Câu hỏi Trắc nghiệm Tài chính quốc tế (Có đáp án) | Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

Câu hỏi Trắc nghiệm Tài chính quốc tế (Có đáp án) | Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu gồm 19 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1
Câu 1: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD.
B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks
A. Chi phí quản lý thấp.
B. Không phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp.
D. Quy mô giao dịch lớn.
Câu 3: ______ được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ,
tại các quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu nội địa.
B. Trái phiếu nước ngoài.
C. Trái phiếu châu Âu.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
A. Có hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài.
C. Công ty được phát hành trái phiếu quốc tế.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 5: Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho.
B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ.
C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho.
D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá.
Câu 6: Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các công ty mẹ và công ty con.
B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông .
C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đông và chủ nợ.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 7: do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải thích
theo các lý thuyết
: A. Lý thuyết lợi thế so sánh
B. Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
C. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch
D. Cả a và b đúng
Câu 8: Cấp bằng sáng chế (Licensing) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình… gắn lên sản phẩm
để đổi lấy một khoản phí.
B. Thâm nhập thị trường quốc tế mà không cần đẩu tư vốn nhiều.
C. Khó kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả a, b và c đúng
Câu 9: Dòng tiền của công ty đa quốc gia bị tác động rất lớn bởi:
A. Biến động giá trị đồng tiền ở các quốc gia mà MNCs này đầu tư.
B. Thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư.
C. Biến động chính trị ở quốc gia tiếp nhận đầu tư.
D. Cả A, B và C đúng
Câu 10: Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) hình thức một công ty đa quốc
gia: A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình để đổi lấy một
khoản phí.
B. Chuyển giao công thức sản xuất sản phẩm, kiểu dáng kinh doanh…của mình để đổi
lấy một khoản phí.
C. Kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả A, B và C đúng
CHƯƠNG 2:
Câu 1: Báo o tổng kết các giao dịch giữa người trú người không trú trong
một thời kỳ nhất định được gọi là:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân thanh toán quốc tế
D. Cán cân cơ bản
Câu 2: Những yếu tố nào sau đây tác động đến cán cân thanh toán quốc tế:
A. Lạm phát
B. Những hạn chế của chính phủ
C. Tỷ giá hối đoái
D. Tất cả những câu trên
Câu 3: Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ nước Mỹ
A. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
B. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
C. Vì giá trị của xe hơi Việt Nam nhận được bằng với giá trị của USD gửi ra nước Mỹ
nên không làm tăng khoản nợ cũng như khoản có trong cán cân thanh toán
D. Không có câu nào đúng
Câu 4: Các giao dịch về dịch vụ phát sinh giữa người trú người không trú
được thể hiện trên
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân vốn
D. Cán cân tài chính
Câu 5: Mục tiêu “thiết lập duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi
minh bạch” là của tổ chức nào sau đây:
A. WB
B. IMF
C. WTO
D. BIS
Câu 6: Cán cân nào sau đây còn được gọi là cán cân hữu hình:
A. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
B. Cán cân thương mại
C. Cán cân dịch vụ
D. Cán cân thu nhập
Câu 7: Giao dịch nào dưới đây được hạch toán trong cán cân tài khoản tài chính?
A. Các công ty trong nước mua trái phiếu nước ngoài.
B. Xuất khẩu hàng hóa ( cán cân vãng lai)
C. Kiều hối ( cán cân vãng lai)
D. Nhập khẩu dịch vụ ( cán cân vãng lai)
Câu 8: Hiệu ứng đường cong J:
A. Cho thấy cán cân thương mại xấu đi và sau đó cải thiện dưới tác động của đồng nội
tệ yếu
B. Cho thấy cải thiện ban đầu xấu đi trong cán cân thương mại do tác động của
đồng nội tệ yếu
C. Cho thấy cán cân thương mại bị ảnh hưởng bởi yếu tố lãi suất
D. Cho thấy đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do tỷ lệ lạm phát tăng
Câu 9: Campuchia đang tìm kiếm nguồn tài trợ cho cán cân thanh toán quốc tế từ một
định chế tài chính quốc tế. Tổ chức nào sau đây cung cấp nguồn tài trợ này:
A. WB
B. IMF
C. WTO
D. IFC
Câu 10: Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu trực tiếp nước ngoài (FDI)
chảy vào một quốc gia:
A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư
B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư
C. Câu a và b đúng
D. Không có câu nào đúng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3
Câu 1: Larobi một MNC trụ sở tại Mỹ, thường xuyên nhập khẩu nguyên liệu thô
từ Trung Quốc. Larobi thanh toán cho các đơn hàng nhập khẩu này bằng Nhân dân tệ
(CNY) lo ngại rằng đồng CNY sẽ tăng giá trong tương lai gần. Điều nào sau
đây không phải một kỹ thuật phòng ngừa rủi ro thích hợp trong những trường hợp
này? A. mua kỳ hạn CNY.
B. mua hợp đồng tương lai CNY.
C. mua quyền chọn bán CNY. Rủi ro nếu giá lên
D. mua quyền chọn mua CNY.
Câu 2: Công ty A (trụ sở tại Mỹ) xuất khẩu sản phẩm cho một công ty Đức sẽ nhận
được khoản thanh toán 200.000 trong ba tháng. Vào ngày 1 tháng Sáu, tỷ giá giao
ngay EUR/USD 1,12 tỷ giá kỳ hạn 3 tháng 1,10. Vào ngày 1 tháng Sáu,
Công ty A đã đàm phán hợp đồng kỳ hạn với một ngân hàng để bán € 200.000 kỳ hạn
ba tháng. Tỷ giá giao ngay EUR/USD vào ngày 1 tháng 9 1,15. Doanh thu trên
EUR của công ty A là:
A. 224.000
B. 220.000 1,1x200.000
C. 200.000
D. 230.000
Câu 3: Hợp đồng tương lai tiền tệ được giao dịch trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, thể được điều chỉnh theo mong muốn của
chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu được tiêu chuẩn
hóa. Câu 4: Hợp đồng tương lai tiền tệ được bán trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, thể được điều chỉnh theo mong muốn của
chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa.
Câu 5: Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, thể được điều chỉnh theo mong muốn của
chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được
điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng?
A. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng bởi các nhà đầu cơ trong khi thị trường
kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro.
B. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro trong khi thị
trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
C. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
D. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi
ro.
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các hợp đồng kỳ hạn giữa các công ty ngân hàng dành cho mục đích
đầu cơ. Phòng ngừa rr tỷ giá
B. Hầu hết các hợp đồng tương lai được các công ty sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ
giá. Phòng ngừa rr đầu cơ
C. Các hợp đồng kỳ hạn được cung cấp bởi các ngânng chỉ 4 loại kỳ hạn thể
có trong tương lai.
D. Tất cả đều sai
Câu 8: So với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai có ưu điểm hơn là:
A. Tính linh hoạt
B. Tính thanh khoản
C. Dễ sử dụng
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Một công ty muốn sử dụng quyền chọn để phòng ngừa 12,5 triệu NZ khoản
phải thu từ các công ty New Zealand. Phí quyền chọn là 0,03 USD. Tỷ giá thực hiện là
0,5. Nếu quyền chọn được thực hiện, tổng số USD nhận được (sau khi hạch toán phí
quyền chọn đã trả) là bao nhiêu?
