/10
1. Cấu trúc bài nghiên cứu chung:
Tên đề tài
Tóm tắt
Nội dung (có thể theo kết cấu 3 chương hoặc 5 chương)
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
2. KẾT CẤU 3 CHƯƠNG VÀ 5 CHƯƠNG TRONG PHẦN NỘI DUNG:
Giới thiệu và so sánh tổng quát 2 kiểu kết cấu:
Kết cấu 3 chương Kết cấu 5 chương
· Lời nói đầu
· C1: sở luận về vấn đề nghiên
cứu
· C2: Phân tích thực trạng của vấn đề
được nghiên cứu
· C3: Nêu quan điểm, phương hướng,
đề xuất giải pháp…
· Kết luận
· C1: Giới thiệu vấn đề
nghiên cứu (Khái quát nội
dung nghiên cứu, thực trạng
vấn đề)
· C2: Tổng quan tình hình nghiên
cứu (Các kết quả nghiên cứu đã đạt
được, hình thuyết hình
thực nghiệm đã được áp dụng)
· C3: Phương pháp nghiên cứu (thu
thập số liệu, xây dựng mô hình…)
· C4: Báo cáo kết quả; nhận xét
đánh giá
· C5: Kết luận, khuyến nghị, định
hướng nghiên cứu trong tương lai
Nhận xét: Tùy vào mục tiêu nghiên cứu người viết lựa chọn bố cục kết cấu
phù hợp. Có thể thay đổi bố cục bài nghiên cứu, nhưng phải có các nội dung cần
thiết sau:
Mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài; Tổng quan nghiên cứu; Mục tiêu nghiên
cứu; Đối tượng, phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu.
Nội dung: sở luận; Thực trạng giải pháp của vấn đề; Kết quả nghiên
cứu; Đề xuất giải pháp, khuyến nghị.
XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU CHI TIẾT
1. CÁCH VIẾT CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG KẾT CẤU ĐỀ TÀI 3
CHƯƠNG
TÊN ĐỀ TÀI
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
– Câu hỏi: Vì sao lại nghiên cứu đề tài đó?
+ Lí do khách quan: Ý nghĩa trên lý luận và thực tiễn chung
+ do chủ quan: Thực trạng nơi tác giả nghiên cứu, nhu cầu, trách nhiệm,
sự hứng thú của người nghiên cứu đối với vấn đề
Các nghiên cứu đã được thực hiện trước đó từ đó chỉ ra điểm mới của đề
tài, vấn đề mà nhóm lựa chọn.
Trọng số trong bài nghiên cứu: Luận giải ràng tính cấp thiết của vấn đề
nghiên cứu: 10%
2. Tổng quan nghiên cứu
Tóm tắt, nhận xét những công trình có liên quan (trong và ngoài nước) trong
mối tương quan với đề tài đang nghiên cứu:
• Những hướng nghiên cứu chính về vấn đề của đề tài đã được thực hiện
• Những trường phái lý thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu vấn đề này
• Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng
• Những kết quả nghiên cứu chính
• Hạn chế của các nghiên cứu trước – những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát mục tiêu cụ thể: Trả lời câu hỏi Bạn muốn làm
được gì khi thực hiện đề tài?”
• Trọng số:
+ Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, bám sát tên đề tài: 10%
+ Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và nội dung công trình: 5%
4. Đối tượng nghiên cứu
– Là vấn đề được đặt ra nghiên cứu.
• Lưu ý: phân biệt đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cái gì? – Những hiện tượng thuộc phạm
vi NC
+ Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu ai? – Cá nhân/ nhóm xã hội chứa đựng
vấn đề NC
5. Phạm vi nghiên cứu
– Không gian, thời gian, lĩnh vực thực hiện nghiên cứu.
Lưu ý: tránh trường hợp đề tài thực hiện trên phạm vi quá rộng hoặc quá
hẹp.
6. Phương pháp nghiên cứu
– Trình bày các PPNC được sử dụng (Chỉ rõ PP chủ đạo, PP bổ trợ)
+ Phương pháp thu thập thông tin: khảo sát, lập bảng hỏi, đọc tài liệu,…
+ Phương pháp xử lí thông tin: định lượng, định tính, …
• Trọng số: Phần này thường được quan tâm vì là hướng đi chính của đề tài.
+ PPNC khoa học, hợp lí, đáng tin cậy, phù hợp đề tài: 5%
+ Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và nội dung công trình: 5%
7. Cấu trúc đề tài: Trình bày vắn tắt các chương của đề tài (có thể không
trình bày)
Công trình nghiên cứu gồm …. trang, bảng, …. hình …. biểu đồ cùng
…… phụ lục. Ngoài phần mở đầu kết luận, danh mục từ viết tắt, danh
mục bảng và biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được kết
cấu thành 3 mục như sau:
Chương 1:
Chương 2:
Chương 3:
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận
Khái niệm: Nêu định nghĩa, ý nghĩa của các khái niệm liên quan đến
vấn đề NC
– Vị trí, vai trò, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Lỗi thường gặp: SV viết y nguyên các thuyết, khái niệm… trong giáo
trình, tài liệu không sự điều chỉnh phù hợp với đề tài sử dụng lời
văn của mình
• Trọng số: Phần Lý luận có logic, phù hợp với tên đề tài đã chọn: 10%
Chương 2: Thực trạng, nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu
Phân tích hình, đánh giá số liệu: Bao gồm mẫu nghiên cứu, phương
pháp thu thập, đặc điểm, dữ liệu, phần mềm sử dụng, đối chiếu sở
thuyết
• Trọng số: Số liệu minh chứng có cơ sở khoa học và đảm bảo tính cập nhật:
5%
– Giải thích: Chỉ ra nguyên nhân của vấn đề
Trọng số: Nội dung phần thực trạng gắn kết với phần luận, tả
thực trạng của vấn đề nghiên cứu, những đánh giá thực trạng bao quát
tính khoa học: 10%
Chương 3: Giải pháp
– Dự báo tình hình
– Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề
• Trọng số:
+ Kết quả của đề tài thể hiện rõ tính sáng tạo và có đóng góp mới của tác giả:
10%
+ Khả năng ứng dụng của kết quả nghiên cứu: 10% (các đề tài đạt giải
thường được đánh giá cao ở tính ứng dụng)
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
– Tóm tắt nội dung, tổng hợp các kết quả nghiên cứu
– Biện pháp triển khai áp dụng vào thực tiễn
2. Đề nghị
– Đề nghị ứng dụng trong thực tiễnđề nghị với tổ chức, cơ quan, cá nhân
riêng.
Khuyến nghị, đề xuất hướng phát triển đề tài, nêu vấn đề nào đã được
giải quyết, chưa được giải quyết, vấn đề mới nảy sinh cần được NC
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
– Nguồn tài liệu mà nhóm có sử dụng, bao gồm tất cả các tác giả và các công
trình có liên quan đã được trích dẫn trong đề tài.
– Sắp xếp tài liệu tham khảo tiếng Việt riêng, tiếng nước ngoài riêng;
– Yêu cầu trong Giải thưởng SVNCKH: trích dẫn theo quy định của Tạp chí
Phát triển KH&CN.
E. PHỤ LỤC
Lưu trữ thông tin liệt những bảng số liệu liên quan, phiếu điều tra,
bảng điều tra (Nếu thực hiện phiếu điều tra, bảng điều tra phải được trình bày
trong phụ lục theo đúng hình thức đã được sử dụng, không nên kết cấu hay
hiệu đính lại).
– Vị trí của phụ lục có thể ở đầu hoặc cuối công trình nghiên cứu.
2. CÁCH VIẾT CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG ĐỀ CƯƠNG KẾT CẤU
ĐỀ TÀI 5 CHƯƠNG:
TÊN ĐỀ TÀI
TÓM TẮTCHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
– Vấn đề được nghiên cứu là gì?
– Đối tượng, phạm vi nghiên cứu; sơ lược lịch sử nghiên cứu
Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của vấn đề được nghiên cứu (Lí
do nghiên cứu)
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận: Các khái niệm, định nghĩa, kiến thức nền tảng về
vấn đề được nghiên cứu
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu: Khái quát các kết quả nghiên
cứu đã đạt được
– Mô hình lí thuyết của các nhà khoa học trên thế giới
hình thực nghiệm đã được áp dụng (trên thế giới Việt
Nam)
3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu (có thể chuyển xuống chương
3)
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
tả bạn đã nghiên cứu như thế nào, trình bày các phương
pháp nghiên cứu
– Bối cảnh nghiên cứu
– Tổng thể nghiên cứu và chọn mẫu
Phương pháp thu thập số liệu (báo cáo, khảo sát, bảng hỏi,
phỏng vấn…)
– Phương pháp xử lí thông tin
Xây dựng hình (dựa trên phân tích Kinh tế lượng, hay dựa
trên việc phân tích case study,…)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ
Báo cáo kết quả: sau khi phân tích, xử dữ liệu thu được kết
quả gì? (có thể được trình bày bằng các bảng biểu, số liệu, …)
Đánh giá, nhận xét: Kết quả phù hợp với giả thuyết, dự kiến
không? Giải thích vì sao lại có kết quả như vậy, …
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận:
– Đưa ra tóm tắt tổng hợp nội dung và kết quả nghiên cứu
2. Khuyến nghị:
– Đề xuất biện pháp áp dụng
Nghiên cứu đã giải quyết vấn đề gì, chưa giải quyết vấn đề
(hoặc vấn đề mới nào nảy sinh)? Từ đó đề xuất hướng nghiên
cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Preview text:

1. Cấu trúc bài nghiên cứu chung:Tên đề tàiTóm tắt
Nội dung (có thể theo kết cấu 3 chương hoặc 5 chương)Tài liệu tham khảoPhụ lục
2. KẾT CẤU 3 CHƯƠNG VÀ 5 CHƯƠNG TRONG PHẦN NỘI DUNG:
Giới thiệu và so sánh tổng quát 2 kiểu kết cấu: Kết cấu 3 chương Kết cấu 5 chương
· C1: Giới thiệu vấn đề
nghiên cứu (Khái quát nội
dung nghiên cứu, thực trạng · Lời nói đầu vấn đề)
· C1: Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên
· C2: Tổng quan tình hình nghiên cứu
cứu (Các kết quả nghiên cứu đã đạt
· C2: Phân tích thực trạng của vấn đề
được, mô hình lý thuyết và mô hình được nghiên cứu
thực nghiệm đã được áp dụng)
· C3: Nêu quan điểm, phương hướng,
· C3: Phương pháp nghiên cứu (thu đề xuất giải pháp…
thập số liệu, xây dựng mô hình…) · Kết luận
· C4: Báo cáo kết quả; nhận xét đánh giá
· C5: Kết luận, khuyến nghị, định
hướng nghiên cứu trong tương lai
Nhận xét: Tùy vào mục tiêu nghiên cứu mà người viết lựa chọn bố cục kết cấu
phù hợp. Có thể thay đổi bố cục bài nghiên cứu, nhưng phải có các nội dung cần thiết sau:
• Mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài; Tổng quan nghiên cứu; Mục tiêu nghiên
cứu; Đối tượng, phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu.
• Nội dung: Cơ sở lý luận; Thực trạng và giải pháp của vấn đề; Kết quả nghiên
cứu; Đề xuất giải pháp, khuyến nghị.
XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU CHI TIẾT
1. CÁCH VIẾT CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG KẾT CẤU ĐỀ TÀI 3 CHƯƠNG TÊN ĐỀ TÀI A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
– Câu hỏi: Vì sao lại nghiên cứu đề tài đó?
