Cấu trúc đề thi vào 10 năm 2023 tỉnh Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Cấu trúc đề thi vào 10 năm 2023 tỉnh Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Cấu trúc đề thi vào 10 năm Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
I. Cấu trúc đề thi vào 10 môn Ngữ văn
1. Cấu trúc đề thi vào 10 Văn chung
PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau:
- Phần I: Đọc hiểu văn bản (3.0 điểm).
- Phần II: Tập làm văn
+ Câu 1: Nghị luận xã hội (2.0 điểm)
+ Câu 2: Nghị luận văn học (5.0 điểm)
PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI
- Hình thức: tự luận;
- Thời gian: 120 phút.
PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP
I. Văn học
1. Văn học trung đại
- Truyện Kiều – Nguyễn Du với các đoạn trích:
+ Chị em Thúy Kiều.
+ Kiều ở lầu Ngưng Bích.
2. Văn học hiện đại
2.1. Truyện
- Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng.
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê.
2.2. Thơ
- Đồng chí - Chính Hữu;
- Bếp lửa - Bằng Việt.
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương.
- Mùa xuân nho nh- Thanh Hải.
- Nói với con - Y Phương.
- Sang thu - Hữu Thỉnh.
a. Kiến thức cần đạt:
- Nhớ được tên tác giả, văn bản, giai đoạn sáng tác, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm .
- Phân tích hoặc cảm nhận một số hình ảnh, các chi tiết đặc sắc qua các tác phẩm văn học.
b. Kĩ năng cần đạt:
- Nắm vững kĩ năng phân tích, cảm nhận những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm,
hoặc hình tượng một nhân vật trong tác phẩm văn học .
- Biết đối chiếu, phân tích được những thông tin, chi tiết, ý chính của văn bản với kiến thức và kinh
nghiệm bản thân hoặc giải quyết vấn đề từ thực tế cuộc sống .
- Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy
nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản .
II. Tiếng Việt:
1. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
2. Khởi ngữ
3. Các thành phần biệt lập.
4. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
5. Các biện pháp tu từ từ vựng
a. Kiến thức cần đạt:
- Hệ thống hóa kiến thức về câu: thành phần câu, các kiểu câu.
- Hoạt động giao tiếp: cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp
- Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản.
- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê, nói quá...
b. Kĩ năng cần đạt:
- Nhận diện các phép liên kết câu trong văn bản.
- Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ.
- Nhận biết và vận dụng hiệu quả, nắm được cách chuyển lời dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt
động giao tiếp.
- Nhận biết và vận dụng được thành phần câu, các kiểu câu.
III. Tập làm văn
1. Nghị luận xã hội:
Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách viết đoạn văn nghị
luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội.
2. Nghị luận văn học:
Dựa trên các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 (đã được giới hạn phần văn học), rèn
luyện cách viết bài văn nghị luận văn học về một bài thơ (đoạn thơ); một tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích), một nhân vật trong tác phẩm truyện.
a. Kiến thức cần đạt:
- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể
hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày.
- Nghị luận về một bài thơ (hoặc đoạn thơ); về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), một nhân vật trong
tác phẩm truyện.
b. Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng lý thuyết, kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học.
- Biết cách nhận diện và cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo hướng mở.
MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN NGỮ VĂN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
Vận dụng
cao
I. Phần đọc hiu
văn bản
- Ngữ liệu: văn
bản nhật dụng/
văn bản văn học.
- Tiêu chí lựa
chọn ngữ liệu:
01 đoạn trích/văn
bản hoàn chỉnh;
tương đương với
văn bản được học
chính thức trong
chương trình.
- Nhận diện
phương thức
biểu đạt.
- Nhận diện
thành phần câu,
và các phép
liên kết câu
trong văn bản.
- Nhận diện lời
dẫn trực tiếp,
dẫn gián tiếp.
- Nhận biết các
biện pháp tu từ,
các thành phần
câu, khởi ngữ.
- Hiểu được
những nét đặc
sắc về nội dung
và nghệ thuật,
thông điệp được
thể hiện trong
các văn bản.
- Đặt nhan đề
giải thích ý
nghĩa nhan đề,
tác dụng của
các chi tiết,
hình ảnh nghệ
thuật trong tác
phẩm.
- Nắm được
cách chuyển và
chuyển lời dẫn
trực tiếp sang
gián tiếp.
-Vận dụng
hiểu biết về
tác giả, tác
phẩm để lý
giải giá trị nội
dung, nghệ
thuật của tác
phẩm, hoặc để
vận dụng vào
việc giải quyết
một vấn đề
trong thực
tiễn.
- Cảm nhận,
phân tích hiệu
quả nghệ thuật
của các biện
pháp tu trong
văn bản/ đoạn
trích.
-Vận dụng
hiệu quả cách
dẫn trực tiếp,
dẫn gián tiếp
trong hoạt
động giao
tiếp.
- Vận dụng
kiến thức để
đặt câu hoặc
đoạn văn ngắn
nhằm bày tỏ
suy nghĩ, quan
điểm về vấn
đề được đề
cập trong ngữ
liệu.
3 câu,
tỉ lệ 30%=
3,0 điểm
II. Phần Tập
làm văn
Câu 1: Nghị
luận xã hội
- Về một vấn đề
tư tưởng, đạo lí
- Về một sự việc,
hiện tượng đời
sống
- Xác định
vấn đề nghị
luận, nắm
chắc kĩ năng
làm văn để
viết một
đoạn văn
nghị luận
(khoảng 1
trang giấy
thi) về tư
tưởng đạo lí
hoặc sự
việc, hiện
tượng đời
sống.
1 câu
tỉ lệ 20%=
2,0 điểm
Câu 2: Nghị
luận văn học
* Văn học trung
đại:
- Truyện Kiều (2
đoạn trích đã
học)
* Văn học hiện
đại:
- Đồng chí
- Bếp lửa
- Viếng lăng Bác
- Mùa xuân nho
nhỏ
- Sang thu
- Nói với con
- Lặng lẽ Sa Pa
- Chiếc lược ngà
- Những ngôi sao
xa xôi
Tạo - Tạo
lập một bài
nghị luận
về một đoạn
thơ, bài thơ
hoặc một
nhân vật,
một vấn đề
trong tác
phẩm truyện
.
1 câu
tỉ lệ 50%=
5,0 điểm
Tổng số câu
Tỉ lệ%
Số điểm
1
10%
1,0
1
10%
1,0
1
10%
1,0
2
70%
7,0
5
100%
10,0
* Một số lưu ý:
I. Phần đọc hiu:
- Đề tuyển sinh sử dụng ngữ liệu ngoài SGK ở phần đọc hiểu để học sinh tiếp cận, xử lý tình huống và
giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
Những yêu cầu về ngữ liệu
- Ngữ liệu phải được trích từ những nguồn minh bạch, có độ tin cậy cao;
- Ngữ liệu phải có dung lượng vừa phải;
- Ngữ liệu phải có ý nghĩa xã hội, ý nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn.
II. Phần tập làm văn: Tạo lập một đoạn văn nghị luận xã hội
- Đối với đoạn văn NLXH khoảng một trang giấy thi, thí sinh phải trình bày theo đúng hình thức của
một đoạn văn và nội dung thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh.
- Cấu trúc đoạn văn gồm: mở đoạn- khai triển đoạn - kết thúc đoạn;
- Đoạn văn có câu chủ đề mang nội dung khái quát, ngắn ngọn đứng ở đầu hoặc cuối. Các câu khai
triển đoạn có nhiệm vụ triển khai làm sáng tỏ chủ đề của cả đoạn. Câu kết đoạn thường là rút ra ý
nghĩa hoặc bài học nhận thức.
- Đoạn văn có thể được trình bày theo các cách: diễn dịch, quy nạp, hoặc tổng-phân-hợp...
(Thầy cô cần bám sát để hướng dẫn đúng cho HS cách trình bày đoạn văn, tránh việc trình bày đoạn
văn giống như 1 bài văn thu nhỏ)
2. Cấu trúc đề thi vào 10 chuyên Văn
PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau:
- Phần I: Đọc hiểu văn bản (2.0 điểm).
- Phần II: Tập làm văn
+ Câu 1: Nghị luận xã hội (3.0 điểm)
+ Câu 2: Nghị luân văn học (5.0 điểm)
PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI:
- Hình thức: Tự luận;
- Thời gian: 150 phút.
PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP
I. VĂN HỌC
1. Văn học trung đại
- Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ
- Truyện Kiều của Nguyễn Du với các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích;
2. Văn học hiện đại
2.1. Truyện
- Làng - Kim Lân.
- Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng.
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê
2.2. Thơ
- Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật.
- Đoàn thuyền đánh- Huy Cận.
- Bếp lửa - Bằng Việt
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương.
- Mùa xuân nho nh- Thanh Hải.
- Nói với con - Y Phương.
- Sang thu - Hữu Thỉnh.
a. Kiến thức cần đạt:
- Tiểu sử, phong cách sáng tác của các tác giả.
- Tác phẩm: Một số khái niệm về tác phẩm văn học như: thể loại, giai đoạn văn học, hoàn cảnh sáng
tác; hiểu đề tài, chủ đề, giá trị nội dung và nghệ thuật (những hạn chế nếu có);
- Khi hướng dẫn học sinh phân tích, cảm nhận tác phẩm, giáo viên cần lưu ý:
* Đối với truyện:
+ Truyện trung đại: Giá trị nội dung (hiện thực và nhân đạo) và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
+ Truyện hiện đại: tư tưởng chủ đề của tác phẩm, diễn biến cốt truyện, tình huống truyện, đặc điểm
tính cách, phẩm chất của các nhân vật trong truyện và nhận xét, đánh giá về nhân vật.
* Đối với thơ trữ tình: Các yếu tố nghệ thuật như nhịp thơ, biện pháp tu từ, ngôn ngữ, giọng
điệu…Phân tích và làm nổi bật cảm xúc, sự sáng tạo của tác giả.
Với những chủ đề lớn của văn học trung đại và hiện đại: cần triển khai rõ các khía cạnh và nắm vững
từng nội dung cụ thể.
b. Kĩ năng cần đạt:
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng viết đoạn, chuyển ý, lập luận trong bài văn theo chủ đề.
- Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy
nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản .
II. TIẾNG VIỆT:
1. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
2. Khởi ngữ.
3. Các thành phần biệt lập
4. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
5. Biện pháp tu từ từ vựng .
a. Kiến thức cần đạt:
- Hoạt động giao tiếp: cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp
- Hệ thống hóa kiến thức về câu: thành phần câu, các kiểu câu.
- Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản.
- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói giảm nói tránh, nói quá....
b. Kĩ năng cần đạt:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và nhận diện thành phần câu, kiểu câu và các phép liên kết câu trong
văn bản, nghĩa của câu trong văn bản.
- Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ hoặc nghĩa tường minh, nghĩa hàm
ý trong tác phẩm văn học.
- Nhận biết và vận dụng hiệu quả cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp.
III. TẬP LÀM VĂN: Kiu văn bản nghị luận
1. Nghị luận xã hội:
Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn
học.
2. Nghị luận văn học:
- Ôn tập các văn bản văn học trung đại, hiện đại Việt Nam và theo chuyên đề.
- Sau đây là gợi ý:
(1) Hình ảnh người phụ nữ.
(3) Hình ảnh người lính qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
(4) Hình ảnh người lao động trong công cuộc xây dựng đất nước.
(5) Tình yêu quê hương, đất nước...
(6) Tình cảm gia đình.
a. Kiến thức cần đạt:
- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể
hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày.
- Nghị luận về một bài thơ (hoặc đoạn thơ); tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích truyện), một nhân vật
trong tác phẩm truyện.
- Nghị luận để làm rõ một số vấn đề trong tác phẩm.
b. Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng lý thuyết, kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Biết cách nhận diện và viết bài văn nghị luận theo hướng mở.
MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN CHUYÊN
BỘ MÔN: NGỮ VĂN
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiu
(cấp độ 2)
Vận dụng
Vận dụng
Cộng
(cấp độ 3)
cao
(cấp độ 4)
- Nhận diện
phương thức
biểu đạt.
- Nhận diện
thành phần câu,
kiểu câu và các
phép liên kết câu
trong văn bản,
nghĩa của câu
trong văn bản.
- Nhận biết các
biện pháp tu từ
trong tác phẩm
văn học.
- Hiểu được
những nét đặc
sắc về nội dung
và nghệ thuật,
thông điệp được
thể hiện trong
các văn bản.
- Giải thích ý
nghĩa nhan đề,
tác dụng của các
chi tiết, hình
ảnh nghệ thuật
trong tác phẩm.
- Nắm được
cách chuyển lời
dẫn trực tiếp
sang gián tiếp.
- Vận dụng
hiểu biết về tác
giả, tác phẩm
để lý giải giá
trị nội dung,
nghệ thuật của
tác phẩm, hoặc
để vận dụng
vào việc giải
quyết một tình
huống, vấn đề
trong thực
tiễn.
- Cảm nhận,
phân tích hiệu
quả nghệ thuật
của các biện
pháp tu từ
trong văn bản/
đoạn trích.
S câu: 3
S điểm:
2,0
Tỉ lệ:20%,
- Vận dụng
kiến thức, kĩ
năng đã học
để viết một
bài văn nghị
luận ngắn về
tư tưởng,
đạo lý hoặc
về một sự
việc, hiện
tượng trong
đời sống.
S câu: 1
S điểm:
3,0
Tỉ lệ 30%
- Viết một
bài văn để
phân tích,
cảm nhận về
nhân vật,
một vấn đề
trong văn tác
phẩm hay
một chủ đề,
đề tài của
giai đoạn
văn học.
S câu: 1
S điểm:
5,0
Tỉ lệ 50%
1
1
1
2
5
0,5
0,5
1,0
8,0
10,0
5 %
5%
10%
80%
100%
II. Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán
1. Xác định mục tiêu đề kim tra, nội dung kim tra (các chủ đề)
Chủ đề 1: Căn bậc hai
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu được định nghĩa căn bậc hai. Điều kiện tồn tại căn bậc hai
- Biết các tính chất và phép biến đổi căn bậc hai
Kĩ năng cần đạt:
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất và phép biến đổi đơn giản để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- Kĩ năng tính nhanh, đúng các phép tính trên các căn bậc hai
Chủ đề 2: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu khái niệm và nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Kĩ năng cần đạt:
- Biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp
- Nắm được các bước và giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Chủ đề 3: Hàm số y = ax2 (a≠0), phương trình bậc hai một ẩn
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu được các tính chất của hàm số y = ax 2 (a≠0)
- Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức Viet và nhận dạng được phương trình qui v
phương trình bậc hai
Kĩ năng cần đạt:
- Vẽ được đồ thị hàm số y = ax 2 (a≠0) với hệ số bằng số
- Vận dụng được công thức nghiệm để giải phương trình, vận dụng hệ thức Viet để tìm tham số m khi
2 nghiệm thỏa điều kiện
- Giải được phương trình qui về bậc hai và giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Chủ đề 4: Số học
Kiến thức cần đạt:
- Nắm được các tính chất của phép chia hết, phép chia có dư.
- Hiểu được tập các số nguyên, số nguyên tố, số chính phương, hợp số,
Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng vào giải được các bài toán liên quan đến phép chia; phương trình nghiệm nguyên; Số
nguyên tố, chính phương; Hợp số,…
Chủ đề 5: Bài toán tổng hợp, bài toán mở
Kiến thức cần đạt:
- Nắm được các tính chất của phép toán, bất đẳng thức.
- Nắm được các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn; Học sinh biết xây dựng mô hình
toán học, thiết lập phương trình, hệ phương trình để giải quyết bài toán.
Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn, xây dựng mô hình toán
học, thiết lập phương trình, hệ phương trình để giải quyết bài toán ở mức độ vận dụng thấp.
- Vận dụng vào giải được các bài toán liên quan đến phép toán, bất đẳng thức, giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất, …
Chủ đề 6: Góc với đường tròn
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu được hệ thức lượng trong vuông - tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Nắm vững hệ thức giữa các cạnh và các góc của vuông
- Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo cung, góc nội tiếp
- Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến với dây, góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn
- Hiểu quĩ tích cung chứa góc và định lý về tứ giác nội tiệp
Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng được hệ thức lượng trong vuông và tỉ số lượng giác để giải bài tập
- Biết sử dụng bảng lượng giác vận dụng được các hệ thức giữa cạnh và góc của vuông khi giải bài
tập
- Vận dụng được kiến thức về góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây, góc có đỉnh trong
và ngoài đường tròn
- Giải được các bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp
- Tính được độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình quạt tròn
Xác định hình thức kim tra: Tự luận
Thời gian làm bài: 120 phút.
MA TRẬN ĐỀ THI
Hình thức: Tự luận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết,
Thông hiu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ 1
Cấp độ
2
Cấp
độ 3
Căn thức bậc hai
Vận dụng các phép biến đổi
căn thức bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1.0
1
1.0 đ =
10%
Giải phương trình
và hệ ptrình
Giải hệ ptrình bậc nhất hai ẩn,
giải pt bậc nhất, bậc hai
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2
1.5
2
1.5 đ =
15%
Hàm số và đồ thị
- Vẽ đồ thị: (P) y = ax 2 ; (d): y = ax+ b
(a≠0)
- Bài toán về hàm số (P) y = ax 2 ; (d): y
= ax+ b . Điểm thuộc (P) và (d) và giao
điểm của (d) và (P).
- Vận dụng công thức nghiệm của
phương trình bậc hai; Sử dụng hệ thức
Viet.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2
1.5
2
1.5 đ =
15%
Ứng dụng phương
trình, hệ phương
trình
- Phương trình qui về phương trình bậc hai;
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ
phương trình.
- Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ đưa về pt
bậc nhất, pt bậc hai.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1.0
2
1.0 đ =
10%
Bài toán tổng hợp,
bài toán mở
- Bài toán mở xuất phát từ tình huống thực tế, vận
dụng vào cuộc sống.
- Tìm GTLN, GTNN, …
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1.0
1
0.5
1
1.5 đ =
15%
Tam giác, góc với
đường tròn
- Định nghĩa, định lý tứ giác nội tiếp;
- Vận dụng các tính chất về quan hệ góc với đường
tròn để chứng minh;
- Hệ thức lượng và tỉ số lượng giác trong tam giác
vuông để chứng minh và tính toán các đại lượng;
- Bài toán tổng hợp hình học.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
3
3.0
1
0.5
4
3.5 đ =
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
10
9.0 90%
2
1.0
10%
11
10 đ =
100%
III. Cấu trúc đề thi môn tiếng Anh
TT
Dạng bài
Chuẩn kiến thức
Mức độ
Số
câu
Số
đim
Nhận
biết
Thông
hiu
Vận
dụng
TL
TN
TL
TN
TL
TN
I
Listening
Multiple choice
2
2
1
5
(0.1)
0.1 x 5
= 0.5
II
Listening
Completion
1
2
2
5
(0.2)
0.2 x 5
= 1.0
III
Lexico-
grammar
Sounds, Stress,
Prepositions,
Phrasal verbs,
conjunctions,
collocations, idioms
vocabulary, verb
tenses / forms,
conversation pieces,
structures, articles,
relatives, passive,
reported speech,
signs, notices, …
5
5
5
15
0.1 x
15=1.5
III
Error
(identification
& Correction)
Grammar structures
& vocabulary
*1 1
*2 2
*2 2
5
0.2 x 5
= 1.0
V
Word form
A complete passage
1
2
2
5
0.1 x 5
= 0.5
VI
Gap filling
Function & content
words, collocations
1
2
2
5
0.2 x 5
= 1.0
VII
Reading
Lexical
1
2
2
5
0.1 x 5
= 0.5
VIII
Comprehension
1
2
2
5
0.2 x
5=1.0
IX
Do as directed
Sentence
completion,
combination
2
2
4
0.4 x 5
= 2.0
X
Writing
Write about 100
words expressing
your ideas about a
topic
1
1
1.0 x 1
= 1.0
Tổng đim
10
Lưu ý: Nội dung đề thi có thể thay đổi (trong phạm vi 10%) so với ma trận.
- Bài nghe ở mức độ nâng cao.
- Phần word form phải là một đoạn văn, không phải là từng câu lẻ.
- Phần Error: có gạch chân (A, B, C, D)
- Những bài Reading , Lexical , Gap filling phải có chủ đề phù hợp.
- Đề thi bao gồm nội dung của chương trình tiếng Anh 7 năm và chương trình 10 năm (Solutions); và
có câu hỏi phát triển năng lực học sinh qua những đề tài quen thuộc về thể thao, giải trí, …...
- Speaking test: Monologue
Thời gian chuẩn bị 3 phút và thu âm bài nói 2 phút.
| 1/19

Preview text:


Cấu trúc đề thi vào 10 năm Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
I. Cấu trúc đề thi vào 10 môn Ngữ văn
1. Cấu trúc đề thi vào 10 Văn chung
PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau:
- Phần I: Đọc hiểu văn bản (3.0 điểm). - Phần II: Tập làm văn
+ Câu 1: Nghị luận xã hội (2.0 điểm)
+ Câu 2: Nghị luận văn học (5.0 điểm)
PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI - Hình thức: tự luận; - Thời gian: 120 phút.
PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP I. Văn học
1. Văn học trung đại
- Truyện Kiều – Nguyễn Du với các đoạn trích: + Chị em Thúy Kiều.
+ Kiều ở lầu Ngưng Bích.
2. Văn học hiện đại 2.1. Truyện
- Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng.
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê. 2.2. Thơ
- Đồng chí - Chính Hữu;
- Bếp lửa - Bằng Việt.
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương.
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải.
- Nói với con - Y Phương. - Sang thu - Hữu Thỉnh.
a. Kiến thức cần đạt:
- Nhớ được tên tác giả, văn bản, giai đoạn sáng tác, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Nêu nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm .
- Phân tích hoặc cảm nhận một số hình ảnh, các chi tiết đặc sắc qua các tác phẩm văn học.
b. Kĩ năng cần đạt:
- Nắm vững kĩ năng phân tích, cảm nhận những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm,
hoặc hình tượng một nhân vật trong tác phẩm văn học .
- Biết đối chiếu, phân tích được những thông tin, chi tiết, ý chính của văn bản với kiến thức và kinh
nghiệm bản thân hoặc giải quyết vấn đề từ thực tế cuộc sống .
- Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy
nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản . II. Tiếng Việt:
1. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. 2. Khởi ngữ
3. Các thành phần biệt lập.
4. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
5. Các biện pháp tu từ từ vựng
a. Kiến thức cần đạt:
- Hệ thống hóa kiến thức về câu: thành phần câu, các kiểu câu.
- Hoạt động giao tiếp: cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp
- Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản.
- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê, nói quá... b. Kĩ năng cần đạt:
- Nhận diện các phép liên kết câu trong văn bản.
- Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ.
- Nhận biết và vận dụng hiệu quả, nắm được cách chuyển lời dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và vận dụng được thành phần câu, các kiểu câu. III. Tập làm văn
1. Nghị luận xã hội:
Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách viết đoạn văn nghị
luận xã hội về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội.
2. Nghị luận văn học:
Dựa trên các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 (đã được giới hạn phần văn học), rèn
luyện cách viết bài văn nghị luận văn học về một bài thơ (đoạn thơ); một tác phẩm truyện (hoặc đoạn
trích), một nhân vật trong tác phẩm truyện.
a. Kiến thức cần đạt:
- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể
hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày.
- Nghị luận về một bài thơ (hoặc đoạn thơ); về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), một nhân vật trong tác phẩm truyện.
b. Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng lý thuyết, kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học.
- Biết cách nhận diện và cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo hướng mở.
MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN NGỮ VĂN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng Vận dụng cao
I. Phần đọc hiểu - Nhận diện - Hiểu được -Vận dụng văn bản phương thức những nét đặc hiểu biết về biểu đạt.
sắc về nội dung tác giả, tác và nghệ thuật, phẩm để lý - Nhận diện
thông điệp được giải giá trị nội 3 câu,
- Ngữ liệu: văn
thành phần câu, thể hiện trong dung, nghệ bản nhật dụng/ tỉ lệ 30%= và các phép các văn bản. thuật của tác
văn bản văn học. liên kết câu phẩm, hoặc để 3,0 điểm trong văn bản. - Đặt nhan đề vận dụng vào việc giải quyết - Nhận diện lời một vấn đề
- Tiêu chí lựa dẫn trực tiếp, giải thích ý
chọn ngữ liệu: trong thực dẫn gián tiếp. nghĩa nhan đề, 01 đoạn trích/văn tiễn. tác dụng của bản hoàn chỉnh; các chi tiết, tương đương với hình ảnh nghệ
văn bản được học - Nhận biết các thuật trong tác - Cảm nhận, chính thức trong
biện pháp tu từ, phẩm. phân tích hiệu chương trình. các thành phần quả nghệ thuật câu, khởi ngữ. - Nắm được của các biện cách chuyển và pháp tu trong chuyển lời dẫn văn bản/ đoạn trực tiếp sang trích. gián tiếp. -Vận dụng hiệu quả cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp. - Vận dụng kiến thức để đặt câu hoặc đoạn văn ngắn nhằm bày tỏ suy nghĩ, quan điểm về vấn đề được đề cập trong ngữ liệu. II. Phần Tập - Xác định 1 câu làm văn vấn đề nghị luận, nắm tỉ lệ 20%= Câu 1: Nghị chắc kĩ năng luận xã hội làm văn để 2,0 điểm viết một - Về một vấn đề đoạn văn tư tưởng, đạo lí nghị luận (khoảng 1 - Về một sự việc, trang giấy hiện tượng đời thi) về tư sống tưởng đạo lí hoặc sự việc, hiện tượng đời sống. Câu 2: Nghị luận văn học Tạo - Tạo * Văn học trung lập một bài đại: nghị luận 1 câu về một đoạn - Truyện Kiều (2 thơ, bài thơ tỉ lệ 50%= đoạn trích đã hoặc một học) 5,0 điểm nhân vật, một vấn đề * Văn học hiện trong tác đại: phẩm truyện . - Đồng chí - Bếp lửa - Viếng lăng Bác - Mùa xuân nho nhỏ - Sang thu - Nói với con - Lặng lẽ Sa Pa - Chiếc lược ngà - Những ngôi sao xa xôi Tổng số câu 1 1 1 2 5 Tỉ lệ% 10% 10% 10% 70% 100% Số điểm 1,0 1,0 1,0 7,0 10,0 * Một số lưu ý:
I. Phần đọc hiểu:
- Đề tuyển sinh sử dụng ngữ liệu ngoài SGK ở phần đọc hiểu để học sinh tiếp cận, xử lý tình huống và
giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
Những yêu cầu về ngữ liệu
- Ngữ liệu phải được trích từ những nguồn minh bạch, có độ tin cậy cao;
- Ngữ liệu phải có dung lượng vừa phải;
- Ngữ liệu phải có ý nghĩa xã hội, ý nghĩa giáo dục, mang tính nhân văn.
II. Phần tập làm văn: Tạo lập một đoạn văn nghị luận xã hội
- Đối với đoạn văn NLXH khoảng một trang giấy thi, thí sinh phải trình bày theo đúng hình thức của
một đoạn văn và nội dung thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh.
- Cấu trúc đoạn văn gồm: mở đoạn- khai triển đoạn - kết thúc đoạn;
- Đoạn văn có câu chủ đề mang nội dung khái quát, ngắn ngọn đứng ở đầu hoặc cuối. Các câu khai
triển đoạn có nhiệm vụ triển khai làm sáng tỏ chủ đề của cả đoạn. Câu kết đoạn thường là rút ra ý
nghĩa hoặc bài học nhận thức.
- Đoạn văn có thể được trình bày theo các cách: diễn dịch, quy nạp, hoặc tổng-phân-hợp...
(Thầy cô cần bám sát để hướng dẫn đúng cho HS cách trình bày đoạn văn, tránh việc trình bày đoạn
văn giống như 1 bài văn thu nhỏ)
2. Cấu trúc đề thi vào 10 chuyên Văn
PHẦN 1. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau:
- Phần I: Đọc hiểu văn bản (2.0 điểm). - Phần II: Tập làm văn
+ Câu 1: Nghị luận xã hội (3.0 điểm)
+ Câu 2: Nghị luân văn học (5.0 điểm)
PHẦN 2. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI: - Hình thức: Tự luận; - Thời gian: 150 phút.
PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP I. VĂN HỌC
1. Văn học trung đại
- Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ
- Truyện Kiều của Nguyễn Du với các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích;
2. Văn học hiện đại 2.1. Truyện - Làng - Kim Lân.
- Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long.
- Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng.
- Những ngôi sao xa xôi - Lê Minh Khuê 2.2. Thơ - Đồng chí - Chính Hữu
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật.
- Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận. - Bếp lửa - Bằng Việt
- Viếng lăng Bác - Viễn Phương.
- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải.
- Nói với con - Y Phương. - Sang thu - Hữu Thỉnh.
a. Kiến thức cần đạt:
- Tiểu sử, phong cách sáng tác của các tác giả.
- Tác phẩm: Một số khái niệm về tác phẩm văn học như: thể loại, giai đoạn văn học, hoàn cảnh sáng
tác; hiểu đề tài, chủ đề, giá trị nội dung và nghệ thuật (những hạn chế nếu có);
- Khi hướng dẫn học sinh phân tích, cảm nhận tác phẩm, giáo viên cần lưu ý: * Đối với truyện:
+ Truyện trung đại: Giá trị nội dung (hiện thực và nhân đạo) và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
+ Truyện hiện đại: tư tưởng chủ đề của tác phẩm, diễn biến cốt truyện, tình huống truyện, đặc điểm
tính cách, phẩm chất của các nhân vật trong truyện và nhận xét, đánh giá về nhân vật.
* Đối với thơ trữ tình: Các yếu tố nghệ thuật như nhịp thơ, biện pháp tu từ, ngôn ngữ, giọng
điệu…Phân tích và làm nổi bật cảm xúc, sự sáng tạo của tác giả.
Với những chủ đề lớn của văn học trung đại và hiện đại: cần triển khai rõ các khía cạnh và nắm vững từng nội dung cụ thể. b. Kĩ năng cần đạt:
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng viết đoạn, chuyển ý, lập luận trong bài văn theo chủ đề.
- Vận dụng kiến thức để tạo lập một văn bản mới có cùng đề tài, cùng chủ đề và trình bày những suy
nghĩ về các giá trị của cuộc sống được đề cập qua các văn bản . II. TIẾNG VIỆT:
1. Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. 2. Khởi ngữ.
3. Các thành phần biệt lập
4. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
5. Biện pháp tu từ từ vựng .
a. Kiến thức cần đạt:
- Hoạt động giao tiếp: cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp
- Hệ thống hóa kiến thức về câu: thành phần câu, các kiểu câu.
- Nắm được các phép liên kết câu trong đoạn văn và liên kết đoạn trong văn bản.
- Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói giảm nói tránh, nói quá.... b. Kĩ năng cần đạt:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và nhận diện thành phần câu, kiểu câu và các phép liên kết câu trong
văn bản, nghĩa của câu trong văn bản.
- Nhận biết, phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ hoặc nghĩa tường minh, nghĩa hàm
ý trong tác phẩm văn học.
- Nhận biết và vận dụng hiệu quả cách dẫn trực tiếp, dẫn gián tiếp trong hoạt động giao tiếp.
III. TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản nghị luận
1. Nghị luận xã hội:
Cung cấp cho học sinh những kiến thức về đời sống, xã hội. Từ đó rèn luyện cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện tượng đời sống; tư tưởng đạo lí hoặc về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học.
2. Nghị luận văn học:
- Ôn tập các văn bản văn học trung đại, hiện đại Việt Nam và theo chuyên đề. - Sau đây là gợi ý:
(1) Hình ảnh người phụ nữ.
(3) Hình ảnh người lính qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
(4) Hình ảnh người lao động trong công cuộc xây dựng đất nước.
(5) Tình yêu quê hương, đất nước... (6) Tình cảm gia đình.
a. Kiến thức cần đạt:
- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội gần gũi với học sinh, nghị luận vấn đề theo hướng mở, thể
hiện thái độ tình cảm của người viết về vấn đề cần trình bày.
- Nghị luận về một bài thơ (hoặc đoạn thơ); tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích truyện), một nhân vật trong tác phẩm truyện.
- Nghị luận để làm rõ một số vấn đề trong tác phẩm. b. Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng lý thuyết, kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Biết cách nhận diện và viết bài văn nghị luận theo hướng mở.
MA TRẬN ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN CHUYÊN
BỘ MÔN: NGỮ VĂN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng (cấp độ 1) (cấp độ 2) (cấp độ 3) cao (cấp độ 4) Phần I: - Nhận diện - Hiểu được - Vận dụng Số câu: 3 phương thức những nét đặc hiểu biết về tác Đọc hiểu văn biểu đạt.
sắc về nội dung giả, tác phẩm Số điểm: bản và nghệ thuật, để lý giải giá 2,0
thông điệp được trị nội dung, thể hiện trong nghệ thuật của Tỉ lệ:20%, - Nhận diện các văn bản. tác phẩm, hoặc - Ngữ liệu: thành phần câu, để vận dụng văn bản nhật kiểu câu và các vào việc giải dung/ văn bản phép liên kết câu quyết một tình văn học. trong văn bản, - Giải thích ý huống, vấn đề nghĩa của câu nghĩa nhan đề, trong thực trong văn bản.
tác dụng của các tiễn. chi tiết, hình
- Tiêu chí lựa ảnh nghệ thuật
chọn ngữ liệu: trong tác phẩm. 01 đọan - Nhận biết các trích/văn bản - Cảm nhận, biện pháp tu từ phân tích hiệu hoàn chỉnh; trong tác phẩm quả nghệ thuật tương đương văn học. - Nắm được của các biện với văn bản
cách chuyển lời pháp tu từ được học dẫn trực tiếp trong văn bản/ chính thức sang gián tiếp. đoạn trích. trong chương trình. Phần 2: Làm - Vận dụng Số câu: 1 văn: kiến thức, kĩ
năng đã học Số điểm: Câu 1: Tạo để viết một lập bài văn bài văn nghị 3,0 nghị luận xã luận ngắn về hội Tỉ lệ 30% tư tưởng, đạo lý hoặc Câu 2: Tạo về một sự lập bài văn việc, hiện nghị luận văn tượng trong học đời sống. - Viết một bài văn để phân tích, Số câu: 1 cảm nhận về nhân vật, Số điểm: một vấn đề 5,0 trong văn tác phẩm hay Tỉ lệ 50% một chủ đề, đề tài của giai đoạn văn học. Số câu: 1 1 1 2 5 Số điểm: 0,5 0,5 1,0 8,0 10,0 Tỉ lệ: % 5 % 5% 10% 80% 100%
II. Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán
1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề)
Chủ đề 1: Căn bậc hai
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu được định nghĩa căn bậc hai. Điều kiện tồn tại căn bậc hai
- Biết các tính chất và phép biến đổi căn bậc hai
Kĩ năng cần đạt:
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất và phép biến đổi đơn giản để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- Kĩ năng tính nhanh, đúng các phép tính trên các căn bậc hai
Chủ đề 2: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu khái niệm và nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Kĩ năng cần đạt:
- Biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp
- Nắm được các bước và giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Chủ đề 3: Hàm số y = ax2 (a≠0), phương trình bậc hai một ẩn
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu được các tính chất của hàm số y = ax 2 (a≠0)
- Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức Viet và nhận dạng được phương trình qui về phương trình bậc hai
Kĩ năng cần đạt:
- Vẽ được đồ thị hàm số y = ax 2 (a≠0) với hệ số bằng số
- Vận dụng được công thức nghiệm để giải phương trình, vận dụng hệ thức Viet để tìm tham số m khi
2 nghiệm thỏa điều kiện
- Giải được phương trình qui về bậc hai và giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Chủ đề 4: Số học
Kiến thức cần đạt:
- Nắm được các tính chất của phép chia hết, phép chia có dư.
- Hiểu được tập các số nguyên, số nguyên tố, số chính phương, hợp số, …
Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng vào giải được các bài toán liên quan đến phép chia; phương trình nghiệm nguyên; Số
nguyên tố, chính phương; Hợp số,…
Chủ đề 5: Bài toán tổng hợp, bài toán mở
Kiến thức cần đạt:
- Nắm được các tính chất của phép toán, bất đẳng thức.
- Nắm được các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn; Học sinh biết xây dựng mô hình
toán học, thiết lập phương trình, hệ phương trình để giải quyết bài toán.
Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn, xây dựng mô hình toán
học, thiết lập phương trình, hệ phương trình để giải quyết bài toán ở mức độ vận dụng thấp.
- Vận dụng vào giải được các bài toán liên quan đến phép toán, bất đẳng thức, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, …
Chủ đề 6: Góc với đường tròn
Kiến thức cần đạt:
- Hiểu được hệ thức lượng trong △ vuông - tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Nắm vững hệ thức giữa các cạnh và các góc của △ vuông
- Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo cung, góc nội tiếp
- Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến với dây, góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn
- Hiểu quĩ tích cung chứa góc và định lý về tứ giác nội tiệp
Kĩ năng cần đạt:
- Vận dụng được hệ thức lượng trong △vuông và tỉ số lượng giác để giải bài tập
- Biết sử dụng bảng lượng giác vận dụng được các hệ thức giữa cạnh và góc của △ vuông khi giải bài tập
- Vận dụng được kiến thức về góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây, góc có đỉnh trong và ngoài đường tròn
- Giải được các bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp
- Tính được độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình quạt tròn
Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận
Thời gian làm bài: 120 phút. MA TRẬN ĐỀ THI Hình thức: Tự luận Cấp độ Nhận biết, Vận dụng Cộng Thông hiểu Chủ đề Cấp độ 1 Cấp độ Cấp 2 độ 3 Căn thức bậc hai
Vận dụng các phép biến đổi căn thức bậc hai. Số câu 1 1 Số điểm Tỉ lệ % 1.0 1.0 đ = 10% Giải phương trình
Giải hệ ptrình bậc nhất hai ẩn, và hệ ptrình
giải pt bậc nhất, bậc hai Số câu 2 2 Số điểm Tỉ lệ % 1.5 1.5 đ = 15%
Hàm số và đồ thị
- Vẽ đồ thị: (P) y = ax 2 ; (d): y = ax+ b (a≠0)
- Bài toán về hàm số (P) y = ax 2 ; (d): y
= ax+ b . Điểm thuộc (P) và (d) và giao điểm của (d) và (P).
- Vận dụng công thức nghiệm của
phương trình bậc hai; Sử dụng hệ thức Viet. Số câu 2 2 Số điểm Tỉ lệ % 1.5 1.5 đ = 15% Ứng dụng phương
- Phương trình qui về phương trình bậc hai; trình, hệ phương trình
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
- Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ đưa về pt bậc nhất, pt bậc hai. Số câu 1 2 Số điểm Tỉ lệ % 1.0 1.0 đ = 10%
Bài toán tổng hợp,
- Bài toán mở xuất phát từ tình huống thực tế, vận bài toán mở dụng vào cuộc sống. - Tìm GTLN, GTNN, … Số câu 1 1 1 Số điểm Tỉ lệ % 1.0 0.5 1.5 đ = 15% Tam giác, góc với
- Định nghĩa, định lý tứ giác nội tiếp; đường tròn
- Vận dụng các tính chất về quan hệ góc với đường tròn để chứng minh;
- Hệ thức lượng và tỉ số lượng giác trong tam giác
vuông để chứng minh và tính toán các đại lượng;
- Bài toán tổng hợp hình học. Số câu 3 1 4 Số điểm Tỉ lệ % 3.0 0.5 3.5 đ = 35% Tổng số câu 10 2 11 Tổng số điểm 9.0 90% 1.0 10 đ = 10% 100%
III. Cấu trúc đề thi môn tiếng Anh TT Dạng bài Chuẩn kiến thức Mức độ Số Số câu điểm Nhận Thông Vận biết hiểu dụng TL TN TL TN TL TN I Listening Multiple choice 2 2 1 5 0.1 x 5 (0.1) = 0.5 0.2 x 5 II Listening Completion 1 2 2 5 = 1.0 (0.2) III Lexico- Sounds, Stress, 5 5 15 0.1 x grammar Prepositions, 5 15=1.5 Phrasal verbs, conjunctions, collocations, idioms vocabulary, verb tenses / forms, conversation pieces, structures, articles, relatives, passive, reported speech, signs, notices, … III Error Grammar structures *1 1 *2 2 *2 2 5 0.2 x 5 (identification & vocabulary = 1.0 & Correction) V Word form A complete passage 1 2 2 5 0.1 x 5 = 0.5 VI Gap filling Function & content 1 2 2 5 0.2 x 5 words, collocations = 1.0 VII Reading Lexical 1 2 2 5 0.1 x 5 = 0.5 VIII Comprehension 1 2 2 5 0.2 x 5=1.0 IX Do as directed Sentence completion, 2 2 4 0.4 x 5 combination = 2.0 X Writing Write about 100 1 1 1.0 x 1 words expressing = 1.0 your ideas about a topic Tổng điểm 10
Lưu ý: Nội dung đề thi có thể thay đổi (trong phạm vi 10%) so với ma trận.
- Bài nghe ở mức độ nâng cao.
- Phần word form phải là một đoạn văn, không phải là từng câu lẻ.
- Phần Error: có gạch chân (A, B, C, D)
- Những bài Reading , Lexical , Gap filling phải có chủ đề phù hợp.
- Đề thi bao gồm nội dung của chương trình tiếng Anh 7 năm và chương trình 10 năm (Solutions); và
có câu hỏi phát triển năng lực học sinh qua những đề tài quen thuộc về thể thao, giải trí, …...
- Speaking test: Monologue
Thời gian chuẩn bị 3 phút và thu âm bài nói 2 phút.