tập 2: Công ty thương mại sản xuất X, trong tháng 3/201x có tình hình như sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1. Nhập khẩu 01 Ôtô 4 chỗ với giá CIF quy ra tiền Việt Nam 400 trđ/Ôtô.
Thuế GTGT: 400.000.000 đồng theo giá CIF * 163% * 150% * 10% = 97.800.000
đồng =400.000.000 đồng theo giá CIF * 1,63 * 1,5 * 10% = 97.800.000 đồng
2. Mua 300 tấn gạo trong nước, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 12 trđ/tấn.
Thuế GTGT = 300 tấn *12 tr/tấn *10% = 360 triệu đồng
Gạo là đối tượng không chịu thuế GTGT
3. Mua 10 tấn dứa tươi từ nông dân, có bảng kê mua hàng, với giá mua 3.000 đ/kg.
Dứa tươi là đối tượng không chịu thuế GTGT
4. Mua 8.000 gói trà, có hóa đơn Bán hàng với giá mua 10.000 đ/gói.
Trà là đối tượng không chịu thuế GTGT
Mua 8.000 gói trà, có hóa đơn Bán hàng, trên HĐ Bán hàng không thể hiện thuế GTGT
nên không có thuế GTGT đầu vào
5. Hàng hóa, dịch vụ khác mua vào, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế 200 trđ.
Thuế GTGT = 200.000.000 đ * 10% = 20.000.000 đ
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ =97.800.000 đồng+360 triệu
đồng+20.000.000 đ = 477,8 triệu đồng
lOMoARcPSD| 36625228
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
1. Xuất khẩu 280 tấn gạo, với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 19 trđ/tấn.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = (19.000.000 đ/tấn giá CIF - (I+F)) * 280 tấn gạo * 0% = 0 đ Thuế XK
2. Xuất khẩu 4 tấn dứa tươi, với giá FOB 6.000 đ/kg.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = 6.000 đ/kg theo giá FOB * 4 tấn dứa tươi *0% = 0 đ
3. Công ty dùng 6 tấn dứa còn lại vào sản xuất 4.000 hộp Dứa đóng hộp, và bán được
3.500 hộp với giá bán chưa thuế GTGT là 15.000 đ/hộp.
Thuế GTGT = 15.000 đ/hộp * 3.500 hộp dứa *10% = 5.250.000,1 đ
4. Xuất khẩu 7.000 gói trà, với giá FOB quy ra tiền Việt Nam 18.000 đ/gói.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = 18.000 đ/gói * 7.000 gói trà * 0% = 0 trđ
Tổng thuế GTGT đầu ra = 0đ+ 0đ +5 250 000đ+0 = 5.250.000đ
Thuế GTGT phải nộp/còn được khấu trừ = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Thuế GTGT được hoàn trả vì hh chủ yếu là xk = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ =5.250.000đ -477,8 triệu đồng = xxxx Ly Lê Thị Trúc 13:58
Thuế GTGT phải nộp: 5.250.000 – 477.800.000 = - 472.550.000 đồng
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong tháng 3.201x ?
Thuế GTGT phải nộp = 52.500.000,1 đ - (97.800.000 đồng + 20.000.000 đ) lOMoARcPSD| 36625228
= - 65.299.999,9 đ (khấu trừ cho đợt sau) Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu Ôtô 4 chỗ ngồi: 63%.
- Thuế suất thuế TTĐB Ô tô 4 chỗ: 50%.
- Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ, Ô tô: 10%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước - Tình
hình tồn kho đầu 3.201x :
+ Gạo: 10 tấn, có hóa đơn GTGT với giá nhập kho chưa thuế GTGT 11 trđ/tấn.
+ Trà: 200 gói, có hóa đơn Bán hàng với giá nhập kho 9.000 đ/gói.
+ Dứa đóng hộp, giá nhập kho 5.000 đ/hộp. + Dứa tươi: 0 kg
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Bài tập 3: Công ty cổ phần X chuyên sản xuất SP E, trong năm Qúy 3/201x có tình hình sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG NĂM (chưa bao gồm hoa hồng trả cho đại lý):
1. Mua 70.000 sản phẩm B, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 15.000 đ/SP.
Thuế GTGT = 15.000 đ/SP * 70.000 sản phẩm B * 10% = 105.000.000 đ
2. Mua 40.000 sản phẩm C, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 8.000 đ/SP.
Thuế GTGT = 8.000 đ/SP * 40.000 sản phẩm C * 10% = 32.000.000 đ
3. Mua 70.000 sản phẩm A từ doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá mua theo hợp đồng 10.000 đ/SP. Thảo Trần Thị Phương lOMoARcPSD| 36625228 14:11
Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 30% →
Giá tính thuế nhập khẩu sản phẩm A: 70.000 sp * 10.000 VND = 700.000.000 VND →
Thuế nhập khẩu sản phẩm A là: 700.000.000 VND * 30 % = 210.000.000 VND
Sản phẩm A không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt →
Thuế GTGT đầu vào ra khi mua nhập khẩu 70.000 sản phẩm A là: (700.000.000 VND + 210.000.000 VND) * 10% = 91.000.000 VND Ly Lê Thị Trúc 14:13
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 70.000 sp x 10.000 đ/sp x 130% x 10% = 91.000.000 đồng Thuế GTGT =
Thuế GTGT = * 10% * 70.000 sản phẩm A = 63.636.363,64 đ
4. Nhập khẩu 01 TSCĐ, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 trđ.
Thuế GTGT: 300 000 000 tr* 120% * 10% = 32.727.272,73 36.000 000đ
5. Mua vật tư, có hoá đơn Bán hàng với giá mua là 10 trđ.
Thuế GTGT = * 10% = 909.090,9091 đ
6. Mua một số dịch vụ, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ.
Thuế GTGT = 80.000.000 đ * 10% = 8.000.000 đ
7- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
công ty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I).
Thuế GTGT = 40.000.000 đ * 10% = 4.000.000 đ lOMoARcPSD| 36625228
Tổng thuế GTGT đầu vào được kt = 105.000.000 đ+32.000.000 đ+91.000.000
VND +36.000.000 đ + 8.000.000 đ + 4.000.000đ=276.000.000đ +
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM:
1. Bán cho Công ty thương mại H 32.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 60.000
đ/SP, tuy nhiên công ty thương mại H đã trả về 2.000 SP E do không đạt chất lượng.
Công ty thương mại H chỉ thanh toán tiền cho 20.000 SP tại thời điểm giao hàng, số
còn lại sẽ thanh toán vào tháng 2 năm 201x+1.
Thuế GTGT = 60.000 đ/SP * (32.000 – 2000 )sản phẩm E * 10% = 180.000.000 đ
2. Giao đại lý 40.000 SP E, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với công ty theo giá chưa
bao gồm thuế GTGT là 70.000 đ/SP; hoa hồng cho đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.
Thuế GTGT = 70.000 đ/SP * (40.000 sản phẩm E * 90%) * 10% = 252.000.000 đ
3. Xuất khẩu 20.000 SP E theo giá bán tại cửa khẩu Việt Nam quy ra tiền Việt Nam là 55.000 đ/SP (giá FOB).
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
Thuế GTGT = 55.000 đ/SP theo giá FOB * 20.000 SP E *0% = 0 đ
4. Bán lẻ 10.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 72.000 đ/SP.
Thuế GTGT = 72.000 đ/SP * 10.000 sản phẩm E * 10% = 72.000.000 đ
Tổng thuế GTGT đầu ra = 180.000.000 đ+252.000.000 đ+0 đ+72.000.000 đ= 504.000.000đ
Thuế GTGT mà công ty X phải nộp =504.000.000đ -276.000.000đ= 228.000.000đ
Yêu cầu : Xác định số thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong quý 3 năm 201x?
Thuế GTGT mà công ty X phải nộp = (180.000.000 đ + 252.000.000 đ + 0đ + 72.000.000
đ) - (105.000.000 đ + 32.000.000 đ + 63.636.363,64 + 32.727.272,73 909.090,9091 + + lOMoARcPSD| 36625228
8.000.000 + 4.000.000 đ) = 257.727.272,7 đ
Tài liệu bổ sung:
- TSCĐ, SP A, SPB, SP C, SP E và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 30%, TSCĐ là 20%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- Đến cuối quý, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng sản phẩm E, số sản
phẩm E còn thừa đại lý đã xuất trả công ty X; đại lý áp dụng phương pháp tính GTGT
thuế khấu trừ; 5% hoa hồng đại lý được hưởng chưa bao gồm thuế GTGT; Công ty X
đã thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số lượng sản phẩm đại lý đã tiêu thụ.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt.
- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
côngty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I). Thuế GTGT = 40.000.000 đ * 10% = 4.000.000 đ 1.
Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan thuộc diện Không thuộc
diện chịu thuế xuất khẩu Chịu thuế xuất khẩu Chịu thuế nhập khẩu
Các câu trả lời đều đúng 2.
Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc diện
Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu Chịu thuế xuất khẩu Chịu thuế nhập khẩu
Các câu trả lời đều đúng lOMoARcPSD| 36625228 3.
Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc diện
Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Chịu thuế xuất khẩu không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
Chịu thuế nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu 4.
Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài, Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam
Các câu trả lời đều sai 5.
Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:
Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy
định qua biên giới Việt Nam
Tất cả các tổ chức, xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
Tất cả các tổ chức, xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam 6.
Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là :
Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai Hải quan;
Số lượng của từng mặt hàng trên hợp đồng của doanh nghiệp
Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan;
Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan nếu số lượng của từng mặt hàng ghi trong
tờ khai Hải quan lớn hơn số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu. lOMoARcPSD| 36625228 7.
Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là: Giá FOB
(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá FOB (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) 8.
Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp dồng mua bán hàng hóa là: Giá
FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá FOB(bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
Giá CIF(không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) 9.
Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp: Được miễn thuế Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt; thuế GTGT
10. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan hải quan
theo quy định của Luật Hải quan;
Ngày ký hợp đồng mua bán của Doanh nghiệp với nước ngoài;
Ngày đối tượng nộp thuế nhận được hàng đối với trường hợp nhập khẩu, hoặc đưa hàng ra khỏi
cảng, cửa khẩu đối với trường hợp xuất khẩu;
Ngày hàng hóa nhập khẩu cập cảng hoặc hàng hóa xuất khẩu đưa ra khỏi cảng.
11. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu
Nộp xong thuế trước khi nhận hàng
15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan lOMoARcPSD| 36625228
275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
12. Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa kinh doanh theo
phương thức tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập thì, thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là:
Nộp ngay khi làm thủ tục rihập khẩu;
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
15 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập
30 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập
13. Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là: Tỷ
giá do cơ quan Hải quan xác định.
