Câu hỏi vấn đáp lịch sử đảng | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX  đầu thế kỷ XX. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

CÂU HỎI VẤN ĐÁP LSĐ 2TC
1. Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX.
-Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, chủ nghĩa Mác - Lênin
từ luận đã trở thành hiện thực, mở ra một thời đại mới - thời đại cách mạng
chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc. Cách mạng Tháng Mười Nga nêu tấm
gương sáng trong việc giải phóng các dân tộc bị áp bức.
-Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) vào tháng 3/1919 đã thúc đẩy sự
phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản công nhân quốc tế. Đối với Việt Nam,
Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin
và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Chủ nghĩa bản phương tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang
giai đoạn độc quyền (giai đoạn ĐQCN)
2. Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.
Dưới tác động của chính sách cai trị chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục thực
dân, xã hội Việt Nam đã diễn ra quá trình phân hóa sâu sắc.
Giai cấp địa chủ câu kết với thực dân Pháp tăng cường bóc lột, áp bức nông dân.
Tuy nhiên, trong nội bộ địa chủ Việt Nam lúc này có sự phân hóa.
-Giai cấp nông dân lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Việt Nam, bị thực dân
phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Tình cảnh bần cùng khốn khổ của giai cấp
nông dân Việt Nam đã làm tăng thêm lòng căm thù đế quốc phong kiến tay sai,
tăng thêm ý chí cách mạng của họ trong cuộc đấu tranh giành lại ruộng đất
quyền sống tự do.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp, đa số xuất thân từ giai cấp nông dân, quan hệ trực tiếp chặt
chẽ với giai cấp nông dân, bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lột.
-Giai cấp sản Việt Nam bị tư sản Pháp sản người Hoa cạnh tranh chèn ép,
do đó thế lực kinh tế địa vị chính trị nhỏ yếu ớt, tinh thần dân tộc
yêu nước ở mức độ nhất định.
- Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam bao gồm học sinh, trí thức, những người làm nghề
tự do… đời sống bấp bênh, dễ bị phá sản trở thành người vô sản, có lòng yêu nước,
căm thù đế quốc, thực dân, khả năng tiếp thu những tưởng tiến bộ từ bên
ngoài truyền vào.
Các giai cấp, tầng lớp trong hội Việt Nam lúc này đều mang thân phận người
dân mất nước và ở những mức độ khác nhau, đều bị thực dân áp bức, bóc lột.
Vì vậy, trong xã hội Việt Nam, ngoài mâu thuẫn cơ bản giữa Nhân dân, chủ yếu
là nông dân với giai cấp địa chủ và phong kiến, đã nảy sinh mâu thuẫn vừabản
vừa chủ yếu ngày càng gay gắt trong đời sống dân tộc, đó mâu thuẫn giữa
toàn thể Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
3. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
*Nguyên nhân khách quan:
-Cuộc đấu tranh của ta nằm trong tình thế bị động, nên P đã dập tắt nhanh chóng
-Lực lượng ta và địch không cân xứng, ta đấu tranh khi địch vẫn còn mạnh, địch có
trang bị vũ khí hiện đại hơn ta.
- Khuynh hướng pk đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh
*Nguyên nhân chủ quan:
-Các phong trào yêu nước và các tổ chức của Đảng có những hạn chế về giai cấp,
về đường lối chính trị, hệ thống tổ chức thiếu chặt chẽ, chưa tập hợp được rộng rãi
các lực lượng của dân tộc, nhất là chưa tập hợp được 2 lực lượng cơ bản công nhân
và nông dân cho nên thất bại
-Ta gặp phải sai lầm trong quá trình đấu tranh yêu cầu người P thực hiện cải lương,
phản đối chiến tranh và cầu viện nc ngoài
-Những cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ , đa số các phong tào mang tính tự phát ,
trong nội bộ chia rẽ
- Ta chưa tập hợp được smh quần chúng nhân dân, chưa thấy được khả năng lãnh
đạo của gccn và chưa đoàn kết được họ
-Chưa có chính đảng lãnh đạo ( các phong trào thất bại như: Ptr Cần Vương, cuộc
kn Yên Thế, Ptr đông du, duy tân,…)
*Ý nghĩa ls
-Ptr yêu nước đầu thế kỷ XX, là sự tiếp nối truyền thống yêu nước, đtr bất khuất
kiên cường vì độc lập tự do của nhân dân ta trong bối cảnh cả dân tộc đã trở thành
thuộc địa. đây cũng là ptr có tính cách mạng 1 cách rõ rệt
- ptr đã đề xướng chủ trương cứu nước mới, thoát ra khỏi phạm trù và cách thức
cứu nước theo tư tưởng pk, hướng theo con đường dân chủ tư sản, gắn gpdt với cải
biến về xh, hòa nhập vào trào lưu tiến hóa của nhân loại
-ptr đã thu hút đc đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, làm thức tỉnh dân tộc,
dấy lên ý thực tự lực , tự cường, với nhiều hình thức hoạt động và cách biểu hiện
vô cùng phong phú
-ptr đã đạt được những bc tiến rõ rệt về trình độ tổ chức, cách thức hoạt động, cách
thức đấu tranh với 1 quy mô rộng lớn, vượt qua khỏi phạm vi qgia, đặt cơ sở bc
đầu cho việc tập hợp giai cấp, đoàn kết các dân tộc có cùng cảnh ngộ chống
CNĐQ, chống áp bức và cường quyền
-ptr đã có đóng góp xuất sắc về mặt văn hóa, tạo ra bc ngoặt về ngôn ngữ, chữ viết
và cải cách giáo dục ở VN.
4: Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho
sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô
sản
-năm 1911 nguyễn tất thành ra đi tìm đường cứu nước
-năm 1919
+người tham giai đảng xã hội pháp
+gửi đến hội nghị vec sai bản yêu sách của nhân dân an nam
-năm 1920 đọc bản sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của lênin
-năm 1921
+sáng lập hội liên hiệp thuộc địa
+viết báo người cùng khổ
a. Về tư tưởng chính trị
Lý luận giải phóng dtoc: (Báo người cùng khổ, bản án chế độ thực dân P, đg cách
mệnh…)
+Tính chất và nhiệm vụ cách mạng VN: dân tộc cách mệnh(cách mạng gpdt)
+lực lượng c/m: sĩ , nông, công thương
+cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng TG
+phải có đảng cách mệnh…
b. về tổ chức
-Thành lập hội VN cách mạng thanh niên(6/1925) tại Quảng Châu -TQ
-Hội công bố tuyên ngôn, nêu rõ mục đích:tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn
kết , tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa P và tay sai để tự cứu lấy mình…
-Cơ quan tuyên ngôn là báo thanh niên
-Cơ quan lãnh đạo cao nhất là tổng bộ, trong đó có Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng
Mậu và Lê Hồng Sơn
5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
-Từ ngày 6/1 đến 7/2/1930 tại Hương Cảng TQ, NAQ đã chù trì hội nghị hợp nhất
các tổ chức cộng sản, thành lập ĐCS VN
*ND Hội nghị
-Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng
sản Đông Dương
-Định tên đảng là ĐCS VN
-Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt và điều lệ
vắn tắt của đảng
-Quyết định phương châm, kế hoạch thực hiện việc thống nhất các tổ chức đảng
trong nước, quyết định ra báo, tạp chí của đcs vn
-Cử 1 ban trung ương lâm thời
-hội còn dự kiến tổ chức đoàn thanh niên cộng sản, hội tương tế, hội phản đế,..
-ngày 24/2/1930 theo yêu cầu của đông dương cộng sản liên đoàn, trung ương lâm
thời của đảng họp quyết định chấp nhận đông dương cộng sản liên đoàn gia nhập
đcs vn
* Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Một là, phương hướng chiến lược của cách mạng: làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
-Hai là, nhiệm vụ cơ bản của cm bao gồm:
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc P và pk, làm cho nước VN được hoàn toàn ĐL;
lập ra chính phủ công nông binh; tổ chức ra quân đội công nông
+ về kt: thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu hầu hết sản nghiệp lớn của đế
quốc P, bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo…
+ về vh-xh: dân chúng đc tự do tổ chức; nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục
theo công nông hóa
-Ba là, về ll cm: đảng phải thu phục đc đại đa số nông dân và phải dựa vào nông
dân nghèo làm cách mạng ruộng đất. Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí
thức, trung nông, thanh niên, tân việt,… để kéo họ đi vào phe gcvs
+đối với phú nông, trung nông, tiểu địa chủ và tư bản An Nam chưa lộ rõ mặt phản
cm thì lợi dụng, sau đó làm cho họ trung lập. Kẻ nào đã ra mặt phản cm thì phải
đánh đổ
-Bốn là, về lãnh đạo cm: gcvs là ll lãnh đạo cm VN. Đảng là đội tiền phong của
gcvs…
-Năm là, về pp cm: tiến hành bạo lực cm giành chính quyền…
-Sáu là, về quan hệ của cm VN đvs phtr cm TG: cm VN là 1 bộ phận của cm tg
6. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng Cộng
sản Động Dương (10/1930).
*Nội dung cơ bản của Luận cương
-Luận cương chính trị đã phân tích đặc điểm, tình hình xã hội thuộc địa nửa pk và
nêu lên những vấn đề cơ bản của cmts dân quyền ở đông dương:
-Trong xh thuộc địa nửa pk VN, mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt: thợ thuyền,
dân cày, các phần từ lao khổ>< địa chủ pk và tư bản đế quốc
- Luận cương xác định: Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân
quyền, sau đó tiến thẳng lên Xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ pk, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa P, làm cho đông dương hoàn toàn độc lập
- : Động lực cách mạng gcvs vừa là động lực chính của cmts dân quyền, vừa gc
lãnh đạo cách mạng
- : ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạoPhương pháp cm
động”
- : Lãnh đạo cách mạng giai cấp công nhân - Đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- : cm vn là 1 bộ phận của cm thế giớiVị trí của cm
*Ý nghĩa của luận cương
- Luận cương chính trị khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược
cách mạng mà đã nêu ra. Chánh cương vắn tắt Sách lược vắn tắt
- Bên cạnh mặt thống nhất bản, giữa với Luận cương chính trị Chánh cương
vắn tắt Sách lược vắn tắt có mặt khác nhau.
+ Luận cương chính trị không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu mâu thuẫn
giữa Việt Nam đế quốc Pháp, từ đó không đặt nhiệm vụ chống đế quốcdân tộc
lên hàng đầu;
+ đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu sản, phủ nhận mặt
tích cực của tư sản dân tộc và chưa thấy được khả năng phân hóa, lôi kéo một phận
địa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
Từ đó, Luận cương đã không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc
giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau:
– Thứ nhất, Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của xã
hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam.
Thứ hai, do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc giai cấp trong
cách mạng thuộc địa, lại chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của Quốc
tế Cộng sản và một số Đảng cộng sản trong thời gian đó.
Chính vậy, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 10/1930 đã không chấp
nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc được
nêu trong , Đường cách mệnh Chánh cương vắn tắt Sách lược vắn tắt.
7. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những năm
1939 – 1941.
Sau khi chiến tranh tgioi thứ 2 bùng nổ, BCH TƯ đảng đã họp hội nghị lần thứ
6(11-1939), hội nghị lần thứ 7 (11-1940), hội nghị lần thứ 8(5-1941). Trên cơ sở
diễn biến của tình hình tg và trong nc bch tư đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược cm đông dương
1. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dtoc lên hàng đầu
2. Quyết định thành lập mặt trận việt minh để đoàn kết, tập hợp ll cmnhawmf
mục tiêu gpdt
3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
+ cần phải ra sức phát triển lực lượng cm: ll ctri, ll vũ trang
+ hội nghị tư 8(5/1941) đã xác định phương châm hình thái khởi nghĩa ở nc
ta: “ vs ll sẵn có ta có thể lãnh đạo 1 cuộc kn từng phần trong từng đp cũng
có thể giành sự thắng lợi mà mở đg cho 1 cuộc tổng kn lớn”
4. BCH tư còn đặc biệt chú trọng công tác xd đảng nhằm ncao năng lực tổ chức
và lãnh đạo của đảng
5. Sau hội nghị bch tư tháng 5-1941 đồng chí NAQ gửi thư kêu gọi đồng bào
trong nc đoàn kết thống nhất đánh đuổi P-N
8. Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
*Tính chất
CMT8 1945 là một cuộc cm gpdt mang tính chất dân chủ mới. Nó là một bộ
phận khăng khít của cm dân tộc dân chủ ndan VN
Cmt8 1945 là 1 cuộc cm gpdt điển hình:
+ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cm là gpdt
+ ll cm bao gồm toàn dtoc
+ thành lập chính quyền nhà nc “của chung toàn dtoc”
CMT8 có tính chất dân chủ
+ cm gpdt vn là 1 bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
+cm đã giải quyết 1 số quyền lợi cho nông dân, ll đông đảo nhất trong dtoc
+ cuộc cm đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ ndan đầu tiên ở vn,
xóa bỏ chế độ quân chủ pk. Các tầng lớp nhân dân đc hưởng quyền tự do,
dân chủ
*Ý nghĩa ls
- Đối với VN
+ Đập tan xiềng xích nô lệ của TDP và ách thống trị của phát xít nhật lập nên nc
VN dân chủ cộng hòa
+ Ndan vn từ thân phận nô lệ trở thành ng làm chủ đất nc
+ đcs đông dương từ chỗ phải hoạt động bí mật trở thành một đảng cầm quyền
+đưa dân tộc ta bc vào 1 kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập tự do và CNXH
- Đối với quốc tế
+cmt8 là 1 cuộc cm gpdt lần đầu tiên giành thắng lợi ở 1 nc thuộc địa, mở đầu thời
ky suy sụp và tan rã của CNĐQ
+cổ vũ mạnh mẽ ptrao gpdt trên tg
+góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa MLN vè cm gpdt
*Kinh nghiệm
1. Về chỉ đạo chiến lược: phải giương cao ngọn cờ gpdt, giải quyết đúng đắn
mqh giữa 2 nhiệm vụ độc lập dân tộc và cm ruộng đất
2. Về xd ll: cần khơi dậy tinh thần dtoc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp
mọi ll yêu nước trong mặt trận dtoc thống nhất rộng rãi
3. Về pp cm: nắm vững quan điểm bạo lực cm của quần chúng, ra sức xd ll
chính trị và ll vũ trang, kết hợp đtr ctri vs đtr vũ trang
4. Về xd đảng: phải xd 1 đảng cm tiên phong của gccn, ndan lao động và toàn
dtoc VN
5. Ngoài ra tận dụng thời thời cơ,chớp thời cơ kịp thời
6. Đoàn kết dtoc trên cơ sở liên minh công nông
7. Đảng hoạch định đg lối, chỉ đạo thực hiện đg lối đúng đắn
9. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Chỉ thị “kháng chiến,
kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng.
a. Hoàn cảnh ls
*Tình hình tg
Hệ thống xhcn hình thành
Sau năm 1945 ptro cộng sản, công nhân và ptrao gpdt trên tg pt mạnh mẽ
CNTB đứng đầu là mỹ tiến hành ctr lạnh chống LX, các nc XHCN,
PTGPDT
*tình hình trong nc
Chính quyền dân chủ nhân dân đã đc thiết lập từ trung ương tới cơ sở
Nhân dân Vn từ địa vị nô lệ đã trở thành ng làm chủ đnc
Mặt trận Việt Minh củng cố, mr
Đnc đứng trước tình thế hiểm nghèo: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. Vận
mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc
*Nội dung cơ bản của chỉ thị
- Ngày 3/9/1945 chính phủ mới đã thông qua những nhiệm vụ cấp bách của nhà
nc vn dcch là cứu đói, chống nạn thất học, tổng tuyển cử…
- Ngày 25/11/1945, thường vụ tư đảng ra chỉ thi “ kháng chiến kiến quốc”
Về chỉ đạo chiến lược, cuộc cm đông dương lúc này vẫn là dtoc giải
phóng
Kẻ thù chính phải tập trung đtr lúc này là TDP xâm lược
Bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách là: củng cố chính quyền,chống tdp,
bài trừ nội phản, cải thiện đs ndan
Về nội chính, xúc tiến tổng tuyển cử bầu quốc hội, quy định hiến pháp,
bầu chính phủ chính thức
Về quân sự, kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kc lâu dài
Về ngoại giao kiên trì chủ trương ngoại giao với các nc theo nguyên tắc
“bình đẳng tương trợ”. Thực hiện”Hoa-Việt thân thiện”. Đvs P độc lập về
chính trị, nhân nhượng về KT
Về đảng: phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán công khai của đảng;
tuyển thêm đảng viên
Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” có ý nghĩa hết sức quan trọng
Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù chính của dtoc vn là thực dân P xâm lược
Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược,sách lược cm
Đề ra những biện pháp cụ thể đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn
dốt, chống thù trong giặc ngoài
10. Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
trong giai đoạn 1945 – 1946.
*Kết quả
- XD đc nền móng 1 chế độ xh mới- chế độ dân chủ ndan
-quốc hội, hội đồng ndan các cấp đc thành lập thông qua bầu cử: (6/1/1946, tổng
tuyển cử bầu quốc hội (333 đại biểu)
-ngày 9/11/1946 hiến pháp dân chủ nhân dân đầu tiên đc quốc hội thông qua và
ban hành
- bộ máy chính quyền từ tư đến đp và các cơ quan tư pháp, tòa án đc thiết lập và
tăng cường
*ý nghĩa
-bảo vệ, giữ vững chính quyền cm
-xây dựng nền móng cho nc VNDCCH
-chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
- Bảo vệ vững chắc chính quyền non trẻ, thành quả của cmt8
11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1945 –
1954)
-thể hiện qua các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kc của chủ tịch HCM
(19/12/1946); chỉ thị toàn dân kc của BCH TƯ đảng(22/12/1946), tác phẩm kc nhất
định thắng lợi của đồng chí trường chinh(1947)
- Tính chất của cuộc kc chống tdp:
+ Tdp là kẻ thù chính
+ tính chất dtoc gp, ctr chính nghĩa để bảo vệ nền độc lập, tự do cho dtoc và có tính
chất dân chủ mới
- Đg lối kháng chiến chống tdp của đảng là thực hiện cuộc ctr ndan, kc toàn
dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính
+Kc toàn dân: phương châm mỗi ng là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo
đài; đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do đảng ta lãnh đạo
+kc toàn diện: quân sự, chính trị, KT và văn hóa, ngoại giao; nhưng trên mặt
trận quân sự là chủ yếu
+kc lâu dài: vừa đánh vừa tranh thủ tgian chuyển hóa ll của ta từ yếu thành
mạnh
+dựa vào sức mình là chính : dựa vào ndan: công nhân, nông dân, tiểu tư
sản, tư sản dtoc…
12. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ II (2/1951) của Đảng.
*Hoàn cảnh ls
Tình hình tg
o Hệ thống các nc XHCN ngày càng lớn mạnh
o Mỹ phát động ctr lạnh chống LX và các nc CHCN, ptr gpdt
o Các nước tư bản khôi phục và pt
Tình hình trong nc
o Thắng lợi của chiến dịch biên giới năm 1950 quân ta đã giành đc quyền chủ
động chiến lược trên chiến trg chính bắc bộ
o Vn đc các nc xhcn công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
o Cuộc kc của ndan 3 nc đông dương giành đc những thắng lợi quan trọng
o Đế quốc mỹ can thiệp trực tiếp vào cuộc ctr đông dương
*ND cơ bản
- Đh lần thứ 2 của họp từ ngày 11 đến ngày 19/2/1951 tại xã Vinh Quang,
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Nhiệm vụ chính đẩy mạnh kc đến
thắng lợi hoàn toàn
- Đh nhất trí tán thành báo cáo chính trị của bch tư cho chủ tịch hcm trình bày
và ra nghị quyết tách đcs đông dương thành 3 đảng cách mạng lãnh đạo cuộc
kc của 3 dtoc tới thắng lợi. Ở Vn, đảng ra hoạt động công khai lấy tên là
Đảng Lao động VN
- Báo cáo hoàn thành gpdt, pt dân chủ ndan, tiến tới cnxh do tổng bí thư
trường chinh trình bày tại đh của ĐLĐ VN
Nhiệm vụ của cm:
Kc chống tdp xâm lược và can thiệp mỹ
Xóa bỏ những di tích pk và nửa pk, làm cho ng cày có ruộng
Pt chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho cnxh
- Đg lối , chính sách của đh đc bổ sung , pt qua các hội nghị tư tiếp theo
*Ý nghĩa
- báo cáo ctri tại đh và văn kiện có gtri lý luận và thực tiễn to lớn trong việc
tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo phong phú của đảng
-đánh dấu sự trưởng thành tư duy lý luận của đảng , đảng đã hoàn chỉnh
nhận thức về cm vn là cuộc cm dtoc dân chủ ndan
-đg lối đh II là sự tiếp tục và hoàn thiện đg lối kc chống P of đảng từ những
ngày đầu kc. Đg lối đó đã đưa cuộc kc chống P của ndan ta đến thắng lợi
13. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).
*Nguyên nhân thắng lợi
Sự lãnh đạo sáng suốt vs đg lối kc đúng đắn
Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và pk, xd chế độ dân chủ nhân dân
Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân đc xd trên nền tảng khối liên minh công-
nông-trí thức vững chắc
Thực hiện nghệ thuật qsu sáng tạo, kết hợp đtr qsu và ngoại giao
Kết hợp các loại hình ctr: ctr chính quy và ctr du kích
Pt ll qsu 3 thứ quân: bộ đôi chủ lực, bộ đôi đp, dân quân du kích
Thực hiện sự đoàn kết chiến đấu of 3 nc đông dương
Tranh thủ sự ủng hộ của TQ, LX và các nc XHCN đông âu, of ll yêu chuộng
hòa binhg trên thế giới
Thực hiện công tác xd đảng
*Ý nghĩa
- Đối với nc ta
Làm thất bại cuộc ctr xâm lược trở lại của thực dân P đc mỹ góp sức
Gp hoàn toàn miền Bắc, miền bắc đi lên cnxh
Tăng thêm niềm tin cho ndan
Ncao uy tín của VN trên tr quốc tế
-Đối vs quốc tế
Cổ vũ mạnh mẽ ptr gpdt trên tgioi
Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới
*Kinh nghiệm
Đề ra đg lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực hiễn ls của cuộc kc
Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa kc
vừa kiến quốc,chống đế quốc và pk
Hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kc phù hợp với
đặc thù of từng giai đoạn
Xd và pt ll vt 3 thứ quân: bộ đôi chủ lực, bộ đôi đp, dân quân du kích 1 cách
thích hợp
Coi trọng công tác xd, chỉnh đốn đảng, nâng cao vtro lãnh đạo toàn diện của
đảng đvs cuộc kc
14. Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954.
Với Hiệp định Giơ ne vơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp Đông Dương
Mỹ giúp đã chấm dứt.
1. Miền Bắc:
- Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt
nhân dân thủ đô.
- Ngày 16/5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
2. Miền Nam:
- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ, …
- Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm
mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ
quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền, miền Bắc được thống nhất thực
hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa hội, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc
dân chủ, đấu tranh thống nhất đất nước.
15. Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
1.Hoàn cảnh lịch sử
-ở miền Nam, Mỹ-Diệm thi hành chính sách tàn bạo, phát xít hoá đàn áp phong
trào cách mạng .
-Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa II)
đã thông qua Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam. nhân dân miền Nam
phải dùng con đường cách mạng bạo lực để tự giải phóng mình, ngoài ra không
còn có con đường nào khác.
2.Nội dung
-Về mâu thuẫn xã hội : Trên cơ sở phân tích đặc điểm tình hình cách mạng ở miền
Nam có hai mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn đế quốc Mỹ
xâm lược và tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm và mâu thuẫn giữa nhân dân ,trước
hết là nông dân với địa chủ phong kiến .
-Về lực lượng tham gia cách mạng : Nghị quyết xác định gồm giai cấp công nhân ,
nông dân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản lấy liên minh công-nông làm cơ sở.
-Về đối tượng của cách mạng : Đế quốc Mỹ . tư sản mại bản, địa chủ phong kiến
và tay sai của đế quốc Mỹ.
-Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam: là giải phóng miền Nam thoát khỏi
ách thống trị của đế quốc và phong kiến , thực hiện độc lập dân tộc và người cày
có ruộng, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thốg nhất, độc lập, dân chủ và
giàu mạnh.
-Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng miền Nam: là ―đoàn kết toàn dân đánh đổ
tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp dân
tộc , dân chủ ở miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ ,
cải thiện đời sống nhân dân , thực hiện thống nhất nước nhà; tích cực góp phần bảo
vệ hoà bình ở Đông Nam á và thế giới.
-Nghị quyết nhấn mạnh: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở
miền Nam là con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay nhân dân .
3.ý nghĩa lịch sử
-Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện sâu sắc tinh thần
độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng , trong vận
dụng lý luận Mác-Lênin vào cách mạng miền Nam.
-Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn
đến cao trào Đồng thởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho cách
mạng miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên.
16. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
a. Hoàn cảnh lịch sử
Về tình hình thế giới:
- Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật, nhất
là của Liên Xô.
+ PT giải phóng dân tộc tiếp tục phát triểnở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
+ PT hòa bình, dân chủ lên caoở các nước tư bản CN.
- Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới với
các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và tư
bản CN, xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và TQ.
Tình hình VN sau Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954):
- Thuận lợi:
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước.
+ Thế và lực đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến.
+ Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
- Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhảy vào miền
Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2 miền với 2
chế độ chính trị khác nhau.
- Miền Bắc làm CM CNXH, nền KT nghèo nàn, lạc hậu.
- Miền Nam tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, trở thành thuộc địa
kiểu mới của Mỹ.
Trong hoàn cảnh đó, Trungương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về đường
lối cách mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng 9/1960 Đảng triệu
tập Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm đưa ra những quyết định mới
về chiến lược cách mạng nhằm thống nhất đất nước.
b. Nội dung
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định:
* Nhiệm vụ chung:
Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh
CMXHCNở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền
Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một
nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần
tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bìnhở Đông Nam Á và TG”.
* Nhiệm vụ của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa vững
mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam đánh
thắng đế quốc Mỹ.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc Mỹở
miền Nam, hoàn thành nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc
XHCN.
* Vị trí và vai trò của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có vai trò quyết định nhất (do có nhiệm vụ xây dựng tiềm
lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam, chuẩn bị cho cả
nước đi lên CNXH về sau) đối với công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền
Nam thống nhất đất nước.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp trong
công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
* Mối liên hệ của CM 2 miền:
+ Mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trò, vị trí khác nhau nhưng cả hai miền có
mối liên hệ mật thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục tiêu: hòa bình,
độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
+ Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất tiến hành.
* Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng,
Đảng kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn
sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN.
* Triển vọng của CMVN: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
c. Ý nghĩa
- Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo lý
luận chủ nghĩa Mác- Lênin trong điều kiện cụ thểở Việt Nam.
- Nhờ vào việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức mạnh cả nước
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Đây là 1 hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự độc lập, tự chủ,
sáng tạo của của Đảng
17. Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần
thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng.
*Nội dung cơ bản
- Động viên ll của cả nc, kiên quyết đánh bại cuộc ctr of mỹ trong bất cứ tình
huống nào để bảo vệ miền bắc, giải phóng miền nam… kiên quyết đẩy mạnh
đấu tranh ctri, đánh bại đế quốc mỹ và bè lũ tay sai trên chiến trg chính miền
nam
- Miền bắc đánh bại cuộc ctr phá hoại của đế quốc mỹ, bảo vệ sự nghiệp xây
dựng CNXH, động viên sức người, sức của chi viện cho cuộc ctr giải phóng
miền nam, giúp đỡ cm Lào, đồng thời ra sức chuẩn bị đánh bại quân địch
trong trg hợp chúng mr “ ctr cục bộ” ra cả nc.
*ý nghĩa
- thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xh, tiếp tục tiến hành đồng thời 2 chiến lược cm của đảng
- đó là đg lối ctr ndan, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mk là chính
trong hoàn cảnh mới, cơ sở để đảng lãnh đạo đưa cuộc kháng chiến chống mỹ,
cứu nc đi tới thắng lợi vẻ vang
18. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
*Nguyên nhân thắng lợi
Là do có sự lãnh đạo đúng đắn của đcs vn
Là kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của ndan và quân
đội cả nc
Là kết quả của sự nghiệp cm xhcn ở mB, của đồng bào chiến sĩ mB
vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu
phương
Là kết quả của tình đoàn kết chiến đấu của ndan VN, Lào, Campuchia
và kq of sự ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ to lớn của các nc xhcn anh
em.
*Ý nghĩa ls
* Đối với Việt Nam:
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất
đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Đối với thế giới:
- Tác động mạnh đến tình hình nước thế giới, nguồn cổ to lớn đối với
phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
*Bài học kinh nghiệm
Một là, giương cao ngọn cờ ĐL dtoc và cnxh nhằm huy động smh toàn dân
đánh mỹ
Hai là, tìm ra pp đtr đúng đắn, stao, thực hiện kn toàn dân và ctr nd, sd pp
cm tổng hợp…
Ba là, trên cơ sở chỉ đạo chiến lược đúng đắn của tư đảng phải có công tác tổ
chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ đảng
Bốn là, hết sức coi trọng công tác xd đảng, xd ll cm ở mN và tổ chức xd ll
chiến đấu trong cả nc, tranh thủ tối đa sự đồng tình ủng hộ của quốc tế
19. Những thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm của Đảng trong quá trình lãnh
đạo cả nước quá độ lên CNXH (1975 - 1986).
*Thành tựu
Thực hiện thắng lợi chủ trường thống nhất nc nhà về mặt nhà nc
Đạt đc những thành tựu quan trọng trong xd cnxh
Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế
*Hạn chế
Không hoàn thành các mục tiêu do đh IV và đh V của đảng đề ra
Đất nước lâm vào khủng hoảng kt-xh kéo dài
Sx tăng chậm và ko ổn định
Nền kt luôn trong tình trạng thiếu hụt, ko có tích lũy
Lạm phát tăng cao và kéo dài
đất nước bị bao vây, cô lập, đs ndan hết sức khó khăn, lòng tin đvs đảng, nhà
nc , chế độ bị giảm sút
*Kinh nghiệm
Phải cụ thể hóa đg lối của đảng, đg lối chung của cm xhcn và đg lối xd
nền kt xhcn ở nc ta
Vạch ra chiến lược KT, xh cho chặng đg đầu tiên của quá trình cnh xhcn
20. Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam năm 1986.
*khách quan:
Cuộc cm khkt đang pt mạnh, xu thế đối thoại trên toàn thế giới đang dần
thay thế xu thế đối đầu
Đổi mới đang là thu thế của thời đại
Vn đang bị các nc đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở
tình trạng khủng hoảng kt-xh
đổi mới đã trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nc
*Chủ quan
Đó là những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách
lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện
Khuynh hướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm khuyết điểm đó, đặc
biệt là trên lĩnh vực KT là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành
động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan
Đó là tư tưởng tiểu tư sản, vừa “tả” vừa khuynh vừa hữu khuynh
Nguyên nhân của mọi nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết điểm
trong hoạt động tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ của đảng
21. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
của Đảng (12/1986).
Nội dung cơ bản
* Về kinh tế
Thực hiện nhất quán chính sách pt nhiều thành phần kt. Đổi mới cơ chế quản
lý, xóa bỏ cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: đặc biệt chú trọng 3 chương trình kt
lớn là lt-tp, hàng tiêu dùng và hàng xk
*Về chính sách xh
4 nhóm chính sách xh là:
+kế hoạch hóa ds, giải quyết vc làm cho ng lao động
+thực hiện công bằng xh, bảo đảm an toàn xh, khôi phục trật tự, kỷ
cương trong mọi lĩnh vực xh
+chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cường sk
của ndan
+xd chính sách bảo trợ xh
*Về QP-AN: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng qp và an of đnc, quyết đánh
thắng kiểu ctr phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong mọi tình
huống để BVTQ
*Về nhiệm vụ đối ngoại
Góp phần vào cuộc đtr of nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập dtoc, dân
chủ và cnxh
Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với LX và các nc xhcn
Kết hợp smh dtoc vs smh of thời đại,phấn đấu giữ vững hòa bình ở đông
dương, đna và trên thế giới
*Về xd đảng
Đảng cần phải đổi mới tư duy trc hết là tư duy kt, đổi mới công tác tư tưởng,
đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm vc
Giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng
Tăng cường đoàn kết nhất trí trong đảng
*Ý nghĩa ls
- Đh VI của đảng là đh khởi xướng đg lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bc ngoặt
pt mới trong thời kì quá độ lên cnxh
- các văn kiện của đh mang tính chất khoa học và cm, tạo vc ngoặt cho sự pt
của cm vn
| 1/23

Preview text:

CÂU HỎI VẤN ĐÁP LSĐ 2TC
1. Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
-Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, chủ nghĩa Mác - Lênin
từ lý luận đã trở thành hiện thực, mở ra một thời đại mới - thời đại cách mạng
chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc. Cách mạng Tháng Mười Nga nêu tấm
gương sáng trong việc giải phóng các dân tộc bị áp bức.
-Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) vào tháng 3/1919 đã thúc đẩy sự
phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Đối với Việt Nam,
Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin
và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
-Chủ nghĩa tư bản phương tây chuyển nhanh từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang
giai đoạn độc quyền (giai đoạn ĐQCN)
2. Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Dưới tác động của chính sách cai trị và chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục thực
dân, xã hội Việt Nam đã diễn ra quá trình phân hóa sâu sắc.
Giai cấp địa chủ câu kết với thực dân Pháp tăng cường bóc lột, áp bức nông dân.
Tuy nhiên, trong nội bộ địa chủ Việt Nam lúc này có sự phân hóa.
-Giai cấp nông dân là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Việt Nam, bị thực dân
và phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Tình cảnh bần cùng khốn khổ của giai cấp
nông dân Việt Nam đã làm tăng thêm lòng căm thù đế quốc và phong kiến tay sai,
tăng thêm ý chí cách mạng của họ trong cuộc đấu tranh giành lại ruộng đất và quyền sống tự do.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp, đa số xuất thân từ giai cấp nông dân, có quan hệ trực tiếp và chặt
chẽ với giai cấp nông dân, bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lột.
-Giai cấp tư sản Việt Nam bị tư sản Pháp và tư sản người Hoa cạnh tranh chèn ép,
do đó thế lực kinh tế và địa vị chính trị nhỏ bé và yếu ớt, có tinh thần dân tộc và
yêu nước ở mức độ nhất định.
- Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam bao gồm học sinh, trí thức, những người làm nghề
tự do… đời sống bấp bênh, dễ bị phá sản trở thành người vô sản, có lòng yêu nước,
căm thù đế quốc, thực dân, có khả năng tiếp thu những tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài truyền vào.
Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam lúc này đều mang thân phận người
dân mất nước và ở những mức độ khác nhau, đều bị thực dân áp bức, bóc lột.
 Vì vậy, trong xã hội Việt Nam, ngoài mâu thuẫn cơ bản giữa Nhân dân, chủ yếu
là nông dân với giai cấp địa chủ và phong kiến, đã nảy sinh mâu thuẫn vừa cơ bản
vừa chủ yếu và ngày càng gay gắt trong đời sống dân tộc, đó là mâu thuẫn giữa
toàn thể Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược
3. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
*Nguyên nhân khách quan:
-Cuộc đấu tranh của ta nằm trong tình thế bị động, nên P đã dập tắt nhanh chóng
-Lực lượng ta và địch không cân xứng, ta đấu tranh khi địch vẫn còn mạnh, địch có
trang bị vũ khí hiện đại hơn ta.
- Khuynh hướng pk đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh *Nguyên nhân chủ quan:
-Các phong trào yêu nước và các tổ chức của Đảng có những hạn chế về giai cấp,
về đường lối chính trị, hệ thống tổ chức thiếu chặt chẽ, chưa tập hợp được rộng rãi
các lực lượng của dân tộc, nhất là chưa tập hợp được 2 lực lượng cơ bản công nhân
và nông dân cho nên thất bại
-Ta gặp phải sai lầm trong quá trình đấu tranh yêu cầu người P thực hiện cải lương,
phản đối chiến tranh và cầu viện nc ngoài
-Những cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ , đa số các phong tào mang tính tự phát , trong nội bộ chia rẽ
- Ta chưa tập hợp được smh quần chúng nhân dân, chưa thấy được khả năng lãnh
đạo của gccn và chưa đoàn kết được họ
-Chưa có chính đảng lãnh đạo ( các phong trào thất bại như: Ptr Cần Vương, cuộc
kn Yên Thế, Ptr đông du, duy tân,…) *Ý nghĩa ls
-Ptr yêu nước đầu thế kỷ XX, là sự tiếp nối truyền thống yêu nước, đtr bất khuất
kiên cường vì độc lập tự do của nhân dân ta trong bối cảnh cả dân tộc đã trở thành
thuộc địa. đây cũng là ptr có tính cách mạng 1 cách rõ rệt
- ptr đã đề xướng chủ trương cứu nước mới, thoát ra khỏi phạm trù và cách thức
cứu nước theo tư tưởng pk, hướng theo con đường dân chủ tư sản, gắn gpdt với cải
biến về xh, hòa nhập vào trào lưu tiến hóa của nhân loại
-ptr đã thu hút đc đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, làm thức tỉnh dân tộc,
dấy lên ý thực tự lực , tự cường, với nhiều hình thức hoạt động và cách biểu hiện vô cùng phong phú
-ptr đã đạt được những bc tiến rõ rệt về trình độ tổ chức, cách thức hoạt động, cách
thức đấu tranh với 1 quy mô rộng lớn, vượt qua khỏi phạm vi qgia, đặt cơ sở bc
đầu cho việc tập hợp giai cấp, đoàn kết các dân tộc có cùng cảnh ngộ chống
CNĐQ, chống áp bức và cường quyền
-ptr đã có đóng góp xuất sắc về mặt văn hóa, tạo ra bc ngoặt về ngôn ngữ, chữ viết
và cải cách giáo dục ở VN.
4: Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho
sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.

*Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
-năm 1911 nguyễn tất thành ra đi tìm đường cứu nước -năm 1919
+người tham giai đảng xã hội pháp
+gửi đến hội nghị vec sai bản yêu sách của nhân dân an nam
-năm 1920 đọc bản sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của lênin -năm 1921
+sáng lập hội liên hiệp thuộc địa
+viết báo người cùng khổ
a. Về tư tưởng chính trị
Lý luận giải phóng dtoc: (Báo người cùng khổ, bản án chế độ thực dân P, đg cách mệnh…)
+Tính chất và nhiệm vụ cách mạng VN: dân tộc cách mệnh(cách mạng gpdt)
+lực lượng c/m: sĩ , nông, công thương
+cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng TG
+phải có đảng cách mệnh… b. về tổ chức
-Thành lập hội VN cách mạng thanh niên(6/1925) tại Quảng Châu -TQ
-Hội công bố tuyên ngôn, nêu rõ mục đích:tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn
kết , tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa P và tay sai để tự cứu lấy mình…
-Cơ quan tuyên ngôn là báo thanh niên
-Cơ quan lãnh đạo cao nhất là tổng bộ, trong đó có Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu và Lê Hồng Sơn
5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng (2/1930).

-Từ ngày 6/1 đến 7/2/1930 tại Hương Cảng TQ, NAQ đã chù trì hội nghị hợp nhất
các tổ chức cộng sản, thành lập ĐCS VN *ND Hội nghị
-Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương
-Định tên đảng là ĐCS VN
-Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt và điều lệ vắn tắt của đảng
-Quyết định phương châm, kế hoạch thực hiện việc thống nhất các tổ chức đảng
trong nước, quyết định ra báo, tạp chí của đcs vn
-Cử 1 ban trung ương lâm thời
-hội còn dự kiến tổ chức đoàn thanh niên cộng sản, hội tương tế, hội phản đế,..
-ngày 24/2/1930 theo yêu cầu của đông dương cộng sản liên đoàn, trung ương lâm
thời của đảng họp quyết định chấp nhận đông dương cộng sản liên đoàn gia nhập đcs vn
* Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Một là, phương hướng chiến lược của cách mạng: làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
-Hai là, nhiệm vụ cơ bản của cm bao gồm:
+ Về chính trị: đánh đổ đế quốc P và pk, làm cho nước VN được hoàn toàn ĐL;
lập ra chính phủ công nông binh; tổ chức ra quân đội công nông
+ về kt: thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu hầu hết sản nghiệp lớn của đế
quốc P, bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo…
+ về vh-xh: dân chúng đc tự do tổ chức; nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo công nông hóa
-Ba là, về ll cm: đảng phải thu phục đc đại đa số nông dân và phải dựa vào nông
dân nghèo làm cách mạng ruộng đất. Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí
thức, trung nông, thanh niên, tân việt,… để kéo họ đi vào phe gcvs
+đối với phú nông, trung nông, tiểu địa chủ và tư bản An Nam chưa lộ rõ mặt phản
cm thì lợi dụng, sau đó làm cho họ trung lập. Kẻ nào đã ra mặt phản cm thì phải đánh đổ
-Bốn là, về lãnh đạo cm: gcvs là ll lãnh đạo cm VN. Đảng là đội tiền phong của gcvs…
-Năm là, về pp cm: tiến hành bạo lực cm giành chính quyền…
-Sáu là, về quan hệ của cm VN đvs phtr cm TG: cm VN là 1 bộ phận của cm tg
6. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng Cộng
sản Động Dương (10/1930).

*Nội dung cơ bản của Luận cương
-Luận cương chính trị đã phân tích đặc điểm, tình hình xã hội thuộc địa nửa pk và
nêu lên những vấn đề cơ bản của cmts dân quyền ở đông dương:
-Trong xh thuộc địa nửa pk VN, mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt: thợ thuyền,
dân cày, các phần từ lao khổ>< địa chủ pk và tư bản đế quốc
- Luận cương xác định: Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân
quyền, sau đó tiến thẳng lên Xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ pk, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để và
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa P, làm cho đông dương hoàn toàn độc lập
- Động lực cách mạng: gcvs vừa là động lực chính của cmts dân quyền, vừa là gc lãnh đạo cách mạng
- Phương pháp cm: ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạo động”
- Lãnh đạo cách mạng: giai cấp công nhân - Đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- Vị trí của cm: cm vn là 1 bộ phận của cm thế giới
*Ý nghĩa của luận cương
-
Luận cương chính trị khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược
cách mạng mà Chánh cương vắn tắt Sách lược vắn tắt đã nêu ra.
- Bên cạnh mặt thống nhất cơ bản, giữa Luận cương chính trị với Chánh cương
vắn tắt
Sách lược vắn tắt có mặt khác nhau.
+ Luận cương chính trị không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu;
+ đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt
tích cực của tư sản dân tộc và chưa thấy được khả năng phân hóa, lôi kéo một phận
địa chủ vừa và nhỏ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
Từ đó, Luận cương đã không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và
giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau:
– Thứ nhất, Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của xã
hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam.
– Thứ hai, do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong
cách mạng ở thuộc địa, lại chịu ảnh hưởng trực tiếp khuynh hướng “tả” của Quốc
tế Cộng sản và một số Đảng cộng sản trong thời gian đó.
Chính vì vậy, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 10/1930 đã không chấp
nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc được
nêu trong Đường cách mệnh, Chánh cương vắn tắt Sách lược vắn tắt.
7. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những năm 1939 – 1941.
Sau khi chiến tranh tgioi thứ 2 bùng nổ, BCH TƯ đảng đã họp hội nghị lần thứ
6(11-1939), hội nghị lần thứ 7 (11-1940), hội nghị lần thứ 8(5-1941). Trên cơ sở
diễn biến của tình hình tg và trong nc bch tư đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược cm đông dương
1. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dtoc lên hàng đầu
2. Quyết định thành lập mặt trận việt minh để đoàn kết, tập hợp ll cmnhawmf mục tiêu gpdt
3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
+ cần phải ra sức phát triển lực lượng cm: ll ctri, ll vũ trang
+ hội nghị tư 8(5/1941) đã xác định phương châm hình thái khởi nghĩa ở nc
ta: “ vs ll sẵn có ta có thể lãnh đạo 1 cuộc kn từng phần trong từng đp cũng
có thể giành sự thắng lợi mà mở đg cho 1 cuộc tổng kn lớn”
4. BCH tư còn đặc biệt chú trọng công tác xd đảng nhằm ncao năng lực tổ chức và lãnh đạo của đảng
5. Sau hội nghị bch tư tháng 5-1941 đồng chí NAQ gửi thư kêu gọi đồng bào
trong nc đoàn kết thống nhất đánh đuổi P-N
8. Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945. *Tính chất
 CMT8 1945 là một cuộc cm gpdt mang tính chất dân chủ mới. Nó là một bộ
phận khăng khít của cm dân tộc dân chủ ndan VN
 Cmt8 1945 là 1 cuộc cm gpdt điển hình:
+ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cm là gpdt + ll cm bao gồm toàn dtoc
+ thành lập chính quyền nhà nc “của chung toàn dtoc”
 CMT8 có tính chất dân chủ
+ cm gpdt vn là 1 bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
+cm đã giải quyết 1 số quyền lợi cho nông dân, ll đông đảo nhất trong dtoc
+ cuộc cm đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ ndan đầu tiên ở vn,
xóa bỏ chế độ quân chủ pk. Các tầng lớp nhân dân đc hưởng quyền tự do, dân chủ *Ý nghĩa ls - Đối với VN
+ Đập tan xiềng xích nô lệ của TDP và ách thống trị của phát xít nhật lập nên nc VN dân chủ cộng hòa
+ Ndan vn từ thân phận nô lệ trở thành ng làm chủ đất nc
+ đcs đông dương từ chỗ phải hoạt động bí mật trở thành một đảng cầm quyền
+đưa dân tộc ta bc vào 1 kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập tự do và CNXH - Đối với quốc tế
+cmt8 là 1 cuộc cm gpdt lần đầu tiên giành thắng lợi ở 1 nc thuộc địa, mở đầu thời
ky suy sụp và tan rã của CNĐQ
+cổ vũ mạnh mẽ ptrao gpdt trên tg
+góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa MLN vè cm gpdt *Kinh nghiệm
1. Về chỉ đạo chiến lược: phải giương cao ngọn cờ gpdt, giải quyết đúng đắn
mqh giữa 2 nhiệm vụ độc lập dân tộc và cm ruộng đất
2. Về xd ll: cần khơi dậy tinh thần dtoc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp
mọi ll yêu nước trong mặt trận dtoc thống nhất rộng rãi
3. Về pp cm: nắm vững quan điểm bạo lực cm của quần chúng, ra sức xd ll
chính trị và ll vũ trang, kết hợp đtr ctri vs đtr vũ trang
4. Về xd đảng: phải xd 1 đảng cm tiên phong của gccn, ndan lao động và toàn dtoc VN
5. Ngoài ra tận dụng thời thời cơ,chớp thời cơ kịp thời
6. Đoàn kết dtoc trên cơ sở liên minh công nông
7. Đảng hoạch định đg lối, chỉ đạo thực hiện đg lối đúng đắn
9. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Chỉ thị “kháng chiến,
kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng.
a. Hoàn cảnh ls *Tình hình tg
 Hệ thống xhcn hình thành
 Sau năm 1945 ptro cộng sản, công nhân và ptrao gpdt trên tg pt mạnh mẽ
 CNTB đứng đầu là mỹ tiến hành ctr lạnh chống LX, các nc XHCN, PTGPDT *tình hình trong nc
 Chính quyền dân chủ nhân dân đã đc thiết lập từ trung ương tới cơ sở
 Nhân dân Vn từ địa vị nô lệ đã trở thành ng làm chủ đnc
 Mặt trận Việt Minh củng cố, mr
 Đnc đứng trước tình thế hiểm nghèo: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. Vận
mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc
*Nội dung cơ bản của chỉ thị
- Ngày 3/9/1945 chính phủ mới đã thông qua những nhiệm vụ cấp bách của nhà
nc vn dcch là cứu đói, chống nạn thất học, tổng tuyển cử…
- Ngày 25/11/1945, thường vụ tư đảng ra chỉ thi “ kháng chiến kiến quốc”
 Về chỉ đạo chiến lược, cuộc cm đông dương lúc này vẫn là dtoc giải phóng
 Kẻ thù chính phải tập trung đtr lúc này là TDP xâm lược
 Bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách là: củng cố chính quyền,chống tdp,
bài trừ nội phản, cải thiện đs ndan
 Về nội chính, xúc tiến tổng tuyển cử bầu quốc hội, quy định hiến pháp,
bầu chính phủ chính thức
 Về quân sự, kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kc lâu dài
 Về ngoại giao kiên trì chủ trương ngoại giao với các nc theo nguyên tắc
“bình đẳng tương trợ”. Thực hiện”Hoa-Việt thân thiện”. Đvs P độc lập về
chính trị, nhân nhượng về KT
 Về đảng: phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán công khai của đảng; tuyển thêm đảng viên
 Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” có ý nghĩa hết sức quan trọng
 Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù chính của dtoc vn là thực dân P xâm lược
 Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược,sách lược cm
 Đề ra những biện pháp cụ thể đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn
dốt, chống thù trong giặc ngoài
10. Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
trong giai đoạn 1945 – 1946.
