Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

Môn:

Ngôn ngữ anh (NN) 10 tài liệu

Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
3 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh | Đại học Lao động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

79 40 lượt tải Tải xuống
I.Cu trc câu đo ng (Inversion):
-Cấu trúc chung:
S + V + phó từ
-Cấu trúc đảo ngữ:
Phó từ + Trợ động từ + chủ ngữ + Động từ chính
Ex:
They play the football skillfully.
→ Skillfully do they play the football.
(H. chơi bóng đá thật điêu luyện.)
Đô6ng từ “plays” ở th: hiê 6n t;i đơn. Khi chuyển sang cấu trúc câu đảo ngữ th: tr;ng
từ “skillfully” và trợ đô6ng từ “does” được chuyển lên đầu câu.
Đô6ng từ chính trả vC nguyên mEu “play”
Lưu !:
– Câu ở th: nào th: trợ động từ khi đảo ngữ sẽ tương ứng với th: đó.
– Khi đã có trợ động từ rồi th: động từ ở d;ng nguyên mEu.
II. Các dạng câu đo ng thường gặp(Inversion)
1.Đảo ngữ với trạng từ phủ định:
Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ Ever + trợ động từ + S + V...
(Không bao giờ / hiếm khi ai đó làm gì)
Ex:
She rarely spends time on playing video games.
→ Rarely does she spend time on playing video games.
(Rất hiếm khi cô ấy dành thời gian chơi game).
2.Câu đảo ngữ với “not only…but also”
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V …
(Không chS … mà cTn …)
Ex:
He speak English very well. He can also speak Vietnamese fluently.
→ Not only does he speak English very well, but he also can speak Vietnamese fluently.
(Anh ấy không chS nói tiếng Anh rất tốt mà cTn nói thông th;o tiếng Việt.)
3.Câu đảo ngữ với “Only”
ONLY AFTER + N / V-ing / (S +V) + trợ đô
=
ng từ + S + V …
(ChS sau khi …)
Ex:
They can only go to the cinema after dinner.
dinner can they go to the cinema.Only after
(ChS sau bữa tối th: h. mới có thể đi đến r;p phim.)
ONLY BY + N / V-ing + trợ đô
=
ng từ + S + V …
(ChS bXng cách …)
Ex:
Students can only pass the final exam when they study harder.
Only by studying harder can students pass the final exam.
(ChS bXng cách h.c chăm hơn th: h.c sinh mới có thể vượt qua k: thi cuối k:.)
ONLY IF + (S +V) + trợ đô
=
ng từ + S + V …
(ChS khi, nếu …)
Ex:
Children play outside if it doesn’t rain.
→ Only if it doesn’t rain can children play outside.
(ChS khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)
ONLY IN THIS/ THAT WAY + trợ đô
=
ng từ + S + V …
(ChS bXng cách này, cách đó …)
Ex:
He can only work harder in that way.
Only in that way will he work harder.
(ChS bXng cách đó anh ấy mới làm việc siêng năng hơn.)
ONLY THEN + trợ đô
=
ng từ + S + V …
(ChS đến lúc đó …)
Ex:
Only then could you ask me.
(ChS đến lúc đó b;n mới có thể hỏi tôi.)
ONLY WHEN + (S +V) + trợ đô
6ng từ + S + V …
(ChS đến khi …)
Ex:
Only when everything is prepared carefully will my boss come in.
(ChS đến khi m.i thứ được chuẩn bị cẩn thận th: sếp tôi mới bước vào.)
4.Câu đảo ngữ với câu điều kiện
-Câu điều kiện loại 1:
Should + S + V, S + will/ should/ may/ shall + V …
Ex:
If you study hard, you won’t fail the test.
→ Should you study hard, you won’t fail the test.
(Cậu h.c tập chăm chS th: sẽ không trượt bài kiểm tra đâu.)
-Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
Ex:
If I had money, I would buy that car.
→ Were I to have money, I would buy that car.
(Nếu tôi có tiCn th: tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
Câu điều kiện loại 3:
Had + S + V
3
/V
ed
, S +would/should/might + have +V
3
/V
ed
Ex:
If he had known the test had the second page, he would have gotten a higher mark.
→ Had he known the test had the second page, he would have gotten a higher mark.
(Nếu cậu ấy mà biết bài kiểm tra có trang thứ 2 th: cậu đã có điểm cao hơn rồi.)
5.Câu đo ng với các cụm từ phủ định “No”
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V …
Ex:
You didn’t have to cry that much.
→ On no account did you cry that much.
(Không v: bất cứ lý do g: mà b;n phải khóc nhiCu như vậy.)
My mom never lets me go out after 10PM.
→ At no time does my mom let me go out after 10PM.
(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài sau 10 giờ đêm.)
| 1/3

Preview text:

I.Cu trc câu đo ng (Inversion): -Cấu trúc chung: S + V + phó từ -Cấu trúc đảo ngữ:
Phó từ + Trợ động từ + chủ ngữ + Động từ chính Ex:
They play the football skillfully.
→ Skillfully do they play the football.
(H. chơi bóng đá thật điêu luyện.)
Đô 6ng từ “plays” ở th: hiê 6n t;i đơn. Khi chuyển sang cấu trúc câu đảo ngữ th: tr;ng
từ “skillfully” và trợ đô 6ng từ “does” được chuyển lên đầu câu. Đô ⇒
6ng từ chính trả vC nguyên mEu “play” ∗ Lưu !:
– Câu ở th: nào th: trợ động từ khi đảo ngữ sẽ tương ứng với th: đó.
– Khi đã có trợ động từ rồi th: động từ ở d;ng nguyên mEu.
II. Các dạng câu đo ng thường gặp(Inversion)
1.Đảo ngữ với trạng từ phủ định:

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ Ever + trợ động từ + S + V...
(Không bao giờ / hiếm khi ai đó làm gì) Ex:
She rarely spends time on playing video games.
→ Rarely does she spend time on playing video games.
(Rất hiếm khi cô ấy dành thời gian chơi game).
2.Câu đảo ngữ với “not only…but also”
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V … (Không chS … mà cTn …) Ex:
He speak English very well. He can also speak Vietnamese fluently.
→ Not only does he speak English very well, but he also can speak Vietnamese fluently.
(Anh ấy không chS nói tiếng Anh rất tốt mà cTn nói thông th;o tiếng Việt.)
3.Câu đảo ngữ với “Only”
ONLY AFTER + N / V-ing / (S +V) + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS sau khi …) Ex:
They can only go to the cinema after dinner.
Only after dinner can they go to the cinema.
(ChS sau bữa tối th: h. mới có thể đi đến r;p phim.)
ONLY BY + N / V-ing + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS bXng cách …) Ex:
Students can only pass the final exam when they study harder.
Only by studying harder can students pass the final exam.
(ChS bXng cách h.c chăm hơn th: h.c sinh mới có thể vượt qua k: thi cuối k:.)
ONLY IF + (S +V) + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS khi, nếu …) Ex:
Children play outside if it doesn’t rain.
→ Only if it doesn’t rain can children play outside.
(ChS khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)
ONLY IN THIS/ THAT WAY + trợ đô =ng từ + S + V …
(ChS bXng cách này, cách đó …) Ex:
He can only work harder in that way.
Only in that way will he work harder.
(ChS bXng cách đó anh ấy mới làm việc siêng năng hơn.)
ONLY THEN + trợ đô =ng từ + S + V … (ChS đến lúc đó …) Ex:
Only then could you ask me.
(ChS đến lúc đó b;n mới có thể hỏi tôi.)
ONLY WHEN + (S +V) + trợ đô 6ng từ + S + V … (ChS đến khi …) Ex:
Only when
everything is prepared carefully will my boss come in.
(ChS đến khi m.i thứ được chuẩn bị cẩn thận th: sếp tôi mới bước vào.)
4.Câu đảo ngữ với câu điều kiện
-Câu điều kiện loại 1:
Should + S + V, S + will/ should/ may/ shall + V … Ex:
If you study hard, you won’t fail the test.
→ Should you study hard, you won’t fail the test.
(Cậu h.c tập chăm chS th: sẽ không trượt bài kiểm tra đâu.)
-Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V Ex:
If I had money, I would buy that car.
→ Were I to have money, I would buy that car.
(Nếu tôi có tiCn th: tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
Câu điều kiện loại 3:
Had + S + V3/Ved, S +would/should/might + have +V3/Ved … Ex:
If he had known the test had the second page, he would have gotten a higher mark.
→ Had he known the test had the second page, he would have gotten a higher mark.
(Nếu cậu ấy mà biết bài kiểm tra có trang thứ 2 th: cậu đã có điểm cao hơn rồi.)
5.Câu đo ng với các cụm từ phủ định “No”
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V … Ex:
You didn’t have to cry that much.
→ On no account did you cry that much.
(Không v: bất cứ lý do g: mà b;n phải khóc nhiCu như vậy.)
My mom never lets me go out after 10PM.
→ At no time does my mom let me go out after 10PM.
(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài sau 10 giờ đêm.)