Tỷ giá mua, bán thực tế do Ngân hàng Công Thương Việt Nam công bố;
Tỷ giá mua, bán do Bộ Tài chính công bố;
Là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề
14. Công ty TNHH Thành Nam mua từ một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng có trị giá
1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT 10% (hàng trên không
thuộc diện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khấu và thuế GTGT Công ty TNHH Thành Nam phải nộp là: 0 triệu đồng
100 triệu đồng = 1000tr *10% T NK
110 triệu đồng = cif + thuế NK = 1000 + (1000 *10% T NK) 10%=
210 triệu đồng = (1000 *10% T NK) + (1000 + (1000 *10% T NK) 10% ts GTGT)
15. Doanh nghiệp khu chế xuất Hà Nam bán cho Công ty TNHH Thiên Tú một lô hàng X có
trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng hàng X chịu thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%, mặt lOMoARcPSD| 36625228
hàng X nêu trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Tổng thuế nhập khẩu và thuế GTGT
Công ty TNHH Thiên Tú phải nộp là: 0 triệu đồng 25 triệu đồng 52,5 triệu đồng
77,5 triệu đồng = (500tr x5%) +(500tr+(500trx5%)x10% =77.5tr
16. Doanh nghiệp tư nhân Long Hà bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng z có trị
giá 2.000 triệụ đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng z là 1% và thuế suất
thuế GTGT 10%, mặt hàng z nêu trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Tổng thuế xuất
khẩụ và thuế GTGT Doanh nghiệp tư nhân Long Hà phải nộp là: 0 triệu đồng
20 triệu đồng =(2.000 triệụ đồng * 1%) + (2.000 triệụ đồng * 0%) 202 triệu đồng 222 triệu đồng
17. Doanh nghiệp khu chế xuất Lan Anh mua của Công ty TNHH Tuấn Hùng một lô hàng Y
có trị giá 3.000 triệu đồng. Biết rằng hàng Y chịu thuế xuất khẩu là 2% và thuế GTGT
10%, hàng trên không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Tổng thuế xuất khẩu và thuế GTGT
Công ty TNHH Tuấn Hùng phải nộp là: 0 triệu đồng
60 triệu dồng =(3.000 triệu đồng * 2%) +(3.000 triệụ đồng * 0%) 306 triệu đồng 366 triệu đồng
18. Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF là 12.000 đồng/kg, phí vận chuyển (F) và
bảo hiểm (I) là 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: 4 triệu đồng
4,8 triệu đồng = 2000 kg x 12.000đ x 20% = 4,8 trđ lOMoARcPSD| 36625228 5,6 triệu đồng
Các câu trả lời đều sai
19. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm X theo giá FOB là 55.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F)
và bảo hiểm (I) là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: 50 triệu đồng 55 triệu đồng
60 triệu đồng = 5.000 sản phẩm * (fob 55000đ +if 5000đ) =300 tr * nhập khẩu 20%. =60tr
Các câu trả lời đều đúng
20. Nhập khẩu 1 lô hàng để gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lô hàng theo điều
kiện CIF là 1.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 100 triệu đồng, thuế
suất thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: 0 triệu đồng 90 triệu đồng 100 triệu đồng 110 triệu đồng
21. Nhập khẩu 10.000 sản phẩm R để gia công trực tiếp cho nước ngoài theo giá FOB là
50.000 đồng/sản phẩm, phí.vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sp, thuế suất
thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là: 0 triệu đồng 40 triệu đồng 50 triệu đồng 60 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Xuất khẩu 30.000 sản phẩm do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài theo điều kiện FOB là
3.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế
xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: 0 đồng 1.680.000 đồng 1.800.000 đồng 1.920.000 đồng
Xuất khẩu 1 lô hàng do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lồ hàng theo điều
kiện CIF là 2.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 triệu đồng, thuế suất thuế
xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là: 0 triệu đồng 18 triệu đồng 20 triệu đồng 22 triệu đồng
Trực tiếp xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là 30.000 đồng/sản
phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 1.000 đồng/sản phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 2%.
Thuế xuất khẩu phải nộp là: 14.500.000 đồng 15.000.000 đồng 15.500.000 đồng
Các câu trả lời đều sai
Bài tập: Doanh nghiệp xuất nhập khẩu X, trong tháng 7/201x có tình hình kinh doanh như sau:
I. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU: lOMoARcPSD| 36625228
1. Xuất khẩu 60.000 SP C, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng
mua bán ngoại thương là 66 USD/SP theo giá CIF, I & F chiếm 10% giá FOB.
= 60.000 SP C * (66 USD/SP/ (1+0,1) * 23.000 VND/USD *1%. =
Ngọc Nhi: = 60.000sp * (66 USD/110%) * 23.000 VND/USD * 1% = 3600000 * 23.000 VND/USD
Tố Như: Ta có: CIF = FOB + I + F 66 = FOB + 10%FOB FOB = = 60 USD
Thuế xuất khẩu: 60.000 x 60 x 1% = 36 000 USD? VND?
2. Nhận xuất khẩu ủy thác 80.000 SP D, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương
mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 60 USD/SP theo giá FOB, hoa hồng xuất khẩu
ủy thác là 2% trên giá bán.
= 80.000 SP D *60 USD/SP theo giá FOB * 23.000 VND/USD *1%.
Trúc Linh THUẾ SUẤT KHẨU PHẢI NỘP = 80.000? *60?*17.000*1%= 816.000.000 ĐỒNG
Ngọc Nhi = 80.000sp * 60 ?= 4.800.000 USD
Thuế XK = 4.800.000? * 23.000? * 1% = 1.104.000.000 vnđ
3. Xuất khẩu 100.000 SP C cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất, giá bán theo hóa
đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương tại cửa khẩu khu chế xuất 20 USD/SP.
=100.000 SP * 20 USD/SP. *23.000 VND/USD *1%.
Ngọc Nhi = 100.000? x 20 ?x 23.000 VND/USD* 1% = 460.000.000 USD VND
Tố Như Thuế xuất khẩu: 100.000 x 20 x 1% = 20 000 USD lOMoARcPSD| 36625228
II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU:
1. Nhập khẩu 100.000 SP A, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và
hợp đồng mua bán ngoại thương là 30 USD/SP theo giá FOB, I & F chiếm 10%
trên giá mua tại cửa khẩu xuất.
NK =100.000 SP A * (30 USD/SP theo giá FOB+ (30USD*10%) * 23.000 VND/USD *25%.
Ngọc Nhi = 100.000 sp * (30 + (30 * 10%) * 23.000 VND/US * 25% =
Thùy Dương = 100.000sp *(20USD*23.000)*1%= 460000000
Tố Như Ta có: CIF = FOB + I + F CIF = 30 + 10% x 30 CIF = 33 USD
Thuế nhập khẩu: 100.000 x 33 x 25% = 825 000 USD* 23.000 VND/USD =
2. Nhập khẩu 2 ôtô mới, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa
đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 15.000 USD theo giá CIF,
doanh nghiệp thanh toán chậm sau 6 tháng nên phải thanh toán thêm tiền lãi trả
chậm, hợp đồng ghi rõ tiền lãi trả chậm là 1%/tháng (lãi đơn).
Th NK = (2xe * 15.000USD) +((2xe * 15.000USD) * 1% * 6th )) * 23.000 VND/US * 83% =
Ngọc Nhi Giá otô tính theo VND = 15.000 USD* 23.000 Đ= 345.000.000 vnd
Tiền lãi phải trả = (345.000.000 *1%)*6TH = 20.700.000 vnd
Trị Giá tính thuế = 345.000.000 + 20.7000.000 = 365.700.000 vnd *2 ôtô mới
Thuế NK = (365.700.000 *83%) = 303. 531.000đ *2 ôtô mới lOMoARcPSD| 36625228
3. Nhập khẩu 1 ôtô 4 chỗ đã qua sử dụng, dung tích xilanh 2.000 cm³, giá mua tại cửa
khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam là 10.000 USD.
Thuế NK = 1 xe * Thuế tuyệt đối Ôtô đã qua sử dụng là 20.000 USD * 23.000 VND/USD
Ngọc Nhi = 1xe * 20.000 USD/xe * 23.000đ = 460.000.000đ
4. Nhận nhập khẩu ủy thác 30.000 SP E, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt
Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán ngoại thương là 40 USD/SP
theo giá CIF, hoa hồng ủy thác là 2% trên giá mua.
Thuế NK = 30.000 SP E * 40 USD/SP * 23.000 VND/USD * 5%
5. Mua 2.000 SP B từ một doanh nghiệp trong khu chế xuất, giá mua tại cửa khẩu khu
chế xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng là 20 USD/SP.
Thuế NK = 2.000 SP B *20 USD/SP * 23.000 VND/USD * 20%
Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu doanh nghiệp X phải nộp? Tóm tắt:
Tổng thuế Nhập Khẩu doanh nghiệp X phải nộp =1+2+3…%
Tổng thuế Xuất Khẩu doanh nghiệp X phải nộp = 1+2 +3
Tài liệu bổ sung:
- Hoạt động xuất nhập khẩu có hợp đồng ngoại thương, chứng từ hợp lệ, thanh toán qua ngân hàng.
- Các sản phẩm nhập khẩu có xuất xứ từ những nước đã ký hiệp định ưu đãi về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
- Thuế suất thuế nhập khẩu theo biểu thuế ưu đãi: + Xe ôtô: 83% xe mới + Sản phẩm E: 5% + Sản phẩm A: 25% + Sản phẩm B: 20% lOMoARcPSD| 36625228
- Thuế suất thuế xuất khẩu theo biểu thuế: sản phẩm C, D: 1%.
- Thuế tuyệt đối Ôtô đã qua sử dụng là 20.000 USD/xe. Xe cũ - Tỷ giá hối đoái tính thuế: 23.000 VND/USD.
1 Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách nhà nước bởi vì :
Thuế thể hiện ý chí của nhà nước
Thuế đóng vai trò điều tiết vĩ mô
Nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước
Các câu trả lời đều đúng 2 Thuế là
Khoản thu mang tính bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức cá nhân .
Khoản thu duy nhất của nhà nước
Khoản thu thứ yếu và nhà nước còn nhiều khoản thu khác , Các câu trả lời đều sai.