A. 5.875.000. Lợi nhuận= (0,5-0,03)x12,5
B. 7.250.000.
C. 7.000.000.
D. 6.500.000.
Câu 10: Tỷ giá giao ngay USD/CAD hiện tại 0,82. Phí quyền chọn mua CAD
0,04. Tỷ giá thực hiện 0,81. Quyền chọn kiểu châu Âu. Nếu tỷ giá giao ngay vào
ngày đáo hạn là 0,87, thì lợi nhuận tính theo phần trăm trên khoản đầu tư ban đầu
(tính đến phí quyền chọn đã trả) là:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
0,870.040,81
0,04
D. 150%.
CHƯƠNG 4
Câu 1. Cho 3 cặp tỷ giá được niêm yết tại 3 ngân hàng khác nhau: GBP/USD = 1,2205
– 1,2212, EUR/USD = 1,1105 – 1,1109, GBP/EUR= 1,1017 – 1,1022. Có tồn tại
arbitrage hay không? Nếu có, hãy tính lợi nhuận của hoạt động đầu tư bắt đầu với
200.000 USD.
A. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 366,5 USD
B. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 376,5 EUR
C. Có tồn tại arbitrage, lỗ -642,6 USD
D. Không tồn tại arbitrage
B1:TỶ GIÁ CHÉO: GDP/EUR= 1,2205/1,1109- 1,2212/1,1105=1,0987-1,0997
KHÁC VỚI TỶ GIÁ CHÉO NÊN CÓ ARB 3 BÊN
B2.Tỷ giá GDP/EUR đc niêm yết cao hơn tỷ giá chéo cho thấy GDP đang dc thị
trường định giá cao do đó NDT sẽ kinh doanh đồng GDP
B3 usd=> gdp=> euro=> usd
Nếu ndt có 200.000 USD, THỰC hiện ABT 3 BÊN thu dc:
200.000 USD x 1/1,2212x1,1017x1,1105=200.366,5 usd
Lợi nhuận thu dc: 200.366,5-200.000=366,5 USD
Câu 2. Hình thức arbitrage nào sau đây cần phải xem xét tỷ giá chéo?
A. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa.
B. Arbitrage ba bên.
C. Arbitrage địa phương.
D. Arbitrage tỷ giá phòng ngừa.
Câu 3. Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 2.5%/năm, lãi suất hiện tại của CHF là
5.3%/năm. Phần bù hay chiết khấu của hợp đồng kỳ hạn với nhà đầu tư Mỹ sau 1 năm
sẽ là (giả thiết IRP tồn tại):
A. 2,66%.
B. -0,0266.
C. 0,0266.
D. -0,266.
Ih= 2,5%
If= 5,3%
Phần bù
1+ih
1+if
1
Câu 4 Điểm ở dưới (bên phải) đường IRP mô tả:
A. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài ( ĐIỂM ở trên, bên trái IRP)
B. CIA khả thi cho nhà đầu tư trong nước
C. CIA không khả thi cho cả nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.
D. Ngang giá lãi suất tồn tại
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho ngang giá lãi suất không tồn tại nhưng
CIA
lại không khả thi
A. Chi phí giao dịch, những hạn chế tiền tệ tiềm ẩn
B. Không có chi phí giao dịch, luật thuế khác nhau giữa các quốc gia.
C. Chi phí giao dịch, thuế xuất nhập khẩu
D. A và C.
Câu 6. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, yếu tố nào sau đây sẽ bằng nhau khi đầu tư
kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa và đầu tư trong nước trên thị trường tiền
tệ:
A. Tỷ trọng vốn đầu tư
B. Tỷ giá.
C. Lãi suất.
D. Tỷ suất sinh lời
Câu 7. Theo IRP, câu nào trong các câu sau là đúng:
A. Khi IRP tồn tại thì CIA không khả thi.
B. Khi lãi suất nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền
trong
nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ tăng.
C. Khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền
trong nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ giảm.
D. Khi CIA không tồn tại thì IRP chắc chắc sẽ tồn tại.
Câu 8. Giả sử nhà đầu tư có USD 2.000.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay GBP/USD =
1,2230. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,2228. Lãi suất tiền gửi 3 tháng của USD
là 1,5% và GBP là 3,4%. Nếu nhà đầu tư thực hiện CIA với thời hạn 90 ngày, tỷ suất
sinh lời từ hoạt động CIA là:
A. 3,883%.
B. 3,383%.
C. 3,338%.
D. - 3,338%
Ih=1,5%
If=3,4%
Fn=1,2228
St=1,2230
P0=
Fn
st
1=
1,2228
1 , 2230
1=0,016 %
P=
1+ih
1+if
1=
1+1,5 %
1+3,4 %
1=−1,84 %
P0> P => CIA khả thi
Rf= (1+if)(1+P0)-1= (1+3,4%)(1-0,016%)-1=3,383%
Câu 9. Giả sử IRP được duy trì, lãi suất USD là 5% và lãi suất GBP là 2%, tỷ giá kỳ
hạn GBP/USD sẽ:
A. Giảm 2,94%.
B. Tăng 2,94%.
1+ih
1+if
1 v i ih=5 % if =2 %
C. Giảm 2,86%.
D. Tăng 2,86%.
Câu 10. Ngân hàng X yết giá GBP/USD = 1,6500/20; ngân hàng Y yết giá GBP/USD
= 1,6475/98. Giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
A. Mua GBP ở ngân hàng Y, bán USD ở ngân hàng X.
B. Mua GBP ở ngân hàng X, bán GBP ở ngân hàng Y.
C. Mua USD ở ngân hàng X, mua GBP ở ngân hàng Y.
D. Không tồn tại cơ hội arbitrage.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM IRP
1. Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5689 giá bán ra $1,5693.
Ngân ng B yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5690 giá bán ra $1,5692. Nếu
nhà kinh doanh $100.000 để đầu tư. Nhà kinh doanh làm để tận dụng lợi thế của
arbitrage địa phương lợi nhuận ông ta kiếm được bao nhiêu (Giả sử chi phí giao
dịch không đáng kể)?
a. Mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh ở ngân hàng B, lợi nhuận $657,89
b. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $1.000
c. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $657,89
d. Arbitrage không khả thi vì giá chào bán không nhỏ hơn giá chào mua
2. National Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3265 giá bán ra $1,3270. City
Bank yết giá mua o đồng euro $1,3250 giá bán ra $1,3255. Nếu bạn
$1.000.000 để đầu tư,lợi nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa phương (Giả s chi
phí giao dịch không đáng kể):
a. Arbitrage không xảy
b. $754 lấy 1.000.000 mua euro ng,hàng city=> 1.000.000/1,3255. Sau đó bán euro
cho ngân hàng national bank : 1.000.000/1,3255 x1,3265=1.000.754 suy ra lời 754$
c. $1.000
d. Không câu nào đúng
3. Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5690, đồng franc Thụy
(CHF) $0,9983 đồng bảng Anh CHF1,5725. Nếu bạn $100.000 để đầu tư,
bạn làm để tận dụng lợi thế của arbitrage ba bên lợi nhuận bạn kiếm được bao
nhiêu? (Giả sử giá mua vào và giá bán ra bằng nhau, chi phí giao dịch không đáng kể).
a. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận
$100.053
b. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận
$1.000
c. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận
$101.000
d. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận
$1.000
GPD/USD= 1,5690
CHF/USD=0,9983
GPD/CHF= 1,5725
B1: GPD/CHF TỶ GIÁ CHÉO= 1,5690/0,9983=1,5717 KHÁC VS TỶ GIÁ NIÊM
YẾT=> CÓ ABT
TỶ GIÁ NIÊM YẾT CAO HƠN TỶ GIÁ CHÉO TÍNH TOÁN=> GDP DC ĐỊNH
GIÁ CAO
B3: usd=> gdp=> CHF=>USD
NDT CÓ 100.000$, THỰC HIỆN ABT THU DC:
100.000x 1/1,5690x1,5725x0,9983=100.053$
4. sai đáp án Tỷ giá giao ngay của franc Thụy $0,9965, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày
của franc Thụy $0,9985, lãi suất 180 ngày Mỹ 4% Thụy 3%. Nếu
bạn $100.000 để đầu tư, thì tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa là:
a. 4,21%
b. 2,01%
c. 4%
d. Không câu nào đúng vì kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi
p0=
0,9985
0,9965
1=0,2007 %
p=
1+4 %
1+3 %
1=0,97 %
p0<p nen CIA khả thi => rf=( 1+3%)(1+0,2007%)-1=3,21%
5. Giả định rằng franc Thụy i suất 90 ngày 3% , lãi suất 90 ngày của đô la
Mỹ là 4% phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn của franc Thụy Sĩ là:
a. Phần bù 9,7%
b. Chiết khấu 9,7%
c. Phần bù 0,97%
d. Chiết khấu 0,97%
6. Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo
a. Arbitrage địa phương
b. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa
c. Arbitrage ba bên
d. Không câu nào đúng
7. Đồng bảng Anh trị giá $1,5850 trong khi đồng euro trị giá $1,3185. Giá trị của bảng
Anh so với euro là
a. € 1,2021
b. € 2,0898
c. £ 0,8319
d. Không câu nào đúng
8. Giả sử lãi suất một năm ở Mỹ là 5% ở Pháp là 8%, tỷ giá giao ngay 1 EUR = 1,3225
USD.Tỷ giá kỳ hạn một năm được dự báo theo ngang giá lãi suất sẽ là :
a. 1 EUR = 1,2858 USD
b. 1 EUR = 1,3603 USD
c. 1 EUR = 1,3225 USD
d. Không câu nào đúng
9. Giả định lãi suất hàng năm tại Mỹ là 3%, tại Châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là 1
EUR =1,3225 USD. Tính tỷ giá kỳ hạn dự kiến trong 3 năm tới, giả sử Ngang giá
lãi suất tồn tại liên tục.
a. 1 EUR = 1,4415 USD
b. 1 EUR = 1,1190 USD
c. 1 EUR = 1,2134 USD
d. Không câu nào đúng
10. Giả sử tỷ giá giao ngay ¥84/$( 1 đô=84 yên=>đô ngoại tệ, yên nội tệ) tỷ giá kỳ
hạn một năm ¥92/$. Lãi suất một năm Mỹ 5%. Lãi suất một m Nhật bao
nhiêu để tồn tài Ngang giá lãi suất giữa hai thị trường Mỹ -Nhật.
a. 1,15%
b. 9,52%
c. 15%
d. Không câu nào đúng
92
84
=
(1+x %)
(1+5 %)
=¿
x=15%
11. Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây St($/€) = $1,3241 (có nghĩa €1 = $1,3241).
Tỷ giá kỳ hạn một năm F1($/€) = $1,3305. Lãi suất phi rủi ro Mỹ 5%, Đức 2%.
Làm thế nào để một nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền?
a. Vay đô la Mỹ, đổi đô la sang euro đầu vào Đức trong 1 năm đồng thời mở hợp
đồng kỳ hạn, chuyển euro sang đô la theo tỷ giá kỳ hạn
b. Vay euro, đổi euro sang đô la theo tỷ giá giao ngay, đầu tại Mỹ với lãi suất 5%
đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn. Vào thời điểm cuối năm chuyển một phần đô la sang
euro theo tỷ giá kỳ hạn để trả nợ.
c. Không thực hiện được arbitrage
d. Thực hiện arbitrage nhưng không có lợi nhuận
p0=
1,3305
1,3241
1=0,27 %
p=
1+5 %
1+2 %
1=2,94 %
p>p0 => CIA sẽ khả thi với NDT nước ngoài (Đức) .NDT Đức đầu vào Mỹ, kiếm
Ln cao hơn.
12. Tỷ giá giao ngay của bảng Anh $1,5592 tỷ giá kỳ hạn 180 ngày $1,5610.
Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ở trên hàm ý là:
a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh
b. Đồng bảng tăng giá so với đô la
c. Lạm phát ở Anh đang giảm
d. Đồng bảng được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với đô la vì lạm phát ở Mỹ đang cao
13. Lãi suất hiện tại của một khoản vay yên Châu Âu 6%/năm (lãi gộp hàng năm)
lãi suất của một khoản vay đô la Châu Âu 9%/năm. Hãy cho biết phần
hoặc chiết khấu của một hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 2 năm bao nhiêu để Nhà
đầu tư không thể thực hiện kinh doanh CIA kiếm lời:
a. phần bù 0,08%
b. phần bù 0,076%
c. chiết khấu 2,75%
d. phần bù 2,83%
ih=9%; if=6%
CIA KHÔNG TỒN TẠI THÌ P0=P => P=5,74%
14. Nếu lãi suất một năm Mỹ Anh lần lượt 9% 13% tỷ giá giao ngay của
bảng Anh $1,5625. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh sẽ
bằng bao nhiêu?
a. $1,6198
b. $1,5072 (Ih=9% ; If=13%)
c. $1,7656
d. Cả 3 câu trên đều sai
15. Nếu lãi suất Mỹ Thuỵ Sỹ lần lượt 10% 4% tỷ giá kỳ hạn 90 ngày
của franc Thuỵ Sỹ$0,3864, hỏi tỷ giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu
ngang giá lãi suất tồn tại?
a. $0,3902
b. $0,3874
c. $0,3653
d. $0,3792
16. Arbitrage được định nghĩa như vốn hóa trên chênh lệch giá niêm yết. Trong
nhiều quốc gia không đầu tư bị cột chặt ngân quỹ trong một khoản thời gian nào đó
và không có rủi ro cho chiến lược này.
a. Đúng
b. Sai
17. Theo thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất Mỹ cao hơn lãi suất Canada thì
tỷ giá kỳ hạn đồng đô la Canada sẽ thể hiện một khoản chiết khấu.
a. Đúng
b. Sai
18. Nếu lãi suất Anh 6% i suất Mỹ 4% phần tỷ giá kỳ hạn đồng bảng
Anh là 2%.
a. Đúng
b. Sai vì nó là ck 2%
19. Nếu thị trường tồn tại trong trạng thái ngang giá lãi suất, các nhà đầu nước
ngoài sẽ tỷ suất sinh lợi bằng với tỷ suất sinh lợi của nhà đầu Mỹ đầu ra nước
ngoài.
a. Đúng
b. Sai
20. Trong arbitrage ba bên giao dịch tiền tệ được thực hiện trong thị trường giao ngay
để vốn hóa trên chênh lệch của tỷ giá chéo giữa 2 loại tiền tệ.
a. Đúng
b. Sai vì 3 loại tiền tệ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5
Câu 1: Có những hình thức khác nhau của lý thuyết Ngang giá sức mua (PPP). Hình
thức nào được xem như “Luật một giá”:
A. Hình thức số học
B. Hình thức tương đối
C. Hình thức kế toán
D. Hình thức tuyệt đối
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
B. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương
lai.
C. Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
D. Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Câu 3. Những đặc điểm nào sau đây nhược điểm của thuyết ngang giá sức mua
tuyệt
đối:
A. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại
tệ.
B. Tôn trọng giả thiết của luật một giá.
C. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ.
D. Chênh lệch trình độ dân trí.
Câu 4. Theo IFE, nếu lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD thì:
A. Giá trị đồng GBP không đổi.
B. Giá trị đồng GBP sẽ giảm so với USD.( ih< if=> ngoại tệ giảm giá)
C. Lạm phát tại Anh sẽ tăng.
D. Tỷ giá kỳ hạn của GBP sẽ tăng.
Câu 5. Tỷ lệ lạm phát Mỹ 3%, Nhật 10%. Tỷ giá giao ngay
JPY/USD=0,0075.
Sau khi điều chỉnh theo PPP, tỷ giá JPY/USD mới sẽ là:
A. 0,0076.
B. 0,0073.
C. 0,0070.(
1+ih
1+if
1=
x
st
1 ¿v i ih=3 % ,if =10 % ,st=0,0075 ¿
D. 0,0066.
Câu 6. Lãi suất ở Anh là 7%, lãi suất ở Mỹ là 5%. Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,50.
Theo IFE, tỷ giá sẽ điều chỉnh thành:
A. 1,47.
B. 1,53.
C. 1,43.
D. 1,57
Câu 7. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn.
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát.
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
Câu 8. Lãi suất USD là 3%/năm và AUD là 6%/năm. Lạm phát kỳ vọng hàng năm ở
Mỹ là 5% và ở Úc là 7%. Nhà đầu tư tin rằng PPP được duy trì và có USD 100.000 để
đầu tư. Tỷ giá giao ngay AUD/USD = 0,689. Tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư khi đầu tư
vào AUD là:
A. 6%.
B. 3%.
C. 4%.
D. 2%.
Câu 9. Lãi suất M 7%/năm, i suất Anh 5%/năm. Theo IFE, tỷ giá giao
ngay
GBP/USD sau một năm sẽ:
A. Giảm 1,9%.
B. Tăng 1,9%.
C. Giảm 3,94%.
D. Tăng 3,94%.
Câu 10. Kiểm định thống kê đơn giản ngang giá sức mua có thể triển khai bởi áp dụng
phân tích hồi qui những số liệu lịch sử về chênh lệch lạm phát và tỷ giá.
A. Đúng
B. Sai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6
Câu1: Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào:
A. Tỷ lệ lạm phát tương đối B. Lãi suất tương đối
C. Thâm hụt mậu dịch tương đối D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2: Giao dịch nào dưới đây không làm phát sinh cầu ngoại tệ:
A. Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
B. Các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài.
C. Các nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty trong nước.
D. Các nhà đầu tư nước ngoài chuyển vốn và lợi nhuận về nước.
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nếu lãi suất ở Mỹ tăng so với lãi suất ở Đức
thì cầu EUR ở Mỹ sẽ ______ và cung EUR ở Mỹ sẽ ______”
A. giảm, tăng B. tăng, giảm
C. giảm, giảm D. tăng, tăng
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nếu đồng yên Nhật (JPY) dự kiến sẽ tăng giá
so với đồng đô la Mỹ (USD) với lãi suất ở Mỹ và Nhật Bản là tương tự nhau, các nhà
đầu tư sẽ tiến hành vay ____ và đầu tư vào ____”.
A. JPY; USD B. JPY; JPY
C. USD; JPY D. USD; USD
Câu 5: Quốc gia X thường xuyên tham gia các giao dịch thương mại với Mỹ (chẳng
hạn như nhập khẩu và xuất khẩu). Quốc gia Y thường xuyên tham gia vào các giao
dịch tài chính với Mỹ (chẳng hạn như đầu tư tài chính). Với các yếu tố khác không
đổi, khi lãi suất ở Mỹ tăng sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa Mỹ và quốc gia X
nhiều hơn giữa Mỹ và quốc gia Y.
A. Đúng B. Sai
Câu 6: Giả sử tỷ lệ lạm phát Úc tăng so với lạm phát Mỹ. Những tác động lên
cung,
cầu và tỷ giá cân bằng của đô la Úc là gì?
A. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
B. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
C. Cung đô la Úc sẽ giảm, cầu đô la Úc sẽ tăng và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
D. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
Câu 7: Lãi suất thực điều chỉnh lãi suất danh nghĩa thông qua:
A. Thay đổi tỷ giá C. Lạm phát
B. Tăng thu nhập D. Kiểm soát của Chính Phủ
Câu 8: Giả sử các yếu tố khác không đổi, sự kết hợp nào sau đây ít ảnh hưởng đến giá
trị USD nhất?
A. Lạm phát tại Mỹ giảm đi kèm với lãi suất thực ở Mỹ tăng.
B. Lạm phát tại Mỹ giảm đi kèm với lãi suất danh nghĩa ở Mỹ tăng.
C. Lạm phát tại Mỹ tăng đi kèm với lãi suất danh nghĩa ở Mỹ tăng.
D. Lạm phát tại Singapore tăng đi kèm với lãi suất thực ở Mỹ tăng.
Câu 9: Tỷ giá AUD/USD hôm nay là 0,73. Ngày hôm qua tỷ giá AUD/USD là 0,69.
So với hôm qua giá trị AUD đã:
A. Giảm 5,8% C. Tăng 5,8%
0,730,69
0,69
=5,8 %
B. Giảm 4,0% D. Giảm 5,8%
Câu 10: Nếu lạm phát và lãi suất tại Mỹ tăng trong khi lạm phát và lãi suất tại Nhật
không đổi thì giá trị của đồng Yen so với USD sẽ:
A. Tăng C. Không đổi
B. Giảm D. Không xác định được
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7
Câu 1: Một vài quốc gia sử dụng __________ sẽ duy trì giá trị đồng bản tệ theo một
đồng ngoại tệ hoặc một nhóm các đồng ngoại tệ.
A. Chế độ tỷ giá cố định
B. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
C. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
D. Chế độ neo tỷ giá
Câu 2: Hiện tại chính phủ Việt Nam đang thực thi chính sách tỷ giá hối đoái nào sau
đây?
A. Cố định
B. Thả nổi tự do
C. Thả nổi có quản lý
D. Neo tỷ giá
Câu 3: Đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào từ năm
1944 đến 1971?
A. Cố định
B. Thả nổi tự do
C. Thả nổi có quản lý
D. Neo tỷ giá
Câu 4: Chiến lược nào sau đây sẽ thành công trong việc can thiệp hiệu hoá của
FED
nếu họ muốn làm giảm giá đồng đô la?
A. Bán đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
B. Bán đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
C. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
D. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
Câu 5: Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ
giúp
làm tăng xuất khẩu của Mỹ?
A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 6: Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát Mỹ. Chiến lược nào sau đây sẽ giúp
làm
giảm lạm phát?
A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 7: Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được mô tả là
A. Thả nổi hoàn toàn
B. Vùng mục tiêu tỷ giá
C. Thả nổi không hoàn toàn
D. Thả nổi có quản lý
Câu 8: Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tương đối
cao hơn so với nước có quan hệ mậu dịch với nó thì
A. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hoá của nó trở nên đắt đỏ
hơn
B. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
C. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do
A. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
B. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
C. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ quá lớn
D. Mỹ không còn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
Câu 10: Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng
tiền bằng cách
A. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng cung tiền đối
với những đồng tiền bị định giá thấp
B. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường ngoại hối, bán ra
những đồng tiền bị đánh giá thấp trên thị trường ngoại hối
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều sai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 8
Câu 1: Các yếu tố trong bộ ba bất khả thi bao gồm:
A. Độc lập tiền tệ
B. Ổn định tỷ giá
C. Hội nhập tài chính
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Thông điệp chính của Lý thuyết Bộ ba bất khả thi là gì:
A. Nên chọn Hội nhập tài chính
B. Không thể thỏa mãn đồng thời cả ba mục tiêu: Độc lập tiền tệ, Ổn định tỷ giá
Hội
nhập tài chính
C. Sự thiếu hụt các công cụ trong quản lý kinh tế vĩ mô
D. Tất cả đều sai
Câu 3: Khi chính phủ lựa chọn Ổn định tỷ giá và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Gia tăng mức độ độc lập tiền tệ
B. Mất đi công cụ để điều chỉnh lãi suất trong nước độc lập với lãi suất nước ngoài
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường
D. A và B đúng
Câu 4: Khi chính phủ lựa chọn Độc lập tiền tệ và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Từ bỏ mục tiêu ổn định tỷ giá
B. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường
D. A và C đúng
Câu 5: Khi chính phủ lựa chọn Ổn định tỷ giá và Độc lập tài chính đồng nghĩa với:
A. Chính phủ thiết lập kiểm soát vốn
B. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường
D. A và B đúng
Câu 6: Các nghiên cứu mở rộng của Bộ ba bất khả thi
A. Thuyết tam giác mở rộng
B. Thuyết tứ diện
C. Bộ ba bất khả thi và Dự trữ ngoại hối
D. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Trong nghiên cứu năm 2008, Chinn và Ito sử dụng KAOPEN, MI và ERS lần
lượt đo lường cho:
A. Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ ổn định tỷ giá, Mức độ hội nhập tài chính
B. Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ ổn định tỷ giá
C. Mức độ ổn định tỷ giá, Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ độc lập tiền tệ
D. Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ ổn định tỷ giá
Câu 8: Trong Bộ ba bất khả thi, chế độ tỷ giá trung gian được hiểu là:
A. Tỷ giá cố định và Kiểm soát vốn
B. Tỷ giá thả nổi và Kiểm soát vốn
C. A hoặc B
D. Tất cả đều sai
Câu 9: Mặt trái của Hội nhập tài chính là:
A. Bất ổn kinh tế
B. Nguy cơ lạm phát cao
C. Chính phủ không thể chủ động sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Lý thuyết Bộ ba bất khả thi được phát triển dựa trên:
A. Mô hình Mundell – Flemming
B. Mô hình IS-LM
C. Cả A và B đúng
D. Cả A B sai
| 1/19

Preview text:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1
Câu 1: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD.
