Câu hỏi tự luận môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Vinh

Câu hỏi tự luận môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Vinh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Vinh 147 tài liệu

Thông tin:
18 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi tự luận môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Vinh

Câu hỏi tự luận môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Vinh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

19 10 lượt tải Tải xuống
FTU_K46
Câu 1: M q ch ng ối uan hệ biện giữa vật chất và ý thức:
Vật chất
- Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ hực t tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp li, phản ánh và ttồn ại không lệ thuộc vào cảm giác.
Ý
thức
- Ý ánh xung quanh vào óc con ý thức phản thế giới bộ của người, thức
là hình ảnh chủ quan của thế giới khá ch quan.
Quan
hệ biện ch ng giữa vật chất ý thức.
- Vật chất bao gi cũng qu nh ý tyết đị hức. Th hiện:
N i dung ý th là ph n ánh th của c ế gii khách quan, th giế i
khách quan nh nào thì con ng i như thế ườ n thức nh thư ế. Khi thế
gii khách quan biến đổi thì ý th on nức c gười biến đổi cho phù
hợp.
Ý thức ph thuc vào não n i, não là quan ph n ánh, gườ
kh năng nhn thức t t Tính chuệ. quan não n nhcủa gười ư:
quan ni m, lí t ng, ni m tin => ph ưở thuc vào con người cụ thể.
Vật chất có t ý thrước, ức ức k sau, ý th hông bao gitách r i não
người, nó ph c vào th gi i khách quan não n thu ế của gười.
Nhng nhân vtố ật cht, nh ng điều kin vật chất quy nh nđị i
dung, trình , tính ch ý thđộ ất của ức. Vật chất là cơ ực sở đ hin th
hóa ý th ức.
-Ý thức tồn t ại độc lập tương đối & tác động trở lại v/c thông qua h /động
của con người:
Ý th thức thúc y hođẩ ặc kim hãm v n ng, phát tri n sự độ
của nhng điu kin vật chất ngững mức độ nhất định
Nếu ý thức phn ánh phù h v i hi n th thì làm thúc y ợp ực sẽ đẩ
sự phát triển của các điều kin vật ch t.
Nếu ý thức phn ánh ko phù hợp với hin thực thì nó làm kìm hãm sẽ
sự phát
trin của các điều kin v chật t. Song sự kim hãm đ chỉó mang tính
tạm th i, b i
sự v t bao gi ng v n ờ cũ động theo các quy luât khách quan v n
của nó, nên nhất định phi có ý thức tiến b, phù hợp thay thế cho ý
thức l hạc ậu, ko phù hợp
Sự tác dng của ý thức đối v i v ch ph t ất i thông qua ho ng ạt d của
con người
độ Sự tác ng của ý th i v i v ch dù có ức đố ật ất đến mức độ nào đi
na t v n ph i dựa trên cơ sở phản ánh thế gii VC
Ý nghĩa phương pháp l uậncủa việc nghiên cứu v ấnđề.
- Tôn trọng khách quan.
Trong nhn th i n m n, trung thức ph đúng đắ ực bn chất chân thật
của sự vật hiện tượng. Tránh thái độ chủ quan, định kiến, c m tính
đườ Mi ng li ch t ng, chính sách phrươ i xu phát t hi n th ất ực
khách quan. thế khi xác nh 1 ph ng hđị ươ ư đường ng li t
phi chú ý đến nhng ki n vđiều ật ất ch cụ ể đóth :
+Lực lư vậtng chất ta có nh th nào. ư ế
+Thi gian v ch t. ật
+Các quan h v ch t. ật
Ph i huy ng, t ch độ ập hợp, tổ ức n ật chng nhân tv hất thành nhng
lực lượng vật chất để ực hth in nhng ng lđườ i, ch t ng, chính rươ
sách, kế hoạch đã đề ra.
- Phát huy tính năng động chủ quan:
Tôn trng tri th hoa h c. ức k
Làm chtri thức khoa hc 1 cách toàn din.
Tuyên truyn, ph bi ến, giáo nhdục ng tri th khoa hức c tiên
tiến, nh ng h thng lu n cách m ng sâu rng trong quần chúng
nhân dân.
Kế thừa, phát huy nhng giá t vrị ăn t a của dân ộc.
Vận d ng ý n pp lu n vào trong ghĩa cuộc sống, học tập, công việc.
ập: đ Hc t thực hin úng nhng quy chế, ni quy nhà t ng. rườ Đánh
giá úng t, vài tt ng môn hđ đắn vị c, trên dựa sở hin
thực đó làm bài ki m tra, giá, hay các bài o khoa h đánh c...Tôn
trng tri th khoa h c chuyên ngành thái h c t nghiên ức để độ ập
túc, phù ng n. Khợp, đú đắ ế thừa nhng tâm ng tu biêu, phát gươ
huy toàn din tri thức nhn lo i.
Công vi c, cu c s ng: t ch ế...
Câu 2: Quy l uật v sự th ng nh t và đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Ngu n g c phát tri n: Là mâu thu n, u tranh, nó là ngu n của sự sự đấ
gc, ng lđộ ực của sự phát trin.
+ Mặt đối lập bin ch ng l à: Mặt (đồng hoá, hoá). dị
+Các thu c tính đối lập nhau: ( Trái ngược nhau).
Trong cùng mt vật.
2 m t đó ph i là ti n đề của nhau, khi tác động ln nhau làm sự vật phát
trin.
Trong 1 con ndụ: gười:
+ Sinh học: Đồng hóa, hoá dị
+ TĐạo đức: t - xấu, ch ticực – êu cực, hin tại tương lai( nhu
cầu);
Sản xu và tiêu dùng trong ho ng kt xh i ất ạt độ ế
+ th ng nh các mSự ất ặt ập đối l bin chng: cùng n t i, Đó sự tồ
cùng tác ng lđộ n nhau, sâm nh l n nhau trong cùng 1 v hiập sự ật n ng.
+ Đấu tranh gi mữa các ặt đối lp là sự trin khai c ngượ
chiều nhau.
Có xu h ng lo i t nhau, i lướ rừ đố ập nhau.
Lênin nói: phát trin là cuộc đấu của cáctranh mt i lđố ập”:
- Thông qua cu tranh các mộc đấu của ặt đối lp điu chnh sự
phát tri n của
bn thân phù hợp vi hoàn
cnh mi.
- Thông qua… đào thi mi yếu ố cảnt trở sự phát trin.
- Thông quam đườ ng, t o điều kin cho nhân t m i, l ực
lượng tiến bộ pt trin.
- B t m kỳ t s vật hin t ng nào ng 1 thượ th ng nh ất của các
mặt đố ĩi lập, ngh a là sự thng nh t các m của ặt đi lập thuc vbn chất của sự
vật hin t ng. ượ
- Mt đối lập ạo t ra nh ng mâu th uẫn đồ ng thời cũng to thành b n
thân các vsự ật
hin tượng.
- Các mặt đối lập li nm ngay trong mt th thng nhất thế không th
tình t ng nrạ m cnh nhau, th ơ m v i nhau mà nh chúng nh đạ nhất đị
không ng ng bài t g t b rừ, ỏ, phđ ĩnh ln nhau, ngh a chúng luôn luôn đấu
tranh v i nhau,nói cách khác các m ặt ập đối l vừa thng nh t v tranh v ừa đấu i
nhau.
- tranh gi các mĐấu ữa ặt đối lập sự trin khai giữa các mặt đối lập
ch thng nào th ng nh t ch phá v thì tranh gi ưa bị sự đấu a các mặt đối lp
vn tiếp tục.
- ranh gi các mĐấu t ữa ặt ập đối l làm cho ththng nh phá v th ất bị
thng nhất mi được thiết l mâu thu gi i quy làm cho vập, ẫn được ết sự n đng
phát tri n - tranh gi Đấu a các mặt đối lập là quá trình di n ra r t ph tức ạp nhất
là trong lĩnh v xã hực i.
- Quá trình nh n th không phân cách gia n, b n thân phát tri ức i đo sự n
của s vật hin t ng không phân cách các gia quá trình tri n khai ượ i đoạn
mâu thu n c ng là quá trình gi i quy ũ ết mâu thuẫn.
- Quá trình mâu th gi i quyuẫn được ết ng quá trình tái sinh tạo đối
lập mi. Mâu thuẫn không ng ng được tái sinh.
- chuySự n hóa gia các mặt ập đối l là t ykết quả t ếu của quá trình đấu
tranh giữa các mặt đối lập đã đạ đến đột chín mu i. chuy Sự n a th din
ra theo các ng : chuydạ n hóa l n nhau v chuy à cả 2 n thành nh ng m chất i
trong sự vật mi.
- ranh giĐấu t ữa các mặt đối lập điều kin quan trng nhất có nh ch ất
quyết đị đ củanh i vi sự chuyn hóa các mặt đối lập khâu quan tr ng nh ất
trong toàn b quá trình v n ng biđộ ến i đổ của mi mâu thu n.
Quá tnh tranh gi các mđấu ữa ặt đối lập ặp l đi lặp ạo li t nên sự vn
độ đổng biến i phát trin không ng ng hi của sự vật n t ng. tranh giượ Đấu ữa
các mặt đi lập là ngu n g ng l ốc độ ực của sự phát trin, bn thân quá trình
phát n. Lê nin vitriể ết phát tri n là cu c tranh gi đấu ữa các mặt đố ập”. dụ:i l
xh phong kiến ( sV 1) ban là mđầu t ththng nh t gi a a ch phong kiđị ến,
nông n t s n. Trong quá trình phát tri n, a chư đ phong kiến i l v i đố ập
nhân dân, t sư n ngày càng ga n CMTS n ra th ng l i, gi i y gắt dẫn đế
quyết đi lập trên nhưng hình thành i lđố ập m i, s n v i t sư n trong XH
TBCN ( VS2). CMVS n ra và th ng l i t nên XH XHCN( ây là SV3. ạo đ
S vật nào ng là mt th thng nh các mất của ặt đối lập, các mặt
đối lập luôn luôn vn ng không ng ng, ph thu c lđộ n nhau. Trong th t ực ế,
mâu thu n n t i ph bi n trong t nhiên, h i, t duy. Chúng ta không tồ ế ư
đư cườợc ng hóa tranh gi các mđiệu sự đấu ữa ặt đối lập, sự thng nhất của
chúng.
nghóa
c
uûa
phöông
phaùp
lua
än:
- Ñi
saâu
nghie
â
n
cöù
u p
haùt
hieän
ra
maâu
thu
n
cuûa
ï
vaät giuùp
nh
n th
öù
c
ñ
uùng
baûn chaát
cuûa söï vaät v
tìm ra phöông
höôùng
v
g
ia
ûi
phaùp
ñuù
ng cho
hoaït
ñoäng thöïc
ti
eãn
.
- Khi phân tích mâu th v hiuẫn của sự ật n tượng v nguyên t ph ắc i
thừa nhn tính khách quan, tính ph biến và tính riêng biệt của mâu thuẫn. Th ừa
nhn tính ph bi n ế của đố i lập th nh n ngu n g c, ng lừa độ c bên trong của
mi sự phát trin chung. Th nh n tinh riêng biừa ệt của đối lập để có ph ng ươ
pháp gii quyết cụ thể, phù hợp vi t ng lo i mâu th th hác nhau. uẫn cụ ể k Bởi
vì, v khác nhau mâu thu n khác nhau thì ph i cách gi i quysự ật ết khác
nhau, nh ng trong 1 v không c 1 ư sự ật hỉ đi lp mà nhi i l khác ều đố ập
nhau nên ph i có cách gi i quyết cụ ể pth hù h v i t ng lo i ợp đối lp đó.
- Mt khác, trong mt i lđố ập tn tại và phát trin mt qtrình
tính giai đon và tính l ch th nên c ng ph sử cụ ũ i có cách gii quyết cụ th hác ể k
nhau.
-
Ñeå
thu
ùc
ñaå
y
söï
ph
aùt
trie
ån
p
haûi
tìm m
i
ca
ùch
ñe
å
giaûi quyeát maâu
thu
n kho
â
ng ñöôïc
ñie
à
u ho
maâu
thu
n. Vi
c
ñaá
u tranh
giaûi quyeát maâu
thuaãn
p
haûi
phuø hôïp
v
ôù
i trình ñ
p
haùt
trieån cuûa maâu
thu
n.
Phaûi
tìm ra
phöông th
öù
c, phöông
tieän, löïc
löôïng
ñeå giaûi quyeát maâu
thu
aãn.
-
Phaûi choáng
t
haùi
ñoä
ch
quan
noùng
vo
äi.
Ma
ët
khaùc,
ph
aûi
tích
cöïc
t
huùc
ñaå
y
ñie
à
u
kieän khaùch
quan
ñeå
la
ø
m cho
ca
ùc
ñieàu kieän
g
ia
ûi
quyeát maâu
thu
n chín
muoà
i.
d ng: Vận
1. đấu tranh phê bình và tự pbình trong t thập ể, trong đảng.
Đây ng là quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập .
- tranh phê bình t phê bình trong t th trong ng v i mđấu ập ể, đả ục
đích đ i đến sth ng nhất.
- tranh trong ng ph i góp ph n thúc y phát tri n Đấu …… đả đẩ sự của
tập thể, nhân phê bình được góp ý thì ph i kh ti ắc phục, ến b hơn.
2. quá trình hi nhập của Việt Nam:
hi nhập v kinh t khu v th ế ực ế gii tquá trình hi nhập này
cũng chính
quá trình thng nhất điều kin trong các mặt đố ập. Vấn ươi l đề này ph ng
pháp tranh nhđấu ư thế nào?
- kh ng nh quá trình h i nh là quá trình tranh v tác. đị ập vừa đấu ừa hợp
Đấu tranh để cạnh tranh n hợp ác đểt tăng ng n ng lcườ ă c cạnh tranh.
- trên xây d ng mChỉ sở t nền kinh t c l t ch chế độ ập ng ta mi th
ch động hi
nhập qu c t ế không ph thu c vào các n ướ c l n. c lNgượ i nếu
không ch ng h i nh độ ập quốc tế thì không thxây d ng 1 n n kinh t ế
độc lập ự ct hủ.
Câu lý l3: biện chứng giữa uận hực tiễn: và t
Thực tiễn là ph m trù tri ết hc toàn b hochỉ t ng v ch nh ch ch độ t ất ất lị
sử hi on ng i làm bi n của c ườ ế đổi t nhiên xã h i.
Bản cht của hoạt động thc tin l tác ng qua là sự độ i c a ch th
khách th .
Hot ng thđộ ực tin ng song có th ia ra thành 3 hình th b n: đa dạ ể ch ức cơ
ho xạt động sản uất vật ch t, hot ng biđộ ến i chính tr h i, hođổ ạt động
thực nghi m khoa h c. Tron hog đó t ng s n xđộ uất vật chất có ý nghĩa quyết
định các hình th khác. Hoức t ng bi i chính tr hđộ ến đổ i hình th cao ức
nhaatsa và ho ng th nghi m khoa h c nh th thu nh n ạt độ ực ức đặc biệt nhằm
nhng tri thức và hin thực khách quan.
Lý luận là h th ng tri th ph n ánh nh ng thu c tính b n t, nh ức chấ ng quy luật
của sự vật hin tượng.
S ng nh gith ất a lý lu n và th ực tin:
Quá trình nh n th con n ức của gười độ rực vn ng từ t quan sinh ng độ
đến ư trừu t duy
tượng, t inh nghi m ừ k đến lý lun nh ng không phư i đó là nhn th on ức của c
người dừng li mà nó ph i quay t i th rở l ực tin. Đó là con đường bi n ch ng
của sự nhn thc.
Như vy toàn b ho t ng th tiđộ ực n phi g n vi lun, toàn b
hot ng lý lu n phđộ i gn vi th n và ph v nó. ực ti ục
Lý lu n g n vi thực tin vì:
- thông qua thực tin kim tra lý lun đúng hay sai?
- Th hi n mực ục đích nh là c th ticủa hỉ đạo ực n v phương h ng, mướ ục
tiêu, bi n pháp
làm cho hot ng thđộ ực tin t nên t iác và rở ự g đi đến
thành công.
- lý lu n b sung và nâng cao. Để được
Có lun đúng cách mđắn ng so ng thì th tii đườ ực n sẽ đi đúng
hướng em l i th ng l i. tách rđ kết quả Nếu i thực tin thì lý lun sẽ không
s , mục đích, ng lđộ c, không biết đúng hay sai dn n là lu n đế
suông. Ngược li, nếu thực tin không co lu n
hoặc lý lu n sai l m ph n khoa h c thì th ực tin trthành mù
quáng. Tron
g đó:
vai trò thcủa ực tin là đim xuất phát, là mục đích, sở, động lc của
nhn th c.
+ th tic n mc đích nhcủa n thức: chỉ để nhn thức không phi nhn
thức, để gii
thích th gi i mà là c i tế đ o th gi i, thông t nó. => nh n th ph i l y ế để rị ức
thực tin làm mc đích cho mình. Nh n th ra nh ng m ức đề ục tiêu, phương
hướng cho ho ng th tiạt độ ực n.
+ thực tin s của nhn thức: ười con ng mu n nh n thức ph i thông
qua ho ng thạt độ ực tin con người mi tiếp x c. úc đượ
+ hiểu được hi n th khách quan: th ti ực ực n làm hi n th khách quan ực
bc l bn ch uy lất q uật để con người ức. nhn th Thực tin làm phát trin kh
năng nhn thức của con người trước hết là b óc và các giác quan con n của gười
ngày càng hoàn thin. Thực tin t o ra nh ng công thcụ kỹ uật, nh ng ph ng ươ
tin giúp cho con người nhn thức ngày càng nhanh h n. Thơ ực tin t ra 1 khạo i
l nượ g của ci vô cùng phong phú, con người sẽ được nuôi ng t h n cdưỡ ốt ơ ơ
thể con người ny ng hoàn thin.
+ thực tin l ng là độ c của ức: do nhn th yêu cầu của ực th tin mà thúc
đẩy con người ta nhn th anh ức nh n, chính xác h n. ơ
th tiực n c sơ , ng lđộ ực, mục đích nhcủa n th khâu trung ức,
gian t yất ếu ni lin con ng i vườ i thực tin khách quan.
+ th tiực n là tiêu chu n để kim tra nhn thc.
Thực tin tiêu chu n khách quan duy ki nhất dể m tra nh n th ức,
là n i ki m nghi m chân lý vì thơ ực tin cao hơn nhn thứ, ưu đim không
nh n g của tính phổ biến mà của cả tính hin thc rực t tiếp.
+ s c s ng lu n là trong th ti của ực n trí tuệ con người phát trin song
song v i vi ệc con ngưi hc cách ca bi n thế ế gii t nhiên.
+ thông qua th tiực n vướng mắc của lý lu n được gii quyết.
+ kh ng nh vai t th ti đị của ực n, Lenin viết quan đim về đời sng, v
thực tin phi là quan đim th v b n ứ nhất à cơ của lý lu n th ực tin.
Vai trò lý lu n: của
lu n kim c nam cho hành ng, soi th ti hỉ độ đường chỉ đạo ực n.
Lenin viết không
có lý lu n cách m ng tc ng không thũ ể có phong trào cách mng.
lu n khi thâm nh ập o chúng thì bi n thành s c mquần ế nh vật
cht. lun có th dự kiến được sự vn ng độ của sự vật trong t ng lai, c ươ hỉ
ra nh ng ng h ng m phươ ướ i cho phát trisự n thực tin. lun khoa h c làm
cho ho ng con n t nên ch ng, t giác, h n ch tình t ng mò mạt độ gười rở độ ế rạ ẫ,
t phát. v y, ch t ch HCM viết không lý lu n thì lúng túng nh nh m ư
mắt mà . đi
lu n mang tính gián ti ếp, trừu ượ tính t ng cao trong ph ánh sự ản
hin th nên lý lu n l i khực n ng xa r i th c tiă ến trở thành ảo t ng, ưở
giáo điều. Vì vy nguyên t th ng nhắc ất gi a lý lu n th n là nguyên t ực ti ắc
cao n CN MLN. hất của
v y ph i coi tr ng lu n, nh ng không ư cường vai trò điệu
của lu n coi th ường th ti n, tách r i lý lu n th tiực ực n. Phi quán triệt
nguyên tắc đó trong nh n th hoa h c và ho ng th ức k ạt độ ực tin.
Ch tch HCM viết thng nh gi a lu n th tiất ực n 1
nguyên t b CN MLN. Th ti n không lu n hắc căn ản của ực ướng tdẫn
thành th ti n mù quáng. luực n không liên h v i thc tin lý lu n
suông”.
+ to nim tin cho con người, t o cho con người 1 ý chí trong ho t
động ticải ến thế gii.
+ kh ng nh vai trò lý lu n, Lenin vi đ của ết không lu n cách
mng thì không có phong trào ch m ng .
Mark viết lý lu n t thành l l sẽ r ực ượng vật ất ch khi nó thâm vào nhập
lực ượ l ng qun chún g”.
Kết luận:
Sự tác ng qua lđộ i giữa lu n th ti ực n ng lđộ c thúc y đẩ
nhn th không ng ng v n ng phát triực độ n. Sự thng nhất giữa lun
thực tin là nguyên t i cao a triắc tố củ ết học Mark.
Ý nghĩa pp luận”:
o tôn tr ng quan đim thực tin (ntn? Ví dụ)
o tích nâng cao tnh lý lu n cực độ
Ngày nay trong công cu c i m đổ i ra nhiđặt ều vn đề mi mẻ, phức tạp
đòi hi lý lun phi đi sâu nghiên ng c nhcứu, đáp đượ ng yêu Ch ng cầu đó.
hn:
- v n đề lý lu n vì CNXH và con ng i ườ đi lên CNXH nưc ta.
- ch ra lVạ trình để hi nhập nền kinh tế nước ta v n n ới
kinh t th i. các yế ế gi êu cầu quan đim của ực th tin là:
ph i đi sâu vào i s ng thđờ ực tin nhđể có n thức thấu đáo.
Phi ly kết quả trong ho t ng thđộ ực tin để đối chiếu v i nh n th ức
đã có.
Phi coi tr ng ch tổ ức hoạt động thực tin.
o Kh bắc phục nh kinh nghi m và b nh
giáo điều:
bệnh kinh nghiệm : tránh cường a kinh nghi m, tuyđiệu ệt đối hóa vai t
kinh nghim, tách kinh nghi m kh i lý lu n. Bi n b ểu hi nh này nước ta
:
o Th a mãn v i v n kinh nghi m, c th ti h đạo ực n bng kinh nghim
thm chí ngộ nhn kinh nghi m là quy lu lý lu n. ật
o Nh n th lu n, ti ức ếp xúc vi lun trình độ kinh nghi m d n t i
kinh nghim hóa lý lu n.
o Coi th ng lý lu n,không tin và không ch u vườ n động lý lu n vào th ực
tin.
duy của con ng i mang tính áng ch ng, i khái, thiườ đạ ếu tầm nhìn
chiến lưc.
Bệnh giáo điều:
Tuyệt đối hóa vai trò lý lun, tách lý lu n kh i thực tin, thiếu quan đim
lch sử cụ thể.
Biểu hi n b nh
nước ta:
o H c lý lu n, nghiên lý lu n theo ki cứu ểu tàm ch ng trích cú. Không ươ
nm thđược ực chất của lý lu n, không h lý lu n v kết ợp i thực tin.
o ng n hóa lu n, coi thCứ hắc ường kinh nghim, v n ng lu n 1 dụ
cách máy móc,
không vn dụng vào t ng hrườ ợp ực th tin của ước n ta.
lý lu n xa i th rờ ực tin
Nguyên nhân chung nhất dẫn đến 2 bệnh trên :
- ho ng lý lu n và th tiạt độ ực n không quán triệt đầy đủ nguyên t ắc sự
thng nhất giữa
lun và thực tin.
- Do trình độ lý lu n y ếu kém d n n kinh nghi m ho giáo đế ặc điu.
Hướng khắc phục: con n i thái tôn tr ng nguyên t ng gười ph độ ắc th
nhất bin chng giữa lun thực tin, không tuyđược ệt đối hóa
lun mà xem nh th ti ực n hay ng lược i,
Câu 4: quy luật quan hệ với t SX phù hp rình độ phát triển của
LLSX:
LLSX là biểu hin quan h của con ng v i gi i t nhiên trong quá ười
trình sản xuất, trình chinh phchỉ ra độ ục t nhiên cong ng i. LLSX th của ườ
hin n ng lă ực ực th tin con ng i trong quá trình xcủa ườ sản uất ra c i v của ật
cht. LLSX bao gm người độ lao ng vi k năng lao ng h và t li độ của ư ệu sản
x huất, trước ết công lao cụ đng. Lao ng con n và TLSX tđộ của gười rước hết
là công lao ng k t hcụ độ ế ợp vi nhau t thành LLSX. ạo
- các yếu t của LLSX có quan h v i nhau: phát tri sự n LLSX quan của
h v i nhau.
Sự pt trin LLSX của sự pt trin t lcủa ư iệu lao ng tch ng độ
vi bn thân con ng i lao ng, v i trình ư độ độ văn hóa, khoa học kỹ thuật
của họ.
- ng su t lao ng th c trình phát tri LLSX. ng th i độ ướ đo độ ển của Đồ
đó là nhân trtố quan ng nht cho thsự ng l i c a m t tr t t xã hôi m i.
QHSX là quan h gi ng i v i n ữa ư gười sản trong quá trình xu t.
QHSX g m 3 m ặt : quan h sở hữu đối vi TLSX, quan h trong t ch ức
qun lý s n xu t, quan h trong phân ph i phsản m xusản t ra.
LLSX QHSX 2 mặt của phương th s n xu chúng n t hông ức ất, tồ ại k
tách r i nhau, tác ng qua l i l n nhau m độ t cách bin chng, to thành quy lu ật
v sự phù h QHSX v i tnh phát triợp của độ n LLSX quy l nh của uật bản ất
của sự vn động, phát trin xã hi.
Khuynh hưng chung s n xcủa uất vật chất là không ngừng phát trin.
Sự phát trin đó bắt nguồn sự t biến đổi phát trin của ướ LLSX, tr c h ết
công cụ lao ng. độ
S phát tri n LLSX của đư đ dấuc ánh b ng LLSX. trình độ của
Trình LLSX th hiđộ n trình độ chinh phục t nhiên con n của gười trong tng
giai ch sđoạn lị , bi hi n trì công lao ng, trì , kinh ểu nh độ của cụ độ nh độ
nghim, k ng lao ng con nnă độ của gười, trì tnh độ chức phân công lao
động xã h i, trình ng độ dụng khoa h c vào s n x t. uấ
S phù hợp của QHSX vi trình phát LLSX tình độ triển của
trạng h h gi a các khkết ợp ợp âu của quá trình sn xuất của xã h i nh m kích
thích n lao gười động, ch thích n d ng khoa h c th vào s n xuât t, sự v kỹ uật
thúc y phát triđẩ sự n không ngng của quá xtrình sản uất, LLSX, nâng cao
chất lượng và hiệu quả ủa quá c trình sản xuất. Trong đó:
S vận động, phát tri n LLSXS quy của ết định làm thay i đổ
quan h xu ho i nó. sản ất c phù hợp vớ
Khuynh h ng s n xu h i là không n ng bi n i theo ướ của ất gừ ế đổ
chiều hướng tiến b ngày càng hoàn thin, sự biến i đổ đó xét cùng do đến sự
phát trin LLSX. LLSX phát tricủa n không ngng, phát tri n msự đó đến t
trình nh nh làm cho QHSX t chđộ ất đ phù hp trở nên không phù h vợp i sự
phát trin LLSX t thành xiêng xích LLSX, kìm phát tricủa rở của m sự n
của cầu LLSX. Yêu t t yếu ph i thay th QHSX ế b ng QHSX mi phù hợp
vi trình phát triđộ n mi LLSX của để thúc y LLSX tiđẩ ếp tục phát tri n.
Thay th QHSX ng QHSX mế b ơi h n nghĩa là ph ng th s n x ươ ức uất
mất đi, ph ng th s n x mươ ức uất ới ra đời thay thế. Sự phát trin đó xét cùng đến
là do phát tri n LLSX, thay th ng th x tisự của sự ế các phươ ức sản uất kế ếp nhau
trong quá trình phát tri n.
LLSx quyết định QHSX nh ng QHSX c ng tính c lư ũ đ ập t ng ươ
đối tác ng t độ rở lại sự phát trin LLSX. của
QHSX với trình trđộ phát iển của LLSX của đảng:
Phát trin LLSX: phát trin trình QHSX quy nh mđị ục đích s n của
xuất, chđến tổ ức phân công lao động h i n thá con n đế i độ của gười trong
lao ng xđộ sản uất, hát tri n ng d ng khoa hđến p c ng ngh ó ệ. Do đ
tác độ đếnng sự phát trin ca LLSX, QHSX phù h thúc y LLSX ợp sẽ đẩ
phát trin. Ngược li QHSX li th i, l ạc hậu sẽ kìm hãm s phát tri n ca
LLSX. Theo qui luật chung, QHSX li thi không phù c thay thhợp sẽ đượ ế
bng QHSX mi p v i trình phát trihợp độ n LSX cảu L để thúc đẩy LLSX
phát trin cao h ơn.
Trong ni dung qui luật của phù hợp QHSX v trình LLSX ới độ của
có n i dung không ph hay các mâu thu n gi LLSX v i QHSX. cả ợp ữa Đó
là mt tất yếu khách quan do phát tri sự n không ng ng LLSX mâu của
thuẫn đ vi s n nh tương i QHSX. thông qua nh n th ho đố của ức ạt
động c i t h ạo i ca gười, ườ con n con ng i phát hin mâu thu n và gi i được
quyết các mâu th làm cho QHSX phù huẫn đó ợp vớ sự pi hát tri n của LLSX.
Trong quy luật này ta th y LLSX quy ết định QHSX. LLSX nào thì QHSX
y và QHSX
có tác động trở li LLSX.
Quy lu này quy l chung nhật uật ất của sự phát trin hi, sự tác
động quy lcủa uật này đã thúc y phát tri n h i loài nđẩ sự của gười t hình
thái kinh t h i này sang hình thái kinh t xã hế ế i khác cao h n. ơ
sự vận dụng quy luật sự phù hợp của độ k n ng, trình c con ă độ ủa
người, ươ ph ng tin lao
động, khai th lý các ngu n tài nguyên-ác hợp đối t ng lao ng,.. ượ độ
Nước ta lựa chn con ng XHCN b qua chđườ ế đ TBCN tmt nước NN
lạc hậu, đ do ó
xây ng ph ng th xd ươ ức sản uất XHCN là mt quá trình lâu dài khó khăn.
vy cn phi tìm ra QHSX phù h v i ợp sự phát triển uca LLSX tìm ra để
phương thức sản xuất mi phù h p.
Trước đại h i VI ng ta ch đả ưa tự giác nhn thức va vn dụng quy l uật
này.
T đại h i VI ng ta t giác nh n th qui l này b đả đã ức uật ước đầu
vn d ng quy l uật vào công cu c đổi mi ca nđất ước. th t ng kinh t Từ ực rạ ế
h i ng ta xem xét l đả đã i con đường i lên CNXH, ng ta kh ng nh đ đả đị
nướ độ c ta không phi quá t CNTB lên. CNXH quá t msự độ t
nền kinh t nông nghi l c v i nhế ệp hậu ng yếu t tin t bư n mi nh thành,
chưa phát trin đi lên CNXH do quá trình xây d ng CN nđó XH ước ta ph i
mt quá trình đượ c rút gn t s n xuất t túc t cấp tiến n s n xđế uất hàng hóa
làm ti n ch phát tri đề o sự n.
Đại hi VII đã nh n nh: kinh t n đị cấu ế hiều thành phn đang hình thành.
cơ chế thị trường qu n lý nhà n theo nh hsự của ước đị ướng XHCN ang t đ rở
thành c ch vơ ế n nnh của n kinh t ng ế. Đả đã xác nh n n kinh t nđ ế ước ta là
nn kinh t hàng hóa nhiế ều thành phn vi cơ chế rườ thị t ng theo định
hướng XNHC. Theo nhn nh y, kinh t t tđị ế hị rường đã tng t n t phát ại
triển qua nhng ph ng thươ ức sản uất x khác nhau, có t CNTB, trong rước
CNTB sau CNTB. Vi y d ng CNXH không i n vi ph nh cả ệc đ đế ệc đị
kinh t t ng, ng b nêu lên hình ch CNXH là mế hị trườ đả đã ước đầu ế độ t
hi do nhân dân lao động làm ch có n, n kinh t phát triế n cao trên LLSX dựa
hin đi và chế độ công h v các TLSX chữu yếu. Đạ i hi VII lưu tâm n vđế n
đề LLSX QHSX trong giai công nghi hóa hi i hóa, nhđoạn ệp ện đạ ng
chuyn biến về LLSX QHSX. ng tiĐả ếp tục phát huy nhng nhân chtố
quan để đưa đnh h ng CNXH vào cu c sướ ng.
Đại h i IX ra n n kinh t t ng nh h ng XHCN, v n đưa ế thị rườ đị ướ i
dung nh quán v i i hất đạ i VIII được din đạt mt cách ngn gn, súc tích. i Đạ
hội đã i mô hình kinh t ng quát n c ta v trên nh ng nguyên ế tổ ướ ừa dựa
tắc, nh ng qui l uật của rườ kinh tế thị t ng v rên v ừa dựa t sở à được dẫn dắt
bi nh ng nguyên t ắc bn bn chất của CNXH. IX ng ghi ĐH của đả
đả ướng nhà n c ta ch trương th hi n nh quán lâu i chính sách ực ất
phát trin nn kinh t hàng hóa nhi thành ph n, v n ng theo chế ều độ ế thị
trường có qu n lý n theo nh ng XHCN. ích n n sự của n ước đị hướ Mục đ của
kinh t t t ng XHCN là phát triế hị rườ định hướn n LLSX, phát trin kinh t ế để
xây d ng v ch sở ật ất kỹ thuật của CNXH, nâng i scao đờ ng nhân dân,
phát tri n LLSX hin i gđạ n li n vi xây dng QHSX mi phù hợp trên cả
3 mt: sở h ữu, quản
phân ph i.
ĐH X, chtrương tiếp ục t hoàn thin th kinh t t t ng ể chế ế h rườ đnh
hướng XHCN.\
Câu 5: con người bản chất
con người:
Con người: là một th t t t sinh ực hể hống nhấ giữa
vật và xã hội.
M t sinh v t:
Con người tn t v i t là 1 thại ư cách ể sống. Vì thế
con ng i ch chi ph i ườ ịu sự của nhng quy lu xã hật i.
Con người có nhng nhu cầu bn năng
M t xã hi:
Con người có nhng ho ng thạt độ ực tin
Con người chu sự chi ph i của nhng quy luậtXH
Con người có nhng nhu cầu xã hi
Khi th c hi n nhu ho mình thân mình, con ng quan tâm cầu c ười
đến li ích nhu cầu của cộng đng.
Hai mặt thng nh biất n chng v i nhau trong m i con ng i ườ
M t sinh v là tiật n đề vật ất ch để hinh thành con i ( tu i th ) ngườ
M t xã hi là quyết định b n chất con người ( môi t ng làm rườ
việc, quan h xã hi).
Tiền đề vật chất đầu tiên quy t n t con nđịnh sự i của gười: con
người là s n ph m thcủa ế gii t nhiên. Con n gười t nhiên con
người mang t t b tính sinh h c, tính loài. Gi i t nhiên th cả ản
được coi là thân th con ng của ười. Yếu tố sinh hc trong con
người điều kin tiên cho t n t i: quy nh n t đầu sự đ sự tồ ại của
con ng i. ườ
Tuy nhiên c ng d n kh ng ũ đnh ng yrằ ếu tố sinh h c không ph i
điều kin duy nhất quy nh b n ch con ng i, mà chúng ta đị ất của ườ
nhn th y chính nh ng thu c tính nh ng đặc đim sinh hc, nhng
quá trình tâm lý, nh ng gia mà con ng i ph i đon ườ i tr i qua t lúc
sinh thành lúc phát triđến n, lúc mđến ất đi đã to nên bn chất
sinh h nhân con ng i. ọc của cá ư
Song t ng qui đặc đinh s hác bi gi a con ng i vự k ệt ườ i loài vật là
mặt xã hi.
Về bn chất h i tri ết hc Mark nhìn về đề n bn chất con
người 1 cách toàn din, th trong tính hicụ n thực xã h i của
trong quá trình phát triển của ế nó. Mark vi t: con v ng t ra ật chỉ sá ạo
chính bn thân mình còn con ng thì tái s n xười uất ra thế gii t
nhiên.
Bản ch t con n gười:
Bản chất con người không phi là mt cái t trừu ượng cố ữu của h
cá nhân riêng bi t. Trong tính hi n th nó, b ch con n ực của ản ất gười
là tng hòa nh ng quan h xã h i.
Điểu đó khng nh không có con nđ gười trừu tường, thoát
ly mi điều kin, hoàn c nh ch Con n lị sử cụ thể. gười luôn
cụ ể, th xác đnh, s ng trong m t thi đại nhất định.Bng
hoạt động thực tin của mình, con ng i t ra nhườ ạo ng giá
trị vật cht, tinh th n để tồn t i, và phát tri n.Chỉ trong toàn
b các mi quan h xã h i đó, con ngưi mi bc l toàn b
bn ch xã h i ất của mình.
- Trong tín th h hiện ực con người là ng hòa ctổ a các quan hệ
hi:
+ Con người vượt lên trên loài phvật cả 3 ương din,
đó là : quan h v i thiên nhiên, h i loài ng i, ngay chính bườ n
thân con n i. 3 quan h mang tính xã hgườ Cả đó đều i trong ó đ
quan h i quan h b n ch nh t, bao trùm nh trong mhệ ất ất i
hoạt độ của cng on người.
+ Nh n m nh bn chất hi con ng i, mark vicủa ườ ết
: bn ch con nất của gười không phi mt cái gì t t ng rừu ượ cố
hữu của các cá nhân riêng bi t. Trong tính hi n th nó b n ch ực của ất
con n là t ng hòa các xã hgười của quan hệ i.
uận + L đề trên khng nh không con nđị gười trừu
tượng thoát ly mi điều kin hoàn mà nh ng con ncảnh chỉ gười
cụ th xác đnh,sng trong điu kin hoàn c nh nh nh trong m ất đị ột
thi đại nhất định.
Con i m, l ngườ vừa sản phẩ vừa à chủ thể của lịch sử:
ph m: con ng hình thành do s phát sản ười được triển
lâu i của gii t đ nhiên. do ó, con n n ý th v gười cầ c bảo
gii t nhiên c s ng m cu i bình n.
ch th b ng các ho ng th ti ể: ạt độ ực n, con người đã sáng
tạo nên i đờ
sng XH, thành tựu XH,.. con n gười cn tích c c ch động, không
trông ch i. ờ, l
Nói cách khác, sự tác qua lđộng ại giữa cái sinh và cái xã học hội
trong 1 con người tạo nên bản chất con ngườ Chỉi. trong toàn bộ
các m quan ối hệ con người mới bộc l bản ch t mình.của
Vận triển d g phát ụn để
nguồn
lực con
người
VN hiện
nay
:
Con ng i ươ
Viê
t
Nam nh ưu
nhược iđ
ê
m:
Ưu điểm: lòng t n t hào dân t c, yêu n c, ph m ướ
chất đạo đức
truyn thng tr ng nhân ngh a, tr ng công b ng, th tốt đẹp, ĩ
hin nh ng giá t nhân v n cao ch rị ă đẹp, u khó hc tp, nâng
cao tay ngh.
Nhược điểm:
Nặng tâm lý ng xcủa ười sản uất nh, lạc hu.
ế ư Thi u t duy và tác phong công nghiệp, kh năng
thích nghi ch o, thiưa ca ếu đầu óc kinh tế, chưa có thói
quen hạch toán kinh t . ế
Còn bị chi phi nhng phong t l i t duy l ục, ư ạc hậu
của xã hi
Phong
Kiến
Đề cao thái quá kinh nghi m: xem thu ng tu i tr , tính
sáng to
Trình độ chuyên môn k , nghi ệp v chưa đáp ng
được nhu cầu thực tin
Hin tượng suy thoái v lề đạo đức, i sng h ng th ưở
của 1 b phân nhân dân.
Định hướng (dựa trên Lenin): sở của
Cần quan tâm phát trin cả hai tiêu chí sinh h c và xã h i
Sinh hoc: ch m sóc b vă ảo ệ sức khe,..
Xã hi: quan tâm đến giáo công vidục, c, phúc l i xã h i.
Cần xóa b nh ng quan trói bu c phát tri hệ sự n con n của gười
VN hi n nay , đồng thi phi tíc xây d ng nh ng không gian h i, h cực
nhng quan lành mhệ XH nh, tốt đẹp, to điều kin cho viêc phát triển nhân
cách con người VN hin nay.
Khắc phục hin tượng lao ng tha hóa bi n thành công độ bị (Lđ bị ế
cụ để bóc lt con ng i), con nườ gười bị tha hóa (con ng i không c m th y ư
hăng say, h nh phúc khi l uyên nhân do ch t h TLSX t đ). Ng ế độ ư ữu về ạo
nên.cần xóa b tích ch t h cực ế độ ư u về TLSX.
Nâng cao chất lưng giáo dục, đào t o ây l nh tác đ ĩ vực
động titrực ếp đến nhân cách con ng i. ườ
Đẩy mnh tiến trình CNH- nHĐH đất ước: nâng cao, phát trin cơ sở
vật đ ch t, òi hi trình độ của con n i gười ph được nâng cao để đáp ứng được
nhu cầu,..
Xây d ng con ng i t cho con n chi m t ườ đầu ư gười ế vị ưu
tiên hàng nđầu của đất ướ Gắnc. chiến lược phát trin con người vi chiến
lược phát trin kinh tế – xã hi. Chính sách phát trin kinh t h i ph i ế
chính sách con ng i, cho con ng hát tri n giườ ười sp i phóng con
người.
đạ Từng bước hin i hóa nđất ước, nâng cao s ng con đời
người, nâng cao chất lưng ngun lực VN 1 cách toàn din.
Tha mãn ngày càng y t h n nhu sinh ho đầ đủ ốt ơ cầu ạt
h i của
con người, kết hp đúng đắn các mặt lợi ích.
Tạo ra môi t ng thrườ uận tin cho sự cng hi n và h ng ế ưở
th của ườ con ng i VN, thực hin dân chủ, bình đẳng và công
bằng xã hi.
Xây dựng tiêu chu n giá t cho con n rị gười hiện đạu Vn phù
hợp v i ti n trình xây d ng công nghi ế ệp hóa- hin đi hó a đất
nước.
ừa, Kế th phát huy nh ng truy n thng t c a dân c, ốt đẹp tộ
có ý th h c t tiức ập ếp thu những tinh hoa v n hó nhân ă a của
loi.
Phi đấu tranh, xóa b áp bức bóc l t, ti êu cực, t n n XH.
Nâng cao chất lưng giáo tdục đào o
Phát h nhân luy nguồn ực con người Việt Nam:
đị yếu tố bn để quyết nh sự thành công trong nghi sự ệp
công nghi hóa- hiệp n i hó n c. đạ a đất ướ
Con người vừa ch thể, mc tiêu ng lđộ ực của quá trình công
nghiệp hóa hi n i hóa n đạ đất ước. Thực hin chiên lược phát
triển con ng phười i coi trng vic bi d ng phát huy nhân t ưỡ
con n VN hi n i nh mgười đạ ư t cu c cách mng con ng i. ườ
| 1/18

Preview text:

FTU_K46
Câu 1: Mối quan hệ biện chng giữa vật chất và ý thức: Vật chất
- Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp li, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác. Ý thức
- Ý thứcphản ánh thế giới xung quanh vào bộ óc của con người, ý thức
là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Quan hệ biện chng giữa vật chất và ý thức.
- Vật chất bao gi cũng quyết định ý thức. Th hiện:  Nội dung của ý thứ
c là phản ánh thế giới khách quan, thế giới
khách quan như thế nào thì con người nhận thức như thế. Khi thế
giới khách quan biến đổi thì ý thức con người biến đổi cho phù hợp.
 Ý thức phụ thuộc vào não người, não là cơ quan phản ánh, có
khả năng nhận thức trí tuệ. Tính chủ quan của não người như: quan niệm, lí tư n
ở g, niềm tin => phụ thuộc vào con người cụ thể.
 Vật chất có trước, ý thức có sau, ý thức không bao giờ tách rời não
người, nó phụ thuộc vào thế giới khách quan của não người. Những nhân t
ố vật chất, những điều kiện vật chất quy định nội
dung, trình độ, tính chất của ý thức. Vật chất là cơ sở để hiện thực hóa ý thức.
-Ý thức tồn t iđộc lập tương đối & tác động trở lại v/c thông qua h/động
của con người:  Ý thứ
c có thể thúc đẩy hoặc kiềm hãm sự vận động, phát triển
của những điều kiện vật chất ở ngững mức độ nhất định
 Nếu ý thức phản ánh phù hợ p với hiện thự
c thì nó sẽ làm thúc đẩy
sự phát triển của các điều kiện vật chất.
 Nếu ý thức phản ánh ko phù hợp với hiện thực thì nó s ẽ làm kìm hãm sự phát
triển của các điều kiện vật chất. Song sự kiềm hãm đó chỉ mang tính tạm thời, bởi
sự vật bao giờ cũng vận động theo các quy luât khách quan vốn có
của nó, nên nhất định phải có ý thức tiến bộ, phù hợp thay thế cho ý
thức lạc hậu, ko phù hợp
 Sự tác dộng của ý thức đối với vậ tchấ tphải thông qua hoạt dộng của con người
 Sự tác động của ý thức đối với vậ tchấ tdù có đến mức độ nào đi
nữa thì nó vẫn phải dựa trên cơ sở phản ánh thế giới VC
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề.
- Tôn trọng khách quan.
 Trong nhận thức phải nắm đúng đắn, trung thực bản chất chân thật
của sự vật hiện tượng. Tránh thái độ chủ quan, định kiến, cảm tính
 Mọi đường lối chủ trương, chính sách phải xuất phát từ hiện thự c
khách quan. Vì thế khi xác định 1 phư n
ơ g hướng đường lối thì
phải chú ý đến những điề
u kiện vật chất cụ thể đó là:
+Lực lượng vật chất ta có như thế nào. +Thời gian vậ tchất. +Các quan hệ vậ tchất.
 Phải huy động, tập hợp, tổ chức những nhân tố vật chất thành những
lực lượng vật chất để thực hiện những đường lối, chủ trương, chính
sách, kế hoạch đã đề ra.
- Phát huy tính năng động chủ quan:
 Tôn trọng tri thức khoa học.
 Làm chủ tri thức khoa học 1 cách toàn diện.
 Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục những tri thứ c khoa học tiên
tiến, những hệ thống lý luận cách mạng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
 Kế thừa, phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc.
Vận dng ý nghĩa pp lun vào trong cuộc sống, học tập, công việc.
 Học tập: thực hiện đúng những quy chế, nội quy nhà trường. Đánh
giá đúng đắn vị trí, vài trò từng môn học, và dựa trên cơ sở hiện
thực đó làm bài kiểm tra,đánh giá, hay các bài báo khoa học...Tôn trọng tri thứ
c khoa học chuyên ngành để có thái đ ộ học tập nghiên túc, phù hợp, đ n
ú g đắn. Kế thừa những tâm gương tiêu biêu, phát
huy toàn diện tri thức nhận loại.
 Công việc, cuộc sống: tự chế...
Câu 2: Quy luật về sự thng nht và đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Nguồn gốc của sự phát triển: Là sự mâu thuẫn, đấu tranh, nó là nguồn
gốc, động lực của sự phát triển.
+ Mặt đối lập biện chứng là: Mặt (đồng hoá, dị hoá).
+Các thuộc tính đối lập nhau: ( Trái ngược nhau).  Trong cùng một vật. 
2 mặt đó phải là tiền đề của nhau, khi tác động lẫn nhau làm sự vật phát triển.
Ví dụ: Trong 1 con người:
+ Sinh học: Đồng hóa, dị hoá
+ Đạo đức: Tốt - xấu, tích cực – tiêu cực, hiện tại – tương lai( nhu cầu);
Sản xuất và tiêu dùng trong hoạt động ktế xhội + S
ự thống nhấ tcác mặt đối lập biện chứng: Đ
ó là sự cùng tồn tại,
cùng tác động lẫn nhau, sâm nhập lẫn nhau trong cùng 1 sự vậ thiện tượng.
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự triển khai ngược chiều nhau.
 Có xu hướng loại trừ nhau, đối lập nhau.
Lênin nói: “phát triển là cuộc đấu tranh của các mặt đối lập”:
- Thông qua cuộc đấu tranh của các mặt đối lập điều chỉnh sự phát triển của
bản thân phù hợp với hoàn cảnh mới.
- Thông qua… đào thải mọi yếu tố cản trở sự phát triển.
- Thông qua…mở đường, tạo điều kiện cho nhân tố mới, lự c
lượng tiến bộ phát triển.
- Bất kỳ một sự vật hiện tượng nào cũng là 1 thể thống nhất của các
mặt đối lập, nghĩa là sự thống nhất của các mặt đối lập thuộc về bản chất của sự vật hiện tượng.
- Mặt đối lập tạo ra những mâu thuẫn và đồng thời cũng tạo thành bản thân các sự vật – hiện tượng.
- Các mặt đối lập lại nằm ngay trong một thể thống nhất vì thế không thể
có tình trạng nằm cạnh nhau, thờ ơ lãnh đạm với nhau mà nhất định chúng
không ngừng bài trừ, gạt bỏ, phủ định lẫn nhau, nghĩa là chúng luôn luôn đấu
tranh với nhau,nói cách khác các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau. - Đấu tranh giữ
a các mặt đối lập là sự triển khai giữa các mặt đối lập
chừng nào thể thống nhất chưa bị phá vỡ thì sự đấu tranh giữa các mặt đối lập vẫn tiếp tục. – - Đấu tranh giữ
a các mặt đối lập làm cho thể thống nhất cũ bị phá vỡ thể
thống nhất mới được thiết lập, mâu thuẫn được giải quyết làm cho sự vận động
phát triển - Đấu tranh giữa các mặt đối lập là quá trình diễn ra rất phứ c tạp nhất là trong lĩnh vự c xã hội. - Quá trình nhận thứ
c không phân cách giai đoạn, bản thân sự phát triển
của sự vật hiện tượng không phân cách các giai đoạn mà quá trình triển khai
mâu thuẫn cũng là quá trình giải quyết mâu thuẫn.
- Quá trình mâu thuẫn được giải quyết cũng là quá trình tái sinh tạo đối
lập mới. Mâu thuẫn không ngừng được tái sinh. - S
ự chuyển hóa giữa các mặt đối lập là kết quả tất yếu của quá trình đấu
tranh giữa các mặt đối lập đã đạt đến độ chín muồi. S
ự chuyển hóa có thể diễn ra theo các d n
ạ g : chuyển hóa lẫn nhau và cả 2 chuyển thành những chất mới trong sự vật mới.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là điều kiện quan trọng nhất có tính chất
quyết định đối với sự chuyển hóa của các mặt đối lập là khâu quan trọng nhất
trong toàn bộ quá trình vận động biến đổi của mỗi mâu thuẫn.
Quá trình đấu tranh giữ
a các mặt đối lập lặp đi lặp lại tạo nên sự vận
động biến đổi phát triển không ngừng của sự vật hiện tượng. Đấu tranh giữa
các mặt đối lập là nguồn gốc động lực của sự phát triển, là bản thân quá trình
phát triển. Lê nin viết “phát triển là cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập”. Ví dụ:
xh phong kiến ( sV 1) ban đầu là một thể thống nhất giữa địa chủ phong kiến,
nông dân và tư sản. Trong quá trình phát triển, địa chủ phong kiến đối lậ p với
nhân dân, tư sản ngày càng gay gắt dẫn đến CMTS nổ ra và thắng lợi, giải
quyết đối lập trên nhưng hình thành đối lập mới, vô sản với tư sản trong XH
TBCN ( VS2). CMVS nổ ra và thắng lợi tạo nên XH XHCN( đây là SV3.
Sự vật nào cũng là một thể thống nhất của các mặt đối lập, các mặt
đối lập luôn luôn vận động không ngừng, phụ thuộc lẫn nhau. Trong thự c tế,
mâu thuẫn tồn tại phổ biến trong tự nhiên, xã hội, tư duy. Chúng ta không được cường điệ
u hóa sự đấu tranh giữ
a các mặt đối lập, sự thống nhất của chúng.
nghóa cuûa phöông phaùp luaän:
- Ñi saâu nghieân cöùu phaùt hieän ra maâu thuaãn cuûa söï vaät giuùp nhaän thöùc
ñuùng baûn chaát cuûa söï vaät vaø tìm ra phöông höôùng vaø giaûi phaùp ñuùng cho hoaït ñoäng thöïc tieãn.
- Khi phân tích mâu thuẫn của sự vậ t hiện tượng về nguyên tắc phải
thừa nhận tính khách quan, tính phổ biến và tính riêng biệt của mâu thuẫn. Thừ a
nhận tính phổ biến của đối lập là thừ
a nhận nguồn gốc, động lực bên trong của
mọi sự phát triển chung. Thừ
a nhận tinh riêng biệt của đối lập để có phư n ơ g
pháp giải quyết cụ thể, phù hợp với từng loại mâu thuẫn c ụ thể khác nhau. Bởi
vì, sự vậ t khác nhau có mâu thuẫn khác nhau thì phải có cách giải quyết khác
nhau, nhưng trong 1 sự vật không chỉ có 1 đối lập mà có nhiều đối lập khác
nhau nên phải có cách giải quyết cụ thể phù hợ
p với từng loại đối lập đó.
- Mặt khác, trong một đối lập nó tồn tại và phát triển là một quá trình có
tính giai đoạn và tính lịch sử c
ụ thể nên cũng phải có cách giải quyết cụ thể khác nhau.
- Ñeå thuùc ñaåy söï phaùt trieån phaûi tìm moïi caùch ñeå giaûi quyeát maâu
thuaãn khoâng ñöôïc ñieàu hoaø maâu thuaãn. Vieäc ñaáu tranh giaûi quyeát maâu
thuaãn phaûi phuø hôïp vôùi trình ñoä phaùt trieån cuûa maâu thu aãn. Phaûi tìm ra
phöông thöùc, phöông tieän, löïc löôïng ñeå giaûi quyeát maâu thuaãn.
- Phaûi choáng thaùi ñoä chuû quan noùng voäi. Maët khaùc, phaûi tích cöïc thuùc
ñaåy ñieàu kieän khaùch quan ñeå laøm cho caùc ñieàu kieän giaûi quyeát maâu thuaãn chín muoài. Vận dụng:
1. đấu tranh phê bình và tự phê bình trong tậ p thể, trong đảng.
Đây cũng là quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập .
- đấu tranh phê bình và tự phê bình trong tập thể, trong đảng với mục
đích là đi đến sự thống nhất.
- Đấu tranh ……trong đảng là phải góp phần thúc đẩy sự phát triển của
tập thể, cá nhân phê bình được góp ý thì phải khắc phục, tiến bộ hơn.
2. quá trình hội nhập của Việt Nam:
hội nhập về kinh tế ở khu vự
c và thế giới thì quá trình hội nhập này cũng chính là
quá trình thống nhất và điều kiện trong các mặt đối lập. Vấn đề này là phương
pháp đấu tranh như thế nào?
- khẳng định quá trình hội nhậ
p là quá trình vừa đấu tranh vừa hợp tác.
Đấu tranh để cạnh tranh còn hợp tác để tăng cường năng lực cạnh tranh.
- Chỉ trên cơ sở xây dựng một nền kinh tế độc lậ
p tự chủ chứng ta mới thể chủ động hội
nhập quốc tế và không phụ thuộc vào các nước lớn. Ngược lại nếu
không chủ động hội nhập quốc tế thì không thể xây dựng 1 nền kinh tế độc lập tự chủ.
Câu 3: biện chứng giữa lý luận và thực tiễn:
Thực tiễn là phạm trù triết học chỉ toàn bộ hoạt động vậ tchất có tính chất l cịh
sử – xã hội của con người làm biến đổi tự nhiên xã hội.
Bản chất của hoạt động thực tiễn là sự tác động qua lại của chủ thể và khách thể.
Hoạt động thực tiễn đa dạng song có thể chia ra thành 3 hình thức cơ bản:
hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động biến đổi chính trị – xã hội, và hoạt động
thực nghiệm khoa học. Trong đó hoạt động sản xuất vật chất có ý nghĩa quyết định các hình thứ
c khác. Hoạt động biến đổi chính trị – xã hội là hình thứ c cao
nhaatsa và hoạt động thự
c nghiệm khoa học là hình thức đặc biệt nhằm thu nhận
những tri thức và hiện thực khách quan.
Lý luận là hệ thống tri thứ
c phản ánh những thuộc tính bản chất, những quy luật
của sự vật hiện tượng.
Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn:
Quá trình nhận thức của con người vận động từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, từ kinh nghiệm đến lý luận nhưng không phải đó là nhận thức của con
người dừng lại mà nó phải quay trở lại thực tiễn. Đó là con đường biện chứng của sự nhận thức.
Như vậy toàn bộ hoạt động thự
c tiễn phải gắn với lý luận, toàn bộ
hoạt động lý luận phải gắn với thực tiễn và phục vụ nó.
Lý luận gắn với thực tiễn vì:
- thông qua thực tiễn kiểm tra lý luận đúng hay sai? - Thự
c hiện mục đích của mình là ch ỉđạo thự
c tiễn về phương hướng, mục tiêu, biện pháp
làm cho hoạt động thực tiễn trở nên tự giác và đi đến thành công. - Đ
ể lý luận được bổ sung và nâng cao.
Có lý luận đúng đắn và cách mạng soi đường thì thự c tiễn sẽ đi đúng
hướng và đem lại kết quả thắng lợi. Nếu tách rời thực tiễn thì lý luận sẽ không
có cơ sở, mục đích, động lực, và không biết đúng hay sai dẫn đến là lý luận
suông. Ngược lại, nếu thực tiễn không co lý luận
hoặc lý luận sai lầm phản khoa học thì thực tiễn trở thành mù quáng. Trong đó:
vai trò của thực tiễn là điểm xuất phát, là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức. + thự
c tiễn là mục đích của nhận thức: nhận thức không phải chỉ để nhận thức, để giải
thích thế giới mà là để cải tạo thế giới, để thông tr ịnó. => nhận thứ c phải lấy
thực tiễn làm mục đích cho mình. Nhận thức đề ra những mục tiêu, phương
hướng cho hoạt động thự c tiễn.
+ thực tiễn là cơ sở của nhận thức: con người muốn nhận thức phải thông
qua hoạt động thực tiễn con người mới tiếp xúc được.
+ hiểu được hiện thự c khách quan: thự c tiễn làm hiện thự c khách quan
bộc lộ bản chất quy luật để con người nhận thức. Thực tiễn làm phát triển khả
năng nhận thức của con người trước hết là bộ óc và các giác quan của con người
ngày càng hoàn thiện. Thực tiễn tạo ra những công cụ kỹ thuật, những phương
tiện giúp cho con người nhận thức ngày càng nhanh hơn. Thực tiễn tạo ra 1 khối lư n
ợ g của cải vô cùng phong phú, con người sẽ được nuôi dưỡng tốt hơn và cơ
thể con người ngày càng hoàn thiện.
+ thực tiễn là động lực của nhận thức: do yêu cầu của thực tiễn mà thúc
đẩy con người ta nhận thức nhanh hơn, chính xác hơn.  thự
c tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, là khâu trung
gian tất yếu nối liền con người với thực tiễn khách quan. + thự
c tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra nhận thức.
Thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan duy nhất dể kiểm tra nhận thức,
là nơi kiểm nghiệm chân lý vì thực tiễn cao hơn nhận thứ, nó có ưu điểm không
những của tính phổ biến mà của cả tính hiện thực trực tiếp.
+ sức sống của lý luận là trong thự
c tiễn trí tuệ con người phát triển song
song với việc con người học cách cỉa biến thế giới tự n hiên. + thông qua thự
c tiễn vướng mắc của lý luận được giải quyết.
+ khẳng định vai trò của thự
c tiễn, Lenin viết “quan điểm về đời sống, về
thực tiễn phải là quan điểm thứ nhấ tvà cơ bản của lý luận thực tiễn”. Vai trò của lý luận:
Lý luận là kim chỉ nam cho hành động, soi đường chỉ đạo thự c tiễn. Lenin viết “không
có lý luạn cách mạng thì cũng không thể có phong trào cách mạng”.
Lý luận khi thâm nhập vào quần chúng thì biến thành sức mạnh vật
chất. Lý luận có thể dự kiến được sự vận động của sự vật trong tương lai, chỉ ra những phương hư n
ớ g mới cho sự phát triển thực tiễn. Lý luận khoa học làm
cho hoạt động con người trở nên chủ động, tự giác, hạn chế tình trạng mò mẫ,
tự phát. Vì vậy, chủ tịch HCM viết “không có lý luận thì lúng túng như nhắm mắt mà đi”.
Lý luận mang tính gián tiếp, tính trừu tượng cao trong sự phản ánh hiện thự
c nên lý luận lại có khả năng xa rời thực tiến và trở thành ảo tưởng,
giáo điều. Vì vậy nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là nguyên tắc cao nhất của CN MLN.
Vì vậy phải coi trọng lý luận, nhưng không cường điệ u vai trò
của lý luận coi thường thự
c tiễn, tách rời lý luận và thự
c tiễn. Phải quán triệt
nguyên tắc đó trong nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn.
Chủ tịch HCM viết “thống nhấ t giữa lý luận và thự c tiễn là 1
nguyên tắc căn bản của CN MLN. Thự
c tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thự
c tiễn mù quáng. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông”.
+ nó tạo niềm tin cho con người, tạo cho con người có 1 ý chí trong hoạt
động cải tiến thế giới.
+ khẳng định vai trò của lý luận, Lenin viết “không có lý luận cách
mạng thì không có phong trào cách mạng”. Mark viết “lý luận s ẽ trở thành lự
c lượng vật chất khi nó thâm nhập vào
lực lượng quần chúng”.
Kết luận:
Sự tác động qua lại giữa lý luận và thự
c tiễn là động lực thúc đẩy nhận thự
c không ngừng vận động và phát triển. Sự thống nhất giữa lý luận và
thực tiễn là nguyên tắc tối cao của triết học Mark.
Ý nghĩa pp luận”:
o tôn trọng quan điểm thực tiễn (ntn? Ví dụ)
o tích cực nâng cao trình đ ộ lý luận
Ngày nay trong công cuộc đổi mới đặt ra nhiều vấn đề mới mẻ, phức tạp
đòi hỏi lý luận phải đi sâu nghiên cứu, đáp ứng được những yêu cầu đó. Chẳng hạn:
- vấn đề lý luận vì CNXH và con người đi lên CNXH ở nước ta. - V c
ạ h ra lộ trình để hội nhập nền kinh tế nước ta với nền
kinh tế thế giới. các yêu cầu quan điểm của thực tiễn là:
 phải đi sâu vào đời sống thực tiễn để có nhận thức thấu đáo.
 Phải lấy kết quả trong hoạt động thực tiễn để đối chiếu với nhận thức đã có.
 Phải coi trọng tổ chức hoạt động thực tiễn.
o Khắc phục bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều:
bệnh kinh nghiệm : tránh cường điệ
u hóa kinh nghiệm, tuyệt đối hóa vai trò
kinh nghiệm, tách kinh nghiệm khỏi lý luận. Biểu hiện bệnh này ở nước ta :
o Thỏa mãn với vốn kinh nghiệm, chỉ đạo thự c tiễn bằng kinh nghiệm
thậm chí ngộ nhận kinh nghiệm là quy luật lý luận. o Nhận thứ
c lý luận, tiếp xúc với lý luận ở trình độ kinh nghiệm dẫn tới
kinh nghiệm hóa lý luận. o Coi thư n
ờ g lý luận,không tin và không chịu vận động lý luận vào thực tiễn.
 Tư duy của con người mang tính áng chừng, đại khái, thiếu tầm nhìn chiến lược. Bệnh giáo điều:
Tuyệt đối hóa vai trò lý luận, tách lý luận khỏi thực tiễn, thiếu quan điểm lịch sử cụ thể. Biểu hiện bệnh ở nước ta:
o Học lý luận, nghiên cứu lý luận theo kiểu tàm chương trích cú. Không
nắm được thực chất của lý luận, không kết hợ
p lý luận với thực tiễn. o C n
ứ g nhắc hóa lý luận, coi thường kinh nghiệm, vận dụng lý luận 1 cách máy móc,
không vận dụng vào trường hợp thực tiễn của nước ta.
lý luận xa rời thực tiễn
Nguyên nhân chung nhất dẫn đến 2 bệnh trên :
- hoạt động lý luận và thự
c tiễn không quán triệt đầy đủ nguyên tắc sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
- Do trình độ lý luận yếu kém dẫn đến kinh nghiệm hoặc giáo điều.
Hướng khắc phục: con người phải có thái đ
ộ tôn trọng nguyên tắc thống
nhất biện chứng giữa lý luận và thực tiễn, không được tuyệt đối hóa Lý luận mà xem nhẹ thự c tiễn hay ngược lại,
Câu 4: quy luật quan hệ SX phù hp với trình độ phát triển của LLSX:
LLSX là biểu hiện quan hệ của con người với giới tự nhiên trong quá
trình sản xuất, chỉ ra trình đ
ộ chinh phục tự nhiên của cong người. LLSX thể
hiện năng lực thực tiễn của con người trong quá trình sản xuất ra của cải vật
chất. LLSX bao gồm người lao động với kỹ năng lao động của họ và tư liệu sản
xuất, trước hết là công cụ lao động. Lao động của con người và TLSX trước hết là công c
ụ lao động kết hợp với nhau tạ o thành LLSX.
- các yếu tố của LLSX có quan hệ với nhau: sự phát triển của LLSX có quan hệ với nhau.
Sự phát triển của LLSX là sự phát triển của tư liệu lao động thích ứng
với bản thân con người lao động, với trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật của họ. - N n
ă g suất lao động là thước đ
o trình độ phát triển của LLSX. Đồng thời
đó là nhân tố quan trọng nhất cho sự thắng lợi của một trật tự xã hôi mới.
QHSX là quan hệ giữ
a người với người trong quá trình sản xuất.
QHSX gồm 3 mặt : quan hệ sở hữu đối với TLSX, quan hệ trong tổ chứ c và
quản lý sản xuất, quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra.
LLSX và QHSX là 2 mặt của phương thứ
c sản xuất, chúng tồn tại không
tách rời nhau, tác động qua lại lẫn nhau một cách biện chứng, tạo thành quy luật
về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX quy luật cơ bản nhấ t
của sự vận động, phát triển xã hội.
Khuynh hướng chung của sản xuất vật chất là không ngừng phát triển.
Sự phát triển đó bắt nguồn từ sự biến đổi và phát triển của LLSX, trước hế t là công cụ lao động.
Sự phát triển của LLSX được đánh dấu bằng trình độ của LLSX. Trình đ
ộ LLSX thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên của con người trong từng giai đoạn l c
ị h sử, biểu hiện trình độ của công c
ụ lao động, trình độ, kinh
nghiệm, và kỹ năng lao động của con người, trình độ tổ chức và phân công lao
động xã hội, trình độ ứng dụng khoa học vào sản xu t ấ .
Sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX là tình trạng kết hợ
p hợp lý giữa các khâu của quá trình sản xuất của xã hội nhằm kích
thích người lao động, kích thích sự vận dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuâtất,
thúc đẩy sự phát triển không ngừng của quá trình sản xuất, LLSX, nâng cao
chất lượng và hiệu quả của quá trình sản xuất. Trong đó:
Sự vận động, phát triển của LLSXS quyết định và làm thay đổi
quan hệ sản xuất cho phù hợp với nó.
Khuynh hướng của sản xuất xã hội là không ngừng biến đổi theo
chiều hướng tiến bộ ngày càng hoàn thiện, sự biến đổi đó xét đến cùng là do sự
phát triển của LLSX. LLSX phát triển không ngừng, sự phát triển đó đến một
trình độ nhất định làm cho QHSX từ chỗ phù hợp trở nên không phù hợ p với sự
phát triển của LLSX và trở thành xiêng xích của LLSX, kìm hãm sự phát triển
của LLSX. Yêu cầu tất yếu phải thay thế QHSX cũ bằng QHSX mới phù hợp
với trình độ phát triển mới của LLSX để thúc đẩy LLSX tiếp tục phát triển.
Thay thế QHSX cũ bằng QHSX mới hơn có nghĩa là phương thứ c sản xuất c ũ mất đi, phư n ơ g thứ
c sản xuất mới ra đời thay thế. Sự phát triển đó xét đến cùng
là do sự phát triển của LLSX, sự thay thế các phương thức sản xuất kế tiếp nhau
trong quá trình phát triển.
LLSx quyết định QHSX nhưng QHSX cũng có tính độc lập tương đối và tác động tr
ở lại sự phát triển của LLSX.
QHSX với trình độ phát triển của LLSX của đảng:
Phát triển LLSX: phát triển trình QHSX quy định mục đích của sản
xuất, đến tổ chức phân công lao động xã hội đến thái độ của con người trong
lao động sản xuất, đến phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ. Do đó
tác động đến sự phát triển của LLSX, QHSX phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX
phát triển. Ngược lại QHSX lỗi thời, lạc hậu sẽ kìm hãm sự phát triển của
LLSX. Theo qui luật chung, QHSX cũ lỗi thời không phù hợp sẽ được thay thế
bằng QHSX mới phù hợp với trình độ phát triển cảu LLSX để thúc đẩy LLSX phát triển cao hơn.
Trong nội dung qui luật phù hợp của QHSX với trình độ của LLSX
có cả nội dung không phù hợ p hay các mâu thuẫn giữ a LLSX với QHSX. Đ ó
là một tất yếu khách quan do có sự phát triển không ngừng của LLSX mâu
thuẫn với sự ổn định tương đối của QHSX. Và thông qua nhận thứ c và hoạ t
động cải tạo xã hội của con người, con người phát hiện được mâu thuẫn và giải
quyết các mâu thuẫn đó làm cho QHSX phù hợp với sự phát triển của LLSX.
Trong quy luật này ta thấy LLSX quyết định QHSX. LLSX nào thì QHSX ấy và QHSX
có tác động trở lại LLSX.
Quy luật này là quy luật chung nhất của sự phát triển xã hội, sự tác
động của quy luật này đã thúc đẩy sự phát triển của xã hội loài người từ hình
thái kinh tế xã hội này sang hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn.
sự vận dụng quy luật sự phù hợp của độ kỹ năng, trình độ củ a con người, phương tiện lao
động, khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên-đối tượng lao động,..
Nước ta lựa chọn con đường XHCN bỏ qua chế độ TBCN từ một nước NN lạc hậu, do đó xây dựng phư n
ơ g thức sản xuất XHCN là một quá trình lâu dài và khó khăn.
Vì vậy cần phải tìm ra QHSX phù hợ
p với sự phát triển uca LLSX để tìm ra
phương thức sản xuất mới phù hợp.
Trước đại hội VI đảng ta chưa tự giác nhận thức va vận dụng quy luật này.
Từ đại hội VI đảng ta đã tự giác nhận thứ
c qui luật này và bước đầu
vận dụng quy luật vào công cuộc đổi mới của đất nước. T ừ thự c trạng kinh tế xã hội đảng ta đ
ã xem xét lại con đường đi lên CNXH, đảng ta khẳng định
nước ta không phải là quá độ từ CNTB lên. CNXH mà là sự quá đ ộ từ một nền kinh tế nông nghiệ
p lạc hậu với những yếu tố tiền tư bản mới hình thành,
chưa phát triển đi lên CNXH do đ
ó quá trình xây dựng CNXH ở nước ta phải là
một quá trình được rút gọn từ sản xuất tự túc tự cấp tiến đến sản xuất hàng hóa
làm tiền đề cho sự phát triển.
Đại hội VII đã nhận định: cơ cấu kinh tế nhiều thành phần đang hình thành. Và
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN đang tr ở
thành cơ chế vận hành của nền kinh tế. Đ n
ả g đã xác định nền kinh tế nước ta là
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần với cơ chế thị trường và theo định
hướng XNHC. Theo nhận định này, kinh tế thị trường đã từng tồn tạ ivà phát
triển qua những phương thức sản xuất khác nhau, nó có trước CNTB, trong
CNTB và cả sau CNTB. Việc xây dựng CNXH không đi đến việc phủ định
kinh tế thị trường, đảng đã bước đầu nêu lên mô hình chế độ CNXH là một xã
hội do nhân dân lao động làm chủ, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX
hiện đại và chế độ công hữ
u về các TLSX chủ yếu. Đại hội VII lưu tâm đến vấn
đề LLSX và QHSX trong giai đoạ n công nghiệ
p hóa hiện đại hóa, có những
chuyển biến về LLSX và QHSX. Đảng tiếp tục phát huy những nhân t ố chủ quan để đưa định hư n
ớ g CNXH vào cuộc sống.
Đại hội IX đưa ra nền kinh tế th ịtrường định hư n ớ g XHCN, về nội
dung nhấ tquán với đại hội VIII được diễn đạt một cách ngắn gọn, súc tích. Đại
hội đã nói rõ mô hình kinh tế tổng quát ở nước ta vừa dựa trên những nguyên
tắc, những qui luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt
bởi những nguyên tắc cơ bản và bản chất của CNXH. ĐH IX của đảng ghi rõ
“đảng và nhà nước ta chủ trương thự
c hiện nhấ t quán và lâu dài chính sách
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Mục đích của nền
kinh tế thị trường định hướn XHCN là phát triển LLSX, phát triển kinh tế đ ể
xây dựng cơ sở vậ t chất kỹ thuật của CNXH, nâng cao đời sống nhân dân,
phát triển LLSX hiện đại gắn liền với xây dựng QHSX mới phù hợp trên cả
3 mặt: sở hữu, quản lý và phân phối.
ĐH X, chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.\
Câu 5: con người và bản chất con người:
Con người: là một th c th
thống nhất giữa sinh vật và xã hội.  Mặt sinh vật:
 Con người tồn tại với tư cách là 1 c ơ thể sống. Vì thế
con người chịu sự chi phối của những quy luật xã hội.
 Con người có những nhu cầu bản năng  Mặt xã hội:
 Con người có những hoạt động thực tiễn
 Con người chịu sự chi phối của những quy luậtXH
 Con người có những nhu cầu xã hội
 Khi thực hiện nhu cầu cho mình thân mình, con người quan tâm
đến lợi ích nhu cầu của cộng đồng.
 Hai mặt thống nhất biện chứng với nhau trong mỗi con người
 Mặt sinh vật là tiền đề vật chất để hinh thành con người ( tuổi thọ)
 Mặt xã hội là quyết định bản chất con người ( môi trường làm việc, quan hệ xã hội).
 Tiền đề vật chất đầu tiên quy định sự tồn tại của con người: con
người là sản phẩm của thế giới tự nhiên. Con người tự nhiên là con người mang tất c ả bả
n tính sinh học, tính loài. Giới tự nhiên có thể
được coi là thân thể vô cơ của con người. Yếu tố sinh học trong con
người là điều kiện đầu tiên cho sự tồn tại: quy định sự tồn tại của con người.
 Tuy nhiên cũng dần khẳng định r n
ằ g yếu tố sinh học không phải là
điều kiện duy nhất quy định bản chất của con người, mà chúng ta
nhận thấy chính những thuộc tính những đặc điểm sinh học, những
quá trình tâm lý, những giai đoạ
n mà con người phải trải qua từ lúc
sinh thành đến lúc phát triển, đến lúc mất đi đã tạo nên bản chất
sinh học của cá nhân con người.
 Song đặc trưng qui đinh sự khác biệt giữa con người với loài vật là mặt xã hội.
 Về bản chất xã hội triết học Mark nhìn về vân đề bản chất con
người 1 cách toàn diện, cụ thể trong tính hiện thực xã hội của nó
trong quá trình phát triển của nó. Mark viết: “con vật chỉ sáng tạo ra
chính bản thân mình còn con người thì tái sản xuất ra thế giới tự nhiên”.
Bản cht con người:
 Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của
cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bả n chấ tcon người
là tổng hòa những quan hệ xã hội.
 Điểu đó khẳng định không có con người trừu tường, thoát
ly mọi điều kiện, hoàn cảnh l c
ị h sử cụ thể. Con người luôn
cụ thể, xác định, sống trong một thời đại nhất định.Bằng
hoạt động thực tiễn của mình, con người tạo ra những giá
trị vật chất, tinh thần để tồn tại, và phát triển.Chỉ trong toàn
bộ các mối quan hệ xã hội đó, con người mới bộc lộ toàn bộ
bản chất xã hội của mình.
- Trong tính hiện thực con người tổng hòa ca các quan hệ xã hi:
+ Con người vượt lên trên loài vật ở cả 3 phương diện,
đó là : quan hệ với thiên nhiên, xã hội loài người, ngay chính bản thân con người. C
ả 3 quan hệ đó đều mang tính xã hội trong đó quan h
ệ xã hội là quan hệ bản chất nhất, bao trùm nhất trong mọi
hoạt động của con người. 
+ Nhấn mạnh bản chất xã hội của con người, mark viết
: “bản chất của con người không phải là một cái gì trừu tượng c ố
hữu của các cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó bản chất
con người là tổng hòa của các quan hệ xã hội”. 
+ Luận đề trên khẳng định không có con người trừu
tượng thoát ly mọi điều kiện hoàn cảnh mà chỉ có những con người
cụ thể xác định,sống trong điều kiện hoàn cảnh nhất định trong một thời đại nhất định.
Con người vừasản phẩm, vừa là chủ th
ể của lịch sử:
Là sản phẩm: vì con người đượ
c hình thành do sự phát triển
lâu dài của giới tự nhiên.  do đó, con người cần có ý thức bảo vệ
giới tự nhiêncuộc sống mới bình ổn.
Là chủ thể :bằng các hoạt động thự
c tiễn, con người đã sáng tạo nên đời
sống XH, thành tựu XH,.. con người cần tích cực chủ động, không trông chờ, ỷ lại.
Nói cách khác, sự tác động qua lại giữa cái sinh học và cái xã hội
trong 1
con người tạo nên bản chất con người. Chỉ trong toàn bộ
các m
ối quan hệ con người mới bộc l bản cht của mình. Vận dg n đ
phát triển nguồn lực con người VN hiện nay: Con ngươi Viêt Nam có nh ưu – nhược điêm:
 Ưu điểm: có lòng tự tôn tự hào dân tộc, yêu nước, phẩm chất đạo đức
truyền thống tốt đẹp, trọng nhân nghĩa, trọng công bằng, thể
hiện những giá tr ịnhân văn cao đẹp, chịu khó học tập, nâng cao tay nghề.
 Nhược điểm:
 Nặng tâm lý của người sản xuất nhỏ, lạc hậu.
 Thiếu tư duy và tác phong công nghiệp, khả năng
thích nghi chưa cao, thiếu đầu óc kinh tế, chưa có thói quen hạch toán kinh tế.
 Còn bị chi phối những phong tục, lối tư duy lạc hậu của xã hội Phong Kiến
 Đề cao thái quá kinh nghiệm: xem thuờng tuổi trẻ, tính sáng tạo
 Trình độ chuyên môn kỹ, nghiệp vụ chưa đáp ứng
được nhu cầu thực tiễn
 Hiện tượng suy thoái về đạo đức, lối sống hưởng thụ
của 1 bộ phân nhân dân.
Định hướng (dựa trên sở của Lenin):
 Cần quan tâm phát triển cả hai tiêu chí sinh học và xã hội
Sinh hoc: chăm sóc bảo vệ sức khỏe,..
Xã hội: quan tâm đến giáo dục, công việc, phúc lợi xã hội.
 Cần xóa bỏ những quan hệ trói buộc sự phát triển của con người
VN hiện nay, đồng thời phải tích cực xây dựng những không gian xã hội,
những quan hệ XH lành mạnh, tốt đẹp, tạo điều kiện cho viêc phát triển nhân
cách con người VN hiện nay.
 Khắc phục hiện tượng lao động b ịtha hóa (Lđ bị biến thành công
cụ để bóc lột con người), con người bị tha hóa (con người không cảm thấy
hăng say, hạnh phúc khi lđ). Nguyên nhân do chế đ ộ tư hữu về TLSX tạ o
nên.cần xóa bỏ tích cực chế đ ộ tư hữu về TLSX.
 Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo vì đây là lĩnh vực tác
động trực tiếp đến nhân cách con ngư i ờ .
Đẩy mạnh tiến trình CNH-HĐH đất nước: nâng cao, phát triển cơ sở
vật chất, đòi hỏi trình độ của con người phải được nâng cao để đáp ứng được nhu cầu,..
 Xây dựng con người đầu tư cho con người chiếm vị trí ư u
tiên hàng đầu của đất nước. Gắn chiến lược phát triển con người với chiến
lược phát triển kinh tế – xã hội. Chính sách phát triển kinh tế xã hội phải là chính sách vì con ngư i
ờ , cho con người vì sự phát triển và giải phóng con người.
 Từng bước hiện đại hóa đất nước, nâng cao đời sống con
người, nâng cao chất lượng nguồn lực VN 1 cách toàn diện.
 Thỏa mãn ngày càng đầy đủ và tốt hơn nhu cầu sinh hoạt và xã hội của
con người, kết hợp đúng đắn các mặt lợi ích.
 Tạo ra môi trường thuận tiện cho sự cống hiến và hưởng
thụ của con người VN, thực hiện dân chủ, bình đẳng và công bằng xã hội.
 Xây dựng tiêu chuẩn giá trị cho con người Vn hiện đạu phù
hợp với tiến trình xây dựng công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
 Kế thừa, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, có ý thứ
c học tập tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
 Phải đấu tranh, xóa bỏ áp bức bóc lột, tiêu cực, tệ nạn XH.
 Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo
Phát huy nguồn nhân lực con người Việt Nam:
 Là yếu tố cơ bản để quyết định sự thành công trong sự nghiệ p
công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
 Con người vừa là chủ thể, mục tiêu động lực của quá trình công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Thực hiện chiên lược phát
triển con người phải coi trọng việc bồi dưỡng phát huy nhân tố
con người VN hiện đại như một cuộc cách mạng con người.