Câu hỏi trắc nghiệm - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

1. Câu nói: “Học, học nữa, học mãi” phản ánh?a. Biện chứng chủ quanb. Biện chứng khách quanc. Cả a và b. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Câu nói: “Học, học nữa, học mãi” phản ánh?
a. Biện chứng chủ quan
b. Biện chứng khách quan
c. Cả a và b
2. Phép biện chứng của Hê - Ghen là:
a. Phéo biện chứng duy tâm
b. Phép biện chứng duy vật
c. Phép biện chứng tự phát
3. “Thất bại là mẹ thành công” phản ánh nguyên lý nào?
a. Nguyên lý về sự phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
c. Cả a và b
4. “Người ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là nhận định của ai?
a. Hêraclit
b. Đêmôcrit
c. Talet
5. Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du viết: “người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”,
phán ánh điều gì?
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
b. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan
c. Ý thức mang bản chất xã hội
6. “Nguyên tắc khách quan” được rút ra từ cơ sở triết học nào?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức tác động trở lại vật chất
c. Bản chất của ý thức
8. Biện chứng của thế giới vật chất là…
a. Biện chứng khách quan
b. Biện chứng chủ quan
c. Biện chứng nói chung
9. Hai nguyên lý của pháp biện chứng duy vật đều rút ra ý nghĩa phương pháp luận
ở quan điểm nào?
a. Quan điểm lịch sử - cụ thể
b. Quan điểm toàn diện
c. Quan điểm phát triển
10. “Cả cái…và cái…đều tồn tại trong cái… và giữa chúng có thể chuyển hóa cho
nhau”. Điền vào dấu…
a. chung - đơn nhất - riêng
b. chung - riêng - đơn nhất
c. đơn nhất - riêng - chung
11. “Cái…tồn tại trong cái….và thông qua cái…”. Điền vào dấu…
a. chung - riêng - riêng
b. riêng - chung - chung
c. chung - riêng - đơn nhất
12. Không có nguyên nhân cuối cùng và kết quả cuối cùng vì…
a. giữa chúng có thể chuyển hóa cho nhau
b. nguyên nhân có trước kết quả có sau
c. một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
d. một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
13. “Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
Vô duyên đối diện bất tương phùng” dùng để chỉ phạm trù nào?
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên
b. Nguyên nhân và kết quả
c. Bản chất và hiện tượng
d. Khả năng và hiện thực
14. “Họa hổ họa bì nan họa cốt
Chi nhân chi diện bất chi tâm” dùng để chỉ cặp phạm trù nào?
a. Bản chất và hiện tượng
b. Nội dung và hình thức
c. tất nhiên và ngẫu nhiên
d. Khả năng và hiện thực
15. Quy luật lượng - chất chỉ ra…
a. cách thức của sự phát triển
b. khuynh hướng của sự phát triển
c. nguồn gốc của sự phát triển
16. Mâu thuẫn biện chứng là mâu thuẫn…
a. bao hàm cả sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. của các mặt đối lập
c. một mất một còn
17. Căn cứ vào từng giai đoạn phát triển của sự vật, có thể phân chia thành cặp
mâu thuẫn nào?
a. chủ yếu - thứ yếu
b. bên trong - bên ngoài
c. đối kháng - không đối kháng
18. Căn cứ vào quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, có thể phân chia
thành các mâu thuẫn nào?
a. đối kháng - không đối kháng
b. bản chất - không bản chất
c. bên trong - bên ngoài
19. Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra…
a. khuynh hướng của sự phát triển
b. nguồn gốc của sự phát triển
c. cách thức của sự phát triển
20. Các cấp độ của nhận thức cảm tính (trực quan sinh động)
a. cảm giác - tri giác - biểu tượng
b. khái niệm - phán đoán - suy luận
c. từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính
| 1/4

Preview text:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Câu nói: “Học, học nữa, học mãi” phản ánh? a. Biện chứng chủ quan b. Biện chứng khách quan c. Cả a và b
2. Phép biện chứng của Hê - Ghen là:
a. Phéo biện chứng duy tâm
b. Phép biện chứng duy vật
c. Phép biện chứng tự phát
3. “Thất bại là mẹ thành công” phản ánh nguyên lý nào?
a. Nguyên lý về sự phát triển
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến c. Cả a và b
4. “Người ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là nhận định của ai? a. Hêraclit b. Đêmôcrit c. Talet
5. Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du viết: “người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”, phán ánh điều gì?
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
b. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan
c. Ý thức mang bản chất xã hội
6. “Nguyên tắc khách quan” được rút ra từ cơ sở triết học nào?
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức tác động trở lại vật chất
c. Bản chất của ý thức
8. Biện chứng của thế giới vật chất là… a. Biện chứng khách quan b. Biện chứng chủ quan c. Biện chứng nói chung
9. Hai nguyên lý của pháp biện chứng duy vật đều rút ra ý nghĩa phương pháp luận ở quan điểm nào?
a. Quan điểm lịch sử - cụ thể b. Quan điểm toàn diện c. Quan điểm phát triển
10. “Cả cái…và cái…đều tồn tại trong cái… và giữa chúng có thể chuyển hóa cho nhau”. Điền vào dấu…
a. chung - đơn nhất - riêng
b. chung - riêng - đơn nhất
c. đơn nhất - riêng - chung
11. “Cái…tồn tại trong cái….và thông qua cái…”. Điền vào dấu… a. chung - riêng - riêng b. riêng - chung - chung
c. chung - riêng - đơn nhất
12. Không có nguyên nhân cuối cùng và kết quả cuối cùng vì…
a. giữa chúng có thể chuyển hóa cho nhau
b. nguyên nhân có trước kết quả có sau
c. một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả
d. một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
13. “Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
Vô duyên đối diện bất tương phùng” dùng để chỉ phạm trù nào?
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên
b. Nguyên nhân và kết quả
c. Bản chất và hiện tượng
d. Khả năng và hiện thực
14. “Họa hổ họa bì nan họa cốt
Chi nhân chi diện bất chi tâm” dùng để chỉ cặp phạm trù nào?
a. Bản chất và hiện tượng b. Nội dung và hình thức
c. tất nhiên và ngẫu nhiên
d. Khả năng và hiện thực
15. Quy luật lượng - chất chỉ ra…
a. cách thức của sự phát triển
b. khuynh hướng của sự phát triển
c. nguồn gốc của sự phát triển
16. Mâu thuẫn biện chứng là mâu thuẫn…
a. bao hàm cả sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. của các mặt đối lập c. một mất một còn
17. Căn cứ vào từng giai đoạn phát triển của sự vật, có thể phân chia thành cặp mâu thuẫn nào? a. chủ yếu - thứ yếu b. bên trong - bên ngoài
c. đối kháng - không đối kháng
18. Căn cứ vào quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, có thể phân chia thành các mâu thuẫn nào?
a. đối kháng - không đối kháng
b. bản chất - không bản chất c. bên trong - bên ngoài
19. Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra…
a. khuynh hướng của sự phát triển
b. nguồn gốc của sự phát triển
c. cách thức của sự phát triển
20. Các cấp độ của nhận thức cảm tính (trực quan sinh động)
a. cảm giác - tri giác - biểu tượng
b. khái niệm - phán đoán - suy luận
c. từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính