/85
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HOÁ KINH DOANH A.NHẬN
ĐỊNH ĐÚNG – SAI, GIẢI THÍCH
1.Văn hóa gồm văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
Đúng. căn cứ vào hình thức biểu hiện thì văn hóa được phân thành văn
hóa vật chất và văn hóa tinh thần. Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và
tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử.
2.Văn hóa vật chất là những sản phẩm hàng hóa, công cụ lao động.
Sai. văn hoá vật chất toàn bộ những giá trị sáng tạo, được thể hiện
trong các của cải vật chất do con người tạo ra, không chỉ gồm sản phẩm hàng
hóa, công cụ lao động còn cả liệu tiêu dùng, sở hạ tầng kinh tế,
hội, nguồn năng lượng...
3.Văn hóa một hệ điều tiết quan trọng đối với lối sống hành vi của mỗi
doanh nhân và ảnh hưởng đến việc hình thành văn hóa doanh nhân.
Đúng: Vì nhân tố văn hóa mặt trong môi trường công tác, hoạt động
hội và thường tác động đến con người 1 cách gián tiếp, hình tạo ra các khuôn
mẫu xã hội. Do đó vh đóng vai trò điều tiết quan trọng đối với lối sống và hành vi
của mỗi doanh nhân. Sự định hướng tác động của vh smạnh mẽ hơn, hiệu quả
hơn nếu mỗi doanh nhân nghiên cứu tìm ra hệ thống các giá trị vh dân tộc chính
thức phát huy, phát triển bản sắc dân tộc trong mọi mặt và quá trình phát triển xã
hôi.
4.Văn hóa tinh thần gồm tư liệu lao động và cơ sở hạ tầng.
Sai. Vì tư liệu lao động và cơ sở hạ tầng là các nhân tố của văn hóa vật chất
5. Văn hóa mang tính tập quán là một trong nét đặc trưng của văn hóa
Đúng Vì:Văn hóa quy định những hành vi được chấp nhận hay không chấp
nhận trong một xã hội cụ thể.Có những tập quán đẹp tồn tại lâu đời như 1 sự khẳng
định những nét độc đáo của 1 nền văn hóa này so với nền văn hóa kia.
6. Văn hoá mang tính công đồng là mộ t trong các yếu tố cấu thành nên
vă hoá.
Nhân định trên l
sai. Vì: Văn hoá mang tính công đồng là mộ t trong các
nét đăc trưng của văn hoá
7. Văn hóa là yếu tố quyết định sự phát triển của nền kinh tế
Đúng: văn hoá doanh nghiệp toàn bộ các giá trị văn hoá được gây
dựng nên trong suốt quá trình tồn tại phát triển của một doanh nghiệp, trở thành
các giá trị, các quan niệm tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của
doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghành vi của mọi thành viên
của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích.
8. Kinh tế phát triển thì văn hóa cũng phát triển theo
Nhận định này Đúng: Vì khi nền kinh tế phát triển tiếp thu được những tinh
hoa cái mới trong quá trình CNH- HĐH tdẫn đến nền văn hóa cũng đa dạng
phong phú. Nhưng việc tiếp thu này phải qua quá trình chọn lọc
9. Văn hóa tinh thần gồm kiến thức, các phong tục tập quán.
Đúng: văn hóa toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người
hội bao gồm kiến thức các phong tục tập quán, thói quen cách ứng xử,
ngôn ngữ và các giá trị thái độ, các hoạt động văn học nghệ thuật, tôn giáo,
giáo dục..
10.Văn hóa kinh doanh thể hiện những giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
Đúng văn hóa kinh doanh bao gồm có triết kinh doanh mà triết lý kinh
doanh là cốt lõi của phong thái – phong cách của doanh nghiệp đó
11. Văn hóa kinh doanh một công cụ để các doanh nghiệp bước qua
ràocản khi hội nhập kinh tế quốc tế.
Đúng: VHKD phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, là
nguồn lực phát triển doanh nghiêp điều kiệ n đẩy mạnh kinh doanh quốc
tế.Thông qua giao lưu văn hóa sẽ làm biến đổi môt cách tế nhị dần dần thóị
quen, thị hiếu sở thíchcủa người bản địa những thay đổi này smở ra thị
trường mới cho các nhà sản xuất. thế môt doanh nghiệ p không thể thiếu vă
hóa kinh doanh.
12. Các nhân tố cầu thành văn hóa kinh doanh bao gồm triết
kinhdoanh và đạo đức kinh doanh?
Sai: Bao gồm: triết kinh doanh, đạo đức kinh doanh, văn hóa doanh nhân,
các hình thức văn hóa khác (bao gồm những giá trị của văn hóa kinh doanh được
thể hiện bằng những giá trị trực quan hay phi trực quan điển hình: giá trị sử dụng,
hình thức, mẫu sản phẩm, kiến trúc nội ngoại thất, nghi lễ kinh doanh, giai
thoại và truyền thuyết, biểu tượng, ngôn ngữ, khẩu hiệu, ấn phẩm điển hình, lịch
sử phát triển và truyền thống văn hóa).
13. Nền văn hóa xã hội là nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh?
Đúng: các nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh bao gồm nền văn hóa
xã hội, thể chế hội, skhác biệt sự giao lưu văn hóa, quá trình toàn cầu hóa,
khách hàng.
14. Văn hóa kinh doanh phương thức phát triển sản xuất kinh
doanhbền vững?
Đúng: Kinh doanh có văn hóa không thể giúp chủ thể kinh doanh đạt được
hiệu quả ngay bởi vì nó chú trọng tới việc đầu tư lâu dài, việc giữ gìn chữ tín; tuy
nhiên khi đã qua được giai đoạn khó khăn thử thách ban đầu thì các nguồn đầu tư
lâu dài như nhân lực, công nghệ, tài chính, môi trường và chữ tín,… phát huy tác
dụng và chủ thể kinh doanh sẽ có những bước phát triển lâu dài và bền vững.
15. Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh?
Đúng: Văn hóa được thể hiện sự lựa chọn phương thức kinh doanh, s
hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ, về những mối quan hệ giữa người với người trong
tổ chức. Văn hóa kinh doanh được thể hiện trong tổ chức và quản kinh doanh;
văn hóa trong giao lưu giao tiếp kinh doanh; văn hóa trong việc thực hiện trách
nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh do đó văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát
triển kinh doanh.
16. Văn hóa kinh doanh là điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế?
Đúng: Văn hóa trong giao lưu giao tiếp kinh doanh đó thông qua việc tìm
kiếm cung cấp hàng hóa cho thị trường quốc tế, giới thiệu những nét đẹp, những
tinh hoa của văn hóa dân tộc mình cho bạn bè thế giới. Đồng thời thông qua giao
lưu văn hóa sẽ làm biến đổi một cách tế nhị dần dần thói quen, thị hiếu sở
thích của người bản địa những thay đổi smở ra thị trường mới cho các nhà
sản xuất.
B.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá
trình lịch sử được gọi là:
A. Văn học
B. Văn hóa kinh doanh
C. Văn hóa doanh nghiệp
D. Văn hóa
Câu 2: Văn hóa có mấy đặc trưng cơ bản?
A. 6 đặc trưng
B. 7 đặc trưng
C. 8 đặc trưng
D. 9 đặc trưng
Câu 3: Phát huy những tiềm năng của con người qua đó góp phần nâng cao
các giá trị của văn hóa. Đó là chức năng?
A. Chức năng nhận thức
B. Chức năng giáo dục
C. Chức năng thẩm mỹ
D. Chức năng giải trí
Câu 4: Văn hóa kinh doanh chịu tác động bởi nhân tố?
A. Phong tục tập quán
B. Cộng đồng kinh doanh
C. Yếu tố khách quan
D. Nền văn hóa xã hội
Câu 5: Văn hóa trong tổ chức quản kinh doanh, trong giao lưu, giao tiếp kinh
doanh, trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh. Cho thấy
vai trò của văn hóa kinh doanh là:
A. Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh
B. Văn hóa kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững
C. Văn hóa kinh doanh là điều kiện để đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
D. Văn hóa kinh doanh sự khác biệt hóa, cái bản sắc riêng của doanh nghiệpCâu
6: Hiểu biết phong tục tập quán các nước, nét đẹp tinh hoa văn hóa dân tộc,
thay đổi thói quen thị hiếu của người bản địa. Cho thấy vai tcủa văn hóa kinh
doanh là:
A. Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh
B. Văn hóa kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững
C. Văn hóa kinh doanh là điều kiện để đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
D. Văn hóa kinh doanh sự khác biệt hóa, cái bản sắc riêng của doanh nghiệp
Câu 7: Những cách thực hành phổ biến hoăc đã hình thành t trước. Cách cư xử
những hành vi được xem đúng đắn trong môt hộ i riêng biệ t. Đó biểụ
hiên của?
A. Kiến thức và sự hiểu biết
B. Thói quen
C. Phong tục tâp quá
D. Giáo dục và nhân thức
Câu 8: nhân thàng đầu của văn hóa, thường được đo môt cách hình thức
bẳng
trình đô học vấn, tiếp thu và vậ n dụng các kiến thức được con người phá minh.
Đó là biểu hiên của ?
A. Sự hiểu biết
B. Kiến thức
C. Giáo dục
D. Giá trị
Câu 9: yếu tố quan trọng để hiểu văn hóa. Trình đô cao của nó thường dẫ đến
năng suất cao và tiến bô kỹ thuậ t. Đó là biểu hiệ n của ?
A. Sự hiểu biết
B. Kiến thức
C. Giáo dc
D. Giá trị
Câu 10: nh hưởng đến cách sống, niềm tin, giá trị thái đô, thói quen là
viêc và cách cư xử của con người trong xã hộ i đối với nhau với hộ i
khác.
Đó là biểu hiên của ?
A. Sự hiểu biết
B. Thói quen
C. Tâp quá
D. Tôn giáo
C.LÝ THUYẾT TỰ LUẬN
Câu 1: “Kinh tế lạc hâu thì văn hoá cũng lạc hậ u theo’’. Hãy bình luậ 
câu nói trên. Bạn ngh
 gì về xây dựng nếp sống văn minh ở Viêt Na ?
1.Trước hết chúng ta cần nhân định xem câu nói trên là đúng hay sai.
Theo tôi thì nhân định trên chưa hoàn toàn đúng.
Thật vậy văn hóa và kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau. Khi kinh
tế lạc hậu thì quốc gia đó sẽ không thể có một nền văn hóa đổi mới được. Kinh tế
lạc hậu kéo theo cuộc sống hằng ngày và đời sống tinh thần của mỗi con người sẽ
trở nên mịt tối tăm hơn. Kinh tế phải đảm bảo cho nhu cầu sống tối thiểu
của con người, sau đó mới đảm bảo điều kiện cho văn hóa phát triển kinh tế. Với
mỗi quan hệ sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc chỉ thể năng động hiệu
quả, tốc đcao chng nào quốc gia đó đạt được sự phát triển kết hợp hài hòa
giữa kinh tế với văn hóa.
Văn hóa mang tính đặc thù của tng quốc gia, tng khu vực được coi di
sản quý báu bán tích lũy qua tng thế hệ, mang đậm bản sắc dân tộc. Nhưng đồng
thờ, với quá trình phát triển, kế tha giữ gìn bản sắc riêng, nó thể tiếp thu
những tinh hoa văn hóa của quốc gia, dân tộc khác, làm cho văn hóa đậm đà bản
sắc dân tộc va có tính hiện thực phù hợp với sự phát triển kinh tế trong điều kiện
cách mạng khoa học, thuật làm cho vai trò của văn hóa trong hoạt động kinh tế
ngày càng được nâng cao thiết thực khơi dậy mọi tiềm năng sáng tạo của con
người, đem lại sphát triển cao với đcao hài hòa trong hoạt động sản xuất
kinh doanh
=> Kinh tế lạc hậu thì văn hóa cũng không thể phát triển được
Xây dựng nếp sống văn minh ở Việt Nam:
Vẫn biết văn hóa là một đề tài nóng bỏng hiện nay. Văn hóa bao gồm cả s
nhận thức và hiểu biết của con người nhưng không phải ai cũng hiểu rõ được. n
hóa tồn tại cuộc sống hằng ngày đó những đám ma, đám cưới hay lễ hội… Có
những đám cưới tổ chức rình rang, khách mời đến hàng ngàn ồn ào, náo nhiệt, có
những đám tang trống kèn inh ỏi thâu đêm, suốt sáng tại cơ quan ở cả nhà cả tuần
lễ , rải vàng dọc đường giấy ngổn ngang đống Nghĩ thương công
nhân phải còng lưng thu dọn rác hàng ngày. Bạn thử nghĩ xem làm như vậy người
chết có thể vui vẻ được không khi làm phiền những người còn sống. Vậy thì văn
hóa đâu khi mà họ chỉ biết nghĩ riêng cho bản thân mình mà không quan tâm tới
người khác? Lại còn cả những con người ý thức những nơi công cộng lại
ngang nhiên hút thuốc, tham gia giao thông thì ngang nhiên vượt đèn đỏ thử hỏi
ai cũng như họ thì sẽ ảnh hưởng đến bao nhiêu con người và ai cũng không chấp
hành luật giao thông thì nhà nước ban hành luật ra để làm gì. Dẫu biết đó là những
việc làm không dễ dàng để thực hiện nhưng các bạn trẻ ơi chỉ cần một chút ý thức
của các bạn thôi thì thế giới này sẽ văn minh biết chng nào!
Các chi bộ đảng, hệ thống mặt trận tổ quốc Việt nam và các đoàn thể chính
trị, tổ chức xã hội các ban điều hành, quản khu dân cư, tổ dân phố chủ động
tuyên truyền cổ động tng nơi hộ dân trú thực hiện nếp sống văn minh, đời
sống văn hóa, thu hút, thuyết phục, lôi cuốn mọi người, mọi lực lượng tham gia,
nhất định stạo ra luận hội phê phán những việc làm chưa tốt, khuyến khích
động viên, tôn vinh, tuyên dương những tấm gương tốt, những cá nhân trong việc
thực hiệ nếp sống văn minh hiện nay
Hành vi văn hóa trong đời sống hằng ngày rất phong phú, sinh động mà lại
cụ thể, ai cũng làm được miễn là có tấm lòng, cách sống "mình mọi người, mọi
người vì mình". Đó là đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, tương thân tương ái, tối lửa tắt
đèn, hàng xóm láng giềng sớm tối nhau, cùng nhau xây dựng cuộc sống tốt đẹp
hơn, xây dựng bảo vệ mội trường thân thiện với con người
Câu 2: Để hội nhập phát triển cùng thế giới, theo bạn chúng ta cần
phải bỏ những thói quen xấu nào?Theo bạn những tác phong và thói quen nào
được cho là văn minh và chúng ta cần phải học tập?
Ngày 11-1-2007, Việt Nam trở thành thành viên 150 của tổ chức Thương
mại thế giới (WTO). Ba năm qua, trên con đường hội nhập quốc tế, nước ta đã
tham gia đầy đủ các định chế kinh tế toàn cầu, mở rộng thị trường hàng hóa dịch
vụ, đầu tư quốc tế, đổi mới mạnh mẽ hơn và đồng bộ hơn các thể chế, đồng thời,
cải tiến nền hành chính quốc gia theo hướng hiện đại Để đưa VN sánh vai với các
cường quốc năm châu như lời Bác Hồ dạy thì chúng ta cần nhìn và soi vào chính
mình để khắc phục những thói quen xấu và học tập phát huy những thói quen tốt
đẹp
* Các thói quen xấu cần b
-Trong kinh doanh
1,Cung cách làm việc nhỏ lẻ,thói quen tuỳ tiện
Xuất phát của chúng ta còn thấp nên bị kém thế trên thương trường nên các
doanh nghiệp thường chạy theo lợi nhuận trước mắt quên đi cục diện
chung,làm việc còn chưa tính bài bản,khoa học.Trên thương trường cần cạnh
tranh trong khuôn khổ pháp luật,tuy nhiên các doanh nghiệp lại làm ngược lại tìm
cánh lách luật.
2,Tầm nhìn hạn hẹp,tư duy ngắn hạn
Chúng ta thường có tư duy ngắn hạn,hay thay đổi,thích đường đi tắt thay vì
kiên nhẫn chờ đợi kết quả lâu dài,đầu cả những lĩnh vực mình không
chuyên.Hầu hết các doanh nghiệp khi thành lập đều mong muốn trở thành công ty
hàng đầuViệt Nam mà ít nghĩ tới việc xây dựng các thương hiệu toàn cầu.
3,Thiếu tính liên kết, cộng đồng..
Quy các doanh nghiệp hầu hết là va và nhỏ,vốn ít,công nghệ còn hạn
chế.Thay đoàn kết cùng có lợi thì thực tế cho thấy rất ít doanh nghiệp làm được
như vậy,thậm chí còn cạnh tranh không lành mạnh,bài tr lẫn nhau.
4,Nặng nề quan hệ,chạy chọt,dựa dẫm.
Khi tham gia sản xuất,cung ứng hàng hoá ra thị trường điều quan trọng nỗ
lực hoàn thiện sản phẩm,tăng năng suất lao động,cải thiện ô nhiễm môi trường
.Nhưng thực tế có rất nhiều doanh nghiệp lại chỉ quan tâm đến việc quan hệ được
càng nhiều với những người chức quyền hơn năng lực thực chất,việc nhờ
vả,chạy chọt mang lại lợi ích khá nhiều t các quan hệ nhân so với việc phải
lao động cực nhọc để thành công.Hiện nay nạn tham nhũng đang cần được xoá
bỏ,nhưng đó là chặng đường rất gian nan .
5,Xem nhẹ chữ tín
Vì sản xuất còn nhỏ lẻ nên chung ta còn tưởng đai khái,xởi lởi,làm
việc thiên về tình cảm,chữ tín ít được coi trọng khi tham gia hợp đồng.trong xu
thế hội nhập thì chtín rất quan trọng,các doanh nghiệp không biết tôn trọng
chữ tín nên rất thiệt thòi trên thương trường,ít các đối tác tâm cỡ muốn hợp tác với
chung ta cung vì lẽ đó.
Trong đời sống hằng ngày
1,Thụ động,thái độ sống tiêu cực:khi xảy ra một việc đó hay đổ lỗi cho
hoàn cảnh khách quan,do người khác.không trách nhiệmvới lời hứa,hành động
theo bản năng hơn là lí trí.
2,Lười suy nghĩ,ít đặt ra kế hoạch chỉ nghĩ đến hiện tại trước mắt,sống
hôm nay cái đã còn tương lai rồi cũng sẽ đến
3,Nước đến chân mới nhảy:dù có việc quan trọng đến đâu thì vẫn chưa chịu
thực hiện ngay,thay vào đó làm những việc bổ khác hoặc chơi trước làm
sau.
4.Chỉ nghĩ đến thắng thua:trong cuộc chơi nh phải thắng không thì người
khác sẽ thắng.Vì thế dùng mọi thủ đoạn để đạt được.Khi thắng thường tmãn,ít
nghĩ đến hoàn thiện mình.
5.thích nói trước rồi mới nghe sau:đó là khi nói chuyện thích được bày tỏ
quan điểm,sang kiến của mình trước,muốn tất cả mọi người lắng nghe hiểu
trước rồi mới nghe ai thì nghe
6.Ít có tinh thần hợp tác:tính cộng đồng chưa cao
7. Lối sống mòn,ít trách nhiệm với bản thân: không ít người đang sống
gấp mà không nghĩ đến tác hại đối với bản thân chính mình
* Những thói quen và tác phong tốt chúng ta cần phải học tập
-Trong kinh doanh
1.Cần thích ứng dần với tập quán kinh doanh quốc tế
Hội nhập kinh tế tạo được sân chơi rộng mở cho các doanh nghiệp chúng
ta.Tuy nhiên cũng là vô số những rủi ro và thách thức,mỗi nước có những quy tắc
riêng.Vì vậy cần chúng ta cần tôn trọng nắm bắt kịp thời. Để hội nhập phải tuân
thủ những luật lệ,cam kết về không phân biệt đối xử,giảm thuế,mở rộng thị
trường,các tiêu chuẩn về lao động,cam kết xã hội...
2.Nâng cao tố chất của doanh nhân Việt Nam
Hộị nhập ,giao lưu mở rộng,các nhà kinh doanh trực tiếp tham gia vào
quá trình giao lưu văn hoá kinh doanh nói riêng.Xây dựng văn hkinh doanh
không chỉ đơn giản giữa kinh doanh văn hoá sâu hơn phải nhập thân của
văn hoá vào kinh doanh.Người làm kinh doanh thực sự phải trau dồi những tố chat
như:có duy tầm nhìn toàn cầu,dám đổi mới,dám làm,chấp nhận mạo hiểm,rủi
ro,cùng suy nghĩ và hành động,tôn trọng con người...
3.Tập đưa ra những quyết định kịp thời,nhanh nhạy và quyết đoán
4.Học tập những kinh nghiệm của các doanh nghiệp khác đáp dụng phù
hợp với doanh nghiệp mình,thói quen tự mình làm không ỉ lại,chờ đợi.
5.Giữ đúng hẹn,uy tín trong kí kết hợp đồng
-Trong cuôc sống hằng ngày
1.Có thái độ sống tích cực ,có trách nhiệm với bản thân
2.Biết định hướng cho tương lai,lập ra những kế hoạch nhỏ nỗ lực thực
hiện thật tốt.
3Việc hôm nay không để ngày mai,việc gì quan trọng làm trước
4.Biết lắng nghe một cách chân thành và học hỏi những điều hay
5.Cần có thói quen biết hợp tác với mọi người vì lợi ích chung
6.Tư duy cùng thắng,nghĩ rằng không có ai thua cuộc
7.Biết rèn luyện các kĩ năng và hướng về phia trước
Câu 3. Văn hóa kinh doanh gì? Nêu các nhân tố cấu thành n hóa
kinh doanh? mấy tiêu thức phân loại c nhân tố cấu thành văn hóa kinh
doanh? Phân tích ý ngh
a của việc phân loại các nhân tố cấu thành văn hóa
kinh doanh?
1.Khái niệm văn hoá kinh doanh:
Văn hóa kinh doanh toàn bộ các nhân tố văn hóa được chủ thể kinh
doanh chọn lọc, tạp ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh tạo nên
bản sắc kinh doanh của chủ thể đó
2.Các nhân tố cấu thành văn hoá kinh doanh:
- Triết lý kinh doanh
- Đạo đức kinh doanh
- Văn hoá doanh nhân
- Các hình thức khác: Kiến trúc nội ngoài thất; nghi lễ kinh doanh; giai
thoại, truyền thuyết; ngôn ngữ, khẩu hiệu 3. Phân loại nhân tố cấu thành
văn hoá kinh doanh Có 3 tiêu thức cấu thành VHKD:
Bản sắc kinhdoanh của một dân tộc
Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa kinh doanh của các hộ kinh doanh cá thể
4.Phân tích ý ngh
a của việc phân loại các nhân tố cấu thành VHKD những
tiêu thức đó:
Bản sắc văn hóa của một dân tộc: là toàn bộ các phương thức sắc thái
hoạt động kinh doanh, kinh tế của một quốc gia. Do chịu tác động của cùng một
thể chế hội, văn hóa xã hội và điều kiện tự nhiên, các chủ thể kinh doanh trong
một quốc gia sẽ tạo nên cách thức kinh doanh truyền thống của mình với các giá
trị đặc thù tính ổn định và bền vững – đó chính là bản sắc kinh doanh của quốc
gia. Bản sắc kinh doanh này có tác động định hướng, đánh giá, khuyến khích hoặc
kìm hãm với tất cả các hoạt động kinh doanh, kinh tế của một quốc gia chính
là tấm gương phản chiếu trình độ kinh doanh của một quốc gia.
Văn a doanh nghiệp: toàn bộ những nhân tố văn hóa được doanh nghiệp
chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong quá trình kinh doanh tạo nên bản sắc
kinh doanh cảu doanh nghiệp. Có thể nói, doanh nghiệp là nhóm chủ thể rất quan
trọng của hoạt động kinh doanh,bởi chủ thể hầu hết các hoạt động kinh doanh
trên thị trường chính doanh nghiệp. Đồng thời hoạt động kinh doanh của các
doanh của các doanh nghiệp không chỉ dng lại trong phạm vi của một quốc gia,
quá trình toàn cầu hóa đã tạo nên văn a kinh doanh của các doanh nghiệp,va
điểm tương đồng với bản sắc kinh doanh của một dân tộc va những đặc
điểm riêng của doanh nghiệp
Văn hóa kinh doanh của các hộ kinh doanh cá thể: là toàn bộ những nhân tố
văn hóa được nhân kinh doanh chọn lọc, tạo ra biểu hiện trong quá trình
kinh doanh. Trên thị trường, đặc biệt là tại các nước đang phát triển, chủ thể kinh
doanh không chỉ các doanh nghiệp còn số lượng lớn các nhân các hộ
kinh doanh cá thể. Họ là những cá nhân kinh doanh với quy mô nhỏ không có cơ
cấu tổ chức không hoạt động chuyên nghiệp như các doanh nghiệp nhưng số
lượng các cá nhân rất lớn. Phần lớn các nhu cầu thiết yếu của cả đời sống vật chất
lẫn tinh thần hàng ngày của người dân là do các chủ thể này cung cấp. Vì thế nên
phong cách và những sắc thái văn hóa trong quá trình kinh doanh của họ cũng tạo
nên dấu ấn quan trọng trong văn hóa kinh doanh.
Câu 4: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc hình thành văn hóa kinh doanh của
chủ thể kinh doanh?. Theo bạn, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất:
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành văn hóa kinh doanh:
1. Văn hóa xã hội, văn hóa dân tộc
2. Thể chế xa hội
3. quá trình toàn cầu hóa
4. Sự khác biệt và giao lưu văn hóa
5. Khách hàng
6. Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp
Nhân tố quan trọng nhất là: Văn hóa hội, Văn hóa dân tộc vì: - Văn hóa
kinh doanh là 1 bộ phận của văn hóa dân tộc, văn hóa hội. vậy, sự phản chiếu
của văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội lên nền văn hóa kinh doanh là 1 điều tất yếu
-Hoạt động kinh doanh luôn tồn tại trong 1 môi trường hội nhất định
nên nhất thiết nó phải chịu ảnh hưởng của văn hóa hội. Các yếu tố như phong
tục tập quán, nghi lễ, lối sống…. Đều tác động mạnh mẽ đến hoạt động của
doanh nghiệp.
Câu 5: Ham học hỏi khả năng tiếp thu nhanh song ít khi học đến đầu đến cuối
nên kiến thức ko hệ thống mất bản ngoài ra học tập ko phải là mục tiêu tự
thân của những ng VN (nhỏ học vì gia đình, lớn học vì sỹ diện kiếm ng ăn
việc làm, ít vì chí khí, đam mê) . H ãy bình luận về nhận thức trên.
Với nhận định thức trên thì chúng ta thấy được rằng ham học hỏi đấy là 1
đức tính tốt của con người việt nam chúng ta song lại ít khi học đến đầu đến cuối
nên kiến thức không hthống mất bản vàhọc không phải mục tiêu tự thân
của những con người việt nam bởi do nhiều yếu tố tác động đến lối sống suy nghĩ
của mỗi con người,khi sinh ra lớn lên.Có thể học do hoàn cảnh sống tạo nên,chứ
không pải tự thân mình biết đthọc.Như đã i thì nhỏ học gia đình: Khi sinh
ra và lớn lên bắt đầu vào môi trường học tập có thể chúng ta bị thôi thúc bị sức ép
học tập t cha mẹ gia đình nên chúng ta phải học.Và khi lớn lên khi nhận thức
được thì học vì sĩ diện không muốn thua kém người khác về tri thức,hoàn cảnh vì
công ăn việc làm ít quan tâm tới chí knghị lực đam mê,ít ai thể vì đam
mê của mình vì chí khí của mình để tiến thân tự lực trên con đường học tập.Neus
bạn người nghị lực tự tiến thân đam chí khí thì đòi hỏi bạn phải
không ngng học hỏi,học đến đâu chắc đến đấy bạn phải hthống được các
kiến thức cơ bản để làm nền tảng cho mai sau.
CHƯƠNG 2: TRIẾT LÝ KINH DOANH A. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI,
GIẢI THÍCH
1.Hình thức thể hiện của triết kinh doanh thể được thể hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau.
Đúng: Triết lý kinh doanh được thể hiện dưới nhiều hình thức như: một văn
bản, khẩu hiệu, có thể là một chữ, một câu nói…
2. Thể chế chính trị không đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy triết
lýcủa các DNVN
Sai: với mỗi thể chế chính tri sẽ xuất hiện nhưng triết kinh doanh sao
cho phù hợp với thể chế đó chứ không thế tách rời.
3. Khuyến khích, tôn vinh các doanh nhân một trong các biện pháp để
pháthuy sức mạnh của triết lý kinh doanh.
Nhận định này Đúng: Khi khuyến khích, tôn vinh các doanh nhân sẽ phát huy
những thế mạnh tinh thần tham qia vào quá trình phát triển công ty doanh
nghiệp. Giúp các doanh nhân trẻ có định hướng phát triển và phấn đấu
4. Xây dựng triết kinh doanh là một trong những cách thức để tăng khảnăng
cạnh tranh của các DN.
Đúng: triết kinh doanh kim chỉ nam cho hành động của doanh nghiệp
t việc bán hàng, tới dịch vụ. Một doanh nghiệp có một triết lý kinh doanh tốt thì
đương nhiên hsẽ phục vụ khách hàng tốt hơn và kéo theo khả năng cạnh tranh
cao hơn.
5. Để phát huy triết lý kinh doanh của các DNVN thì cần phải tăng cường công
tác giảng dạy và quảng bá về triết lý kinh doanh.
Đúng: Vì đây là một trong ba giải pháp để phát huy triết lý kinh odnah của
các nhà kinh doanh Việt Nam trong thời kỳ đổi mới hội nhập kinh tế. Điều kiện
đầu tiên để sử dụng phát huy được vai trò của triết lý kinh doanh là phải có nhận
thức đúng và đầy đủ về nó bao gồm các mặt mạnh và yếu kém, ưu nhược điểm
6. Trong thời kỳ đổi mới từ năm 1986 đến nay triết lý tiêu cực phát huy tácdụng
trong hoạt động của các doanh nghiệp.
Sai vì: Nghị quyết của đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ 6(12/1986)
đã khawngr định phải xóa bỏ chế quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng của xã hội hcur nghĩa.Những năm
tiếp theo đc cụ thể hóa bằng nhiều chính sách văn bản pháp luật.Cơ chế thị
trường đang tng bước hoàn thiện để tạo ra hội bình đẳng trong kinh doanh cho
tất cả mọi thành phần kinh tế.Những năm gần đây những doanh nghiệp việt nam
đã cố gắng nhất định trong việc xây dựng triết để định hướng cho hoạt động
kinh doanh của mình
7. Triết lý kinh doanh là bộ phận quan trọng nhất của văn hóa kinh doanh.
Đúng. trong hệ thống tạo nên văn hóa kinh doanh, triết kinh doanh giữ
vị trí đầu tiên và cũng là vị trí quan trọng quyết định giá trị của tổ chức, nó có giá
trị cốt lõi vai trò nkim chỉ nam định hướng các hoạt động của mỗi doanh
nghiệp.
8. Triết kinh doanh công cụ định hướng để giúp các doanh nghiệp
thểhoạt động một cách hiệu quả hơn.
Đúng. Vì triết kinh doanh nhân tố giữ vị tquan trọng trong quy định
như kim nam châm định hướng các hoạt động của mỗi doanh nghiệp, quy chiếu
trong mình những gtrị mang tinh thần chiến lược trong hoạt động của doanh
nghiệp
9. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp kinh nghiệm của người lãnh
đạodoanh nghiệp không quan trọng trong việc xây dựng triết lý kinh doanh
của DN.
Sai. một doanh nghiệp cũng giống như một con người, nhà lãnh đạo sẽ
có nhiệm vụ rất quan trọng,không chỉ là người quyết định cơ cấu tổ chức và công
nghệ của doanh nghiệp mà còn là người sáng tạo ra các biểu tượng, các ý thức hệ,
ngôn ngữ, niềm tin, văn hóa, lựa chọn hướng đi, môi trường hoạt động và đặc biệt
xây dựng triết lí kinh doanh cho doanh nghiệp. vậy tham gia hoạt động và kinh
nghiệm của người lãnh đạo là rất quan trọng.
10. Triết lý kinh doanh chỉ áp dụng cho các tổ chức kinh doanh, chủ yếu
làtriết lý về quản lý của DN?
Sai: Triết kinh doanh va được áp dụng cho nhân lại va thể áp
dụng cho các tổ chức kinh doanh
11. Sứ mệnh, mục tiêu của DN hệ thống các giá trị của DN những
nộidung chính của triết lý kinh doanh của DN? Đúng
12. Triết DN cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp, tạo ra phương thức
pháttriển bền vững của nó?
Đúng: Triết DN là cái ổn định, rất khó thay đổi, ít hiện hữu với xã hội
bên ngoài, là tài sản tinh thần của DN, là cái tinh thần “thấm sâu vào toàn thể DN
t đó hình thành một sức mạnh thống nhất”, tạo ra một lực hướng tâm chung do
đó công cụ tốt nhất của DN đthống nhất hành động của người lao động
trong một sự hiểu biết chung về mục đích và giá trị. 13. Triết lý kinh doanh là cơ
sở để quản lý chiến lược của DN?
Đúng: đối với tầng lớp cán bquản trị, triết DN một văn bản pháp
sở văn hóa để họ thể đưa ra các quyết định quản quan trọng, tính
chiến lược trong những tình huống sự phân tích kinh tế lỗ lãi vẫn chưa giải
quyết được vấn đề.
14. Trong xã hội thực dân phong kiến không có triết lý kinh doanh?
Sai: trong thời kỳ này tầng lớp doanh nhân chia thành hai bộ phận là tư sản
mại bản với triết lý kinh doanh là chủ nghĩa duy tiền, duy lợi nhuận và bộ phận
sản dân tộc với triết lý kinh doanh có tinh thần yêu nước, tự tôn và tự cường dân
tộc.
B.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dựa theo tiêu chí lĩnh vực hoạt động, triết lý kinh doanh được phân loại
thành:
A. Triết về marketing, quản chất lượng hàng hóa, triết áp dụng cho
cáccá nhân kinh doanh
B. Triết áp dụng cho các tổ chức kinh doanh, các nhân kinh doanh, triết
lýáp dụng va cho cá nhân, va cho tổ chức
C. Triết lý về marketing, quản chất lượng hàng hóa, triết áp dụng cho các
tổchức kinh doanh
D. Triết về marketing, quản chất lượng hàng hóa, triết về lợi
nhuậnCâu 2: Dựa vào quy của chủ thể kinh doanh, triết kinh doanh được
phân loại thành:
A. Triết về marketing, quản chất lượng hàng hóa, triết áp dụng cho
cáccá nhân kinh doanh
B. Triết lý về marketing, quản chất lượng hàng hóa, triết áp dụng cho các
tổchức kinh doanh
C. Triết lý áp dng cho các tổ chức kinh doanh, các cá nhân kinh doanh,
triết lý áp dng vừa cho cá nhân, vừa cho tổ chức
D. Triết lý về marketing, quản lý chất lượng hàng hóa, triết lý về lợi nhuận
Câu 3: Một văn bản triết lý doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Sứ mệnh, hệ thống giá trị, nguyên tắc của doanh nghiệp
B. Sứ mệnh, hệ thống giá trị, các biện pháp và phong cách quản lý
C. Sứ mệnh, nguyên tắc của doanh nghiệp, các biện pháp và phong cách quản lý
D. Sứ mệnh, phương thức hành động, các nguyên tắc của doanh nghiệpCâu
4: Phương thức hành động của mỗi doanh nghiệp có tính đặc thù cao, bao gồm
nội dung cơ bản nào?
A. Hệ thống các giá trị, nguyên tắc của doanh nghiệp
B. Nguyên tắc của doanh nghiệp, lòng trung thành và cam kết
C. Các biện pháp quản lý, hướng dẫn hành vi ứng xử mong đợi
D. Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp, các biện pháp và phong cách quản
Câu 5: Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp bao gồm:
A. Những nguyên tắc, lòng trung thành và cam kết, các biện pháp quản lý
B. Những nguyên tắc, lòng trung thành cam kết, các phong cách quản lýC.
Lòng trung thành và cam kết, các biện pháp quản lý, hướng dẫn hành vi ứng
xử mong đợi
D. Những nguyên tắc, lòng trung thành và cam kết, hướng dẫn hành vi ứng
xử mong đợi
Câu 6: Triết lý quản lý con người của Công ty “Matsushita” là:
A. Xí nghiệp là nơi đào tạo con người
B. Tôn trọng con người
C. Quản lý là sự phục vụ con người
D. Quản lý theo tinh thần chữ ái
Câu 7: Triết lý quản lý con người của Công ty “Honda” là:
A. Nhân lực và con người
B. Tạo dựng một bầu không khí gia đình
C. Tôn trọng con người
D. Lấy con người làm hạt nhân
Câu 8: Triết lý quản lý con người của Công ty “Sony” là:
A. Xí nghiệp là nơi đào tạo con người
B. Tôn trọng con người
C. Quản lý là sự phc v con người
D. Quản lý theo tinh thần chữ ái
Câu 9: Triết lý quản lý con người của Công ty “Trung Cương” là:
A. Xí nghiệp là nơi đào tạo con người
B. Tôn trọng con người
C. Quản lý là sự phục vụ con người
D. Quản lý theo tinh thần chữ ái
Câu 10: Triết lý quản lý con người của Công ty “Sam Sung” là:
A. Nhân lực và con người
B. Tạo dựng một bầu không khí gia đình
C. Tôn trọng con ngườiD. Lấy con người làm hạt nhân
C.LÝ THUYẾT TỰ LUẬN:
Câu 1: Hãy định ngh
a và phân biệt các khái niệm sau: Triết lý, triết lý
kinh doanh, triết lý doanh nghiệp.
Khái niệm
Triết lý: Triết lý là những tư tưởng có tính triết học ( tức là sự phản ánh đã
đạt đến trình độ sâu sắc và khái quát cao ) được con người rút ra t cuộc sống của
mình và chỉ dẫn, định hướng cho hành động của con người.

Preview text:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HOÁ KINH DOANH A.NHẬN
ĐỊNH ĐÚNG – SAI, GIẢI THÍCH
1.Văn hóa gồm văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
Đúng. Vì căn cứ vào hình thức biểu hiện thì văn hóa được phân thành văn
hóa vật chất và văn hóa tinh thần. Văn hóa là là toàn bộ những giá trị vật chất và
tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử.
2.Văn hóa vật chất là những sản phẩm hàng hóa, công cụ lao động.
Sai. Vì văn hoá vật chất là toàn bộ những giá trị sáng tạo, được thể hiện
trong các của cải vật chất do con người tạo ra, nó không chỉ gồm sản phẩm hàng
hóa, công cụ lao động mà còn có cả tư liệu tiêu dùng, cơ sở hạ tầng kinh tế, xã
hội, nguồn năng lượng...
3.Văn hóa là một hệ điều tiết quan trọng đối với lối sống và hành vi của mỗi
doanh nhân và ảnh hưởng đến việc hình thành văn hóa doanh nhân.
Đúng: Vì nhân tố văn hóa có mặt trong môi trường công tác, hoạt động xã
hội và thường tác động đến con người 1 cách gián tiếp, vô hình tạo ra các khuôn
mẫu xã hội. Do đó vh đóng vai trò điều tiết quan trọng đối với lối sống và hành vi
của mỗi doanh nhân. Sự định hướng và tác động của vh sẽ mạnh mẽ hơn, hiệu quả
hơn nếu mỗi doanh nhân nghiên cứu tìm ra hệ thống các giá trị vh dân tộc và chính
thức phát huy, phát triển bản sắc dân tộc trong mọi mặt và quá trình phát triển xã hôi.
4.Văn hóa tinh thần gồm tư liệu lao động và cơ sở hạ tầng.
Sai. Vì tư liệu lao động và cơ sở hạ tầng là các nhân tố của văn hóa vật chất
5. Văn hóa mang tính tập quán là một trong nét đặc trưng của văn hóa
Đúng Vì:Văn hóa quy định những hành vi được chấp nhận hay không chấp
nhận trong một xã hội cụ thể.Có những tập quán đẹp tồn tại lâu đời như 1 sự khẳng
định những nét độc đáo của 1 nền văn hóa này so với nền văn hóa kia.
6. Văn hoá mang tính công đồng là mộ
t trong các yếu tố cấu thành nên văṇ hoá.
Nhân định trên l sai.̣ Vì: Văn hoá mang tính công đồng là mộ t trong các ̣
nét đăc trưng của văn hoá ̣
7. Văn hóa là yếu tố quyết định sự phát triển của nền kinh tế
Đúng: Vì văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây
dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành
các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của
doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên
của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích.
8. Kinh tế phát triển thì văn hóa cũng phát triển theo
Nhận định này Đúng: Vì khi nền kinh tế phát triển tiếp thu được những tinh
hoa cái mới trong quá trình CNH- HĐH thì dẫn đến nền văn hóa cũng đa dạng
phong phú. Nhưng việc tiếp thu này phải qua quá trình chọn lọc
9. Văn hóa tinh thần gồm kiến thức, các phong tục tập quán.
Đúng: Vì văn hóa là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và
xã hội bao gồm kiến thức và các phong tục tập quán, thói quen và cách ứng xử,
ngôn ngữ và các giá trị và thái độ, các hoạt động văn học nghệ thuật, tôn giáo, giáo dục..
10.Văn hóa kinh doanh thể hiện những giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
Đúng vì văn hóa kinh doanh bao gồm có triết lý kinh doanh mà triết lý kinh
doanh là cốt lõi của phong thái – phong cách của doanh nghiệp đó
11. Văn hóa kinh doanh là một công cụ để các doanh nghiệp bước qua
ràocản khi hội nhập kinh tế quốc tế.
Đúng: VHKD là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, là
nguồn lực phát triển doanh nghiêp và là điều kiệ n đẩy mạnh kinh doanh quốc ̣
tế.Thông qua giao lưu văn hóa sẽ làm biến đổi môt cách tế nhị và dần dần thóị
quen, thị hiếu và sở thíchcủa người bản địa và những thay đổi này sẽ mở ra thị
trường mới cho các nhà sản xuất. vì thế môt doanh nghiệ p không thể thiếu văṇ hóa kinh doanh.
12. Các nhân tố cầu thành văn hóa kinh doanh bao gồm triết lý
kinhdoanh và đạo đức kinh doanh?
Sai: Bao gồm: triết lý kinh doanh, đạo đức kinh doanh, văn hóa doanh nhân,
các hình thức văn hóa khác (bao gồm những giá trị của văn hóa kinh doanh được
thể hiện bằng những giá trị trực quan hay phi trực quan điển hình: giá trị sử dụng,
hình thức, mẫu mã sản phẩm, kiến trúc nội ngoại thất, nghi lễ kinh doanh, giai
thoại và truyền thuyết, biểu tượng, ngôn ngữ, khẩu hiệu, ấn phẩm điển hình, lịch
sử phát triển và truyền thống văn hóa).
13. Nền văn hóa xã hội là nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh?
Đúng: các nhân tố tác động đến văn hóa kinh doanh bao gồm nền văn hóa
xã hội, thể chế xã hội, sự khác biệt và sự giao lưu văn hóa, quá trình toàn cầu hóa, khách hàng.
14. Văn hóa kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh
doanhbền vững?
Đúng: Kinh doanh có văn hóa không thể giúp chủ thể kinh doanh đạt được
hiệu quả ngay bởi vì nó chú trọng tới việc đầu tư lâu dài, việc giữ gìn chữ tín; tuy
nhiên khi đã qua được giai đoạn khó khăn thử thách ban đầu thì các nguồn đầu tư
lâu dài như nhân lực, công nghệ, tài chính, môi trường và chữ tín,… phát huy tác
dụng và chủ thể kinh doanh sẽ có những bước phát triển lâu dài và bền vững.
15. Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh?
Đúng: Văn hóa được thể hiện ở sự lựa chọn phương thức kinh doanh, sự
hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ, về những mối quan hệ giữa người với người trong
tổ chức. Văn hóa kinh doanh được thể hiện trong tổ chức và quản lý kinh doanh;
văn hóa trong giao lưu giao tiếp kinh doanh; văn hóa trong việc thực hiện trách
nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh do đó văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh.
16. Văn hóa kinh doanh là điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế?
Đúng: Văn hóa trong giao lưu giao tiếp kinh doanh đó là thông qua việc tìm
kiếm và cung cấp hàng hóa cho thị trường quốc tế, giới thiệu những nét đẹp, những
tinh hoa của văn hóa dân tộc mình cho bạn bè thế giới. Đồng thời thông qua giao
lưu văn hóa sẽ làm biến đổi một cách tế nhị và dần dần thói quen, thị hiếu và sở
thích của người bản địa và những thay đổi sẽ mở ra thị trường mới cho các nhà sản xuất. B.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá
trình lịch sử được gọi là: A. Văn học B. Văn hóa kinh doanh C. Văn hóa doanh nghiệp D. Văn hóa
Câu 2: Văn hóa có mấy đặc trưng cơ bản? A. 6 đặc trưng B. 7 đặc trưng C. 8 đặc trưng D. 9 đặc trưng
Câu 3: Phát huy những tiềm năng của con người và qua đó góp phần nâng cao
các giá trị của văn hóa. Đó là chức năng?
A. Chức năng nhận thức B. Chức năng giáo dục C. Chức năng thẩm mỹ D. Chức năng giải trí
Câu 4: Văn hóa kinh doanh chịu tác động bởi nhân tố? A. Phong tục tập quán B. Cộng đồng kinh doanh C. Yếu tố khách quan
D. Nền văn hóa xã hội
Câu 5: Văn hóa trong tổ chức và quản lý kinh doanh, trong giao lưu, giao tiếp kinh
doanh, trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh. Cho thấy
vai trò của văn hóa kinh doanh là:
A. Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh
B. Văn hóa kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững
C. Văn hóa kinh doanh là điều kiện để đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
D. Văn hóa kinh doanh là sự khác biệt hóa, cái bản sắc riêng của doanh nghiệpCâu
6: Hiểu biết phong tục tập quán các nước, nét đẹp tinh hoa văn hóa dân tộc,
thay đổi thói quen thị hiếu của người bản địa. Cho thấy vai trò của văn hóa kinh doanh là:
A. Văn hóa kinh doanh là nguồn lực phát triển kinh doanh
B. Văn hóa kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững
C. Văn hóa kinh doanh là điều kiện để đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
D. Văn hóa kinh doanh là sự khác biệt hóa, cái bản sắc riêng của doanh nghiệp
Câu 7: Những cách thực hành phổ biến hoăc đã hình thành từ trước. Cách cư xự̉
là những hành vi được xem là đúng đắn trong môt xã hộ i riêng biệ t. Đó là biểụ hiên của?̣
A. Kiến thức và sự hiểu biết B. Thói quen C. Phong tục tâp quáṇ
D. Giáo dục và nhân thức ̣
Câu 8: Là nhân tố hàng đầu của văn hóa, thường được đo môt cách hình thức ̣ bẳng
trình đô học vấn, tiếp thu và vậ n dụng các kiến thức được con người pháṭ minh.
Đó là biểu hiên của ?̣ A. Sự hiểu biết B. Kiến thức C. Giáo dục D. Giá trị
Câu 9: Là yếu tố quan trọng để hiểu văn hóa. Trình đô cao của nó thường dẫṇ đến
năng suất cao và tiến bô kỹ thuậ t. Đó là biểu hiệ n của ?̣ A. Sự hiểu biết B. Kiến thức
C. Giáo d甃⌀c D. Giá trị
Câu 10: 䄃ऀ nh hưởng đến cách sống, niềm tin, giá trị và thái đô, thói quen làṃ
viêc và cách cư xử của con người trong xã hộ
i đối với nhau và với xã hộ i khác.̣
Đó là biểu hiên của ?̣ A. Sự hiểu biết B. Thói quen C. Tâp quáṇ D. Tôn giáo
C.LÝ THUYẾT TỰ LUẬN
Câu 1: “Kinh tế lạc hâu thì văn hoá cũng lạc hậ u theo’’. Hãy bình luậ ṇ
câu nói trên. Bạn ngh̀ gì về xây dựng nếp sống văn minh ở Viêt Naṃ ?
1.Trước hết chúng ta cần nhân định xem câu nói trên là đúng hay sai.̣
Theo tôi thì nhân định trên chưa hoàn toàn đúng.̣
Thật vậy văn hóa và kinh tế có mối quan hệ biện chứng với nhau. Khi kinh
tế lạc hậu thì quốc gia đó sẽ không thể có một nền văn hóa đổi mới được. Kinh tế
lạc hậu kéo theo cuộc sống hằng ngày và đời sống tinh thần của mỗi con người sẽ
trở nên mù mịt và tối tăm hơn. Kinh tế phải đảm bảo cho nhu cầu sống tối thiểu
của con người, sau đó mới đảm bảo điều kiện cho văn hóa phát triển kinh tế. Với
mỗi quan hệ sự phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc chỉ có thể năng động hiệu
quả, có tốc độ cao chừng nào quốc gia đó đạt được sự phát triển kết hợp hài hòa
giữa kinh tế với văn hóa.
Văn hóa mang tính đặc thù của từng quốc gia, từng khu vực được coi là di
sản quý báu bán tích lũy qua từng thế hệ, mang đậm bản sắc dân tộc. Nhưng đồng
thờ, với quá trình phát triển, kế thừa và giữ gìn bản sắc riêng, nó có thể tiếp thu
những tinh hoa văn hóa của quốc gia, dân tộc khác, làm cho văn hóa đậm đà bản
sắc dân tộc vừa có tính hiện thực phù hợp với sự phát triển kinh tế trong điều kiện
cách mạng khoa học, kĩ thuật làm cho vai trò của văn hóa trong hoạt động kinh tế
ngày càng được nâng cao và thiết thực khơi dậy mọi tiềm năng sáng tạo của con
người, đem lại sự phát triển cao với độ cao và hài hòa trong hoạt động sản xuất kinh doanh
=> Kinh tế lạc hậu thì văn hóa cũng không thể phát triển được 
Xây dựng nếp sống văn minh ở Việt Nam:
Vẫn biết văn hóa là một đề tài nóng bỏng hiện nay. Văn hóa bao gồm cả sự
nhận thức và hiểu biết của con người nhưng không phải ai cũng hiểu rõ được. Văn
hóa tồn tại ở cuộc sống hằng ngày đó là những đám ma, đám cưới hay lễ hội… Có
những đám cưới tổ chức rình rang, khách mời đến hàng ngàn ồn ào, náo nhiệt, có
những đám tang trống kèn inh ỏi thâu đêm, suốt sáng tại cơ quan ở cả nhà cả tuần
lễ , rải vàng mã dọc đường giấy ngổn ngang gò đống … Nghĩ mà thương công
nhân phải còng lưng thu dọn rác hàng ngày. Bạn thử nghĩ xem làm như vậy người
chết có thể vui vẻ được không khi làm phiền những người còn sống. Vậy thì văn
hóa ở đâu khi mà họ chỉ biết nghĩ riêng cho bản thân mình mà không quan tâm tới
người khác? Lại còn cả những con người vô ý thức ở những nơi công cộng lại
ngang nhiên hút thuốc, tham gia giao thông thì ngang nhiên vượt đèn đỏ thử hỏi
ai cũng như họ thì sẽ ảnh hưởng đến bao nhiêu con người và ai cũng không chấp
hành luật giao thông thì nhà nước ban hành luật ra để làm gì. Dẫu biết đó là những
việc làm không dễ dàng để thực hiện nhưng các bạn trẻ ơi chỉ cần một chút ý thức
của các bạn thôi thì thế giới này sẽ văn minh biết chừng nào!
Các chi bộ đảng, hệ thống mặt trận tổ quốc Việt nam và các đoàn thể chính
trị, tổ chức xã hội các ban điều hành, quản lí khu dân cư, tổ dân phố chủ động
tuyên truyền cổ động từng nơi hộ dân cư trú thực hiện nếp sống văn minh, đời
sống văn hóa, thu hút, thuyết phục, lôi cuốn mọi người, mọi lực lượng tham gia,
nhất định sẽ tạo ra dư luận xã hội phê phán những việc làm chưa tốt, khuyến khích
động viên, tôn vinh, tuyên dương những tấm gương tốt, những cá nhân trong việc
thực hiệ nếp sống văn minh hiện nay
Hành vi văn hóa trong đời sống hằng ngày rất phong phú, sinh động mà lại
cụ thể, ai cũng làm được miễn là có tấm lòng, cách sống "mình vì mọi người, mọi
người vì mình". Đó là đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, tương thân tương ái, tối lửa tắt
đèn, hàng xóm láng giềng sớm tối có nhau, cùng nhau xây dựng cuộc sống tốt đẹp
hơn, xây dựng bảo vệ mội trường thân thiện với con người
Câu 2: Để hội nhập và phát triển cùng thế giới, theo bạn chúng ta cần
phải bỏ những thói quen xấu nào?Theo bạn những tác phong và thói quen nào
được cho là văn minh và chúng ta cần phải học tập?
Ngày 11-1-2007, Việt Nam trở thành thành viên 150 của tổ chức Thương
mại thế giới (WTO). Ba năm qua, trên con đường hội nhập quốc tế, nước ta đã
tham gia đầy đủ các định chế kinh tế toàn cầu, mở rộng thị trường hàng hóa dịch
vụ, đầu tư quốc tế, đổi mới mạnh mẽ hơn và đồng bộ hơn các thể chế, đồng thời,
cải tiến nền hành chính quốc gia theo hướng hiện đại Để đưa VN sánh vai với các
cường quốc năm châu như lời Bác Hồ dạy thì chúng ta cần nhìn và soi vào chính
mình để khắc phục những thói quen xấu và học tập phát huy những thói quen tốt đẹp
* Các thói quen xấu cần bỏ -Trong kinh doanh
1,Cung cách làm việc nhỏ lẻ,thói quen tuỳ tiện
Xuất phát của chúng ta còn thấp nên bị kém thế trên thương trường nên các
doanh nghiệp thường chạy theo lợi nhuận trước mắt mà quên đi cục diện
chung,làm việc còn chưa có tính bài bản,khoa học.Trên thương trường cần cạnh
tranh trong khuôn khổ pháp luật,tuy nhiên các doanh nghiệp lại làm ngược lại tìm cánh lách luật.
2,Tầm nhìn hạn hẹp,tư duy ngắn hạn
Chúng ta thường có tư duy ngắn hạn,hay thay đổi,thích đường đi tắt thay vì
kiên nhẫn chờ đợi kết quả lâu dài,đầu tư cả những lĩnh vực mà mình không
chuyên.Hầu hết các doanh nghiệp khi thành lập đều mong muốn trở thành công ty
hàng đầuViệt Nam mà ít nghĩ tới việc xây dựng các thương hiệu toàn cầu.
3,Thiếu tính liên kết, cộng đồng..
Quy mô các doanh nghiệp hầu hết là vừa và nhỏ,vốn ít,công nghệ còn hạn
chế.Thay vì đoàn kết cùng có lợi thì thực tế cho thấy rất ít doanh nghiệp làm được
như vậy,thậm chí còn cạnh tranh không lành mạnh,bài trừ lẫn nhau.
4,Nặng nề quan hệ,chạy chọt,dựa dẫm.
Khi tham gia sản xuất,cung ứng hàng hoá ra thị trường điều quan trọng là nỗ
lực hoàn thiện sản phẩm,tăng năng suất lao động,cải thiện ô nhiễm môi trường
.Nhưng thực tế có rất nhiều doanh nghiệp lại chỉ quan tâm đến việc quan hệ được
càng nhiều với những người có chức quyền hơn là năng lực thực chất,việc nhờ
vả,chạy chọt mang lại lợi ích khá nhiều từ các quan hệ cá nhân so với việc phải
lao động cực nhọc để thành công.Hiện nay nạn tham nhũng đang cần được xoá
bỏ,nhưng đó là chặng đường rất gian nan . 5,Xem nhẹ chữ tín
Vì sản xuất còn nhỏ lẻ nên chung ta còn có tư tưởng đai khái,xởi lởi,làm
việc thiên về tình cảm,chữ tín ít được coi trọng khi tham gia hợp đồng.trong xu
thế hội nhập thì chữ tín là rất quan trọng,các doanh nghiệp không biết tôn trọng
chữ tín nên rất thiệt thòi trên thương trường,ít các đối tác tâm cỡ muốn hợp tác với chung ta cung vì lẽ đó.
Trong đời sống hằng ngày
1,Thụ động,thái độ sống tiêu cực:khi xảy ra một việc gì đó hay đổ lỗi cho
hoàn cảnh khách quan,do người khác.không có trách nhiệmvới lời hứa,hành động
theo bản năng hơn là lí trí.
2,Lười suy nghĩ,ít đặt ra kế hoạch chỉ nghĩ đến hiện tại trước mắt,sống vì
hôm nay cái đã còn tương lai rồi cũng sẽ đến
3,Nước đến chân mới nhảy:dù có việc quan trọng đến đâu thì vẫn chưa chịu
thực hiện ngay,thay vào đó là làm những việc vô bổ khác hoặc là chơi trước làm sau.
4.Chỉ nghĩ đến thắng thua:trong cuộc chơi mình phải thắng không thì người
khác sẽ thắng.Vì thế dùng mọi thủ đoạn để đạt được.Khi thắng thường tự mãn,ít
nghĩ đến hoàn thiện mình.
5.thích nói trước rồi mới nghe sau:đó là khi nói chuyện thích được bày tỏ
quan điểm,sang kiến của mình trước,muốn tất cả mọi người lắng nghe và hiểu
trước rồi mới nghe ai thì nghe
6.Ít có tinh thần hợp tác:tính cộng đồng chưa cao
7. Lối sống mòn,ít có trách nhiệm với bản thân: không ít người đang sống
gấp mà không nghĩ đến tác hại đối với bản thân chính mình
* Những thói quen và tác phong tốt chúng ta cần phải học tập -Trong kinh doanh
1.Cần thích ứng dần với tập quán kinh doanh quốc tế
Hội nhập kinh tế tạo được sân chơi rộng mở cho các doanh nghiệp chúng
ta.Tuy nhiên cũng là vô số những rủi ro và thách thức,mỗi nước có những quy tắc
riêng.Vì vậy cần chúng ta cần tôn trọng và nắm bắt kịp thời. Để hội nhập phải tuân
thủ những luật lệ,cam kết về không phân biệt đối xử,giảm thuế,mở rộng thị
trường,các tiêu chuẩn về lao động,cam kết xã hội...
2.Nâng cao tố chất của doanh nhân Việt Nam
Hộị nhập ,giao lưu mở rộng,các nhà kinh doanh trực tiếp tham gia vào
quá trình giao lưu văn hoá kinh doanh nói riêng.Xây dựng văn hoá kinh doanh
không chỉ đơn giản giữa kinh doanh và văn hoá mà sâu hơn phải nhập thân của
văn hoá vào kinh doanh.Người làm kinh doanh thực sự phải trau dồi những tố chat
như:có tư duy và tầm nhìn toàn cầu,dám đổi mới,dám làm,chấp nhận mạo hiểm,rủi
ro,cùng suy nghĩ và hành động,tôn trọng con người...
3.Tập đưa ra những quyết định kịp thời,nhanh nhạy và quyết đoán
4.Học tập những kinh nghiệm của các doanh nghiệp khác để áp dụng phù
hợp với doanh nghiệp mình,thói quen tự mình làm không ỉ lại,chờ đợi.
5.Giữ đúng hẹn,uy tín trong kí kết hợp đồng
-Trong cuôc sống hằng ngày
1.Có thái độ sống tích cực ,có trách nhiệm với bản thân
2.Biết định hướng cho tương lai,lập ra những kế hoạch nhỏ và nỗ lực thực hiện thật tốt.
3Việc hôm nay không để ngày mai,việc gì quan trọng làm trước
4.Biết lắng nghe một cách chân thành và học hỏi những điều hay
5.Cần có thói quen biết hợp tác với mọi người vì lợi ích chung
6.Tư duy cùng thắng,nghĩ rằng không có ai thua cuộc
7.Biết rèn luyện các kĩ năng và hướng về phia trước
Câu 3. Văn hóa kinh doanh là gì? Nêu các nhân tố cấu thành văn hóa
kinh doanh? Có mấy tiêu thức phân loại các nhân tố cấu thành văn hóa kinh
doanh? Phân tích ý ngh̀a của việc phân loại các nhân tố cấu thành văn hóa kinh doanh?
1.Khái niệm văn hoá kinh doanh:
Văn hóa kinh doanh là toàn bộ các nhân tố văn hóa được chủ thể kinh
doanh chọn lọc, tạp ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh tạo nên
bản sắc kinh doanh của chủ thể đó
2.Các nhân tố cấu thành văn hoá kinh doanh: - Triết lý kinh doanh - Đạo đức kinh doanh - Văn hoá doanh nhân
- Các hình thức khác: Kiến trúc nội ngoài thất; nghi lễ kinh doanh; giai
thoại, truyền thuyết; ngôn ngữ, khẩu hiệu 3. Phân loại nhân tố cấu thành
văn hoá kinh doanh Có 3 tiêu thức cấu thành VHKD:
̵ Bản sắc kinhdoanh của một dân tộc ̵ Văn hóa doanh nghiệp
̵ Văn hóa kinh doanh của các hộ kinh doanh cá thể
4.Phân tích ý ngh̀a của việc phân loại các nhân tố cấu thành VHKD những
tiêu thức đó:
̵ Bản sắc văn hóa của một dân tộc: là toàn bộ các phương thức và sắc thái
hoạt động kinh doanh, kinh tế của một quốc gia. Do chịu tác động của cùng một
thể chế xã hội, văn hóa xã hội và điều kiện tự nhiên, các chủ thể kinh doanh trong
một quốc gia sẽ tạo nên cách thức kinh doanh truyền thống của mình với các giá
trị đặc thù có tính ổn định và bền vững – đó chính là bản sắc kinh doanh của quốc
gia. Bản sắc kinh doanh này có tác động định hướng, đánh giá, khuyến khích hoặc
kìm hãm với tất cả các hoạt động kinh doanh, kinh tế của một quốc gia và nó chính
là tấm gương phản chiếu trình độ kinh doanh của một quốc gia.
̵ Văn hóa doanh nghiệp: là toàn bộ những nhân tố văn hóa được doanh nghiệp
chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong quá trình kinh doanh tạo nên bản sắc
kinh doanh cảu doanh nghiệp. Có thể nói, doanh nghiệp là nhóm chủ thể rất quan
trọng của hoạt động kinh doanh,bởi vì chủ thể hầu hết các hoạt động kinh doanh
trên thị trường chính là doanh nghiệp. Đồng thời hoạt động kinh doanh của các
doanh của các doanh nghiệp không chỉ dừng lại trong phạm vi của một quốc gia,
quá trình toàn cầu hóa đã tạo nên văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp,vừa
có điểm tương đồng với bản sắc kinh doanh của một dân tộc vừa có những đặc
điểm riêng của doanh nghiệp
̵ Văn hóa kinh doanh của các hộ kinh doanh cá thể: là toàn bộ những nhân tố
văn hóa được cá nhân kinh doanh chọn lọc, tạo ra và biểu hiện trong quá trình
kinh doanh. Trên thị trường, đặc biệt là tại các nước đang phát triển, chủ thể kinh
doanh không chỉ có các doanh nghiệp mà còn số lượng lớn các cá nhân các hộ
kinh doanh cá thể. Họ là những cá nhân kinh doanh với quy mô nhỏ không có cơ
cấu tổ chức và không hoạt động chuyên nghiệp như các doanh nghiệp nhưng số
lượng các cá nhân rất lớn. Phần lớn các nhu cầu thiết yếu của cả đời sống vật chất
lẫn tinh thần hàng ngày của người dân là do các chủ thể này cung cấp. Vì thế nên
phong cách và những sắc thái văn hóa trong quá trình kinh doanh của họ cũng tạo
nên dấu ấn quan trọng trong văn hóa kinh doanh.
Câu 4: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc hình thành văn hóa kinh doanh của
chủ thể kinh doanh?. Theo bạn, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất:
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành văn hóa kinh doanh:
1. Văn hóa xã hội, văn hóa dân tộc 2. Thể chế xa hội
3. quá trình toàn cầu hóa
4. Sự khác biệt và giao lưu văn hóa 5. Khách hàng
6. Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp
Nhân tố quan trọng nhất là: Văn hóa xã hội, Văn hóa dân tộc vì: - Văn hóa
kinh doanh là 1 bộ phận của văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội. Vì vậy, sự phản chiếu
của văn hóa dân tộc, văn hóa xã hội lên nền văn hóa kinh doanh là 1 điều tất yếu
-Hoạt động kinh doanh luôn tồn tại trong 1 môi trường xã hội nhất định
nên nhất thiết nó phải chịu ảnh hưởng của văn hóa xã hội. Các yếu tố như phong
tục tập quán, nghi lễ, lối sống…. Đều có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 5: Ham học hỏi khả năng tiếp thu nhanh song ít khi học đến đầu đến cuối
nên kiến thức ko hệ thống mất cơ bản ngoài ra học tập ko phải là mục tiêu tự
thân của những ng VN (nhỏ học vì gia đình, lớn học vì sỹ diện vì kiếm công ăn
việc làm, ít vì chí khí, đam mê) . H ãy bình luận về nhận thức trên.
Với nhận định thức trên thì chúng ta thấy được rằng ham học hỏi đấy là 1
đức tính tốt của con người việt nam chúng ta song lại ít khi học đến đầu đến cuối
nên kiến thức không hệ thống mất cơ bản vàhọc không phải là mục tiêu tự thân
của những con người việt nam bởi do nhiều yếu tố tác động đến lối sống suy nghĩ
của mỗi con người,khi sinh ra và lớn lên.Có thể học do hoàn cảnh sống tạo nên,chứ
không pải tự thân mình biết để tự học.Như đã nói thì nhỏ học vì gia đình: Khi sinh
ra và lớn lên bắt đầu vào môi trường học tập có thể chúng ta bị thôi thúc bị sức ép
học tập từ cha mẹ gia đình nên chúng ta phải học.Và khi lớn lên khi nhận thức
được thì học vì sĩ diện không muốn thua kém người khác về tri thức,hoàn cảnh vì
công ăn việc làm mà ít quan tâm tới chí khí nghị lực và đam mê,ít ai có thể vì đam
mê của mình vì chí khí của mình để tiến thân tự lực trên con đường học tập.Neus
bạn là người có nghị lực tự tiến thân vì đam mê vì chí khí thì đòi hỏi ở bạn phải
không ngừng học hỏi,học đến đâu chắc đến đấy và bạn phải hệ thống được các
kiến thức cơ bản để làm nền tảng cho mai sau.
CHƯƠNG 2: TRIẾT LÝ KINH DOANH A. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI, GIẢI THÍCH
1.Hình thức thể hiện của triết lý kinh doanh có thể được thể hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau.
Đúng: Triết lý kinh doanh được thể hiện dưới nhiều hình thức như: một văn
bản, khẩu hiệu, có thể là một chữ, một câu nói…
2. Thể chế chính trị không đóng vai trò quan trọng trong việc phát huy triết
lýcủa các DNVN
Sai: vì với mỗi thể chế chính tri sẽ xuất hiện nhưng triết lý kinh doanh sao
cho phù hợp với thể chế đó chứ không thế tách rời.
3. Khuyến khích, tôn vinh các doanh nhân là một trong các biện pháp để
pháthuy sức mạnh của triết lý kinh doanh.
Nhận định này Đúng: Khi khuyến khích, tôn vinh các doanh nhân sẽ phát huy
những thế mạnh và có tinh thần tham qia vào quá trình phát triển công ty doanh
nghiệp. Giúp các doanh nhân trẻ có định hướng phát triển và phấn đấu
4. Xây dựng triết lý kinh doanh là một trong những cách thức để tăng khảnăng
cạnh tranh của các DN.
Đúng: Vì triết lý kinh doanh là kim chỉ nam cho hành động của doanh nghiệp
từ việc bán hàng, tới dịch vụ. Một doanh nghiệp có một triết lý kinh doanh tốt thì
đương nhiên họ sẽ phục vụ khách hàng tốt hơn và kéo theo khả năng cạnh tranh cao hơn.
5. Để phát huy triết lý kinh doanh của các DNVN thì cần phải tăng cường công
tác giảng dạy và quảng bá về triết lý kinh doanh.
Đúng: Vì đây là một trong ba giải pháp để phát huy triết lý kinh odnah của
các nhà kinh doanh Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập kinh tế. Điều kiện
đầu tiên để sử dụng phát huy được vai trò của triết lý kinh doanh là phải có nhận
thức đúng và đầy đủ về nó bao gồm các mặt mạnh và yếu kém, ưu nhược điểm
6. Trong thời kỳ đổi mới từ năm 1986 đến nay triết lý tiêu cực phát huy tácdụng
trong hoạt động của các doanh nghiệp.
Sai vì: Nghị quyết của đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ 6(12/1986)
đã khawngr định phải xóa bỏ cơ chế quan liêu bao cấp và chuyển sang nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng của xã hội hcur nghĩa.Những năm
tiếp theo đc cụ thể hóa bằng nhiều chính sách và văn bản pháp luật.Cơ chế thị
trường đang từng bước hoàn thiện để tạo ra cơ hội bình đẳng trong kinh doanh cho
tất cả mọi thành phần kinh tế.Những năm gần đây những doanh nghiệp việt nam
đã cố gắng nhất định trong việc xây dựng triết lí để định hướng cho hoạt động kinh doanh của mình
7. Triết lý kinh doanh là bộ phận quan trọng nhất của văn hóa kinh doanh.
Đúng. Vì trong hệ thống tạo nên văn hóa kinh doanh, triết lí kinh doanh giữ
vị trí đầu tiên và cũng là vị trí quan trọng quyết định giá trị của tổ chức, nó có giá
trị cốt lõi có vai trò như kim chỉ nam định hướng các hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
8. Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng để giúp các doanh nghiệp có
thểhoạt động một cách hiệu quả hơn.
Đúng. Vì triết lí kinh doanh là nhân tố giữ vị trí quan trọng trong quy định
như kim nam châm định hướng các hoạt động của mỗi doanh nghiệp, nó quy chiếu
trong mình những giá trị mang tinh thần chiến lược trong hoạt động của doanh nghiệp
9. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của người lãnh
đạodoanh nghiệp không quan trọng trong việc xây dựng triết lý kinh doanh của DN.
Sai. Vì một doanh nghiệp cũng giống như một con người, nhà lãnh đạo sẽ
có nhiệm vụ rất quan trọng,không chỉ là người quyết định cơ cấu tổ chức và công
nghệ của doanh nghiệp mà còn là người sáng tạo ra các biểu tượng, các ý thức hệ,
ngôn ngữ, niềm tin, văn hóa, lựa chọn hướng đi, môi trường hoạt động và đặc biệt
xây dựng triết lí kinh doanh cho doanh nghiệp. Vì vậy tham gia hoạt động và kinh
nghiệm của người lãnh đạo là rất quan trọng.
10. Triết lý kinh doanh chỉ áp dụng cho các tổ chức kinh doanh, chủ yếu
làtriết lý về quản lý của DN?
Sai: Triết lý kinh doanh vừa được áp dụng cho cá nhân lại vừa có thể áp
dụng cho các tổ chức kinh doanh
11. Sứ mệnh, mục tiêu của DN và hệ thống các giá trị của DN là những
nộidung chính của triết lý kinh doanh của DN? Đúng
12. Triết lý DN là cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp, tạo ra phương thức
pháttriển bền vững của nó?
Đúng: Triết lý DN là cái ổn định, rất khó thay đổi, nó ít hiện hữu với xã hội
bên ngoài, là tài sản tinh thần của DN, là cái tinh thần “thấm sâu vào toàn thể DN
từ đó hình thành một sức mạnh thống nhất”, tạo ra một lực hướng tâm chung do
đó nó là công cụ tốt nhất của DN để thống nhất hành động của người lao động
trong một sự hiểu biết chung về mục đích và giá trị. 13. Triết lý kinh doanh là cơ
sở để quản lý chiến lược của DN?
Đúng: đối với tầng lớp cán bộ quản trị, triết lý DN là một văn bản pháp lý
và cơ sở văn hóa để họ có thể đưa ra các quyết định quản lý quan trọng, có tính
chiến lược trong những tình huống mà sự phân tích kinh tế lỗ lãi vẫn chưa giải quyết được vấn đề.
14. Trong xã hội thực dân phong kiến không có triết lý kinh doanh?
Sai: trong thời kỳ này tầng lớp doanh nhân chia thành hai bộ phận là tư sản
mại bản với triết lý kinh doanh là chủ nghĩa duy tiền, duy lợi nhuận và bộ phận tư
sản dân tộc với triết lý kinh doanh có tinh thần yêu nước, tự tôn và tự cường dân tộc. B.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dựa theo tiêu chí lĩnh vực hoạt động, triết lý kinh doanh được phân loại thành: A.
Triết lý về marketing, quản lý chất lượng hàng hóa, triết lý áp dụng cho cáccá nhân kinh doanh B.
Triết lý áp dụng cho các tổ chức kinh doanh, các cá nhân kinh doanh, triết
lýáp dụng vừa cho cá nhân, vừa cho tổ chức C.
Triết lý về marketing, quản lý chất lượng hàng hóa, triết lý áp dụng cho các tổchức kinh doanh D.
Triết lý về marketing, quản lý chất lượng hàng hóa, triết lý về lợi
nhuậnCâu 2: Dựa vào quy mô của chủ thể kinh doanh, triết lý kinh doanh được phân loại thành: A.
Triết lý về marketing, quản lý chất lượng hàng hóa, triết lý áp dụng cho cáccá nhân kinh doanh B.
Triết lý về marketing, quản lý chất lượng hàng hóa, triết lý áp dụng cho các tổchức kinh doanh
C. Triết lý áp d甃⌀ng cho các tổ chức kinh doanh, các cá nhân kinh doanh,
triết lý áp d甃⌀ng vừa cho cá nhân, vừa cho tổ chức
D. Triết lý về marketing, quản lý chất lượng hàng hóa, triết lý về lợi nhuận
Câu 3: Một văn bản triết lý doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Sứ mệnh, hệ thống giá trị, nguyên tắc của doanh nghiệp
B. Sứ mệnh, hệ thống giá trị, các biện pháp và phong cách quản lý
C. Sứ mệnh, nguyên tắc của doanh nghiệp, các biện pháp và phong cách quản lý
D. Sứ mệnh, phương thức hành động, các nguyên tắc của doanh nghiệpCâu
4: Phương thức hành động của mỗi doanh nghiệp có tính đặc thù cao, bao gồm nội dung cơ bản nào?
A. Hệ thống các giá trị, nguyên tắc của doanh nghiệp
B. Nguyên tắc của doanh nghiệp, lòng trung thành và cam kết
C. Các biện pháp quản lý, hướng dẫn hành vi ứng xử mong đợi
D. Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp, các biện pháp và phong cách quản
Câu 5: Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp bao gồm:
A. Những nguyên tắc, lòng trung thành và cam kết, các biện pháp quản lý
B. Những nguyên tắc, lòng trung thành và cam kết, các phong cách quản lýC.
Lòng trung thành và cam kết, các biện pháp quản lý, hướng dẫn hành vi ứng xử mong đợi
D. Những nguyên tắc, lòng trung thành và cam kết, hướng dẫn hành vi ứng xử mong đợi
Câu 6: Triết lý quản lý con người của Công ty “Matsushita” là:
A. Xí nghiệp là nơi đào tạo con người B. Tôn trọng con người
C. Quản lý là sự phục vụ con người
D. Quản lý theo tinh thần chữ ái
Câu 7: Triết lý quản lý con người của Công ty “Honda” là:
A. Nhân lực và con người
B. Tạo dựng một bầu không khí gia đình
C. Tôn trọng con người
D. Lấy con người làm hạt nhân
Câu 8: Triết lý quản lý con người của Công ty “Sony” là:
A. Xí nghiệp là nơi đào tạo con người B. Tôn trọng con người
C. Quản lý là sự ph甃⌀c v甃⌀ con người
D. Quản lý theo tinh thần chữ ái
Câu 9: Triết lý quản lý con người của Công ty “Trung Cương” là:
A. Xí nghiệp là nơi đào tạo con người B. Tôn trọng con người
C. Quản lý là sự phục vụ con người
D. Quản lý theo tinh thần chữ ái
Câu 10: Triết lý quản lý con người của Công ty “Sam Sung” là:
A. Nhân lực và con người
B. Tạo dựng một bầu không khí gia đình
C. Tôn trọng con ngườiD. Lấy con người làm hạt nhân
C.LÝ THUYẾT TỰ LUẬN:
Câu 1: Hãy định ngh̀a và phân biệt các khái niệm sau: Triết lý, triết lý
kinh doanh, triết lý doanh nghiệp.  Khái niệm
Triết lý: Triết lý là những tư tưởng có tính triết học ( tức là sự phản ánh đã
đạt đến trình độ sâu sắc và khái quát cao ) được con người rút ra từ cuộc sống của
mình và chỉ dẫn, định hướng cho hành động của con người.