CÂU HỎI VẤN ĐÁP LSĐ 3TC
Đề 1. Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
˗ Cuối thế kỷ XIX, đầu thế k XX, trên thế giới chuyểnchủ nghĩa bản
sang giai đoạn phương Tây đế quốc chủ nghĩa. Các nước đế quốc đẩy mạnh
quá trình xâm chiếm dịch nước nh yếu châu Á, châu Phi các ,
khu vực , thi nh nhằm vơ vét sứcMỹ Latinh chính ch thực dân tàn bạo
người, sức của. Điều đó không chỉ dẫn tới giữa các mâu thuẫn gay gắt nước
đế quốc trong việc , làm tranh giành thuộc địa bùng nổ cuộc Chiến tranh thế
giới thứ nhất 1914 - 1918, mà còn làm cho giữa các mâu thuẫn dân tộc thuộc
địa bị áp bức với ngày càng sâu sắc.chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân
˗ Phong trào của các dân tộc thuộc địa trở thànhchống đế quốc giành độc lập
một nội dung lớn phong trào ch mạng thế giới Phong trào đấu tranh của .
c của chủ nghĩa thực n ngày càng dân tộc thuộc địa lan rộng phát
triển mạnh m châu Á tác động mạnh mẽ trên thế giới, đặc biệt đã đến
phong tràou nước Việt Nam.
˗ Trong bối cảnh đó, của thắng lợi Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 đã
m biến đổi tình hình thế giới, tác động phong trào giải phóngsâu sắc đến
n tộc thuộc địa cổ mạnh mẽ các , c n tộc bị áp bức đứng lên đấu
tranh tự giải phóng khỏi ách thực dân.
˗ Tháng 3/1919, do V.I. Lênin đứng đầu được ,Quốc tế Cộng sản thành lập
trở thành phong trào cách mạng sản thế giới. tổ chức lãnh đạo Quốc tế
Cộng sản vạch đường hướng chiến lược choch mạng sản không những
còn và đề cập c vấn đề dân tộc thuộc địa; giúp đỡ, chỉ đạo phong trào
giải phóng dân tộc. Cùng với việc nghiên cứu hoàn thiện chiến lược và
sách lược về vấn đề n tộc thuộc địa, đã tiến hànhQuốc tế Cộng sản
hoạt động truyền tưởng cách mạng vô sản thúc đẩy phong trào đấu
tranh khu vực này đi theo khuynh hướng vô sản. Thắng lợi của Cách mạng
Tháng ời Nga 1917 cùng với sự ra đời hoạt động của Quốc tế Cộng
sản đã tác động mạnh m đối với phong trào giải phóng các nước thuộc
địa trên thế giới trong những năm 20 của thế kỷ XX, trong đó Việt Nam
và Đông Dương.
˗ Tình hình thế giới đầy biến động đó đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam.
1
Đề 2. Nguyên nhân thất bại ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu
nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
˗ Vào , , kế tục truyền thống yêunhững năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
nước, bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm, c phong trào chống thực
dân Pháp theo ngọn cờ phong kiến, ngọn cờ n chủ sản của nhân dân
Việt
Nam diễn ra quyết liệt, liên tục và rộng khắp nhiều cách thức . Dù với tiến
hành khác nhau, song đều ớng tới mục tiêu đánh đổ chế độ thuộc địa,
giành độc lập cho n tộc. Tuy nhiên, “các phong trào cứu ớc t lập
trường Cần Vương đến lập trường sản, tiểu sản qua khảo nghiệm lịch
sử đều lần lượt thất bại”. Phong trào yêu nước Việt Nam lâm o khủng
hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước
˗ Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến: Đó là phong trào Cần
ơng do n Thất Thuyết đứng đầu (1885 1896); các cuộc khởi nghĩa
Ba Đình (Thanh Hóa), Bãi Sậy (Hưng Yên), Hương Khê (Hà Tĩnh)
˗ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ sản: xu hướng bạo động
của PBC, xu hướng cải cách của PCT, phong trào của VN quốc dân đảng
a) Nguyên nhân thất bại:
˗ Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó do thiếu đường lối chính trị
đúng đắn để giải quyết triệt để những mâu thuẫn bản, chủ yếu củahội,
chưa một tổ chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ lãnh đạo toàn n
tộc, chưa c định được phương pháp đấu tranh thích hợp để đánh đổ kẻ
thù...
b) Ý nghĩa
˗ Tuy thất bại, song các phong trào yêu nước đã góp phần cổ mạnh mẽ tinh
thần yêu nước của nhân dân, bồi đắp thêm cho chủ nghĩa yêu nước Việt
Nam, đặc biệt góp phần thúc đẩy những nhà yêu nước, nhất là lớp thanh niên
trí thức tiên tiến chọn lựa một con đường mới để cứu nước, giải phóng dân
tộc theo xu thế của thời đại. Nhiệm vụ lịch sử cấp thiết đặt ra cho thế hệ yêu
nước đương thời là phải một tổ chức cách mạng tiên phong, đường lối
cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc.
Đề 3. Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ
chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
˗ Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản thảo lần thứ nhất đề ơng v
vấn đề
2
dân tộc và vấn đ thuộc địa của Lênin và đã đi đến một sự lựa chọn dứt
khoát con
đường giải phóng dân tộc do Lênin vạch ra.
˗ Tháng 12 m 1920, tại Đại hội Đảng xã hội Pháp họp Tua, Nguyễn Ái
Quốc đã tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ III biểu quyết ng lập ra
Đảng Cộng sản Pháp. Nguyễn Ái Quốc trở thành chiến cộng sản đầu tiên
của giai cấp công nhândân tộc Việt Nam.
˗ Nguyễn Ái Quốc tích cực xúc tiến việc chuẩn bvề chính trị, tưởng và tổ
chức
cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
a. Về mặt tư tưởng chính trị:
˗ Qua nội dung các i o các c phẩm đó, Người tập trung n án ch
nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân nói chung và chủ nghĩa thực dân Pháp.
˗ Người vạch trần bản chất xâm lược, phản động, bóc lột, đàn áp tàn bạo của
chủ nghĩa thực dân. Bằng những dẫn chứng c thể, sinh động, Người đã tố
cáo trước dư luận Pháp thế giới tội ác y trời của thực dân Pháp đối với
nhân dân các nước thuộc địa.
˗ Đặc biệt, Người đã trìnhy các quan điểm luận về cách mạng thuộc địa
một cách đúng đắn, sáng tạo và khá hoàn chỉnh.
˗ Hệ thống quan điểm đó nhằm chuẩn b về được truyền vào Việt Nam
tưởng
và chính trị cho việc thành lập Đảng.
b. Về mặt tổ chức:
˗ Tháng 12-1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc), Người
tham
gia ng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông đ thống nhất
hành
động chống chủ nghĩa thực dân.
˗ Tháng 6-1925, Người thành lập “Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí
hội”, tổ chức trung kiên “Cộng sản đoàn” làm nòng cốt để trực tiếp truyền
chủ nghĩa Mác nin vào Việt Nam; mở nhiều lớp huấn luyện đào tạo
một số thanh niênu nước Việt Nam thành những cán bộ cách mạng, trong
đó, một số được chọn đi học ở Trường đại học Phương Đông (Liên Xô); một
số được cử đi học quân sự, phần lớn sau này đưc đưa về nước hoạt động.
˗ Hệ thống quan điểm, lý luận về con đường cách mạng của Nguyễn Ái Quốc
trở thành tưởng cách mạng ớng đạo phong trào dân tộc c t chức
chính tr theo khuynh ớng cách mạng sản, dẫn đến sự ra đời c tổ
chức
3
cộng sản Việt Nam: Đông Dương cộng sản đảng (6-1929), An Nam cộng
sản đảng (7-1929) và Đông Dương cộng sản liên đoàn (9-1929).
˗ Từ 3/2 - 7/2/1930, Hội nghị thống nhất Đảng đã họp tại Cửu Long ơng
Cảng), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc đã nhất trí hợp nhất các tchức
cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam;
thông
qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều l
vắn
tắt của Đảng và Điều l vắn tắt của các hội quần chúng; thông qua lời kêu
gọi
nhân dịp thành lập Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc thảo. Các văn kiện
quan trọng của Đảng được Hội nghị thông qua Cương lĩnh cách mạng đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đề 4. So sánh nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)
và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930).
* Giống nhau:
- : đều tiến hành 2 giai đoạn là cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng Phương hướng chiến lược
xã hội chủ nghĩa, đi theo đường lối cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị thành lập Đảng là
“độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”.
- đều chỉ ra 2 mâu thuẫn cơ bản của nước ta trong thời điểm đó là mâu thuẫn dân Mâu thuẫn cơ bản:
tộc và mâu thuẫn giai cấp. Hai mâu thuẫn này được ngầm thể hiện thông qua 2 nhiệm vụ cách mạng là
đánh đế quốc và đánh phong kiến. Trong đó, đánh đế quốc để giải quyết mâu thuẫn dân tộc, đánh
phong kiến để giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
- : đều thực hiện 2 nhiệm vụ là đánh đế quốc và đánh phong kiến. Nhiệm vụ cách mạng
- : đều chỉ ra lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân và nôngLực lượng cách mạng
dân. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản
- : cách mạng Việt Nam (cách mạng Đông Dương) là một bộ Mối quan hệ với cách mạng thế giới
phận của cách mạng thế giới.
* Khác nhau:
Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) Luận cương chính trị (10/1930)
Phạm vị Việt Nam Đông Dương
Nội dung về
cách mạng tư
sản dân quyền
Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành
độc lập dân tộc, không bao gồm cách mạng
ruộng đất.
Bao gồm cả nhiệm vụ giải
phóng dân tộc và cách mạng
ruộng đất.
Mâu thuẫn chủ
yếu
Mâu thuẫn dân tộc Mâu thuẫn giai cấp
Nhiệm vụ chủ
yếu
Đánh đế quốc Đánh phong kiến
Thứ tự thực
hiện các nhiệm
vụ chiến lược
+ Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
+ Nhiệm vụ chống đế quốc là nhiệm vụ quan
trọng số 1, xuyên suốt của cách mạng Việt
Nam.
+ Đề cao nhiệm vụ giải phóng
giai cấp, ưu tiên đánh phong
kiến trước, đánh đế quốc sau. +
Chưa thấy được mâu thuẫn
chính của đất nước khi đó là
mâu thuẫn dân tộc, đặt nặng
4
chiến tranh giai cấp và cách
mạng ruộng đất.
Lực lượng cách
mạng
+ Công nhân, nông dân là nòng cốt.
+ Tri thức, tiểu tư sản, phú nông, trung tiểu địa
chủ, tư sản dân tộc có thể lôi kéo, lợi dụng
trung lập.
=> Đánh giá đúng khả năng làm cách mạng của
các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội. Chủ
trương xây dựng đại đoàn kết dân tộc, tập hợp
các lực lượng yêu nước cùng đứng lên giải
phóng dân tộc, chống đế quốc
+ Chỉ có công nhân và nông
dân.
=> Không nhận thức được khả
năng làm cách mạng của các
giai cấp khác trong xã hội như
tiểu tư sản, tư sản dân
tộc,...không ý thức được khả
năng có thể lôi kéo một bộ phận
địa chủ vừa và nhỏ yêu nước đi
theo con đường cách mạng.
Nhận xét:
- Cương lĩnh chính trị là một cương lĩnh cách mạng đúng đắn, sáng tạo, kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề
dân tộc với vấn đề giai cấp, lấy độc lập tự do làm cốt lõi. Đồng thời phù hợp với tình hình đất nước,
giải quyết được cơ bản nhất các vấn đề của cách mạng Việt Nam.
- Luận cương đã kế thừa và tiếp thu các điểm đúng đắn của cương lĩnh, tuy nhiên vẫn tồn tại các hạn
chế như:
+ Chưa nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu (mâu thuẫn dân tộc), từ đó chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu.
+ Không đánh giá đúng khả năng làm cách mạng của các giai cấp khác trong xã hội ngoài công nhân
và nông dân, không tạo nên tinh thần đại đoàn kết dân tộc.
2. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau của 2 văn kiện trên:
Sự khác nhau giữa 2 văn kiện Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị có thể xuất phát từ
sự khác biệt trong nhãn quan chính trị, năng lực cách mạng, khả năng đánh giá tình hình của Chủ tịch
Hồ Chí Minh và đồng chí Trần Phú. Ngoài ra, sự khác biệt này có thể đến từ các tác động bên ngoài
như Quốc tế Cộng sản hoặc bối cảnh đất nước thời điểm đó.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là một người có kinh nghiệm dày dặn về cách mạng, có vốn kiến thức
thực tế phong phú và tầm nhìn chiến lược rộng mở. Bác hiểu rõ tình hình đất nước, biết rõ con đường
nào phù hợp với cách mạng Việt Nam. Kết hợp với một khoảng thời gian dài bôn ba ở nước ngoài, Bác
đã xác định được con đường đúng đắn phù hợp với cách mạng nước nhà, tìm được con đường giúp dân
tộc thoát khỏi ách nô lệ.
Đồng chí Trần Phú là học trò xuất sắc của chủ tịch Hồ Chí Minh, đồng thời cũng là một học viên
ưu tú vừa tốt nghiệp Đại học Phương Đông (Liên Xô) do Quốc tế cộng sản thành lập. Luận cương do
đồng chí soạn thảo ít nhiều chịu sự ảnh hưởng về tư tưởng của Quốc tế cộng sản, hay nói cách khác là
mang đậm tư tưởng của Quốc tế cộng sản.
Tư tưởng của Quốc tế cộng sản có rất nhiều điểm đáng để học hỏi nhưng cũng có những điểm
không phù hợp với tình hình Việt Nam khi đó. Những hạn chế trong Luận cương chính là hạn chế của
thời đại, là sự áp đặt tư tưởng của Quốc tế cộng sản một cách máy móc, thiếu linh hoạt lên cách mạng
Việt Nam.
Cụ thể, hạn chế đầu tiên đó là đặt nặng vấn đề giải phóng giai cấp hơn vấn đề giải phóng dân tộc.
Phải biết rằng Việt Nam là một nước thuộc địa nửa phong kiến, mâu thuẫn bao trùm nhất của nước ta
chính là mâu thuẫn dân tộc, là mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Nhưng việc xác định sai
mâu thuẫn chủ yếu này trong bản Luận cương (Luận cương xác định mâu thuẫn giai cấp là mâu thuẫn
chính) đã dẫn tới việc xác định nhiệm vụ cách mạng dân tộc, đánh đế quốc đáng lẽ nên được đặt lên
hàng đầu lại xếp sau nhiệm vụ giải phóng giai cấp, đánh phong kiến.
Hạn chế thứ hai là việc đánh giá không đúng khả năng làm cách mạng của các giai cấp khác
trong xã hội ngoài giai cấp công nhân, nông dân. Áp đặt tư duy giai cấp tư sản không thể làm cách
mạng, chỉ biết bóc lột kinh tế, tiểu tư sản bấp bênh về kinh tế, bạt nhược về chính trị. Xác định phải
đánh đổ giai cấp địa chủ dù biết rằng trong có một bộ phận trung tiểu địa chủ yêu nước có tinh thần
cách mạng, sẵn sàng gia nhập cách mạng.
Sau này, những hạn chế trong Luận cương (10/1930) đã được khắc phục tại Hội nghị Ban chấp
hành Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1939.
5
a. Hoàn cảnh lịch sử:
˗ Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ (1/9/1939). Pháp tham chiến
˗ Tháng 6-1940 Đức tấn công Pháp. Chính phủ Pháp nhanh chóng đầu hàng
˗ Ngày 22-6-1941, quân Đức tấn ng Liên . nh chất của cuộc chiến
tranh thay đổi.
˗ Thực dân Pháp đã thị hành chính sách thời chiến, phát xíta bộ máy thông
trị, đàn áp phong trào cách mạng, đánh vào Đảng Cộng sản Đông Dương.
˗ Thực hiện chính sách “kinh tế chhuy”, nhằm tăngờng vơ vét sức người,
sức của để phục vụ chiến tranh của đế quốc.
˗ Ngày 22-9-1940, phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
˗ Ngày 23-9-1940, tại Hà Nội, Pháp ký hiệp định đầung Nhật.
=>Từ đó, nhân dân Việt Nam b hai tầng áp bức là đế quốc Pháp và phát xít
Nhật. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp - Nhật trnên Bay
gắt.
b. Chủ trương chiến lược mới của Đảng:
˗ Sau khi Chiến tranh thế giới lần th hai ng nổ, Ban Chấp hành Trung
trong Đảng đã họp Hội nghị lần th 6 (11- 1939); Hội nghị lần thứ 7 (11-
1940) Hội nghị lần th 8 (tháng 5-1941). Trên sở diễn biến của tình
nh thế giới trong nước, Ban Chấp hành Trung ương đã quyết định
chuyểnớng chỉ đạo chiến lượcch mạng Đông Dương:
˗ Một , đề cao nhiệm v giải phóng n tộc lên ng đầu. Tạm c khẩu
hiệu Đánh đ địa chủ, chia ruộng đất cho dân y" thay bằng khẩu hiệu
“Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc Việt gian cho n cày nghèo”,
“Chia lại ruộng
đất công cho công bằng và giảm tô, giảm tức”...
˗ Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lượng
ch mạng nhằm mục tiêu giải phóngn tộc...
˗ Ba , quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang...
+ Cần phải ra sức phát triển lực lượng cách mạng, bao gồm lực lượng chính
trị và lực ợng trang, c tiến xây dựng n cứ địa cách mạng (căn cứ
Bắcn - Nhai căn cứ Cao Bằng)...
+ Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã c định phương châm nh thái
khởi nghĩa nước ta: “... với lực lượng sẵn, ta thnh đạo một cuộc
khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương cũng thể giành sự thắng lợi
mở đường cho một cuộc cuộc tổng khởi nghĩa to lớn".
˗ Ban Chấp hành Trung ương còn đặc biệt chú trọng công tác y dựng Đảng
6
nhằm nâng cao năng lực tổ chứclãnh đạo của Đảng...
˗ Sau Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (tháng 5-1941), đồng chỉ Nguyễn
Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng o trong nước đoàn kết thống nhất đánh
đuổi Pháp - Nhật.
c. Ý nghĩa chủ trương chiến lược mới của Đảng:
˗ Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng
n tộc lên hàng đầu, tập hợp rộng rãi mọi người Việt Nam uớc trong
Mặt trận Việt Minh, y dựng lực lượng chính trị của quần cng, xây dựng
n cứ địa ch mạng lực ợng trang, ngọn cờ dẫn đường cho
nhân n ta tiến n giành thắng lợi trong sự nghiệp ch mạng giải phóng
n tộc.
˗ Đó ch trương đúng đắn, sáng tạo của Đảng trong điều kiện lịch sử c
của đất ớc; phát huy cao độ tiềm ng, sức mạnh của toàn n tộc trong
the nhiệm vụ đánh Pháp đuổi Nhật giành độc lập t do; có ý nghĩa quyết
định chiều hướng phát triển của cuộc đấu tranh của nhân dân, trực tiếp đưa
đến thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
a. Hoàn cảnh lịch sử:
+ Về thuận lợi : chính quyền giành được trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi
xây dựng cuộc sống mới; người dân từ thân phận lệ trở thành người làm
chủ đất nước; uy tín của Đảng Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân
dân Việt Nam.
+ Về khó khăn:
˗ miền Bắc, từ vĩ tuyến 16 trở ra, hơn 20 vạn quân Tưởng vào Việt Nam với
danh nghĩa đồng minh tước khí của Nhật, thực chất muốn lật đổ chính
quyền cách mạng non trẻ.
˗ miền Nam, hơn 1 vạn quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất
giúp Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Trong khi đó, quân Nhật còn chiếm
đóng nhiều nơi chờ quân đồng minh vào tước khí; nhiều tổ chức đảng
phái phản động ra sức chống phá Cách mạng.
˗ Nạn đói xảy ra từ cuối năm 1944 làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc
nghiệt dẫn đến nguy 1 nạn đói mới. Tài chính kiệt quệ, ngân sách trống
rỗng. Hơn 90% dân số chữ, các tệ nạn hội tràn lan. Chính quyền cách
mạng mới ra đời chưa được nước nào công nhận.
=> thể nói, sau cách mạng tháng Tám, chính quyền non trẻ đứng trước nhiều
khó khăn thử thách cùng lớn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế “ngàn
7
cân treo sợi tóc”. Hai khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại cuộc
sống nô lệ hoặc có thế xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
b. Nội dung
˗ Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương vẫn cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc, tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945. Sự nghiệp này
chưa hoàn thành nước ta chưa hoàn toàn độc lập. Đề ra khẩu hiệu Tổ quốc
trên hết, dân tộc trên hết.
˗ Về xác định kẻ thù, chỉ thị chỉ kẻ thù chính thực dân Pháp, đối với các
tổ chức Đảng phái phản động, chỉ thị đánh giá thái độ đề ra đối sách phù
hợp.
˗ Về phương hướng, nhiệm vụ, chỉ thị xác định 4 nhiệm vụ bản trước mắt
là: củng cố chính quyền; chống thực dân Pháp Nam Bộ; bài tr nội phản;
cải thiện đời sống nhân dân.
˗ Về ngoại giao, kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện
khẩu hiệu “Hoa Việt thân thiện”, với Pháp thực hiên “độc lập về chính trị,
nhân nhượng về kinh tế”.
+ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể:
˗ Về chính trị, củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử bầu
Quốc hội, lập chính phủ chính thức; xây dựng hiến pháp của nước Việt Nam
mới.
˗ Về kinh tế, diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá
lành đùm lá rách; Phát động “tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ độc lập”.
˗ Về văn hóa, diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng
nền văn hóa mới.
˗ Về quân sự, động viên toàn dân tham gia kháng chiến.
˗ Về ngoại giao, cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về sách lược.
C. Ý nghĩa
Những quan điểm chủ trương, biện pháp được Đảng nêu ra trong bản Chỉ
thị Kháng chiếnKiến quốc đã giải đáp trúng những vấn đề bản cấp
bách tác dụng định hướng của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ,
tưởng, soi sáng con đường xây dựng bảo vệ chính quyền cách mạng
trong giai đoạn đầy khó khăn phức tạp.Thể hiện một của cáchquy luật
mạng Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945 xây dựng chế độ mới phải đi
đôi với bảo vệ chế độ mới. Đó cũng chính quy luật dựng nước giữ
nước của dân tộc.
8
Đề 7. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng
(1945 – 1954)
Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện trong các văn
kiện:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng
(12/12/1946).
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946).
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng thư Trường
Chinh (9/1947).
Nội dung của đường lối kháng chiến là: Kháng chiến toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.
Mục đích kháng chiến: kế tục phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng
Tám, “đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất độc
lập”.
Nhiệm vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này chính một cuộc chiến
tranh cách mạng tính chất dân tộc độc lập dân chủ tự do…nhằm
hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới”.
Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân,
thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình
chính.
9
Đề 8. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).
a. Nguyên nhân thắng lợi:
˗ Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc phong kiến, xây dựng chế độ dân
˗ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
˗ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân được xây dựng trên nền tảng khối liên
minh công – nông - trí thức vững chắc.
˗ Thực hiện nghệ thuật quân sự ng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại
giao.
˗ Kết hợp các loạinh chiến tranh: chiến tranh chính quy du kích...
˗ Phát triển lực lượng quân sự ba thứ quân: Bộ đội chủ lực; b đội địa
phương; dân quân du kích.
˗ Thực hiện sự đoàn kết chiến đấu của baớc Đôngơng.
˗ Tranh thủ sự ủng hộ của Trung Quốc, Liên c ớc XHCN Đông
Âu, của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới
˗ Thực hiện công tác xây dựng Đảng.
b. Ý nghĩa lịch sử:
+ Đối với Việt Nam:
˗ Làm thất bại cuộc chiến tranhm lược trở lại của thực dân Pháp được Mỹ
p sức.
˗ Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, miền Bắc đi lên CNXH.
˗ Tăng thêm niềm tin cho nhânn.
˗ ng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
+ Đối với thế
giới:
˗ Cổ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
˗ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi thế giới
c. Bài học kinh nghiệm:
˗ Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc
kháng chiến.
˗ Kết hợp chặt chẽ giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ
bản vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, chống đế quốc phong kiến.
˗ Ngàyng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều nh cuộc kháng
chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
˗ y dựng phát triển lực ợng trang ba th quân: bộ đội ch lực, bộ
10
đội địa phương, n quân du kích một ch thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu
cầu của nhiệm vụ chính trị quân sự của cuộc kháng chiến.
˗ Coi trọng ng tác y dựng, chỉnh đốn Đảng, ng cao vai trò lãnh đạo
toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả c lĩnh vực, mặt
trận.
a. Hoàn cảnh ra đời
˗ Sau Hiệp định Giơnevơ, ở miền Nam, Mỹ - Diệm thi hành chính sách tàn bạo.
phátxít hoá, trắng trợn vi phạm Hiệp định Giơnevơ, t chức tổng tuyển cử
riêng rẽ, khủng bố, đàn áp man phong trào yêu nước của nhân dân miền
Nam.
˗ Qua nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn đấu tranh của nhân dân miền
Nam bản Đề cương cách mạng miền Nam do đồng chí Duẩn khởi thảo
từ mùa thu năm 1956, tháng 1- 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành
Trung ương khoá II họp tại Nội ra Nghị quyết vế đường lối cách mạng
miền Nam.
b. Nội dung cơ bản
˗ Tháng 1- 1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 đã ra Nghị quyết v mang
miền Nam. Nghị quyết chỉ rõ:
˗ Nhiệm v cơ bản của cách mạng cách miền Nam giải phóng miền Nam
khỏi ách thống trị của đế quốc, phong kiến, hoàn thành cách mạng dân tộc
n chủ nhân dân ở miền Nam.
˗ Con đường phát triển bản của cách mạng Việt Nam miền Nam là khởi
nghĩa giành chính quyền v tay nhân dân. Đó con đường lấy sức mạnh
của quần chúng, dựa o lực ợng của quần chúng chủ yếu, kết hợp đấu
tranh chính trị trang để đánh đ chính quyền thống trị độc tài của đế
quốc Mỹ, thành lập một chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ miền
Nam.
˗ Đế quốc Mỹ rất hiếu chiến nên cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam
ng khả ng chuyển thành cuộc đấu tranhu dài. Thắng lợi cuối cùng
nhất định về dân tộc ta.
˗ Đảng cần ng ờng công tác Mặt trận để m rộng khối đại đoàn kết toàn
n; củng cố, xây dựng Đảng bộ miền Nam vững mạnh về chính trị, tư
ởng và tổ chức để đủ sức lãnh đạo trực tiếp cách mạng miền Nam.
11
c. Ý nghĩa
˗ Nghị quyết Trung ương 15 ý nghĩa lịch sử to lớn, đã đáp ng nhu cầu
bức thiết, mở đường cho ch mạng miền Nam tiến lên. Nghị quyết n th
hiện bản lĩnh độc lập, tự chủ,ng tạo của Đảng ta trong bối cảnh khó khăn
của cách mang miền Nam và sự phức tạp của tình hình quốc tế.
˗ Sự hậu thuẫn chi viện của miền Bắc choch mạng miền Nam được đẩy
mạnh. Đường vận tải mang tên HChí Minh đượcnh thành nối dài, cả
trên bộ theo dãy Trường Sơn (đường 559) và trên biểnường 759).
Đề 10. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung bản ý nghĩa lịch sử của Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
a. Hoàn cảnh lịch sử:
˗ Giữa lúc cách mạng hai miền Nam Bắc những bước tiến quan trọng,
miền Bắc thắng lợi trong việc cải tạo khôi phục kinh tế, cách mạng miền
Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi.
˗ Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ
ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.
b. Nội dung:
˗ Đại hội đại biểu toàn quốc lần t3 của Đảng diễn ra ngày 6 thi ra từ ngày
5 đến ngày 10/9/1960 tại thủ đô Nội
+ Nhiệm vụ chung:
˗ Đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng XHCNmiền Bắc.
˗ Đồng thời, đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam,
thực hiện thống nhất nước nhà trên sđộc lập, dân chủ, y dựng một
ớc Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
+ Miền Bắc:
˗ Đại hội lần th III của Đảng đã ra chỉ đạo thực hiện kế hoạch năm m
lần thứ nhất (1961-1965) nhằm xây dựng bước đầu svật chất - kthuật
của chủ nghĩa hội, thực hiện một bướcng nghiệp hóa hội chủ nghĩa
hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiếp tục đưa miền Bắc
tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩahội.
˗ Miền Bắc đã trthành n cứ địa vững chắc cho cách mạng cả nước với chế
độ chính trị ưu việt, với lực lượng kinh tế quốc phòng lớn mạnh.
+ Miền
Nam:
˗ Đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”:
˗ Với ng thức cố vấn, vũ khí Mỹ và quân ch lực Việt Nam Cộng hòa”,
12
Mỹ chính quyền Ngô Đình Diệm triển khai thực hiện kế hoạch bình định
miền Nam trong vòng 18 tháng
˗ Chúng đã hai kế hoạch quân sự - chính tr đ thực hiện mục tiêu của
chiến tranh đặc biệt kế hoạch Stalay-Taylo (1961-1963) Giôn xơn-
Mắc Namara (1964-1965).
˗ Chiến thuật quân sự được chúng áp dụng là “trực thăng vận” và thiết xa
vận”
+ Chủ trương của Đảng:
˗ Bộ Chính tr đã đã ra ch thị v Phương hướng và nhiệm vụ công c
trước mắt của cách mạng miền Nam”. Tinh thần của ch thị gi vững
thế chiến lược mang tiến công của cách mạng miền Nam đã giành được từ
sau phong trào Đồng Khởi đưa đấu tranh vũ trang phát triển n song song
với đấu tranh chính trị, tiến ng địch trên cả ba ng chiến lược: đô thị,
ng thôn đồng bằng và ng thôn rừng i, bằng ba i giáp công: quân
sự, chính trị binh vận
˗ Tháng 10 - 1961, Trung ương Cục miền Nam được thành lập do Nguyễn
n Linh làm Bí t nhằm tăng ờng sự lãnh đạo của Đảng đối với cách
mạng miền Nam.
˗ Tháng 2- 1961, Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập m
trên cơ sởp nhập các lựcợngtrang ở miền Nam.
˗ ng rùng núi: Lấy đấu tranh trang là chủ yếu.
˗ ng ng thôn đồng bằng: Kết hợp hai hình thức đấu tranh trang
chính trị.
˗ ng đô thị: Lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu.
˗ Tháng 12-1963, Trung ương Đảng họp Hội ngh lần th 9, xác định những
vấn đề quan trọng về đường lối cách mạng miền Nam đường lối đoàn kết
quốc tế của Đảng. Nghị quyết Trung ương lần th 9 đã c định vũ trang
đóng vai tquyết định trực tiếp” thắng lợi trên chiến trường.
˗ Tháng 3-1964, Chủ tịch H Chí Minh triệu tập Hội ngh chính trị đặc biệt,
biểu thị khối đại đoàn kết quyết tâm chiến đấu bảo v miền Bắc, giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước của toàn thể nhân dân.
c. Ý nghĩa:
˗ Đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp hai chiến ợc ch mạng của
Đảng đra ý nghĩa luận thực ticủa Đảng đề ra ý nghĩa lý luận
thực tiễn to lớn. Đường lối đó vừa phù hợp với tình hình miền Bắc, miền
Nam, cả nước quốc tế nên đã phát huy được sức mạnh tổng hợp của nhân
n ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
13
a. Hoàn cảnh:
˗ Thất bại trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, sau khi dựng lên sự kiện
Vinh Bắc bộ, Mỹ lấy cớ dùng không quân và hải quân bắn phá miền Bắc
˗ 3/1965, Mỹ tiến hành chiếc lược chiến tranh cục bộ
b. Nội dung:
˗ Hội nghị lần thứ 11 (3-1965) Hội nghị lần th 12 (12-1965) của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khẳng định:
˗ Quyết tâm chiến lược
: Với tinh thầnQuyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm
ợc”, Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu ớc
trong toàn quốc, coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm v thiêng liêng của cả
n tộc từ Nam cBắc.
˗ Mục tiêu chiến ợc
: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh m ợc của
đế quốc Mỹ trong bất ktình huống o, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải png
miền Nam, hoàn thành ch mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cớc,
tiến tới thực hiện hòa bình thống nhấtớc nhà.
˗ Phương châm chiến ợc
: Đánh lâu i, dựa vào sức nh chính, càng
đánh càng mạnh; cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của
cả hai miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh th thời cơ giành thắng
lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
˗ tưởng chỉ đạo đối với miền Nam
: Giữ vữngphát triển thế tiến công,
kiên quyết tiến ng và liên tục tiến công. Tiếp tục kiên trì phương châm
kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện ba mũi
giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.
˗ tưởng chđạo đối với miền Bắc : Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo
đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh vkinh tế và quốc phòng trong
điều kiện có chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nhân n chống chiến
tranh p hoại của đế quốc Mỹ đ bảo v vững chắc miền Bắc xã hội ch
nghĩa, động viên sức người sức của mức cao nhất đ chi viện cho cuộc
chiến tranh giải phóng miền Nam, đồng thời tích cực chuẩn bđ phòng đ
đánh bại địch trong trường hợp chúng liều nh mở rộng chiến tranh cục bộ
ra cả nước.
˗ Về mối quan hệ nhiệm vụ cách mạng của hai miền
: Trong cuộc chiến
tranh chống Mỹ của nhân dân cả ớc, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm v bảo vệ
miền Bắc và giải phóng miền Nam. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm v của cả
ớc, miền Bắc hội chủ nghĩa thành qu chung rất to lớn của nhân
n cả nước ta, là hậu phương vững chắc trong cuộc chiến tranh chống Mỹ.
14
Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ miền Bắc ra
sức tăng ờng lực ợng miền Bắc v mọi mặt, nhất về kinh tế quốc
phòng, nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền Nam, đồng thời, vừa tiếp
tục xây dựng chủ nghĩa hội nhằm phát huy vai t đắc lực của hậu
phương lớn đối với tiền tuyến lớn. Hai nhiệm v trên đây không tách rời
nhau, mà mật thiết gắn bó nhau. Đế quốc Mm lược Việt Nam, t bất kỳ
chúng đặt chân đâu trên đất nước Việt Nam, mọi người Việt Nam đều
nghĩa vụ tiêu diệt chúng. Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước c y
“Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
c. Ý nghĩa:
˗ Nghị quyết Trung ương lần thứ 11 lần thứ 12 m 1965 th hiện
ởng năm vững, giương cao hai ngọn c độc lập n tộc và ch nghĩa
hội, tiếp tục tiến hành đồng thời hai chiến lược ch mạng của Đảng và
quyết tâm Để đánh thắng giặc Mỹ đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng
miền Nam, thống nhất Tổ quốc của Food doc. dr. dân tộc ta. Đó là đường
lối chiến tranh nhân dân, toàn n, toàn diện, u i, dựa o sức mình
chính trong hoàn cảnh mới, sở để Đảng nh đạo đưa cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước đi tới thắng lợi vẻ vang.
a. Nguyên nhân thắng lợi:
do , người s nh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
đại trung thành cho những lợi ích sống sống n của cả n tộc Việt
Nam, một Đảng , tựđường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập
chủ, đúng đắn, sáng tạo.
kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của nhân n
quân đội cả nước, đặc biệt của n bộ, chiến hàng chục triệu
đồng bào yêu ớc miền Nam ngày đêm đối mặt với quân thù, xứng
đáng với danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc”.
củakết quả của sự nghiệp cách mạng hội chủ nghĩamiền Bắc,
đồng bào chiến miền Bắc vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành
xuất sắc nghĩa vcủa hậu phương lớn, hết lòng hết sức chi viện cho tiền
tuyến lớn miền Nam đánh thắng giặc Mỹ xâmợc.
kết quả của tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam, Lào,
Campuchia và kết quả của sự ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ to lớn của
c nước hội chủ nghĩa anh em. Sự ủng hộ nhiệt tình của phong trào
ng nhân
15
b.
Ý nghĩa lịch sử
˗ Thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ Đã kết thúc thắng lợi 21
m chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm ợc (tính từ m 1954), 30 năm
chiến tranh cách mạng (tính tnăm 1945), 117 năm chống đế quốc (tính t
m năm chông 1858), quét sạch quân xâm ợc, đưa lại độc lập, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đấtớc.
˗ Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm
vi c ớc, m ra kỷ nguyên mới cho dân tộc ta, kỷ nguyên c nước a
nh, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược, đi lên chnghĩa
hội.
˗ Đã tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực choch mạng và dân
tộc Việt Nam,ng cao uy tín của Đảng dân tộc ta trên trường quốc tế.
˗ Để lại niềm tự hào u sắc và những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng
ớc và giữ nước.
˗ Đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào chủ nghĩa
hội và cách mạng thế giới, bảo vệ được tiền đồn phía Đông Nam Á của
chủ nghĩahội, mở rộng địa bàn cho chủ nghĩa xã hội.
˗ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy lớn nhất, i ngày nhất ch
nghĩa đế quốc kể t sau Chiến tranh thế giới thứ hai, làm phá sản các chiến
ợc chiến tranh của đế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và c động u sắc
đến tình nước Mỹ trước mắtlâu dài. của nội
˗ Làm suy u trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan
trọng của chúng khu vực Đông Nam Á, m ra sự sụp đổ không the khỏi
của ch nghĩa thực n mới, cổ vũ phong trào độc lập n tộc, n chủ
a nh thế giới.
c. Bài học kinh nghiệm
˗ Một, nhằm huygiương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩahội
động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
˗ Hai là, thực hiện khởitìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo,
nghĩa toàn n và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng
tổng hợp.
˗ Ba, trên cơ sở sự chỉ đạo chiến lược đúng đắn của Trung phải công tác
tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực
hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
˗ Bốn y dựng lực ợng, hết sức coi trọng ng tác xây dựng Đảng,
ch mạng miền Nam và tổ chức xây dựng lực ợng chiến đấu trong cả
ớc, tranh thủ tối đa sự đồng nh, ủng hộ của quốc tế. Hạn chế của Đảng
trong chđạo thực tiễn: thời điểm đánh giá so nh lực lượng giữa ta
16
địch chưa thật đầy đủ và n những biểu hiện nóng vội, chquan, duy ý
chí trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
17
Đề 13. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung bản ý nghĩa lịch sử Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986).
Nội dung cơ bản
* Về kinh tế
Thực hiện nhất quán chính sách pt nhiều thành phần kt. Đổi mới chế
quản lý, xóa bỏ cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
• Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: đặc biệt chú trọng 3 chương trình
kt lớn là 1t-tp, hàng tiêu dùng và hàng xk
*Về chính sách xh
• 4 nhóm chính sách xh là:
+kế hoạch hóa ds, giải quyết vc làm cho ng lao động
+thực hiện công bằng xh, bảo đảm an toàn xh, khôi phục trật tự, kỷ cương
trong mọi lĩnh vực xh
+chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ tăng cường sk của
ndan
+xd chính sách bảo trợ xh
*Về QP-AN: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng qp và an of đnc, quyết
đánh thắng kiểu ctr phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong mọi
tình huống để BVTQ
*Về nhiệm vụ đối ngoại
Góp phần vào cuộc đtr of nhân dân thế giới hòa bình độc lập dtoc, dân
chủ và cnxh
Tăng cường tình hữu nghị hợp tác toàn diện với LX các ne xhen
Kết hợp smh dtoc vs smh of thời đại,phấn đấu giữ vững hòa bình đông dương,
đna và trên thế giới
*Về xd đảng
Đảng cần phải đổi mới duy trc hết duy kt, đổi mới công tác
tưởng, đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm ve
18
• Giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng
• Tăng cường đoàn kết nhất trí trong đảng
*Ý nghĩa ls
- Đh VI của đảng đh khởi xướng đg lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bc
ngoặt pt mới trong thời kì quá độ lên cnxh
- các văn kiện của đh mang tính chất khoa học và cm, tạo vc ngoặt cho sự pt
của cm vn
Đề 14. Những điểm bổ sung, phát triển của Cương lĩnh 2011 so với
Cương lĩnh 1991 của Đảng.
Nội dung bản ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của
Đảng) Cương lĩnh năm 2011 kết cấu 4 phần bản như cương lĩnh 1991
bổ sung, pt nhận thức mới ở tiêu đề và nội dung từng phần:
8 phương hướng cơ bản
1. Đẩy mh anh,hđh đnc gắn liền vs pt kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên mt
2. Pt nền kt thị trường định hướng xhen
3. Xd nền vhoa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xd con ng nâng cao ds
ndan thực hiện tiến bộ và công bằng xh
6. Xd nền dân chủ xh chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường
và mr mặt trận dtoc thống nhất
7. Xd nhà nc pháp quyền xhcn của ndan, do nhân dân, vì ndan
8. Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh
19
Đề 15. Thành tựu, hạn chế của Đảng trong quá trình lãnh đạo công
cuộc đổi mới đất nước (1986 – 2021).
a. Thành tựu:
˗ Về kinh tế, nổi bật nhất là kinh tế tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế
ng lên; kinh tế mô bản ổn định; lạm phát được kiểm soát; ng
trưởng kinh tế được duy trì hợp lý được đánh giá thuộc nhóm nước
1 trưởng khá cao trên thế giới. Đất ớc đã ra khỏi nh trạng kém phát
triển, bước mức tăng vào nhóm ớc đang phát triển có thu nhập trung
nh.
˗ Nền kinh tế thị trường định hướng hội ch nghĩa đã từng ớc hình
thành phát triển; thể chế kinh tế thị trường định ớng hội chủ nghĩa
được quan tâmy dựng và từng bước hoàn thiện.
˗ sở vật chất, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, đô thị được đầuxây dựng.
˗ n hóa - hội bước phát triển; bộ mặt đất ớc đời sống của nhân
n có nhiều thay đổi.
˗ Việc giải quyết các đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. -vấn đề hội
Nhận thức về quốc phòng, an ninh, bảo vTổ quốc của Đảng đã đổi mới,
phát triển và ngày càng hoàn thiện. sự
˗ y dựng bảo vệ Tổ quốc; kinh tế với quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
y dựng khu kinh tế - quốc phòng có chuyển biến quan trọng.
˗ Nhận thức về xây dựng và phát huy dân chủ, đổi mới hệ thống chính trị, xây
dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa nhiều tiến bộ.
˗ Những thành tựu chủ yếu u trên để ớc ta tiếptạo tiền đ quan trọng
tục đổi mới phát triển trong những năm tới; khẳng định con đường đi lên
ch nghĩa hội của ớc ta là phù hợp với thực tiễn của Việt Nam xu
triển của lịch sử.
b. Hạn chế:
˗ Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn bất cập.
˗ luận vchủ nghĩa xã hội con đường đi n chnghĩa hội còn có
một số vấn đcần phải qua tổng kết thực tiễn để tiếp tục làm rõ. Kinh tế
phát triển chưa bền vững, chưa ơng xứng với tiềm năng, yêu cầu và
thực tế nguồn lực được huy động.
˗ Những nguy “diễn biến hòa bìnhcủa các thế lực thù địch với những
th đoạn mới tinh vi và thâm độc chống phá ta những biểu hiện tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Niềm tin của cán bộ, đảng viên
nhân dân vào Đảng, chế độ có mặt bị giảm sút.
20

Preview text:

CÂU HỎI VẤN ĐÁP LSĐ 3TC
Đề 1. Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. ˗
Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế giới chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Các nước đế quốc phương Tây đẩy mạnh
quá trình xâm chiếm và nô
dịch các nước nhỏ, yếu ở châu Á, châu Phi và
khu vực Mỹ Latinh, thi hành chính sách thực dân tàn bạo nhằm vơ vét sức
người, sức của. Điều đó không chỉ dẫn tới mâu thuẫn gay gắt giữa các nước
đế quốc
trong việc tranh giành thuộc địa, làm bùng nổ cuộc Chiến tranh thế
giới thứ nhất 1914 - 1918, mà còn làm cho mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc
địa bị áp bức với chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân ngày càng sâu sắc. ˗
Phong trào chống đế quốc giành độc lập của các dân tộc thuộc địa trở thành
một nội dung lớn của phong trào cách mạng thế giới. Phong trào đấu tranh
ở các dân tộc thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ngày càng lan rộng và phát
triển mạnh mẽ trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á đã tác động mạnh mẽ đến
phong trào yêu nước Việt Nam. ˗
Trong bối cảnh đó, thắng lợi củ
a Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 đã
làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới, tác động đến phong trào giải phóng
dân tộc ở các thuộc địa, cổ
vũ mạnh mẽ các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu
tranh tự giải phóng khỏi ách thực dân. ˗
Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản do V.I. Lênin đứng đầu được thành lậ , p
trở thành tổ chức lãnh đạo phong trào cách mạng vô sản thế giới. Quốc tế
Cộng sản không những vạch đường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản
mà còn đề cập các vấn đề dân tộc v
à thuộc địa; giúp đỡ, chỉ đạo phong trào
giải phóng dân tộc. Cùng với việc nghiên cứu và hoàn thiện chiến lược và
sách lược về vấn đề dân tộc và thuộc địa, Quốc tế Cộng sản đã tiến hành
hoạt động truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản và thúc đẩy phong trào đấu
tranh ở khu vực này đi theo khuynh hướng vô sản. Thắng lợi của Cách mạng
Tháng Mười Nga 1917 cùng với sự ra đời và hoạt động của Quốc tế Cộng
sản đã tác động mạnh mẽ đối với phong trào giải phóng ở các nước thuộc
địa trên thế giới trong những năm 20 của thế kỷ XX, trong đó có Việt Nam và Đông Dương. ˗
Tình hình thế giới đầy biến động đó đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam. 1
Đề 2. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu
nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. ˗
Vào những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, kế tục truyền thống yêu
nước, bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm, các phong trào chống thực
dân Pháp theo ngọn cờ phong kiến, ngọn cờ dân chủ tư sản của nhân dân Việt
Nam diễn ra quyết liệt, liên tục và rộng khắp. Dù với nhiều cách thức tiến
hành khác nhau, song đều hướng tới mục tiêu đánh đổ chế độ thuộc địa,
giành độc lập cho dân tộc. Tuy nhiên, “các phong trào cứu nước từ lập
trường Cần Vương đến lập trường tư sản, tiểu tư sản qua khảo nghiệm lịch
sử đều lần lượt thất bại”. Phong trào yêu nước Việt Nam lâm vào khủng
hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước ˗
Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến: Đó là phong trào Cần
Vương do Tôn Thất Thuyết đứng đầu (1885 – 1896); các cuộc khởi nghĩa
Ba Đình (Thanh Hóa), Bãi Sậy (Hưng Yên), Hương Khê (Hà Tĩnh) ˗
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản: xu hướng bạo động
của PBC, xu hướng cải cách của PCT, phong trào của VN quốc dân đảng
a) Nguyên nhân thất bại: ˗
Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó là do thiếu đường lối chính trị
đúng đắn để giải quyết triệt để những mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của xã hội,
chưa có một tổ chức vững mạnh để tập hợp, giác ngộ và lãnh đạo toàn dân
tộc, chưa xác định được phương pháp đấu tranh thích hợp để đánh đổ kẻ thù... b) Ý nghĩa ˗
Tuy thất bại, song các phong trào yêu nước đã góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh
thần yêu nước của nhân dân, bồi đắp thêm cho chủ nghĩa yêu nước Việt
Nam, đặc biệt góp phần thúc đẩy những nhà yêu nước, nhất là lớp thanh niên
trí thức tiên tiến chọn lựa một con đường mới để cứu nước, giải phóng dân
tộc theo xu thế của thời đại. Nhiệm vụ lịch sử cấp thiết đặt ra cho thế hệ yêu
nước đương thời là phải có một tổ chức cách mạng tiên phong, có đường lối
cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc.
Đề 3. Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ
chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. ˗
Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất đề cương về vấn đề 2
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin và đã đi đến một sự lựa chọn dứt khoát con
đường giải phóng dân tộc do Lênin vạch ra. ˗
Tháng 12 năm 1920, tại Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn Ái
Quốc đã tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ III và biểu quyết sáng lập ra
Đảng Cộng sản Pháp. Nguyễn Ái Quốc trở thành chiến sĩ cộng sản đầu tiên
của giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam. ˗
Nguyễn Ái Quốc tích cực xúc tiến việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức
cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
a. Về mặt tư tưởng chính trị:
˗ Qua nội dung các bài báo và các tác phẩm đó, Người tập trung lên án chủ
nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân nói chung và chủ nghĩa thực dân Pháp.
˗ Người vạch trần bản chất xâm lược, phản động, bóc lột, đàn áp tàn bạo của
chủ nghĩa thực dân. Bằng những dẫn chứng cụ thể, sinh động, Người đã tố
cáo trước dư luận Pháp và thế giới tội ác tày trời của thực dân Pháp đối với
nhân dân các nước thuộc địa.
˗ Đặc biệt, Người đã trình bày các quan điểm lý luận về cách mạng thuộc địa
một cách đúng đắn, sáng tạo và khá hoàn chỉnh.
˗ Hệ thống quan điểm đó được truyền vào Việt Nam nhằm chuẩn bị về tư tưởng
và chính trị cho việc thành lập Đảng. b. V
ề mặt tổ chức:
˗ Tháng 12-1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu (Trung Quốc), Người tham
gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á – Đông để thống nhất hành
động chống chủ nghĩa thực dân.
˗ Tháng 6-1925, Người thành lập “Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí
hội”, tổ chức trung kiên là “Cộng sản đoàn” làm nòng cốt để trực tiếp truyền
bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam; mở nhiều lớp huấn luyện đào tạo
một số thanh niên yêu nước Việt Nam thành những cán bộ cách mạng, trong
đó, một số được chọn đi học ở Trường đại học Phương Đông (Liên Xô); một
số được cử đi học quân sự, phần lớn sau này được đưa về nước hoạt động.
˗ Hệ thống quan điểm, lý luận về con đường cách mạng của Nguyễn Ái Quốc
trở thành tư tưởng cách mạng hướng đạo phong trào dân tộc và các tổ chức
chính trị theo khuynh hướng cách mạng vô sản, dẫn đến sự ra đời các tổ chức 3
cộng sản ở Việt Nam: Đông Dương cộng sản đảng (6-1929), An Nam cộng
sản đảng (7-1929) và Đông Dương cộng sản liên đoàn (9-1929).
˗ Từ 3/2 - 7/2/1930, Hội nghị thống nhất Đảng đã họp tại Cửu Long Hương
Cảng), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc đã nhất trí hợp nhất các tổ chức
cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam; thông
qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn
tắt của Đảng và Điều lệ vắn tắt của các hội quần chúng; thông qua lời kêu gọi
nhân dịp thành lập Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc thảo. Các văn kiện
quan trọng của Đảng được Hội nghị thông qua là Cương lĩnh cách mạng đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đề 4. So sánh nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)
và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930). * Giống nhau:
- Phương hướng chiến lược: đều tiến hành 2 giai đoạn là cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng
xã hội chủ nghĩa, đi theo đường lối cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị thành lập Đảng là
“độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”.
- Mâu thuẫn cơ bản: đều chỉ ra 2 mâu thuẫn cơ bản của nước ta trong thời điểm đó là mâu thuẫn dân
tộc và mâu thuẫn giai cấp. Hai mâu thuẫn này được ngầm thể hiện thông qua 2 nhiệm vụ cách mạng là
đánh đế quốc và đánh phong kiến. Trong đó, đánh đế quốc để giải quyết mâu thuẫn dân tộc, đánh
phong kiến để giải quyết mâu thuẫn giai cấp.
- Nhiệm vụ cách mạng: đều thực hiện 2 nhiệm vụ là đánh đế quốc và đánh phong kiến.
- Lực lượng cách mạng: đều chỉ ra lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông
dân. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản
- Mối quan hệ với cách mạng thế giới: cách mạng Việt Nam (cách mạng Đông Dương) là một bộ
phận của cách mạng thế giới. * Khác nhau: Nội dung
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)
Luận cương chính trị (10/1930) Phạm vị Việt Nam Đông Dương Nội dung về
Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành
Bao gồm cả nhiệm vụ giải cách mạng tư
độc lập dân tộc, không bao gồm cách mạng
phóng dân tộc và cách mạng sản dân quyền ruộng đất. ruộng đất. Mâu thuẫn chủ Mâu thuẫn dân tộc Mâu thuẫn giai cấp yếu Nhiệm vụ chủ Đánh đế quốc Đánh phong kiến yếu Thứ tự thực
+ Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng + Đề cao nhiệm vụ giải phóng
hiện các nhiệm đầu, đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
giai cấp, ưu tiên đánh phong vụ chiến lược
+ Nhiệm vụ chống đế quốc là nhiệm vụ quan
kiến trước, đánh đế quốc sau. +
trọng số 1, xuyên suốt của cách mạng Việt
Chưa thấy được mâu thuẫn Nam.
chính của đất nước khi đó là
mâu thuẫn dân tộc, đặt nặng 4
chiến tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
Lực lượng cách + Công nhân, nông dân là nòng cốt.
+ Chỉ có công nhân và nông mạng
+ Tri thức, tiểu tư sản, phú nông, trung tiểu địa dân.
chủ, tư sản dân tộc có thể lôi kéo, lợi dụng
=> Không nhận thức được khả trung lập.
năng làm cách mạng của các
=> Đánh giá đúng khả năng làm cách mạng của giai cấp khác trong xã hội như
các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội. Chủ
tiểu tư sản, tư sản dân
trương xây dựng đại đoàn kết dân tộc, tập hợp
tộc,...không ý thức được khả
các lực lượng yêu nước cùng đứng lên giải
năng có thể lôi kéo một bộ phận
phóng dân tộc, chống đế quốc
địa chủ vừa và nhỏ yêu nước đi
theo con đường cách mạng. Nhận xét:
- Cương lĩnh chính trị là một cương lĩnh cách mạng đúng đắn, sáng tạo, kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề
dân tộc với vấn đề giai cấp, lấy độc lập tự do làm cốt lõi. Đồng thời phù hợp với tình hình đất nước,
giải quyết được cơ bản nhất các vấn đề của cách mạng Việt Nam.
- Luận cương đã kế thừa và tiếp thu các điểm đúng đắn của cương lĩnh, tuy nhiên vẫn tồn tại các hạn chế như:
+ Chưa nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu (mâu thuẫn dân tộc), từ đó chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Không đánh giá đúng khả năng làm cách mạng của các giai cấp khác trong xã hội ngoài công nhân
và nông dân, không tạo nên tinh thần đại đoàn kết dân tộc.
2. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau của 2 văn kiện trên:
Sự khác nhau giữa 2 văn kiện Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị có thể xuất phát từ
sự khác biệt trong nhãn quan chính trị, năng lực cách mạng, khả năng đánh giá tình hình của Chủ tịch
Hồ Chí Minh và đồng chí Trần Phú. Ngoài ra, sự khác biệt này có thể đến từ các tác động bên ngoài
như Quốc tế Cộng sản hoặc bối cảnh đất nước thời điểm đó.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là một người có kinh nghiệm dày dặn về cách mạng, có vốn kiến thức
thực tế phong phú và tầm nhìn chiến lược rộng mở. Bác hiểu rõ tình hình đất nước, biết rõ con đường
nào phù hợp với cách mạng Việt Nam. Kết hợp với một khoảng thời gian dài bôn ba ở nước ngoài, Bác
đã xác định được con đường đúng đắn phù hợp với cách mạng nước nhà, tìm được con đường giúp dân
tộc thoát khỏi ách nô lệ.
Đồng chí Trần Phú là học trò xuất sắc của chủ tịch Hồ Chí Minh, đồng thời cũng là một học viên
ưu tú vừa tốt nghiệp Đại học Phương Đông (Liên Xô) do Quốc tế cộng sản thành lập. Luận cương do
đồng chí soạn thảo ít nhiều chịu sự ảnh hưởng về tư tưởng của Quốc tế cộng sản, hay nói cách khác là
mang đậm tư tưởng của Quốc tế cộng sản.
Tư tưởng của Quốc tế cộng sản có rất nhiều điểm đáng để học hỏi nhưng cũng có những điểm
không phù hợp với tình hình Việt Nam khi đó. Những hạn chế trong Luận cương chính là hạn chế của
thời đại, là sự áp đặt tư tưởng của Quốc tế cộng sản một cách máy móc, thiếu linh hoạt lên cách mạng Việt Nam.
Cụ thể, hạn chế đầu tiên đó là đặt nặng vấn đề giải phóng giai cấp hơn vấn đề giải phóng dân tộc.
Phải biết rằng Việt Nam là một nước thuộc địa nửa phong kiến, mâu thuẫn bao trùm nhất của nước ta
chính là mâu thuẫn dân tộc, là mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Nhưng việc xác định sai
mâu thuẫn chủ yếu này trong bản Luận cương (Luận cương xác định mâu thuẫn giai cấp là mâu thuẫn
chính) đã dẫn tới việc xác định nhiệm vụ cách mạng dân tộc, đánh đế quốc đáng lẽ nên được đặt lên
hàng đầu lại xếp sau nhiệm vụ giải phóng giai cấp, đánh phong kiến.
Hạn chế thứ hai là việc đánh giá không đúng khả năng làm cách mạng của các giai cấp khác
trong xã hội ngoài giai cấp công nhân, nông dân. Áp đặt tư duy giai cấp tư sản không thể làm cách
mạng, chỉ biết bóc lột kinh tế, tiểu tư sản bấp bênh về kinh tế, bạt nhược về chính trị. Xác định phải
đánh đổ giai cấp địa chủ dù biết rằng trong có một bộ phận trung tiểu địa chủ yêu nước có tinh thần
cách mạng, sẵn sàng gia nhập cách mạng.
Sau này, những hạn chế trong Luận cương (10/1930) đã được khắc phục tại Hội nghị Ban chấp
hành Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1939. 5
a. Hoàn cảnh lịch sử: ˗
Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ (1/9/1939). Pháp tham chiến ˗
Tháng 6-1940 Đức tấn công Pháp. Chính phủ Pháp nhanh chóng đầu hàng ˗
Ngày 22-6-1941, quân Đức tấn công Liên Xô. Tính chất của cuộc chiến tranh thay đổi. ˗
Thực dân Pháp đã thị hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thông
trị, đàn áp phong trào cách mạng, đánh vào Đảng Cộng sản Đông Dương. ˗
Thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”, nhằm tăng cường vơ vét sức người,
sức của để phục vụ chiến tranh của đế quốc. ˗
Ngày 22-9-1940, phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương. ˗
Ngày 23-9-1940, tại Hà Nội, Pháp ký hiệp định đầu hàng Nhật.
=>Từ đó, nhân dân Việt Nam bị hai tầng áp bức là đế quốc Pháp và phát xít
Nhật. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp - Nhật trở nên Bay gắt.
b. Chủ trương chiến lược mới của Đảng: ˗
Sau khi Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ, Ban Chấp hành Trung
trong Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 6 (11- 1939); Hội nghị lần thứ 7 (11-
1940) và Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5-1941). Trên cơ sở diễn biến của tình
hình thế giới và trong nước, Ban Chấp hành Trung ương đã quyết định
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Đông Dương: ˗
Một là, đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Tạm gác khẩu
hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày" thay bằng khẩu hiệu
“Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”, “Chia lại ruộng
đất công cho công bằng và giảm tô, giảm tức”... ˗
Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lượng
cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc... ˗
Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang...
+ Cần phải ra sức phát triển lực lượng cách mạng, bao gồm lực lượng chính
trị và lực lượng vũ trang, xúc tiến xây dựng căn cứ địa cách mạng (căn cứ
Bắc Sơn - Vũ Nhai và căn cứ Cao Bằng)...
+ Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã xác định phương châm và hình thái
khởi nghĩa ở nước ta: “... với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo một cuộc
khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương cũng có thể giành sự thắng lợi
mà mở đường cho một cuộc cuộc tổng khởi nghĩa to lớn". ˗
Ban Chấp hành Trung ương còn đặc biệt chú trọng công tác xây dựng Đảng 6
nhằm nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng... ˗
Sau Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (tháng 5-1941), đồng chỉ Nguyễn
Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào trong nước đoàn kết thống nhất đánh đuổi Pháp - Nhật.
c. Ý nghĩa chủ trương chiến lược mới của Đảng: ˗
Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu, tập hợp rộng rãi mọi người Việt Nam yêu nước trong
Mặt trận Việt Minh, xây dựng lực lượng chính trị của quần chúng, xây dựng
căn cứ địa cách mạng và lực lượng vũ trang, là ngọn cờ dẫn đường cho
nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc.
˗ Đó là chủ trương đúng đắn, sáng tạo của Đảng trong điều kiện lịch sử cụ
của đất nước; phát huy cao độ tiềm năng, sức mạnh của toàn dân tộc trong
the nhiệm vụ đánh Pháp đuổi Nhật giành độc lập tự do; có ý nghĩa quyết
định chiều hướng phát triển của cuộc đấu tranh của nhân dân, trực tiếp đưa
đến thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
a. Hoàn cảnh lịch sử: + Về
thuận lợi : chính quyền giành được trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi
xây dựng cuộc sống mới; người dân từ thân phận nô lệ trở thành người làm
chủ đất nước; uy tín của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân dân Việt Nam. + Về khó khăn: ˗
Ở miền Bắc, từ vĩ tuyến 16 trở ra, hơn 20 vạn quân Tưởng vào Việt Nam với
danh nghĩa đồng minh tước vũ khí của Nhật, thực chất muốn lật đổ chính
quyền cách mạng non trẻ. ˗
Ở miền Nam, hơn 1 vạn quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất
giúp Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Trong khi đó, quân Nhật còn chiếm
đóng ở nhiều nơi chờ quân đồng minh vào tước vũ khí; nhiều tổ chức đảng
phái phản động ra sức chống phá Cách mạng. ˗
Nạn đói xảy ra từ cuối năm 1944 làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc
nghiệt dẫn đến nguy cơ 1 nạn đói mới. Tài chính kiệt quệ, ngân sách trống
rỗng. Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. Chính quyền cách
mạng mới ra đời chưa được nước nào công nhận.
=> Có thể nói, sau cách mạng tháng Tám, chính quyền non trẻ đứng trước nhiều
khó khăn và thử thách vô cùng lớn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế “ngàn 7
cân treo sợi tóc”. Hai khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại cuộc
sống nô lệ hoặc có thế xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. b. Nội dung ˗
Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương vẫn là cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc, tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945. Sự nghiệp này
chưa hoàn thành vì nước ta chưa hoàn toàn độc lập. Đề ra khẩu hiệu Tổ quốc
trên hết, dân tộc trên hết. ˗
Về xác định kẻ thù, chỉ thị chỉ rõ kẻ thù chính là thực dân Pháp, đối với các
tổ chức Đảng phái phản động, chỉ thị đánh giá thái độ và đề ra đối sách phù hợp. ˗
Về phương hướng, nhiệm vụ, chỉ thị xác định 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt
là: củng cố chính quyền; chống thực dân Pháp ở Nam Bộ; bài trừ nội phản;
cải thiện đời sống nhân dân. ˗
Về ngoại giao, kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện
khẩu hiệu “Hoa ‒ Việt thân thiện”, với Pháp thực hiên “độc lập về chính trị,
nhân nhượng về kinh tế”.
+ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể: ˗
Về chính trị, củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử bầu
Quốc hội, lập chính phủ chính thức; xây dựng hiến pháp của nước Việt Nam mới. ˗
Về kinh tế, diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá
lành đùm lá rách; Phát động “tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ độc lập”. ˗
Về văn hóa, diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới. ˗
Về quân sự, động viên toàn dân tham gia kháng chiến. ˗
Về ngoại giao, cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về sách lược.
C. Ý nghĩa
Những quan điểm và chủ trương, biện pháp được Đảng nêu ra trong bản Chỉ
thị Kháng chiến – Kiến quốc đã giải đáp trúng những vấn đề cơ bản và cấp
bách
của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ, có tác dụng định hướng tư
tưởng, soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
trong giai đoạn đầy khó khăn và phức tạp.Thể hiện một quy luật của cách
mạng Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi
đôi với bảo vệ chế độ mới. Đó cũng chính là quy luật dựng nước và giữ
nước
của dân tộc. 8
Đề 7. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1945 – 1954)  Đường
lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện trong các văn kiện:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946).
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9/1947).  Nội dung
của đường lối kháng chiến là: Kháng chiến toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế.  Mục
đích kháng chiến: kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng
Tám, “đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”.  Nhiệm
vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này chính là một cuộc chiến
tranh cách mạng có tính chất dân tộc độc lập và dân chủ tự do…nhằm
hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc và phát triển dân chủ mới”.  Phương
châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân,
thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. 9
Đề 8. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).
a. Nguyên nhân thắng lợi:
˗ Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, xây dựng chế độ dân
˗ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
˗ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân được xây dựng trên nền tảng khối liên
minh công – nông - trí thức vững chắc.
˗ Thực hiện nghệ thuật quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
˗ Kết hợp các loại hình chiến tranh: chiến tranh chính quy du kích...
˗ Phát triển lực lượng quân sự ba thứ quân: Bộ đội chủ lực; bộ đội địa phương; dân quân du kích.
˗ Thực hiện sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
˗ Tranh thủ sự ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN Đông
Âu, của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới
˗ Thực hiện công tác xây dựng Đảng.
b. Ý nghĩa lịch sử: + Đố i với Việt Nam:
˗ Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của thực dân Pháp được Mỹ góp sức.
˗ Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, miền Bắc đi lên CNXH.
˗ Tăng thêm niềm tin cho nhân dân.
˗ Nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. + Đố i với thế giới:
˗ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
˗ Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi thế giới
c. Bài học kinh nghiệm:
˗ Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến.
˗ Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ
bản vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, chống đế quốc và phong kiến.
˗ Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng
chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn.
˗ Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ 10
đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu
cầu của nhiệm vụ chính trị quân sự của cuộc kháng chiến.
˗ Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo
toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả các lĩnh vực, mặt trận.
a. Hoàn cảnh ra đời ˗
Sau Hiệp định Giơnevơ, ở miền Nam, Mỹ - Diệm thi hành chính sách tàn bạo.
phátxít hoá, trắng trợn vi phạm Hiệp định Giơnevơ, tổ chức tổng tuyển cử
riêng rẽ, khủng bố, đàn áp dã man phong trào yêu nước của nhân dân miền Nam. ˗
Qua nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn đấu tranh của nhân dân miền
Nam và bản Đề cương cách mạng miền Nam do đồng chí Lê Duẩn khởi thảo
từ mùa thu năm 1956, tháng 1- 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành
Trung ương khoá II họp tại Hà Nội ra Nghị quyết vế đường lối cách mạng miền Nam. b. Nội dung cơ bản ˗
Tháng 1- 1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 đã ra Nghị quyết về mang
miền Nam. Nghị quyết chỉ rõ: ˗
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng cách miền Nam là giải phóng miền Nam
khỏi ách thống trị của đế quốc, phong kiến, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam. ˗
Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi
nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Đó là con đường lấy sức mạnh
của quần chúng, dựa vào lực lượng của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu
tranh chính trị và vũ trang để đánh đổ chính quyền thống trị độc tài của đế
quốc Mỹ, thành lập một chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền Nam. ˗
Đế quốc Mỹ rất hiếu chiến nên cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam
cũng có khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh lâu dài. Thắng lợi cuối cùng
nhất định về dân tộc ta. ˗
Đảng cần tăng cường công tác Mặt trận để mở rộng khối đại đoàn kết toàn
dân; củng cố, xây dựng Đảng bộ miền Nam vững mạnh về chính trị, tư
tưởng và tổ chức để đủ sức lãnh đạo trực tiếp cách mạng miền Nam. 11 c. Ý nghĩa ˗
Nghị quyết Trung ương 15 có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã đáp ứng nhu cầu
bức thiết, mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên. Nghị quyết còn thể
hiện bản lĩnh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong bối cảnh khó khăn
của cách mang miền Nam và sự phức tạp của tình hình quốc tế. ˗
Sự hậu thuẫn và chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam được đẩy
mạnh. Đường vận tải mang tên Hồ Chí Minh được hình thành và nối dài, cả
trên bộ theo dãy Trường Sơn (đường 559) và trên biển (đường 759).
Đề 10. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
a. Hoàn cảnh lịch sử: ˗
Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng,
miền Bắc thắng lợi trong việc cải tạo và khôi phục kinh tế, cách mạng miền
Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi. ˗
Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ
ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội. b. Nội dung: ˗
Đại hội đại biểu toàn quốc lần t3 của Đảng diễn ra ừ ngày 6 thi ra từ ngày
5 đến ngày 10/9/1960 tại thủ đô Hà Nội + Nhiệm vụ chung: ˗
Đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc. ˗
Đồng thời, đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam,
thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập, dân chủ, xây dựng một
nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. + Mi ền Bắc: ˗
Đại hội lần thứ III của Đảng đã ra và chỉ đạo thực hiện kế hoạch năm năm
lần thứ nhất (1961-1965) nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội, thực hiện một bước công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
và hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiếp tục đưa miền Bắc
tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. ˗
Miền Bắc đã trở thành căn cứ địa vững chắc cho cách mạng cả nước với chế
độ chính trị ưu việt, với lực lượng kinh tế và quốc phòng lớn mạnh. + Mi ền Nam: ˗
Đế quốc Mỹ đã thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: ˗
Với công thức “cố vấn, vũ khí Mỹ và quân chủ lực Việt Nam Cộng hòa”, 12
Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm triển khai thực hiện kế hoạch bình định
miền Nam trong vòng 18 tháng ˗
Chúng đã có hai kế hoạch quân sự - chính trị để thực hiện mục tiêu của
chiến tranh đặc biệt là kế hoạch Stalay-Taylo (1961-1963) và Giôn xơn- Mắc Namara (1964-1965). ˗
Chiến thuật quân sự được chúng áp dụng là “trực thăng vận” và “thiết xa vận” + Ch
ủ trương của Đảng: ˗
Bộ Chính trị đã đã ra chỉ thị về “Phương hướng và nhiệm vụ công tác
trước mắt của cách mạng miền Nam”
. Tinh thần của chỉ thị là giữ vững
thế chiến lược mang tiến công của cách mạng miền Nam đã giành được từ
sau phong trào Đồng Khởi đưa đấu tranh vũ trang phát triển lên song song
với đấu tranh chính trị, tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược: đô thị,
nông thôn đồng bằng và nông thôn rừng núi, bằng ba mũi giáp công: quân
sự, chính trị và binh vận ˗
Tháng 10 - 1961, Trung ương Cục miền Nam được thành lập do Nguyễn
Văn Linh làm Bí thư nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng miền Nam. ˗
Tháng 2- 1961, Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập m
trên cơ sở sáp nhập các lực lượng vũ trang ở miền Nam. ˗
Vùng rùng núi: Lấy đấu tranh vũ trang là chủ yếu. ˗
Vùng nông thôn đồng bằng: Kết hợp hai hình thức đấu tranh vũ trang và chính trị. ˗
Vùng đô thị: Lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu. ˗
Tháng 12-1963, Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 9, xác định những
vấn đề quan trọng về đường lối cách mạng miền Nam và đường lối đoàn kết
quốc tế của Đảng. Nghị quyết Trung ương lần thứ 9 đã xác định vũ trang
đóng vai trò quyết định trực tiếp” thắng lợi trên chiến trường. ˗
Tháng 3-1964, Chủ tịch Hồ Chí Minh triệu tập Hội nghị chính trị đặc biệt,
biểu thị khối đại đoàn kết và quyết tâm chiến đấu bảo vệ miền Bắc, giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước của toàn thể nhân dân. c. Ý nghĩa: ˗
Đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp hai chiến lược cách mạng của
Đảng đề ra có ý nghĩa lý luận và thực tiễ của Đảng đề ra có ý nghĩa lý luận
và thực tiễn to lớn. Đường lối đó vừa phù hợp với tình hình miền Bắc, miền
Nam, cả nước và quốc tế nên đã phát huy được sức mạnh tổng hợp của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 13 a. Hoàn cảnh: ˗
Thất bại trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, sau khi dựng lên sự kiện
Vinh Bắc bộ, Mỹ lấy cớ dùng không quân và hải quân bắn phá miền Bắc ˗
3/1965, Mỹ tiến hành chiếc lược chiến tranh cục bộ b. Nội dung:
˗ Hội nghị lần thứ 11 (3-1965) và Hội nghị lần thứ 12 (12-1965) của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khẳng định: ˗ Qu
yết tâm chiến lược : Với tinh thần “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm
lược”, Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
trong toàn quốc, coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả
dân tộc từ Nam chí Bắc. ˗ Mụ
c tiêu chiến lược : Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của
đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng
miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,
tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. ˗ Phư
ơng châm chiến lược : Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng
đánh càng mạnh; cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của
cả hai miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng
lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam. ˗ Tư
tưởng chỉ đạo đối với miền Nam : Giữ vững và phát triển thế tiến công,
kiên quyết tiến công và liên tục tiến công. Tiếp tục kiên trì phương châm
kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện ba mũi
giáp công, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược. ˗ Tư
tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc : Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo
đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong
điều kiện có chiến tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến
tranh phá hoại của đế quốc Mỹ để bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ
nghĩa, động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho cuộc
chiến tranh giải phóng miền Nam, đồng thời tích cực chuẩn bị đề phòng để
đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước. ˗ Về
mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền : Trong cuộc chiến
tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ
miền Bắc và giải phóng miền Nam. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả
nước, vì miền Bắc xã hội chủ nghĩa là thành quả chung rất to lớn của nhân
dân cả nước ta, là hậu phương vững chắc trong cuộc chiến tranh chống Mỹ. 14
Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc và ra
sức tăng cường lực lượng miền Bắc về mọi mặt, nhất là về kinh tế và quốc
phòng, nhằm đảm bảo chi viện đắc lực cho miền Nam, đồng thời, vừa tiếp
tục xây dựng chủ nghĩa xã hội nhằm phát huy vai trò đắc lực của hậu
phương lớn đối với tiền tuyến lớn. Hai nhiệm vụ trên đây không tách rời
nhau, mà mật thiết gắn bó nhau. Đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, thì bất kỳ
chúng đặt chân ở đâu trên đất nước Việt Nam, mọi người Việt Nam đều có
nghĩa vụ tiêu diệt chúng. Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là
“Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”. c. Ý nghĩa: ˗
Nghị quyết Trung ương lần thứ 11 và lần thứ 12 năm 1965 thể hiện tư
tưởng năm vững, giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, tiếp tục tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng của Đảng và
quyết tâm Để đánh thắng giặc Mỹ đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng
miền Nam, thống nhất Tổ quốc của Food doc. dr. dân tộc ta. Đó là đường
lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính trong hoàn cảnh mới, cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước đi tới thắng lợi vẻ vang.
a. Nguyên nhân thắng lợi:
 Là do có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, người
đại trung thành cho những lợi ích sống sống còn của cả dân tộc Việt
Nam, một Đảng có đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự
chủ, đúng đắn, sáng tạo.
 Là kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của nhân dân và
quân đội cả nước, đặc biệt là của cán bộ, chiến sĩ và hàng chục triệu
đồng bào yêu nước
ở miền Nam ngày đêm đối mặt với quân thù, xứng
đáng với danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc”.
 Là kết quả của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, của
đồng bào và chiến sĩ miền Bắc vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành
xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết sức chi viện cho tiền
tuyến lớn miền Nam đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
 Là kết quả của tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam, Lào,
Campuchia và kết quả của sự ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ to lớn của
các nước xã hội chủ nghĩa anh em. Sự ủng hộ nhiệt tình của phong trào công nhân 15
b. Ý nghĩa lịch sử
˗ Thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ Đã kết thúc thắng lợi 21
năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (tính từ năm 1954), 30 năm
chiến tranh cách mạng (tính từ năm 1945), 117 năm chống đế quốc (tính từ
năm năm chông 1858), quét sạch quân xâm lược, đưa lại độc lập, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
˗ Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm
vi cả nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc ta, kỷ nguyên cả nước hòa
bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược, đi lên chủ nghĩa xã hội
.
˗ Đã tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân
tộc Việt Nam, nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc ta trên trường quốc tế.
˗ Để lại niềm tự hào sâu sắc và những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
˗ Đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào chủ nghĩa
xã hội và cách mạng thế giới, bảo vệ được tiền đồn phía Đông Nam Á của
chủ nghĩa xã hội, mở rộng địa bàn cho chủ nghĩa xã hội.
˗ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất chủ
nghĩa đế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, làm phá sản các chiến
lược chiến tranh của đế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và tác động sâu sắc
đến tình nước Mỹ trước mắt và lâu dài. của nội
˗ Làm suy yêu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan
trọng của chúng ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp đổ không the khỏi
của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
c. Bài học kinh nghiệm
˗ Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy
động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
˗ Hai là, tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi
nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
˗ Ba là, trên cơ sở sự chỉ đạo chiến lược đúng đắn của Trung phải có công tác
tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực
hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
˗ Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng
cách mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả
nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế. Hạn chế của Đảng
trong chỉ đạo thực tiễn: có thời điểm đánh giá so sánh lực lượng giữa ta và 16
địch chưa thật đầy đủ và còn có những biểu hiện nóng vội, chủ quan, duy ý
chí trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. 17
Đề 13. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986). Nội dung cơ bản * Về kinh tế
• Thực hiện nhất quán chính sách pt nhiều thành phần kt. Đổi mới cơ chế
quản lý, xóa bỏ cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu
• Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát: đặc biệt chú trọng 3 chương trình
kt lớn là 1t-tp, hàng tiêu dùng và hàng xk *Về chính sách xh
• 4 nhóm chính sách xh là:
+kế hoạch hóa ds, giải quyết vc làm cho ng lao động
+thực hiện công bằng xh, bảo đảm an toàn xh, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xh
+chăm lo đáp ứng nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tăng cường sk của ndan
+xd chính sách bảo trợ xh
*Về QP-AN: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng qp và an of đnc, quyết
đánh thắng kiểu ctr phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong mọi tình huống để BVTQ
*Về nhiệm vụ đối ngoại
• Góp phần vào cuộc đtr of nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập dtoc, dân chủ và cnxh
• Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với LX và các ne xhen •
Kết hợp smh dtoc vs smh of thời đại,phấn đấu giữ vững hòa bình ở đông dương, đna và trên thế giới *Về xd đảng
• Đảng cần phải đổi mới tư duy trc hết là tư duy kt, đổi mới công tác tư
tưởng, đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm ve 18
• Giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng
• Tăng cường đoàn kết nhất trí trong đảng *Ý nghĩa ls
- Đh VI của đảng là đh khởi xướng đg lối đổi mới toàn diện, đánh dấu bc
ngoặt pt mới trong thời kì quá độ lên cnxh
- các văn kiện của đh mang tính chất khoa học và cm, tạo vc ngoặt cho sự pt của cm vn
Đề 14. Những điểm bổ sung, phát triển của Cương lĩnh 2011 so với
Cương lĩnh 1991 của Đảng.
Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của
Đảng) Cương lĩnh năm 2011 có kết cấu 4 phần cơ bản như cương lĩnh 1991 có
bổ sung, pt nhận thức mới ở tiêu đề và nội dung từng phần: 8 phương hướng cơ bản
1. Đẩy mh anh,hđh đnc gắn liền vs pt kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên mt
2. Pt nền kt thị trường định hướng xhen
3. Xd nền vhoa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xd con ng nâng cao ds
ndan thực hiện tiến bộ và công bằng xh
6. Xd nền dân chủ xh chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường
và mr mặt trận dtoc thống nhất
7. Xd nhà nc pháp quyền xhcn của ndan, do nhân dân, vì ndan
8. Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh 19
Đề 15. Thành tựu, hạn chế của Đảng trong quá trình lãnh đạo công
cuộc đổi mới đất nước (1986 – 2021). a. Thành tựu:
˗ Về kinh tế, nổi bật nhất là kinh tế tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế
tăng lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định; lạm phát được kiểm soát; tăng
trưởng kinh tế được duy trì hợp lý và được đánh giá là thuộc nhóm nước có
1 trưởng khá cao trên thế giới. Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát
triển, bước mức tăng vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
˗ Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã từng bước hình
thành và phát triển; thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
được quan tâm xây dựng và từng bước hoàn thiện.
˗ Cơ sở vật chất, kỹ thuật, kết cấu hạ tầng, đô thị được đầu tư xây dựng.
˗ Văn hóa - xã hội có bước phát triển; bộ mặt đất nước và đời sống của nhân dân có nhiều thay đổi.
˗ Việc giải quyết các vấn đề xã hội đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. -
Nhận thức về quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc của Đảng đã có đổi mới,
phát triển và ngày càng hoàn thiện. sự
˗ Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; kinh tế với quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
xây dựng khu kinh tế - quốc phòng có chuyển biến quan trọng.
˗ Nhận thức về xây dựng và phát huy dân chủ, đổi mới hệ thống chính trị, xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ.
˗ Những thành tựu chủ yếu nêu trên tạo tiền đề quan trọng để nước ta tiếp
tục đổi mới và phát triển trong những năm tới; khẳng định con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội của nước ta là phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và xu triển của lịch sử. b. Hạn chế:
˗ Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn bất cập.
˗ Lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội còn có
một số vấn đề cần phải qua tổng kết thực tiễn để tiếp tục làm rõ. Kinh tế
phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, yêu cầu và
thực tế nguồn lực được huy động.
˗ Những nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch với những
thủ đoạn mới tinh vi và thâm độc chống phá ta và những biểu hiện “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Niềm tin của cán bộ, đảng viên
và nhân dân vào Đảng, chế độ có mặt bị giảm sút. 20