3 Nhà nước thu thuế để
Chứng tỏ quyền lực của Nhà nước
Phục vụ cho hoạt động chi tiêu công của Nhà nước
Phục vụ cho hoạt động từ thiện
Các câu trả lời đều đúng
4 Đặc trung của Thuế là : Tính bắt buộc
Hoàn trả trước và không ngang giá
Sử dụng cho mục tiêu công cộng lOMoARcPSD| 36625228
Sử dụng cho mục tiêu công cộng và có tính bắt buộc
5 Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau :
Thuế XNK, Thuế TTĐB , Thuế TNDN
Thuế nhà đất , Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNCN
Thuế XNK, Thuế GTGT, Thuế TTĐB
Các câu trả lời đều sai 6 Nộp thuế là :
Sự bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân ,
Nghĩa vụ của một công dân ,
Hành động tùy thuộc vào tính tự giác của người nộp
Nghĩa vụ của một công dân và sự bắt buộc của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
7 Phí là khoản thu:
Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của Pháp luật
Gắn liền với việc cung cấp các dịch vụ trực tiếp, các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho
các thể nhân , pháp nhân ,
Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các thể
nhân, pháp nhân , Các câu trả lời đều đúng
8 Lệ phí là khoản thu :
Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng không thuần túy theo quy định của pháp luật
Gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước, cho các thể nhân pháp nhân , lOMoARcPSD| 36625228
Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho các thể nhân pháp nhân
Các câu trả lời đều đúng
9 Vai trò của Thuế là :
Công cụ thứ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ
Công cụ thực hiện công bằng xã hội trong Doanh thu
Các câu trả lời đều đúng
10 Vai trò của Thuế là :
Công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
Công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
Công cụ điều hòa thu nhập , thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
Các câu trả lời đều đúng
11 Phân loại Thuế căn cứ vào phương thức đánh thuế gồm :
Thuế trực thu , thuế gián thu
Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
12 Phân loại Thuế vào cơ sở đánh thuế gồm :
Thuế trực thu , thuế gián thu
Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn, lOMoARcPSD| 36625228
13 Phân loại Thuế căn cứ chế độ phân cấp và điều hành Ngân sách gồm :
Thuế trực thu , thuế gián thu
Thuế thu nhập ,thuế tiêu dùng, thuế tài sản ,
Thuế Trung ương , Thuế địa phương,
Thuế tổng hợp, Thuế có lựa chọn,
14 Thuế có vai trò tạo lập nguồn thu chủ yếu cho NSNN vì :
Thuế không có tính hoàn trả trực tiếp
Thuế có phạm vi điều tiết rộng
Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính hoàn trả trực tiếp ,
Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc ,
15 Thuế có thể góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế vì : Thuế có tính bắt buộc
Thuế có tính không hoàn trả lại trực tiếp
Thuế có phạm vi điều tiết rộng
Thuế điều tiết vào thu nhập của các chủ thể kinh tế ,
16 Yếu tố nào sau đây được gọi là linh hồn của một sắc thuế :
Đối tượng nộp thuế , Cơ sở Thuế Đối tượng chịu thuế Thuế suất lOMoARcPSD| 36625228
17 Loại mức thuế suất nào sau đây có mức thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của cơ sở thuế : Mức thuế ổn định Mức thuế tuyệt đối Mức thuế lũy tiến Mức thuế thống nhất
18 Tiêu thức nào sau đây không phải là tiêu thức xây dựng hệ thống thuế, chính sách thuế , Tiêu thức pháp lý Tiêu thức hiệu quả Tiêu thức ngang giá Tiêu thức công bằng
19 Mức điều tiết của … bao hàm trong giá cả hàng hóa dịch vụ :
thuế trực thu thuế gián thu
thuế trực thu và thuế gián thu
Các câu trả lời đều sai
20 Tỷ trọng chịu thuế của người tiêu dùng tùy thuộc vào :
Quan hệ cung cầu của hàng hóa trên thị trường
Quan hệ sở hữu vốn của người sản xuất hàng hóa trên thị trường
Quan hệ sản xuất trên thị trường
Các câu trả lời đều đúng
21 Thuế điều tiết bớt một phần...... phát sinh từ hoạt động kinh tế : lOMoARcPSD| 36625228
thu nhập của nhà sản xuất thu nhập của người tiêu dùng
thu nhập của nhà sản xuất và thu nhập của người tiêu dùng
Các câu trả lời đều sai
22 Thuế GTGT là loại thuế
Gián thu đánh trên hàng hóa dịch vụ
Gián thu đánh trên tài sản
Trực thu, đánh trên hàng hóa dịch vụ
Trực thu đánh trên tài sản
Tuần thứ 8 BÀI TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Hướng dẫn: Anh Chị tải đầu bài về máy rồi trả lời các câu hỏi bằng cách chen vào làm bài
ngay ở dưới đề bài. Khi làm xong đặt tên file theo quy ước: 19DTC1A(C)-ho va ten _bt thue TNDN

Bài 1 : Công ty TNHH An Khánh trong năm đã sản xuất 50.000 sản phẩm và đã xuất bán 40,000
sản phẩm, Công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí trong năm như sau: Khấu hao TSCĐ
200 triệu đồng, chi phí vật liệu 500 triệu dồng, các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 300
triệu đồng, chi phí trực tiếp để tiêu thụ sản phẩm 100 triệu đồng. Chi phí được trừ trong năm để
tính thuế TNDN là bao nhiêu?
Chi phí được trừ để tính thuế TNDN = (200.000.000 vnd + 500.000.000 vnd +
300.000.000 vnd )/50.000sp * 40 000sp + 100.000.000vnd = 900.000.000 vnd
Bài 2 : Tại Công ty K, trong năm tập hợp tổng chi phí là 1.200 triệu đồng, trong đó có chi phí vận
chuyển, bảo hiểm Quốc tế là 100 triệu đồng và các chi phí tiêu thụ sản phẩm khác là 100 triệu
đồng. Biết rằng trong năm sản xuất được 10.000 sản phẩm và đã tiêu thụ hết 8.000 sản phẩm, công
ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí được trừ trong năm để tính thuê TNDN là bao nhiêu?
Chi phí trực tiếp sản xuất 10 000 sp =1.200.000.000 vnd – (100 triệu đồng+100 triệu đồng) Chi phí
trực tiếp sản xuất 1 sp= 1.000.0000.000 /10.000sp = 100.000 vnd
Chi phí trực tiếp sản xuất 8.000 sản phẩm = 8000sp * 100 000vnd = 800 tr
Chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN =800 tr +(100 triệu đồng+100 triệu đồng) = 1000 triệU
Bài 3 : Xác định chi phí được trừ để tính Thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh sau: Chi
phí khấu hao TSCĐ 3 tỷ đồng; chi phí nguyên vật liệu 7 tỷ đồng; chí phí lương và hàng hóa, dịch
vụ mua ngoài khác 5 tỷ đồng; thuế xuất khẩu 0,5 tỷ đồng; thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 0,5 tỷ đồng. lOMoARcPSD| 36625228
Chi phí được trừ để tính thuế TNDN = 3 tỷ đồng + 7 tỷ đồng + 5 tỷ đồng +0,5 tỷ = 15,5 tỷ đồng
Bài 4 : Đế sản xuất 5.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, Doanh nghiệp J đã tập hợp các khoản chi
như sau: Chi mua nguyên vật liệu 3 tỷ đồng, chi tiền lương 1 tỷ dồng, khấu hao TSCĐ 1 tỷ đồng,
chi phí quản lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn
vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 0,5 tỷ
đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
Chi phí được trừ để tính thuế TNDN = 3 tỷ đồng + 1 tỷ đồng + 1 tỷ đồng + 1 tỷ đồng = 6 tỷ đồng
Bài 5 : Công ty L sản xuất nước ngọt, mua màu thực phẩm từ nước ngoài theo giá CIF lả 5 tỷ
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT 10%, trong năm đã đưa vào sản xuất
hết số màu thực phẩm nhập khẩu trên. Xác định chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong năm.
Chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong năm: 5 tỷ đồng theo giá CIF +
5 tỷ x 20% thuế suất thuế NK = 6 tỷ đồng
Bài 6 : Công ty T nhập khẩu 1.000 kg nguyên vật liệu theo giá FOB 100.000 đồng/kg, phí vận
chuyển và bảo hiểm Quốc tế 10.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT
10%, trong năm đã đưa vào sản xuất hết 1.000 kg nguyên vật liệu trên. Xác đinh chi phí nguyên
vật liệu đưa vào sản xuất trong năm.
Trị giá CIF = 1.000kg x (100.000VND + 10.000VND) = 110.000.000 VND
Thuế NK = 110.000.000 VND x 10% = 11.000.000 VND
Thuế GTGT = (110.000.000VND +11.000.000VND) x 10% = 12.100.000 VND
Chi phí nguyên vật liệu = 110.000.000 VND + 11.000.000VND=121.000.000
Bài 7: Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN cho một doanh nghiệp có số liệu
như sau: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi
phí quản lý doanh nghiệp 200 triệu đồng, chi tiền hoa hồng bán hàng 100
triệu đồng, chi hổ trợ đoàn thanh niên cắm trại 10 triệu đồng.
Chi phí được trừ = 1.000 triệu đồng + 200 triệu đồng + 100 triệu+50 tr+10tr = 1.360 triệu đồng
Bài 8 : Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK: 0,8 triệu đồng/chai. Thuế NK rượu
800 triệu dồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế GTGT rượu nhập khẩu
312 triệu đồng. Doanh nghiệp đã bán 1.800 chai, giá bán chưa thuế GTGT 3 triệu đồng/chai. Hỏi
giá vốn của rượu tiêu thụ?
Trị giá CIF = 2.000 chai x 0,8 triệu đồng = 1.600 triệu đồng
Thuế NK = 800 triệu đồng
Thuế TTĐB = 720 triệu đồng lOMoARcPSD| 36625228
Thuế GTGT = 312 triệu đồng
Giá vốn của rượu tiêu thụ = Giâ vốn = (2000 x 0.8 triệu đồng + 800 triệu đồng +
720 triệu đồng/2000 chai) x 1800 chai = 2.808 triệu đồng
Bài 9 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng: 200.000 triệu đồng, trong
đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng; Trợ giá hàng xuất khẩu: 2.000 triệu đồng; Phụ
thu ngoài giá bán: 500 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là bao nhiêu?
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN: 200.000 trđ doanh thu bán hàng
+ 2.000 trđ trợ giá hàng XK + 500 trđ phụ thu ngoài giá bán = 202.500 trđ
Bài 10 : Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu đồng;
Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 1.500 triệu đồng, trong đó: chi phí trả lãi vay NH: 100
triệu đồng, chi phí đầu tư xây dựng nhà kho: 300 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN: 20%. Các chi
phí còn lại được coi là được trừ. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm là bao nhiêu?
Hướng dẫn: Chi phí đầu tư xây dựng nhà kho hoàn thành để xử dụng trong nhiều năm sau không
được đưa vào chi phí trong năm thực hiện. Chi phí được trừ là 1.500 tr- 300tr = 1.200tr. Thu
nhập tính thuế TNDN = 2.000tr – 1.200tr = 800tr. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm
là 800tr *20% = 160 triệu đồng.

CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNDN
THEO LUẬT KẾ TOÁN:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
THEO LUẬT THUẾ TNDN:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu(1) – Chi phí được trừ (2)) + Các khoản thu nhập khác (3)
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế (4)+ Các khoản lỗ được
kết chuyển theo quy định(5)) ;
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - (6)Phần trích lập quỹ KH & CN nếu có) x (7)Thuế suất TNDN. Bài 11:
Doanh nghiệp Hồng Đăng có số liệu kinh doanh cả năm 201X như sau: A.Các
nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm: lOMoARcPSD| 36625228
1. Bán cho các đơn vị thương mại trong nước 200.000 sản phẩm với giá chưa có thuế GTGT là
210.000đ/sp và 80.000 sản phẩm với giá đã có thuế GTGT là 230.000đ/sp;
Doanh thu của 200.000 sp = 200.000sp x 210.000VND = 42.000 triệu đồng (DT1)
Thuế GTGT đầu ra của 200.000 sp = (200.000sp x 210.000VND)x 10% = 4.200 triệu đồng (gtgt1)
Doanh thu của 80.000 sp = 80.000sp x 230.000VND/(1+10%) = 16.727,27 triệu đồng(dt2)
Thuế GTGT đầu ra của 80.000sp = 16.727,27 triệu đồng x 10% = 1.672,727 triệu đồng (gtgt2)
2. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB 8 tỷ đồng. Hoa hồng tiền công được trả là 5% trị giá lô hàng;
Thuế XK = 8 tỷ đồng x 2% = 160 triệu đồng Vì nộp thay cho bên ủy thác nên không được tính vào chi phí
Thu nhập từ hoa hồng = 8 tỷ đồng x 5% = 400 triệu đồng (dt3) Thuế
GTGT đầu ra: 400 trđ x 10% = 40 trđ (gtgt3)
3. Nhận làm đại lý tiêu thụ hàng cho một đơn vị, tổng trị giá hàng đã bán theo giá quy định của
chủ hàng là 20 tỷ đồng, Hoa hồng được nhận là 8% giá bán;
Thuế GTGT đầu ra: 1.600.000.000 vnd * 10% = 160.000.000 vnd(gtgt4)
4. Ký hợp đồng nhận vật tư trị giá 30 tỷ đồng để gia công cho một công ty ở nước ngoài, công
việc hoàn thành 100%, toàn bộ sản phẩm được xuất trả đúng hạn; đơn vị được trả tiền gia công 4 tỷ đồng.
Vì nhận gia công cho một công ty ở nước ngoài nên không tính thuế xuất khẩu.
Doanh thu từ gia công = 4 tỷ đồng = 4.000 triệu đồng (dt5)
Thuế GTGT đầu ra là: 4000 triệu đồng x 0% = 0 đồng(gtgt5)
Thuế GTGT đầu ra là: 1.600 triệu x 10% = 160 triệu
5. Xuất khẩu ra nước ngoài 120.000 sản phẩm theo giá CIF 180.000đ/sp, phí bảo hiểm và vận
chuyên quốc tế là 2% giá FOB;
CIF = FOB + I + F 180.000VND = FOB + 2%FOB => FOB = 180.000VND/(1+2%) = 176.470, 59 đồng.
Thuế XK = 120.000 sp x 176.470,59 VND x 2% = 423,529 triệu đồng(xk1)
Doanh thu bán hàng = 120.000 sp x CIF 180.000đ = 21.600 trđ (dt6) triệu đồng Thuế GTGT
đầu ra là: 21.600 triệu đồng x 0% = 0 đồng (gtgt6) lOMoARcPSD| 36625228
Phí bảo hiểm và vận chuyên quốc tế là = 2% giá FOB *120.000 sp x 176.470,59 VND= 423,529 triệu đồng
6. Bán cho doanh nghiệp chế xuất MZ 150.000 sàn phầm theo giá 160.000đ/sp.
Doanh thu = 150.000 sp x 160.000VND = 24.000 triệu đồng (dt7)
Thuế XK: 24 tỷ x 2% = 480 trđ (xk 2) Thuế
GTGT đầu ra: 24 tỷ x 0% = 0 đ (gtgt 7) B.Về chi phí:
Tổng chi phí được trừ cả năm liên quan đến các hoạt đông nói trên nhưng chưa có thuế xuất khâu,
phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế là 95,3 tỷ đồng, thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
cả năm là 9,221 triệu đồng. C.Thu nhập khác:
- Tiền lãi gởi ngân hàng 200 triệu đồng;- Chuyển nhượng tài sản 160 triệu đồng D. Số liệu khác:
- Lỗ các năm trước chuyển sang 250 triệu;
- Thu nhập được miễn thuế 140 triệu đồng;
- Đơn vị có trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo quy định là 10% thu nhập tínhthuế;
- Thuế suất thuế Xuất khẩu của các mặt hàng là 2%;
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10%;
- Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%;
Anh/Chị tính các loại thuế Xuất Khẩu, Giá Trị Gia Tăng, Thu Nhập Doanh Nghiệp mà Doanh
nghiệp Hồng Đăng phải kê khai – nộp thuế trong năm 201X:
HƯỚNG DẪN BÀI 11
Bước 1: Xác định doanh thu và thuế gián thu phát sinh từ mỗi nghiệp vụ kinh doanh;
Tổng doanh thu = 42.000 triệu đồng + 16.727,27 triệu đồng + 400 trđ + 1.600 trđ +4.000 triệu
đồng + 21.176,47 triệu đồng +24.000 triệu đồng = 110.378 trđ
Tổng doanh thu =110.378 trđ
Sơ kết thuế GTGT đầu ra = gtgt1 + gtgt2 +……..+gtgt7 = 6.072,72 triệu đồng
Thuế GTGT còn được hoàn do xuất khẩu = 6.072,72 triệu đồng - 9,221 triệu đồng == 3.148,28 triệu lOMoARcPSD| 36625228
Thuế XK = xk 1 +xk2 =423,529 triệu đồng(xk1 +480 trđ (xk 2) = 903,52 tr Tổng
doanh thu: 42.000 trđ + 16.727 trđ + 400 trđ + 1.600 trđ + 4.000 trđ + 21.600 trđ + 24.000 trđ = 110.378 trđ
Tổng thuế XK = 160 triệu đồng + 423,529 triệu đồng = 538,529 triệu đồng
Thuế GTGT đầu ra = 4.200 triệu đồng + 1.672,727 triệu đồng + 240 triệu đồng = 6.112,727 triệu đồng
Tổng thu nhập từ hoa hồng = 400 triệu đồng + 1.600 triệu đồng = 2.000 triệu đồng
Bước 2: Xác định Chi phí được trừ - Thu nhập chịu thuế - Thu nhập tính thuế - Thuế TNDN
Chi phí được trừ = 423,529 IF triệu đồng + 95.300 triệu đồng +903,52 tr xk = 96.627,04 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế = 110.378 trđ – 96.627,04 triệu đồng + 200 triệu đồng + 160 triệu đồng = 14.111 triệu đồng
Thu nhập tính thuế =14.111 triệu đồng – 140 triệu đồng - 250 triệu đồng =13.721 triệu đồng
Thuế TNDN = (13.721= (13.721*10%))*20% =2.469 triệu đồng
Bài 12: Anh/Chị hãy tính thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp cho một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau:
4) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 270.000 đ/sp; phí bảo hiểm
quốc tế và vận chuyển quốc tế tính bằng 15% của giá FOB.
CIF = FOB + I +F 270.000VND = FOB +15% FOB => FOB = 270.000VND/(1+15%) = 234.782,61 đồng
Thuế XK = 120.000sp x 234.782,61 VND x 2% = 563.478.264 VND
Doanh thu = 120.000sp x 234.782,61 VND = 28.173,91 triệu đồng
5) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp
Thuế XK = 150.000sp x 230.000VND x 2% = 690.000.000 VND
Doanh thu = 150.000sp x 230.000VND = 34.500 triệu đồng
6) Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế giá trị gia tăng là
200.000 đ/sp và 180.000 sp với giá đã có thuế giá trị gia tăng là 218.000 đ/sp
Thuế GTGT đầu ra của 200.000 sp = 200.000 sp x 200.000VND x 10% = 4.000.000.000 VND lOMoARcPSD| 36625228
Doanh thu = 200.000 sp x 200.000VND = 40.000 triệu đồng
Doanh thu của 180.000 sp = 180.000 sp x 218.000 VND/(1+10%) = 35.672,72 triệu đồng
Thuế GTGT đầu ra của 180.000sp = 35.672,72 triệu đồng x 10% = 3.567,272 triệu đồng
7) Ký hợp đồng gia công trực tiếp 300.000 sp với một công ty ở nước ngoài; công việc hoàn thành
80% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 20.000 đ/sp. Doanh thu từ gia công =
300.000sp x 80% x 20.000VND = 4.800 triệu đồng
o Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm quốc tế và vận chuyển
quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng o Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu:
Chuyển nhượng tài sản: 200 triệu đồng
Thu nhập được từ lãi tiền cho vay: 680 triệu đồng Một số yếu tố khác:
Thuế suất của thuế xuất khẩu: 2%
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Thuế suất thuế TNDN: 20%
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 12.500 triệu đồng
Lỗ các năm trước chuyển qua 500 triệu đồng
Thu nhập được miễn thuế 300 triệu đồng
Công ty có trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định là 10% thu nhập tính thuế.