B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks A. Chi phí quản lý thấp.
B. Không phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp. D. Quy mô giao dịch lớn.
Câu 3: ______ được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ,
tại các quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu nội địa.
B. Trái phiếu nước ngoài. C. Trái phiếu châu Âu.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
A. Có hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài.
C. Công ty được phát hành trái phiếu quốc tế.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 5: Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho.
B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ.
C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho.
D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá.
Câu 6: Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các công ty mẹ và công ty con.
B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông .
C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đông và chủ nợ.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 7: Lý do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải thích theo các lý thuyết
: A. Lý thuyết lợi thế so sánh
B. Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
C. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch D. Cả a và b đúng
Câu 8: Cấp bằng sáng chế (Licensing) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình… gắn lên sản phẩm
để đổi lấy một khoản phí.
B. Thâm nhập thị trường quốc tế mà không cần đẩu tư vốn nhiều.
C. Khó kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình. D. Cả a, b và c đúng
Câu 9: Dòng tiền của công ty đa quốc gia bị tác động rất lớn bởi:
A. Biến động giá trị đồng tiền ở các quốc gia mà MNCs này đầu tư.
B. Thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư.
C. Biến động chính trị ở quốc gia tiếp nhận đầu tư. D. Cả A, B và C đúng
Câu 10: Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) là hình thức một công ty đa quốc
gia: A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình để đổi lấy một khoản phí.
B. Chuyển giao công thức sản xuất sản phẩm, kiểu dáng kinh doanh…của mình để đổi lấy một khoản phí.
C. Kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình. D. Cả A, B và C đúng CHƯƠNG 2:
Câu 1: Báo cáo tổng kết các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong
một thời kỳ nhất định được gọi là: A. Cán cân thương mại B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân thanh toán quốc tế D. Cán cân cơ bản
Câu 2: Những yếu tố nào sau đây tác động đến cán cân thanh toán quốc tế: A. Lạm phát
B. Những hạn chế của chính phủ C. Tỷ giá hối đoái
D. Tất cả những câu trên
Câu 3: Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ nước Mỹ
A. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
B. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
C. Vì giá trị của xe hơi Việt Nam nhận được bằng với giá trị của USD gửi ra nước Mỹ
nên không làm tăng khoản nợ cũng như khoản có trong cán cân thanh toán
D. Không có câu nào đúng
Câu 4: Các giao dịch về dịch vụ phát sinh giữa người cư trú và người không cư trú được thể hiện trên A. Cán cân thương mại B. Cán cân vãng lai C. Cán cân vốn D. Cán cân tài chính
Câu 5: Mục tiêu “thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và
minh bạch” là của tổ chức nào sau đây: A. WB B. IMF C. WTO D. BIS
Câu 6: Cán cân nào sau đây còn được gọi là cán cân hữu hình:
A. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều B. Cán cân thương mại C. Cán cân dịch vụ D. Cán cân thu nhập
Câu 7: Giao dịch nào dưới đây được hạch toán trong cán cân tài khoản tài chính?
A. Các công ty trong nước mua trái phiếu nước ngoài.
B. Xuất khẩu hàng hóa ( cán cân vãng lai)
C. Kiều hối ( cán cân vãng lai)
D. Nhập khẩu dịch vụ ( cán cân vãng lai)
Câu 8: Hiệu ứng đường cong J:
A. Cho thấy cán cân thương mại xấu đi và sau đó cải thiện dưới tác động của đồng nội tệ yếu
B. Cho thấy cải thiện ban đầu và xấu đi trong cán cân thương mại do tác động của đồng nội tệ yếu
C. Cho thấy cán cân thương mại bị ảnh hưởng bởi yếu tố lãi suất
D. Cho thấy đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do tỷ lệ lạm phát tăng
Câu 9: Campuchia đang tìm kiếm nguồn tài trợ cho cán cân thanh toán quốc tế từ một
định chế tài chính quốc tế. Tổ chức nào sau đây cung cấp nguồn tài trợ này: A. WB B. IMF C. WTO D. IFC
Câu 10: Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia:
A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư
B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư C. Câu a và b đúng
D. Không có câu nào đúng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3
Câu 1: Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, thường xuyên nhập khẩu nguyên liệu thô
từ Trung Quốc. Larobi thanh toán cho các đơn hàng nhập khẩu này bằng Nhân dân tệ
(CNY) và lo ngại rằng đồng CNY sẽ tăng giá trong tương lai gần. Điều nào sau
đây không phải
là một kỹ thuật phòng ngừa rủi ro thích hợp trong những trường hợp này? A. mua kỳ hạn CNY.
B. mua hợp đồng tương lai CNY.
C. mua quyền chọn bán CNY. Rủi ro nếu giá lên
D. mua quyền chọn mua CNY.
Câu 2: Công ty A (trụ sở tại Mỹ) xuất khẩu sản phẩm cho một công ty Đức và sẽ nhận
được khoản thanh toán € 200.000 trong ba tháng. Vào ngày 1 tháng Sáu, tỷ giá giao
ngay EUR/USD là 1,12 và tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là 1,10. Vào ngày 1 tháng Sáu,
Công ty A đã đàm phán hợp đồng kỳ hạn với một ngân hàng để bán € 200.000 kỳ hạn
ba tháng
. Tỷ giá giao ngay EUR/USD vào ngày 1 tháng 9 là 1,15. Doanh thu trên EUR của công ty A là: A. 224.000 B. 220.000 1,1x200.000 C. 200.000 D. 230.000
Câu 3: Hợp đồng tương lai tiền tệ được giao dịch trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn
hóa. Câu 4: Hợp đồng tương lai tiền tệ được bán trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa.
Câu 5: Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được
điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng?
A. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng bởi các nhà đầu cơ trong khi thị trường
kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro.
B. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro trong khi thị
trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
C. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
D. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro.
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các hợp đồng kỳ hạn giữa các công ty và ngân hàng là dành cho mục đích
đầu cơ. Phòng ngừa rr tỷ giá
B. Hầu hết các hợp đồng tương lai được các công ty sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ
giá. Phòng ngừa rr đầu cơ
C. Các hợp đồng kỳ hạn được cung cấp bởi các ngân hàng chỉ có 4 loại kỳ hạn có thể có trong tương lai. D. Tất cả đều sai
Câu 8: So với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai có ưu điểm hơn là: A. Tính linh hoạt B. Tính thanh khoản C. Dễ sử dụng D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Một công ty muốn sử dụng quyền chọn để phòng ngừa 12,5 triệu NZ khoản
phải thu từ các công ty New Zealand. Phí quyền chọn là 0,03 USD. Tỷ giá thực hiện là
0,5. Nếu quyền chọn được thực hiện, tổng số USD nhận được (sau khi hạch toán phí
quyền chọn đã trả) là bao nhiêu?
A. 5.875.000. Lợi nhuận= (0,5-0,03)x12,5 B. 7.250.000. C. 7.000.000. D. 6.500.000.
Câu 10: Tỷ giá giao ngay USD/CAD hiện tại là 0,82. Phí quyền chọn mua CAD là
0,04. Tỷ giá thực hiện là 0,81. Quyền chọn kiểu châu Âu. Nếu tỷ giá giao ngay vào
ngày đáo hạn là 0,87, thì lợi nhuận tính theo phần trăm trên khoản đầu tư ban đầu
(tính đến phí quyền chọn đã trả) là: A. 0%. B. 25%. 0,87 C. 50%. −0.04−0,81 0,04 D. 150%. CHƯƠNG 4
Câu 1. Cho 3 cặp tỷ giá được niêm yết tại 3 ngân hàng khác nhau: GBP/USD = 1,2205
– 1,2212, EUR/USD = 1,1105 – 1,1109, GBP/EUR= 1,1017 – 1,1022. Có tồn tại
arbitrage hay không? Nếu có, hãy tính lợi nhuận của hoạt động đầu tư bắt đầu với 200.000 USD.
A. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 366,5 USD
B. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 376,5 EUR
C. Có tồn tại arbitrage, lỗ -642,6 USD
D. Không tồn tại arbitrage
B1:TỶ GIÁ CHÉO: GDP/EUR= 1,2205/1,1109- 1,2212/1,1105=1,0987-1,0997
 KHÁC VỚI TỶ GIÁ CHÉO NÊN CÓ ARB 3 BÊN
B2.Tỷ giá GDP/EUR đc niêm yết cao hơn tỷ giá chéo cho thấy GDP đang dc thị
trường định giá cao do đó NDT sẽ kinh doanh đồng GDP
B3 usd=> gdp=> euro=> usd
Nếu ndt có 200.000 USD, THỰC hiện ABT 3 BÊN thu dc:
200.000 USD x 1/1,2212x1,1017x1,1105=200.366,5 usd
Lợi nhuận thu dc: 200.366,5-200.000=366,5 USD
Câu 2. Hình thức arbitrage nào sau đây cần phải xem xét tỷ giá chéo?
A. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa. B. Arbitrage ba bên. C. Arbitrage địa phương.
D. Arbitrage tỷ giá phòng ngừa.
Câu 3. Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 2.5%/năm, lãi suất hiện tại của CHF là
5.3%/năm. Phần bù hay chiết khấu của hợp đồng kỳ hạn với nhà đầu tư Mỹ sau 1 năm
sẽ là (giả thiết IRP tồn tại): A. 2,66%. B. -0,0266. C. 0,0266. D. -0,266. Ih= 2,5% If= 5,3% 1 Phần bù +ih−1 1+if
Câu 4 Điểm ở dưới (bên phải) đường IRP mô tả:
A. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài ( ĐIỂM ở trên, bên trái IRP)
B. CIA khả thi cho nhà đầu tư trong nước
C. CIA không khả thi cho cả nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.
D. Ngang giá lãi suất tồn tại
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho ngang giá lãi suất không tồn tại nhưng CIA lại không khả thi
A. Chi phí giao dịch, những hạn chế tiền tệ tiềm ẩn
B. Không có chi phí giao dịch, luật thuế khác nhau giữa các quốc gia.
C. Chi phí giao dịch, thuế xuất nhập khẩu D. A và C.
Câu 6. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, yếu tố nào sau đây sẽ bằng nhau khi đầu tư
kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa và đầu tư trong nước trên thị trường tiền tệ:
A. Tỷ trọng vốn đầu tư B. Tỷ giá. C. Lãi suất. D. Tỷ suất sinh lời
Câu 7. Theo IRP, câu nào trong các câu sau là đúng:
A. Khi IRP tồn tại thì CIA không khả thi.
B. Khi lãi suất nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền trong
nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ tăng.
C. Khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền
trong nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ giảm.
D. Khi CIA không tồn tại thì IRP chắc chắc sẽ tồn tại.
Câu 8. Giả sử nhà đầu tư có USD 2.000.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay GBP/USD =
1,2230. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,2228. Lãi suất tiền gửi 3 tháng của USD
là 1,5% và GBP là 3,4%. Nếu nhà đầu tư thực hiện CIA với thời hạn 90 ngày, tỷ suất
sinh lời từ hoạt động CIA là: A. 3,883%. B. 3,383%. C. 3,338%. D. - 3,338% Ih=1,5% If=3,4% Fn=1,2228 St=1,2230 Fn 1,2228 P0= −1= −1=−0,016 % st 1 , 2230 1 1 P= +ih +1,5 % −1= −1=−1,84 % 1+if 1+3,4 % P0> P => CIA khả thi
Rf= (1+if)(1+P0)-1= (1+3,4%)(1-0,016%)-1=3,383%
Câu 9. Giả sử IRP được duy trì, lãi suất USD là 5% và lãi suất GBP là 2%, tỷ giá kỳ hạn GBP/USD sẽ: A. Giảm 2,94%. 1
B. Tăng 2,94%. +ih−1 với ih=5 % và if =2 % 1+if C. Giảm 2,86%. D. Tăng 2,86%.
Câu 10. Ngân hàng X yết giá GBP/USD = 1,6500/20; ngân hàng Y yết giá GBP/USD
= 1,6475/98. Giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
A. Mua GBP ở ngân hàng Y, bán USD ở ngân hàng X.
B. Mua GBP ở ngân hàng X, bán GBP ở ngân hàng Y.
C. Mua USD ở ngân hàng X, mua GBP ở ngân hàng Y.
D. Không tồn tại cơ hội arbitrage. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM IRP
1. Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5689 và giá bán ra là $1,5693.
Ngân hàng B yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5690 và giá bán ra là $1,5692. Nếu
nhà kinh doanh có $100.000 để đầu tư. Nhà kinh doanh làm gì để tận dụng lợi thế của
arbitrage địa phương và lợi nhuận ông ta kiếm được là bao nhiêu (Giả sử chi phí giao dịch không đáng kể)?
a. Mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh ở ngân hàng B, lợi nhuận $657,89
b. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $1.000
c. Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảng Anh ở ngân hàng A, lợi nhuận $657,89
d. Arbitrage không khả thi vì giá chào bán không nhỏ hơn giá chào mua
2. National Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3265 và giá bán ra là $1,3270. City
Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3250 và giá bán ra là $1,3255. Nếu bạn có
$1.000.000 để đầu tư,lợi nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa phương là (Giả sử chi
phí giao dịch không đáng kể): a. Arbitrage không xảy
b. $754 lấy 1.000.000 mua euro ng,hàng city=> 1.000.000/1,3255. Sau đó bán euro
cho ngân hàng national bank : 1.000.000/1,3255 x1,3265=1.000.754 suy ra lời 754$ c. $1.000 d. Không câu nào đúng
3. Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1,5690, đồng franc Thụy Sĩ
(CHF) là $0,9983 và đồng bảng Anh là CHF1,5725. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư,
bạn làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage ba bên và lợi nhuận bạn kiếm được là bao
nhiêu? (Giả sử giá mua vào và giá bán ra bằng nhau, chi phí giao dịch không đáng kể).
a. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận $100.053
b. Dùng đô la mua bảng Anh, bán bảng Anh mua franc, bán franc mua đô la, lợi nhuận $1.000
c. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận $101.000
d. Dùng đô la mua franc, bán franc mua bảng Anh, bán bảng Anh mua đô la, lợi nhuận $1.000 GPD/USD= 1,5690 CHF/USD=0,9983 GPD/CHF= 1,5725
B1: GPD/CHF TỶ GIÁ CHÉO= 1,5690/0,9983=1,5717 KHÁC VS TỶ GIÁ NIÊM YẾT=> CÓ ABT
TỶ GIÁ NIÊM YẾT CAO HƠN TỶ GIÁ CHÉO TÍNH TOÁN=> GDP DC ĐỊNH GIÁ CAO
B3: usd=> gdp=> CHF=>USD
NDT CÓ 100.000$, THỰC HIỆN ABT THU DC:
100.000x 1/1,5690x1,5725x0,9983=100.053$
4. sai đáp án Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ là $0,9965, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày
của franc Thụy Sĩ là $0,9985, lãi suất 180 ngày ở Mỹ là 4% và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu
bạn có $100.000 để đầu tư, thì tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là: a. 4,21% b. 2,01% c. 4%
d. Không câu nào đúng vì kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi 0,9985 p0= −1=0,2007 % 0,9965 1 p= +4 % −1=0,97 % 1+3 %
p0

rf=( 1+3%)(1+0,2007%)-1=3,21%
5. Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3% , lãi suất 90 ngày của đô la
Mỹ là 4% phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn của franc Thụy Sĩ là: a. Phần bù 9,7% b. Chiết khấu 9,7% c. Phần bù 0,97% d. Chiết khấu 0,97%
6. Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo a. Arbitrage địa phương
b. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa c. Arbitrage ba bên d. Không câu nào đúng
7. Đồng bảng Anh trị giá $1,5850 trong khi đồng euro trị giá $1,3185. Giá trị của bảng Anh so với euro là a. € 1,2021 b. € 2,0898 c. £ 0,8319 d. Không câu nào đúng
8. Giả sử lãi suất một năm ở Mỹ là 5% ở Pháp là 8%, tỷ giá giao ngay 1 EUR = 1,3225
USD.Tỷ giá kỳ hạn một năm được dự báo theo ngang giá lãi suất sẽ là : a. 1 EUR = 1,2858 USD b. 1 EUR = 1,3603 USD c. 1 EUR = 1,3225 USD

d. Không câu nào đúng
9. Giả định lãi suất hàng năm tại Mỹ là 3%, tại Châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là 1
EUR =1,3225 USD. Tính tỷ giá kỳ hạn dự kiến trong 3 năm tới, giả sử Ngang giá
lãi suất tồn tại liên tục. a. 1 EUR = 1,4415 USD b. 1 EUR = 1,1190 USD c. 1 EUR = 1,2134 USD d. Không câu nào đúng 3 (1+ih) x −1= −1=¿ x=1,2134 3 (1+ if ) 1,3225
10. Giả sử tỷ giá giao ngay ¥84/$( 1 đô=84 yên=>đô ngoại tệ, yên nội tệ) và tỷ giá kỳ
hạn một năm ¥92/$. Lãi suất một năm ở Mỹ là 5%. Lãi suất một năm ở Nhật là bao
nhiêu để tồn tài Ngang giá lãi suất giữa hai thị trường Mỹ -Nhật. a. 1,15% b. 9,52% c. 15% d. Không câu nào đúng 92 (1+x %) = =¿x=15% 84 (1+5 %)
11. Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây St($/€) = $1,3241 (có nghĩa là €1 = $1,3241).
Tỷ giá kỳ hạn một năm F1($/€) = $1,3305. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%.
Làm thế nào để một nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền?
a. Vay đô la ở Mỹ, đổi đô la sang euro đầu tư vào Đức trong 1 năm đồng thời mở hợp
đồng kỳ hạn, chuyển euro sang đô la theo tỷ giá kỳ hạn
b. Vay euro, đổi euro sang đô la theo tỷ giá giao ngay, đầu tư tại Mỹ với lãi suất 5%
đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn. Vào thời điểm cuối năm chuyển một phần đô la sang
euro theo tỷ giá kỳ hạn để trả nợ.
c. Không thực hiện được arbitrage
d. Thực hiện arbitrage nhưng không có lợi nhuận 1,3305 p0= −1=−0,27 % 1,3241 1 p= +5 %−1=2,94 % 1+ 2 %
p>p0 => CIA sẽ khả thi với NDT nước ngoài (Đức) .NDT Đức đầu tư vào Mỹ, kiếm Ln cao hơn.
12. Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5592 và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là $1,5610.
Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ở trên hàm ý là:
a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh
b. Đồng bảng tăng giá so với đô la
c. Lạm phát ở Anh đang giảm
d. Đồng bảng được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với đô la vì lạm phát ở Mỹ đang cao
13. Lãi suất hiện tại của một khoản vay yên Châu Âu là 6%/năm (lãi gộp hàng năm)
và lãi suất và của một khoản vay đô la Châu Âu là 9%/năm. Hãy cho biết phần bù
hoặc chiết khấu của một hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 2 năm là bao nhiêu để Nhà
đầu tư không thể thực hiện kinh doanh CIA kiếm lời: a. phần bù 0,08% b. phần bù 0,076% c. chiết khấu 2,75% d. phần bù 2,83% ih=9%; if=6%
CIA KHÔNG TỒN TẠI THÌ P0=P => P=5,74%
14. Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 13% và tỷ giá giao ngay của
bảng Anh là $1,5625. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh sẽ bằng bao nhiêu? a. $1,6198 b. $1,5072 (Ih=9% ; If=13%) c. $1,7656
d. Cả 3 câu trên đều sai
15. Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thuỵ Sỹ lần lượt là 10% và 4% và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày
của franc Thuỵ Sỹ là $0,3864, hỏi tỷ giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu
ngang giá lãi suất tồn tại? a. $0,3902 b. $0,3874 c. $0,3653 d. $0,3792
16. Arbitrage được định nghĩa như là vốn hóa trên chênh lệch giá niêm yết. Trong
nhiều quốc gia không có đầu tư bị cột chặt ngân quỹ trong một khoản thời gian nào đó
và không có rủi ro cho chiến lược này. a. Đúng b. Sai
17. Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Canada thì
tỷ giá kỳ hạn đồng đô la Canada sẽ thể hiện một khoản chiết khấu. a. Đúng b. Sai
18. Nếu lãi suất ở Anh là 6% và lãi suất ở Mỹ là 4% phần bù tỷ giá kỳ hạn đồng bảng Anh là 2%. a. Đúng b. Sai vì nó là ck 2%
19. Nếu thị trường tồn tại trong trạng thái ngang giá lãi suất, các nhà đầu tư nước
ngoài sẽ có tỷ suất sinh lợi bằng với tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư Mỹ đầu tư ra nước ngoài. a. Đúng b. Sai
20. Trong arbitrage ba bên giao dịch tiền tệ được thực hiện trong thị trường giao ngay
để vốn hóa trên chênh lệch của tỷ giá chéo giữa 2 loại tiền tệ. a. Đúng
b. Sai vì 3 loại tiền tệ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5
Câu 1: Có những hình thức khác nhau của lý thuyết Ngang giá sức mua (PPP). Hình
thức nào được xem như “Luật một giá”: A. Hình thức số học B. Hình thức tương đối C. Hình thức kế toán D. Hình thức tuyệt đối
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
B. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
C. Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
D. Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Câu 3. Những đặc điểm nào sau đây là nhược điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối:
A. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ.
B. Tôn trọng giả thiết của luật một giá.
C. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ.
D. Chênh lệch trình độ dân trí.
Câu 4. Theo IFE, nếu lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD thì:
A. Giá trị đồng GBP không đổi.
B. Giá trị đồng GBP sẽ giảm so với USD.( ih< if=> ngoại tệ giảm giá)
C. Lạm phát tại Anh sẽ tăng.
D. Tỷ giá kỳ hạn của GBP sẽ tăng.
Câu 5. Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 3%, ở Nhật là 10%. Tỷ giá giao ngay JPY/USD=0,0075.
Sau khi điều chỉnh theo PPP, tỷ giá JPY/USD mới sẽ là: A. 0,0076. B. 0,0073. 1 x
C. 0,0070.( +ih−1= −1 ¿ với ih=3 % ,if =10 % , st=0,0075 ¿ 1+if st D. 0,0066.
Câu 6. Lãi suất ở Anh là 7%, lãi suất ở Mỹ là 5%. Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,50.
Theo IFE, tỷ giá sẽ điều chỉnh thành: A. 1,47. B. 1,53. C. 1,43. D. 1,57
Câu 7. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn.
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát.
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
Câu 8. Lãi suất USD là 3%/năm và AUD là 6%/năm. Lạm phát kỳ vọng hàng năm ở
Mỹ là 5% và ở Úc là 7%. Nhà đầu tư tin rằng PPP được duy trì và có USD 100.000 để
đầu tư. Tỷ giá giao ngay AUD/USD = 0,689. Tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư khi đầu tư vào AUD là: A. 6%. B. 3%. C. 4%. D. 2%.
