Chapter 2 marketing - English Major | Trường Đại học Nam Cần Thơ

Chapter 2 marketing - English Major | Trường Đại học Nam Cần Thơ được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chapter 2:
Market environment:
*Micro-environmental: ( yếu tố liên quan trực tiếp tới doanh nghiệp mà dn có thể handle)
-marketing:company, suppliers, marketing immediaters. Customers, competitors, publics
*Macro-environmental:
-company:demographics, economic, natural, technological, political, cultural
Brand equility:
Pepsi: slogan… ; logo..;các dòng sản phẩm của pepsi: aquafina, 7up
Vinamilk: logo con bò; nhận diện bao bì mới; sữa số một việt nam;
Ti lệ kết nối = số khách hàng trung thành/ tổng số khách = X/Y
Cạnh tranh trực tiếp: bán cùng một món hàng, (vd coopmart vs bigc ; shoppee vs tiktokshop)
Cạnh tranh gián tiếp:
Corporate partners (đối tác kinh doanh): ueh với công ty dọn dẹp, siêu thị vs công ty vận chuyển
Dell vs chip intels
Publics: người thứ 3 nói gì về us nhưng k cần trả tiền ( positive or negative)
+ báo chí, truyền hình, social media
*Marco-envionmental:
-Culture:
+indulgence: sự hưởng thụ
+power distance: khoảng cách quyền lực trong xã hội
CHAPTER 3:
-1) segmentation( phân khúc thị trường) :thị trường tổng phân chia thành nhiều phân khúc khác
nhau
Mass marketing: marketing k cần thay đổi, điều chỉnh , product dành cho all consumer,
Vd: nước lọc k phân chia , bán được cho tất cả mọi người là mass marketing
Chia nhóm gồm những người giống nhau
Vd: quần áo do từng lứa tuổi
+ buying capacity (sức mua):
+preferences:
2) targeting: nhắm vào phân khúc xác định
-mass marketing:
-concentrated: (thị trường ngắt ),nhắm vào thị trường rất nhỏ, rủi ro rát cao nên nếu bán k đựoc
thì sẽ bị lỗ, ít người bán, nhu cầu thị trường dễ thay đổi
Vd:
-differentiated targeting strategy:
Vd: bia k độ và k cồn dành hco những ngừoi lái xe
-micro marketing: dành cho từng cá nhân, nhu cầu, muốn.
với sự phát triển công nghệ thì micro có thể dành cho alll mn
vd: thiết bị định vị thông tin cá nhân qua thiết bị (tông tin khách hàng hiện lên khi bước vào
cưar hàng)
3)Positioninig: định vị thuoưng hiệu cá nhân
-nhấn mạnh những điểm mạnh của thương hiệu
-perceptual: trừu tượng trong tâm trí khách hàng
+ appearancel:
+past experience: trải nghiệm ( những người sử dụng trước đưa ra kinh nghiệm và mua theo
những kinh nghiệm đó)
+opinions of others:
Vd:kol sử dụng danh tiếng và uy tín để người mua mua hàng
-the process:
+xác định đối thủ cạnh tranh tại phân khúc thị trường đó là ai?
+xác định yếu tố nào quan trọng đẻ người tiêu dụng quyêts định mua sản phẩm đó
+tiến hành phỏng vấn từng người hoặc một nhóm; nghiên cứu định lượng thị trường
+xác định positioning
+xem xét những định vị có thể phuf hợp với nhu cầu và sự thu hút của phân khúc thị trường
+viết rõ ràng một định vị cho sản phẩm
Bài tập: xác định định vị của brand
chọn ra 2 yếu tố quan trojng nhất, phỏng vấnnhosm khác rate điểm, vẽ bản đồ định vị và viết
statement
--differentiation: sụư khác biệt để lựa chọn
| 1/2

Preview text:

Chapter 2: Market environment:
*Micro-environmental: ( yếu tố liên quan trực tiếp tới doanh nghiệp mà dn có thể handle)
-marketing:company, suppliers, marketing immediaters. Customers, competitors, publics *Macro-environmental:
-company:demographics, economic, natural, technological, political, cultural Brand equility:
Pepsi: slogan… ; logo..;các dòng sản phẩm của pepsi: aquafina, 7up
Vinamilk: logo con bò; nhận diện bao bì mới; sữa số một việt nam;
Ti lệ kết nối = số khách hàng trung thành/ tổng số khách = X/Y
Cạnh tranh trực tiếp: bán cùng một món hàng, (vd coopmart vs bigc ; shoppee vs tiktokshop) Cạnh tranh gián tiếp:
Corporate partners (đối tác kinh doanh): ueh với công ty dọn dẹp, siêu thị vs công ty vận chuyển Dell vs chip intels
Publics: người thứ 3 nói gì về us nhưng k cần trả tiền ( positive or negative)
+ báo chí, truyền hình, social media *Marco-envionmental: -Culture:
+indulgence: sự hưởng thụ
+power distance: khoảng cách quyền lực trong xã hội CHAPTER 3:
-1) segmentation( phân khúc thị trường) :thị trường tổng phân chia thành nhiều phân khúc khác nhau
Mass marketing: marketing k cần thay đổi, điều chỉnh , product dành cho all consumer,
Vd: nước lọc k phân chia , bán được cho tất cả mọi người là mass marketing
Chia nhóm gồm những người giống nhau
Vd: quần áo do từng lứa tuổi + buying capacity (sức mua): +preferences:
2) targeting: nhắm vào phân khúc xác định -mass marketing:
-concentrated: (thị trường ngắt ),nhắm vào thị trường rất nhỏ, rủi ro rát cao nên nếu bán k đựoc
thì sẽ bị lỗ, ít người bán, nhu cầu thị trường dễ thay đổi Vd:
-differentiated targeting strategy:
Vd: bia k độ và k cồn dành hco những ngừoi lái xe
-micro marketing: dành cho từng cá nhân, nhu cầu, muốn.
với sự phát triển công nghệ thì micro có thể dành cho alll mn
vd: thiết bị định vị thông tin cá nhân qua thiết bị (tông tin khách hàng hiện lên khi bước vào cưar hàng)
3)Positioninig: định vị thuoưng hiệu cá nhân
-nhấn mạnh những điểm mạnh của thương hiệu
-perceptual: trừu tượng trong tâm trí khách hàng + appearancel:
+past experience: trải nghiệm ( những người sử dụng trước đưa ra kinh nghiệm và mua theo những kinh nghiệm đó) +opinions of others:
Vd:kol sử dụng danh tiếng và uy tín để người mua mua hàng -the process:
+xác định đối thủ cạnh tranh tại phân khúc thị trường đó là ai?
+xác định yếu tố nào quan trọng đẻ người tiêu dụng quyêts định mua sản phẩm đó
+tiến hành phỏng vấn từng người hoặc một nhóm; nghiên cứu định lượng thị trường +xác định positioning
+xem xét những định vị có thể phuf hợp với nhu cầu và sự thu hút của phân khúc thị trường
+viết rõ ràng một định vị cho sản phẩm
Bài tập: xác định định vị của brand
chọn ra 2 yếu tố quan trojng nhất, phỏng vấnnhosm khác rate điểm, vẽ bản đồ định vị và viết statement
--differentiation: sụư khác biệt để lựa chọn