












Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58504431 MỤC LỤC 
A:Mở Đầu..........................................................................................................................3 
a.Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 3 
CHƯƠNG I: THỰC TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI ............................................. 4 
1.1 Nội dung ..................................................................................................................... 4 
1.2 Tham quan tại các cơ sở chăn nuôi công nghệ cao .................................................... 4 
1.2.1Tham quan thực tế cơ sở chăn nuôi ......................................................................... 4 
1.2.2.Thông tin cơ sở trang trại ............................................................................... 4 
1.2.3. Hệ thống sản xuất của trang trại ................................................................... 4 
a. Hệ thống máng ăn và cấp nước .................................................................................... 4 
b. Hệ thống tản nhiệt ........................................................................................................ 5 
1.3 Tham quan cơ sở chăn nuôi công nghệ cao tại Lệ Ninh -Quảng Bình ..................... 6 
1.3.1Thông tin cơ sở trang trại chăn nuôi .............................................................. 6 
1.3.2 . Hệ thống sản xuất của trang trại .................................................................. 7 
CHƯƠNG 2 : THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ CÂY TRỒNG................................................... 8 
2.1Thực tập tại cơ sở ........................................................................................................ 8 
2.1.1 Nội dung ......................................................................................................... 8 
2.1.2 Nội dung thực tập ........................................................................................... 8 
2.2. Kỹ thuật ủ phân ......................................................................................................... 8 
2.2.1 . Các công đoạn tiến hành .............................................................................. 8 
2.2.2 Công đoạn tiến hành ...................................................................................... 9 
2.1.4 Ủ góc cây .................................................................................................... 12 
C . KẾT LUẬN ................................................................................................................. 12 
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 13   
Hình 1: Hệ thống cấp nước và cấp thức ăn cho gà.............................................................5 
Hình 2: Phễu chứa nguyên liệu thức ăn..............................................................................5 
Hình 3 :Hệ thống tản nhiệt bằng nước...............................................................................6 
Hình 4. Công đoạn chuẩn bị tiêm vaccine..........................................................................6 
Hình 5: Công đoạn tiêm vaccine........................................................................................7 
Hình 6: Hệ thống tự động hoá trong trang trại...................................................................7    lOMoAR cPSD| 58504431
Hình 7: Bể chứa nước và cấp nước trông trang trại............................................................8 
Hình 8: Phối trộn các nguyên liệu......................................................................................9 
Hình 9: Thực hiện ủ kín nguyên liệu..................................................................................9 
Hình 10 : Thực hiện căn tỉ lệ để ủ phân gà.......................................................................10 
Hình 11: Thực hiện trộn các nguyên liệu lại với nhau......................................................10 
Hình 12: Thực hiện công tác ủ.........................................................................................11 
Hình 13: Thực hiện che kính các góc lại với nhau............................................................11 
Hình 14: Thực hiện bón góc cho cây................................................................................12 
Hình 15: Thực hiên chuẩn bị nguyên liệu ủ......................................................................12 
Hình 16: Thực hiện ủ gốc cây..........................................................................................13      lOMoAR cPSD| 58504431 A:MỞ ĐẦU   a.Đặt vấn đề 
Trong quá trình học tập tại trường việc thực hành, thực tế rất quan trọng đối với sinh 
viên.Vì vậy việc liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn là điều không thể thiếu trong mỗi quá 
trình học tập của mỗi người sinh viên,cho một kiến thức tổng quan,một cái nhìn tổng thể, 
và khách quan hơn.Mà hơn nữa không chỉ giúp có một kỹ năng làm việc ,xử lý vấn đề,mà 
còn cũng cố lại kiến thức đã học trên lớp và áp dụng được vào thực tế, còn hơn thế nữa 
biết cách vận dụng các kiến thức từ bài giảng và các giáo trình,áp dụng ngoài thực tế . 
Để cũng cố và hoàn thiện những kiến thức mà trong quá trình học và liên quan đến 
đến các chương trình đã học ở trên lớp,sinh viên chúng em đã có một chuyến đi thực tiễn 
tại các cơ sở chăn nuôi công nghệ cao trong tỉnh và được thực tập tại hợp tác xã sản xuất 
rau hữu.Tại đây chúng em đã có dịp tham quan và tìm hiểu sâu các quy trình sản xuất của 
cơ sở chăn nuôi công nghệ cao,được tìm hiểu những công nghệ trong chăn nuôi,quy trình 
thực hiện,biện pháp phòng bệnh cho gia cầm.Qua đó chúng em đã biết cách vạn dụng các 
vi sinh vật có lợi để phục vụ trong quá trình ủ phân chuồng. 
