Giải Toán 3 Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100
000 (tiếp theo) sách Cánh diều
Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều
trang 71, 72 tập 2
Bài 1
Tính:
Lời giải:
Ta thực hiện các phép tính như sau:
+ 3 chia 3 được 1, viết 1
1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0
+ Hạ 2, 2 chia 3 được 0, viết 0
0 nhân 3 bằng, 2 trừ 0 bằng 2
+ Hạ 7, 27 chia 3 được 9, viết 9
9 nhân 3 bằng 27, 27 trừ 27 bằng 0
Vậy 327 : 3 = 109
+ 6 chia 6 được 1, viết 1
1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 3, 3 chia 6 được 0, viết 0
0 nhân 3 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3
+ Hạ 6, 36 chia 6 được 6, viết 6
6 nhân 6 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0
Vậy 636 : 6 = 106
+ 7 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 5, 7 trừ 4 bằng 3
+ Hạ 6, 36 chia 4 được 9, viết 9
9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0
+ Hạ 3, 3 chia 4 được 0, viết 0
0 nhân 4 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3
+ Hạ 2, 32 chia 4 được 8, viết 8
8 nhân 4 bằng 32, 32 trừ 32 bằng 0
Vậy 7 632 : 4 = 1 908
+ 8 chia 8 được 1, viết 1
1 nhân 8 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
+ Hạ 4, 4 chia 8 được 0, viết 0
0 nhân 8 bằng 0, 4 trừ 0 bằng 4
+ Hạ 4, 44 chia 8 được 5, viết 5
5 nhân 8 bằng 40, 44 trừ 40 bằng 4
+ Hạ 8, 48 chia 8 được 6, viết 6
6 nhân 8 bằng 48, 48 trừ 48 bằng 0
Vậy 8 448 : 8 = 1 056
+ 2 chia 2 được 1, viết 1
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 2 được 0, viết 0
0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 6, 16 chia 2 được 8, viết 8
8 nhân 2 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0
+ Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1
Vậy 2 167 : 2 = 1 083 (dư 1)
+ 8 chia 5 được 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3
+ Hạ 5, 35 chia 5 được 7, viết 7
7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 5 được 0, viết 0
0 nhân 5 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 6, 16 chia 5 được 3, viết 3
3 nhân 5 bằng 15, 16 trừ 15 bằng 1
Vậy 8 516 : 5 = 1 703 (dư 1)
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
4 152 : 2 8 340 : 4 54 805 : 5 84 549 : 6
Lời giải:
Lần lượt thực hiện các bước tương tự như bài 1, ta có kết quả của các phép chia như sau:
Bài 3
Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
Lời giải:
+ 24 chia 3 được 8, viết 8
8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0
+ Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0
Vậy 249 : 3 = 83
+ 63 chia 9 được 7, viết 7
7 nhân 9 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 9 được 0, viết 0
0 nhân 9 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 8, 18 chia 9 được 2, viết 2
2 nhân 9 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0
Vậy 6 318 : 9 = 702
+ 45 chia 5 được 9, viết 9
9 nhân 5 bằng 45, 45 trừ 45 bằng 0
+ Hạ 3, 3 chia 5 được 0, viết 0
0 nhân 5 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3
+ Hạ 0, 30 chia 5 được 6, viết 6
6 nhân 5 bằng 30, 30 trừ 30 bằng 0
+ Hạ 7, 7 chia 5 được 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2
Vậy 45 307 : 5 = 9 061 (dư 2)
+ 12 chia 2 được 6, viết 6
6 nhân 2 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 2 được 0, viết 0
0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 8, 18 chia 2 được 9, viết 9
2 nhân 9 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0
+ Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1
Vậy 12 187 : 2 = 6 093 (dư 1)
Bài 4
Cuộn dây thép dài 192 m, người ta định cắt cuộn dây thành các đoạn dây dài 5 m. Hỏi cắt
được bao nhiêu đoạn dây như thế và còn thừa mấy mét dây?
Lời giải:
Theo đề bài, muốn cắt đoạn dây thành các đoạn 5 m ta có phép tính:
192 : 5 = 38 (dư 2)
Vậy số đoạn dây cắt được nhiều nhất là: 38 đoạn dây;
Số mét dây còn thừa là: 2 m.
+ 19 chia 5 được 3, viết 3
3 nhân 5 bằng 15, 19 trừ 15 bằng 4
+ Hạ 2, 42 chia 5 được 8, viết 8
8 nhân 5 bằng 40, 42 trừ 40 bằng 2
Vậy 192 : 5 = 38 (dư 2)
Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 72 tập 2
Bài 5
Lấy một thẻ, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả:
Lời giải:
Ví dụ:
1 972 : 8 = 246 (dư 4)
644 : 4 = 161

Preview text:

Giải Toán 3 Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100
000 (tiếp theo) sách Cánh diều
Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 71, 72 tập 2 Bài 1 Tính: Lời giải:
Ta thực hiện các phép tính như sau:
+ 3 chia 3 được 1, viết 1
1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0
+ Hạ 2, 2 chia 3 được 0, viết 0
0 nhân 3 bằng, 2 trừ 0 bằng 2
+ Hạ 7, 27 chia 3 được 9, viết 9
9 nhân 3 bằng 27, 27 trừ 27 bằng 0 Vậy 327 : 3 = 109
+ 6 chia 6 được 1, viết 1
1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 3, 3 chia 6 được 0, viết 0
0 nhân 3 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3
+ Hạ 6, 36 chia 6 được 6, viết 6
6 nhân 6 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0 Vậy 636 : 6 = 106
+ 7 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 5, 7 trừ 4 bằng 3
+ Hạ 6, 36 chia 4 được 9, viết 9
9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0
+ Hạ 3, 3 chia 4 được 0, viết 0
0 nhân 4 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3
+ Hạ 2, 32 chia 4 được 8, viết 8
8 nhân 4 bằng 32, 32 trừ 32 bằng 0 Vậy 7 632 : 4 = 1 908
+ 8 chia 8 được 1, viết 1
1 nhân 8 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
+ Hạ 4, 4 chia 8 được 0, viết 0
0 nhân 8 bằng 0, 4 trừ 0 bằng 4
+ Hạ 4, 44 chia 8 được 5, viết 5
5 nhân 8 bằng 40, 44 trừ 40 bằng 4
+ Hạ 8, 48 chia 8 được 6, viết 6
6 nhân 8 bằng 48, 48 trừ 48 bằng 0 Vậy 8 448 : 8 = 1 056
+ 2 chia 2 được 1, viết 1
1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 2 được 0, viết 0
0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 6, 16 chia 2 được 8, viết 8
8 nhân 2 bằng 16, 16 trừ 16 bằng 0
+ Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1
Vậy 2 167 : 2 = 1 083 (dư 1)
+ 8 chia 5 được 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3
+ Hạ 5, 35 chia 5 được 7, viết 7
7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 5 được 0, viết 0
0 nhân 5 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 6, 16 chia 5 được 3, viết 3
3 nhân 5 bằng 15, 16 trừ 15 bằng 1
Vậy 8 516 : 5 = 1 703 (dư 1) Bài 2
Đặt tính rồi tính: 4 152 : 2 8 340 : 4 54 805 : 5 84 549 : 6 Lời giải:
Lần lượt thực hiện các bước tương tự như bài 1, ta có kết quả của các phép chia như sau: Bài 3
Đặt tính rồi tính (theo mẫu): Lời giải:
+ 24 chia 3 được 8, viết 8
8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0
+ Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3
3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 Vậy 249 : 3 = 83
+ 63 chia 9 được 7, viết 7
7 nhân 9 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 9 được 0, viết 0
0 nhân 9 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 8, 18 chia 9 được 2, viết 2
2 nhân 9 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0 Vậy 6 318 : 9 = 702
+ 45 chia 5 được 9, viết 9
9 nhân 5 bằng 45, 45 trừ 45 bằng 0
+ Hạ 3, 3 chia 5 được 0, viết 0
0 nhân 5 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3
+ Hạ 0, 30 chia 5 được 6, viết 6
6 nhân 5 bằng 30, 30 trừ 30 bằng 0
+ Hạ 7, 7 chia 5 được 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2
Vậy 45 307 : 5 = 9 061 (dư 2)
+ 12 chia 2 được 6, viết 6
6 nhân 2 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0
+ Hạ 1, 1 chia 2 được 0, viết 0
0 nhân 2 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1
+ Hạ 8, 18 chia 2 được 9, viết 9
2 nhân 9 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0
+ Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1
Vậy 12 187 : 2 = 6 093 (dư 1) Bài 4
Cuộn dây thép dài 192 m, người ta định cắt cuộn dây thành các đoạn dây dài 5 m. Hỏi cắt
được bao nhiêu đoạn dây như thế và còn thừa mấy mét dây? Lời giải:
Theo đề bài, muốn cắt đoạn dây thành các đoạn 5 m ta có phép tính: 192 : 5 = 38 (dư 2)
Vậy số đoạn dây cắt được nhiều nhất là: 38 đoạn dây;
Số mét dây còn thừa là: 2 m.
+ 19 chia 5 được 3, viết 3
3 nhân 5 bằng 15, 19 trừ 15 bằng 4
+ Hạ 2, 42 chia 5 được 8, viết 8
8 nhân 5 bằng 40, 42 trừ 40 bằng 2 Vậy 192 : 5 = 38 (dư 2)
Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 72 tập 2 Bài 5
Lấy một thẻ, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả: Lời giải: Ví dụ: 1 972 : 8 = 246 (dư 4) 644 : 4 = 161 …