*Kết quả
- XD đc nền móng 1 chế độ xh mới- chế độ dân chủ ndan
-quốc hội, hội đồng ndan các cấp đc thành lập thông qua bầu cử: (6/1/1946, tổng
tuyển cử bầu quốc hội (333 đại biểu)
-ngày 9/11/1946 hiến pháp dân chủ nhân dân đầu tiên đc quốc hội thông qua và ban hành
- bộ máy chính quyền từ tư đến đp và các cơ quan tư pháp, tòa án đc thiết lập và tăng cường *ý nghĩa
-bảo vệ, giữ vững chính quyền cm
-xây dựng nền móng cho nc VNDCCH
-chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc kháng chiến lâu dài
- Bảo vệ vững chắc chính quyền non trẻ, thành quả của cmt8
11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1945 – 1954)
-thể hiện qua các văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kc của chủ tịch HCM
(19/12/1946); chỉ thị toàn dân kc của BCH TƯ đảng(22/12/1946), tác phẩm kc nhất
định thắng lợi của đồng chí trường chinh(1947)
- Tính chất của cuộc kc chống tdp: + Tdp là kẻ thù chính
+ tính chất dtoc gp, ctr chính nghĩa để bảo vệ nền độc lập, tự do cho dtoc và có tính chất dân chủ mới
- Đg lối kháng chiến chống tdp của đảng là thực hiện cuộc ctr ndan, kc toàn
dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính
+Kc toàn dân: phương châm mỗi ng là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo
đài; đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do đảng ta lãnh đạo
+kc toàn diện: quân sự, chính trị, KT và văn hóa, ngoại giao; nhưng trên mặt
trận quân sự là chủ yếu
+kc lâu dài: vừa đánh vừa tranh thủ tgian chuyển hóa ll của ta từ yếu thành mạnh
+dựa vào sức mình là chính : dựa vào ndan: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dtoc…
12. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ II (2/1951) của Đảng.
*Hoàn cảnh ls Tình hình tg o
Hệ thống các nc XHCN ngày càng lớn mạnh o
Mỹ phát động ctr lạnh chống LX và các nc CHCN, ptr gpdt o
Các nước tư bản khôi phục và pt Tình hình trong nc o
Thắng lợi của chiến dịch biên giới năm 1950 quân ta đã giành đc quyền chủ
động chiến lược trên chiến trg chính bắc bộ o
Vn đc các nc xhcn công nhận và đặt quan hệ ngoại giao o
Cuộc kc của ndan 3 nc đông dương giành đc những thắng lợi quan trọng o
Đế quốc mỹ can thiệp trực tiếp vào cuộc ctr đông dương *ND cơ bản
- Đh lần thứ 2 của họp từ ngày 11 đến ngày 19/2/1951 tại xã Vinh Quang,
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Nhiệm vụ chính đẩy mạnh kc đến thắng lợi hoàn toàn
- Đh nhất trí tán thành báo cáo chính trị của bch tư cho chủ tịch hcm trình bày
và ra nghị quyết tách đcs đông dương thành 3 đảng cách mạng lãnh đạo cuộc
kc của 3 dtoc tới thắng lợi. Ở Vn, đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động VN
- Báo cáo hoàn thành gpdt, pt dân chủ ndan, tiến tới cnxh do tổng bí thư
trường chinh trình bày tại đh của ĐLĐ VN Nhiệm vụ của cm:
 Kc chống tdp xâm lược và can thiệp mỹ
 Xóa bỏ những di tích pk và nửa pk, làm cho ng cày có ruộng
 Pt chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho cnxh
- Đg lối , chính sách của đh đc bổ sung , pt qua các hội nghị tư tiếp theo *Ý nghĩa
- báo cáo ctri tại đh và văn kiện có gtri lý luận và thực tiễn to lớn trong việc
tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo phong phú của đảng
-đánh dấu sự trưởng thành tư duy lý luận của đảng , đảng đã hoàn chỉnh
nhận thức về cm vn là cuộc cm dtoc dân chủ ndan
-đg lối đh II là sự tiếp tục và hoàn thiện đg lối kc chống P of đảng từ những
ngày đầu kc. Đg lối đó đã đưa cuộc kc chống P của ndan ta đến thắng lợi
13. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).

*Nguyên nhân thắng lợi
 Sự lãnh đạo sáng suốt vs đg lối kc đúng đắn
 Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và pk, xd chế độ dân chủ nhân dân
 Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân đc xd trên nền tảng khối liên minh công-
nông-trí thức vững chắc
 Thực hiện nghệ thuật qsu sáng tạo, kết hợp đtr qsu và ngoại giao
 Kết hợp các loại hình ctr: ctr chính quy và ctr du kích
 Pt ll qsu 3 thứ quân: bộ đôi chủ lực, bộ đôi đp, dân quân du kích
 Thực hiện sự đoàn kết chiến đấu of 3 nc đông dương
 Tranh thủ sự ủng hộ của TQ, LX và các nc XHCN đông âu, of ll yêu chuộng hòa binhg trên thế giới
 Thực hiện công tác xd đảng *Ý nghĩa - Đối với nc ta
 Làm thất bại cuộc ctr xâm lược trở lại của thực dân P đc mỹ góp sức
 Gp hoàn toàn miền Bắc, miền bắc đi lên cnxh
 Tăng thêm niềm tin cho ndan
 Ncao uy tín của VN trên tr quốc tế -Đối vs quốc tế
 Cổ vũ mạnh mẽ ptr gpdt trên tgioi
 Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới *Kinh nghiệm
 Đề ra đg lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực hiễn ls của cuộc kc
 Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa kc
vừa kiến quốc,chống đế quốc và pk
 Hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kc phù hợp với
đặc thù of từng giai đoạn
 Xd và pt ll vt 3 thứ quân: bộ đôi chủ lực, bộ đôi đp, dân quân du kích 1 cách thích hợp
 Coi trọng công tác xd, chỉnh đốn đảng, nâng cao vtro lãnh đạo toàn diện của đảng đvs cuộc kc
14. Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954.
Với Hiệp định Giơ ne vơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương có Mỹ giúp đã chấm dứt. 1. Miền Bắc:
- Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
- Ngày 16/5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. 2. Miền Nam:
- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ, …
- Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm
mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ
quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền, miền Bắc được thống nhất thực
hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc
dân chủ, đấu tranh thống nhất đất nước.

15. Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).

1.Hoàn cảnh lịch sử
-ở miền Nam, Mỹ-Diệm thi hành chính sách tàn bạo, phát xít hoá đàn áp phong trào cách mạng .
-Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa II)
đã thông qua Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam. nhân dân miền Nam
phải dùng con đường cách mạng bạo lực để tự giải phóng mình, ngoài ra không
còn có con đường nào khác. 2.Nội dung
-Về mâu thuẫn xã hội : Trên cơ sở phân tích đặc điểm tình hình cách mạng ở miền
Nam có hai mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn đế quốc Mỹ
xâm lược và tập đoàn tay sai Ngô Đình Diệm và mâu thuẫn giữa nhân dân ,trước
hết là nông dân với địa chủ phong kiến .
-Về lực lượng tham gia cách mạng : Nghị quyết xác định gồm giai cấp công nhân ,
nông dân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản lấy liên minh công-nông làm cơ sở.
-Về đối tượng của cách mạng : Đế quốc Mỹ . tư sản mại bản, địa chủ phong kiến
và tay sai của đế quốc Mỹ.
-Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam: là giải phóng miền Nam thoát khỏi
ách thống trị của đế quốc và phong kiến , thực hiện độc lập dân tộc và người cày
có ruộng, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thốg nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
-Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng miền Nam: là ―đoàn kết toàn dân đánh đổ
tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp dân
tộc , dân chủ ở miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ ,
cải thiện đời sống nhân dân , thực hiện thống nhất nước nhà; tích cực góp phần bảo
vệ hoà bình ở Đông Nam á và thế giới.
-Nghị quyết nhấn mạnh: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở
miền Nam là con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay nhân dân . 3.ý nghĩa lịch sử
-Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện sâu sắc tinh thần
độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng , trong vận
dụng lý luận Mác-Lênin vào cách mạng miền Nam.
-Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn
đến cao trào Đồng thởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho cách
mạng miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên.
16. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
a. Hoàn cảnh lịch sử Về tình hình thế giới: - Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật, nhất là của Liên Xô.
+ PT giải phóng dân tộc tiếp tục phát triểnở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
+ PT hòa bình, dân chủ lên caoở các nước tư bản CN. - Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới với
các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và tư
bản CN, xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và TQ.
Tình hình VN sau Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954): - Thuận lợi:
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước.
+ Thế và lực đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến.
+ Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam. - Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhảy vào miền
Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2 miền với 2
chế độ chính trị khác nhau.
- Miền Bắc làm CM CNXH, nền KT nghèo nàn, lạc hậu.
- Miền Nam tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
Trong hoàn cảnh đó, Trungương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về đường
lối cách mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng 9/1960 Đảng triệu
tập Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm đưa ra những quyết định mới
về chiến lược cách mạng nhằm thống nhất đất nước. b. Nội dung
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định: * Nhiệm vụ chung:
“Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh
CMXHCNở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền
Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một
nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần
tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bìnhở Đông Nam Á và TG”.
* Nhiệm vụ của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa vững
mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam đánh thắng đế quốc Mỹ.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc Mỹở
miền Nam, hoàn thành nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN.
* Vị trí và vai trò của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có vai trò quyết định nhất (do có nhiệm vụ xây dựng tiềm
lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam, chuẩn bị cho cả
nước đi lên CNXH về sau) đối với công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền
Nam thống nhất đất nước.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp trong
công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
* Mối liên hệ của CM 2 miền:
+ Mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trò, vị trí khác nhau nhưng cả hai miền có
mối liên hệ mật thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục tiêu: hòa bình,
độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
+ Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất tiến hành.
* Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng,
Đảng kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn
sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN.
* Triển vọng của CMVN: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. c. Ý nghĩa
- Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo lý
luận chủ nghĩa Mác- Lênin trong điều kiện cụ thểở Việt Nam.
- Nhờ vào việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức mạnh cả nước
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Đây là 1 hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự độc lập, tự chủ,
sáng tạo của của Đảng
17. Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần
thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng.
*Nội dung cơ bản
- Động viên ll của cả nc, kiên quyết đánh bại cuộc ctr of mỹ trong bất cứ tình
huống nào để bảo vệ miền bắc, giải phóng miền nam… kiên quyết đẩy mạnh
đấu tranh ctri, đánh bại đế quốc mỹ và bè lũ tay sai trên chiến trg chính miền nam
- Miền bắc đánh bại cuộc ctr phá hoại của đế quốc mỹ, bảo vệ sự nghiệp xây
dựng CNXH, động viên sức người, sức của chi viện cho cuộc ctr giải phóng
miền nam, giúp đỡ cm Lào, đồng thời ra sức chuẩn bị đánh bại quân địch
trong trg hợp chúng mr “ ctr cục bộ” ra cả nc. *ý nghĩa
- thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xh, tiếp tục tiến hành đồng thời 2 chiến lược cm của đảng
- đó là đg lối ctr ndan, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mk là chính
trong hoàn cảnh mới, cơ sở để đảng lãnh đạo đưa cuộc kháng chiến chống mỹ,
cứu nc đi tới thắng lợi vẻ vang
18. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
*Nguyên nhân thắng lợi
 Là do có sự lãnh đạo đúng đắn của đcs vn
 Là kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của ndan và quân đội cả nc
 Là kết quả của sự nghiệp cm xhcn ở mB, của đồng bào chiến sĩ mB
vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương
 Là kết quả của tình đoàn kết chiến đấu của ndan VN, Lào, Campuchia
và kq of sự ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ to lớn của các nc xhcn anh em. *Ý nghĩa ls
* Đối với Việt Nam:
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
* Đối với thế giới:
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với
phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
*Bài học kinh nghiệm
 Một là, giương cao ngọn cờ ĐL dtoc và cnxh nhằm huy động smh toàn dân đánh mỹ
 Hai là, tìm ra pp đtr đúng đắn, stao, thực hiện kn toàn dân và ctr nd, sd pp cm tổng hợp…
 Ba là, trên cơ sở chỉ đạo chiến lược đúng đắn của tư đảng phải có công tác tổ
chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ đảng
 Bốn là, hết sức coi trọng công tác xd đảng, xd ll cm ở mN và tổ chức xd ll
chiến đấu trong cả nc, tranh thủ tối đa sự đồng tình ủng hộ của quốc tế
19. Những thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm của Đảng trong quá trình lãnh
đạo cả nước quá độ lên CNXH (1975 - 1986).
*Thành tựu
 Thực hiện thắng lợi chủ trường thống nhất nc nhà về mặt nhà nc
 Đạt đc những thành tựu quan trọng trong xd cnxh
 Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế *Hạn chế
 Không hoàn thành các mục tiêu do đh IV và đh V của đảng đề ra
 Đất nước lâm vào khủng hoảng kt-xh kéo dài
 Sx tăng chậm và ko ổn định
 Nền kt luôn trong tình trạng thiếu hụt, ko có tích lũy
 Lạm phát tăng cao và kéo dài
 đất nước bị bao vây, cô lập, đs ndan hết sức khó khăn, lòng tin đvs đảng, nhà
nc , chế độ bị giảm sút *Kinh nghiệm
 Phải cụ thể hóa đg lối của đảng, đg lối chung của cm xhcn và đg lối xd nền kt xhcn ở nc ta
 Vạch ra chiến lược KT, xh cho chặng đg đầu tiên của quá trình cnh xhcn
20. Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam năm 1986. *khách quan:
 Cuộc cm khkt đang pt mạnh, xu thế đối thoại trên toàn thế giới đang dần
thay thế xu thế đối đầu
 Đổi mới đang là thu thế của thời đại
 Vn đang bị các nc đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở
 tình trạng khủng hoảng kt-xh
đổi mới đã trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nc *Chủ quan
 Đó là những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách
lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện
 Khuynh hướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm khuyết điểm đó, đặc
biệt là trên lĩnh vực KT là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành
động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan
 Đó là tư tưởng tiểu tư sản, vừa “tả” vừa khuynh vừa hữu khuynh
 Nguyên nhân của mọi nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết điểm
trong hoạt động tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ của đảng
21. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986). Nội dung cơ bản * Về kinh tế
 Thực hiện nhất quán chính sách pt nhiều thành phần kt. Đổi mới cơ chế quản
lý, xóa bỏ cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
 Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: đặc biệt chú trọng 3 chương trình kt
lớn là lt-tp, hàng tiêu dùng và hàng xk *Về chính sách xh
 4 nhóm chính sách xh là:
+kế hoạch hóa ds, giải quyết vc làm cho ng lao động
+thực hiện công bằng xh, bảo đảm an toàn xh, khôi phục trật tự, kỷ
cương trong mọi lĩnh vực xh
+chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cường sk của ndan
+xd chính sách bảo trợ xh
*Về QP-AN: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng qp và an of đnc, quyết đánh
thắng kiểu ctr phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong mọi tình huống để BVTQ
*Về nhiệm vụ đối ngoại
 Góp phần vào cuộc đtr of nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập dtoc, dân chủ và cnxh
 Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với LX và các nc xhcn
 Kết hợp smh dtoc vs smh of thời đại,phấn đấu giữ vững hòa bình ở đông
dương, đna và trên thế giới *Về xd đảng
 Đảng cần phải đổi mới tư duy trc hết là tư duy kt, đổi mới công tác tư tưởng,
đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm vc
 Giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng
 Tăng cường đoàn kết nhất trí trong đảng *Ý nghĩa ls
- Đh VI của đảng là đh khởi xướng đg lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bc ngoặt
pt mới trong thời kì quá độ lên cnxh
- các văn kiện của đh mang tính chất khoa học và cm, tạo vc ngoặt cho sự pt của cm vn