Tổng doanh thu = 28.173,91 triệu đồng + 34.500 triệu đồng + 40.000 triệu đồng + 35.672,72 triệu
đồng + 4.800 triệu đồng = 143.146,63 triệu đồng
Tổng thuế XK = 563.478.264 VND + 690.000.000 VND = 1.253.478.264 VND
Tổng thuế GTGT đầu ra = 4.000 triệu đồng + 3.567,272 triệu đồng = 7.567,272 triệu đồng
Chi phí được trừ =1.253.478.264 VND + 102.731 triệu đồng + 12.500 triệu đồng = 116.484,478 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế = 143.146,63 triệu đồng – 116.484,478 triệu đồng + 200 triệu đồng + 680 triệu
đồng = 26.862,152 triệu đồng
Bài 1: Doanh nghiệp X chuyên đánh bắt chế biến thủy sản, trong tháng 10/201x có tình hình sau: lOMoARcPSD| 36625228
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
Trong kỳ đánh bắt được 100 tấn thủy sản và sử dụng vào các mục đích sau:
1- Dùng 50 tấn thủy sản để sản xuất nước chấm và bán hết số nước chấm này với giá
bán chưa thuế GTGT là 500 trđ.
=> Thuế GTGT = 500.000.000 đồng (giá của 50 tấn thủy sản) *10% = 50.000.000 đồng
2- Dùng 30 tấn thủy sản phơi khô, chế biến thành sản phẩm thủy sản ăn liền và đã bán
hếtsố sản phẩm này với giá bán chưa thuế GTGT là 600 trđ.
=> Thuế GTGT = 600.000.000 đồng (giá của 30 tấn thủy sản phơi khô) * 10% = 60.000.000 đồng
3a- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô và xuất khẩu với tổng số tiền theo giá FOB 20.000 USD.
Giá trị hàng hóa - dịch vụ chưa có thuế GTGT = 20.000 USD * 22.000 = 440.000.000 đồng
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 440.000.000 đồng * 0% = 0 đồng
Tổng thuế GTGT đầu ra = 50.000.000 đồng + 60.000.000 đồng + 0 đồng = 110.000.000 đồng
Câu hỏi thêm
3b- Dùng 20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán theo giá 20 triệu đông/tấn. Tính số thuế
GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ là bao nhiêu? lOMoARcPSD| 36625228
* Ta có 20 tấn thủy sản phơi khô rồi bán trong nước nên không chịu thuế
* Doanh thu bán hàng = 20 tấn * 20.000.000 đồng = 400.000.000 đồng
II. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1- Phục vụ sản xuất nước chấm, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 200 trđ.
=> Thuế GTGT: 200.000.000 đồng * 10% = 20.000.000 đồng
2- Phục vụ sản xuất thủy sản ăn liền, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 220 trđ.
=> Thuế GTGT: 220.000.000 đồng * 10% = 22.000.000 đồng
3- Phục vụ xuất khẩu, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế là 140 trđ.
=> Thuế GTGT: 140.000.000 đồng * 10% = 14.000.000 đồng
4 Ngoài ra, có một số dịch vụ mua vào dùng chung cho những hoạt động trên nhưng
không hạch toán riêng được, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 100 trđ.
=> Thuế GTGT: 100.000.000 đồng * 10% = 10.000.000 đồng
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 +
10.000.000 = 66.000.000 đồng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 – 66.000.000 = 44.000.000 đồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------- lOMoARcPSD| 36625228
Câu hỏi thêm 4b khi xét cả nghiệp vụ 3b Tổng doanh thu bán hàng
= 500.000.000 đồng + 600.000.000 đồng + 400.000.000 đồng = 1.500.000.000 đồng
Tỷ trọng doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng số doanh thu = = 73,33%
=> Thuế GTGT đầu vào được phân bổ để khấu trừ =10.000.000 đồng * 73,33% = 7.333.000đ
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20.000.000 + 22.000.000 + 14.000.000 + 7.333.000 đ =
61.333.000 đồng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT phải nộp: 110.000.000 – 61.333.000 = 48.667.000 đồng
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT doanh nghiệp X phải nộp trong tháng 10/201x? Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế GTGT nước chấm, thủy sản ăn liền, hàng hóa, dịch vụ mua vào: 10%.
- Tỷ giá hối đoái 22.000 VND/USD.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Bài tập 2: Công ty thương mại sản xuất X, trong tháng 3/201x có tình hình như sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG THÁNG:
1. Nhập khẩu 01 Ôtô 4 chỗ với giá CIF quy ra tiền Việt Nam 400 trđ/Ôtô.
=> Thuế GTGT = 400.000.000 đồng theo giá CIF * 163% * 150% * 10% lOMoARcPSD| 36625228 = 97.800.000 đồng
2. Mua 300 tấn gạo trong nước, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 12 trđ/tấn.
=> Thuế GTGT = 300 tấn * 12.000.000 đồng/tấn * 10% = 360.000.000 đồng
3. Mua 10 tấn dứa tươi từ nông dân, có bảng kê mua hàng, với giá mua 3.000 đ/kg.
=> Dứa tươi là đối tượng không chịu thuế GTGT
6. Mua 8.000 gói trà, có hóa đơn Bán hàng với giá mua 10.000 đ/gói.
=> Mua 8.000 gói trà, có hóa đơn Bán hàng nhưng trên hóa đơn Bán hàng không thể hiện
thuế GTGT nên không có thuế GTGT đầu vào
7. Hàng hóa, dịch vụ khác mua vào, có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế 200 trđ.
=> Thuế GTGT = 200.000.000 đồng * 10% = 20.000.000 đồng
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 97.800.000 đồng + 360.000.000 đồng
+20.000.000 đồng = 477.800.000 đồng
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG THÁNG:
1. Xuất khẩu 280 tấn gạo, với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 19 trđ/tấn.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 19.000.000 đồng/tấn theo giá CIF * 280 tấn gạo * 0% = 0 đồng lOMoARcPSD| 36625228
5. Xuất khẩu 4 tấn dứa tươi, với giá FOB 6.000 đ/kg.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 6.000 đ/kg theo giá FOB * 4.000 kg dứa tươi * 0% = 0 đồng
6. Công ty dùng 6 tấn dứa còn lại vào sản xuất 4.000 hộp Dứa đóng hộp, và bán được
3.500 hộp với giá bán chưa thuế GTGT là 15.000 đ/hộp.
=> Thuế GTGT = 15.000 đ/hộp * 3.500 hộp dứa * 10% = 5.250.000 đồng
7. Xuất khẩu 7.000 gói trà, với giá FOB quy ra tiền Việt Nam 18.000 đ/gói.
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 18.000 đ/gói * 7.000 gói trà * 0% = 0 đồng
Tổng thuế GTGT đầu ra = 0 đồng + 0 đồng + 5.250.000 đồng + 0 đồng
= 5.250.000 đồng
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong tháng 3.201x ?
Thuế GTGT phải nộp/còn được khấu trừ = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT được hoàn trả vì hàng hóa chủ yếu là xk = Thuế GTGT đầu ra – thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ = 5.250.000 đồng - 477.800.000 đồng
= - 472.550.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228
----------------------------------------------------------------------------------------------------Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu Ôtô 4 chỗ ngồi: 63%.
- Thuế suất thuế TTĐB Ô tô 4 chỗ: 50%.
- Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ, Ô tô: 10%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước - Tình
hình tồn kho đầu 3.201x :
+ Gạo: 10 tấn, có hóa đơn GTGT với giá nhập kho chưa thuế GTGT 11 trđ/tấn.
+ Trà: 200 gói, có hóa đơn Bán hàng với giá nhập kho 9.000 đ/gói.
+ Dứa đóng hộp, giá nhập kho 5.000 đ/hộp. + Dứa tươi: 0 kg
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Bài tập 3: Công ty cổ phần X chuyên sản xuất SP E, trong năm Qúy 3/201x có tình hình sau:
I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG NĂM (chưa bao gồm hoa hồng trả cho đại lý):
1. Mua 70.000 sản phẩm B, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 15.000 đ/SP.
=> Thuế GTGT = 15.000 đ/SP * 70.000 sản phẩm B * 10% = 105.000.000 đồng
7. Mua 40.000 sản phẩm C, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 8.000 đ/SP.
=> Thuế GTGT = 8.000 đ/SP * 40.000 sản phẩm C * 10% lOMoARcPSD| 36625228 = 32.000.000 đồng
8. Mua 70.000 sản phẩm A từ doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá mua theo hợp đồng 10.000 đ/SP.
=> Thuế GTGT = 10.000 đ/sp * 70.000 sản phẩm A * 130% * 10% = 91.000.000 đồng
9. Nhập khẩu 01 TSCĐ, giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 300 trđ.
=> Thuế GTGT = 300.000.000 đồng * 120% * 10% = 36.000 000 đồng
10. Mua vật tư, có hoá đơn Bán hàng với giá mua là 10 trđ.
=> Mua vật tư, có hóa đơn Bán hàng nhưng trên hóa đơn Bán hàng không thể hiện thuế
GTGT nên không tính thuế GTGT đầu vào
11. Mua một số dịch vụ, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ.
=> Thuế GTGT = 80.000.000 đồng * 10% = 8.000.000 đồng
7- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
công ty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I).
=> Thuế GTGT = 40.000.000 đồng * 10% = 4.000.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 105.000.000 đồng + 32.000.000 đồng +
91.000.000 đồng + 36.000.000 đồng + 8.000.000 đồng + 4.000.000 đồng =276.000.000 đồng
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NĂM:
1. Bán cho Công ty thương mại H 32.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 60.000
đ/SP, tuy nhiên công ty thương mại H đã trả về 2.000 SP E do không đạt chất lượng.
Công ty thương mại H chỉ thanh toán tiền cho 20.000 SP tại thời điểm giao hàng, số còn
lại sẽ thanh toán vào tháng 2 năm 201x+1.
=> Thuế GTGT = 60.000 đ/SP * (32.000 sản phẩm E – 2000 sản phẩm E bị trả về ) * 10% = 180.000.000 đồng
5. Giao đại lý 40.000 SP E, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với công ty theo giá chưa
bao gồm thuế GTGT là 70.000 đ/SP; hoa hồng cho đại lý là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.
=> Thuế GTGT = 70.000 đ/SP * (40.000 sản phẩm E * 90%) * 10% = 252.000.000 đồng
6. Xuất khẩu 20.000 SP E theo giá bán tại cửa khẩu Việt Nam quy ra tiền Việt Nam là 55.000 đ/SP (giá FOB).
Vì mục đích xuất khẩu nên sẽ được áp dụng thuế suất 0% và vẫn phải kê khai
=> Thuế GTGT = 55.000 đ/SP theo giá FOB * 20.000 SP E *0% = 0 đồng
7. Bán lẻ 10.000 SP E với giá bán chưa thuế GTGT là 72.000 đ/SP.
=> Thuế GTGT = 72.000 đ/SP * 10.000 sản phẩm E * 10% = 72.000.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228
Tổng thuế GTGT đầu ra = 180.000.000 đồng + 252.000.000 đồng + 0 đồng + 72.000.000 đồng = 504.000.000 đồng
Yêu cầu : Xác định số thuế GTGT mà công ty X phải nộp trong quý 3 năm 201x?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuế GTGT mà công ty X phải nộp =504.000.000đ -276.000.000đ= 228.000.000 đồng
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu bổ sung:
- TSCĐ, SP A, SPB, SP C, SP E và dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 30%, TSCĐ là 20%.
- Công ty X đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
- Đến cuối quý, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng sản phẩm E, số sản
phẩm E còn thừa đại lý đã xuất trả công ty X; đại lý áp dụng phương pháp tính GTGT
thuế khấu trừ; 5% hoa hồng đại lý được hưởng chưa bao gồm thuế GTGT; Công ty X
đã thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo số lượng sản phẩm đại lý đã tiêu thụ.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều thanh toán không dùng tiền mặt.
- Trong số dịch vụ mua vào có 01 hóa đơn GTGT phát sinh ngày 14/03/201x nhưng
côngty X đã bỏ sót chưa kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong tháng 03/201x đối
với hóa đơn này, mãi đến tháng 25/09/201x công ty X mới phát hiện được sai sót này,
doanh số mua vào chưa thuế GTGT của hóa đơn này là 40 trđ, thuế suất 10% (dịch vụ
này chưa tính vào phần I). Đã chuyển thành nghiệp vụ 7 Bài 1:
Anh/Chị sử dụng sơ đồ tính toán các sắc thuế gián thu trên để làm bài tập sau đây.
Bài làm trên phần mềm word, đặt tên file theo quy ước, gởi cho tôi trước buổi học tuần thứ 6. lOMoARcPSD| 36625228
Công ty TNHH Quang Minh có chức năng xuất nhập khẩu - sản xuất và thương mại, trong
kỳ kê khai - nộp thuế tháng 10/20xx có số liệu như sau:
Nhập khẩu 10.000 lít rượu 40 độ với giá FOB tại cửa khẩu xuất hàng là 3 USD, chi phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đến cửa khẩu nhập hàng là 10% giá FOB, tỷ giá
23.000VND/1USD; rượu này để làm nguyên liệu sản xuất 20.000 chai rượu thuốc Đại bổ
có nồng độ 25độ - cả hai loại rượu đều thuộc diện chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) – + Thuế NK:
10.000 lít x ( 3USD + 3*10%) x 23.000 VND x 50% = 379.500.000 đồng + Thuế TTĐB:
10.000 lít x ( 3USD + 3*10%) x 23.000 VND x 150% x 60% = 683.100.000 đồng
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
10.000 lít x ( 3USD + 3*10%) x 23.000 VND x 150% x 160% x 10% = 182.160.000 đồng
+ Dùng 10.000 lít rượu 40 độ để sản xuất 20.000 chai rượu thuốc Đại bổ có nồng độ 25
độ nên số thuế TTĐB được khấu trừ hay được hoàn trả trên 1 chai
683.100.000 đồng/20.000 chai = 34.155 VND
Sau khi kê khai nộp các sắc thuế ở khâu nhập khẩu, công ty đưa nguyên liệu về nhập kho
– sản xuất ra thành phẩm rồi đưa đi tiêu thụ như sau:
Trực tiếp xuất khẩu 10.000 chai rượu Đại bổ với giá CIF quy ra tiền VND là 150.000 đ,
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đến cửa khẩu nhập hàng là 10% giá FOB; + Thuế xuất khẩu:
10.000 chai x x 2% = 27.272.727 đồng
+ Số thuế TTĐB được hoàn trả do xuất khẩu 10.000 chai rượu thuốc Đại Bổ:
10.000 chai x 34.155đ = 341.550.000 đồng + Thuế GTGT:
10.000 chai x 150.000 đ/chai x 0% = 0 đồng
Bán cho các đơn vị trong nước 8.000 chai với giá bán chưa có thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
là 200.000đ. + Thuế TTĐB:
+ Thuế GTGT đầu ra:
8.000 chai x 200.000 đ/chai x 10% = 160.000.000 đồng
Xuất kho 1.000 chai để trao đổi lấy nguyên liệu với một đơn vị khác theo giá thỏa thuận là 100.000đ/ chai. lOMoARcPSD| 36625228
+ Giá thỏa thuận nhưng vẫn giữ mức giá ban đầu là 200.000 đ/chai + Thuế TTĐB:
+ Thuế GTGT đầu ra: 1.000 chai x 200.000 đ/chai x 10% = 20.000.000 đồng Các yếu tố khác:
- Thuế suất thuế Nhập khẩu của rượu nguyên liệu là 50%;
- Thuế suất thuế Xuất khẩu của rượu thuốc Đại bổ là 2%;
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu nguyên liệu là 60%, của rượu thuốc Đại bổ là 30%;
- Thuế suất thuế GTGT của rượu nguyên liệu và rượu thuốc Đại bổ là 10%
Anh/Chị xác định thuế Nhập Khẩu, thuế Xuất Khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt và thuế Giá
trị gia tăng đơn vị phải khai nộp trong kỳ tính thuế.
+ Tổng thuế xuất khẩu: 27.272.727 đồng
+ Tổng thuế nhập khẩu: 379.500.000 đồng
+ Số thuế NK được hoàn trả do xuất khẩu 10.000 chai rượu thuốc Đại Bổ:
x 10.000 chai= 18.975.000 đồng
+ Số thuế TTĐB được hoàn trả do xuất khẩu 10.000 chai rượu thuốc Đại Bổ:
10.000 chai x 34.155đ = 341.550.000 đồng
+ Số thuế TTĐB được khấu trừ do bán trong nước:
(8000 chai + 1000 chai) x 34.155 đ = 307.395.000 đồng
+ Tổng số thuế TTĐB phát sinh khi bán hàng:
369.230.769 + 46.153.546 = 415.384.315 đồng
+ Tổng số thuế TTĐB phải nộp vào NSNN:
415.384.315 - 307.395.000 = 107.989.315 đồng
+ Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 182.160.000 đồng
+ Tổng số thuế GTGT đầu ra: lOMoARcPSD| 36625228
160.000.000 + 20.000.000 = 180.000.000 đồng
+ Tổng số thuế GTGT còn được khấu trừ:
180.000.000 – 182.160.000 = - 2.160.000 đồng Gợi ý:
Công ty Quang Minh có chức năng nhập khẩu nguyên liệu – đưa vào sản xuất rồi đưa đi
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, như vậy cần xác định đây đủ các sắc thuế gián thu từ
khâu nhập khẩu nguyên liệu đến khi tiêu thụ cả trong nước và xuất khẩu sản phẩm; lưu ý
phần thuế được hoàn trả khi xuất khẩu, phần thuế được khấu trừ, khoản thuế phải nộp
thêm
(hay còn được khấu trừ) vào NSNN khi tiêu thụ sản phẩm trong nước. Bài 2:
Tính thuế xuất nhập khẩu trong tháng 1/201x của Công ty Kinh doanh Xuất nhập khẩu X như sau:
- Ngày 2/1: Nhập khẩu 2.000 sản phẩm (sp), theo giá CIF 200.000 VNĐ/sp. Thuế nhập khẩu:
2.000 sp x 200.000 VND théo giá CIF x 10% thuế suất thuế NK = 40.000.000 VND
- Ngày 5/1: Xuất khẩu 4.000 sản phẩm (sp), theo hợp đồng giá FOB là 300.000 VND/sp.
Thuế xuất khẩu:
4.000 sp x 300.000 VND theo giá FOB x 2% thuế suất thuế XK = 24.000.000 VND
- Ngày 10/1: Nhập khẩu 5.000 sản phẩm (sp), theo hợp đồng giá FOB là 8 USD/sản
phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 1 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 22.000 đồng/USD.
Ta có: CIF = FOB + I +F = 8 + 1 = 9 USD
Thuế nhập khẩu:
5.000 sp x 9 USD theo giá CIF x 22.000 VND/USD x 10% = 99.000.000 VND
- Ngày 12/1: Xuất khẩu ủy thác 1.000 sản phẩm (sp), theo giá CIF 500.000 VNĐ/sp, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 5% giá CIF.
Ta có: FOB = CIF – I – F = 500.000 – 5% x 500.000 = 475.000 VND
Thuế xuất khẩu: lOMoARcPSD| 36625228
1.000 sp x 475.000 VND theo giá FOB x 2% = 9.500.000 VND
- Ngày 16/1: Xuất khẩu lô hàng có tổng giá trị 5.000 USD, theo giá CIF 10.000
VNĐ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 1.000 đồng/sp, tỷ giá tính thuế là
22.000 đồng/USD Số lượng SP: x 22.000 VND/USD = 11.000 sp
Thuế xuất khẩu:
11.000 sp x (10.000 – 1.000) x 2% = 1.980.000 VND Cho biết:
- Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 2%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là 10%.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất. Tổng thuế xuất khẩu:
24.000.000 + 9.500.000 + 1.980.000 = 35.480.000 VND
Tổng thuế nhập khẩu:
40.000.000 + 99.000.000 = 139.000.000 VND
Bài 3: Một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau:
Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B.
Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sp A và 4.500 sp B, trong đó:
- Bán cho công ty thương mại 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B với giá bán trên
hóa đơn là 14.000đ/ sản phẩm A và 33.000đ/ sản phẩm B. Thuế TTĐB:
- Đối với sản phẩm A: 6.461.538 đồng
- Đối với sản phẩm B: 35.129.032 đồng
Thuế TTĐB của A và B: 6.461.538 + 35.129.032 = 41.590.570 đồng lOMoARcPSD| 36625228 Thuế GTGT đầu ra:
- Đối với sản phẩm A: 2.000 x 14.000 x 10% = 2.800.000 đồng
- Đối với sản phẩm B: 3.000 x 33.000 x 10% = 9.900.000 đồng
Thuế GTGT đầu ra của A và B: 2.800.000 + 9.900.000 = 12.700.000 đồng
- Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B
với giá bán quy định cho đại lý là 16.000 đ/sản phẩm A và 36.000 đ/ sản phẩm B. Đến
cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sản phẩm A và 1200 sản phẩm B. Thuế TTĐB:
- Đối với sản phẩm A: 2.953.846 đồng
- Đối với sản phẩm B: 15.329.032 đồng
Thuế TTĐB của A và B: 2.953.846 + 15.329.032 = 18.282.878 đồng Thuế GTGT đầu ra:
- Đối với sản phẩm A: 800 x 16.000 x 10% = 1.280.000 đồng
- Đối với sản phẩm B: 1.200 x 36.000 x 10% = 4.320.000 đồng
Thuế GTGT đầu ra của A và B: 1.280.000 + 4.320.000 = 5.600.000 đồng
Doanh thu hoa hồng đại lý nhận:
- Đối với sản phẩm A: 800 x 16.000 x 5% = 640.000 đồng
- Đối với sản phẩm B: 1.200 x 36.000 x 5% = 2.160.000 đồng
Tổng doanh thu hoa hồng đại lý nhận: 640.000 + 2.160.000 = 2.800.000 đồng Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị SX và đại lý trên phải khai nộp trong kỳ liên
quan đến tình hình trên. Tóm tắt
Thuế TTĐB đơn vị SX phải nộp vào NSNN = 34.288.064 đồng + (-1.364.616 đồng) = 32.923.448 đồng lOMoARcPSD| 36625228
Thuế GTGT đơn vị SX phải nộp vào NSNN = 1.042.000 đồng + 9.663.000 đồng -
5.000.000 đồng = 5.705.000 đồng
Thuế GTGT đại lý phải nộp vào NSNN = 2.800.000 VND * 10% = 280.000 VND Cho biết:
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Trong kỳ đơn vị đã NK 4000 lít nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất
sản phẩm A và B với giá CIF là 7000đ/lít. Các loại thuế liên quan đến nguyên liệu X
đã được đơn vị nộp tại cơ quan hải quan khi có thông báo. Thuế suất thuế TTĐB đối
với nguyên liệu X là 55%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A là 30%, sản phẩm B là
55%. Định mức tiêu hao 0,5 lít nguyên liệu/ 1 sản phẩm A hay B.
Số sản phẩm A hay B được sản xuất từ nguyên liệu X = 4.000 lít nguyên liệu X / 0,5 lít
nguyên liệu/ 1 sản phẩm A hay B = 8.000 sản phẩm
Giả sử thuế suất Thuế NK = 100%
Thuế TTĐB cho 4.000 lít rượu nguyên liệu X = 4.000 lít rượu nguyên liệu X * 7000đ/lít
theo giá CIF * (1+ 100%) * 55% = 30.800.000 đồng ( Đây cũng là thuế TTĐB cho 8.000 sp được sản xuất ra)
Số thuế TTĐB được hoàn trả hoặc khấu trừ của 1 sản phẩm là: = 3.850 đồng
(Xét việc tiêu thụ sản phẩm, ta không có hàng hóa đem đi xuất khẩu nên số thuế TTĐB
và GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ)
Tổng thuế TTĐB phát sinh của sản phẩm A: 6.461.538 đồng + 2.953.846 đồng = 9.415.384 đồng
Số thuế TTĐB được khấu trừ của sản phẩm A:
= (2.000 sp + 800 sp) * 3.850 VND = 10.780.000 đồng
Thuế TTĐB còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm A:
= 9.415.384 đồng - 10.780.000 VND = -1.364.616 đồng
Tổng thuế TTĐB phát sinh của sản phẩm B: 35.129.032 đồng + 15.329.032 đồng = 50.458.064 đồng lOMoARcPSD| 36625228
Số thuế TTĐB được khấu trừ của sản phẩm B:
= (3.000 sp + 1200 sp) * 3.850 VND = 16.170.000 đồng
Thuế TTĐB còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm B:
= 50.458.064 đồng - 16.170.000 đồng = 34.288.064 đồng
Thuế GTGT = ((4.000 lít rượu nguyên liệu X * 7000đ/lít theo giá CIF * (1+ 100% ) *155%)
*10% = 8.680.000 đồng ( Đây cũng là thuế GTGT cho 8.000 sp được sản xuất ra)
Số thuế GTGT được hoàn trả hoặc khấu trừ của 1 sản phẩm là: = 1.085 VND
Tổng thuế GTGT phát sinh của sản phẩm A: 2.800.000 đồng + 1.280.000 đồng = 4.080.000 đồng
Số thuế GTGT được khấu trừ của sản phẩm A:
= (2.000 sp + 800 sp) * 1.085 đồng = 3.038.000 đồng
Thuế GTGT còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm A:
= 4.080.000 đồng - 3.038.000 đồng = 1.042.000 đồng
Tổng thuế GTGT phát sinh của sản phẩm B: 9.900.000 đồng + 4.320.000 đồng = 14.220.000 đồng
Số thuế GTGT được khấu trừ của sản phẩm B:
= (3.000 sp + 1200 sp) * 1.085 đồng = 4.557.000 đồng
Thuế GTGT còn lại sau khi được khấu trừ của sản phẩm B:
= 14.220.000 đồng - 4.557.000 đồng = 9.663.000 đồng lOMoARcPSD| 36625228
- Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp
trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 5.000.000đ.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng đại lý là 10%, của nguyên liệu X và của sản phẩm A và B là 10%.
- Hoa hồng đại lý: 5% trên giá giao
Tại doanh nghiệp xuất nhập khẩu X, trong tháng 3/202x có tình hình như sau: I.
Tình hình xuất khẩu:
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng hóa A gồm 5.000 sản phẩm, theo hợp đồng giá FOB là
3 USD/ sp, tỷ giá tính thuế là 23.000 đồng/ USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 2%.
Thuế xuất khẩu phải nộp là:
5.000sp x 3 USD/sp theo giá FOB x 23.000 VND/USD x 2% = 6.900.000 VND
2. Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5 USD/ sản phẩm, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I+F) là 7.000 đồng/ sản phẩm, tỷ giá tính thuế là
23.000 đồng/ USD. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm D là 1%. Ta có: FOB = CIF
– I – F = 5 USD x 23.000 VND/USD – 7.000 VND = 108.000 VND Thuế xuất khẩu phải nộp là:
8.000sp x 108.000 VND/sp theo giá FOB x 1% = 8.640.000 VND
3. Nhận xuất khẩu ủy thác 10.000 sản phẩm B, xuất khẩu theo giá CIF là 25 USD/ SP,
I&F bằng 10% giá CIF, tỷ giá tính thuế là 23.000 đồng/ USD. Hoa hồng ủy thác
bằng 5% trên tổng giá FOB. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm B là 2%. Thuế
xuất khẩu phải nộp là:
10.000sp x (25 USD/sp – 10%*25USD/sp)x 23.000 VND/USD x 2% = 103.500.000 VND
4. Xuất khẩu 200 tấn sản phẩm P, giá xuất bán tại kho là 4.000.000 đồng/ tấn, chi
phí vận chuyển từ kho đến cảng là 200.000 đồng/ tấn. Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm P là 2%.
Thuế xuất khẩu phải nộp là:
200 tấn sp x (4.000.000 VND + 200.000VND) x 2% = 16.800.000 VND II.
Tình hình nhập khẩu:
1. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng hóa B với tổng trị giá mua theo giá CIF là 30.000
USD, tỷ giá tính thuế là 23.200 đồng/ USD. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng B là 10%.
Thuế nhập khẩu phải nộp là:
30.000 USD theo giá CIF x 23.200 VND/USD x 10%= 69.600.000 VND lOMoARcPSD| 36625228
2. Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/ sản phẩm, phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,7 USD/ sp, tỷ giá tính thuế là
23.100đồng/ USD. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng C là 20%
Ta có: CIF = FOB + I + F = 8 + 0,7 = 8,7 USD Thuế
nhập khẩu phải nộp là:
2.000 sp x 8,7 USD theo giá CIF x 23.100 VND/USD x 20%= 80.388.000 VND
3. Nhập khẩu 3.000 sản phẩm M theo giá CIF là 3 USD/ SP. Qua kiểm tra của Hải
Quan xác định thiếu 500 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 23.000 đống/ sản phầm.
Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm M là 15%
Ta có: Số lượng HH nhập khẩu là: 3.000 – 500 = 2.500 sp M Thuế
nhập khẩu phải nộp là:
2.500 sp x 3 USD theo giá CIF x 23.000 VND/USD x 15%= 25.875.000 VND
4. Nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, giá CIF nhập khẩu ô tô là 25.000 USD, thuế suất thuế
nhập khẩu là 82%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%. Tỷ giá tính thuế là 23.000đ/ USD
Thuế nhập khẩu phải nộp là:
25.000 USD theo giá CIF x 23.000 VND/USD x 82%= 471.500.000 VND
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia
công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF là 100.000 USD, tỷ giá tính thuế là
23.000 đồng/ USD, thuế xuất thuế nhập khẩu sản phẩm E là 10%.
Do đây là hợp đồng gia công cho phía nước ngoài nên được miễn thuế. Tóm tắt:
a. Thuế xuất khẩu DN X phải nộp: 1 + 2 + 3 + 4
6.900.000 + 8.640.000 + 103.500.000 + 16.800.000 = 135.840.000 VND
b. Thuế nhập khẩu DN X phải nộp: 1 + 2 + 3 + 4 + 5
69.600.000 + 80.388.000 + 25.875.000 + 471.500.000 + 0 = 647.363.000 VND
BÀI TẬP SỐ 5: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Sinh viên làm bài ngay trên đề bài bằng cách chen vào ngay sau dữ kiện của một
nghiệp vụ bằng mực đen, cuối bài có Tóm tắt các sắc thuế phải nộp.
Đặt tên file: 19DTC1…_Họ và tên _BT TTĐB nộp vào hệ thống lms. Bài tập 5:
Doanh nghiệp thương mại - dịch vụ - xuất nhập khẩu - ăn uống Đức Hưng, trong quý
3/201x có tình hình sau: lOMoARcPSD| 36625228
1. Nhập khẩu 1.000 cây thuốc lá theo giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Namtheo
hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 40.000 đ/SP.
Trị giá CIF = 1000 cây thuốc lá * 40.000đ/sp = 40.000.000 đ
Thuế NK cây thuốc lá = 40.000.000 VND * 100% = 40.000.000 đ
Thuế TTĐB = (40.000.000 + 40.000.000) * 75% = 60.000.000 đ
2. Nhập khẩu 01 ôtô 4 chỗ ngồi, theo giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Namtheo
hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam 400 triệu đồng Cách 1:
Trị giá CIF = 1 ô tô x 400.000.000 VND = 400.000.000 VND
Thuế NK xe ô tô = 400.000.000 x 83% = 332.000.000 VND
Thuế TTĐB = ( 400.000.000 + 332.000.000) x 50% = 366.000.000 VND Cách 2:
Thuế TTĐB phải nộp là:
400.000.000 đồng theo giá CIF x 183% x 50% = 366.000.000 đồng
3. Nhập khẩu 8.000 chai rượu Brandy, theo giá CIF tại cửa khẩu nhập đầu tiên của ViệtNam
theo hóa đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam: 120.000 đ/SP.
Trị giá lô hàng CIF=120.000 VND/SP * 8.000 chai rượu Brandy = 960.000.000đ
Thuế Nhập khẩu = 960.000.000 đ * 65% = 624 000 000đ
Thuế TTĐB = (960.000.000 đ + 624.000.000đ) * 60% = 950.400.000 VND
4. Doanh thu từ kinh doanh Karaôkê đã có thuế GTGT: 600 triệu đồng. A D C B
AB doanh thu gồm thuế GTGT/tiền thanh toán 600 tr
CB thuế GTGT 10% AC = AB / ( 1 + 0,1 ) * 10%
BC doanh thu chưa thuế GTGT (gồm thuế TTĐB)
DC thuế TTĐB (30% của AD)
+ Doanh thu khi chưa có thuế GTGT: lOMoARcPSD| 36625228
600.000.000/(1+10%) = 545.454.545,5 VND
+ Thuế TTĐB của doanh thu:
545.454.545,5/(1+30%) x 30% = 125.874.125,9 VND
5. Doanh thu từ kinh doanh nhà hàng chưa có thuế GTGT: 900 triệu đồng, trong đó: bán
800 cây thuốc lá nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 190.000 đ/cây, bán 600 chai rượu
Brandy nhập khẩu
với giá chưa thuế GTGT 580.000 đ/chai.
Nhà sản xuát / nhà nhập khẩu CT Thương mại, Nhà hàng, (chỉ thâu
thuế GTGT không thâu thuế TTĐB,
Nộp thuế TTĐB, GTGT vào NSNN
CT TMai khác, người tiêu dung
+ Thuế TTĐB của 800 cây thuốc lá:
190.000/(1+75%) x 75% x 800 cây = 65.142.857 đ
+ Thuế TTĐB của 600 chai rượu Brandy:
580.000/(1+60%) x 60% x 600 chai = 130.500.000 đ
Tổng thuế TTĐB của doanh thu nhà hàng: 65.142.857 + 130.500.000 = 195.642.857 VND
+ Thuế TTĐB của 800 cây thuốc lá đã nộp khi nhập khẩu:
40.000đ *(100%+100%) * 75% = 60.000đ * 800 cây = 48.000.000đ
+ Thuế TTĐB của 600 chai rượu Brandy đã nộp khi nhập khẩu:
120.000đ * 1,65 * 60% =118.800đ * 600 chai = 71.280.000 đ
Tổng thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu: 48.000.000 + 71.280.000 = 119.280.000 đ
Tổng thuế TTĐB phải nộp là: 195.642.857 – 119.280.000 = 76.362.857 đ lOMoARcPSD| 36625228
6. Mua 1.000 chai rượu R&B từ doanh nghiệp sản xuất rượu NH để xuất khẩu, có hóa
đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 80.000 đ/chai. Tuy nhiên, trong 1.000 chai rượu
này: chỉ xuất khẩu được 900 chai rượu với giá FOB 120.000 đ/chai, 100 chai rượu còn lại
đã bán trong nước với giá bán chưa thuế GTGT 170.000 đ/chai.
Doanh nghiệp Đức Hưng mua 1.000 chai rượu R&B để xuất khẩu nên sẽ được miễn thuế
TTĐB, tuy nhiên đã có 100 chai rượu R&B không xuất khẩu như dự định mà dùng để bán
trong nước nên vẫn phải nộp thuế TTĐB cho 100 chai rượu đó. Thuế TTĐB phải nộp:
(170.000 VND/chai /(1+60%)) * 60% * 100 chai rượu R&B = 6.375.000 VND
7. Mua 1.500 chai rượu T&T từ doanh nghiệp thương mại MN để xuất khẩu, có hóa
đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 120.000 đ/chai. Tuy nhiên, trong 1.500 chai rượu
này: DN A chỉ xuất khẩu được 1.000 chai rượu với giá 150.000 đ/chai, bán trong nước 200
chai với giá bán chưa thuế GTGT 180.000 đ/chai.
Rượu mua từ doanh nghiệp thương mại trong nước chỉ phải chịu và trả thuế GTGT,
không thể hiện việc tính và trả thuế TTĐB.
Yêu cầu: Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp Đức Hưng phải khai nộp trong quý 3/201x? - NV1: 60.000.000 đ
- NV 2 xe ô tô: 366.000.000 VND
- Nhập khẩu rượu: 950.400.000 VND
- DT Karaooke: 125.874.125,9 VND - Nhà hàng: 76.362.857 vnd
- Bán trong nước hàng định XK: 6.375.000 VN - NV7 không có thuế
Tổng số tiền thuế TTĐB doanh nghiệp Đức Hưng phải nộp là:
60.000.000 + 366.000.000 + 950.400.000 + 125.874.125,9 + 76.362.857 + 6.375.000
= 1.585.011.982,9 VND Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu thuốc lá điếu 100%, rượu 65%, Ôtô 83%.
+- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: thuốc lá điếu 75%; Ôtô 50%; Karaôkê 30%; rượu
Brandy, rượu R&B và rượu T&T: 60% lOMoARcPSD| 36625228
Gợi ý: cần phân biệt từng nghiệp vụ để xác định trường hợp nào phải tính thuế TTĐB để
áp dụng đúng quy trình tính thuế.

Bài tập 6: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất rượu thuốc, trong quý 1/201x có tình hình sau:
1. Bán cho công ty thương mại 90.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế GTGT 79.200 đ/chai.
+Thuế TTĐB kê khai 1 chai rượu thuốc:
(79.200/(1+30%))x 30% = 18.276 VND
+ Thuế TTĐB kê khai 90.000 chai rượu thuốc
90.000 x 18.276 = 1.644.840.000 VND
2. Giao đại lý 80.000 rượu thuốc, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp
Xtheo giá chưa bao gồm thuế GTGT là 80.400 đ/chai; hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT.
Thông tin bổ sung: Đại lý chỉ bán được 90%*80.000 = 72.000 chai
+ Thuế TTĐB kê khai 1 chai rượu thuốc:
80.400/(1+30%) x 30% = 18.534 VND
+ Thuế TTĐB kê khai 72.000 chai rượu thuốc:
72 000 chai x 18.534 = 1.334.448.000 VND
3. Xuất khẩu 50.000 chai rượu thuốc, giá bán tại cửa khẩu Việt Nam quy ra tiền Việt Namlà 70.000 đ/chai.
Doanh nghiệp xuất khẩu nên không phải chịu thuế TTĐB
4. Bán cho các doanh nghiệp khu công nghiệp 20.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuếGTGT 79.800 đ/chai.
+ Thuế TTĐB kê khai cho 1 chai rượu thuốc: lOMoARcPSD| 36625228
79.800/(1+30%) x 30% = 18.415,38 VND +
Thuế TTĐB kê khai cho 20.000 chai thuốc:
20.000 x 18.415,38 = 368.307.600 VND
5. Bán lẻ 30.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế GTGT 81.000 đ/chai.
Thuế TTĐB phải nộp là:
(81.000/(1+30%) x 30% x 30.000)=560.769.230 đồng
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB mà doanh nghiệp X phải nộp trong quý 1/201x? -
Bán cho công ty thương mại 90.000 chai: 1.644.840.000 VND -
Giao đại lý 72.000 rượu thuốc: 1.334.448.000 VND -
Xuất khẩu 50.000 chai rượu thuốc: 0đ -
Bán cho các doanh nghiệp khu công nghiệp: 368.307.600 VND -
Bán lẻ 30.000 chai rượu thuốc: 560.769.230 đồng Tổng thuế TTĐB phải
thu từ các nghiệp vụ bán hàng:
1.644.840.000 + 1.334.448.000 + 368.307.600 + 560.769.230 = 3.908.364.830 đồng
Tài liệu bổ sung: Tổng thuế TTĐB được hoàn trả và khấu trừ: 1.296.900.000 đồng
Tổng thuế TTĐB phải nộp là:
3.908.364.830 – 1.296.900.000 = 2.611.464.830 đồng
Tài liệu bổ sung:
- Trong quý 1/201x doanh nghiệp X nhập khẩu 200.000 lít rượu trên 40 độ, giá CIF quyra
tiền Việt Nam 10.000 đ/lít. Doanh nghiệp X dùng 160.000 lít rượu trên 40 độ này để sản
xuất 320.000 chai rượu thuốc.
+ Thuế TTĐB trả cho 200.000 lít rượu:
10.000đ/lít x 200.000 lít x 165% x 60% = 1.980.000.000 đồng
+ Thuế TTĐB được khấu trừ trên 160.000 lít rượu:
(Đó cũng là số thuế TTĐB của 320.000 chai rượu)
Số thuế TTĐB được hoàn trả hoặc khấu trừ của 1 chai là lOMoARcPSD| 36625228
+ Tổng số nghiệp vụ trên, tổng số chai rượu thuốc đã tiêu thụ trong nước là:
90.000 + 72.000 + 20.000 + 30.000 = 212.000 chai
+ Tổng số chai rượu đã xuất khẩu là 50.000 chai.
+ Thuế TTĐB được hoàn thuế TTĐB do xuất khẩu:
4.950 x 50.000 = 247.500.000 đồng
+ Thuế TTĐB được khấu trừ trên 212.000 chai bán ra:
Tổng thuế TTĐB được hoàn trả và khấu trừ:
247.500.000 + 1.049.400.000 = 1.296.900.000 đồng
- Trong quý 1/201x doanh nghiệp X mua 360.000 vỏ chai, có hoá đơn GTGT, giá chưathuế
GTGT 8.000 đ/vỏ. Doanh nghiệp X dùng 320.000 vỏ chai này để sản xuất 320.000 chai rượu thuốc.
- Đến cuối quý 1/201x, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng rượu thuốc; số
lượng rượu thuốc chưa tiêu thụ đại lý đã xuất trả cho doanh nghiệp X.
- Số lượng rượu thuốc tồn kho đầu năm 201x: 0 chai.
- Số lượng rượu trên 40 độ tồn kho đầu năm 201x: 0 lít.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu trên 40 độ: 65%. - Thuế suất thuế TTĐB:
+ Rượu trên 40 độ: 60% + Rượu thuốc: 30%
- Thuế suất thuế GTGT đối với rượu: 10%.
- Doanh nghiệp X đã nộp đầy đủ các loại thuế khâu nhập khẩu. lOMoARcPSD| 36625228 lOMoARcPSD| 36625228 lOMoARcPSD| 36625228 lOMoARcPSD| 36625228