Mặc dù thời gian làm việc,thực tập, thực tế tại cơ sở sản xuất rất ít, nhưng qua thời 
gian trải nghiệm.Và dưới sự hưỡng dẫn của cô giáo và các chủ của cơ sở sản xuất,sinh viên 
chúng em đã có cơ hội tiếp thu được những kiến thức cần thiết để phục vụ cho bản thân  sau này.         lOMoAR cPSD| 58504431 B: NỘI DUNG 
CHƯƠNG I: THỰC TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI  1.1 Nội dung 
Lĩnh vực chăn nuôi đã có sự chuyển biến rõ nét về tổ chức sản xuất, chăn nuôi trang trại, 
tập trung theo chuỗi khép kín, ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, công nghệ cao; nhiều mô 
hình chăn nuôi không sử dụng nguồn nhân lực con người và đang hình thành ,được phổ biến, 
nhân rộng.Công nghệ chăn nuôi ngày càng phát triển mạnh nhằm góp phần giảm chi phí sản xuất 
và tăng lợi nhuận cho người chăn nuôi gia cầm. 
1.2 Tham quan tại các cơ sở chăn nuôi công nghệ cao 
1.2.1Tham quan thực tế cơ sở chăn nuôi 
1.2.2.Thông tin cơ sở trang trại 
- Địa chỉ : Thôn Đồn – Xã Vạn Ninh -Huyện Quảng Ninh – Tỉnh Quảng Bình 
1.2.3. Hệ thống sản xuất của trang trại 
a. Hệ thống máng ăn và cấp nước 
Trong trang trại được đầu tư hệ thống tự động hoá, điều đó đó đã làm giảm thời 
gian chăm sóc và cho ăn trong trang trại,tránh lãng phí thức ăn cho gà,hạn chế việc rơi vãi 
thức ăn do tập tính bới của gà. Điều này giúp tránh được nấm mốc xâm nhập, rơi vãi cám 
và đảm bảo đúng định lượng khẩu phần ăn,thời gian cho ăn của gà.Chi phí được tối ưu, 
năng suất được nâng cao,việc chăn nuôi sẽ phát triển hơn.Mang lại hiệu quả kinh tế cho  chủ trang trại 
Trang trại được đầu tư hệ thống máng ăn và máng nước ,các cảm biến phát hiện 
nhiệt độ,bên cạnh đó trang trại được đầu tư hệ thống quạt trong trại.Trại được xây dựng 
bằng vật liệu xi măng được nâng cao hơn mặt sàn tầm khoảng 300 -500 mm,bên trong đó 
trong chuồng gà được bổ sung một lớp độn chuồng.     
Hình 1: Hệ thống cấp nước và cấp thức ăn cho gà 
Chăn nuôi gia súc gia cầm nói chung và gà nói riêng cần phải tính toán cẩn thận để 
tối ưu hóa công suất, mang lại nhiều lợi nhuận. Đặc biệt,vấn đề chăm sóc cho gà như cho 
ăn, cho uống sao cho thật tiện lợi, nhanh chóng cũng quan trọng không kém.Máng ăn tự    lOMoAR cPSD| 58504431
động được ra đời đã giải quyết vấn đề nhân lực chăn nuôi khi phải quản lý gà số lượng lớn, 
trại chăn nuôi không gian rộng khó kiểm soát, thiếu nhân công,…   
Hình 2: Phễu chứa nguyên liệu thức ăn  + Hệ thống bao gồm :  - Máng ăn 
- Phễu dự trữ thức ăn  - Máng nước 
- Động cơ 3 pha cấp nguyên liệu thức ăn  b. Hệ thống tản nhiệt   
Hình 3 :Hệ thống tản nhiệt bằng nước 
Trong quá trình hoạt động, tấm làm mát chuồng trại sẽ được hệ thống cung cấp nước 
từ trên đỉnh của tấm, nước từ đỉnh sẽ chảy qua các tấm giấy và tạo thành những màng giấy 
trên tấm nước này. Khi khí nóng từ bên ngoài môi trường dưới sự trợ giúp của quạt gió 
được hút vào bên trong tấm làm mát sẽ diễn ra quá trình trao đổi nhiệt ẩm với những màng 
nước này. Sau khi không khí được làm mát cũng như được lọc sạch bụi bẩn sẽ được đưa 
vào không gian bên trong  trang trại.Điều đó nó có thể làm điều hoà nhiệt độ trong phòng. 
1.2.3 Công đoạn tiêm vaccin 
Dùng vắc xin phòng bệnh để nâng cao khả năng miễn dịch và sức đề kháng 
chống bệnh cho gà. Vắc xin phòng bệnh cho gà có 2 loại:    lOMoAR cPSD| 58504431
+ Vắc xin nhược độc (vắc xin sống) có thể dùng qua đường nhỏ mắt, mũi, cho 
uống, phun khí dung hay tiêm chủng. 
+ Vắc xin vô hoạt (vắc xin chết) dùng cho gà chủ yếu là đường tiêm qua cơ hoặc  tiêm dưới da.   
Hình 4. Công đoạn chuẩn bị tiêm vaccine   
Hình 5: Công đoạn tiêm vaccine 
1.3 Tham quan cơ sở chăn nuôi công nghệ cao tại Lệ Ninh -Quảng Bình 
1.3.1Thông tin cơ sở trang trại chăn nuôi 
- Địa chỉ : Lệ Ninh– Huyện Lệ thuỷ – Tỉnh Quảng Bình    lOMoAR cPSD| 58504431
1.3.2 . Hệ thống sản xuất của trang trại   
Hình 6: Hệ thống tự động hoá trong trang trại 
Trong trại,việc sử dụng máng ăn cho vịt tự động mang lại nhiều lợi ích cho người 
nuôi vịt, Đầu tiên là tiết kiệm công sức lao động. Với tính năng tự động, máng ăn giúp 
giảm bớt công việc phải truyền cám và bổ sung thức ăn cho vịt. Thay vì phải làm điều này 
thường xuyên, người nuôi chỉ cần kiểm soát và điều chỉnh hệ thống máng ăn một cách đơn  giản. 
Ngoài ra, máng ăn tự động còn giúp tối ưu hóa quá trình nuôi vịt. Thức ăn được 
cung cấp đầy đủ và đúng lượng, giúp vịt phát triển khỏe mạnh và tăng trưởng nhanh chóng. 
Điều này cũng giúp tiết kiệm chi phí cho người nuôi vịt. 
Máng ăn cho vịt tự động còn giúp giảm thiểu lãng phí thức ăn. Với tính năng tự 
động bổ sung cám khi máng hết, việc thức ăn bị rơi ra ngoài hoặc bị vịt đạp đổ sẽ giảm đi 
đáng kể. Điều này giúp tiết kiệm chi phí và cũng làm sạch hơn trong chuồng nuôi.   
Hình 7: Bể chứa nước và cấp nước trông trang trại 
bể chứa nước rất quan trọng,nó cung cấp nước cho hệ thống trang trại chăn nuôi.Qua 
đó ta cũng thấy nó cũng góp phần điều hoà nhiệt độ trong phong chăn nuôi , được được 
bơm luân hồi, trang trại được trang bị hai bể chứa và một bơm nước tự động    lOMoAR cPSD| 58504431
CHƯƠNG 2 : THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ CÂY TRỒNG 
2.1Thực tập tại cơ sở  2.1.1 Nội dung 
Xử lý chất thải theo tập quán cũ tạo ra nguồn phân bón khiến cho hàm hượng các 
chất dinh dưỡng cần cho cây trồng giảm đi nhiều, thời gian hoai lâu, nấm gây hại và cỏ dại 
còn tồn tại làm bất lợi cho cây trồng dẫn tới tình trạng sâu, bệnh và cỏ dại phát sinh phát 
triển mạnh trong các vụ sản xuất. Trong vài năm gần đây đã có một số mô hình ủ phân 
bằng chế phẩm sinh học rất hiệu quả, tận dụng được nguồn chất thải vật nuôi và các phụ 
phẩm trong trồng trọt tạo nguồn phân bón hữu cơ có chất lượng cao cho cây trồng, hạn chế  ô nhiễm môi trường. 
Phân gà là loại phân vô cùng hữu hiệu và đang được các nhà vườn sử dụng thay cho 
phân bón hóa học. Tận dụng được các phế phẩm nông nghiệp như phân gia súc, gia cầm .. 
rơm rạ, cỏ, tro trấu…để làm ra phân bón trong trồng trọt,…Nhưng qua đó thời gian ủ phân 
rất lâu thời gian có thể kéo dài vài tháng.Trong đó việc sử dụng các vi sinh vật có lợi là rất 
cần thiết,trong ủ phân hữu cơ. 
Việc ứng dụng các vi sinh có lợi trong cây trồng sẽ tiêu diệt hầu hết các mầm bệnh, 
phân mất mùi khó chịu.Các chất cao phân tử như xenlulozo, tinh bột, protein, mỡ… Bị 
phân hủy thành các chất có cấu tạo phân tử nhỏ hơn nên cây dễ hấp thu hơn..Từ đó làm 
giảm chi phí đầu tư và cải tạo đất tốt hơn.Khi sử dụng phân ủ men vi sinh ta bổ sung thêm 
một lượng vi sinh vật có ích trong đất làm đất tơi xốp hơn.Giảm chi phí đầu tư khi ít sử 
dụng phân bón hóa học.Làm giảm ô nhiễm môi trường khi giải quyết được một lượng lớn 
chất thải của gia súc gia cầm.  2.1.2 Nội dung thực tập 
Nội dung: Chuẩn bị các nguyên vật liệu để ủ phân  Tiến hành làm men vi sinh  + Tiến hành ủ phân 
+ Tiến hành công đoạn bón phân cho cây 
+ Tiến hành ủ chuối gốc cây  2.2. Kỹ thuật ủ phân 
2.2.1 . Các công đoạn tiến hành 
Việc ứng dụng các nguyên liệu có sẵn,dễ tìm , để làm men vi sinh là rất cần thiết ,nó 
giúp cho chủ cơ sở sản xuất rau giảm được kinh phí khi mua những men vi sinh đã làm sẵn 
.Bên cạnh đó thao tác đũng kỹ thuật là rất quan trọng ,khi làm không đúng kỹ thuật thì 
không đạt những hiệu quả trong việc ủ phân. 
 Các nguyên liệu dùng để làm men vi sinh : 
+) Bao gồm : Cám gạo , men rượi ,nước 
 Công đoạn tiến hành : Sử dụng các nguyên liệu có sẵn, và sau đó trộn lại các nguyên liệu 
lại với nhau, và ta tiến hành ủ kính lại với nhau, rồi chờ các vi sinh vật hoạt động trông 
môi trường hảo khí dưới nền nhiệt dao động 300C.Trong khoảng thời gian 3 ngày chờ các 
vi sinh vật hoạt động mạnh ,rồi ta sử dụng để ủ phân chuồng.    lOMoAR cPSD| 58504431  
Hình 8: Phối trộn các nguyên liệu   
Hình 9: Thực hiện ủ kín nguyên liệu 
2.2.2 Công đoạn tiến hành 
 + Công đoạn tiến hành :Rải lớp phân dày 30 cm xong rắc chế phẩm vi sinh lên 
xong lại rải 1 lớp phân rối lại rải chế phẩm khoảng 5 lớp (lần 
Sau đó lấy xẻng trộn đều.kiểm tra độ ẩm nếu khô phải bổ sung thêm nước đủ ẩm thì chế 
phẩm vi sinh mới phát huy tác dụng.   
Hình 10 : Thực hiện căn tỉ lệ để ủ phân gà    lOMoAR cPSD| 58504431  
Hình 11: Thực hiện trộn các nguyên liệu lại với nhau 
Ta thực hiện thao tác ủ phân tìm kiếm một khoảng trống đủ diện tích cần ủ,đượt lót 
bạt , và đổ phân gà ra từng lớp,rắc men vi sinh vào từ lớp và mỗi lớp cách nhau 30 cm và 
tăng dần cho các lớp tiếp theo và tưới nước để cho các vi sinh vật phát triển mạnh . Chất 
thải hữu cơ bị phân hủy thông qua hoạt động của vi sinh vật có lợi, trong tự nhiên lượng 
vi sinh vật này luôn có sẵn nhưng với số lượng ít. Do đó việc bổ sung men vi sinh sẽ giúp 
tăng cường và củng cố hệ vi sinh vật có lợi, từ đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa và 
phân hủy các chất hữu cơ thành mùn. Nhờ vậy có thể điều chỉnh được thời gian ủ phân,  theo ý muốn.   
Hình 12: Thực hiện công tác ủ    lOMoAR cPSD| 58504431  
Hình 13: Thực hiện che kính các góc lại với nhau 
Và bước tiếp theo ta thực hiện việc che kinh để tạo điệu kiện thuận lợi cho việc 
các vi khuẩn các vi sinh vật phát triển mạnh và đạt đến nhiệt độ thích hợp để phát triển . 
Thời gian ủ là yếu tố quan trọng giúp tăng sản lượng phân đâu ra, khi hệ vi sinh vật có lợi 
được củng cố và tăng cường thì thời gian của một quá trình ủ được rút ngắn lại từ đó giúp 
năng suất và sản lượng phân thành phẩm   
Hình 14: Thực hiện bón góc cho cây 
Sử dụng phân gà (phân hữu cơ )có vai trò to lớn trong việc điều hòa dinh dưỡng 
đất, quyết định đến độ phì nhiêu của đất. Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong phân hữu 
cơ có ảnh hưởng đến hóa tính, lý tính và sinh tính đất.Nó cung cấp một số chất cần thiết  cho cây trồng ,    lOMoAR cPSD| 58504431 2.1.4 Ủ góc cây   
Hình 15: Thực hiên chuẩn bị nguyên liệu ủ   
Hình 16: Thực hiện ủ gốc cây 
Việc tận dụng các phế phẩm nông nghiệp không sử dụng trong việc bón phân và 
nhằm tạo độ tưới xốp cho cây trong và giữ được nhiệt độ và độ ẩm cho góc cây trồng , và 
cung cấp đượng một lương chất cần thiết cho cây trông từ phế phẩm thân chuối xanh . 
Công tác chuẩn bị bao gồm các phế phẩm chuối đã trổ bông và chặt khúc tầm 40 cm ,chẻ 
dọc từng lát mỏng rồi đem ủ dưới góc cây ủ kính xung quanh góc cây.Và ủ dày xung quanh  gốc cây.  C . KẾT LUẬN  
Cùng với sự hưỡng dẫn nhiệt tình cảu các anh trong cơ sở chăn nuôi và cỡ sở sản 
xuất rau hữu cơ , mặc dù thời gian thực sự rất ngắn nhưng mà đã cho em sự mới lạ và điều 
rất bổ ích ,rèn luyện , áp dụng những gì mình đã học ở trường,để trao dồi những kiến 
thức,kinh nghiệm, sự trải nghiệm và là nên tảng vững chắc , tự tin hơn ,để bước ra môi 
trường rộng lớn hơn .Mặc dù trong quá trình làm việc tại cơ sở ,sinh viên chúng em còn    lOMoAR cPSD| 58504431
thiếu sót và kinh nghiêm thực chiến chưa được nhiều .Nhưng qua quá trình đó chúng em 
đã rút ra được nhiều kinh nghiệm cũng như học hỏi các quy trình,các công nghệ,cũng như 
cố gắng hoàn thiện các mục tiêu như ứng dụng các phụ phẩm trong nông nghiệp, để làm 
phân hữu cơ,sử dụng các công nghệ.Bám sát được các quy trình sản xuất rau hữu cơ và các 
quy trình trồng cây thâm canh,cân bằng các loại côn trùng trong hệ sịnh thái,và các loại  sinh vật khác. 
Qua đó giúp cho sinh viên chúng em nắm được những thiết bị thiết bị phục vụ cho 
chăn nuôi,và các quy trình sản xuất một cách thực tế nhất 
Vì vậy qua thời gian thực tập và thực tiễn tại các địa điểm,các cơ sở trong tỉnh đã 
giúp cho chúng em rút ra nhiều kinh nghiệm và cũng nhưng những ý tưỡng trong trồng trọt 
và chăn nuôi gia cầm nhằm góp phần cải tiến nhưng mặt hạn chế.Nâng cao chất lượng cây 
trồng trông chăn nuôi gia súc và gia cầm,và cũng như trông trọt. 
Chuyến thực tập và thực tế đã kết thúc và đã cho chúng em một số ý kiến cái nhân 
trong thực tập sử dụng nông nghiệp công nghệ cao trông chăn nuôi và ứng dụng trong chăm 
sóc cây trồng nhằm khắc phục những hạn chế mà chăn nuôi, trồng trọt, truyền thống chưa  khắc phục được 
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. https://eminhatban.vn/cach-u-phan-ga-bang-che-pham-sinh-hoc-emina/ 
2. https://hoacucxanh.com/cach-u-phan-ga 
4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI SINH  VÀ PHÂN HỮU CƠ VI SINH 
Trần Minh Hiền, Trần Thị Kim Cúc, Mai Thanh Trúc, Ngô Thị Bích Ngọc, Đỗ Trung Bình  ,ctv.  Abstrac 
5. https://biofix.com.vn/loi-ich-cua-u-phan-compost-bang-men-vi-sinh/ 
6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO GÀ 
8. TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 57, 2010 
ĐẶC TÍNH HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN HỮU CƠ VÀ PHỤ PHẨM 
CÂYTRỒNG SỬ DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP TRÊN VÙNG ĐẤT CÁT BIỂN 
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Hoàng Thị Thái Hòa, Đỗ Đình Thục 
Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế) 
9. https://khuyennongnghean.com.vn/index.php/trong-trot/can-tang-cuong-su-dung-
phanbon-huu-co-trong-san-xuat-trong-trot-1330.html 
10.https://ictvietnam.vn/nong-nghiep-cong-nghe-cao-xu-the-tat-yeu-cho-viet- nam53659.html