









Preview text:
lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 1: Thừa kế được chia làm mấy loại?
a. Thừa kế theo pháp luật b. Thừa kế theo di chúc
c. Thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc
d. Thừa kế theo pháp luật Việt Nam và thừa kế theo di chúc
Theo Bộ luật Dân sự 2015 thừa kế được chia làm 2 loại là: thừa kế theo pháp luật được
quy định tại Điều 651 BLDS và thừa kế theo di chúc. Trường hợp người chết có di chúc thì
di sản được chia theo di chúc, trường hợp người đó không để lại di chúc thì di sản được
chia theo pháp luật theo thứ tự từ hàng thừa kế thứ nhất, đến thứ hai, thứ ba.
Câu 18: Di sản bao gồm những gì?
a. Toàn bộ tài sản của người chết
b. Tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chungvới người khác
c. Chỉ có tài sản riêng của người chết
d. ½ tài sản chung của vợ chồng khi người đó chết Cơ sở pháp lý: Điều 612 BLDS 2015.
Câu 2. Thời điểm mở thừa kế là:
A. Là thời điểm người có tài sản vừa chết
B. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế
C. Là thời điểm người có tài sản đã chết (không bao gồm trường hợp Tòa án tuyênbố
một người là đã chết)
D. Là thời điểm khai nhận thừa kế
Theo Điều 611 BLDS 2015 thì thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.
Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được
xác định tại khoản 2 Điều 71 của BLDS 2015.
Câu 3. Nhận định nào sau đây về thời điểm mở thừa kế là đúng? A.
Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài
sảndo người chết để lại. lOMoAR cPSD| 58583460 B.
Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền sử dụng, định đoạt
tảisản của người chết để lại. C.
Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế. Trường
hợpnhững người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ tài sản do người chết để lại. D.
Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có quyền lựa chọn, trao đổi
cácnghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
Cơ sở pháp lý: Điều 614 BLDS 2015.
Câu 15. Những trường hợp nào sẽ phải thừa kế theo pháp luật?
A. Không có di chúc hoặc có di chúc nhưng di chúc không hợp pháp.
B. Những người thừa kế theo di chúc chết ngay sau ngày người lập di chúc chết.
C. Người để lại di chúc giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
Cơ sở pháp lý: Điều 650 BLDS 2015:
“1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:
a) Không có di chúc;
b) Di chúc không hợp pháp;
c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lậpdi
chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởngdi
sản hoặc từ chối nhận di sản.”
Câu 16. Hàng thừa kế theo pháp luật nào dưới đây là đúng quy định? A.
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người
chết;cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; B.
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con
đẻ,con nuôi của người chết; lOMoAR cPSD| 58583460 C.
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha nuôi,
mẹnuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; D.
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người
chết;cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 651 BLDS 2015:
“1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây: a)
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ,
connuôi của người chết; b)
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị
ruột,em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại; c)
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột,
cậuruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác
ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.”
Câu 4. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trong thời gian bao lâu kể từ thời
điểm mở thừa kế?
A. Ngay tại thời điểm mở thừa kế
B. Sau 01 năm kể từ ngày mở thừa kế
C. Sau 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế
D. Trước thời điểm phân chia di sản
Trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình
đối với người khác thì người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản. Việc từ chối nhận di
sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản. Cơ sở pháp lý: Điều 620 BLDS 2015.
Câu 5. Những người nào sau đây không được hưởng di sản chia theo pháp luật?
A. Người có hành vi đánh cha mẹ
B. Người có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người để lại di sản
C. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản lOMoAR cPSD| 58583460
D. Tất cả các trường hợp trên
Theo quy định tại khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 thì những người sau đây không
được quyền hưởng di sản thừa kế:
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngượcđãi
nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
- Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
- Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởngmột
phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
- Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập
dichúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng
một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
Tuy nhiên, các đối tượng trên vẫn được hưởng thừa kế nếu người để lại di sản đã biết hành
vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
Câu 6. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là khi nào? A.
10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế B.
30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế C.
30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm khai nhận disản D.
30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế
Theo quy định tại Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015, Thời hiệu để người thừa kế yêu
cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm
mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.
Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như
sau: Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu (người chiếm hữu, người được
lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thời
hạn 10 năm đối với động sản, 30 năm đối với bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản
đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan
quy định khác); Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu theo quy định nói trên. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 25: Những người thừa kế cùng hàng được hưởng như thế nào trong thừa kế theo pháp luật?
a. Được chia theo phần đóng góp của mỗi thành viên
b. Được pháp luật quy định
c. Được hưởng phần di sản bằng nhau
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 651 BLDS 2015.
Câu 7: Di chúc là gì? a.
Thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khichết b.
Thể hiện ý chí của bản thân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết c.
Thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản bao gồm tài sản chung và riêng
củamình cho người khác sau khi chết d.
Thể hiện ý chí của bản thân nhằm chuyển tài sản bao gồm tài sản chung và riêng
củamình cho người khác sau khi chết
Cơ sở pháp lý: Điều 624 BLDS 2015.
Câu 8. Người lập di chúc có những quyền nào dưới đây? A.
Dành toàn bộ khối di sản để thờ cúng. B.
Giao nghĩa vụ cho người thừa kế. C.
Chỉ định người thừa kế.D. Tất cả các quyền trên.
Cơ sở pháp lý: Điều 626 BLDS 2015.
Câu 9: Người lập di chúc phải từ độ tuổi bao nhiêu? a. Từ đủ 16 tuổi b. Từ đủ 18 tuổi
c. Từ đủ 15 tuổi và được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý lOMoAR cPSD| 58583460
d. Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc , nếu được cha mẹ hoặc
ngườigiám hộ đồng ý
Cơ sở pháp lý: Điều 625 BLDS 2015. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám
tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 BLDS 2015
như người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe
doạ, cưỡng ép; nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
Câu 10: Hình thức của di chúc là gì?
a. Phải lập thành văn bản
b. Phải lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực
c. Có thể lập bằng lời nói
d. Đáp án A & C đúng
Cơ sở pháp lý: Điều 627 và Điều 629 BLDS 2015. Di chúc phải được lập thành văn bản,
nhưng trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc
bằng văn bản thì có thể lập di chúc bằng miệng. Tuy nhiên, sau 03 tháng kể từ thời điểm
lập di chúc miệng mà người lập di chúc đó còn minh mẫn, sáng suốt thì di chúc đó mặc nhiên bị hủy bỏ.
Câu 11. Di chúc bằng văn bản có mấy loại? A. 3 loại B. 4 loại
C. Chỉ có 1 loại duy nhất D. 2 loại
Cơ sở pháp lý: Điều 628 BLDS 2015 “Di
chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. lOMoAR cPSD| 58583460
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”
Câu 12. Những người nào không được làm chứng cho việc lập di chúc? A.
Những người thừa kế theo di chúc của người lập di chúc.
B. Những người thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc.
C. Người không có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
D. Tất cả những người trên.
Cơ sở pháp lý: Điều 632 BLDS 2015.
Câu 13. Khi người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc sẽ như thế nào A.
Di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau.
B. Di chúc nào có lợi cho người thừa kế được ưu tiên sử dụng.
C. Phần di chúc sau sẽ thay thể hoàn di chúc trước.
D. Nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phầnbổ
sung có hiệu lực pháp luật.
Cơ sở pháp lý: Điều 640 BLDS 2015.
“Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc 1.
Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứlúc nào. 2.
Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung
cóhiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu
thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật. 3.
Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bịhủy bỏ.”
Câu 14. Những người nào là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc? lOMoAR cPSD| 58583460
A. Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc
B. Em chưa thành niên của người lập di chúc
C. Con thành niên mà không có khả năng lao động
D. Anh chị em ruột của người để lại di chúc
Cơ sở pháp lý: Điều 644 BLDS 2015
Câu 17. Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh
toán theo thứ tự ra sao (tính ưu tiên từ trái qua phải)? A.
Chi bảo tồn di sản; Tiền cấp dưỡng thiếu; ; Trợ cấp cho người phụ thuộc; Tiền
cônglao động; Bồi thường thiệt hại; Chi phí mai táng hợp lý theo phong tục; Thuế và các
khoản phải nộp ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân và pháp nhân; tiền phạt, chi phí khác. B.
Chi phí mai táng hợp lý theo phong tục; Tiền cấp dưỡng thiếu; Chi bảo tồn
disản; Trợ cấp cho người phụ thuộc; Tiền công lao động; Bồi thường thiệt hại; Thuế
và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân và
pháp nhân; tiền phạt chi phí khác. C.
Chi phí mai táng hợp lý theo phong tục; Tiền công lao động; Chi bảo tồn di sản;
Trợcấp cho người phụ thuộc; Tiền công lao động; Bồi thường thiệt hại; Tiền cấp dưỡng còn
thiếu; Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân
và pháp nhân; tiền phạt; chi phí khác.
Cơ sở pháp lý: Điều 658 BLDS 2015.
Câu 24: Khi di chúc có phần không hợp pháp thì được giải quyết như thế nào?
a. Nếu không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần khác thì chỉ phần không hợp
phápkhông có hiệu lực
b. Toàn bộ di chúc sẽ vô hiệu
c. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
d. Vẫn có hiệu lực vì người lập di chúc đã chết
Cơ sở pháp lý: khoản 4 Điều 643 BLDS 2015. lOMoAR cPSD| 58583460
Câu 31: Em năm nay 16 tuổi, em có một số tài sản riêng tích góp được trong quá trình
làm thêm. Nhưng em nghe bố mẹ nói là người chưa thành niên không được lập di
chúc. Em muốn hỏi như vậy là đúng hay sai? a. Đúng b. Sai
Vì theo Điều 625 BLDS 2015 thì người từ đủ 15 tuổi là đã được lập di chúc. Tuy nhiên
từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì việc lập di chúc phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc
người giám hộ. Do đó người chưa thành niên trong trường hợp này (16 tuổi) vẫn có quyền lập di chúc.
Câu 33: Ông A sinh sống và làm việc tại Hà Nội, năm 2018 ông A chết khi đang ở
Hà Nội và để lại một số bất động sản. Tuy nhiên những bất động sản này nằm ở tỉnh
Phú Thọ. Như vậy thì địa điểm mở thừa kế trong trường hợp này được xác định ra sao? a.
Nơi người để lại di sản có hộ khẩu thường trú b.
Nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú
cuốicùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản c.
Nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản d.
Nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản
Theo Điều 611 BLDS 2015 thì địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để
lại di sản. Vì ông A sinh sống và làm việc tại Hà Nội, và lúc ông A chết cũng đang ở Hà
Nội nên địa điểm mở thừa kế là ở Hà Nội.
Câu 36: Bà Hương có 02 người con trai. Trong quá trình chung sống trước đây, 02
người con trai thường xuyên có những hành vi xúc phạm danh dự, đánh đập mẹ của
mình và đã bị chính quyền xử phạt hành chính nhiều lần. Như vậy, nếu sau này bà
Hương chết đi thì chắc chắn 02 người con trai của bà sẽ không có quyền hưởng di sản
do mẹ mình để lại có đúng không? a. Sai b. Đúng
Theo điểm a khoản 1 Điều 621 BLDS 2015 quy định về người không được hưởng quyền
di sản “Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi lOMoAR cPSD| 58583460
ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự,
nhân phẩm của người đó”. Ở đây 02 người con trai của bà Hương đã có hành vi thường
xuyên xúc phạm danh dự, đánh đập bà Hương, đã bị chính quyền xử phạt hành chính nhiều
lần thì đã rơi vào trường hợp không được hưởng di sản sau khi bà Hương chết. Tuy nhiên,
bà Hương đã biết việc này nhưng sau này khi lập di chúc bà vẫn cho 02 người con đó
hưởng di sản thì họ vẫn được hưởng di sản theo khoản 2 Điều 621 BLDS 2015.
Câu 39: Ông A mất để lại di chúc ủy quyền nhờ cơ quan pháp chứng phân chia tài
sản. Người con là B (đã thành niên, không mất khả năng lao động) và bà C (vợ ông
A) tưởng sẽ nhận được tài sản thì xuất hiện một đứa con riêng của người chồng và di
chúc cũng phân chia tài sản cho người con. Như vậy, nếu ông để lại di chúc cho người
con riêng mà 2 người kia trước đó không biết này mà không để lại cho 2 mẹ con thì 2
mẹ con có quyền được hưởng không? a. Có b. Không.
c. B được hưởng, C không được.
d. B không được hưởng, C được hưởng.
Theo quy định tại Điều 644 BLDS 2015 về Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung
của di chúc, ông A mất để lại di chúc không cho con là B và vợ là bà C hưởng di sản thì
người vợ là bà C vẫn được hưởng theo quy định của pháp luật. Còn người con là B đã
thành niên và có khả năng lao động, không thuộc trường hợp được hưởng di sản không
phụ thuộc vào nội dung của di chúc nên không được hưởng vì người cha trong di chúc
không cho người con hưởng.
Câu 40: Ông A có vợ là bà B và có 3 con là C, D, E. C có vợ là H và có một con trai là
T. Tài sản chung của ông A với bà B là 720 triệu đồng. Ông A chết có lập di chúc hợp
pháp để lại cho 3 con. Hỏi khi ông A chết, di sản của ông A là bao nhiêu? a. 720 triệu đồng.
b. 360 triệu đồng .
c. 240 triệu đồng.
Theo Điều 612 BLDS 2015 thì Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản
của người chết trong tài sản chung với người khác. Trong trường hợp này, ông A và bà B
là vợ chồng tài sản chung của ông A với bà B là 720 triệu đồng nên di sản của ông A trong
trường hợp này là: 720tr/2= 360 triệu đồng.