+ Lí do khách quan: Ý nghĩa trên lý luận và thực tiễn chung
+ Lí do chủ quan: Thực trạng nơi tác giả nghiên cứu, nhu cầu, trách nhiệm,
sự hứng thú của người nghiên cứu đối với vấn đề
– Các nghiên cứu đã được thực hiện trước đó từ đó chỉ ra điểm mới của đề
tài, vấn đề mà nhóm lựa chọn.
• Trọng số trong bài nghiên cứu: Luận giải rõ ràng tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu: 10%
2. Tổng quan nghiên cứu
Tóm tắt, nhận xét những công trình có liên quan (trong và ngoài nước) trong
mối tương quan với đề tài đang nghiên cứu:
• Những hướng nghiên cứu chính về vấn đề của đề tài đã được thực hiện
• Những trường phái lý thuyết đã được sử dụng để nghiên cứu vấn đề này
• Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng
• Những kết quả nghiên cứu chính
• Hạn chế của các nghiên cứu trước – những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
3. Mục tiêu nghiên cứu
– Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể: Trả lời câu hỏi “Bạn muốn làm
được gì khi thực hiện đề tài?” • Trọng số:
+ Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, bám sát tên đề tài: 10%
+ Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và nội dung công trình: 5%
4. Đối tượng nghiên cứu
– Là vấn đề được đặt ra nghiên cứu.
• Lưu ý: phân biệt đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cái gì? – Những hiện tượng thuộc phạm vi NC
+ Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu ai? – Cá nhân/ nhóm xã hội chứa đựng vấn đề NC
5. Phạm vi nghiên cứu
– Không gian, thời gian, lĩnh vực thực hiện nghiên cứu.
• Lưu ý: tránh trường hợp đề tài thực hiện trên phạm vi quá rộng hoặc quá hẹp.
6. Phương pháp nghiên cứu
– Trình bày các PPNC được sử dụng (Chỉ rõ PP chủ đạo, PP bổ trợ)
+ Phương pháp thu thập thông tin: khảo sát, lập bảng hỏi, đọc tài liệu,…
+ Phương pháp xử lí thông tin: định lượng, định tính, …
• Trọng số: Phần này thường được quan tâm vì là hướng đi chính của đề tài.
+ PPNC khoa học, hợp lí, đáng tin cậy, phù hợp đề tài: 5%
+ Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và nội dung công trình: 5%
7. Cấu trúc đề tài: Trình bày vắn tắt các chương của đề tài (có thể không trình bày)
Công trình nghiên cứu gồm …. trang, … bảng, …. hình và …. biểu đồ cùng
…… phụ lục. Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục từ viết tắt, danh
mục bảng và biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được kết cấu thành 3 mục như sau: Chương 1: Chương 2: Chương 3:
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận
– Khái niệm: Nêu định nghĩa, ý nghĩa của các khái niệm có liên quan đến vấn đề NC
– Vị trí, vai trò, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
• Lỗi thường gặp: SV viết y nguyên các lý thuyết, khái niệm… trong giáo
trình, tài liệu mà không có sự điều chỉnh phù hợp với đề tài và sử dụng lời văn của mình
• Trọng số: Phần Lý luận có logic, phù hợp với tên đề tài đã chọn: 10%
Chương 2: Thực trạng, nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu
– Phân tích mô hình, đánh giá số liệu: Bao gồm mẫu nghiên cứu, phương
pháp thu thập, đặc điểm, dữ liệu, phần mềm sử dụng, đối chiếu cơ sở lý thuyết
• Trọng số: Số liệu minh chứng có cơ sở khoa học và đảm bảo tính cập nhật: 5%
– Giải thích: Chỉ ra nguyên nhân của vấn đề
• Trọng số: Nội dung phần thực trạng có gắn kết với phần lý luận, mô tả rõ
thực trạng của vấn đề nghiên cứu, những đánh giá thực trạng bao quát và có tính khoa học: 10%
Chương 3: Giải pháp – Dự báo tình hình
– Đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề • Trọng số:
+ Kết quả của đề tài thể hiện rõ tính sáng tạo và có đóng góp mới của tác giả: 10%
+ Khả năng ứng dụng của kết quả nghiên cứu: 10% (các đề tài đạt giải
thường được đánh giá cao ở tính ứng dụng)
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận
– Tóm tắt nội dung, tổng hợp các kết quả nghiên cứu
– Biện pháp triển khai áp dụng vào thực tiễn 2. Đề nghị
– Đề nghị ứng dụng trong thực tiễn và đề nghị với tổ chức, cơ quan, cá nhân riêng.
– Khuyến nghị, đề xuất hướng phát triển đề tài, nêu rõ vấn đề nào đã được
giải quyết, chưa được giải quyết, vấn đề mới nảy sinh cần được NC
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
– Nguồn tài liệu mà nhóm có sử dụng, bao gồm tất cả các tác giả và các công
trình có liên quan đã được trích dẫn trong đề tài.
– Sắp xếp tài liệu tham khảo tiếng Việt riêng, tiếng nước ngoài riêng;
– Yêu cầu trong Giải thưởng SVNCKH: trích dẫn theo quy định của Tạp chí Phát triển KH&CN. E. PHỤ LỤC
– Lưu trữ thông tin và liệt kê những bảng số liệu liên quan, phiếu điều tra,
bảng điều tra (Nếu thực hiện phiếu điều tra, bảng điều tra phải được trình bày
trong phụ lục theo đúng hình thức đã được sử dụng, không nên kết cấu hay hiệu đính lại).
– Vị trí của phụ lục có thể ở đầu hoặc cuối công trình nghiên cứu.
2. CÁCH VIẾT CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG ĐỀ CƯƠNG KẾT CẤU ĐỀ TÀI 5 CHƯƠNG: TÊN ĐỀ TÀI
TÓM TẮTCHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
– Vấn đề được nghiên cứu là gì?
– Đối tượng, phạm vi nghiên cứu; sơ lược lịch sử nghiên cứu
– Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của vấn đề được nghiên cứu (Lí do nghiên cứu)
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận: Các khái niệm, định nghĩa, kiến thức nền tảng về
vấn đề được nghiên cứu
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu: Khái quát các kết quả nghiên cứu đã đạt được
– Mô hình lí thuyết của các nhà khoa học trên thế giới
– Mô hình thực nghiệm đã được áp dụng (trên thế giới và Việt Nam)
3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu (có thể chuyển xuống chương 3)
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
– Mô tả bạn đã nghiên cứu như thế nào, trình bày các phương pháp nghiên cứu – Bối cảnh nghiên cứu
– Tổng thể nghiên cứu và chọn mẫu
– Phương pháp thu thập số liệu (báo cáo, khảo sát, bảng hỏi, phỏng vấn…)
– Phương pháp xử lí thông tin
– Xây dựng mô hình (dựa trên phân tích Kinh tế lượng, hay dựa
trên việc phân tích case study,…)
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ ĐÁNH GIÁ
– Báo cáo kết quả: sau khi phân tích, xử lí dữ liệu thu được kết
quả gì? (có thể được trình bày bằng các bảng biểu, số liệu, …)
– Đánh giá, nhận xét: Kết quả có phù hợp với giả thuyết, dự kiến
không? Giải thích vì sao lại có kết quả như vậy, …
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận:
– Đưa ra tóm tắt tổng hợp nội dung và kết quả nghiên cứu 2. Khuyến nghị:
– Đề xuất biện pháp áp dụng
– Nghiên cứu đã giải quyết vấn đề gì, chưa giải quyết vấn đề gì
(hoặc có vấn đề mới nào nảy sinh)? Từ đó đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC