


Preview text:
I.Cu trc câu đo ng (Inversion): -Cấu trúc chung: S + V + phó từ -Cấu trúc đảo ngữ:
Phó từ + Trợ động từ + chủ ngữ + Động từ chính Ex:
They play the football skillfully.
→ Skillfully do they play the football.
(H. chơi bóng đá thật điêu luyện.)
⇒ Đô 6ng từ “plays” ở th: hiê 6n t;i đơn. Khi chuyển sang cấu trúc câu đảo ngữ th: tr;ng
từ “skillfully” và trợ đô 6ng từ “does” được chuyển lên đầu câu. Đô ⇒
6ng từ chính trả vC nguyên mEu “play” ∗ Lưu !:
– Câu ở th: nào th: trợ động từ khi đảo ngữ sẽ tương ứng với th: đó.
– Khi đã có trợ động từ rồi th: động từ ở d;ng nguyên mEu.
II. Các dạng câu đo ng thường gặp(Inversion)
1.Đảo ngữ với trạng từ phủ định:
Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ Ever + trợ động từ + S + V...
(Không bao giờ / hiếm khi ai đó làm gì) Ex:
She rarely spends time on playing video games.
→ Rarely does she spend time on playing video games.
(Rất hiếm khi cô ấy dành thời gian chơi game).
2.Câu đảo ngữ với “not only…but also”
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V … (Không chS … mà cTn …) Ex:
He speak English very well. He can also speak Vietnamese fluently.
→ Not only does he speak English very well, but he also can speak Vietnamese fluently.
(Anh ấy không chS nói tiếng Anh rất tốt mà cTn nói thông th;o tiếng Việt.)
3.Câu đảo ngữ với “Only”
ONLY AFTER + N / V-ing / (S +V) + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS sau khi …) Ex:
They can only go to the cinema after dinner.
→ Only after dinner can they go to the cinema.
(ChS sau bữa tối th: h. mới có thể đi đến r;p phim.)
ONLY BY + N / V-ing + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS bXng cách …) Ex:
Students can only pass the final exam when they study harder.
→ Only by studying harder can students pass the final exam.
(ChS bXng cách h.c chăm hơn th: h.c sinh mới có thể vượt qua k: thi cuối k:.)
ONLY IF + (S +V) + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS khi, nếu …) Ex:
Children play outside if it doesn’t rain.
→ Only if it doesn’t rain can children play outside.
(ChS khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)
ONLY IN THIS/ THAT WAY + trợ đô =ng từ + S + V …
(ChS bXng cách này, cách đó …) Ex:
He can only work harder in that way.
→ Only in that way will he work harder.
(ChS bXng cách đó anh ấy mới làm việc siêng năng hơn.)
ONLY THEN + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS đến lúc đó …) Ex:
Only then could you ask me.
(ChS đến lúc đó b;n mới có thể hỏi tôi.)
ONLY WHEN + (S +V) + trợ đô 6ng từ + S + V … (ChS đến khi …) Ex:
Only when everything is prepared carefully will my boss come in.
(ChS đến khi m.i thứ được chuẩn bị cẩn thận th: sếp tôi mới bước vào.)
4.Câu đảo ngữ với câu điều kiện
-Câu điều kiện loại 1:
Should + S + V, S + will/ should/ may/ shall + V … Ex:
If you study hard, you won’t fail the test.
→ Should you study hard, you won’t fail the test.
(Cậu h.c tập chăm chS th: sẽ không trượt bài kiểm tra đâu.)
-Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V Ex:
If I had money, I would buy that car.
→ Were I to have money, I would buy that car.
(Nếu tôi có tiCn th: tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
Câu điều kiện loại 3:
Had + S + V3/Ved, S +would/should/might + have +V3/Ved … Ex:
If he had known the test had the second page, he would have gotten a higher mark.
→ Had he known the test had the second page, he would have gotten a higher mark.
(Nếu cậu ấy mà biết bài kiểm tra có trang thứ 2 th: cậu đã có điểm cao hơn rồi.)
5.Câu đo ng với các cụm từ phủ định “No”
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V … Ex:
You didn’t have to cry that much.
→ On no account did you cry that much.
(Không v: bất cứ lý do g: mà b;n phải khóc nhiCu như vậy.)
My mom never lets me go out after 10PM.
→ At no time does my mom let me go out after 10PM.
(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài sau 10 giờ đêm.)