Câu hỏi vấn đáp Lịch sử đảng | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng (LSĐ)
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CÂU HỎI VẤN ĐÁP LSĐ 2TC
1. Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. •
Từ nửa sau thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản phương
Tây chuyển nhanh từ giai
đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền (giai đoạn đế quốc chủ nghĩa). •
Nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường
→Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn đến những cuộc chiến tranh xâm lược các
quốc gia phong kiến phương Đông, biến các quốc gia này thành thị trường
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, mua bán nguyên vật liệu, khai thác sức lao
động và xuất khẩu tư bản của các nước đế quốc
Đến năm 1914 các nước đế quốc Anh Nga Pháp Đức Mỹ nhận c iếm một khu vực thuộc h
địa rộng 65 triệu km² với số dân 523,4 triệu người các nước thuộc địa bị lôi cuốn vào con
đường tư bản thực dân trước bối cảnh đó nhân dân các dân tộc bị áp bức đã đứng lên đấu
tranh tự giải phóng khỏi ách Thực dân đế quốc tạo thành phong trào giải phóng dân tộc
mạnh mẽ rộng khắp nhất là ở Châu Á phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á
đầu thế kỷ XX phát triển rộng khắp tác động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước Việt Nam. •
Đẩy mạnh xâm chiếm và nô dịch các nước nhỏ (châu Á, châu Phi và Mĩ Latin)
→ Nhân dân thuộc địa >< Đế quốc •
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
→ Liên Xô là nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới.
- Quốc tế Cộng sản ra đời (3/1919) do V.I. Lenin đứng đầu
2. Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính sách cai trị và khai thác bóc lột của thực
dân Pháp đã làm phân hóa những giai cấp vốn là của chế độ phong kiến (địa chủ, nông
dân) đồng thời tạo nên những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư
sản) với thái độ khác nhau:
- Giai cấp địa chủ phong kiến: giai cấp địa chủ cấu kết với thực dân Pháp
tăng cường bóc lột, áp bức nông dân ta. Tuy nhiên, trong nội bộ địa chủ Việt
Nam lúc này có sự phân hóa. Một bộ phận địa chủ có lòng yêu nước, căm
ghét chế độ thực dân đã tham gia đấu tranh chống Pháp dưới các hình thức và mức độ khác nhau.
- Giai cấp nông dân: số lượng đông đảo nhất, họ bị đế quốc, địa chủ bóc lột
nặng nề, cuộc sống của họ khổ cực vì vậy họ căm thù thực dân, phong kiến.
Nông dân sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh để giành được độc lập và ấm no.
- Tâng lớp tư sản: Là các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công,
chủ hãng buôn bán… bị tư sản Pháp và tư sản người Hoa cạnh tranh chèn
ép, do đó thế lực kinh tế và địa vị chính trị nhỏ bé và yếu ớt, có tinh thần dân
tộc và yêu nước ở mức độ nhất định.
- Tầng lớp tiểu tư sản: bao gồm học sinh, trí thức, những người làm nghề tự
do… đời sống bấp bênh, dễ bị phá sản trở thành người vô sản, có lòng yêu
nước, căm thù đế quốc, thực dân, có khả năng tiếp thu những tư tưởng tiến
bộ từ bên ngoài truyền vào.
- Giai cấp công nhân: đa số xuất thân từ giai cấp nông dân, có quan hệ trực
tiếp và chặt chẽ với giai cấp nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà
máy, xí nghiệp, lương thấp bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lột nên đời
sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn chủ để cải thiện
điều kiện làm việc và đời sống
Trong giai đoạn này, xã hội Việt Nam có 2 mâu thuẫn cơ bản:
-Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và phong kiến phản động.
-Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam chủ yếu là giai cấp nông dân với giai
cấp địa chủ phong kiến.
Trong đó, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến
phản động trở thành mâu thuẫn chủ yếu nhất và ngày càng gay gắt
3. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
*Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước: •
Thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết triệt để những mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của xã hội. •
Chưa có một tổ chức, lực lượng tiến bộ vững mạnh để tập hợp, giác ngộ và lãnh đạo toàn dân tộc. •
Thiếu sự liên kết giữa các tổ chức
*Ý nghĩa lịch sử các các phong trào yêu nước: •
Góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân. •
Bồi đắp thêm cho chủ nghĩa yêu nước Việt Nam. •
Góp phần thúc đẩy những nhà yêu nước, nhất là lớp thanh niên trí thức tiên tiến
chọn lựa con đường mới, một giải pháp cứu nước, giải phóng dân tộc theo xu thế của thời đại.
4: Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra
đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
Giới thiệu khái quát về NAQ( quê quán, các dấu mốc trong cuộc đời)
*Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng: •
Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa •
Sáng lập tờ báo Le Paria (Người cùng khổ) •
Tích cực tố cáo, lên án bản chất áp bức, bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân. •
Chỉ rõ bản chất của chủ nghĩa thực dân, xác định chủ nghĩa thực dân là kẻ thù
chung của các dân tộc thuộc địa, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên thế giới. •
Tuyên truyền tư tưởng về con đường cách mạng vô sản, con đường cách mạng theo lý luận Mác - Lenin. •
Tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ thực dân •
Tác phầm Đường cách mệnh (năm 1927)
, Nguyễn Ái Quốc khẳng định phải
truyền bá tư tưởng vô sản, lý luận Mác Lenin vào phong trào công nhân và phong
trào yêu nước Việt Nam.
*Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về chính trị: •
Nguyễn Ái Quốc khẳng định: con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc - chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản. •
Xác định cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa là một bộ phận của
cách mạng vô sản thế giới •
Phải xây dựng khối liên minh công - nông làm động lực cách mạng. •
Phong trào “Vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động từ
ngày 29/9/1928 góp phần truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán bộ và xây
dựng, phát triển tổ chức của công nhân.
*Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tổ chức: •
Khẳng định “đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, tổ chức họ, đoàn kết họ, huấn luyện
họ, đưa họ ra đấu tranh giành độc lập” •
Tháng 2/1925, lựa chọn 1 số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản đoàn. •
Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu
(Trung Quốc), nòng cốt là Cộng sản Đoàn. •
Mục đích: làm cách mệnh dân tộc (đánh tan bọn Pháp và giành độc lập xứ
sở) rồi làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản). •
Xuất bản tờ báo Thanh niên, tuyên truyền tôn chỉ mục đích của Hội, tuyên
truyền chủ nghĩa Mác Lenin và phương hướng phát triển của cuộc vận động
giải phóng dân tộc Việt Nam. •
Tổ chức các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính
trị. Sau khi được đào tạo, các hội viên được cử về nước xây dựng và phát
triển phong trào cách mạng theo khuynh hướng vô sản. •
Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản thành cuối Đường cách
mệnh - cuốn sách chính trị đầu tiên của cách mạng Việt Nam, tầm quan
trọng của lý luận cách mạng được đặt ở vị trí hàng đầu. •
Xác định rõ con đường , mục tiêu, lực lượng và phương pháp đấu tranh của cách mạng. •
Thể hiện tư tưởng nổi bật dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác Lenin vào đặc điểm của Việt Nam. •
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra đời
của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam, trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác
Lenin vào Việt Nam và là sự chuẩn bị quan trọng về tổ chức để tiến tới thành lập chính đảng. •
Hoạt động của Hội ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến của
phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam những năm
1928,1929 theo xu hướng cách mạng vô sản.
5. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
*Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: •
Ngày 23/12/1929, Nguyễn Ái Quốc đến Hồng Kông (Trung Quốc) triệu tập đại
biểu của Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng tại Cửu Long
(Hồng Kông) để tiến hành hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất. •
Hội nghị diễn ra từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930. •
Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc nêu ra năm điểm lớn cần thảo luận và thống nhất:
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản Đông Dương
2. Định tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng.
4. Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
5. Cử một Ban Trung ương lâm thời….” •
Hội nghị thông qua các văn kiện quan trọng do Nguyễn Ái Quốc sáng tạo: Chánh
cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt của
Đảng, Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam. •
Xác định mục đích của Đảng là lãnh đạo quần chúng lao khổ làm giai cấp tranh
đấu để tiêu trừ tư bản đế quốc chủ nghĩa, làm cho thực hiện xã hội cộng sản. •
Các đại biểu tổ chức một Trung ương lâm thời để lãnh đạo cách mạng Việt Nam. •
Chủ trương xây dựng các tổ chức công hội, nông hội, cứu tế, tổ chức phản đế và
xuất bản một tạp chí lý luận và ba tờ báo tuyên truyền của Đảng. •
24/2/1930, hoàn thành thống nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.
*Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930): •
Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: •
Giải quyết mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc •
Xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam. •
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: •
Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và bọn phong kiến, giành độc lập cho đất nước. •
Nhiệm vụ cơ bản là chống phong kiến và chống đế quốc (vị trí hàng đầu) •
Về phương diện xã hội: •
Dân chúng được tự do tổ chức • Nam nữ bình quyền, v.v •
Phổ thông giáo dục theo công nông hóa •
Về phương diện kinh tế: •
Thủ tiêu hết các thứ quốc trái •
Thâu hết sản nghiệp lớn (công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v.) •
Thâu hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo •
Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo •
Mở mang công nghiệp và nông nghiệp •
Thi hành luật ngày làm 8 giờ
→ Phản ánh đúng tình hình kinh tế, xã hội cần được giải quyết
→ Thể hiện tính cách mạng, toàn diện, triệt để là xóa bỏ tận gốc ách thống trị, bóc lột hà khắc.
→ Giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp (đặc biệt là công nhân và nông dân) •
Xác định lực lượng cách mạng: •
Đoàn kết công nhân, nông dân - lực lượng cơ bản, công nhân là lãnh đạo. •
Đoàn kết các giai cấp, các lực lượng tiến bộ chống đế quốc và tay sai. •
Cơ sở của tư tưởng chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng khối đại
đoàn kết nhân dân yêu nước và các tổ chức yêu nước. •
Phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: •
Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng, không được thỏa hiệp dưới mọi trường hợp •
Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản. •
Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: •
Tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản. •
Cách mạng Việt Nam liên lạc mật thiết và là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. •
Nêu cao chủ nghĩa quốc tế và mang bản chất quốc tế của giai cấp công nhân. •
Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: •
Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp. •
Đảng là đội tiên phong của đạo quân vô sản phần lớn là giai cấp công nhân.
→ Phản ánh các luận điểm cơ bản, bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong
đánh giá đặc điểm, tính chất xã hội.
→ Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản, đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai tầng xã hội
6. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Động Dương (10/1930).
Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930):
Xác định những vấn đề cơ bản của CMVN: •
Về mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương: •
Một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ •
Một bên là địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa. •
Tính chất của cách mạng Đông Dương: •
Lúc đầu “là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền... có tính chất
thổ địa và phản đế” •
Sau đó phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. •
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: •
Tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến, đánh đổ các cách bóc
lột theo lối tiền tư bản và để
thực hành thổ địa cách mạng cho triệt để •
Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
→ "Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền".
+ Về lực lượng cách mạng: vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chính,
nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì cách mạng mới thắng lợi được.
+ Về phương pháp cách mạng: Luận cương nhấn mạnh sự cần thiết phải sử
dụng bạo lực cách mạng: "võ trang bạo động".
+ Về vai trò lãnh đạo của Đảng: "Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của cách
mạng Đông Dương là cần phải có một Đảng Cộng sản có một đường lối chính trị đúng,
có kỷ luật, tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng và từng trải đấu tranh mà trưởng
thành. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Các Mác và Lênin làm gốc".
+ Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới: vô sản
Đông Dương phải liên lạc mật thiết với vô sản thế giới, nhất là vô sản Pháp, với quần
chúng cách mạng ở các nước thuộc địa,bán thuộc địa, nhất là Trung Quốc và Ấn Độ.
Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (10/1930): •
Là kết quả của sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo những nguyên lý của chủ nghĩa Mác
– Lênin, đường lối quốc tế cộng sản với thực tiễn cách mạng Việt Nam và cách mạng Đông Dương. •
Khẳng định tính đúng đắn về vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng. •
Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng, tầm quan trọng trong quan hệ với cách
mạng vô sản thế giới và lực lượng cách mạng chủ yếu là công nhân và nông dân •
Đã phát triển và hoàn chỉnh hóa “Chính cương và sách lược vắn tắt” của Nguyễn Ái Quốc.
7. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những năm 1939 – 1941. •
Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược từng bước hoàn chỉnh qua 3 hội nghị : •
Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) mở đầu sự chuyển hướng •
Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 7 (11/1940) tiếp tục bổ
sung nội dung chuyển hướng •
Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần th ứ 8 (05/1941) hoàn chỉnh nội dung chuyển hướng
• Nội dung cơ bản chuyển hướng chỉ đạo chiến lược: •
Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: •
Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với bọn đế quốc, phát xít Pháp-Nhật •
Tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân
cày” bằng khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và
Việt gian chia cho dân nghèo”, “ Chia lại ruộng đất cho công
bằng và giảm tô, giảm tức” •
Thành lập Việt Nam độc lập Đồng minh (còn gọi là Việt Minh); •
Đoàn kết, tập hợp lực lượng CM nhằm mục tiêu giải phóng dân
tộc thay cho hình thức mặt trận trước đó. •
Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc •
Xác định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang: là nhiệm vụ trung tâm
của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại •
Ra sức phát triển lực lượng CM( lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang) •
Xúc tiến xây dựng căn cứ địa CM •
Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta : lãnh đạo
cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương giành thắng lợi mở
đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn •
Chú trọng công tác xây dựng Đảng : •
Nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng •
Chủ trương gấp rút đào tạo cán bộ cho CM •
Đẩy mạnh công tác vận động quần chúng
⇒ Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhận thức nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên cao hơn hết thảy, tập hợp rộng rãi mọi người VN yêu
nước trong mặt trận Việt Minh, xây dựng lực lượng chính trị quần chúng ở
cả nông thôn và thành thị, xây dựng căn cứ địa C
M và lực lượng vũ trang,
nâng cao hơn nữa năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng là tinh thần chung
của quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
8. Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945. •
Tính chất: Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thể hiện: •
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc •
Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc •
Thành lập chính quyền nhà nước “ của chung toàn dân tộc” • Ý nghĩa lịch sử: • Trong nước: •
Đưa nước ta từ một nước thuộc địa nửa phong kiến trở thành một
nước độc lập, dân chủ cộng hòa, đưa dân ta từ người nô lệ trở thành
người làm chủ đất nước, đưa Đảng ta từ một Đảng bất hợp pháp trở
thành một Đảng cầm quyền t rong cả nước •
Mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc ta - kỷ nguyên độc lập tự do
và tiến lên chủ nghĩa xã hội, ghi thêm một trang oanh liệt nữa vào
truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm anh hùng bất khuất của dân tộc ta. •
Thắng lợi của đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của
Đảng và tư tưởng độc lập, tự do của HCM •
Làm phong phú thêm kho tàng lí luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về CMDTCMDT • Thế giới: •
Sự kiện này đã đưa nước ta bước vào hàng ngũ các nước dân chủ
nhân dân và chủ nghĩa xã hội trên thế giới, sánh vai với các cường quốc trên toàn cầu. •
Đây cũng là thắng lợi (lớn, chung) của phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới. Vì thế nó có sức cổ vũ rất lớn lao đối với nhân dân
các nước thuộc địa và phụ thuộc, nhất là các nước thuộc địa Pháp,
đang nổi dậy đấu tranh giải phóng cho mình. •
Thắng lợi này đã góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, nhất là
đế quốc Pháp ở Đông Dương •
Bài học kinh nghiệm: •
Biết kết hợp giải quyết một cách đúng đắn mối quan hệ giữa phản đế và phản phong. •
Biết tập hợp mọi lực lượng yêu nước của dân tộc để xây dựng một Mặt
trận dân tộc thống nhất, lấy liên minh công nông làm nền tảng. •
Biết kiên quyết đi theo con đường cách mạng bạo lực của quần chúng theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin. •
Biết kết hợp chuẩn bị lâu dài với việc chớp thời cơ.
9. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Chỉ thị “kháng chiến, kiến
quốc” (25/11/1945) của Đảng.
a, Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau CM T8/1945 - Thuận lợi:
+ Chính quyền giành được trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi xây dựng cuộc sống mới
+ Uy tín của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân dân Việt Nam
+ Toàn Đảng, toàn dân quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Khó khăn: thù trong giặc ngoài, ngàn cân treo sợi tóc
+ Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào Việt Nam với danh nghĩa đồng minh tước vũ khí
của Nhật thực chất muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ.
+ Miền Nam: Quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất giúp Pháp xâm
lược nam bộ 23/9/1945: Pháp xâm lược Nam Bộ
+ Tàn quân Nhật còn chiếm đóngở nhiều nơi chờ quân đồng minh vào tước vũ khí
+ Nhiều tổ chức đảng phái phản động ra sức chống phá Cách mạng.
+ Nạn đói làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn đến nguy cơ 1 nạn đói
mới đến gần. Tài chính kiệt quệ, ngân sách trống rỗng.
+ Văn hóa: Hơn 90% người dân mù chữ
+ Quân sự: Lực lượng mỏng, trang thiết bị, vũ khí còn thô sơ
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận sự độc lập và thiết đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
b) Nội dung chủ trương “kháng chiến ‒ kiến quốc”
‒ Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, tiếp
tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945
‒ Về chỉ đạo chiến lược: Xác định mục tiêu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc
cách mạng dân tộc giải phóng, nhưng không phải là giảnh độc lập mà là giữ vững độc lập.
‒ Về xác định kẻ thù: •
Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng vì: Pháp đã thống
trị VN gần 90 năm; Pháp được quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược VN. •
Đối với các tổ chức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra đối sách phù hợp •
Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống
nhất mặt trận Việt ‒ Miên ‒ Lào.
‒ Về phương hướng, nhiệm vụ: •
Nêu lên 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: Xây dựng, bảo vệ chính quyền;
chống thực dân Pháp Ở Nam Bộ, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. •
Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒
Việt thân thiện”, với Pháp thực hiên “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
‒ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể: •
Chính trị: Củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử 6/1/1946
bầu Quốc hội, lập chính phủ tri thức; đề ra hiến pháp năm 1946 •
Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻáo, lá lành đùm
lá rách; Phát động “tuần lễ vàng”,ủng hộ “quỹ độc lập” -> thu được 370 kg vàng
20tr cho “quỹ độc lập” •
Văn hóa: Diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới •
Quân sự: Động viên toàn dân tham gia kháng chiến •
Ngoại giao: Cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách, nhân nhượng
bên trên, dồnáp lực của quần chúng bên dưới để chống lại chúng; nhân nhượng với
Tưởng và hòa hoãn với Pháp ( ký hiệp định sơ bộ, ký tạm ước);...
c, Ý nghĩa của chủ trương
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Thể hiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi đôi với
bảo vệ chế độ mới đó cũng chính là quy luật dựng nước và giữ nước của dân tộc.
10. Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng trong
giai đoạn 1945 – 1946. Kết quả: •
Về chính trị - xã hội: •
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua phổ thông bầu cử •
Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thông qua và ban hành •
Bộ máy chính quyền được thiết lập và tăng cường •
Các đoàn thể nhân dân được thành lập: • Mặt trận Việt Minh •
Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam •
Đảng Xã hội Việt Nam… •
Về Kinh tế, văn hóa: •
Phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý
của chế độ cũ, ra sắc lệnh giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia •
Tháng 11-1946, giấy bạc "Cụ Hồ" được phát hành •
Mở lại các trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới •
Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi. Cuối năm
1946, cả nước đã có thêm 2.5 triệu người biết đọc, biết viết. •
Về bảo vệ chính quyền CM: •
Ở miền Bắc, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược nhân nhượng với
quân đội Tưởng tay sai của chúng để giữ vững chính quyền, tập trung lực
lượng chống Pháp ở miền Nam •
Pháp - Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946) •
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, cuộc đàm phán ở Đà Lạt, ở Phôngtennơbờlô
(Phongtennebleau, Pháp), Tạm ước 14-9-1946 đã tạo điều kiện cho quân
dân ta có thêm thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới. Ý nghĩa: •
Đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng •
Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới, chế độ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa •
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó. •
11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1945 – 1954) •
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện trong các văn kiện:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946).
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9/1947). •
Nội dung của đường lối kháng chiến là: Kháng chiến toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế. •
Mục đích kháng chiến: kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám,
“đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”. •
Nhiệm vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này chính là một cuộc chiến tranh
cách mạng có tính chất dân tộc độc lập và dân chủ tự do…nhằm hoàn thành nhiệm
vụ giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới”. •
Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực
hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
12. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) của Đảng. • Hoàn cảnh lịch sử: •
Liên Xô lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt. •
Các nước XHCN ở Đông Âu bước vào công cuộc xây dựng cơ sở vật chấ t cho CNXH. •
Nước CHND Trung Hoa ra đời. •
Mỹ tăng cường giúp Pháp can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương. •
Trong nước, cuộc kháng chiến của nhân dân ta: giành được nhiều thắng lợi quan trọng. •
Cách mạng Lào và Campuchia cũng có những chuyển biến tích cực.
=> Đảng Cộng sản Đông Dương phải bổ sung, hoàn chỉnh đường lối CM phù hợ p với
mỗi nước ở Đông Dương => Đưa kháng chiến đến thắng lợi • Nội dung cơ bản: •
Báo cáo chính trị do chủ tịch Hồ Chí Minh: tổng kết kinh nghiệm của
Đảng khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp. •
Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng bí thư Trường Chinh trình bày. •
Quyết định thành lập “Đảng Lao động Việt Nam” và Đảng hoạt động
công khai, đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của Việt Nam. •
Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới; Quyết định xuất bản
báo Nhân dân, cơ quan Trung ương Đảng. •
Bầu Ban Chấp hành Trung ương, Hồ Chí Minh: Chủ tịch Đảng, Trường Chinh: Tổng bí thư. • Ý nghĩa: •
Đại hội II thành công => bước tiến mới của Đảng về mọi mặt. •
là “Đại hội kháng chiến kiến quốc”. •
“thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động Việt Nam”.
13. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954). • Nguyên nhân thắng lợi: •
Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh,
với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. •
Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất. •
Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận
dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh. •
Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. •
Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung. •
Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân
chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. • Ý nghĩa lịch sử: •
Đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong gần một thế kỷ •
Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ đất nước. •
Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một quốc gia có độc lập chủ quyền. •
Đảng Cộng sản Đông Dương từ chỗ phải hoạt động bí mật trở thành một đảng cầm quyền. •
Thắng lợi mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình lịch sử dân tộc, kỷ nguyên
độc lập, tự do và hướng tới CNXH. •
Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc địa. •
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. •
Cách mạng tháng 8 là thắng lợi của đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn,
sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc lập tự do của HCM. •
Làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về
cách mạng giải phóng dân tộc. • Bài học kinh nghiệm: •
Về chỉ đạo chiến lược: phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ: độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất •
Về xây dựng lực lượng: trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy
tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân. •
Về phương pháp cách mạng: nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của
quần chúng, xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp
đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang,... •
Về xây dựng Đảng: xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam, tuyệt đối
trung thành vì lợi ích giai cấp và dân tộc.
14. Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954. •
Sau ngày Hiệp định Gionevo (7/1954) được kí kết, cách mạng có những đặc
điểm, thuận lợi và khó khăn mới • Thuận lợi: •
Miền Bắc được hoàn toàn
giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước •
Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm kháng chiến •
Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước • Khó khăn: •
Đất nước chia làm hai miền, có chế độ chính trị khác nhau •
Miền Nam do đế quốc tay sai kiểm soát
chịu thực hiện hòa bình không thống nhất đất nước •
Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu •
Đế quốc Mỹ trở thành
kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam
15. Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959). • Hoàn cảnh ra đời: •
Từ 1958, địch đẩy mạnh khủng bố dã man bằng cả súng đạn và máy
chém, liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét •
Tháng 3/1959, chính quyền Ngô Đình Diệm tuyên bố “Đặt miền Nam
trong tình trạng chiến tranh”
=> Mâu thuẫn giữa đế quốc Mỹ và tay sai >< nhân dân miền Nam Việt
Nam: càng thêm gay gắt => Bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của quần chúng.
=> Tháng 1/1959, Hội nghị Trung ương 15 đã ra nghị quyết về tình hình cách mạng miền Nam. • Nội dung cơ bản: •
tinh thần cơ bản: tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. •
sử dụng bạo lực CM với 2 lực lượng: chính trị và vũ trang. •
kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự. •
vạch rõ phương hướng tiến lên cho CM miền Nam => tạo đà cho cuộc
khởi nghĩa từng phần nổ ra ngày càng rộng. •
miền Bắc mở đường chi viện cách mạng miền Nam. •
Các tỉnh miền Bắc chủ động kết nghĩa với các tỉnh miền Nam
=> phối hợp đấu tranh cách mạng giành độc lập. • Ý nghĩa lịch sử: •
Xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến
cao trào Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho cách
mạng miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên. •
Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta. •
Thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự ch , n
ủ ăng động, sáng tạo trong vận dụng l
ý luận Mác-Lênin vào cách mạng miền Nam 16. Hoàn c n
ả h lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đ i
ạ hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ III của Đ n ả g (9/1960).
Về tình hình thế giới : - Thuận lợi :
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật, nhất là c a ủ Liên Xô. +PT giải phóng dân t c ộ tiếp t c
ụ phát triểnở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh. + PT hòa bình, dân ch l
ủ ên caoở các nước tư bản CN. - Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ t ế h giới với các
chiến lược toàn cầu phản CM. + TG bước vào thời k c
ỳ hiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN và tư bản
CN, xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và TQ. Tình hình
VN sau Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954): - Thuận lợi :
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước.
+ Thế và lực đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến.
+ Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam. - Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhảy vào miền
Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2 miền với 2 chế
độ chính trị khác nhau.
- Miền Bắc làm CM CNXH, nền KT nghèo nàn, lạc hậu. - Miền Nam tiếp t c ụ công cu c ộ CM dân t c
ộ dân chủ nhân dân, trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
Trong hoàn cảnh đó, Trungương Đảng đã họp nhiều h i
ộ nghị chuyên đề bàn về đường lối cách mạng c a
ủ Việt Nam, của cách mạng m i
ỗ miền. Đến tháng 9/1960 Đảng triệu tập Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà N i
ộ nhằm đưa ra những quyết định mới về chiến
lược cách mạng nhằm th ng nh ố ất đất nước. b. N i ộ dung
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định: * Nhiệm v c ụ hung:
"Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ ững hòa bình, đẩ v y mạnh
CMXHCNở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân t c
ộ dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thố ấ
ng nh t nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước VN
hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe
XHCN và bảo vệ hòa bìnhở Đông Nam Á và TG”. * Nhiệm v c ụ ủa mỗi miền:
+ CM XHCN ở miền Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa vững
mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam đánh thắng đế quốc Mỹ. + CM dân t c ộ dân ch nhân dân ủ
ở miền Nam: có nhiệm vụ qu đánh thắng đế c ố M ỹ ở miền Nam, hoàn thành n t ố công cu c
ộ CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ m iền Bắc XHCN. * Vị trí và vai trò c a ủ mỗi miền:
+ CM XHCN ở miền Bắc: có vai trò quyết định nhất (do có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực
và bảo vệ căn cứ địa của cả nướ
c, hậu thuẫn cho CM miền Nam, chuẩ ị n b cho cả nước đi
lên CNXH về sau) đối với công cuộc ch ng M ố
ỹ cứu nước, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. +CM dân t c ộ dân ch nhân dân ủ
ở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp trong công cuộc ch ng M ố
ỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, th ng nh ố ất T qu ổ ốc. * M i ố liên hệ c a ủ CM 2 miền: + M i
ỗ miền đều có nhiệm v khác ụ
nhau, vai trò, vị trí khác nhau nhưng cả hai miền có
mối liên hệ mật thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục tiêu: hòa bình, độc
lập dân tộc, thống nhất T qu ổ
ốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
+ Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất i
lãnh đạo, 1 quân độ thống nhất tiến hành. * Con đường thố ất đất nướ ng nh
c: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng
kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực
hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN. * Triển v ng c ọ
ủa CMVN: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng
nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội . c. Ý nghĩa
- Việc tiến hành đồng thời 2 cu c
ộ cách mạng là sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo lý luận
chủ nghĩa Mác- Lênin trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam.
- Nhờ vào việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức mạnh cả nước trong cu c
ộ kháng chiến chống Mỹ.
- Đây là 1 hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của của Đảng
17. Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ
11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng. *Nội dung cơ bản
Động viên II của cả nc, kiên quyết đánh bại cuộc ctr of m t
ỹ rong bất cứ tình hu ng nào ố để ả b ệ o v m ề i ắ
n b c, giải phóng miền nam... kiên quyết đẩy mạnh đấu tranh ctri, đánh bại đế ố
qu c mỹ và bè lũ tay sai trên chiến trg chính miền nam Miền bắc đánh bại cu c
ộ ctr phá hoại của đế quốc m , b
ỹ ảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH,
động viên sức người, sức của chi viện cho cuộc ctr giải phóng miền nam, giúp đỡ cm
Lào, đồng thời ra sức chuẩn bị đánh bại quân địch trong trg hợp chúng mr “ ctr cục bộ” ra cả nc. *ý nghĩa
- thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao 2 ngọn cờ c độ lập dân tộc và ch ủ nghĩa xh, tiếp
tục tiến hành đồng thời 2 chiến lược cm của đảng
- đó là đg lối ctr ndan, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mk là chính trong hoàn cảnh mới, cơ sở để c
đảng lãnh đạo đưa cuộ kháng chiến ch ng m ố ỹ, c i
ứu nc đi tớ thắng lợi vẻ vang 18. Nguyên nhân th n
ắ g lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). *Nguyên nhân thắng lợi • Là do có sự n c lãnh đạo đúng đắ ủa đcs vn
• Là kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian kh hy si ổ
nh của ndan và quân đội cả nc
• Là kết quả của sự nghiệp cm xhcn ở mB, của đồng bào chiến sĩ mB vừa chiến đấu vừa
xây dựng, hoàn thành xuất s h
ắc nghĩa vụ ậu phương
• Là kết quả của tình đoàn kết chiến đấu c a
ủ ndan VN, Lào, Campuchia và kq of sự ng ủ
hộ hết lòng và sự giúp đỡ to lớn của các nc xhcn anh em. *Ý nghĩa ls * Đối với Việt Nam: - Chấm dứt ách th ng t ố rị của ch
ủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. - Hoàn thành cu c
ộ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nư ớc, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, th ng ố
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. * Đối với thế giới:
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là ngu n c ồ
ổ vũ to lớn đối với phong
trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” . *Bài học kinh nghiệm
• Một là, giương cao ngọn cờ ĐL dtoc và cnxh nhằm huy động smh toàn dân đánh mỹ
• Hai là, tìm ra pp đtr đúng đắn, stao, thực hiện kn toàn dân và ctr nd, sd pp cm tổng hợp...
Ba là, trên cơ sở chỉ đạo chiến lược đúng đắn của tư đảng phải có công tác tổ chức chiến
đấu giỏi của các cấp b ộ đảng
• Bốn là, hết sức coi trọng công tác xd đảng, xd 11 cm ở mN và tổ c ứ h c xd 11 chiến đấu trong cả nc, tranh th
ủ tối đa sự đồng tình ủng hộ của quốc tế
19. Những thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm của Đảng trong quá trình lãnh đạo cả
nước quá độ lên CNXH (1975 - 1986). *Thành tựu
• Thực hiện thắng lợi chủ trường thống nhất nc nhà về mặt nhà ng
• Đạt đc những thành tựu quan trọng trong xd cnxh
• Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp BVTQ và làm nghĩa vụ qu c ố tế *Hạn chế
• Không hoàn thành các mục tiêu do đh IV và đh V của đảng đề ra • Đấ t nước lâm vào
khủng hoảng kt-xh kéo dài
• Sx tăng chậm và ko ổn định
Nền kt luôn trong tình trạng thiếu hụt, ko có tích lũy
• Lạm phát tăng cao và kéo dài
> đất nước bị bao vây, cô lập, đs ndan hết sức khó khăn, lòng tin đvs đảng, nhà nc, chế độ bị giảm sút *Kinh nghiệm
• Phải cụ thể hóa đg
lối của đảng,đg lối chung của cmxhcn và đg ối xd nền ktxhcn ở nc ta
• Vạch ra chiến lược KT, xh cho chặng đg đầu tiên của quá trình anh xhcn
20. Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam năm 1986. *khách quan:
o Cuộc cm khkt đang pt mạnh, xu thế đối thoại trên toàn thế giới đang dần
thay thế xu thế đối đầu
Đổi mới đang là thu thế của thời đại
Vn đang bị các nc đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở tình trạng kh ng ho ủ ảng kt-xh
đổi mới đã trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất ne *Chủ quan
• Đó là những sai lầm nghiêm tr ng và kéo dà ọ i về ch
ủ trương, chính sách lớn, sai lầm về
chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện
• Khuynh hướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm khuyết điểm đó, đặc biệt là trên lĩnh
vực KT là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng ch quan ủ
• Đó là tư tưởng tiểu tư sả ừa “tả” vừ n, v
a khuynh vừa hữu khuynh > Nguyên nhân của
mọi nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết điểm trong hoạt động tư tưởng, tổ chức và
công tác cán bộ của đảng
21. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn qu c
ố lần thứ VI của Đảng (12/1986). Nội dung cơ bản * Về kinh tế
• Thực hiện nhất quán chính sách pt nhiều thành phần kt. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa b ỏ
cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
• Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: đặc biệt chú trọng 3 chương trình kt lớn là 1t-
tp, hàng tiêu dùng và hàng xk *Về chính sách xh
• 4 nhóm chính sách xh là:
+kế hoạch hóa ds, giải quyết vc làm cho ng lao động
+thực hiện công bằng xh, bảo đảm an toàn xh, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xh
+chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cườ ng sk của ndan
+xd chính sách bảo trợ xh
*Về QP-AN: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng qp và an of đnc, quyết đánh thắng
kiểu ctr phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ ng t độ
rong mọi tình huống để BVTQ
*Về nhiệm vụ đối ngoại
• Góp phần vào cuộc đtr of nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập dtoc, dân chủ và cnxh • Tăng cường tình hữ ị
u ngh và hợp tác toàn diện với LX và các ne xhen • Kết hợp smh
dtoc vs smh of thời đại,phấn đấu giữ ữ
v ng hòa bình ở đông dương, đna và trên thế giới *Về xd đảng • Đảng cầ ải đổ n ph
i mới tư duy trc hết là tư duy kt, đổi mới công tác tư tưởng, đổi mới
công tác cán bộ và phong cách làm ve
• Giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng
• Tăng cường đoàn kết nhất trí trong đảng *Ý nghĩa ls
- Đh VI của đảng là đh khởi xướng đg lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bc ngoặt pt mới
trong thời kì quá độ lên cnxh
- các văn kiện của đh mang tính chất khoa học và cm, tạo vc ngoặt cho sự pt c a ủ cm vn
22. Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991). Nêu ra 5 bài học lớn