Câu khẳng định là gì? Cách sử dụng câu khẳng định trong tiếng Anh và bài tập - Ngữ văn 12

Mọi người nói rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ tương đối dễ học. Với cấu trúc ngữ pháp cơ bản và cách phát âm đơn giản, đó là một lựa chọn hiển nhiên cho ngôn ngữ quốc tế. Nhưng thực sự, rất nhiều người phải vật lộn với tiếng Anh. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 12 1 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu khẳng định là gì? Cách sử dụng câu khẳng định trong tiếng Anh và bài tập - Ngữ văn 12

Mọi người nói rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ tương đối dễ học. Với cấu trúc ngữ pháp cơ bản và cách phát âm đơn giản, đó là một lựa chọn hiển nhiên cho ngôn ngữ quốc tế. Nhưng thực sự, rất nhiều người phải vật lộn với tiếng Anh. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

65 33 lượt tải Tải xuống
Câu khẳng định là gì? Cách sử dụng câu khẳng định trong
tiếng Anh và bài tập
1. Tại sao lại là Tiếng Anh?
Mọi người nói rằng tiếng Anh một ngôn ngtương đối dễ học. Với cấu trúc ngữ pháp bản
cách phát âm đơn giản, đó một lựa chọn hiển nhiên cho ngôn ngữ quốc tế. Nhưng thực sự,
rất nhiều người phải vật lộn với tiếng Anh.
bạn cũng thể lập luận rằng hầu hết mọi ngôn ngữ đều dễ học nếu bạn đặt hết tâm trí vào nó.
Thực sự, tiếng Anh không có bất kỳ đặc điểm cố hữu nào khiến trở thành một ngôn ngữ quốc
tế.
Bất chấp những gì bạn có thể nghĩ, tiếng Anh khong phải là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trên thế
giới. Nó thực sự đứng thứ 3 sau tiếng Quan Thoại của Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Vì vậy,
về mặt thực tế, sẽ ý nghĩa hơn nếu những người khác học tiếng Trung Quốc khi đó sẽ ít
hơn tổng số người trên thế giới phải học một ngôn ngữ.
Hoặc tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, bởi khi đó sẽ có ít quốc gia hơn phải khuyến khích song
ngữ. Nhưng tiếng Anh hiện nay có số người học không phải là người bản xứ nhiều hơn gấp 3 lần
so với người bản xứ.
2. Câu khẳng định là gì?
Trước hết, câu khẳng định (affirmative sentences) hay còn gọi là câu trần thuật/ câu kể được định
nghĩa là loại câu dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó và nó
mang tính xác thực thông tin, nội dung. Câu khẳng định thường được kết thúc bằng dấu chấm câu.
dụ:
- He is the most diligent boy in his class (Cậu ta người chăm chỉ nhất lớp)
- She usually gets up at 7 o'clock in the morning (Cô ấy thường dậy lúc 7 giờ sáng)
- I had finished my assignment before going to bed ( Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ)
- He might change his mind (Anh ta thể chay đổi suy nghĩ của mình)
3. Cấu trúc câu khẳng định
Câu khẳng định được chia thành 3 loại chính, phụ thuộc vào động từ trong câu bao hàm.
Trong phần này chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng loại và cách dùng của chúng nhé!
3.1 Trong câu có đng t Tobe
Đây là cấu trúc chung của câu khẳng định chứa động từ Tobe, động từ Tobe phải được chia theo
chủ ngữ và thì trong hoàn cảnh nói.
- I am a high school student (Tôi một học sinh trung học)
- He is the mos fastidious customer i have ever met (Anh ta khách hàng khó tính nhất tôi
từng gặp)
Bảng khẳng định chia các thì
Thì
Cu trúc
d
Qúa kh đơn
S + was/were + o
- She was at my place last night
ấy chỗ tôi tối hôm qua
- We were in the same place at the party
Chúng tôi đã cùng một chỗ bữa tiệc
Hin ti đơn
S + is/am/are + o
- She is the most beautiful girl in the team
ấy người đẹp nhất trong nhóm
- They are the guys coming form China
Họ những chàng trai đến từ Trung Quốc
Thì tương lai đơn
S + will be + o
- She will be there on time
ấy sẽ đó đúng giờ
- I will be the person i want to become
Tôi sẽ người tôi muốn trở thành
3.2 Trong câu có động t thưng
Đây là cấu trúc chung của câu khẳng định chứa động từ thường, động từ phải được chia theo chủ
ngữ và thì trong hoàn cảnh nói
dụ:
- I want to do the project with you guys (Tôi muốn thực hiện dự án với các anh)
- They went to my house to join the party last night (Họ đã đến nhà tôi để tham gia bữa tiệc tối
qua)
Bảng câu khẳng định các thì bản trong tiếng anh
Thì
Cu trúc
d
Qúa kh
S + V-past + O
- My mother had prepared everything for my birthday party
Mẹ tôi đã chuẩn bị mọi thứ cho bữa tiệc sinh nhật của tôi
S + Was/Were + V-ing +
O
- She was doing nothing and keeping nervous about something
ấy đã chẳng làm gì cứ lo lắng về điềuđó
S + Had + V-pp + O
- I had finished all my homework before i played the game
Tôi đã hoàn thành hết bài tập về nhà trước khi chơi điện tử
Hin ti
S + V(s/es) + O
- My grandmother always goes to the park in the morning
tôi thường đến công viên vào buổi sáng
S + Am/Is.Are + V-ing +
O
- He is singing the song that was written by Lady Gaga
Anh ấy đang hát bài hát do Lady Gaga viết.
S + Am/Is/Are + V-ing +
O
- He has lived here with his younger brother since his mother came
back
Anh ta sống đây với em trai từ khi mẹ anh ta quay lại
Tương
lai
S + Will/Shall + V + O
- We shall have a talk with my teacher about this problem
Chúng ta nên một cuộc trò chuyện với giáo viên về vấn đ này
S + Will be + V-ing + O
- Our team will be singing in this beatiful state at 8.
Đội của chúng ta sẽ hát trên sân khấu xinh đẹp này lúc 8 gi
S + Will have + V-pp + O
- Our team will have finished our performance before 10
Đội của chúng ta sẽ kết thúc màn trình diễn trước 10 giờ
3.3 Trong câu có động t khuyết thiếu
Đây là một cấu trúc đặc biệt hơn một chút là trong câu có hai động từ, tuy nhiên chúng ta chỉ chia
thì của động từ khuyết thiếu, còn động từ đi sau luôn dạng ngun thể ( Động từ Tobe thì để
thành "be")
dụ:
- They might have a lot of money. They just bought a big house (Bọn họ chắc rất nhiều tiền.
Họ vừa mua một chiếc nhà to)
- Finally she had to confess his guilt ( Cuối cùng, ấy đã phải thú nhận tội lỗi)
Dưới đây bảng động từ khuyết thiếu thường gặp
Động t khuyết thiếu
Nghĩa
d
Should
Nên
- I should go to the dentist for treatment. I have tooth decay.
Tôi cần phải đến nha khoa để điều trị thôi, tôi bị sâu răng
May/Might
Có l, có th
- It may be the last ticket today.
thể cái cuối cùng hôm nay.
- The car looks nice but it might be very expensive
Chiếc xe nhìn đẹp nhưng thể rất đắt.
Can/Could
Có th
- It could be raining tommorrow. Don't forget to bring an umbrella.
Ngày mai thể sẽ mưa. Đừng quên mang theo ô nhé.
- You can park your car anywhere in the park
Bạn thể đỗ xe bất kỳ đâu trong công viên.
Must
Phi
- You must go to the doctor as soon as you can
Bạn phải đi đến bác sớm nhất thể
Have to/ Had to
Phi
- I have to go to shool every single day.
Tôi phải đến trường hàng ngày.
- I had to call her to get the job.
Tôi đã phải gọi cho ấy để nhận công việc
Would
S
- She would be exhausted when hear this bad news
ấy sẽ cảm thấy tồi tệ khi nghe được tin xấu này.
Ought to
Nên
- He ought to be very tired. He's been working all day long.
Anh ấy nên cảm thấy mệt lắm. Anh ấy đã làm việc cả ngày hôm nay.
Need to
Cn phi
- They need to come to Hanoi if they want to eat the best Pho noodles
Bọn họ cần phải đến Nội nếu họ muốn ăn món phở ngon nhất.
4. Bài tập về câu khẳng định trong tiếng Anh
Chọn đáp án đúng cho các chỗ trống!
1. I___on a diet for 2 months.
A. Be
B. Am
C. Have been
D. Been
2. My dog ___ tiny and very well-behaved.
A. Have been
B. Is
C. Be
D. Had been
3. My brother Liam___out last night with his friends.
A. Went
B. Gone
C. Go
D. Had went
4. Our dinner often___of chicken, salad and fruits.
A. Include
B. Have
C. Consists
D. Is
5. Hellen___excited to coem and played with us
A. Is
B. Had
C. Have been
D. Was
6. We will___the final exam in the next 3 days.
A. Talking
B. Taken
C. Took
D. Take
7. I tried the way you ___me and fortunately it worked.
A. Tell
B. Had told
C. Telling
D. Tells
8. Marcy ' favourite food ___tofu.
A. Is
B. Be
C. Are
D. Am
9. The boys are going to ___in the summer running contest.
A. Participated
B. Participate
C. Participates
D. Participating
10. My teacher told us to hand ___our homework before the lesson started.
A. Over
B. Off
C. In
D. On
Đáp án
1. C
2. B
3. A
4. C
5. D
6. D
7. C
8. A
9. B
10. C
| 1/6

Preview text:

Câu khẳng định là gì? Cách sử dụng câu khẳng định trong
tiếng Anh và bài tập

1. Tại sao lại là Tiếng Anh?
Mọi người nói rằng tiếng Anh là một ngôn ngữ tương đối dễ học. Với cấu trúc ngữ pháp cơ bản
và cách phát âm đơn giản, đó là một lựa chọn hiển nhiên cho ngôn ngữ quốc tế. Nhưng thực sự,
rất nhiều người phải vật lộn với tiếng Anh.
Và bạn cũng thể lập luận rằng hầu hết mọi ngôn ngữ đều dễ học nếu bạn đặt hết tâm trí vào nó.
Thực sự, tiếng Anh không có bất kỳ đặc điểm cố hữu nào khiến nó trở thành một ngôn ngữ quốc tế.
Bất chấp những gì bạn có thể nghĩ, tiếng Anh khong phải là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trên thế
giới. Nó thực sự đứng thứ 3 sau tiếng Quan Thoại của Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Vì vậy,
về mặt thực tế, sẽ có ý nghĩa hơn nếu những người khác học tiếng Trung Quốc vì khi đó sẽ có ít
hơn tổng số người trên thế giới phải học một ngôn ngữ.
Hoặc tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, bởi vì khi đó sẽ có ít quốc gia hơn phải khuyến khích song
ngữ. Nhưng tiếng Anh hiện nay có số người học không phải là người bản xứ nhiều hơn gấp 3 lần so với người bản xứ.
2. Câu khẳng định là gì?
Trước hết, câu khẳng định (affirmative sentences) hay còn gọi là câu trần thuật/ câu kể được định
nghĩa là loại câu dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó và nó
mang tính xác thực thông tin, nội dung. Câu khẳng định thường được kết thúc bằng dấu chấm câu. Ví dụ:
- He is the most diligent boy in his class (Cậu ta là người chăm chỉ nhất lớp)
- She usually gets up at 7 o'clock in the morning (Cô ấy thường dậy lúc 7 giờ sáng)
- I had finished my assignment before going to bed ( Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ)
- He might change his mind (Anh ta có thể chay đổi suy nghĩ của mình)
3. Cấu trúc câu khẳng định
Câu khẳng định được chia thành 3 loại chính, phụ thuộc vào động từ trong câu mà nó bao hàm.
Trong phần này chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng loại và cách dùng của chúng nhé!
3.1 Trong câu có động từ Tobe
Đây là cấu trúc chung của câu khẳng định chứa động từ Tobe, động từ Tobe phải được chia theo
chủ ngữ và thì trong hoàn cảnh nói.
- I am a high school student (Tôi là một học sinh trung học)
- He is the mos fastidious customer i have ever met (Anh ta là khách hàng khó tính nhất mà tôi từng gặp)
Bảng khẳng định chia ở các thì Thì Cấu trúc Ví dụ
- She was at my place last night Qúa khứ đơn S + was/were + o
Cô ấy ở chỗ tôi tối hôm qua
- We were in the same place at the party
Chúng tôi đã ở cùng một chỗ ở bữa tiệc
- She is the most beautiful girl in the team Hiện tại đơn S + is/am/are + o
Cô ấy là người đẹp nhất trong nhóm
- They are the guys coming form China
Họ là những chàng trai đến từ Trung Quốc - She will be there on time Thì tương lai đơn S + will be + o
Cô ấy sẽ ở đó đúng giờ
- I will be the person i want to become
Tôi sẽ là người mà tôi muốn trở thành
3.2 Trong câu có động từ thường
Đây là cấu trúc chung của câu khẳng định chứa động từ thường, động từ phải được chia theo chủ
ngữ và thì trong hoàn cảnh nói Ví dụ:
- I want to do the project with you guys (Tôi muốn thực hiện dự án với các anh)
- They went to my house to join the party last night (Họ đã đến nhà tôi để tham gia bữa tiệc tối qua)
Bảng câu khẳng định ở các thì cơ bản trong tiếng anh Thì Cấu trúc Ví dụ Qúa khứ đơn S + V-past + O
- My mother had prepared everything for my birthday party
Mẹ tôi đã chuẩn bị mọi thứ cho bữa tiệc sinh nhật của tôi S + Was/Were + V-ing +
Qúa khứ Qúa khứ tiếp diễn
- She was doing nothing and keeping nervous about something O
Cô ấy đã chẳng làm gì và cứ lo lắng về điều gì đó Qúa khứ hoàn S + Had + V-pp + O
- I had finished all my homework before i played the game thành
Tôi đã hoàn thành hết bài tập về nhà trước khi chơi điện tử Hiện tại đơn S + V(s/es) + O
- My grandmother always goes to the park in the morning
Bà tôi thường đến công viên vào buổi sáng S + Am/Is.Are + V-ing + Hiện tại tiếp diễn
- He is singing the song that was written by Lady Gaga Hiện tại O
Anh ấy đang hát bài hát do Lady Gaga viết.
S + Am/Is/Are + V-ing + - He has lived here with his younger brother since his mother came Hiện tại hoàn thành O back
Anh ta sống ở đây với em trai từ khi mà mẹ anh ta quay lại Tương lai đơn S + Will/Shall + V + O
- We shall have a talk with my teacher about this problem
Chúng ta nên có một cuộc trò chuyện với giáo viên về vấn đề này Tương
Tương lai tiếp diễn S + Will be + V-ing + O
- Our team will be singing in this beatiful state at 8. lai
Đội của chúng ta sẽ hát trên sân khấu xinh đẹp này lúc 8 giờ Tương lai hoàn
S + Will have + V-pp + O - Our team will have finished our performance before 10 thành
Đội của chúng ta sẽ kết thúc màn trình diễn trước 10 giờ
3.3 Trong câu có động từ khuyết thiếu
Đây là một cấu trúc đặc biệt hơn một chút là trong câu có hai động từ, tuy nhiên chúng ta chỉ chia
thì của động từ khuyết thiếu, còn động từ đi sau luôn ở dạng nguyên thể ( Động từ Tobe thì để thành "be") Ví dụ:
- They might have a lot of money. They just bought a big house (Bọn họ chắc có rất nhiều tiền.
Họ vừa mua một chiếc nhà to)
- Finally she had to confess his guilt ( Cuối cùng, cô ấy đã phải thú nhận tội lỗi)
Dưới đây là bảng động từ khuyết thiếu thường gặp
Động từ khuyết thiếu Nghĩa Ví dụ Should Nên
- I should go to the dentist for treatment. I have tooth decay.
Tôi cần phải đến nha khoa để điều trị thôi, tôi bị sâu răng
- It may be the last ticket today. May/Might
Có lẽ, có thể Nó có thể là cái vé cuối cùng hôm nay.
- The car looks nice but it might be very expensive
Chiếc xe nhìn đẹp nhưng nó có thể là rất đắt.
- It could be raining tommorrow. Don't forget to bring an umbrella. Can/Could Có thể
Ngày mai có thể sẽ mưa. Đừng quên mang theo ô nhé.
- You can park your car anywhere in the park
Bạn có thể đỗ xe bất kỳ ở đâu trong công viên. Must Phải
- You must go to the doctor as soon as you can
Bạn phải đi đến bác sĩ sớm nhất có thể
- I have to go to shool every single day. Have to/ Had to Phải
Tôi phải đến trường hàng ngày.
- I had to call her to get the job.
Tôi đã phải gọi cho cô ấy để nhận công việc Would Sẽ
- She would be exhausted when hear this bad news
Cô ấy sẽ cảm thấy tồi tệ khi nghe được tin xấu này. Ought to Nên
- He ought to be very tired. He's been working all day long.
Anh ấy nên cảm thấy mệt lắm. Anh ấy đã làm việc cả ngày hôm nay. Need to Cần phải
- They need to come to Hanoi if they want to eat the best Pho noodles
Bọn họ cần phải đến Hà Nội nếu họ muốn ăn món phở ngon nhất.
4. Bài tập về câu khẳng định trong tiếng Anh
Chọn đáp án đúng cho các chỗ trống!
1. I___on a diet for 2 months. A. Be B. Am C. Have been D. Been
2. My dog ___ tiny and very well-behaved. A. Have been B. Is C. Be D. Had been
3. My brother Liam___out last night with his friends. A. Went B. Gone C. Go D. Had went
4. Our dinner often___of chicken, salad and fruits. A. Include B. Have C. Consists D. Is
5. Hellen___excited to coem and played with us A. Is B. Had C. Have been D. Was
6. We will___the final exam in the next 3 days. A. Talking B. Taken C. Took D. Take
7. I tried the way you ___me and fortunately it worked. A. Tell B. Had told C. Telling D. Tells
8. Marcy ' favourite food ___tofu. A. Is B. Be C. Are D. Am
9. The boys are going to ___in the summer running contest. A. Participated B. Participate C. Participates D. Participating
10. My teacher told us to hand ___our homework before the lesson started. A. Over B. Off C. In D. On Đáp án 1. C 2. B 3. A 4. C 5. D 6. D 7. C 8. A 9. B 10. C