Câu 9. Lãi suất ở Mỹ là 7%/năm, lãi suất ở Anh là 5%/năm. Theo IFE, tỷ giá giao ngay GBP/USD sau một năm sẽ: A. Giảm 1,9%. B. Tăng 1,9%. C. Giảm 3,94%. D. Tăng 3,94%.
Câu 10. Kiểm định thống kê đơn giản ngang giá sức mua có thể triển khai bởi áp dụng
phân tích hồi qui những số liệu lịch sử về chênh lệch lạm phát và tỷ giá. A. Đúng B. Sai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6
Câu1: Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào:
A. Tỷ lệ lạm phát tương đối B. Lãi suất tương đối
C. Thâm hụt mậu dịch tương đối D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2: Giao dịch nào dưới đây không làm phát sinh cầu ngoại tệ:
A. Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
B. Các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài.
C. Các nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty trong nước.
D. Các nhà đầu tư nước ngoài chuyển vốn và lợi nhuận về nước.
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nếu lãi suất ở Mỹ tăng so với lãi suất ở Đức
thì cầu EUR ở Mỹ sẽ ______ và cung EUR ở Mỹ sẽ ______”
A. giảm, tăng B. tăng, giảm
C. giảm, giảm D. tăng, tăng
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nếu đồng yên Nhật (JPY) dự kiến sẽ tăng giá
so với đồng đô la Mỹ (USD) với lãi suất ở Mỹ và Nhật Bản là tương tự nhau, các nhà
đầu tư sẽ tiến hành vay ____ và đầu tư vào ____”. A. JPY; USD B. JPY; JPY C. USD; JPY D. USD; USD
Câu 5: Quốc gia X thường xuyên tham gia các giao dịch thương mại với Mỹ (chẳng
hạn như nhập khẩu và xuất khẩu). Quốc gia Y thường xuyên tham gia vào các giao
dịch tài chính với Mỹ (chẳng hạn như đầu tư tài chính). Với các yếu tố khác không
đổi, khi lãi suất ở Mỹ tăng sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa Mỹ và quốc gia X
nhiều hơn giữa Mỹ và quốc gia Y. A. Đúng B. Sai
Câu 6: Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung,
cầu và tỷ giá cân bằng của đô la Úc là gì?
A. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
B. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
C. Cung đô la Úc sẽ giảm, cầu đô la Úc sẽ tăng và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
D. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
Câu 7: Lãi suất thực điều chỉnh lãi suất danh nghĩa thông qua:
A. Thay đổi tỷ giá C. Lạm phát
B. Tăng thu nhập D. Kiểm soát của Chính Phủ
Câu 8: Giả sử các yếu tố khác không đổi, sự kết hợp nào sau đây ít ảnh hưởng đến giá trị USD nhất?
A. Lạm phát tại Mỹ giảm đi kèm với lãi suất thực ở Mỹ tăng.
B. Lạm phát tại Mỹ giảm đi kèm với lãi suất danh nghĩa ở Mỹ tăng.
C. Lạm phát tại Mỹ tăng đi kèm với lãi suất danh nghĩa ở Mỹ tăng.
D. Lạm phát tại Singapore tăng đi kèm với lãi suất thực ở Mỹ tăng.
Câu 9: Tỷ giá AUD/USD hôm nay là 0,73. Ngày hôm qua tỷ giá AUD/USD là 0,69.
So với hôm qua giá trị AUD đã: 0,73 A. Giảm 5,8% C. Tăng 5,8% −0,69 =5,8% 0,69 B. Giảm 4,0% D. Giảm 5,8%
Câu 10: Nếu lạm phát và lãi suất tại Mỹ tăng trong khi lạm phát và lãi suất tại Nhật
không đổi thì giá trị của đồng Yen so với USD sẽ: A. Tăng C. Không đổi
B. Giảm D. Không xác định được
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7
Câu 1: Một vài quốc gia sử dụng __________ sẽ duy trì giá trị đồng bản tệ theo một
đồng ngoại tệ hoặc một nhóm các đồng ngoại tệ.
A. Chế độ tỷ giá cố định
B. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
C. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý D. Chế độ neo tỷ giá
Câu 2: Hiện tại chính phủ Việt Nam đang thực thi chính sách tỷ giá hối đoái nào sau đây? A. Cố định B. Thả nổi tự do C. Thả nổi có quản lý D. Neo tỷ giá
Câu 3: Đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào từ năm 1944 đến 1971? A. Cố định B. Thả nổi tự do C. Thả nổi có quản lý D. Neo tỷ giá
Câu 4: Chiến lược nào sau đây sẽ thành công trong việc can thiệp vô hiệu hoá của FED
nếu họ muốn làm giảm giá đồng đô la?
A. Bán đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
B. Bán đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
C. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
D. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
Câu 5: Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp
làm tăng xuất khẩu của Mỹ? A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 6: Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát ở Mỹ. Chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm giảm lạm phát? A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 7: Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được mô tả là A. Thả nổi hoàn toàn B. Vùng mục tiêu tỷ giá
C. Thả nổi không hoàn toàn D. Thả nổi có quản lý
Câu 8: Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tương đối
cao hơn so với nước có quan hệ mậu dịch với nó thì
A. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hoá của nó trở nên đắt đỏ hơn
B. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
C. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do
A. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
B. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
C. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ quá lớn
D. Mỹ không còn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
Câu 10: Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền bằng cách
A. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng cung tiền đối
với những đồng tiền bị định giá thấp
B. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường ngoại hối, bán ra
những đồng tiền bị đánh giá thấp trên thị trường ngoại hối
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều sai
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 8
Câu 1: Các yếu tố trong bộ ba bất khả thi bao gồm: A. Độc lập tiền tệ B. Ổn định tỷ giá C. Hội nhập tài chính D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Thông điệp chính của Lý thuyết Bộ ba bất khả thi là gì:
A. Nên chọn Hội nhập tài chính
B. Không thể thỏa mãn đồng thời cả ba mục tiêu: Độc lập tiền tệ, Ổn định tỷ giá và Hội nhập tài chính
C. Sự thiếu hụt các công cụ trong quản lý kinh tế vĩ mô D. Tất cả đều sai
Câu 3: Khi chính phủ lựa chọn Ổn định tỷ giá và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Gia tăng mức độ độc lập tiền tệ
B. Mất đi công cụ để điều chỉnh lãi suất trong nước độc lập với lãi suất nước ngoài
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường D. A và B đúng
Câu 4: Khi chính phủ lựa chọn Độc lập tiền tệ và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Từ bỏ mục tiêu ổn định tỷ giá
B. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường D. A và C đúng
Câu 5: Khi chính phủ lựa chọn Ổn định tỷ giá và Độc lập tài chính đồng nghĩa với:
A. Chính phủ thiết lập kiểm soát vốn
B. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường D. A và B đúng
Câu 6: Các nghiên cứu mở rộng của Bộ ba bất khả thi
A. Thuyết tam giác mở rộng B. Thuyết tứ diện
C. Bộ ba bất khả thi và Dự trữ ngoại hối
D. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Trong nghiên cứu năm 2008, Chinn và Ito sử dụng KAOPEN, MI và ERS lần lượt đo lường cho:
A. Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ ổn định tỷ giá, Mức độ hội nhập tài chính
B. Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ ổn định tỷ giá
C. Mức độ ổn định tỷ giá, Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ độc lập tiền tệ
D. Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ ổn định tỷ giá
Câu 8: Trong Bộ ba bất khả thi, chế độ tỷ giá trung gian được hiểu là:
A. Tỷ giá cố định và Kiểm soát vốn
B. Tỷ giá thả nổi và Kiểm soát vốn C. A hoặc B D. Tất cả đều sai
Câu 9: Mặt trái của Hội nhập tài chính là: A. Bất ổn kinh tế B. Nguy cơ lạm phát cao
C. Chính phủ không thể chủ động sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Lý thuyết Bộ ba bất khả thi được phát triển dựa trên:
A. Mô hình Mundell – Flemming B. Mô hình IS-LM C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai